BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…../TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng... năm 2016
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ -KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật
lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học:
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy
trình và định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực kể từ ngày ….tháng….năm 20….
2. Trong trường
hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
áp dụng theo quy định mới.
Điều
3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các
dự án quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự
toán lập, điều chỉnh quy hoạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực và đã ký kết
hợp đồng thuê tư vấn lập, điều chỉnh quy hoạch thì thực hiện theo Quyết định đã
được phê duyệt.
2. Trường hợp đề
cương, nhiệm vụ và dự toán lập, điều chỉnh quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa ký kết hợp đồng thuê
tư vấn lập, điều chỉnh quy hoạch thì người có thẩm quyền phê duyệt dự toán có
quyền điều chỉnh dự toán theo quy định tại Thông tư này.
Điều
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình
tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, KH, TCMT(CBTĐDSH).
|
BỘ TRƯỞNG
|
QUY TRÌNH
VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../…/TT-BTNMT ngày… tháng.... năm 20…. của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình và định
mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học là
căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt
là cấp tỉnh).
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình và định
mức này áp dụng với các cơ quan, tổ chức và cá nhân khi thực hiện các dự án,
nhiệm vụ về lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh.
3. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển KT-XH, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
- Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày
01 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát
triển KT-XH;
- Thông tư
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và đầu tư về việc Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố
quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu;
- Thông tư số
20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ.
- Thông tư liên
tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Khoa học
và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày
06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài
sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức
có sử dụng ngân sách nhà nước;
4. Quy định các chữ viết tắt
Chữ viết tắt
|
Thay cho
|
BHLĐ
|
Bảo hộ lao động
|
BVMT
|
Bảo vệ môi
trường
|
BT ĐDSH
|
Bảo tồn đa dạng
sinh học
|
CSBT
|
Cơ sở bảo tồn
|
ĐVT
|
Đơn vị tính
|
ĐDSH
|
Đa dạng sinh
học
|
ĐKTN
|
Điều kiện tự
nhiên
|
HLĐDSH
|
Hành lang đa
dạng sinh học
|
KBT
|
Khu bảo tồn
|
KS3
|
Kỹ sư bậc 3
|
KS7
|
Kỹ sư bậc 7
|
KT-KT
|
Kinh tế - kỹ
thuật
|
KT-XH
|
Kinh tế - Xã
hội
|
LX
|
Lái xe
|
5. Nội dung
của định mức kinh tế - kỹ thuật
5.1. Định mức lao động công nghệ:
5.1.1. Định mức lao động công
nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.1.2. Nội dung của định mức lao
động bao gồm:
- Nội dung công việc: quy định
các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.
- Định biên: quy định số lượng lao
động và cấp bậc kỹ thuật công việc.
- Cấp bậc kỹ thuật công việc được
xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo Nghị định của Chính phủ số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
5.1.3. Định mức: quy định thời
gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc; đơn vị tính là công cá
nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc,
một tháng làm việc 26 ngày
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
5.2.1. Định mức dụng cụ:
- Định mức dụng cụ là thời gian
(ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn
vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
- Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời
gian tính hao mòn) là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất
trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số KT - KTcủa dụng cụ. Thời
hạn sử dụng dụng cụ xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ
được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
5.2.2. Định mức thiết bị:
- Định mức sử dụng thiết bị là
thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm (một công việc). Số ca máy sử dụng trong một năm: máy nội
nghiệp là 500 ca.
-Thời hạn sử dụng thiết bị: theo
quy định của Bộ Tài chính tại các Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao
mòn tài sản cố định.
5.2.3. Định mức vật liệu:
- Định mức sử dụng vật liệu: là
số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
- Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt
được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
6.
Hệ số điều chỉnh định mức
Định mức được điều chỉnh theo hệ
số trong bảng A dưới tương ứng với diện tích tự nhiên của tinh, thành phố trực
thuộc Trung ương:
Bảng A
TT
|
Diện tích tỉnh (km2)
|
Hệ số
|
1
|
Dưới
1000
|
0,75
|
2
|
Từ 1000 đến
dưới 3.000
|
0,85
|
3
|
Từ 3.000 đến
dưới 6.000
|
1,00
|
4
|
Từ 6.000 đến
dưới 8.000
|
1,15
|
5
|
Từ 8.000 đến
dưới 10.000 và các thành phố đô thị loại I
|
1,30
|
6
|
Từ 10.000 trở
lên và các thành phố đô thị loại đặc biệt
|
1,50
|
7.
Các trường hợp không quy định trong định mức
7.1. Định mức
chi phí cho việc xây dựng, thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán, công bố cac
nội dung quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch :
- Chi phí xây dựng
đề cương, nhiệm vụ: 1,5% tổng dự toán kinh phí;
- Chi phí lập dự
toán theo đề cương, nhiệm vụ: 0,5% tổng dự toán kinh phí;
- Chi phí thẩm
định đề cương, nhiệm vụ và dự toán: 1% tổng dự toán kinh phí;
- Chi phí công
bố quy hoạch: 4% tổng dự toán kinh phí;
7.2. Chi phí lập
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Thông tư liên tịch số
50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 03 năm 2012 giữa Bộ Tài chính và
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí
lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
7.3. Chi phí lập
các loại bản đồ chuyên đề, bản đồ hiện trạng BTĐDSH, bản đồ hiện trạng ĐDSH, bản
đồ quy hoạch BTĐDSH và bản đồ điều chỉnh quy hoạch tại Thông tư này áp dụng
theo Định mức kinh tế -kỹ thuật “Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ
chuyên đề theo công nghệ tin học” quy định tại Thông tư số 20/2012/ ngày 19
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
7.4. Chi phí
thuê thiết bị, phương tiện, dịch vụ chuyên dụng phục vụ công tác thăm dò, điều
tra thực địa, thu mẫu nhằm bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; phương
tiện cảnh giới an toàn khi điều tra thực địa; bảo hiểm con người, máy móc thiết
bị; phân tích các mẫu vật.
8.
Mẫu báo cáo tổng hợp quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chi tiết tại Phụ lục I kèm theo thông tư này.
Phần II
QUY
TRÌNH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BT ĐDSH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Trình tự lập quy
hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
Việc lập quy hoạch
BT ĐDSH cấp tỉnh được thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Điều
tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
- Bước 2: Phân
tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động
đến công tác BT ĐDSH của tỉnh.
- Bước 3: Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước.
- Bước 4: Đánh
giá tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh
- Bước 5: Xây dựng
và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH.
- Bước 5: Xây dựng
báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên
quan.
- Bước 6: Thẩm
định, phê duyệt và công bố quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
2. Nội dung các bước
lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
2.1. Điều
tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
2.1.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ:
- Các chính sách, quy hoạch, kế hoạch cấp
quốc gia, vùng, tỉnh thuộc các ngành/ lĩnh vực (KT-XH, an ninh-quốc phòng, sử dụng
đất, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông, thủy điện…) có liên quan đến BT ĐDSH của
tỉnh; Quy hoạch tổng thể BT ĐDSH của cả nước/quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước của tỉnh;
- Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra
cơ bản về đa dạng sinh học, hiện trạng bảo tồn, khai thác, sử dụng tài nguyên
ĐDSH, điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của địa phương;
- Các bản đồ liên quan;
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước (đối với lần quy hoạch thứ hai).
2.1.2. Điều tra, khảo sát thực địa
- Cập nhật thông tin, tài liệu về điều
kiện tự nhiên và ĐDSH KBT, CSBT, HLĐDSH, hệ sinh thái, loài/ nguồn gen trên địa
bàn tỉnh;
- Bổ sung các thông tin, số liệu còn
thiếu hoặc đã cũ;
- Điều tra đánh giá các khu vực có tiềm
năng quy hoạch mới, chưa có số liệu điều tra cơ bản,
2.1.3. Tổng hợp, xử lý các thông tin,
tài liệu thu thập được.
2.1.4. Lập báo cáo kết quả điều tra,
thu thập thông tin, tài liệu.
2.1.5. Hội thảo.
2.1.6. Đánh
giá, nghiệm thu.
2.2 Phân
tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động
đến công tác BT ĐDSH của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2.2.1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, môi trường của tỉnh;
2.2.2. Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh
học của tỉnh đối với:
- Các hệ sinh thái;
- Hệ thực vật;
- Hệ động vật;
- Nguồn gen tự nhiên; nguồn gen cây trồng,
vật nuôi quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.
2.2.3. Đánh giá hiện trạng sinh vật ngoại
lai xâm hại trên địa bàn tỉnh.
2.2.4. Đánh giá hiện trạng thành lập và
quản lý các khu bảo tồn, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH trên địa bàn tỉnh (nếu
có) trên địa bàn tỉnh.
2.2.5. Đánh giá hiện trạng khai thác sử
dụng tài nguyên ĐDSH trên địa bàn tỉnh; tác động của các ngành kinh tế đến việc
sử dụng tài nguyên và BT ĐDSH.
2.2.6. Phân tích, đánh giá thực trạng
phát triển KT-XH tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh.
2.2.7. Phân tích, đánh giá về tác động
của biến đổi khí hậu đến ĐDSH của tỉnh.
2.2.8. Phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện các nội dung quản lý nhà nước về BT ĐDSH; đánh giá các thuận lợi và khó
khăn trong công tác quản lý BT ĐDSH.
2.2.9. Lập danh lục các loài động thực
vật của tỉnh.
2.2.10. Xây dựng báo đánh giá hiện trạng
BT ĐDSH của tỉnh.
2.2.11. Lập bản đồ chuyên đề (các bản đồ
chuyên đề có thể bao gồm, nhưng không giới hạn trong các loại sau: Bản đồ phân
vùng sinh thái/đa dạng sinh học; bản đồ thảm thực vật; bản đồ hiện trạng BT
ĐDSH).
2.2.12. Lập bản đồ hiện trạng BT ĐDSH của
tỉnh (bản đồ cần thể hiện phân bố, ranh giới, loại hình, số lượng các KBT, hành
lang ĐDSH; phân bố, loại hình, số lượng các cơ sở BT ĐDSH).
2.2.13. Hội thảo.
2.2.14. Đánh
giá, nghiệm thu.
2.3. Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước
2.3.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước (đối với lần quy hoạch thứ hai).
2.3.2. Xây dựng
báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT kỳ trước
2.4. Đánh
giá tiềm năng ĐDSH, dự báo diễn biến và xác định định hướng BT ĐDSH trong kỳ
quy hoạch của tỉnh
2.4.1. Phân tích, đánh giá biến động
tài nguyên ĐDSH của tỉnh và dự báo diễn biến ĐDSH trong giai đoạn quy hoạch.
2.4.2. Dự báo ảnh hưởng của các phương
án phát triển KT-XH đối với BT ĐDSH của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
2.4.3. Phân tích, đánh giá nhu cầu BT
ĐDSH trên địa bàn tỉnh trong kỳ quy hoạch (bao gồm nhưng không giới hạn trong
các nội dung sau: nhu cầu BT các hệ sinh thái, nhu BT tại chỗ và chuyển chỗ đối
với các loài/nguồn gen nguy cấp, quý hiếm, có giá trị kinh tế cao của địa
phương).
2.4.5. Phân tích, đánh giá tiềm năng
quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh (bao gồm nhưng không giới hạn trong các nội dung
sau: tiềm năng quy hoạch các khu vực dự kiến thành lập mới/điều chỉnh diện
tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH).
2.4.6. Xác định định
hướng BT ĐDSH của tỉnh:
- Xây dựng tầm nhìn cho BT ĐDSH;
- Xây dựng mục tiêu BT ĐDSH.
2.4.7. Xây dựng báo cáo đánh giá tiềm
năng ĐDSH, dự báo diễn biến và xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh.
2.4.8. Hội thảo.
2.4.9. Đánh
giá, nghiệm thu.
2.5. Xây dựng
và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH
2.5.2. Xây dựng phương án quy hoạch cấp
tỉnh
- Xây dựng các phương án quy hoạch;
- Lựa chọn 01 phương án tối ưu;
- Xác định các chỉ tiêu quy hoạch.
2.5.3. Đánh giá tác động của phương án
quy hoạch BT ĐDSH đến kinh tế, xã hội và môi trường của tỉnh.
2.5.4. Xây dựng kế hoạch chi tiết thực
hiện quy hoạch.
2.5.5. Xác định các giải pháp thực hiện
quy hoạch.
2.5.6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số
liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ liên quan.
2.5.7. Xây dựng các danh mục dự án ưu
tiên thực hiện quy hoạch.
2.5.8. Lập bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp
tỉnh tỷ lệ 1:100.000 (bản đồ cần thể hiện vị trí, số lượng, ranh giới, loại
hình các KBT, hành lang ĐDSH; vị trí, số lượng, loại hình cơ sở BT ĐDSH).
2.5.9. Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng về
quy hoạch BTĐSH cấp tỉnh đối với các khu vực dự kiến thành lập mới hoặc điều chỉnh
diện tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, Hành lang ĐDSH.
2.5.10. Xây dựng báo cáo phương án quy
hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
2.5.11. Hội thảo.
2.5.12. Đánh giá, nghiệm thu.
2.6. Xây dựng
báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên
quan
2.6.1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng
hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
2.6.2. Lấy ý kiến sở, ban ngành, đơn vị,
UBND cấp huyện, tham vấn cộng đồng địa phương liên quan.
2.6.3. Hội thảo
2.6.4. Chỉnh sửa hệ thống bảng, biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
2.6.5. Chỉnh sửa hệ thống bản đồ quy hoạch
BT ĐDSH cấp tỉnh
2.6.7. Chỉnh sửa báo cáo thuyết minh tổng
hợp.
2.6.7. Dự thảo các văn bản trình duyệt
quy hoạch BT ĐDSH
2.6.8. Báo cáo thường trực Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy hoạch BT ĐDSH.
2.6.9. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch sau báo cáo.
2.6.9. Đánh giá, nghiệm thu
2.7. Phục vụ việc thẩm định quy hoạch
2.7.1. Trình Hội đồng thẩm định liên
ngành thông qua quy hoạch.
2.7.2. Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo
yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành.
2.7.3. Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định
và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu
cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và
phản biện xã hội độc lập.
2.7.3. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
ra nghị quyết thông qua.
2.7.4. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân.
2.7.5 Trình UBND tỉnh phê duyệt
quy hoạch.
2.7.6. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy
hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7.6. Công bố công khai quy hoạch BT
ĐDSH.
2.7.7. Tổ chức họp hội đồng
2.7.8. Đánh giá, nghiệm thu.
3. Trình tự điều chỉnh
quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
- Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch
BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH của tỉnh trong kỳ quy
hoạch
- Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh
quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
- Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh
tổng hợp và các tài liệu có liên quan.
- Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công
bố công khai.
4. Nội dung các bước
điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
4.1. Điều tra, thu thập bổ sung
thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch
BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH của tỉnh trong kỳ quy
hoạch
4.1.1. Thu thập bổ
sung các thông tin, tài liệu.
4.1.2. Phục vụ đánh
giá, nghiệm thu.
4.1.3. Tổng hợp, xử
lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung
các thông tin, tài liệu.
4.1.4. Phân tích,
đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường.
4.1.5. Phân tích,
đánh giá bổ sung tình hình BT và sử dụng ĐDSH.
4.1.6. Phân tích,
đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH đến thời điểm điều chỉnh.
4.1.7. Lập bản đồ hiện
trạng ĐDSH phục vụ điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH tỷ lệ 1: 100.000.
4.1.8. Xây dựng báo
cáo.
4.2. Xây dựng phương
án điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
4.2.1. Điều chỉnh tầm nhìn, mục tiêu BT
ĐDSH của tỉnh.
4.2.2. Xây dựng phương án điều chỉnh
quy hoạch.
4.2.3. Đánh giá bổ sung tác động đến
kinh tế, xã hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch.
4.2.4. Xác định bổ sung các giải pháp
thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu
phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
4.2.5. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch
tỷ lệ 1:100.000.
4.2.6. Xây dựng báo cáo phương án điều
chỉnh quy hoạch.
4.2.7. Hội thảo.
4.3 Xây dựng báo cáo
thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
4.3.1. Xây dựng
báo cáo thuyết minh tổng hợp.
4.3.2. Hoàn thiện
hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
4.3.3. Hoàn thiện
hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch.
4.3.4. Hội thảo.
4.3.5. Hoàn thiện
báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ
thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sau hội thảo.
4.3.6. Lấy ý kiến
góp ý của cộng đồng, các sở, ban ngành liên quan về việc điều chỉnh quy hoạch.
4.3.7. Dự thảo
các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH
4.3.8. Hoàn thiện
hồ sơ báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.4. Thẩm định,
phê duyệt và công bố công khai
4.4.1. Trình Hội đồng thẩm định liên
ngành thông qua điều chỉnh quy hoạch.
4.4.2. Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo
yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành.
4.4.3. Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định
và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu
cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và
phản biện xã hội độc lập.
4.4.4. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
ra nghị quyết thông qua.
4.4.5. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều
chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân.
4.4.6.Trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch.
4.4.7. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều
chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.4.8. Công bố công khai điều chỉnh quy
hoạch BT ĐDSH.
4.4.9. Tổ chức họp hội đồng
4.4.10. Đánh
giá, nghiệm thu.
Phần III
ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
1. Định biên
Bảng 2. Quy định
định biên lao động theo bước công việc
TT
|
Công
việc
|
KTV5
|
KS3
|
KS7
|
LX3
|
Nhóm
|
1
|
Lập quy hoạch
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bước 1
|
1
|
3
|
1
|
|
5
|
1.2
|
Bước 2
|
|
4
|
1
|
|
5
|
1.3
|
Bước 3
|
|
4
|
1
|
|
5
|
1.4
|
Bước 4
|
1
|
3
|
1
|
1
|
6
|
1.5
|
Bước 5
|
1
|
4
|
2
|
|
7
|
1.6
|
Bước 6
|
1
|
3
|
1
|
|
5
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bước 1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
5
|
2.2
|
Bước 2
|
1
|
3
|
2
|
|
6
|
2.3
|
Bước 3
|
1
|
4
|
2
|
|
7
|
2.4
|
Bước 4
|
1
|
3
|
1
|
|
5
|
3. Định mức:
công nhóm/ tỉnh
Bảng 3. Quy định
mức lao động theo bước công việc
TT
|
Công
việc
|
Định
mức
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
I
|
Lập quy hoạch BT ĐDSH tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
|
|
1
|
Bước 1: Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
176,30
|
290,00
|
1.1
|
Thu thập thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ
|
115,20
|
|
1.2
|
Điều tra, khảo sát thực địa
|
|
290,00
|
1.3
|
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu
|
33,00
|
|
1.4
|
Lập báo cáo kết quả điều tra
|
27,00
|
|
1.5
|
Phục vụ hội thảo
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
1,10
|
|
2
|
Bước 2: Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện
tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh
|
338,30
|
0,25
|
2.1
|
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường của
tỉnh
|
36,00
|
|
2.2
|
Đánh giá hiện trạng hệ thực vật
|
36,00
|
|
2.3
|
Đánh giá hiện trạng hệ động vật
|
36,00
|
|
2.4
|
Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái
|
24,00
|
|
2.5
|
Đánh giá hiện trạng thành lập và BT các khu BT
|
24,00
|
|
a
|
Hiện trạng ĐDSH nguồn gen tự nhiên
|
|
|
b
|
Nguồn gen cây trồng vật nuôi quý hiếm, có giá trị kinh
tế cao
|
|
|
c
|
Sinh vật ngoại lai xâm hại
|
|
|
2.6
|
Đánh giá hiện trạng các cơ sở BTĐDSH
|
24,00
|
|
2.7
|
Đánh giá hiện trạng hành lang ĐDSH
|
|
|
2.8
|
Hiện trạng và nhu cầu BT chuyển chỗ các loài đặc hữu,
quý hiếm, nguồn gen cây trồng, vật nuôi
|
|
|
2.9
|
Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên ĐDSH
|
|
|
2.10
|
Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung
quản lý nhà nước về BT ĐDSH liên quan đến việc thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của
tỉnh
|
21,00
|
|
2.11
|
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă
hội tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh;
|
21,00
|
|
2.12
|
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến
ĐDSH của tỉnh
|
21,00
|
|
2.13
|
Phân tích, đánh giá tác động của các ngành kinh tế đến
việc sử dụng tài nguyên và BT ĐDSH.
|
21,00
|
|
2.14
|
Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản
lý BT ĐDSH
|
12,00
|
|
2.15
|
Lập bản đồ chuyên đề
(theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày
19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức KT - KT đo đạc và bản đồ)
|
|
|
2.16
|
Xây dựng báo đánh giá hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh
|
21,00
|
|
2.17
|
Lập danh lục các loài động thực vật của tỉnh
|
6,60
|
|
2.18
|
Lập bản đồ hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh
(theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày
19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức KT - KT đo đạc và bản đồ)
|
|
|
2.19
|
Phục vụ hội thảo
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
1,10
|
0,25
|
3
|
Bước 3: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch
BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH trong kỳ quy hoạch
của tỉnh
|
24,00
|
|
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT
ĐDSH của tỉnh kỳ trước
|
24,00
|
|
4
|
Bước 4:
|
158,30
|
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá biến động tài nguyên ĐDSH của tỉnh
và dự báo diễn biến ĐDSH trong giai đoạn quy hoạch
|
24,00
|
|
4.2
|
Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển
KT-XH đối với BT ĐDSH của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
|
9,00
|
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá nhu cầu BT ĐDSH trên địa bàn
tỉnh trong kỳ quy hoạch
|
24,00
|
|
4.4
|
Phân tích, đánh giá tiềm năng quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh
(tiềm năng quy hoạch các khu vực dự kiến thành lập mới/điều chỉnh diện tích,
loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH).
|
12,00
|
|
4.5
|
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
quy hoạch BT kỳ trước và tiềm năng ĐDSH của tỉnh
|
50,40
|
|
4.6
|
Xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh
|
37,80
|
|
a
|
Xây dựng tầm nhìn cho BTĐDSH của tỉnh
|
|
|
b
|
Xây dựng mục tiêu BT ĐDSH
|
|
|
4.7
|
Phục vụ hội thảo
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
1,10
|
|
5
|
Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT
ĐDSH
|
379,80
|
21,60
|
5.1
|
Xây dựng phương án quy hoạch cấp tỉnh
|
130,20
|
|
5.2
|
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch BT ĐDSH đến
kinh tế, xã hội và môi trường của tỉnh.
|
88,20
|
4,20
|
5.3
|
Phân kỳ thực hiện quy hoạch
|
9,60
|
|
5.4
|
Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch
|
25,20
|
|
5.5
|
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ,
biểu đồ
|
33,60
|
4,20
|
5.6
|
Xây dựng các danh mục dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch
|
33,60
|
|
5.7
|
Lập bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh tỷ lệ 1:100.000
(theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản
đồ)
|
|
|
5.8
|
Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng về quy hoạch BTĐSH
|
27,00
|
12,00
|
5.9
|
Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch BT ĐDSH cấp
tỉnh
|
31,50
|
|
5.10
|
Phục vụ hội thảo
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,90
|
1,20
|
6
|
Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết
minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan
|
99,65
|
|
6.1
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT
ĐDSH cấp tỉnh
|
56,10
|
|
6.2
|
Lấy ý kiến sở, ban ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, tham
vấn cộng đồng địa phương liên quan
|
|
|
6.3
|
Phục vụ hội thảo
|
0,20
|
|
6.4
|
Chỉnh sửa hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
9,00
|
|
6.5
|
Chỉnh sửa hệ thống bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
|
7,80
|
|
6.6
|
Chỉnh sửa báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
15,60
|
|
6.7
|
Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch BT ĐDSH
|
4,80
|
|
6.8
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt, xin ý kiến
quy hoạch BT ĐDSH
|
0,20
|
|
6.9
|
Báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
6.10
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sau báo cáo
|
5,95
|
|
7
|
Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch BT
ĐDSH cấp tỉnh
|
27,40
|
|
7.1
|
Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua quy hoạch
|
0,30
|
|
7.2
|
Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu
của Hội đồng thẩm định liên ngành.
|
13,00
|
|
7.3
|
Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội
độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ
sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc
lập.
|
0,25
|
|
7.4
|
Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông
qua
|
0,30
|
|
7.5
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh
|
6,60
|
|
7.6
|
Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch
|
0,30
|
|
7.7
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu UBND
tỉnh phê duyệt
|
5,80
|
|
7.8
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt
|
0,85
|
|
7.9
|
Công bố công khai quy hoạch BT ĐDSH
|
|
|
II
|
Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu
|
203,00
|
7,80
|
1.1
|
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu
|
69,00
|
|
1.2
|
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
3,00
|
|
1.3
|
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo
kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu
|
24,60
|
|
1.4
|
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường
|
43,20
|
|
1.5
|
Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình BT và sử dụng
ĐDSH
|
27,00
|
7,80
|
1.6
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT
ĐDSH đến thời điểm điều chỉnh
|
17,40
|
|
1.7
|
Lập bản đồ hiện trạng ĐDSH phục vụ điều chỉnh quy hoạch
BT ĐDSH
(theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày
19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định
mức KT - KT đo đạc và bản đồ)
|
|
|
1.8
|
Xây dựng báo cáo
|
17,60
|
|
1.9
|
Phục vụ hội thảo
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
1,20
|
|
2
|
Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT
ĐDSH cấp tỉnh
|
240,60
|
7,02
|
2.1
|
Điều chỉnh tầm nhìn, mục tiêu BT ĐDSH của tỉnh
|
28,20
|
|
2.2
|
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
|
97,80
|
|
2.3
|
Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường
của phương án điều chỉnh quy hoạch
|
57,00
|
|
2.4
|
Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều
chỉnh quy hoạch
|
12,60
|
|
2.5
|
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ,
biểu đồ
|
18,90
|
7,02
|
2.6
|
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch (theo quy định tại
Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ)
|
|
|
2.7
|
Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch
|
25,20
|
|
2.8
|
Phục vụ hội thảo. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,90
|
|
3
|
Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các
tài liệu có liên quan
|
122,80
|
10,80
|
3.1
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
54,00
|
|
3.2
|
Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng, các bộ, ngành liên
quan về việc điều chỉnh quy hoạch
|
23,15
|
3,60
|
3.3
|
Phục vụ hội thảo
|
0,20
|
|
3.4
|
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
9,00
|
|
3.5
|
Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch
|
7,80
|
|
3.6
|
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng,
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sau hội thảo
|
18,00
|
|
3.7
|
Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch
BT ĐDSH
|
4,80
|
|
3.8
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh
quy hoạch
|
0,20
|
|
3.9
|
Hoàn thiện hồ sơ báo cáo thường
trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
5,65
|
7,20
|
4
|
Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
|
26,75
|
|
4.1
|
Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua điều chỉnh
quy hoạch
|
|
|
4.2
|
Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định
liên ngành.
|
13,20
|
|
4.3
|
Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông
qua
|
|
|
4.4
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo
yêu cầu của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
7,90
|
|
4.5
|
Trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
|
|
|
4.6
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo
yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4,80
|
|
4.7
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh
quy hoạch
|
0,25
|
|
4.8
|
Phục vụ công bố công khai điều
chỉnh quy hoạch
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,60
|
|
Phần IV
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Định mức dụng cụ: ca/ tỉnh
Bảng 4
TT
|
Dụng
cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
I
|
Lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
36
|
|
261,41
|
2
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
|
261,41
|
3
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
9
|
|
1307,04
|
4
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
12
|
|
1307,04
|
5
|
Tất
|
đôi
|
6
|
|
1307,04
|
6
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
|
1307,04
|
7
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
6
|
|
653,52
|
8
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
|
1307,04
|
9
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
24
|
|
3,00
|
10
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
5310,41
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
5310,41
|
|
12
|
Ghế văn phòng
|
cái
|
96
|
5310,41
|
|
13
|
Ghế
|
cái
|
96
|
5310,41
|
|
14
|
Chuột máy tính
|
cái
|
24
|
1871,40
|
|
15
|
Bàn dập ghim loại trung bình
|
cái
|
24
|
53,10
|
|
16
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
53,10
|
|
17
|
Máy tính casio
|
cái
|
60
|
53,10
|
|
18
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
1327,60
|
|
19
|
Hòm đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1327,60
|
|
20
|
Kéo
|
cái
|
96
|
26,55
|
|
21
|
Thước eke loại trung bình
|
cái
|
96
|
26,55
|
|
22
|
Thước nhựa 40 cm
|
cái
|
96
|
26,55
|
|
23
|
Thước nhựa 120 cm
|
cái
|
96
|
26,55
|
|
24
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
1327,60
|
|
25
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
cái
|
60
|
467,85
|
|
26
|
Lưu điện cho máy tính
|
cái
|
60
|
1871,40
|
|
27
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
331,90
|
|
28
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
39,83
|
|
29
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
cái
|
60
|
889,50
|
|
30
|
Quạt trần 0,1 kW
|
cái
|
36
|
889,50
|
|
31
|
Bộ đèn neon 0,04 kW
|
bộ
|
24
|
5310,41
|
|
32
|
Điện năng
|
kW
|
|
8908,13
|
|
II
|
Điều chỉnh quy hoạch BT
ĐDSH cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
|
27,38
|
2
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
|
27,38
|
3
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
bộ
|
9
|
|
136,90
|
4
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
12
|
|
136,90
|
5
|
Tất
|
đôi
|
6
|
|
136,90
|
6
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
|
136,90
|
7
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
6
|
|
68,45
|
8
|
Ba lô
|
cái
|
36
|
|
136,90
|
9
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
24
|
|
0,30
|
10
|
Áo BHLĐ
|
cái
|
9
|
2761,18
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2761,18
|
|
12
|
Ghế văn phòng
|
cái
|
96
|
2761,18
|
|
13
|
Ghế
|
cái
|
96
|
2761,18
|
|
14
|
Chuột máy tính
|
cái
|
24
|
1035,44
|
|
15
|
Bàn dập ghim loại trung bình
|
cái
|
24
|
27,61
|
|
16
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
27,61
|
|
17
|
Máy tính casio
|
cái
|
60
|
27,61
|
|
18
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
690,30
|
|
19
|
Hòm đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
690,30
|
|
20
|
Kéo
|
cái
|
96
|
13,93
|
|
21
|
Thước eke loại trung bình
|
cái
|
96
|
13,93
|
|
22
|
Thước nhựa 40 cm
|
cái
|
96
|
13,93
|
|
23
|
Thước nhựa 120 cm
|
cái
|
96
|
13,93
|
|
24
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
690,30
|
|
25
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
cái
|
96
|
258,86
|
|
26
|
Lưu điện cho máy tính
|
cái
|
96
|
1035,44
|
|
27
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
cái
|
60
|
172,58
|
|
28
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
20,71
|
|
29
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
cái
|
60
|
462,50
|
|
30
|
Quạt trần 0,1 kW
|
cái
|
96
|
462,50
|
|
31
|
Bộ đèn neon 0,04 kW
|
bộ
|
24
|
2761,18
|
|
32
|
Điện năng
|
kW
|
|
4631,86
|
|
Ghi chú: mức cho từng bước
công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 5 dưới đối với mức quy định tại bảng
4 trên:
Bảng 5
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
I
|
Lập quy hoạch
BT ĐDSH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
1,000
|
1,000
|
1
|
Bước 1: Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
|
0,133
|
0,917
|
1.1
|
Thu thập thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ
|
0,087
|
|
1.2
|
Điều tra, khảo sát thực địa
|
|
0,917
|
1.3
|
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu
|
0,025
|
|
1.4
|
Lập báo cáo kết quả điều tra
|
0,020
|
|
1.5
|
Phục vụ hội thảo
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,001
|
|
2
|
Bước 2: Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều
kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh
|
0,255
|
0,001
|
2.1
|
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường của
tỉnh
|
0,027
|
|
2.2
|
Đánh giá hiện trạng hệ
thực vật
|
0,027
|
|
2.3
|
Đánh giá hiện trạng hệ động vật
|
0,027
|
|
2.4
|
Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái
|
0,018
|
|
2.5
|
Đánh giá hiện trạng thành lập và BT các khu BT
|
0,018
|
|
a
|
Hiện trạng ĐDSH nguồn gen tự nhiên
|
|
|
b
|
Nguồn gen cây trồng vật nuôi quý hiếm, có giá trị kinh
tế cao
|
|
|
c
|
Sinh vật ngoại lai xâm hại
|
|
|
2.6
|
Đánh giá hiện trạng các cơ sở BTĐDSH
|
0,016
|
|
2.7
|
Đánh giá hiện trạng hành lang ĐDSH
|
0,016
|
|
2.8
|
Hiện trạng và nhu cầu BT chuyển chỗ các loài đặc hữu,
quý hiếm, nguồn gen cây trồng, vật nuôi
|
0,016
|
|
2.9
|
Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên ĐDSH
|
0,016
|
|
2.10
|
Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung
quản lý nhà nước về BT ĐDSH liên quan đến việc thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của
tỉnh
|
0,009
|
|
2.11
|
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă
hội tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh;
|
0,013
|
|
2.12
|
Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến
ĐDSH của tỉnh
|
0,010
|
|
2.13
|
Phân tích, đánh giá tác động của các ngành kinh tế đến
việc sử dụng tài nguyên và BT ĐDSH,
|
0,011
|
|
2.14
|
Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản
lý BT đa dạng sinh học
|
0,009
|
|
2.15
|
Xây dựng báo đánh giá hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh
|
0,016
|
|
2.16
|
Lập danh lục các loài động thực vật của tỉnh
|
0,005
|
|
2.17
|
Phục vụ hội thảo
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,001
|
0,001
|
3
|
Bước 3: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH trong kỳ quy
hoạch của tỉnh
|
0,018
|
|
3.4
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT
ĐDSH của tỉnh kỳ trước
|
0,018
|
|
|
|
|
|
4
|
Bước 4: Đánh giá tiềm năng ĐDSH, dự báo diễn biến
ĐDSH và định hướng BT ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh
|
0,125
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá biến động tài nguyên ĐDSH của tỉnh
và dự báo diễn biến ĐDSH trong giai đoạn quy hoạch
|
0,018
|
|
4.2
|
Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển
KT-XH đối với BT ĐDSH của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch,
|
0,007
|
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá nhu cầu BT ĐDSH trên địa bàn
tỉnh trong kỳ quy hoạch
|
0,018
|
|
4.5
|
Phân tích, đánh giá tiềm năng quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh
(tiềm năng quy hoạch các khu vực dự kiến thành lập mới/điều chỉnh diện tích,
loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH),
|
0,009
|
|
4.6
|
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
quy hoạch BT kỳ trước và tiềm năng ĐDSH của tỉnh
|
0,038
|
|
4.7
|
Xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh
|
0,034
|
|
a
|
Xây dựng tầm nhìn cho BTĐDSH của tỉnh
|
|
|
b
|
Xây dựng mục tiêu BT ĐDSH
|
|
|
4.8
|
Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,001
|
|
5
|
Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT
ĐDSH
|
0,377
|
0,082
|
5.1.
|
Xây dựng phương án quy hoạch cấp tỉnh
|
0,118
|
|
5.2
|
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch BT ĐDSH đến
kinh tế, xã hội và môi trường của tỉnh,
|
0,080
|
0,016
|
5.3
|
Phân kỳ thực hiện quy hoạch
|
0,009
|
|
5.4
|
Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch
|
0,023
|
|
5.5
|
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ,
biểu đồ
|
0,030
|
0,016
|
5.6
|
Xây dựng các danh mục dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch
|
0,030
|
|
5.7
|
Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng về quy hoạch BTĐSH
|
0,024
|
0,045
|
5.8
|
Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch BT ĐDSH cấp
tỉnh
|
0,028
|
|
5.9
|
Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh
giá, nghiệm thu
|
0,001
|
0,005
|
6
|
Bước 6: Xây dựng báo cáo
thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan
|
0,105
|
|
6.1
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT
ĐDSH cấp tỉnh
|
0,057
|
|
6.2
|
Lấy ý kiến sở, ban ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, tham
vấn cộng đồng địa phương liên quan
|
0,002
|
|
6.3
|
Phục vụ hội thảo
|
0,001
|
|
6.4
|
Chỉnh sửa hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
0,009
|
|
6.5
|
Chỉnh sửa hệ thống bản đồ quy hoạch BT ĐDSH
|
0,008
|
|
6.6
|
Chỉnh sửa báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
0,016
|
|
6.7
|
Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch BT ĐDSH
|
0,005
|
|
6.8
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt, xin ý kiến
quy hoạch BT ĐDSH
|
0,001
|
|
6.9
|
Báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
0,001
|
|
6.10
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sau báo cáo
|
0,006
|
|
7
|
Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch
BT ĐDSH cấp tỉnh
|
0,020
|
|
7.1
|
Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua quy hoạch
|
0,001
|
|
7.2
|
Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu
của Hội đồng thẩm định liên ngành,
|
0,008
|
|
7.3
|
Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội
độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ
sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc
lập,
|
0,001
|
|
7.4
|
Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông
qua
|
0,001
|
|
7.5
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh
|
0,004
|
|
7.6
|
Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch
|
0,001
|
|
7.7
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu UBND
tỉnh phê duyệt
|
0,003
|
|
7.8
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt
|
0,001
|
|
II
|
Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
|
1,000
|
1,000
|
1
|
Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài
liệu
|
0,294
|
0,249
|
1.1
|
Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu
|
0,100
|
|
1.2
|
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,004
|
|
1.3
|
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo
kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu
|
0,036
|
|
1.4
|
Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường
|
0,063
|
|
1.5
|
Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình BT và sử dụng
ĐDSH
|
0,039
|
0,249
|
1.6
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT
ĐDSH đến thời điểm điều chỉnh
|
0,025
|
|
1.7
|
Xây dựng báo cáo
|
0,025
|
|
1.8
|
Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,002
|
|
2
|
Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT
ĐDSH cấp tỉnh
|
0,418
|
0,269
|
2.1
|
Điều chỉnh tầm nhìn, mục tiêu BT ĐDSH của tỉnh
|
0,049
|
|
2.2
|
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
|
0,170
|
|
2.3
|
Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường
của phương án điều chỉnh quy hoạch
|
0,099
|
|
2.4
|
Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều
chỉnh quy hoạch
|
0,022
|
|
2.5
|
Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ,
biểu đồ
|
0,033
|
0,269
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch
|
0,044
|
|
2.7
|
Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,001
|
|
3
|
Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và
các tài liệu có liên quan
|
0,249
|
0,482
|
3.1
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
0,110
|
|
3.2
|
Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng, các bộ, ngành liên
quan về việc điều chỉnh quy hoạch
|
0,047
|
0,160
|
3.3
|
Phục vụ hội thảo
|
0,001
|
|
3.4
|
Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
|
0,017
|
|
3.5
|
Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch
|
0,016
|
|
3.6
|
Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng,
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sau hội thảo
|
0,037
|
|
3.7
|
Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch
BT ĐDSH
|
0,010
|
|
3.8
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh
quy hoạch
|
0,001
|
|
3.9
|
Hoàn thiện hồ sơ báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,011
|
0,322
|
4
|
Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
|
0,039
|
|
4.1
|
Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua điều chỉnh
quy hoạch
|
0,001
|
|
4.2
|
Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định
liên ngành,
|
0,017
|
|
4.3
|
Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông
qua
|
0,001
|
|
4.4
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo
yêu cầu của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
0,011
|
|
4.5
|
Trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
|
0,001
|
|
4.6
|
Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo
yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,006
|
|
4.7
|
Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh
quy hoạch
|
0,001
|
|
4.8
|
Phục vụ công bố công khai điều
chỉnh quy hoạch
Phục vụ đánh giá, nghiệm thu
|
0,001
|
|
2. Định mức
thiết bị: ca/ tỉnh
Bảng 6
TT
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất kW/h
|
Mức
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
I
|
Lập quy hoạch
BT ĐDSH cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Máy scan A0
|
cái
|
2,50
|
1,50
|
|
2
|
Máy scan A4
|
cái
|
0,40
|
4,61
|
|
3
|
Máy in A3
|
cái
|
0,50
|
18,71
|
|
4
|
Máy in A4
|
cái
|
0,35
|
74,86
|
|
5
|
Máy in
Plotter
|
cái
|
0,40
|
14,40
|
|
6
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
1871,40
|
|
7
|
Máy điều hoà
nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
889,50
|
|
8
|
Máy chiếu
Projector
|
cái
|
0,50
|
531,04
|
|
9
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,50
|
280,71
|
|
10
|
Máy tính xách
tay
|
cái
|
0,50
|
|
130,70
|
11
|
Máy ảnh kỹ
thuật số
|
cái
|
|
|
39,21
|
12
|
Máy định vị cầm
tay (GPS)
|
cái
|
|
|
39,21
|
13
|
Ô tô 7 chỗ ngồi
|
cái
|
|
|
38,69
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
28887,21
|
|
15
|
Xăng(cho
1000km)
|
lít
|
|
|
60,00
|
16
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
|
3,00
|
II
|
Điều chỉnh
quy hoạch BTĐDSH cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Máy scan A0
|
cái
|
2,50
|
0,84
|
|
2
|
Máy scan A4
|
cái
|
0,40
|
2,56
|
|
3
|
Máy in A3
|
cái
|
0,50
|
10,36
|
|
4
|
Máy in A4
|
cái
|
0,40
|
41,43
|
|
5
|
Máy in
Plotter
|
cái
|
0,40
|
11,79
|
|
6
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,40
|
1035,63
|
|
7
|
Máy điều hoà
nhiệt độ
|
cái
|
2,20
|
462,58
|
|
8
|
Máy chiếu
Projector
|
cái
|
0,50
|
276,17
|
|
9
|
Máy phô tô
|
cái
|
1,50
|
155,36
|
|
10
|
Máy tính xách
tay
|
cái
|
0,50
|
|
13,69
|
11
|
Máy ảnh kỹ
thuật số
|
cái
|
|
|
4,11
|
12
|
Máy định vị cầm
tay (GPS)
|
cái
|
|
|
4,11
|
13
|
Ô tô 7 chỗ ngồi
|
cái
|
|
|
6,73
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
15394,19
|
|
15
|
Xăng(cho
300km)
|
lít
|
|
|
18,00
|
16
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
|
0,90
|
Ghi chú: mức
cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng 5 đối với mức trong bảng
6.
3. Định mức vật liệu: tính cho 01 tỉnh
Bảng 7
TT
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
I
|
Lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Đĩa CD
|
cái
|
14,00
|
|
2
|
USB (4G)
|
cái
|
2,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
bộ
|
7,00
|
7,00
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
7,00
|
7,00
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
7,00
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
7,00
|
|
7
|
Tẩy chì
|
cái
|
7,00
|
7,00
|
8
|
Bút bi
|
cái
|
35,00
|
7,00
|
9
|
Mực in A3
Laser
|
hộp
|
0,19
|
|
10
|
Mực in A4
Laser
|
hộp
|
1,42
|
|
11
|
Mực in Ploter
|
4 hộp
|
1,20
|
|
12
|
Mực phô tô
|
hộp
|
0,32
|
|
13
|
Sổ ghi chép
|
cuốn
|
5,00
|
2,00
|
14
|
Giấy A3
|
ram
|
0,89
|
|
15
|
Giấy A4
|
ram
|
6,69
|
1,00
|
16
|
Giấy in A0
|
tờ
|
240,00
|
|
17
|
Ghim dập
|
hộp
|
2,00
|
|
18
|
Ghim vòng
|
hộp
|
2,00
|
|
19
|
Túi nylông
(clear)
|
cái
|
210,00
|
|
20
|
Cặp 3 dây
|
cái
|
14,00
|
7,00
|
21
|
Hồ dán khô
|
hộp
|
5,00
|
|
22
|
Băng dính to
|
cuộn
|
3,00
|
|
23
|
Bản đồ nền
|
tờ
|
12,00
|
|
II
|
Điều chỉnh
quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Đĩa CD
|
cái
|
12,00
|
|
2
|
USB (4G)
|
cái
|
2,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
bộ
|
5,00
|
5,00
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
7,00
|
5,00
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
7,00
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
cái
|
7,00
|
|
7
|
Tẩy chì
|
cái
|
7,00
|
|
8
|
Bút bi
|
cái
|
21,00
|
7,00
|
9
|
Mực in A3
Laser
|
hộp
|
0,14
|
|
10
|
Mực in A4
Laser
|
hộp
|
1,08
|
|
11
|
Mực in Ploter
|
4 hộp
|
1,08
|
|
12
|
Mực phô tô
|
hộp
|
0,32
|
|
13
|
Sổ ghi chép
|
cuốn
|
3,00
|
2,00
|
14
|
Giấy A3
|
ram
|
0,78
|
|
15
|
Giấy A4
|
ram
|
5,87
|
1,00
|
16
|
Giấy in A0
|
tờ
|
216,00
|
|
17
|
Ghim dập
|
hộp
|
2,00
|
|
18
|
Ghim vòng
|
hộp
|
2,00
|
|
19
|
Túi nylông
(clear)
|
cái
|
180,00
|
|
20
|
Cặp 3 dây
|
cái
|
14,00
|
7,00
|
21
|
Hồ dán khô
|
hộp
|
4,00
|
|
22
|
Băng dính to
|
cuộn
|
2,00
|
|
23
|
Bản đồ nền
|
tờ
|
12,00
|
|
Ghi chú: mức
cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng 5 đối với mức trong bảng
7.
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC
CHỮ VIẾT TẮT
DANH
MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH
MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH
MỤC CÁC BẢN ĐỒ
PHẦN
MỞ ĐẦU
1.1 Sự
cần thiết
1.2.
Căn cứ pháp lý
1.3.
Phạm vi quy hoạch
1.4.
Phương pháp quy hoạch
1.5.
Các sản phẩm quy hoạch
PHẦN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC
2.1. Tổng
quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan đến công tác bảo tồn
ĐDSH của tỉnh
2.1.1 Điều
kiện tự nhiên
2.1.2. Điều
kiện kinh tế
2.1.3. Điều
kiện xã hội
2.2. Đánh
giá tổng quan về hiện trạng ĐDSH
2.2.1.
Thực trạng đa dạng sinh học
2.2.1. Các
hệ sinh thái tự nhiên và phân vùng sinh thái
2.2.2. Các
khu bảo tồn
2.2.3.
Hành lang ĐDSH
2.2.4.
Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
2.3.
Thực trạng quản lý đa dạng sinh học
2.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật về bảo
tồn đa dạng sinh học
2.3.2. Hệ thống quản lý nhà nước về đa dạng
sinh học
2.3.3. Nguồn nhân lực cho bảo tồn đa dạng
sinh học
2.3.4. Nguồn tài chính cho bảo tồn đa dạng
sinh học
2.3.5. Cơ sở dữ liệu và hạ tầng cho bảo
tồn đa dạng sinh học
2.4.
Kết quả thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học kỳ trước
2.5.
Đánh giá chung về thực trạng bảo tồn đa dạng sinh học
2.5.1. Thành tựu
2.5.2. Tồn tại
PHẦN 3. DỰ BÁO DIỄN BIẾN ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ ĐỊNH HƯỚNG BẢO
TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
3.1. Bối cảnh dự báo
3.2. Dự báo các tác động đến đa dạng
sinh học
3.2.1. Dự báo tác động của kinh tế- xã hội
3.2.2. Dự báo tác động tiêu cực của con
người
3.2.3. Dự báo tác động của ô nhiễm môi
trường
3.2.4. Dự báo tác động của biến đổi khí
hậu
3.3. Dự báo diễn biến đa dạng sinh học
trong kỳ quy hoạch
3.3.1. Dự báo diễn biến các hệ sinh thái tự
nhiên
3.2.2. Dự báo diễn biến các loài và nguồn
gen
3.2.3. Dự báo xu hướng biến động các đối
tượng quy hoạch
3.2.3.1. Khu bảo tồn
3.2.3.2. Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
3.2.3.3. Hành lang đa dạng sinh học
3.4. ĐỊNH HƯỚNG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
3.4.1. Đánh giá nhu cầu bảo tồn đa dạng
sinh của tỉnh
- các HST tự nhiên
- KBT
- Loài và nguồn gen
3.4.2. Các vấn đề cấp bách về bảo tồn
đa dạng sinh học cần giải quyết trong kỳ quy hoạch
3.4.3. Định hướng BT ĐDSH
PHẦN 4: NỘI DUNG QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
4.1. Quan điểm
4.2. Mục tiêu quy hoạch
4.2.1. Mục tiêu tổng quát
4.2.2. Mục tiêu cụ thể
4.3. Chỉ tiêu quy hoạch
4.4. Tầm nhìn quy hoạch
4.5. Xây dựng và lựa chọn các phương
án quy hoạch
4.5.1. Các phương án quy hoạch
4.5.2. Luận chứng lựa chọn phương án quy
hoạch
PHẦN
5: NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH BT ĐDSH TỈNH
5.1. Quy
hoạch bảo vệ và phát triển bền vững các hệ sinh thái đặc thù của
địa phương
5.1.1.
Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của tỉnh
1. Rà
soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc
thù của địa phương
2. Thông
tin về các hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của địa phương trong quy hoạch
- Vị
trí địa lý
- Giới
hạn
- Chức
năng sinh thái
3. Các
biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
4. Hệ
thống bản đồ và biểu bảng liên quan
5.1.2.
Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ
sinh thái tự nhiên trên biển
1. Rà
soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên biển
2. Thông
tin về các hệ sinh thái tự nhiên trên biển được quy
hoạch
- Vị
trí địa lý
- Giới
hạn
- Chức
năng sinh thái
3. Các
biện pháp tổ chức,
quản lý, bảo vệ
4. Hệ
thống bản đồ và biểu bảng liên quan
5.1.3.
Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên các vùng đất ngập nước
tự nhiên, vùng núi đá vôi, vùng đất chưa sử dụng không thuộc hệ
sinh thái rừng
1. Rà
soát và xây
dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên trên các vùng đất
ngập nước...
2. Thông
tin về các hệ sinh thái tự nhiên được quy hoạch
- Vị
trí địa lý
- Giới
hạn
- Chức
năng sinh thái
3. Các
biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
4. Hệ
thống bản đồ và biểu bảng liên quan
5.2. Quy
hoạch hệ thống các
khu bảo
tồn
5.2.1. Khu
bảo tồn cấp quốc gia
- Vị
trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các
biện pháp tổ chức quản lý
- Các
giải pháp ổn
định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu bảo tồn
5.2.2. Khu
dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh
- Vị
trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các
biện pháp tổ chức quản lý
- Các
giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong
khu dự trữ thiên nhiên
5.2.3. Khu bảo
tồn loài -
sinh cảnh cấp tỉnh
- Vị
trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các
biện pháp tổ chức
quản lý
- Các
giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống trong
khu bảo tồn loài - sinh cảnh
5.2.4. Khu
bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh
- Vị
trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các
biện pháp tổ chức quản lý
- Các
giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu bảo vệ cảnh
quan
5.3. Quy
hoạch hành lang ĐDSH
5.3.1. Rà
soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ hành lang ĐDSH tại địa phương
5.3.2. Thông
tin về các hành lang ĐDSH của quy hoạch
- Vị
trí địa lý
- Giới
hạn
5.3.3. Các
biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ hành lang ĐDSH
5.3.4. Hệ
thống bản đồ và biểu bảng liên quan về các
hành lang ĐDSH
5.4. Quy hoạch bảo tồn
chuyển chỗ
5.4.1. Quy
hoạch hệ thống vườn thực vật
5.4.2. Quy
hoạch hệ thống vườn thú
5.4.3. Quy
hoạch hệ thống trung tâm cứu hộ
5.4.4. Quy
hoạch các nhà bảo tàng thiên nhiên
5.4.5. Quy
hoạch hệ thống vườn sưu tập cây thuốc
5.4.6. Quy
hoạch hệ thống ngân hàng gen
5.4.7. Quy
hoạch bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị khoa học, kinh tế
đặc biệt
5.4.8. Quy
hoạch các vùng được ưu tiên kiểm soát và phòng chống loài ngoại lai xâm hại
5.5.
Tiến độ thực hiện quy hoạch
5.6. Đề
xuất các dự án ưu tiên bảo tồn
5.7.
Các giải pháp thực hiện quy hoạch
5.7.1. Giải
pháp về vốn thực hiện quy hoạch
5.7.2.Giải pháp về
đào tạo nguồn nhân lực
5.7.3. Giải
pháp về khoa học công nghệ
5.7.4. Giải
pháp về cơ chế, chính sách
5.7.5. Giải pháp về
hợp tác quốc tế
5.7.6. Giải
pháp về tổ chức thực hiện
5.8.
Tổ chức thực hiện quy hoạch
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
CÁC
PHỤ LỤC