BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4247/QĐ-BQP
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 10
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TỈNH LẠNG
SƠN/QUÂN KHU 1
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số
104/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 10/2/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 1380/QĐ-TTg ngày 12/8/2011 về việc phê duyệt Đề án bảo vệ và phát
triển rừng vành đai biên giới giai đoạn 2011 - 2020; số 57/2012/QĐ-TTg ngày
9/1/2012 về việc phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn
2011-2020; số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 về một số chính sách phát triển rừng
sản xuất giai đoạn 2007 - 2015; số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 ban hành quy
chế đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN
ngày 14/1/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng và Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày
09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm
định và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu;
Xét tờ trình số 1618/TTr-BTL ngày
26/9/2012 của Tư lệnh Quân khu 1 về việc xin phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng vành đai biên giới tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2013 - 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế/Bộ Quốc phòng tại Báo cáo kết quả thẩm định
số: 1088/CKT-KHTH,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
vành đai biên giới tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2013 - 2020 với các nội dung sau
đây:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng vành đai biên giới tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2013 - 2020.
2. Vùng quy hoạch:
Phạm vi quy hoạch có diện tích 21.249
ha, chiều dài 123,9 km dọc tuyến biên giới đất liền Việt
Nam - Trung Quốc, chiều rộng từ biên giới vào nội địa khoảng 1 km trên địa bàn
19 xã biên giới thuộc 5 huyện gồm: Huyện Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc
Bình, Đình Lập tỉnh Lạng Sơn.
3. Chủ đầu tư:
Đoàn kinh tế - quốc phòng 338/Quân khu 1.
4. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Trung
tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
5. Hình thức quy hoạch: Quy hoạch mới.
6. Mục tiêu quy hoạch:
- Xây dựng dải rừng vành đai biên giới nhằm tạo
hàng rào xanh che chắn các công trình quân sự khu vực tuyến biên giới
- Nâng độ che phủ của rừng vành đai
biên giới từ 40% hiện nay lên 90% vào năm 2020, phát huy chức năng phòng hộ đầu
nguồn, hạn chế xói mòn đất, hạn chế lũ lụt duy trì nguồn nước phục vụ sản xuất
và sinh hoạt cho nhân dân.
- Hàng năm thu hút và tạo công ăn việc
làm cho nhân dân tại địa phương tham gia vào bảo vệ và phát triển rừng góp phần xóa đói giảm nghèo.
7. Nội dung chủ yếu:
- Trồng rừng mới đạt diện tích: 5.826
ha.
- Bảo vệ rừng: 17.328 ha.
- Khoanh nuôi phục hồi rừng: 3.524
ha.
- Làm giàu rừng: 738 ha.
- Nuôi dưỡng rừng: 5.750 ha.
- Xây dựng các công trình phục vụ như
đường lâm sinh, bảng biển báo bảo vệ rừng chòi canh lửa rừng, đường băng cản lửa...
8. Nhu cầu vốn đầu tư:
239.020.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Hai trăm ba mươi chín tỷ,
không trăm hai mươi triệu đồng)
Trong đó:
- Giai đoạn 2013-2015: 59.987.000.000
đồng.
- Giai đoạn 2016-2020:
179.312.000.000 đồng.
(chi tiết có phụ lục chi tiết kèm theo)
9. Các giải pháp thực hiện:
a) Giải pháp về vốn: Ngân sách nhà nước
thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 -
2020: 239.020 triệu đồng.
b) Giải pháp về tổ chức thực hiện:
Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 338/QK1 làm
chủ đầu tư, thành lập Ban quản lý dự án có sự tham gia của địa phương. Phối hợp
với các ngành của địa phương để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
c) Giải pháp về cơ chế chính sách:
Thực hiện đúng theo các định mức kinh
tế kỹ thuật, quy trình quy phạm, chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước.
Khuyến khích các thành phần
kinh tế tham gia vào dự án bảo vệ và phát triển rừng vành đai biên giới, kết hợp chặt chẽ giữa việc bố trí ổn định dân
cư các xã biên giới với nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng.
d) Giải pháp về khoa học, công nghệ
và khuyến lâm:
Nghiên cứu tuyển chọn các loài cây trồng
phù hợp, cây gỗ lâu năm có giá trị kinh tế cao, xây dựng các mô hình khuyến
lâm, mô hình canh tác trên đất dốc, ứng dụng khoa học công nghệ trong dự báo
cháy rừng.
Tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ
Ban quản lý dự án, đào tạo cho các chủ rừng về kỹ thuật trồng và bảo vệ rừng.
10. Tiến độ thực hiện: Từ năm 2013 đến
năm 2020.
11. Giá trị dự toán chi phí lập quy
hoạch: 482.000.000 đồng.
(Bốn
trăm tám mươi hai triệu đồng)
Điều 2. Bộ Tư lệnh Quân khu 1 có trách nhiệm chỉ đạo
Đoàn kinh tế - quốc phòng 338 tổ chức lập và trình phê duyệt dự án đầu
tư theo đúng chế độ quy định hiện hành của
Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Tư lệnh Quân khu 1, Đoàn trưởng Đoàn
kinh tế - quốc phòng 338/QK1, Cục trưởng Cục Kinh tế/ Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng
các cơ quan và đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 1;
- Đoàn KTQP 338/QK1;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Lạng Sơn;
- Cục Kinh tế/BQP;
- Cục Tài chính/BQP;
- Cục KH&ĐT/BQP;
- Lưu: C20; Ng11b
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TỈNH LẠNG SƠN, QUÂN KHU 1
(Kèm theo Quyết định số 4247 ngày 31/10/2012 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Hạng
mục đầu tư
|
ĐVT
|
Tổng
cộng (Tr.đồng)
|
Tiến
độ đầu tư theo giai đoạn
|
2013-2015
|
2016-2020
|
K.lượng
|
Vốn
|
K.lượng
|
Vốn
|
I
|
Đầu tư lâm sinh
|
|
161.588
|
|
26.876
|
|
134.712
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
Ha
|
20.786
|
11.630
|
6.876
|
17.328
|
13.910
|
2
|
Trồng rừng trên
đất trống
|
Ha
|
122.346
|
800
|
16.800
|
5.026
|
105.546
|
3
|
Khoanh nuôi phục hồi rừng
|
Ha
|
5.390
|
2.000
|
2.600
|
1.518
|
2.790
|
4
|
Làm giàu rừng
|
Ha
|
1.566
|
300
|
600
|
483
|
966
|
5
|
Nuôi dưỡng rừng
|
Ha
|
11.500
|
|
|
5.750
|
11.500
|
II
|
Đầu tư XD cơ sở hạ tầng
|
|
31.250
|
|
16.109
|
|
15.420
|
1
|
Đường lâm nghiệp
|
Km
|
22.000
|
12
|
12.000
|
10
|
10.000
|
2
|
Đường băng cản lửa
|
Ha
|
700
|
20
|
280
|
30
|
420
|
3
|
Bảng nội qui
BV rừng
|
Cái
|
50
|
5
|
50
|
|
|
4
|
Chòi canh lửa rừng
|
Cái
|
1.500
|
1
|
500
|
2
|
1.000
|
5
|
Nâng cấp vườn ươm
|
Bô
|
2.000
|
4
|
2.000
|
|
|
6
|
Trạm bảo vệ rừng
|
Cái
|
5.000
|
1
|
1.000
|
|
4.000
|
7
|
XD bảng cấp DB cháy rừng
|
|
|
5
|
50
|
|
|
8
|
XD biển tuyên truyền
|
|
|
20
|
200
|
|
|
9
|
DX biển cấm lửa
|
|
|
58
|
29
|
|
|
III
|
Đầu tư khác
|
|
46.182
|
|
17.002
|
|
29.180
|
1
|
Chi phí lập quy hoạch + thẩm định
quy hoạch+thẩm định ĐC
|
|
482
|
|
482
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
dự án thành phần
|
|
8.400
|
|
8.400
|
|
|
3
|
Tập huấn kỹ
thuật
|
|
300
|
|
120
|
|
180
|
3
|
Chi phí quản lý (12%)
|
|
20.000
|
|
8.000
|
|
12.000
|
4
|
Chi phí dự phòng (10%)
|
|
17.000
|
|
|
|
17.000
|
|
Tổng
cộng (I+II+III)
|
|
239.020
|
|
59.987
|
|
179.312
|