BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 01 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2023, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.[1]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc trồng rừng thay
thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 2. Quy định chung[2]
1. Nguyên tắc trồng rừng thay thế:
a) Diện tích phải trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện theo quy định tại Điều 21 Luật
Lâm nghiệp. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện dự án có chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác (sau đây gọi là chủ dự án) nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng (sau đây gọi là Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh), diện tích trồng rừng
thay thế phải đảm bảo không thấp hơn diện tích rừng trồng thay thế mà chủ dự án
đã nộp tiền;
b) Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là tỉnh) rà soát diện tích đất quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ, rừng sản xuất; thực hiện trồng rừng thay thế khi địa phương còn quỹ đất; chỉ
đề xuất trồng rừng thay thế sang tỉnh khác khi không còn quỹ đất hoặc còn quỹ đất
nhưng điều kiện lập địa không phù hợp để trồng rừng;
c) Thực hiện trồng rừng thay thế trong thời gian 12
tháng kể từ thời điểm Phương án trồng rừng thay thế được phê duyệt hoặc từ thời
điểm chủ dự án hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế;
d) Trồng rừng thay thế là công trình lâm sinh trong
dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
2. Tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế:
a) Đối với tỉnh tự bố trí được quỹ đất để trồng rừng
thay thế: thực hiện trồng rừng trên đất quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ; trồng rừng trên đất quy hoạch cho rừng sản xuất của chủ rừng được quy định
tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp, trừ chủ rừng là doanh nghiệp
tư nhân; hỗ trợ trồng rừng sản xuất loài cây gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi)
trên đất quy hoạch cho rừng sản xuất giao hộ gia đình, cá nhân;
b) Đối với tỉnh có tiếp nhận kinh phí trồng rừng
thay thế từ địa phương khác không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế chỉ thực
hiện trồng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ trên đất quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ.
3. Kinh phí thực hiện trồng rừng thay thế:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá hoặc
điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế khi cần thiết trên cơ sở định mức kinh tế
- kỹ thuật trồng rừng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
b) Thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế được xác định
trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; đơn giá xây dựng dự toán trồng rừng do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi tổ chức trồng rừng thay thế quy định. Việc lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế, dự toán, nghiệm thu và xử lý rủi ro trong giai đoạn đầu tư trồng rừng
thay thế được thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
c) Kinh phí trồng rừng thay thế do chủ dự án nộp
vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh bằng diện tích rừng trồng thay thế
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhân với đơn giá cho 01 ha trồng rừng;
d) Đối với kinh phí trồng rừng thay thế để hỗ trợ
trồng rừng sản xuất loài cây gỗ lớn, thực hiện hỗ trợ theo chính sách của địa
phương; đối với tỉnh không ban hành chính sách hỗ trợ trồng rừng thì áp dụng
theo chính sách hiện hành của Nhà nước.
4. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí
trồng rừng thay thế:
a) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và các tổ chức được
giao nhiệm vụ trồng rừng thay thế mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận
kinh phí trồng rừng thay thế;
b) Nguồn kinh phí trồng rừng thay thế được quản lý,
sử dụng, thanh toán và kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước theo quy định hiện
hành của Nhà nước;
c) Đơn vị tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế lập
báo cáo, trình cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp hoặc cơ quan được phân cấp
hoặc cơ quan được giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền để thẩm định,
quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử
dụng lãi tiền gửi từ kinh phí trồng rừng thay thế để thực hiện các hoạt động trồng
rừng thay thế theo quy định của Thông tư này.
5. Tiêu chí lựa chọn địa phương tiếp nhận kinh phí
trồng rừng thay thế từ các tỉnh không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế:
a) Có diện tích đất quy hoạch rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, được xác định trên cơ sở quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hiện trạng rừng tại thời
điểm đề xuất; có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng ký tiếp nhận
kinh phí trồng rừng thay thế theo Mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp có nhiều địa phương đăng ký tiếp nhận
kinh phí trồng rừng thay thế thì ưu tiên địa phương có nhiều diện tích đất chưa
có rừng quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ nhưng không cân đối được ngân
sách để trồng rừng.
Điều 3. Chủ dự án tự trồng rừng
thay thế
1.[3] Chủ dự án lập,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế. Trường hợp diện
tích rừng chuyển sang mục đích khác nằm trên địa bàn nhiều tỉnh thì lập từng
phương án riêng trên địa bàn từng tỉnh. Tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế
trên diện tích đất quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
2. Thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay
thế: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị phê duyệt Phương án trồng
rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Phương án trồng rừng thay thế quy định
tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) [4] Bản chính dự
toán, thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 2 Thông tư này;
d) Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
đ) Bản sao tài liệu khác có liên quan (nếu có).
4. Trình tự thực hiện:
Chủ dự án nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
5. Thời gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ
dự án và nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định
và tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng rừng thay thế. Trường hợp cần kiểm
tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định và hoàn thành thẩm định
trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thành viên Hội đồng thẩm định gồm đại diện: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế; đại diện
tổ chức khoa học có liên quan (nếu có). Số lượng thành viên Hội đồng thẩm định
không quá 07 người.
a) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Phương
án trồng rừng thay thế; kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ
lý do.
7. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế, gửi kết quả đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự án.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự án.
8. Thực hiện trồng rừng thay thế:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi Phương án trồng
rừng thay thế, dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế được phê duyệt, chủ dự án
nộp đủ số tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ
sơ; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản về việc hoàn
thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế cho chủ dự án;
b) [5] Chủ dự án thực
hiện trồng rừng theo Phương án trồng rừng thay thế, thiết kế, dự toán trồng rừng
thay thế được phê duyệt; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức nghiệm
thu hoàn thành trồng rừng thay thế do chủ dự án thực hiện;
c) Trường hợp chủ dự án không thực hiện trồng rừng
thay thế theo quy định tại điểm b khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế tại địa điểm khác do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh lựa chọn bằng nguồn tiền do chủ dự án đã nộp vào Quỹ Bảo vệ và phát triển
rừng cấp tỉnh;
d) [6] Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng cấp tỉnh thực hiện giải ngân tiền trồng rừng thay thế theo
quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này.
Điều 4. Chủ dự án không tự trồng
rừng thay thế
1. Chủ dự án nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị nộp tiền trồng
rừng thay thế trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện
tử đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng sang mục đích khác. Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Thẩm quyền phê duyệt nộp tiền trồng rừng thay thế:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng
rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
c) Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
4. Thời gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ
dự án và nêu rõ lý do.
5.[7] Trình tự chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố
trí đất để trồng rừng thay thế trên địa bàn:
a) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ của chủ dự án theo quy định tại khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc chấp
thuận nộp tiền, thời gian và số tiền phải nộp trên cơ sở diện tích phải trồng rừng
thay thế của chủ dự án và đơn giá trồng rừng thay thế của tỉnh;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay
thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế;
c) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền
của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản
cho chủ dự án về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế.
6.[8] Trình tự chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp địa phương không bố trí được
đất để trồng rừng:
a) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được 01 bộ
hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gửi hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương
khác;
Hồ sơ gồm: hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này
và văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do không còn quỹ đất để trồng rừng thay
thế;
b) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được 01 bộ
hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản này, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế cung cấp thông tin về địa điểm trồng rừng
thay thế và đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh tại thời điểm chủ dự án đề nghị
nộp tiền;
c) Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp
nhận nguồn kinh phí trồng rừng thay thế có văn bản xác nhận về việc bố trí địa
điểm trồng rừng thay thế và đơn giá trồng rừng, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
d) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, kèm theo bản
sao quyết định phê duyệt đơn giá trồng rừng của tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về
thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế;
đ) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đề nghị nộp tiền có văn bản gửi chủ dự án về thời gian và số tiền chủ dự án
phải nộp để trồng rừng thay thế;
e) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng
rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ
sơ;
g) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày chủ dự án nộp
đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi đề nghị
nộp tiền chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác và có văn bản gửi chủ dự án
thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế;
h) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ tiền
trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển tiền về
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng thay thế
theo quy định.
i) Trường hợp chủ dự án đề nghị nộp ngay số tiền trồng
rừng thay thế theo; đơn giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị
nộp tiền:
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ của chủ dự án theo quy định tại khoản 3 Điều này và cam kết của chủ dự
án về nộp đầy đủ số tiền theo đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng
thay thế theo Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông
tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về
việc chấp thuận nộp tiền, thời gian và số tiền phải nộp trên cơ sở diện tích phải
trồng rừng thay thế của chủ dự án và đơn giá trồng rừng thay thế của tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế
vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ số tiền
của chủ dự án nộp, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ
sơ thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng
thay thế;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đơn giá trồng rừng của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nổi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi đề nghị nộp tiền có văn bản gửi chủ dự án thông báo về số tiền chênh lệnh
đơn giá trồng rừng thay thế;
Trường hợp số tiền đã nộp theo đơn giá trồng rừng của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền thấp hơn số tiền phải nộp theo
đơn giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải
nộp bổ sung số tiền chênh lệch vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi
chủ dự án nộp hồ sơ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền chỉ
đạo chủ dự án nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế theo cam kết của chủ dự án.
Trường hợp số tiền nộp theo đơn giá trồng rừng của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền cao hơn số tiền phải nộp theo đơn
giá trồng rừng của tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi chủ dự án,
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi nộp hồ sơ hoàn trả kinh phí chênh lệch
bao gồm cả tiền lãi cho chủ dự án theo quy định.
7.[9] Tổ chức trồng
rừng thay thế:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ rừng được quy định tại các khoản 1, 2, 3
và 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp, trừ chủ rừng là doanh nghiệp tư nhân hoặc cơ quan,
tổ chức nhà nước khác là chủ đầu tư để trồng rừng thay thế;
b) Chủ đầu tư lập, trình phê duyệt thiết kế, dự
toán; thực hiện trồng rừng thay thế, quản lý, bảo vệ, nghiệm thu hoàn thành diện
tích rừng trồng theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật về lâm
nghiệp khác.
8.[10] Hỗ trợ trồng
rừng sản xuất loài cây gỗ lớn:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao ban quản lý dự án lĩnh vực lâm nghiệp cấp tỉnh
hoặc cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không có ban quản lý dự
án là chủ đầu tư trong trường hợp hỗ trợ trồng rừng sản xuất trên diện tích đất
được giao hộ gia đình, cá nhân quản lý;
b) Đối tượng được hỗ trợ: hộ gia đình, cá nhân có
nhu cầu hỗ trợ trồng rừng sản xuất loài cây gỗ lớn và có cam kết khai thác sau
10 năm tuổi trên diện tích đất quy hoạch cho phát triển rừng sản xuất theo Mẫu số 01 Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, hình thức và phương
thức hỗ trợ: thực hiện hỗ trợ theo chính sách của địa phương; đối với các tỉnh
không ban hành chính sách hỗ trợ trồng rừng thì áp dụng theo chính sách hiện
hành của Nhà nước. Chi phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu được xác định trong dự
toán do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Chủ đầu tư tổng hợp danh sách đối tượng, diện
tích và nhu cầu hỗ trợ trồng rừng theo Mẫu số 02 Phụ
lục IIB ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; tổ chức hỗ trợ, quản
lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quản lý rừng trồng từ
kinh phí trồng rừng thay thế [11]
Rừng trồng từ kinh phí trồng rừng thay thế sau nghiệm
thu hoàn thành được thực hiện theo Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất.
Điều 6. Xử lý rủi ro đối với rừng
trồng thay thế
Diện tích rừng trồng từ kinh phí trồng rừng thay thế
bị thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng dẫn đến không thành rừng, mất rừng
được thực hiện thanh lý theo quy định của pháp luật về thanh lý rừng trồng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Cục Lâm nghiệp:[12]
a) Tổ chức thực hiện Thông tư này; hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc, thanh tra việc thực hiện trồng rừng thay thế trên phạm vi cả nước;
b) Lựa chọn địa phương thực hiện trồng rừng thay thế,
điều chuyển kinh phí trồng rừng thay thế đối với kinh phí do các địa phương
chuyển về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam theo quy định tại Thông tư
này;
c) Hằng năm, trước ngày 31 tháng 01 tổng hợp, báo
cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả trồng rừng thay thế năm
trước trên phạm vi cả nước.
2.[13] Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư
này trên địa bàn tỉnh;
b) Phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế trên địa
bàn tỉnh; giao nhiệm vụ chủ đầu tư trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh.
c) Chỉ đạo việc trồng rừng thay thế trong thời gian
12 tháng kể từ khi chủ dự án nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh;
tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế tại địa phương đối với kinh phí chủ dự án
đã nộp, không để tồn đọng quỹ.
3.[14] Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
triển khai công tác trồng rừng thay thế trên địa bàn;
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
đơn giá, điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế, giao nhiệm vụ chủ đầu tư trồng
rừng thay thế trên địa bàn; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong trường hợp địa phương
có nhu cầu tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế; chủ động liên hệ, cung cấp
thông tin về tỉnh có nhu cầu trồng rừng thay thế trong trường hợp địa phương
không còn quỹ đất trồng rừng thay thế gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
c) Chủ trì thẩm định Phương án trồng rừng thay thế,
thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế của chủ dự án;
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác trồng rừng
thay thế trên địa bàn;
đ) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Cục Lâm nghiệp kết quả thực hiện trồng rừng thay thế trên
địa bàn tỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành
kèm Thông tư này.
4.[15] (được
bãi bỏ)
5. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng các cấp:
a) Tiếp nhận, giải ngân tiền trồng rừng thay thế do
các chủ dự án nộp theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng
rừng thay thế của đơn vị, tổ chức được giao kinh phí trồng rừng thay thế;
c) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, báo cáo cơ
quan chủ quản về kết quả tiếp nhận và giải ngân nguồn kinh phí trồng rừng thay
thế do các chủ dự án nộp hoặc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam chuyển về
theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này.
6. Chủ dự án tự tổ chức trồng rừng thay thế, tổ chức
được giao chủ đầu tư trồng rừng thay thế thực hiện:
a) [16] Xây dựng
thiết kế, dự toán trồng rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư này;
b) Thực hiện trồng rừng thay thế đến khi được nghiệm
thu hoàn thành, tổ chức quản lý, sử dụng rừng trồng thay thế theo quy định
Thông tư này;
c) Trong giai đoạn đầu tư, trước ngày 30 tháng 11 hằng
năm báo cáo kết quả trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ diện tích rừng trồng thay thế
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
Điều 8. Hiệu lực thi hành[17]
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm
2023.
2. Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hết hiệu lực
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Quy định chuyển tiếp:
a) Chủ dự án có Phương án trồng rừng thay thế đã được
phê duyệt hoặc có văn bản chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế của cơ
quan có thẩm quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
b) Chủ dự án có phương án trồng rừng thay thế chưa
được phê duyệt hoặc chưa có văn bản chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế của
cơ quan có thẩm quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo
quy định tại Thông tư này;
c) [18] Đối với
kinh phí trồng rừng thay thế chủ dự án đã nộp vào Quỹ Bảo vệ; và Phát triển rừng
cấp tỉnh nhưng chưa có kế hoạch, nội dung chi, chưa sử dụng trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trồng rừng thay thế
theo quy định của Thông tư này, đảm bảo diện tích trồng rừng thay thế không thấp
hơn diện tích do các chủ dự án nộp tiền.
4. Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp
dụng tại Thông tư này, khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cổng TTĐT Bộ NN và PTNT (để đăng tải);
- Vụ Pháp chế Bộ NN và PTNT (để biết);
- UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, LN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN KINH PHÍ TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu
số 01[19]
Kính gửi: Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Thông tư số .../.../TT-BNNPTNT ngày .../.../......
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố .... rà soát quỹ đất đảm bảo tiêu chí để trồng rừng thay thế và có
nhu cầu trồng rừng thay thế như sau:
1. Tổng diện tích cần trồng rừng thay thế:
.................................... ha, trong đó:
- Trồng rừng đặc dụng
....................................
- Trồng rừng phòng hộ
....................................
2. Đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh: .... đồng/ha
(Quyết định số: ..../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ....).
3. Tổng kinh phí dự kiến:
.................................... tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ
biểu Kế hoạch trồng rừng thay thế kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... đề nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chuyển kinh phí từ Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng Việt Nam để tỉnh, thành phố .... bố trí trồng rừng thay thế./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...........;
- Lưu: ...
|
Quyền hạn, chức
vụ của người ký
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ biểu: KẾ HOẠCH
TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ...
(Kèm theo Văn bản
số: ..../. ngày ... tháng .... năm .... của UBND tỉnh, thành phố ....)
TT
|
Địa điểm
|
Tổng (ha)
|
Diện tích trồng
thay thế
|
Kinh phí dự kiến
(đồng)
|
Theo vụ trồng
|
Trồng rừng đặc
dụng
|
Trồng rừng
phòng hộ
|
Diện tích
|
Loài cây
|
Diện tích
|
Loài cây
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 02[20]
(Được bãi bỏ)
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../KH-UBND...
|
..............., ngày
… tháng … năm ....…
|
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG
THAY THẾ NĂM .......
Căn cứ Thông tư số ......./2022/TT-BNNPTNT
ngày..... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Căn cứ ....................................
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Để tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch trồng rừng
thay thế trong năm ........ trên địa bàn tỉnh .........., UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch trồng rừng thay thế năm 20..., cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
- Phù hợp với quy hoạch ngành và các quy hoạch khác
phù hợp chương trình phát triển lâm nghiệp tỉnh và địa phương.
- Có tính khả thi; nội dung của kế hoạch thể hiện cụ
thể về vị trí, thời gian, tiến độ và nguồn vốn triển khai thực hiện.
3. Quy mô thực hiện:
3.1. Tổng diện tích dự kiến trồng rừng thay thế năm
............ : .......... ha, trong đó:
- Trồng trên diện tích đất thuộc các Ban quản lý rừng
đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang quản lý: .......ha (rừng đặc
dụng.... ha, rừng phòng hộ.... ha, rừng sản xuất ........ha)
- Trồng trên diện tích đất do Ủy ban nhân dân xã quản
lý: ................ha (rừng phòng hộ ...........ha)
- Trồng trên diện tích đất do hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư quản lý: .................. ha (rừng phòng hộ )
3.2. Loại rừng trồng
- Trồng rừng đặc dụng:
.................................... ha
- Trồng rừng phòng hộ:
.................................... ha.
- Trồng rừng sản xuất:
.................................... ha
(chi tiết tại phụ
biểu kèm theo)
II. NGUỒN VỐN DỰ KIẾN
+ Kinh phí trồng rừng từ nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tỉnh: ................. tỷ đồng
+ Nguồn kinh phí điều chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng Việt Nam: ................ tỷ đồng
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Giải pháp kỹ thuật:
- Hiện trường: Rà soát quỹ đất, xác định đối tượng
đất đưa vào trồng rừng;
- Thời vụ trồng rừng:
- Loài cây trồng:
+ Đối với rừng đặc dụng: ....................................
+ Đối với rừng phòng hộ:
....................................
+ Đối với rừng sản xuất:
....................................
2. Giải pháp đất đai:
Quỹ đất dự kiến trồng rừng thay thế phải phù hợp với
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
3. Giải pháp nguồn vốn đầu tư, nguồn nhân lực:
- Nguồn vốn:
- Nguồn nhân lực:
4. Thời gian thực hiện:
- Rà soát quỹ đất trồng rừng:
- Xây dựng hồ sơ dự toán, thiết kế công trình lâm
sinh trồng rừng
- Triển khai thực hiện trồng rừng:.
- Kiểm tra, đôn đốc tiến độ trồng rừng, tổng hợp
báo cáo tiến độ trồng rừng
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
2. Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh:
3. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng:
4. Chủ dự án và các tổ chức, cá nhân được giao là
chủ đầu tư trồng rừng thay thế
Yêu cầu các sở, ban ngành, UBND các huyện và các
đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ biểu: KẾ HOẠCH
TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM...
(Kèm theo Kế hoạch
số ........../KH-UBND.... ngày ................ của UBND tỉnh)
STT
|
Địa điểm
|
Tổng (ha)
|
Diện tích trồng thay thế
|
Kinh phí dự kiến (đồng)
|
Thời vụ trồng
|
Trồng rừng đặc dụng
|
Trồng rừng phòng hộ
|
Trồng rừng sản xuất
|
BQL rừng đặc dụng, phòng hộ
|
Đơn vị vũ trang
|
Quỹ BVPTR tỉnh
|
Điều chuyển từ Quỹ BVPTR Việt Nam
|
Diện tích
|
Loài cây
|
Diện tích
|
Loài cây
|
Diện tích
|
Loài cây
|
Diện tích
|
Loài cây
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2022/TT-BNNPTNT ngày ... tháng ... năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu
số 01
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ
QUAN........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
V/v đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác
|
.................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
.................................................................
Tên Chủ dự án: ..................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Căn cứ Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT
ngày ......./......../2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác......, (tên chủ dự án) đề nghị ............................. phê duyệt
phương án trồng rừng thay thế như sau:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
............................. ha
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng (rừng tự
nhiên, rừng rồng): .............................
3. Trồng rừng thay thế:
- Tổng diện tích phải trồng rừng thay thế:
.............................ha
- Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc lô ......., khoảnh...,
tiểu khu...., xã...., huyện...., tỉnh.......
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho rừng (đặc dụng,
phòng hộ, sản xuất): .............................
(Thiết kế và dự
toán trồng rừng thay thế gửi kèm[21])
.................................... (tên chủ dự
án) cam kết tổ chức thực hiện việc trồng rừng thay thế hoàn thành trong thời hạn
12 tháng kể từ ngày Phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, trường hợp vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ QUAN........
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG
THAY THẾ
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
.............
............
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Khái quát về tên Chủ dự án, lĩnh vực hoạt động,
...........)
III. THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự án:
....................................
2. Thông tin về diện tích rừng dự kiến chuyển mục
đích sử dụng sang mục đích khác (thống kê theo lô rừng)
TT
|
Đơn vị hành chính
(xã, huyện)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Diện tích rừng
CMĐSD
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
1
|
|
|
...
|
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
|
...
|
|
|
...
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Diện tích đất trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng: thuộc lô ....... khoảnh..., tiểu
khu.... xã ........... huyện.... tỉnh............
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho rừng (phòng hộ,
đặc dụng, sản xuất):.............
2. Kế hoạch trồng rừng thay thế: Xác định loài cây,
mật độ, phương thức trồng, chăm sóc theo Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các
biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
- Loài cây trồng
....................................
- Mật độ
.................................................
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):
........................................................................
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng: ...........................................................................................
- Thời gian và tiến độ trồng (chi tiết cho từng
năm) .............................................................
- Xây dựng đường băng cản lửa (km)
.................................................................................
- Mức đầu tư/ha theo đơn giá do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định (triệu đồng): .........
- Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế .................................................................................
V. KIẾN NGHỊ
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
-
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IIA
BẢN CAM KẾT NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ[22]
(Kèm theo Thông tư số: ..../2023/TT-BNNPTNT ngày ... tháng ... năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ
QUAN.......
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BẢN CAM KẾT
Về nộp tiền trồng
rừng thay thế
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố ....................
Tên dự án:
............................................................................................................................
Đại diện theo pháp luật của chủ dự án:
................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Căn cứ Thông tư số:
..../.../TT-BNNPTNT ngày …/…/…… của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác, .......(tên chủ dự án) cam kết thực hiện
các nội dung như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang
mục đích khác: ..............................
2. Loại rừng:
- Theo mục đích sử dụng rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản
xuất): .........................................
- Theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng):
...................................................
3. Tổng diện tích phải thực hiện trồng rừng thay thế:
...........................................................
II. NỘI DUNG CAM KẾT
........(tên Chủ dự án) cam kết thực hiện các nội
dung như sau:
1. Thực hiện nộp tiền trồng rừng thay thế theo đơn
giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ....(nơi nộp hồ sơ).
2. Thực hiện nộp đầy đủ số tiền chênh lệch theo đơn
giá trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế,
sau khi có thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố .... (nơi nộp hồ sơ),
đảm bảo theo đúng thời gian, quy định.
Nếu vi phạm cam kết, chúng tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............;
- Lưu: ...
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Đại diện theo
pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC IIB
(Kèm theo Thông
tư số: ..../2023/TT-BNNPTNT ngày ... tháng ... năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu
số 01[23]
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày ....
tháng ..... năm ........
BẢN CAM KẾT
Về hỗ trợ trồng rừng sản xuất các loài cây gỗ lớn
Kính gửi:
..............................................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên tôi là:
............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
................................................................Giới tính:
.........................
Quê quán
................................................. Dân tộc:
............................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................................
Số CCCD: ...................................Ngày cấp:
...................................Nơi cấp: .....................
Điện thoại liên hệ:
...............................................................................................................
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Diện tích, loài cây và vị trí trồng rừng
- Diện tích: ...................................ha;
loài cây: ..................................................................
- Vị trí: Tiểu khu
..................................., Khoảnh
..................................., Lô .....................
2. Cam kết
Tôi cam kết trồng rừng các loài cây gỗ lớn và thực
hiện khai thác gỗ rừng sau 10 năm tuổi trên diện tích đất quy hoạch cho phát
triển rừng sản xuất được giao cho hộ gia đình.
Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người làm cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02[24]
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT CÁC LOÀI
CÂY GỖ LỚN
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC [25].....................
STT
|
Tên hộ gia đình, cá nhân
|
Thôn, bản
|
Dân tộc
|
Diện tích hỗ trợ trồng rừng (ha)
|
Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
Tổng
|
Năm trồng
|
Chăm sóc năm 1
|
Chăm sóc năm 2
|
Chăm sóc năm 3
|
Chăm sóc năm ...
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự
như mục I)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Ngày ... tháng
... năm 20.....
Thủ trưởng đơn vị
|
PHỤ LỤC III
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2022/TT-BNNPTNT ngày ... tháng ... năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ
QUAN.........
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...............
V/v đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác
|
...............,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
.......................................................................
Tên chủ dự án: ..................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định................. về việc phê duyệt
chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, cụ thể:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:...
ha,
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng (rừng tự
nhiên, rừng trồng): ................................
Do không có điều kiện tổ chức trồng rừng thay thế
theo quy định tại Thông tư số ...../2022/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác .......(1).... đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh...(2)...... xem xét,
quyết định để...(1)... được nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định.
...(1)... kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh...(2)....
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
Trong đó:
....(1).... Tên chủ dự án
....(2).... UBND tỉnh nơi chủ dự án chuyển mục đích
sử dụng rừng
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM .........
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2022/TT-BNNPTNT ngày ...........của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu
số 01
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM....
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
...
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../BC.....
|
.............,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ..........
Kính gửi:
....................................
Thực hiện kế hoạch năm....
Thực hiện quy định về trồng rừng thay thế tại Thông
tư số .../2022/TT-BNNPTNT ngày ... tháng ... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh ......
báo cáo kết quả trồng rừng thay thế năm.... như sau:
1. Tổ chức triển khai các quy định về trồng rừng
thay thế trên địa bàn
- Ban hành và tham mưu ban hành các văn bản có liên
quan đến trồng rừng thay thế;
- Chỉ đạo, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật,
các quy định, chỉ đạo của nhà nước về trồng rừng thay thế.
- Kiểm tra, giám sát trồng rừng thay thế.
2. Kết quả thực hiện trồng rừng thay thế
- Tổng số dự án chuyển mục đích sử dụng đất lâm
nghiệp có rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh là.... dự án với tổng diện
tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác là... ha, Trong đó:
+ Rừng trồng .......ha;
+ Rừng tự nhiên:.... ha.
+ Tổng diện tích phải trồng rừng thay thế là....
ha.
+ Tổng diện tích đã trồng, nộp tiền ......ha
a. Các chủ dự án tự tổ chức trồng rừng thay thế
Tổng số phương án trồng rừng đã phê duyệt:....
phương án.
Diện tích rừng trồng thay thế theo các phương án đã
được phê duyệt.... ha
Diện tích đã trồng...., đạt.... % so diện tích rừng
trồng thay thế theo các phương án đã được phê duyệt
Diện tích chưa thực hiện...., còn % so diện tích rừng
trồng thay thế theo các phương án đã được phê duyệt
b. Các chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế
Tổng số tiền trồng rừng thay thế phải nộp về Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh... triệu đồng, trong đó:
- Tổng số tiền trồng rừng thay thế của....... chủ dự
án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.... là... triệu đồng. Đạt
.....%
- Tổng số tiền trồng rừng thay thế của ........ chủ
dự án còn phải nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh... là... triệu đồng, Đạt....
%
3. Kết quả giải ngân tiền trồng rừng thay thế:
- Tổng số tiền đã giải ngân cho các dự án trồng rừng
thay thế là.... triệu đồng, trong đó:
+ Trồng rừng đặc dụng.... ha, đạt %; Số tiền đã
thanh toán.... triệu đồng, đạt.... %
+ Trồng rừng phòng hộ.... ha, đạt %; Số tiền đã
thanh toán.... triệu đồng, đạt.... %
+ Trồng rừng sản xuất.... ha, đạt %; Số tiền đã
thanh toán.... triệu đồng, đạt.... %
+ Chuyển về Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam:
..............triệu đồng, tương ứng với.... ha rừng trồng thay thế.
- Tổng số tiền còn phải giải ngân để thực hiện công
tác quyết toán dự án trồng rừng thay thế và chăm sóc rừng trồng thay thế đã trồng
là:.... triệu đồng.
- Tổng số tiền chưa chi là... triệu đồng.
4. Tồn tại, hạn chế:
5. Nguyên nhân:
- Nguyên nhân chủ quan:
- Nguyên nhân khách quan
6. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
BÁO CÁO KẾT QUẢ THU, CHI TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ............
CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
TÊN CƠ QUAN...
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../BC..........
|
.........., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THU, CHI TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
NĂM ............
Kính gửi:
....................................
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng...(1)... báo cáo kết
quả thu, chi tiền trồng rừng thay thế năm.... như sau:
1. Kết quả thu tiền trồng rừng thay thế
- Tổng số tiền trồng rừng thay thế Quỹ tiếp nhận
trong năm: ..................tỷ đồng, trong đó
+ Các chủ dự án nộp: .................. tỷ đồng
(chi tiết từng chủ dự án nộp)
+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam chuyển về:
................tỷ đồng.
- Lũy kế số tiền trồng rừng thay thế Quỹ tiếp nhận
từ khi hoạt động đến thời điểm báo cáo: .............tỷ đồng.
2. Kết quả giải ngân tiền trồng rừng thay thế.
- Tổng số tiền Quỹ giải ngân trong năm:
.................................... tỷ đồng, trong đó
+ Số tiền giải ngân cho hoạt động trồng và chăm sóc
rừng năm thứ nhất: ................... tỷ đồng.
(chi tiết từng chủ đầu tư)
+ Số tiền giải ngân cho hoạt động chăm sóc rừng từ
năm thứ 2 trở đi: .............. tỷ đồng.
(chi tiết từng chủ đầu tư)
- Tổng số tiền Quỹ đã giải ngân từ khi hoạt động đến
thời điểm báo cáo: .................. tỷ đồng.
(chi tiết từng chủ đầu tư)
- Số tiền Quỹ còn phải giải ngân trong các năm tiếp
theo: ....................tỷ đồng.
(chi tiết từng chủ đầu tư)
3. Tồn tại, hạn chế:
4. Nguyên nhân:
5. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
[1] Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp có cứ ban hành như sau:
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp
ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm
nghiệp.
[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1
Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực lâm nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[4] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[5] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[6] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực lâm nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực lâm nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[9] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực
lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[10] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực
lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[11] Khoản Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
4 Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[12] Tên của khoản 1 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[13] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[14] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c
khoản 5 Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[15] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều
1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong
lĩnh vực lâm nghiệp có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[16] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ
khoản 5 Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[17] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 14
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực
lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[18] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6
Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[19] Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT được thay thế bằng Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT , theo quy định tại khoản điểm a khoản 7 Điều 1
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực
lâm nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[20] Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 7 Thông tư số
22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[21] Dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế được xác định trên
cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Quyết định
số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh và bảo vệ rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; Thông tư số
17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các
biện pháp lâm sinh; đơn giá ngày công lao động, giá vật tư, cây giống tại địa
phương
[22]
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm c, khoản 7 Thông tư số
22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[23]
Mẫu số 01 Phụ lục IIB được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 7 Thông tư số
22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[24]
Mẫu số 02 Phụ lục IIB được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 7 Thông tư số
22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2024.
[25]
Cơ quan, đơn vị được UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ trồng rừng sản
xuất từ kinh phí trồng rừng thay thế do chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác nộp.