|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
50/2012/TTLT-BTC-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Bùi Cách Tuyến, Nguyễn Thị Minh
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức chi lập báo cáo đánh giá MT chiến lược
Liên bộ Tài chính - Tài nguyên môi trường vừa ban hành Thông tư liên tịch số 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.Theo đó, khi lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, có 03 mức chi cho 03 hình thức lập báo cáo tương ứng với 03 công thức sau: - Công thức tính mức chi phí tối đa cho lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng: GĐMC= GĐMC chuẩnx H1 x H2x H3 - Công thức tính mức chi phí tối đa cho lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức lồng ghép: GĐMC lồng ghép = 0,65 x GĐMC chuẩnx H1 x H2 - Công thức tính mức chi phí tối đa cho lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn: GĐMC rút gọn= 0,3 x GĐMC chuẩnx H1 x H2 Các mức chi phí trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng, chi phí lấy mẫu và phân tích hiện trạng môi trường. Các mức chi phí được xây dựng với mức lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 quy định mức lương tối thiểu chung). Chi phí nhân công được xác định bằng 60% tổng chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. Khi có sự điều chỉnh về mức lương tối thiểu thì áp dụng công thức chuyển đổi để tính chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. Thông tư có hiệu lực từ ngày 20/5/2012.
BỘ TÀI CHÍNH- BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2012/TTLT-BTC-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2012
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH VÀ MỨC KINH PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài Chính;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường.
Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn cơ chế tài
chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại Điều 3 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường.
Điều 2. Nguồn
kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Kinh phí lập báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược được bố trí trong kinh phí xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch do ngân sách bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế và các nguồn
khác (nếu có).
2. Kinh phí lập báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương thực hiện (dưới
đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan Trung ương) do ngân sách trung ương bảo đảm và
được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ, cơ quan Trung ương.
3. Kinh phí lập báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do địa phương thực hiện
do ngân sách địa phương bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm
của địa phương.
Điều 3. Nội
dung chi lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Xây dựng đề cương;
thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội
có liên quan phục vụ việc lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
2. Điều tra, khảo sát
thực địa phục vụ việc lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (không bao gồm
việc lấy mẫu, phân tích mẫu, nếu có).
3. Thuê chuyên gia tư
vấn; thuê khoán chuyên môn thực hiện các nội dung theo yêu
cầu của việc lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
4. Tổ chức hội nghị,
hội thảo, tham vấn các cơ quan liên quan và cộng đồng.
5. Phân tích, đánh
giá, dự báo về các tác động môi trường.
6. Chi phí khác liên
quan trực tiếp đến lập, chỉnh sửa báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (nếu
có).
Điều
4. Mức chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Mức chi phí tối
đa cho lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo
cáo riêng:
Công thức tính: GĐMC
= GĐMC chuẩn x H1 x H2 x H3
Trong đó:
GĐMC là
mức chi phí cho lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình
thức báo cáo riêng của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc đối tượng quy định
tại khoản 2, Điều 3 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP (đơn vị triệu
đồng).
GĐMC chuẩn
= 250 triệu đồng, là mức chi phí cho lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn quy mô
1.000 km2.
H1 là hệ
số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược được xác định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
H2 là hệ
số đánh giá mức độ tác động đến môi trường của ngành, lĩnh vực được xác định tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
H3 là hệ
số khu vực đặc biệt được xác định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này
(hệ số H3chỉ áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
của các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, cấp vùng).
2. Mức chi phí tối
đa cho lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức lồng
ghép:
GĐMC lồng
ghép = 0,65 x GĐMC chuẩn x H1 x H2
H1, H2
được xác định như đối với lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết
dưới hình thức báo cáo riêng.
3. Mức chi phí tối
đa cho lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn:
GĐMC rút gọn
= 0,3 x GĐMC chuẩn x H1 x H2
H1 được
xác định như đối với lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới
hình thức báo cáo riêng.
H2 hệ số
đánh giá mức độ tác động đến môi trường của ngành và lĩnh vực lập báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược rút gọn được tính bằng hệ số 0,5.
4. Các mức chi phí
trên chưa bao gồm: Thuế giá trị gia tăng; chi phí lấy mẫu và phân tích hiện trạng
môi trường. Trường hợp lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có yêu cầu lấy
và phân tích mẫu, cơ quan lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược căn cứ vào
yêu cầu cụ thể để xác định chi phí lấy mẫu và phân tích mẫu.
5. Xác định mức
chi phí tại khoản 1, 2 và 3 Điều này khi thay đổi mức lương tối thiểu:
Các mức chi phí
quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này được xây dựng với mức lương tối thiểu
830.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung). Chi
phí nhân công được xác định bằng 60% tổng chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược.
Khi có sự điều chỉnh
về mức lương tối thiểu thì áp dụng công thức chuyển đổi để tính chi phí lập báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược như sau:
GĐMCCĐ=
|
GĐMC x (0,4+ 0,6
|
LCĐ
|
)
|
LHT
|
Trong đó:
GĐMCCĐ Là mức chi phí
cho lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược khi nhà
nước điều chỉnh hệ số lương tối thiểu;
GĐMC Là mức chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược ứng với mức lương
tối thiểu hiện hành;
LCĐ Là mức lương tối thiểu
được điều chỉnh;
LHT Là mức lương tối thiểu
hiện tại (830.000 đồng).
Điều 5. Lập, chấp
hành dự toán và thanh toán, quyết toán
Việc lập, chấp hành dự toán và
thanh quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện lập báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược theo quy định của Luật
ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành; Thông tư này hướng dẫn
cụ thể một số nội dung như sau:
1. Lập dự toán
Hàng năm,
căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước; Thông tư hướng dẫn xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính; nhiệm vụ lập báo đánh
giá môi trường chiến lược của các dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được
giao và mức chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược tại Điều 4 Thông tư này; chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; các
đơn vị lập dự toán kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược như sau:
a) Đối với kinh phí lập
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược do các Bộ, cơ quan trung ương thực hiện:
Căn cứ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của trung ương theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ,
các đơn vị dự toán được giao thực hiện, lập dự toán kinh phí lập báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược cùng với dự toán kinh phí của chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, báo cáo Bộ, cơ quan Trung ương để tổng hợp vào dự toán ngân sách gửi
Bộ Tài chính xem xét, tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét theo
quy định.
b) Đối với
kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược do địa phương thực hiện:
Căn cứ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của địa phương theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ,
các đơn vị dự toán được giao thực hiện, lập dự toán kinh phí lập báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược cùng với dự toán kinh phí của chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên để tổng hợp vào dự toán ngân sách của
cơ quan chủ quản gửi cơ quan tài chính cùng cấp để báo cáo Uỷ ban nhân dân
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Quản lý, cấp phát
và thanh toán
Việc quản lý, cấp
phát, thanh toán kinh phí sự nghiệp kinh tế cho lập báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quản lý,
cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
3. Kinh phí chuyển năm sau
Việc xử lý số dư kinh phí sự nghiệp
kinh tế lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và hướng dẫn của Bộ
Tài chính về công tác khoá sổ kế toán cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân
sách nhà nước hàng năm.
4. Công tác quyết toán
a) Việc quyết toán kinh phí đánh
giá môi trường chiến lược thực hiện cùng với quyết toán kinh phí thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại Điều
3 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ. Các đơn vị
được giao dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế để lập báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược có trách nhiệm lập quyết toán gửi cơ quan chủ quản cấp trên để tổng
hợp chung vào quyết toán của cơ quan chủ quản cấp trên, gửi cơ quan tài chính
cùng cấp xem xét trình các cấp có thẩm quyền theo quy định.
b) Xét duyệt và thẩm định báo cáo
quyết toán: theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và
thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 5 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐTW phòng, chống tham nhũng;
- Các Đoàn thể, hội quần chúng ở TW;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Sở Tài chính; KBNN; Sở TN và MT; Sở Kế hoạch và ĐT
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
Website Bộ Tài chính, Website Bộ TN và MT;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
PHỤ LỤC 1
HỆ SỐ CỦA
QUY MÔ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN CỦA ĐỊA BÀN LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(H1)
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 50/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2012 của Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Quy
mô diện tích tự nhiên
|
H1
|
1
|
Dưới 1.000 km2
|
0,98
|
2
|
1.000 km2 đến <
2.000 km2
|
1,00
|
3
|
2.000 km2 đến <
3.000 km2
|
1,02
|
4
|
3.000 km2 đến < 4.000
km2
|
1,04
|
5
|
4.000 km2 đến <
5.000 km2
|
1,06
|
6
|
5.000 km2 đến <
6.000 km2
|
1,08
|
7
|
6.000 km2 đến <
7.000 km2
|
1,10
|
8
|
7.000 km2 đến <
8.000 km2
|
1,12
|
9
|
8.000 km2 đến <
9.000 km2
|
1,14
|
10
|
9.000 km2 đến <
10.000 km2
|
1,16
|
11
|
10.000 km2 đến <
11.000 km2
|
1,18
|
12
|
11.000 km2 đến <
13.000 km2
|
1,20
|
13
|
13.000 km2 đến <
15.000 km2
|
1,22
|
14
|
15.000 km2 đến <
17.000 km2
|
1,24
|
15
|
17.000 km2 đến <
30.000 km2
|
1,30
|
16
|
30.000 km2 đến <
50.000 km2
|
1,40
|
17
|
50.000 km2 đến <
70.000 km2
|
1,50
|
18
|
70.000 km2 đến <
100.000 km2
|
1,60
|
19
|
Từ 100.000 km2 trở
lên
|
3,00
|
PHỤ LỤC
2
HỆ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA NGÀNH VÀ LĨNH VỰC (H2)
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 50/TTLT-BTC-BTNMT ngày
30/3/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Ngành,
lĩnh vực
|
H2
|
A
|
Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược dưới hình thức lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch
|
|
I
|
Chiến lược, quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội
|
|
1
|
Chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội của cả nước
|
0,9
|
II
|
Chiến lược, quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực cấp quốc gia
|
|
1
|
Chiến lược phát triển các ngành,
lĩnh vực cấp quốc gia về công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn,
giao thông vận tải, xây dựng, du lịch, y tế (bao gồm cả phân ngành của ngành
và lĩnh vực đó)
|
0,9
|
2
|
Quy hoạch phát triển các ngành,
lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn, giao
thông vận tải, xây dựng, du lịch, y tế không quy định tại phần B, Phụ lục II
|
1,0
|
III
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông quy mô liên tỉnh
|
1,0
|
B
|
Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược dưới hình thức báo cáo riêng
|
|
I
|
Chiến lược, quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của các vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế,
hành lang kinh tế, vành đai kinh tế
|
1,2
|
2
|
Quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1,0
|
II
|
Quy hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực cấp quốc gia
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển ngành điện, thủy
điện, nhiệt điện, năng lượng nguyên tử và điện hạt nhân; khai thác dầu khí, lọc
hóa dầu; giấy; hóa chất cơ bản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; cao su; dệt
may; xi măng; thép; khai thác và chế biến than, quặng sắt, thiếc, nhôm,
vonfram, antimon, titan, vàng, đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ khác
|
1,3
|
2
|
Quy hoạch phát triển ngành nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi
|
1,2
|
3
|
Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông, cảng, hàng không
|
1,25
|
4
|
Quy hoạch phát triển đô thị, vật
liệu xây dựng, quản lý chất thải rắn, quản lý chất thải nguy hại
|
1,2
|
5
|
Quy hoạch phát triển du lịch, sân
golf
|
1,1
|
6
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới bệnh
viện
|
1,1
|
7
|
Quy hoạch phát triển hệ thống khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
|
1,2
|
III
|
Quy hoạch sử dụng đất, bảo vệ
và phát triển rừng, khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên
khác trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng
|
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc
gia, cấp vùng
|
1,2
|
2
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
trên phạm vi 02 tỉnh trở lên
|
1,1
|
3
|
Quy hoạch khai thác và sử dụng
các nguồn tài nguyên nước mặt, nước ngầm, khoáng sản trên phạm vi 02 tỉnh trở
lên
|
1,2
|
C
|
Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược rút gọn
|
0,5
|
D
|
Các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch khác theo chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
1,3
|
PHỤ LỤC
3
HỆ SỐ KHU VỰC ĐẶC BIỆT
(H3)
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 50/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2012 của Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Khu
vực
|
H3
|
1
|
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng
sông Cửu Long
|
1,5
|
2
|
Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung
|
1,5
|
3
|
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
|
2,0
|
4
|
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
|
2,0
|
5
|
Các thành phố trực thuộc trung ương
(trừ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh)
|
2,2
|
6
|
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh
|
2,5
|
7
|
Các địa bàn khác
|
1,0
|
Thông tư liên tịch 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tịch 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/03/2012 Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
19.622
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|