BỘ QUỐC PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4235/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI
HUYỆN ĐÌNH LẬP, TỈNH LẠNG SƠN/QUÂN KHU 1.
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 10/2/2009 của Chính phủ và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 12/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên
giới giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 57/2012/QĐ-TTg ngày 9/1/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ các Quyết định: số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010, số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát
triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai
đoạn 2011 - 2015 và một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 -
2015;
Căn cứ Quyết định số
73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế đầu
tư xây dựng công trình lâm sinh; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2010 của Bộ
Xây dựng ban hành định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 4247/QĐ-BQP
ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ
và phát triển rừng vành đai biên giới tỉnh Lạng Sơn;
Xét tờ trình số 1804/TTr-BTL của
Tư lệnh Quân khu 1 về việc xin phê duyệt Dự án bảo vệ và phát triển rừng vành
đai biên giới huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế/Bộ Quốc phòng tại Báo cáo kết quả thẩm định số: 1635/CKT-KHTH,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án bảo vệ và phát triển rừng vành
đai biên giới huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn/Quân khu 1 với các nội dung sau
đây:
1. Tên dự án: Dự án bảo vệ và phát
triển rừng vành đai biên giới huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn/Quân khu 1.
2. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn xã
Bính Xá, Bắc Xa thuộc huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn.
3. Chủ đầu tư: Đoàn kinh tế quốc
phòng 338/Quân khu 1.
4. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
5. Mục tiêu dự án:
- Xây dựng dải rừng vành đai biên giới
nhằm tạo hàng rào xanh che chắn các công trình quân sự khu vực tuyến biên giới.
- Nâng độ che phủ của rừng vành đai
biên giới phát huy chức năng phòng hộ đầu nguồn, hạn chế xói mòn đất, hạn chế
lũ lụt duy trì nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân.
- Hàng năm thu hút và tạo công ăn việc
làm cho nhân dân tại địa phương tham gia vào bảo vệ và phát triển rừng góp phần
xóa đói giảm nghèo.
6. Quy mô của dự án:
- Trồng mới rừng vành đai biên giới:
2.006 ha.
- Bảo vệ rừng: 1.558 ha.
- Trồng bổ sung cây chỉ thị: 68 ha.
- Khoanh nuôi tỏi sinh rừng tự nhiên:
253 ha.
- Nâng cấp vườn ươm: 1 vườn.
- Xây dựng đường ranh cản lửa: 13 km.
- Xây dựng đường lâm nghiệp: 7 km.
- Chòi canh lửa rừng: 1 cái.
- Trạm bảo vệ rừng: 1 trạm.
- Bảng cấp dự báo cháy rừng: 2 cái.
- Bảng tuyên truyền quản lý bảo vệ rừng:
2 cái.
- Bảng nội quy bảo vệ rừng: 2 cái.
- Biển cấm lửa rừng: 4 cái.
7. Tổng mức vốn đầu tư: 74.254 triệu
đồng.
(Bằng chữ: Bảy mươi tư tỷ, hai
trăm năm mươi tư triệu đồng)
Trong đó:
- Chi phí lâm sinh: 48.268 triệu đồng.
- Chi phí hạ tầng: 9.267 triệu đồng.
- Chi phí khác: 16.719 triệu đồng.
(có
phụ lục chi tiết kèm theo)
8. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước thuộc
Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020.
9. Các giải pháp thực hiện:
- Về tổ chức thực hiện:
Đoàn kinh tế quốc phòng 338/Quân khu
1 làm chủ đầu tư, thành lập Ban quản lý dự án có sự tham gia của địa phương. Phối
hợp với các ngành của địa phương để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
- Về cơ chế chính sách:
Thực hiện đúng theo các định mức kinh
tế kỹ thuật, quy trình quy phạm, chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước.
Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia vào dự án bảo vệ và phát triển rừng
vành đai biên giới, kết hợp chặt chẽ giữa việc bố trí ổn định dân cư các xã
biên giới với nhiệm vụ bảo vệ và phát triển
rừng.
- Về khoa học, công nghệ và khuyến
lâm:
Nghiên cứu tuyển chọn các loài cây trồng
phù hợp, cây gỗ lâu năm có giá trị kinh tế
cao, xây dựng các mô hình khuyến lâm, mô hình canh tác trên đất dốc, ứng dụng
khoa học công nghệ trong dự báo cháy rừng.
Tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ
Ban quản lý dự án, đào tạo cho các chủ rừng về kỹ thuật trồng và bảo
vệ rừng.
10. Phương thức thực hiện dự án: Chủ
đầu tư tự tổ chức thực hiện dự án.
11. Thiết kế công trình: Thiết kế từng
năm theo kế hoạch vốn được giao.
12. Tiến độ thực hiện: Từ năm 2013 đến
năm 2020.
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều
1 của Quyết định này, phối hợp với UBND tỉnh Cao Bằng triển khai dự án theo
đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về Quản lý bảo vệ rừng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Tư lệnh Quân khu 1, Cục trưởng Cục
Kinh tế/BQP, Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP, Cục trưởng Cục Tài
chính/BQP, Đoàn trưởng Đoàn 338/Quân khu 1 và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 1;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Lạng Sơn;
- Cục Kinh tế/BQP;
- Cục Tài chính/BQP;
- Cục KH&ĐT/BQP;
- Đoàn KTQP 338/QK1;
- Lưu: C20, Ng11.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
|
PHỤ LỤC:
CHI TIẾT DỰ TOÁN CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI HUYỆN ĐÌNH LẬP, TỈNH LẠNG SƠN/QUÂN
KHU 1.
(Kèm theo Quyết định số 4235 ngày 29/10/2013 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
I
|
Chi phí lâm sinh
|
|
|
48.268
|
1
|
Trồng rừng VĐBG + CS
|
Ha
|
1.773
|
38.651
|
2
|
Trồng dải cây chỉ thị
|
Ha
|
233
|
5.522
|
3
|
Bảo vệ rừng
|
Ha
|
1.558
|
2.181
|
4
|
Khoanh nuôi tái sinh
|
Ha
|
253
|
303
|
5
|
Trồng bổ sung cây chỉ thị
|
Ha
|
68
|
1.611
|
II
|
Xây dựng hạ tầng
|
|
|
9.267
|
1
|
Nâng cấp vườn ươm
|
Cái
|
1
|
500
|
2
|
Đường băng cản lửa
|
Km
|
13
|
203
|
3
|
Xây dựng đường lâm nghiệp
|
Km
|
7
|
7.000
|
4
|
Chòi canh lửa rừng
|
Cái
|
1
|
500
|
5
|
Trạm bảo vệ rừng
|
Cái
|
1
|
1.000
|
6
|
Xây dựng bảng dự báo cháy rừng
|
Cái
|
2
|
20
|
7
|
Xây dựng biển tuyên truyền
|
Cái
|
2
|
20
|
8
|
Bảng nội quy bảo vệ rừng
|
Cái
|
2
|
20
|
9
|
Xây dựng biển cấm lửa rừng
|
Cái
|
4
|
4
|
III
|
Chi phí khác
|
Lớp
|
4
|
16.719
|
1
|
Chi phí tập huấn chuyển giao KT
|
|
|
100
|
2
|
Chi phí tư vấn 7,8%
|
|
|
4.368
|
3
|
Chi phí quản lý dự án 12%
|
|
|
6.615
|
4
|
Chi phí kiểm toán, Q.toán 0,69%
|
|
|
386
|
5
|
Chi phí dự phòng 10%
|
|
|
5.250
|
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
|
|
74.254
|