|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTNMT 2018 Thông tư phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường
Số hiệu:
|
15/VBHN-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2018
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI VÀ QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
CẦN PHẢI XỬ LÝ
Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03
tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại
và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 28 tháng 8 năm 2007, hết hiệu lực một số nội dung bởi:
Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí
xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử
lý như sau:1
I.2 (Hết hiệu lực)
II.3 (Hết hiệu lực)
III. Trình tự phân
loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý
1. Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, dựa
trên kết quả gần nhất về kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường và căn cứ tiêu
chí phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường tại Mục II của Thông tư này, Sở Tài
nguyên và Môi trường lập danh sách và đề xuất biện pháp xử lý các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ các cơ
sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) theo Mẫu số 1
và Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này, báo cáo của Ủy
ban nhân dân cùng cấp, Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi danh sách cơ sở gây ô
nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 (sau đây gọi chung
là Bộ, ngành) có liên quan.
2. Trước ngày 30 tháng 4 hằng năm,
trên cơ sở báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thực hiện các công việc sau:
2.1. Quyết định danh mục và việc xử
lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa
bàn (trừ các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) theo quy định tại điểm b
Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường; đối với cơ sở thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ, ngành thì phải tham khảo ý kiến của Bộ, ngành liên quan trước khi
quyết định;
2.2. Báo cáo danh sách các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (trừ các cơ sở thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh) có quy mô vượt thẩm quyền hoặc khả năng xử lý của mình hoặc của
Bộ, ngành theo Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này để Bộ
Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo
quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường;
3. Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, cơ
quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an dựa trên kết
quả gần nhất về kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường và căn cứ vào tiêu chí
phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường tại Mục II Thông tư này, chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường có liên quan lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh theo Mẫu số 4 và Mẫu số
5 kèm theo Thông tư này trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an
và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Trước ngày 30 tháng 4 hằng năm,
trên cơ sở báo cáo của Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện các công việc sau:
4.1. Quyết định danh mục và việc xử
lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc
phạm vi quản lý;
4.2. Báo cáo danh sách các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có quy mô vượt thẩm quyền hoặc khả năng xử lý của
mình theo Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này để Bộ Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định
tại điểm d Khoản 3 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường.
5. Trước ngày 30 tháng 5 hằng năm,
trên cơ sở báo cáo danh sách và đề xuất biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định danh mục và việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng.
6. Việc chỉ đạo tổ chức thực hiện xử
lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường.
IV. Tổ chức thực
hiện4
1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
trường tại các Bộ, ngành và các Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp chặt chẽ
trong quá trình phân loại, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo quyết định xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng trên địa bàn địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã nơi có cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
và công khai cho nhân dân biết để cùng phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
3. Cục Bảo vệ môi trường tổng hợp,
theo dõi, kiểm tra việc phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng theo Thông tư này; công bố trên các phương tiện thông
tin đại chúng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định tại
điểm d Khoản 1 Điều 104 của Luật Bảo vệ môi trường.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân
có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, điều
chỉnh.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng công báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
BẢNG CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG CHÍNH VỀ NƯỚC
THẢI, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Loại
hình cơ sở
|
Thông
số môi trường chính
|
Tiếng ồn, độ rung
|
Nước
thải
|
Khí
thải
|
|
I
|
Ngành công nghiệp
|
|
|
|
01
|
Cơ sở dệt nhuộm, may mặc
|
|
|
|
|
- Cơ sở dệt nhuộm
|
Độ màu, COD, kim loại nặng, chất rắn
lơ lửng
|
SO2CO, bụi Clo, H2S
|
Tiếng ồn, độ rung
|
- Cơ sở may mặc
|
Chất rắn lơ lửng, chất hoạt động bề
mặt, BOD5, COD
|
Bụi, Clo, SO2
|
02
|
Cơ sở sản xuất thực phẩm, đồ uống
|
|
|
|
|
- Cơ sở sản xuất bánh kẹo
|
BOD5, tổng nitơ, tổng photpho,
amoni, coliform
|
Bụi, SO2, CO,
NOx
|
|
- Cơ sở sản xuất rượu, bia
|
BOD5, tổng nitơ, tổng photpho,
amoni, chất rắn lơ lửng, coliform
|
Bụi, SO2, CO,
NOx
|
|
- Cơ sở sản xuất sữa
|
BOD5, tổng
nitơ, tổng photpho, amoni, chất rắn lơ lửng, coliform
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
|
- Cơ sở sản xuất đồ hộp
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,
coliform, tổng nitơ, tổng photpho
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S
|
|
03
|
Cơ sở khai khoáng
|
|
|
|
|
- Cơ sở khai thác vật liệu xây dựng
|
Chất rắn lơ lửng
|
Bụi, SO2, NO2, CO
|
Tiếng ồn, độ rung
|
- Cơ sở khai thác khoáng sản kim loại
|
Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất
rắn lơ lửng, xianua
|
Bụi, SO2, NO2, CO, bụi kim loại
|
Tiếng ồn, độ rung
|
- Cơ sở khai thác than
|
Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất
rắn lơ lửng, xianua, COD
|
Bụi, SO2, NO2, CO, H2S
|
Tiếng ồn, độ rung
|
- Cơ sở khai thác dầu thô và khí tự
nhiên
|
Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất
rắn lơ lửng, xianua, BOD5, COD, Phenol
|
Bụi, SO2, NO2, CO
|
Tiếng ồn, độ rung
|
04
|
Cơ sở sản xuất sản phẩm từ kim loại
|
|
|
|
|
- Cơ sở cơ khí, luyện kim
|
Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất
rắn lơ lửng, xianua
|
SO2, CO, NOx, bụi, kim loại nặng đặc
thù trong khí thải
|
Tiếng ồn, độ rung
|
- Cơ sở chế tạo máy, thiết bị
|
Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất
rắn lơ lửng, xianua
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
Tiếng ồn, độ rung
|
- Cơ sở tái chế kim loại
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ
khoáng, kim loại nặng
|
Bụi, SO2, CO, NOx, bụi đồng, bụi chì
|
|
- Cơ sở mạ kim loại
|
Các kim loại mạ, kim loại nặng,
COD, hóa chất sử dụng
|
Hơi, khí độc có liên quan
|
|
- Cơ sở sản xuất các thiết bị, linh
kiện điện, điện tử
|
Kim loại nặng, dầu mỡ khoáng, chất
rắn lơ lửng
|
Hơi dung môi hữu cơ đặc thù
|
|
05
|
Cơ sở chế biến da
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, Crom
(VI), dầu động thực vật, sunfua
|
Bụi, SO2, CO, NOx, amoni, H2S
|
|
06
|
Cơ sở sản xuất giấy và bột giấy
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, màu,
sunfua, nhiệt độ
|
Bụi, SO2, CO, NOx, Clo, amoni, H2S
|
Tiếng ồn, độ rung
|
07
|
Cơ sở sản xuất hóa chất
|
BOD5, COD, kim loại nặng, hóa chất
đặc thù
|
SO2, NOx, H2S, amoni, nồng độ hóa
chất đặc thù trong khí thải
|
Tiếng ồn, độ rung
|
|
- Cơ sở sản xuất phân urê
|
Chất rắn lơ lửng, amoni, Florua, dầu
mỡ khoáng, Asen, mùi, phenol, tổng nitơ
|
Amoni, NOx
|
Tiếng ồn, độ rung
|
- Cơ sở sản xuất phân lân
|
Photpho tổng số, chất rắn lơ lửng,
flo, mùi
|
CO, SO2
|
Tiếng ồn, độ rung
|
- Cơ sở lọc hóa dầu
|
COD, chất rắn lơ lửng, phenol
|
Bụi, H2S
|
Tiếng ồn
|
- Kho xăng dầu
|
COD, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ
khoáng
|
NOx, TOC, các hợp chất hữu cơ bay
hơi đặc thù
|
|
- Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu
(chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol)
|
COD, nhiệt độ, chất rắn lơ lửng
|
Hơi hữu cơ, bụi
|
Tiếng ồn
|
- Cơ sở sản xuất chất dẻo
|
COD, chất rắn lơ lửng
|
Hơi hữu cơ, bụi
|
Tiếng ồn
|
- Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ
gia
|
Chất rắn lơ lửng, COD, BOD5
|
Hơi hữu cơ, bụi
|
Tiếng ồn
|
- Cơ sở sản xuất dược phẩm, đông dược,
hóa mỹ phẩm
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng
nitơ, tổng photpho
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
Tiếng ồn
|
- Cơ sở gia công nhựa, phế liệu nhựa
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng
nitơ, tổng photpho, coliform
|
Bụi, hơi hữu cơ, SO2, CO, NOx
|
|
08
|
Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su
|
BOD5, COD, tổng nitơ, amoni, chất rắn
lơ lửng, mùi
|
Bụi, SO2, NO2, CO, Clo, amoniac,
H2S
|
|
|
Cơ sở sản xuất giầy, cao su lưu
hóa, săm lốp ô tô, máy kéo
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
Bụi, H2S, SOx, CO
|
|
09
|
Cơ sở sản xuất thủy tinh
|
Chất rắn lơ lửng
|
Bụi, SO2, CO, NOx, HF
|
|
10
|
Cơ sở sản xuất gốm xứ
|
Kim loại nặng, độ đục, nhiệt độ, chất
rắn lơ lửng, flo
|
Bụi, SO2, CO, NOx, HF
|
|
11
|
Cơ sở sản xuất thuốc lá
|
COD, chất rắn lơ lửng
|
Bụi, hơi hữu cơ, SO2, CO
|
|
12
|
Cơ sở sản xuất điện năng:
|
|
|
|
|
- Cơ sở sản xuất điện bằng nhiệt điện,
thủy điện
|
Chất rắn lơ lửng, COD, kim loại nặng
|
Bui, SO2, CO, NOx
|
Tiếng ồn, độ rung
|
|
- Cơ sở sản xuất ắc quy
|
COD, kim loại nặng, chất rắn lơ lửng
|
Bụi, SO2, COx, hơi kim loại
|
|
13
|
Cơ sở sản xuất nhựa, bao bì, in, sản
xuất bóng đèn, phích nước, chế biến cồn
|
COD, chất rắn lơ lửng
|
SOx, hơi hữu cơ, dung môi cồn
|
|
II
|
Ngành nông nghiệp
|
|
|
|
14
|
Cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Cơ sở chế biến mía đường
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng,
sunfua, caliform, nhiệt độ, tổng photpho
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S
|
|
- Cơ sở chế biến cà phê
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng,
caliform
|
Bụi, SO2, CO, NOx, NH3
|
|
- Cơ sở chế biến tinh bột sắn
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng,
caliform, xianua, amoni, CL dư tổng nitơ, tổng photpho, sunfua, mùi
|
Bụi, SO2, CO, NOx, amoni, H2S
|
|
- Cơ sở chế biến hạt điều
|
COD, BOD5, phenol
|
Bụi, SO2, CO, phenol
|
|
- Cơ sở chế biến rau, củ, quả hạt
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
Bụi
|
|
- Cơ sở sản xuất bột ngọt
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
Bụi, SOx, CO
|
|
- Cơ sở chế biến nông sản, ngũ cốc
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
|
|
Chế biến thức ăn chăn nuôi
|
BOD5, COD chất rắn lơ lửng, sunfua,
colifrom, tổng nitơ, tổng photpho, amoni
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S, CH4, NH3
|
|
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
BOD5, chất rắn lơ lửng, colifrom, độ
màu, tổng nitơ, tổng photpho
|
Bụi, SO2, COx, mùi (NH3, H2S)
|
|
15
|
Cơ sở chăn nuôi, trang trại chăn
nuôi tập trung
|
BOD5, tổng nitơ, tổng photpho,
colifrom, chất rắn lơ lửng, sunfua
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S, NH3
|
|
16
|
Cơ sở mây tre đan, chế biến gỗ có
ngâm tẩm hóa học
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, phenol
|
Bụi, SO2, NOx, dung môi hữu cơ
|
|
17
|
Cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ
|
COD, BOD5, chất rắn lơ lửng
|
Bụi, SO2, hơi dung môi
|
|
18
|
Kho thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo
vệ thực vật
|
Lân hữu cơ, clo hữu cơ, phenol
|
Lân hữu cơ, clo hữu cơ
|
|
III
|
Ngành xây dựng
|
|
|
|
19
|
Cơ sở xử lý, chế biến chất thải
|
BOD5, COD, tổng nitơ, tổng photpho,
colifrom, chất rắn lơ lửng, độ đục
|
Bụi, SO2, CO, NOx, H2S
|
|
20
|
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt,
công nghiệp tập trung
|
BOD5, COD, nhiệt độ, chất rắn lơ lửng,
tổng nitơ, tổng photpho, kim loại nặng, colifrom, màu
|
Mùi
|
Tiếng ồn, độ
rung
|
21
|
Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng: gạch
ngói, xi măng, gạch lát, đá xẻ
|
Chất rắn lơ lửng, kim loại nặng, độ
đục
|
Bụi, SO2, CO, NOx,HF
|
|
IV
|
Ngành thủy sản
|
|
|
|
22
|
Cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
BOD5, COD, tổng nitơ, tổng photpho,
colifrom, chất rắn lơ lửng, amoni
|
Mùi (hữu cơ), amoni
|
|
23
|
Cơ sở chế biến thủy sản
|
BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, tổng
nitơ, tổng photpho, colifrom, dầu mỡ
|
Bụi, SO2, CO, NOx, amoni, H2S
|
Tiếng ồn
|
V
|
Ngành y tế
|
|
|
|
24
|
Bệnh viện, trung tâm y tế, khu chăm
sóc, điều dưỡng
|
BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, colifrom
|
Bụi, SO2, CO, NOx, dioxin
|
|
VI
|
Ngành giao thông vận tải
|
|
|
|
25
|
Cơ sở sửa chữa và đóng mới tàu thủy
|
Kim loại nặng, dầu, phenol, chất rắn
lơ lửng, xianua
|
Bụi, bụi kim loại, hơi kiềm, hơi
axit, SO2, CO, NOx
|
Tiếng ồn, độ
rung
|
26
|
Cảng biển và sông
|
BOD5, kim loại nặng, dầu mỡ khoáng,
colifrom
|
Bụi, SO2, CO, NOx
|
|
27
|
Các cơ sở phá dỡ tàu thủy
|
BOD5, kim loại nặng, dầu, colifrom
|
Bụi, bụi kim loại, SO2, CO, NOx
|
Tiếng ồn, độ rung
|
28
|
Nhà máy chế tạo ôtô, xe máy
|
BOD5, COD, kim loại nặng, dầu mỡ
khoáng, colifrom
|
Bụi, bụi kim loại, SO2, CO, NOx
|
|
29
|
Cơ sở vệ sinh súc rửa tàu dầu
|
BOD5, kim loại nặng, dầu mỡ khoáng,
colifrom
|
|
|
VII
|
Ngành du lịch
|
|
|
|
30
|
Nhà hàng, khách sạn
|
BOD5, tổng nitơ, tổng photpho,
colifrom
|
Bụi, nhiệt độ
|
|
Ghi chú: Các thông số môi trường nguy
hại được quy định cụ thể tại Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy
hại; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706:2000 về chất thải nguy hại - phân loại; Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN 7629:2007 về ngưỡng chất thải nguy hại.
Mẫu số 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ....
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Năm 20....
(Kèm
theo Báo cáo số ………/……… Ngày…… tháng…… năm 20 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo DTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý do
đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được
quy định
Mẫu số 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ....
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NGHIÊM TRỌNG
Năm 20....
(Kèm
theo Báo cáo số ………/……… Ngày…… tháng…… năm 20 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ quan
phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được
quy định
Mẫu số 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NGHIÊM TRỌNG NĂM 20... ĐỀ NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ
(Kèm
theo Báo cáo số …../…….
Ngày….. tháng….. năm 20 của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được
quy định
Mẫu số 4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
BỘ
QUỐC PHÒNG/
BỘ CÔNG AN
TỔNG CỤC/CỤC……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NĂM 20...
(Kèm
theo Báo cáo số ……/…….. Ngày…… tháng…… năm 20... của Tổng cục/Cục……)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được
quy định
Mẫu số 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
BỘ
QUỐC PHÒNG/
BỘ CÔNG AN
TỔNG CỤC/CỤC……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NGHIÊM TRỌNG NĂM 20...
(Kèm
theo Báo cáo số ……/………… Ngày…… tháng…… năm 20.... của Tổng cục/Cục……)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ quan
quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được
quy định
Mẫu số 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03
tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ
QUỐC PHÒNG/
BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NGHIÊM TRỌNG NĂM 20... ĐỀ NGHỊ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ
(Kèm
theo Báo cáo số …../…..….. Ngày….. tháng….. năm 20... của Bộ Quốc phòng/Bộ Công
an)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan quản lý trực tiếp
|
Cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường
|
Lý
do đưa vào danh sách 1
|
Đề
xuất thời gian thực hiện xử lý
|
Đề
xuất biện pháp xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Đối chiếu với các tiêu chí đã được
quy định
1 Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định
số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.”
2 Mục này hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư số
04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2012.
3 Mục này hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư số
04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2012.
4 Điều 10 của Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6
năm 2012 quy định như sau:
“Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Các quy định tại Mục I, II Thông tư số
07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử
lý hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.”
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTNMT năm 2018 hợp nhất Thông tư hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTNMT ngày 10/12/2018 hợp nhất Thông tư hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
2.003
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|