BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH XỬ LÝ ĐỘNG VẬT RỪNG LÀ TANG VẬT, VẬT CHỨNG; ĐỘNG VẬT
RỪNG DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TỰ NGUYÊN GIAO NỘP NHÀ NƯỚC
Thông tư số 29/2019/TT-BNNPTNT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
định xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; động vật rừng do tổ chức, cá
nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02
năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình
sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định trình tự, thủ tục
xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập
quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định xử lý động vật rừng là tang vật,
vật chứng; động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Nuôi dưỡng, bảo quản động vật
rừng là tang vật, vật chứng trong quá trình tạm giữ.
2. Nuôi dưỡng, bảo quản, tiếp
nhận, xử lý động vật rừng là tang vật theo phương án xử lý tài sản được xác lập
quyền sở hữu toàn dân; vật chứng theo quyết định xử lý vật chứng.
3. Tiếp nhận, nuôi dưỡng, bảo
quản, xử lý động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước.
4. Thông tư này không điều chỉnh
đối với trường hợp chuyển giao bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng cho Cơ quan
Dự trữ nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng
đồng dân cư trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến
các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1
Thông tư này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Động vật rừng quy định tại
Thông tư này bao gồm: Cá thể động vật rừng còn sống hoặc đã chết, bộ phận cơ thể
hoặc sản phẩm của động vật rừng thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm do
Chính phủ ban hành, các Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp và động vật rừng loài thông thường.
2. Bộ phận cơ thể của động vật
rừng là một phần cơ thể của động vật rừng nếu tách rời thì cá thể động vật đó bị
thương tật hoặc bị chết.
3. Sản phẩm của động vật rừng
là các loại sản phẩm có nguồn gốc từ động vật rừng (ví dụ: thịt, trứng, sữa,
tinh dịch, phôi động vật, huyết, dịch mật, nội tạng, da, lông, xương, sừng,
ngà, chân, móng...); vật phẩm có thành phần từ các bộ phận của động vật rừng đã
qua chế biến (ví dụ: cao nấu từ xương động vật, túi xách, ví, dây thắt lưng làm
từ da động vật rừng...).
4. Cơ sở cứu hộ động vật rừng
là tổ chức, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ cứu hộ động vật rừng, được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật.
5. Tự nguyện giao nộp động vật
rừng cho Nhà nước là việc tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp động vật rừng cho
Nhà nước và không thuộc trường hợp vi phạm phải bị xử lý theo quy định cửa pháp
luật.
6. Cơ quan Kiểm lâm sở tại bao
gồm: Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện, cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương
không có cơ quan Kiểm lâm cấp huyện.
Chương II
NUÔI DƯỠNG, BẢO QUẢN, TIẾP
NHẬN ĐỘNG VẬT RỪNG
Mục 1.
NUÔI DƯỠNG, BẢO QUẢN, TIẾP NHẬN ĐỘNG VẬT RỪNG LÀ TANG VẬT, VẬT CHỨNG
Điều 4.
Nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng là tang vật, vật chứng trong quá trình tạm
giữ
1. Cơ quan tạm giữ động vật rừng
là tang vật vi phạm hành chính; cơ quan tạm giữ động vật rừng là vật chứng của
vụ án hình sự có trách nhiệm nuôi dưỡng động vật rừng còn sống; bảo quản động vật
rừng đã chết, bộ phận cơ thể, sản phẩm của động vật rừng. Biện pháp nuôi dưỡng,
bảo quản phải phù hợp với đặc điểm từng loài động vật rừng, bảo đảm vệ sinh, an
toàn cho người và động vật rừng.
2. Trường hợp cơ quan tạm giữ
không có điều kiện nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng thì chuyển giao động vật
rừng cho cơ sở có điều kiện để nuôi dưỡng, bảo quản trong thời gian chờ quyết định
xử lý của người có thẩm quyền. Việc chuyển giao động vật rừng phải lập biên bản
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kinh phí nuôi dưỡng, bảo quản
động vật rừng là tang vật, vật chứng trong quá trình tạm giữ thực hiện theo quy
định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về tố tụng hình sự.
Điều 5. Tiếp
nhận động vật rừng là tang vật vi phạm hành chính chuyển giao theo phương án xử
lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
1. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận:
a) Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp
nhận động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm chuyển giao theo phương án xử
lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được phê duyệt do cơ quan, người
có thẩm quyền thuộc cấp huyện, cấp xã bắt giữ trên địa bàn quyết định tịch thu;
b) Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh tiếp
nhận động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm chuyển giao theo phương án xử
lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được phê duyệt do cơ quan, người
có thẩm quyền cấp tỉnh hoặc trung ương bắt giữ trên địa bàn quyết định tịch
thu;
c) Cơ sở cứu hộ động vật rừng,
vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở giáo dục môi trường, bảo tàng
chuyên ngành, ban quản lý rừng đặc dụng có cơ sở cứu hộ động vật tiếp nhận động
vật rừng chuyển giao theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân.
2. Hồ sơ kèm theo động vật rừng
chuyển giao:
a) Bản chính phương án xử lý
tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được phê duyệt theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
b) Bản chính biên bản theo Mẫu số 03-BBCG ban hành kèm theo Nghị định
số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ
tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác
lập quyền sở hữu toàn dân (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2018/NĐ-CP). Bổ
sung thông tin về tên khoa học, nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc thông thường vào
cột “tên tài sản”; về trọng lượng, giới tính của động vật rừng vào cột “tình trạng
chất lượng”.
3. Trách nhiệm của cơ quan, đơn
vị tiếp nhận: Thực hiện xử lý động vật rừng sau tiếp nhận theo phương án xử lý
tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Chương III Thông
tư này.
Điều 6. Tiếp
nhận động vật rừng là vật chứng của vụ án hình sự chuyển giao theo quyết định xử
lý vật chứng
1. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận:
Cơ sở cứu hộ động vật rừng, vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở
giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành, ban quản lý rừng đặc dụng có cơ sở
cứu hộ động vật.
2. Hồ sơ kèm theo động vật rừng
chuyển giao:
a) Trường hợp quyết định xử lý
vật chứng đã ghi tịch thu động vật rừng, hồ sơ gồm: Bản chính quyết định xử lý
vật chứng; bản chính phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
bản chính biên bản theo Mấu số 03- BBCG ban hành kèm theo Nghị định số
29/2018/NĐ-CP. Bổ sung thông tin về tên khoa học, nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc
thông thường vào cột “tên tài sản”; về trọng lượng, giới tính của động vật rừng
vào cột “tình trạng chất lượng”;
b) Trường hợp quyết định xử lý
vật chứng không ghi tịch thu động vật rừng, hồ sơ gồm: Bản chính quyết định xử
lý vật chứng; bản chính biên bản giao nhận động vật rừng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này,
3. Trách nhiệm của cơ quan, đơn
vị tiếp nhận:
a) Xử lý động vật rừng sau tiếp
nhận theo phương án xử Iý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định
tại Chương III Thông tư này đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này;
b) Xử lý động vật rừng sau tiếp
nhận theo hình thức ghi trong quyết định xử lý vật chứng và trình tự thực hiện
theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều
14 và Điều 15 Thông tư này đối với trường hợp quyết định xử lý vật chứng
ghi cụ thể hình thức xử lý vật chứng;
c) Thực hiện việc nuôi dưỡng, bảo
quản động vật rừng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này đối
với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, trừ trường hợp quy định tại
điểm b khoản này.
Mục 2. TIẾP
NHẬN, NUÔI DƯỠNG, BẢO QUẢN ĐỘNG VẬT RỪNG DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TỰ NGUYỆN GIAO NỘP
NHÀ NƯỚC
Điều 7. Cơ
quan, đơn vị tiếp nhận2
1. Vườn quốc gia trực thuộc Cục
Kiểm lâm.
2. Cơ sở cứu hộ động vật rừng
do Nhà nước quản lý, Vườn động vật do Nhà nước quản lý, Ban quản lý rừng đặc dụng
không trực thuộc Cục Kiểm lâm có cơ sở cứu hộ động vật.
3. Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện,
Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh.
Điều 8.
Nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng tự nguyện giao nộp
1. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận có
trách nhiệm nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng tự nguyện giao nộp trong thời
gian thực hiện các thủ tục về xác lập quyền sở hữu toàn dân, lập và phê duyệt
phương án xử lý tài sản là động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước.
2. Trường hợp cơ quan Kiểm lâm
tiếp nhận không có điều kiện nuôi dưỡng, bảo quản thì chuyển giao động vật rừng
tự nguyện giao nộp cho cơ sở có điều kiện để nuôi dưỡng, bảo quản. Việc chuyển
giao phải lập biên bản giao nhận động vật rừng theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9.
Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tiếp nhận
1. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận lập
biên bản giao nhận động vật rừng theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3 Trường
hợp vườn quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này
tiếp nhận động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước: Đơn vị tiếp nhận thực hiện
các thủ tục về xác lập quyền sở hữu toàn dân, lập và trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Lâm nghiệp phê duyệt phương án xử lý tài sản là động vật rừng tự nguyện
giao nộp Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Trường hợp cơ quan Kiểm lâm
cấp huyện hoặc cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông
tư này tiếp nhận động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm: Ngay sau khi tiếp nhận thông báo bằng văn bản, kèm
theo biên bản giao nhận cho cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh để thực hiện các thủ tục
về xác lập quyền sở hữu toàn dân, lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản là động
vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công.
4. Trường hợp cơ quan, đơn vị
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư này tiếp nhận
động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước thuộc loài thông thường: Cơ quan, đơn
vị tiếp nhận thực hiện các thủ tục về xác lập quyền sở hữu toàn dân, lập và phê
duyệt phương án xử lý tài sản là động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
5. Xử lý động vật rừng sau tiếp
nhận theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định
tại Chương III Thông tư này.
Chương
III
XỬ LÝ ĐỘNG VẬT RỪNG SAU TIẾP
NHẬN, SAU THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN
DÂN
Điều 10.
Các hình thức xử lý động vật rừng
1. Các hình thức xử lý động vật
rừng:
a) Thả lại động vật rừng về môi
trường tự nhiên;
b) Cứu hộ động vật rừng;
c) Chuyển giao động vật rừng
cho vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo
tàng chuyên ngành;
d) Bán động vật rừng;
đ) Tiêu hủy động vật rừng.
2. Các hình thức xử lý động vật
rừng được thực hiện theo trình tự ưu tiên từ điểm a đến điểm đ khoản 1 Điều
này, trường hợp không xử lý được bằng hình thức trước mới áp dụng hình thức xử
lý kế tiếp.
Điều 11.
Thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên
1. Đối tượng: Cá thể động vật rừng
còn sống, khỏe mạnh.
2. Điều kiện:
a) Xác định được nơi cư trú tự
nhiên của loài động vật đó;
b) Có xác nhận của cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y hoặc của cơ sở cứu hộ động vật do Nhà nước quản lý về việc
động vật rừng khỏe mạnh tại biên bản xác nhận tình trạng sức khoẻ của động vật
rừng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối với động vật rừng có
nguy cơ gây nguy hiểm cho người thì phải có biện pháp bảo vệ, đảm bảo an toàn
sau khi thả;
d) Trường hợp cơ quan, đơn vị
thả không phải là chủ rừng nơi dự kiến thả thì phải có cam kết đồng ý của chủ rừng
nơi dự kiến thả theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền xử lý động vật rừng ban hành quyết định thả lại động vật rừng về
môi trường tự nhiên;
b) Thành phần tham gia thả lại
động vật rừng về môi trường tự nhiên: Cơ quan, đơn vị chủ trì thả động vật rừng,
cơ quan Kiểm lâm sở tại, chủ rừng (nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản
2 Điều này). Cơ quan, đơn vị chủ trì có thể mời người chứng kiến, cơ quan có thẩm
quyền tiến hành tố tụng trong trường hợp động vật rừng là vật chứng, chính quyền
địa phương, cơ quan truyền thông, các bên có liên quan tham gia;
c) Cơ quan, đơn vị chủ trì thả
lập biên bản thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Cứu
hộ động vật rừng
1. Đối tượng: Cá thể động vật rừng
bị thương, ốm yếu cần cứu hộ.
2. Điều kiện:
a) Có xác nhận của cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y hoặc của cơ sở cứu hộ động vật do Nhà nước quản lý về việc
động vật rừng bị thương, ốm yếu cần cứu hộ tại biên bản xác nhận tình trạng sức
khoẻ của động vật rừng theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Cơ sở cứu hộ động vật rừng
có điều kiện bảo đảm công tác cứu hộ, phù hợp với loài động vật rừng cần cứu hộ.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền xử lý động vật rừng ban hành quyết định cứu hộ động vật rừng;
b) Trường hợp phải chuyển giao
động vật rừng đến cơ sở cứu hộ để tổ chức cứu hộ: Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định cứu hộ động vật rừng lập biên bản giao nhận động vật rừng để cứu hộ
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xử lý động vật rừng sau cứu
hộ:
a) Trường hợp động vật rừng sau
cứu hộ đủ điều kiện thả lại về môi trường tự nhiên thì cơ sở cứu hộ động vật rừng
tổ chức thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b) Trường hợp động vật rừng sau
cứu hộ không đủ điều kiện thả lại về môi trường tự nhiên thì cơ sở cứu hộ động
vật rừng xử lý bằng một trong các hình thức tiếp theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 13.
Chuyển giao động vật rừng cho vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo,
giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành
1. Đối tượng: Động vật rừng thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB, nhóm IIB và không thuộc trường hợp
phải tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện:
a) Cơ sở tiếp nhận động vật rừng
có một trong những chức năng, nhiệm vụ sau: Nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo
dục môi trường, bảo tồn, trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn theo quy định của
pháp luật;
b) Cơ sở tiếp nhận động vật rừng
có điều kiện bảo đảm việc nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng;
c) Có xác nhận của cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y hoặc của cơ sở cứu hộ động vật do Nhà nước quản lý về việc
động vật rừng không thuộc trường hợp phải tiêu hủy tại biên bản xác nhận tình
trạng sức khoẻ của động vật rừng theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền xử lý động vật rừng ban hành quyết định chuyển giao động vật rừng
cho cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên
ngành;
b) Cơ quan, người có thẩm quyền
chuyển giao động vật rừng lập biên bản giao nhận động vật rừng chuyển giao theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14.
Bán động vật rừng cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
1. Đối tượng: Động vật rừng là
tang vật, vật chứng thuộc loại được phép sử dụng vào mục đích thương mại và
không xử lý được theo các hình thức quy định tại Điều 11, Điều
12 và Điều 13 Thông tư này.
2. Điều kiện: Có xác nhận của
cơ quan quản lý chuyên ngành thú ý hoặc của cơ sở cứu hộ động vật do Nhà nước
quản lý về việc động vật rừng không thuộc trường hợp phải tiêu hủy tại biên bản
xác nhận tình trạng sức khoẻ của động vật rừng theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền xử lý động vật rừng ban hành quyết định bán động vật rừng theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 15.
Tiêu hủy động vật rừng
1. Đối tượng: Động vật rừng
mang dịch bệnh hoặc động vật rừng không xử lý được bằng các hình thức quy định
tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư này hoặc
động vật rừng thuộc loại phải tiêu huỷ theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức tiêu hủy: Tùy thuộc
vào tính chất, đặc điểm của động vật rừng tiêu hủy, người có thẩm quyền quyết định
một trong các hình thức tiêu hủy động vật rừng sau: biện pháp cơ học, thiêu đốt,
chôn, sử dụng hóa chất hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật để hủy
động vật rừng, bảo đảm động vật rừng đó không còn tồn tại hoặc không còn giá trị
sử dụng và không ảnh hưởng đến môi trường.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền xử lý động vật rừng ban hành quyết định tiêu hủy động vật rừng;
b) Thành phần tham gia tiêu hủy:
Cơ quan, đơn vị chủ trì tiêu hủy động vật rừng, cơ quan Kiểm lâm sở tại. Cơ
quan, đơn vị chủ trì có thể mời người chứng kiến, cơ quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng trong trường hợp động vật rừng là vật chứng, chính quyền địa phương,
cơ quan truyền thông, các bên có liên quan tham gia;
c) Cơ quan, đơn vị chủ trì tiêu
hủy động vật rừng lập biên bản tiêu hủy động vật rừng theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN4
Điều 16.
Lưu giữ hồ sơ, báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý động vật rừng
1. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, xử
lý động vật rừng có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ tiếp nhận, xử lý động vật rừng.
2. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, xử
lý động vật rừng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5; khoản 1 Điều
6; khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư này có trách nhiệm
báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm kết quả tiếp nhận, xử lý động vật rừng về cơ
quan Kiểm lâm sở tại.
3. Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện tổng
hợp, định kỳ báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý động vật rừng trên địa bàn về cơ
quan Kiểm lâm cấp tỉnh; cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh định kỳ báo cáo kết quả tiếp
nhận, xử lý động vật rừng trên địa bàn về Cục Kiểm lâm theo quy định.
4. Báo cáo kết quả tiếp nhận, xử
lý động vật rừng thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 17.
Trách nhiệm thi hành
1.5 Cục Kiểm
lâm triển khai và kiểm tra thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
Điều 18.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 02 năm 2020.
2. Thông tư số 90/2008/TT-BNN
ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xử
lý tang vật là động vật rừng sau khi xử lý tịch thu hết hiệu lực kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân
kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo
và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KL (10b).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
Phụ lục
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2019/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số
|
Mẫu biểu
|
Mẫu số 01
|
Biên bản giao nhận động vật rừng
|
Mẫu số 02
|
Biên bản xác nhận tình trạng
sức khỏe của động vật rừng
|
Mẫu số 03
|
Cam kết đồng ý thả lại động vật
rừng trên diện tích rừng được giao
|
Mẫu số 04
|
Biên bản thả lại động vật rừng
về môi trường tự nhiên
|
Mẫu số 05
|
Biên bản tiêu hủy động vật rừng
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo kết quả tiếp nhận, xử
lý động vật rừng
|
Mẫu số
01: Biên bản giao nhận động vật rừng
…………………
……………… (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../BB-GNĐVR
|
|
BIÊN
BẢN
Giao
nhận động vật rừng
Căn cứ:
.............................................................................................
………………………………………………………………………… (2)
Hôm nay, hồi ......... giờ ........phút,
ngày ...../ .......... /20 ........ tại: ………….......................
1. Chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao động vật
rừng
1. Đối với cá nhân:
Họ và
tên:......................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu: ..............................
Địa chỉ:..........................................................................................
2. Đối với tổ chức:
Tên tổ chức: .................
.. ... ... ....................................................
Họ và tên người đại diện..............................................................
Chức vụ:........................................
......................... .. .................
Địa chỉ tổ chức:............................................................................
b) Đại diện bên nhận động vật
rừng
Tên tổ chức;
..................................................................................
Họ và tên người đại diện...............
..............................................
Chức vụ:.......................................................................................
Địa chỉ tổ chức:................................................................................
c) Người chứng kiến (nếu có)
1. Họ và tên:...............................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu: ..............................
2. Động vật rừng giao nhận cụ
thể như sau:
TT
|
Tên động vật
|
Nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc
|
Giới tính (nếu có) hoặc ghi tên bộ phận,
|
Đơn vị tính
|
Số lượng hoặc trọng lượng
|
Kích thước
|
Tình trạng của động vật rừng (4)
|
Ghi chú
|
Tên động vật rừng
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (nếu
có); ..............................................................
3. Mục đích giao nhận: (5)
.......................................................................
4. Trách nhiệm của các bên:(6)
a) Trách nhiệm của bên giao:
.....................................................................
b) Trách nhiệm của bên nhận:
....................................................................
Biên bản này được lập xong hồi...
giờ... phút cùng ngày, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chuyển
giao; trường hợp tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp thì ghi tên cơ quan tiếp
nhận động vật rừng.
(2) Ghi căn cứ hoặc
lý do để thực hiện việc giao/nhận; ví dụ căn cứ quyết định tạm giữ tang vật hoặc
quyết định xử lý vật chứng hoặc đơn, thông báo của tổ chức cá nhân tự nguyện
giao nộp động vật rừng cho nhà nước.
(3) Nhóm IB hoặc IIB
hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(4) Ghi tình trạng sức
khỏe đối với động vật rừng còn sống; tình trạng của bộ phận cơ thể, sản phẩm của
động vật rừng.
(5) Ghi cụ thể mục
đích, lý do giao/nhận.
(6) Ghi trách nhiệm
của 2 bên về việc quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc, xử lý động vật rừng chuyển
giao.
Mẫu số
02: Biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật rừng
…………………
……………… (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../BB-XNTTSKĐVR
|
|
BIÊN
BẢN
Xác
nhận tình trạng sức khỏe của động vật rừng
Căn cứ :
....................................................................................................(2)
Hôm nay, hồi......... giờ .......
phút, ngày... /....... /20 .....
Tại:
..............................................................................................................
1. Chúng tôi gồm:
a) Cơ quan xác nhận tình trạng
sức khỏe của động vật rừng
Tên cơ quan, đơn vị: ..................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................
Họ và tên người đại diện:.........................
Chức vụ: ..................................
b) Cơ quan quản lý động vật
rừng
Tên cơ quan, đơn vị:
...................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Họ và tên người đại diện:.........................
Chức vụ: ..................................
2. Lập biên bản xác nhận
tình trạng sức khỏe của động vật rừng, cụ thể:
TT
|
Tên động vật rừng
|
Nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc thông
|
Giới tính (nếu có) hoặc ghi tên bộ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng hoặc trọng lượng
|
Kích thước
|
Tình trạng sức khỏe(4)
|
Ghi chú
|
Tên động vật
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (nếu
có): .....................................................
……………………………………………………………………………
……………………………..
……………………………………………………………………………
3. Ý kiến khác (nếu có): ………………………………………………
……………………………………………………………………………
Biên bản này được lập xong hồi.
..giờ.. .phút cùng ngày, gồm...tờ, được lập thành...bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐỘNG VẬT RỪNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản
lý động vật rừng.
(2) Ghi căn cứ hoặc lý
do để thực hiện việc xác nhận; ví dụ căn cứ quyết định tịch thu động vật rừng
hoặc quyết định tiếp nhận xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với động vật rừng
hoặc quyết định xử lý vật chứng...
(3) Nhóm IB hoặc IIB
hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(4) Ghi tình trạng sức
khỏe đối với động vật rừng còn sống; tình trạng của bộ phận cơ thể, sản phẩm của
động vật rừng.
Mẫu số
03: Cam kết đồng ý thả lại động vật rừng trên diện tích rừng được giao
…………………
……………… (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../ĐY-TĐVR
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
CAM
KẾT
Đồng
ý thả lại động vật rừng trên diện tích rừng được giao
Kính
gửi: .................................................................................
(2)
1. Tôi/chúng tôi là:
1. Đối với cá nhân:
Họ và tên:
............................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu: ....................................
Địa chỉ:
................................................................................................
2. Đối với tổ chức:
Tên tổ chức:
........................................................................................
Họ và tên người đại diện
.....................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................
Địa chỉ: ..........................
....................................................................
2. Diện tích rừng được
giao:.......................ha
Tại:
................................................ ..
..................................................
Tôi/chúng tôi đồng ý cho:
................... .. ................................................ (2)
thả: ................................................................. (3)
cá thể động vật rừng vào khu rừng do chúng tôi được giao và cam kết sẽ thực hiện
việc bảo vệ rừng, bảo vệ động vật rừng theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ... (...bản).
|
Tên tổ chức/cá
nhân là chủ rừng
(Ký tên, họ và tên, nếu là tổ chức ghi rõ chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên chủ rừng là
tổ chức (trường hợp chủ rừng là cá nhân thì không ghi mục này).
(2) Tên cơ quan, đơn
vị tổ chức thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên.
(3) Ghi cụ thể số lượng,
tên động vật rừng dự kiến thả.
Mẫu số
04: Biên bản thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên
…………………
……………… (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../BB-TĐVR
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
BIÊN
BẢN
Thả
lại động vật rừng về môi trường tự nhiên
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày ./ ...../20..., tại .......................................
Chúng tôi gồm:(2)
1. Họ và tên:……………….Chức vụ:
……….; Đơn vị: ………………..
2. Họ và tên:……………….Chức vụ:
……….; Đơn vị: ………………..
3. Họ và tên:……………….Chức vụ:
……….; Đơn vị: ………………..
4. Họ và tên:……………….Chức vụ: ……………….;
đại diện chủ rừng
5. Với sự chứng kiến của (nếu
có):
Họ và tên:
..............................................Nghề nghiệp:................................
Nơi ở hiện
nay:............................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu:............
; ngày cấp:.. / ....... /.................
nơi cấp:
..................................................................
Cùng nhau tiến hành việc thả lại
động vật rừng về môi trường tự nhiên, cụ thể như sau:
1. Địa điểm thả: ................
.. ..................... .. .................... .
2. Động vật rừng thả lại về
môi trường tự nhiên:
TT
|
Tên động vật rừng
|
Nhóm nguy cấp, quý, Hiếm hoặc thông
|
Giới tính (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng hoặc trọng lượng
|
Kích thước
|
Tình trạng sức khỏe
|
Ghi chú
|
Tên động vật rừng
|
Tên khoa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết luận, kiến nghị sau
khi thả: (4) ...................................................
Việc thả lại động vật rừng về
môi trường tự nhiên kết thúc vào hồi ...... giờ ........ phút ...... ngày
……………………………………………………
Biên bản này được lập xong hồi...
giờ... phút cùng ngày, gồm ... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
NGƯỜI THAM GIA THẢ(5)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
CHỦ RỪNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị chủ
trì thực hiện thả.
(2) Ghi các thành phần
tham gia thả động vật rừng.
(3) Nhóm IB hoặc IIB
hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(4) Ghi các ý kiến về
kết quả thả, về quản lý, bảo vệ sau khi thả...
(5) Tất cả các thành
viên tham gia đều ký vào biên bản.
Mẫu số
05: Biên bản tiêu hủy động vật rừng
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../BB-THĐVR
|
|
BIÊN
BẢN
Tiêu
hủy động vật rừng
Thi hành Quyết định tiêu hủy động
vật rừng số ..../ ............ ngày.... / /
.......................................................................................
của: ...... ..
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút,
ngày ... /..............................................................
/20..., tại..................................................
Chúng tôi gồm:(3)
1. Họ và tên:………………..Chức vụ:………….;
Đơn vị: ……………….
2. Họ và tên:………………..Chức vụ:
………….; Đơn vị: ……………
3. Họ và tên:………………..Chức vụ:
………….; Đơn vị: ………………
4. Họ và tên:………………..Chức vụ:
…………; Đơn vị: ……………….
5. Với sự chứng kiến của (nếu
có):
Họ và tên:
.......................................... Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện nay:. ...... ..
............................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu:……..;
ngày cấp: ./. ..../…nơi cấp:……
Cùng nhau tiến hành việc tiêu hủy
động vật rừng, cụ thể như sau:
1. Địa điểm tiêu hủy: .............
.............................. .. .................................
2. Động vật rừng tiêu hủy, gồm:
TT
|
Tên động vật rừng
|
Nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc thông thường(4)
|
Giới tính (nếu có) hoặc ghi tên bộ phận,sản phẩm động vật rừng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng hoặc trọng lượng
|
Kích thước
|
Tình trạng của động vật rừng(5)
|
Ghi chú
|
Tên động vật rừng
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Biện pháp tiêu hủy (6):...........................................................................
……………………………………………………………………………
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):......................................................
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Việc tiêu hủy động vật rừng kết
thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ....... /
........................................................................................................
/......
Biên bản này được lập xong hồi...
giờ... phút cùng ngày, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG (7)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
------------------------------------------
(1) Ghi tên cơ quan
chủ trì tiêu hủy.
(2) Tên cơ quan của
người ra quyết định tiêu hủy động vật rừng.
(3) Ghi họ và tên,
chức vụ, đơn vị của Chủ tịch và các thành viên của Hội đồng tiêu hủy.
(4) Nhóm IB hoặc IIB
hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(5) Ghi tình trạng sức
khỏe đối với động vật rừng còn sống; tình trạng của bộ phận cơ thể, sản phẩm của
động vật rừng.
(6) Ghi cụ thể biện
pháp tiêu hủy được thực hiện đối như đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác,
(7) Tất cả các thành
viên hội đồng đều ký vào biên bản.
Mẫu số 06:
Báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý động vật rừng
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.....BC-TNXLĐVR
|
Địa danh………, ngày
… tháng … năm ….
|
BÁO
CÁO
Kết
quả tiếp nhận, xử lý động vật rừng(2)
TT
|
Tổ chức, cá nhân giao/nộp
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận w
|
Ngày giao nhận
|
Loại hình động vật rừng
|
Tên động vật rừng
|
Nhóm động vật rừng
|
Số lượng, trọng lượng
|
Hình thức xử lý
|
Vật chứng
|
Tang vật
|
Tự nguyện giao nộp
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Nhóm IB(5)
|
Nhóm IIB(6)
|
Thông thường
|
Cá Thể
|
Bộ phận
|
Kg
|
Thả về tự nhiên
|
Cứu hộ
|
Chuyển giao
|
Bán
|
Tiêu Hủy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
-------------------------------------------
(1) Tên cơ quan báo
cáo.
(2) Thời gian chốt số
liệu báo cáo theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà
nước.
(3) Ghi tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân chuyển giao động vật rừng.
(4) Ghi tên cơ quan,
đơn vị tiếp nhận động vật rừng.
(5) Nhóm IB bao gồm Phụ
lục I CITES.
(6) Nhóm IIB bao gồm
Phụ lục II CITES.
1 Thông
tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong
lĩnh vực lâm nghiệp có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp;”.
2 Điều này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT ngày 15
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
3 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT ngày 15
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
4 Điều
14 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm
2024, quy định như sau:
“Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có khó
khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.”
5 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 22/2023/TT- BNNPTNT ngày 15
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.