MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Mở đầu
2. Mục
đích của bản hướng dẫn
3. Phạm
vi và đối tượng áp dụng của bản hướng dẫn
4. Nội
dung báo cáo ĐTM
5. Nội
dung báo cáo ĐTM bổ sung
PHẦn II:
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BẢN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO CÁC DỰ ÁN CHẾ
BIẾN THUỶ SẢN
MỞ ĐẦU
1. Xuất
xứ của dự án:
2. Căn cứ
pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM trong CBTS
3. Tổ
chức thực hiện ĐTM
Chương 1:
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên
dự án
1.2. Chủ
dự án
1.3. Vị
trí địa lý của dự án
1.4. Nội
dung chủ yếu của dự án
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Các
thông số môi trường nền
2.2. Xử
lý tài liệu môi trường nền
2.3. Ðánh
giá hiện trạng môi trường nền
Chương 3:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1.
Nguồn gây tác động
3.1.1.
Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
3.1.2.
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải:
3.1.3. Dự
báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra:
3.2. Đối
tượng, quy mô bị tác động
3.2.1.
Tác động đến môi trường tự nhiên
3.2.2.
Tác động đến môi trường sinh thái
3.2.3.
Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội
3.3. Đánh
giá tác động
3.4. Đánh
giá về phương pháp sử dụng
Chương
4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ
ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.
4.1. Biện
pháp phòng ngừa ô nhiễm và sự cố
4.2. Các
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên
4.2.1.
Giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường nước
4.2.2.
Giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường không khí
4.2.3.
Giảm thiểu tác động môi trường của chất thải rắn
4.3. Các
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái
4.4. Các
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường kinh tế - xã hội - nhân
văn
Chương 5:
CAM KẾT THỰC HIỆN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Chương 6:
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ VÀ
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1. Danh
mục các công trình xử lý môi trường
6.2.
Chương trình quản lý môi trường
6.3.
Chương trình quan trắc, giám sát môi trường
6.4. Ðối
tượng, chỉ tiêu quan trắc, giám sát môi trường
6.4.1.
Giám sát môi trường không khí
6.4.2.
Giám sát môi trường nước
6.4.3.
Giám sát môi trường đất
6.4.4.
Giám sát khác:
Chương 7:
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG
Chương 8:
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Chương
9:CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH
GIÁ
9.1 Nguồn
cung cấp số liệu, dữ liệu
9.2.
Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
9.3. Nhận
xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết
luận
2. Kiến
nghị
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
DANH SÁCH
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÃ THAM GIA GÓP Ý CHO BẢN HƯỚNG DẪN
BOD
|
Biochemical
oxygen demand - Nhu cầu oxy sinh hóa
|
BVMT
|
Bảo
vệ môi trường
|
CBTS
|
Chế
biến thủy sản
|
CL
&ATVSTP
|
Chất
lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm
|
COD
|
Chemical
oxygen demand - Nhu cầu oxy hóa học
|
CTR
|
Chất
thải rắn
|
DO
|
Dissolve
oxygen - Oxy hòa tan
|
ĐTM
|
Đánh
giá tác động môi trường
|
GMP
|
Good
Manufacturing Practice - Quy phạm sản xuất tốt
|
HACCP
|
Hazard
Analysis and Critical Control Point - Hệ thống phân tích mối
nguy và điểm kiểm soát tới hạn
|
ISO
14000
|
Tiêu
chuẩn về môi trường
|
ONMT
|
Ô
nhiễm môi trường
|
SSOP
|
Sanitation
Standard Operating Procedures - Quy phạm vệ sinh
|
SXSH
|
Sản
xuất sạch hơn
|
TCVN
|
Tiêu
chuẩn Việt Nam
|
TN
|
Tổng
Nitơ
|
Bộ
TN&MT
|
Bộ
Tài Nguyên và Môi trường
|
TP
|
Tổng
Phốt pho
|
TSS
|
Total
Supend Solid - Tổng lượng chất rắn lơ lửng
|
XLNT
|
Xử
lý nước thải
|
Phần I:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.
Mở đầu
Những
năm gần đây, được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ TN&MT, sự phối hợp giữa Sở
TN&MT và các Sở Thuỷ sản tại các địa phương, các cơ sở CBTS khi xây mới
phải nằm trong quy hoạch và trước khi xây dựng đều phải xây dựng Báo cáo ĐTM.
Tuy
nhiên, do chưa có một Bản Hướng dẫn cụ thể việc lập báo cáo ĐTM trong lĩnh vực
CBTS vì vậy các cơ sở CBTS chỉ dựa vào các báo cáo ĐTM của các Bộ, ngành khác,
không nêu bật được tính đặc thù của ngành CBTS. Điều này dẫn đến việc ĐTM trong
lĩnh vực CBTS còn mang tính hình thức và máy móc gây khó khăn cho công tác quy
hoạch, phê duyệt dự án và triển khai các giải pháp bảo vệ môi trường. Các dự
án, cơ sở CBTS thường bị động, lúng túng trong việc ĐTM
Theo
số liệu điều tra của nhiệm vụ: “Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trường các
cơ sở CBTS, đề xuất các giải pháp quản lý” (Đỗ Văn Nam, Vụ KHCN - Bộ Thuỷ sản,
2004) thì đã có 182/244 doanh nghiệp đã xây dựng Báo cáo ĐTM. Thực tế cho thấy,
các nhà máy được đưa vào vận hành một thời gian mới lập báo cáo ĐTM, do đó
không xây dựng kế hoạch ngăn ngừa và xử lý ONMT phù hợp, đồng bộ với quá trình
hoạt động của nhà máy. Đây là những nguyên nhân chủ yếu làm cho việc giải quyết
các vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường của các doanh nghiệp gặp rất nhiều
khó khăn và tốn kém sau khi đi vào hoạt động.
Ngành
công nghiệp CBTS đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta và là một trong những ngành
công nghiệp đặc trưng có nguy cơ ô nhiễm, gây ra các tác động xấu nhất định đối
với môi trường xung quanh và sức khoẻ cộng đồng, đặc biệt là do lượng nước thải
sản xuất lớn, có chứa nhiều các chất ô nhiễm hữu cơ.
Theo
quy định tại Ðiều 18 Luật Bảo vệ môi trường đã được Quốc hội Nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua và có hiệu lực từ ngày 1/7/2006 thì các dự án
loại này có trách nhiệm lập Báo cáo ÐTM trình nộp cho các Cơ quan Quản lý Nhà
nước về Bảo vệ môi trường để thẩm định.
Do
vậy bản hướng dẫn này được biên soạn nhằm trợ giúp việc lập và thẩm định Báo
cáo ÐTM đối với các dự án Nhà máy CBTS.
2.
Mục đích của bản hướng dẫn
- Cung cấp những
thông tin cần thiết để xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự
án thuộc lĩnh vực CBTS.
- Hỗ trợ cho việc
thực thi Luật bảo vệ môi trường và Luật thuỷ sản, thúc đẩy công tác quản lý và
bảo vệ môi trường tốt hơn đối với hoạt động CBTS.
3.
Phạm vi và đối tượng áp dụng của bản hướng dẫn
- Bản hướng dẫn này
áp dụng cho tất cả các loại dự án mới, dự án bổ sung thuộc lĩnh vực CBTS trên
địa bàn cả nước, có công suất thiết kế trên 1000 tấn sản phẩm/năm.
- Đối tượng sử dụng
bản hướng dẫn này là các chủ dự án, các cơ quan tư vấn về môi trường, các cơ
quan quản lý về bảo vệ môi trường, tất cả các cá nhân, các loại hình kinh tế
trong và ngoài nước có tham gia vào hoạt động CBTS và các cơ quan tham gia ĐTM.
4.
Nội dung báo cáo ĐTM
Theo Thông tư số
08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường thì cấu trúc và nội dung của một bản báo cáo ĐTM
phải bao gồm những phần sau:
Ngoài phần Mở đầu là
phần giới thiệu những thông tin chung về dự án và công tác đánh giá tác động
môi trường của dự án.
Chương 1 Mô tả tóm
tắt dự án, trình bày các nội dung chính của dự án,...Chương 2 chỉ ra các số
liệu điều tra, khảo sát về Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội
nơi thực hiện dự án. Chương 3 Đánh giá các tác động của dự án đến môi trường
xung quanh. Chương 4 nêu ra các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường. Chương 5 đưa ra các Cam kết thực hiện biện pháp
bảo vệ môi trường của chủ dự án. Chương 6 liệt kê và thuyết trình các công
trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và giám sát môi trường. Chương 7
Dự toán kinh phí cho các công trình môi trường. Chương 8 Tham vấn ý kiến cộng
đồng về dự án và địa điểm thực hiện dự án cũng như những tác động của dự án đến
môi trường nền. Chương 9 liệt kê, chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và
phương pháp đánh giá tác động môi trường khi thực hiện dự án.
Phần Kết luận và kiến
nghị đưa ra các ý kiến của chủ dự án về quá trình đánh giá tác động môi trường.
Danh mục các tài liệu
tham khảo, liệt kê theo thứ tự ABC danh mục các tài liệu chính sử dụng khi thực
hiện đánh giá tác động môi trường dự án. Cuối cùng là các Phụ lục kèm theo bao
gồm: (1) Các số liệu, tài liệu đo đạc tại hiện trường, kết quả phân tích và
tính toán, (2) Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án (quyết định phê duyệt
Luận chứng kinh tế - kỹ thuật (hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi); quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án; giấy phép đầu
tư; các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất;...), (3) Tư liệu ảnh về khu
vực dự án: hình ảnh về khu vực dự án; hình ảnh về hoạt động nghiên cứu tài
nguyên và môi trường khu vực dự án; ...
5.
Nội dung báo cáo ĐTM bổ sung
Phần 1. là Tên dự
án/cơ sở đang họat động: Nêu đúng như tên trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trong trường hợp đã được đổi
tên khác thì nêu cả tên cũ và tên mới và thuyết minh rõ về quá trình tính pháp
lý của việc đổi tên này. Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với
cơ quan, doanh nghiệp là chủ dự án/cơ sở đang họat động; họ tên và chức danh
của người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án/cơ sở đang hoạt động tại
thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
Phần 2. Mô tả vị trí
địa lý của dự án (tại thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung)
Phần 3. Nêu nên những
thay đổi về nội dung của dự án/cơ sở đang hoạt động: Mô tả chi tiết, rõ ràng về
những thay đổi cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung (trường hợp có thay đổi) như: địa điểm thực hiện; quy mô, công suất thiết
kế; công nghệ sản xuất; nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất; và các thay đổi khác
nếu có.
Phần 4. Nêu nên những
thay đổi về hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của
vùng thực hiện dự án/cơ sở đang hoạt động (cho đến thời điểm lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường bổ sung)
Phần 5. Nêu nên những
thay đổi về tác động môi trường và những biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
của dự án/cơ sở đang hoạt động (cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung)
Phần 6. Nêu nên những
thay đổi về chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án/cơ sở đang
hoạt động (cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung)
Phần 7. Thay đổi khác
(cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung)
Phần 8. Kết luận của
chủ dự án về những thay đổi và bổ sung.
Phần
II
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG BẢN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHO CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN
THUỶ SẢN
Nội dung xuyên suốt của Phần này là đưa ra những hướng dẫn thực hiện
các yêu cầu, nội dung của một bản Báo cáo Đánh giá tác động môi trường, trên cơ
sở gắn liền với các đặc thù riêng của Dự án CBTS.
MỞ
ĐẦU
Phần này cần trình bày tóm tắt sự cần thiết phải lập báo cáo ĐTM, nêu
lên mục đích và ý nghĩa của nó. Những nội dung cần viết ở phần Mở đầu báo cáo
còn bao gồm:
1.
Xuất xứ của dự án:
Phần này cần đưa ra các
thông tin sau:
- Mô tả tóm tắt về xuất
xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án xây dựng nhà máy CBTS, trong đó nêu rõ là loại
dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác.
- Tên của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng nhà
máy CBTS.
2.
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM trong CBTS
Cần liệt kê các văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật làm căn cứ cho
việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính
xác: Số văn bản, tên lạo văn bản, trích yếu văn bản, ngày ban hành, cơ quan ban
hành của từng văn bản,…
Đối với các dự án CBTS có thể sử dụng các loại văn bản pháp luật và kỹ
thuật như:
* Các văn
bản pháp lý có liên quan đến hoạt động ĐTM trong CBTS:
[1]. Chỉ thị 36/2008/CT-BNN , ngày 20/2/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc tăng cường hoạt động bảo vệ môi trường trong nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
[2]. Luật Bảo vệ môi trường - số 52/2005/QH11 - ngày 29/11/2005, có
hiệu lực từ ngày 01/07/2006 của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
[3]. Luật Thuỷ sản - số 17/2003/QH11 - ngày 26/11/2003, có hiệu lực từ
ngày 1/7/2004 của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
[4]. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ban hành ngày 28/2/2008 của Chính phủ
về Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường
[5]. Nghị
định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 của Chính phủ về Điều kiện sản xuất kinh
doanh một số ngành nghề thuỷ sản
[6]. Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ban hành ngày 09/8/2006 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
[7].
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
[8]. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại
[9]. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
[10]. Quyết định số 13/2006/QÐ-BTNMT của Bộ
Tài nguyên Môi trường, ngày 08/9/2006 về việc
Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM
[11].
Thông tư Số 02/2006/TT-BTS ngày 20/03/2006 của Bộ Thuỷ sản. Hướng dẫn thực hiện
Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản.
[12].
Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT về Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ
sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý.
[13].
Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, ĐTM và cam kết bảo vệ môi trường.
[14].
Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 về Hướng dẫn bảo đảm chất lượng và
kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
[15].
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký, cấp phép hành nghề,
mã số quản lý chất thải nguy hại
* Các tiêu
chuẩn Việt Nam về môi trường
[1]. TCVN
5937-2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
[2]. TCVN
5949-1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho
phép
[3]. TCVN
5942-1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt
[4]. TCVN
5944-1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm
[5]. TCVN
5945-2005: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
[6]. TCVN
5941-1995: Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo
vệ thực vật trong đất.
[7]. TCVN
6962-2001: Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản
xuất công nghiệp - Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và
dân cư.
[8]. TCVN 4206 - 96:
Hệ thống lạnh - Kỹ thuật an toàn
* Các văn bản kỹ
thuật liên quan đến hoạt động ĐTM trong CBTS:
- Dự án nghiên cứu
khả thi và các hồ sơ liên quan đến quy hoạch của dự án:
+ Sơ đồ mặt bằng tổng
thể, diện tích đất đai, nhà xưởng, số lượng công nhân, trình độ, sơ đồ tổ chức
bộ máy,
+ Dự kiến nhu cầu về
nguyên nhiên vật liệu,...loại hình chế biến, sơ lược quy trình công nghệ, sản
phẩm chính, sản phẩm phụ, thiết bị máy móc chính,...
- Các tài liệu điều
tra khảo sát hiện trạng môi trường,
- Tài liệu đánh giá
nhanh hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập là một trong những tài
liệu rất cần thiết. Tài liệu này cho phép xác lập nhanh mô hình phát tán từ đó
thấy được mức độ ảnh hưởng của các tác nhân gây ô nhiễm đến môi trường.
- Các báo cáo ĐTM của
các Bộ ngành, cơ sở khác có liên quan đã được thực hiện như: ĐTM trong công
nghiệp thực phẩm, trong y dược,...để có những kinh nghiệm và sự điều chỉnh cần
thiết cho việc xây dựng báo cáo ĐTM của đơn vị mình.
3.
Tổ chức thực hiện ĐTM
Yêu cầu:
- Nêu tóm tắt về việc
tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án CBTS, trong đó chỉ rõ
việc thuê hay không thuê dịch vụ tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp có thuê
dịch vụ tư vấn, nêu rõ cơ quan cung cấp dịch vụ; họ và tên người đứng đầu cơ
quan cung cấp dịch vụ; địa chỉ liên hệ của cơ quan cung cấp dịch vụ.
- Danh sách những
người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án CBTS, bao gồm họ tên, chức
vụ, trình độ chuyên môn,...Những người này phải am hiểu về môi trường, các văn
bản pháp luật và kỹ thuật về môi trường, có trình độ chuyên môn phù hợp với các
công việc được giao trong hoạt động ĐTM.
Chương
1:
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Mục đích:
- Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về dự án CBTS, bao gồm quy
mô, địa điểm, thiết kế, công nghệ, loại hình chế biến chính (Đông lạnh, hàng
khô, đồ hộp, agar, bột cá, nước mắm, chế biến tận dụng),v.v.
- Là các căn cứ khoa học cho việc ĐTM cũng như đề xuất và lựa chọn áp
dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Yêu cầu:
Nội dung mô tả phải được trình bày xúc tích, đầy đủ, rõ ràng bằng ngôn
ngữ phổ thông, dễ hiểu và cần được minh hoạ bằng những số liệu, biểu bảng, bản
đồ, sơ đồ ở tỷ lệ thích hợp.
Phương pháp
Các
phương pháp thường được sử dụng trong phần này là: phương pháp bản đồ, sơ đồ và
các đặc điểm thiết kế để chỉ rõ địa điểm chính xác của dự án, mô tả địa điểm
cùng với những sinh cảnh, cộng đồng và các hoạt động khác trong khu vực lận
cận. Các chuyên gia đánh giá tác động môi trường cần phải đi đến hiện trường.
Việc mô tả dự án CBTS phải được thể hiện theo các nội dung dưới đây:
1.1. Tên dự
án
Nêu chính xác tên trong báo cáo nghiên cứu khả thi hay báo cáo đầu tư
của dự án CBTS.
1.2. Chủ dự
án
Phần này cần nêu rõ các thông tin sau:
Tên cơ quan chủ dự
án:............................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện
thoại:..........................................................Fax:.........................................................
E-mail:...............................................................Website:...................................................
Họ tên người đứng đầu/đại diện chủ dự án:
............................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện
thoại:........................................
Fax:....................................E-mail:...........................
1.3. Vị trí
địa lý của dự án
Mô tả rõ vị trí địa lý (gồm cả toạ độ, ranh giới...) của địa điểm thực
hiện dự án CBTS trong mối tương quan với các đối tượng tự nhiên như hệ thống
đường giao thông; sông suối, ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi,v.v.,
các đối tượng kinh tế xã hội (khu dân cư, đô thị, các đối tượng sản xuất - kinh
doanh - dịch vụ, các công trình văn hoá - tôn giáo, các di tích lịch sử...) và
các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể
hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng
1.4 Nội dung
chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục
tiêu của dự án CBTS
Những mục tiêu trước mắt và lâu dài của dự án xây dựng nhà máy CBTS
phải được trình bày một cách rõ ràng, khi dự án được thực hiện thì sẽ mang lại
những lợi ích gì về kinh tế - xã hội, đảm bảo phát triển bền vững và không gây
ô nhiễm môi trường.
1.4.2. Mô tả
dự án CBTS
Mô tả một dự án CBTS bao gồm những thông tin sau:
- Khối lượng và quy mô của các hạng mục công trình cần triển khai trong
quá trình thực hiện dự án CBTS, kèm theo sơ đồ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả
các hạng mục công trình và các sơ đồ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các
công trình được phân thành 2 loại sau:
+ Các công
trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ của dự án
CBTS bao gồm: Nhà xưởng chế biến chính, khu vực tiếp nhận nguyên liệu, hệ thống
kho bảo quản, sân phơi, phòng máy lạnh, khu vực lò hơi, khu vực thu gom phế
liệu, phòng kiểm định chất lượng, kho vật tư, văn phòng làm việc, khu bán và
trưng bày sản phẩm,....
+ Các công
trình phụ trợ: công trình hỗ trợ, phục vụ cho hoạt động của công trình chính
như: đường giao thông (bên ngoài cơ sở và đường nội bộ), trạm biến thế cung cấp
điện, trạm bơm và các công trình cung cấp nước, rãnh thoát nước mưa, cống thoát
nước thải, di dân tái định cư, khuôn viên, cây xanh phòng hộ môi trường, hệ
thống XLNT, CTR, nhà ăn, nhà vệ sinh, tường rào và các công trình khác.
- Mô tả tóm tắt về công nghệ thi công, công nghệ sản xuất, nguyên nhiên
vật liệu, sản phẩm chính, phụ, công suất (tấn sản phẩm/năm), trang thiết bị,
máy móc, công nghệ vận hành của dự án,... của từng hạng mục công trình của dự
án, kèm theo sơ đồ minh hoạ. Trên các sơ đồ minh hoạ này phải chỉ rõ các yếu tố
môi trường có khả năng phát sinh như: nguồn phát sinh nước thải, CTR, khí thải,
tiếng ồn, chấn động, nhiệt độ và các yếu tố gây tác động khác.
- Hệ thống quản lý môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm dự kiến áp
dụng cho dự án (VD: ISO 14000, GMP, SSOP, HACCP,...).
- Một số thông tin khác giống như trong Luận chứng kinh tế kỹ thuật khả
thi.
* Đối với báo cáo ĐTM
bổ sung cần trình bày rõ những nội dung sau:
- Tên dự
án/cơ sở đang họat động: Nêu đúng như tên trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trong trường hợp đã được đổi
tên khác thì nêu cả tên cũ và tên mới và thuyết minh rõ về quá trình tính pháp
lý của việc đổi tên này. Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ
quan, doanh nghiệp là chủ dự án/cơ sở đang họat động; họ tên và chức danh của
người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án/cơ sở đang hoạt động tại thời
điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
- Mô tả vị
trí địa lý của dự án (tại thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung)
- Nêu nên
những thay đổi về nội dung của dự án/cơ sở đang hoạt động: Mô tả chi tiết, rõ
ràng về những thay đổi cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường bổ sung (trường hợp có thay đổi) như: địa điểm thực hiện; quy mô, công
suất thiết kế; công nghệ sản xuất; nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất; và các
thay đổi khác nếu có.
Chương
2
ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
Mục đích
Phần nội dung này đưa ra những số liệu quan trắc, đo đạc các chỉ tiêu
môi trường sẽ chịu tác động trực tiếp của dự án trong tương lai. Các số liệu
này sẽ là căn cứ khoa học để đánh giá mức độ tác động của dự án đến điều kiện
tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội (hay còn gọi là môi trường nền) tại nơi
thực hiện dự án .
Các yêu cầu
của số liệu môi trường nền
- Có đủ độ tin cậy, rõ ràng và phải rõ nguồn gốc xuất xứ. Số liệu này
có thể lấy từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau như: các trạm quan trắc
(monitoring) môi trường quốc gia và tỉnh, các công trình nghiên cứu khoa học,
khảo sát trong nhiều năm đã được công bố chính thức hoặc dự án tự tiến hành
khảo sát, đo đạc.
- Các số liệu, tài liệu phải bao gồm những yếu tố, thành phần môi
trường trong vùng chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án.
- Các số liệu phải được xử lý sơ bộ, hệ thống hoá, rõ ràng giúp cho
người xử lý số liệu dễ dàng phân tích tổng hợp, phân chia thành các nhóm số
liệu, nhận định đặc điểm của vùng nghiên cứu.
- Phương pháp đo lường khảo sát, phân tích, thống kê phải tuân thủ các
quy định của các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN). Trong trường hợp thiếu
TCVN có thể sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài có điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội tương tự.
Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp kế thừa, thu thập các số liệu và các nghiên cứu trước đó.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, đo đạc các chỉ tiêu chất
lượng môi trường tại hiện trường nhằm đánh giá chất lượng môi trường và hệ sinh
thái trước khi triển khai thực hiện dự án.
- Các phương
pháp lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu lý hóa
môi trường.
2.1.
Các thông số môi trường nền
Việc khảo sát và quan trắc các thông số môi trường phải đạt mục đích
thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu về các thành phần môi trường tự nhiên,
khí tượng thủy văn, kinh tế, văn hoá - xã hội... Qua đó có thể đánh giá được
hiện trạng môi trường trước khi thực hiện dự án, cũng như dự báo diễn biến môi
trường khu vực nếu không thực hiện dự án.
Một số gợi ý về đánh giá môi trường nền nơi thực hiện dự án xây dựng
nhà máy CBTS được thể hiện ở Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Các thông
số môi trường nền cần khảo sát và đánh giá trước khi thực hiện dự án xây dựng
nhà máy CBTS.
TT
|
Môi trường
và tài nguyên
|
Thông số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I. Điều
kiện tự nhiên
|
1.1
|
Vị trí địa
lý
|
Ðịa danh,
toạ độ và địa lý của khu vực thực hiện dự án. Vị trí hành chính và giao thông
|
1.2
|
Ðặc điểm
địa hình, địa mạo
|
Mô tả những
đặc điểm địa hình của khu vực dự án một cách chi tiết (núi, đồi, đồng
bằng...)
Khảo sát
đặc điểm của nguồn tiếp nhận nước thải, chất thải, khí thải.
|
1.3
|
Ðặc điểm
khí tượng, thuỷ văn
|
- Nhiệt độ,
Lượng mưa, độ ẩm, Chế độ gió
- Các hiện
tượng thời tiết bất thường, lũ lụt, ngập úng,...
- Sông,
suối, đầm hồ (lưu lượng chế độ dòng chẩy)
|
II. Tài
nguyên thiên nhiên
|
2.1
|
Tài nguyên
đất
|
- Tổng diện
tích đất tự nhiên
- Hiện
trạng sử dụng đất (nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng, đất ở, sử dụng khác,
đất chưa sử dụng)
|
2.2
|
Tài nguyên
nước mặt
|
- Hệ thống
thuỷ văn, sông, hồ, kênh mương, hệ thống cấp thoát nước.
- Hiện
trạng sử dụng tài nguyên nước mặt trong khu vực
|
2.3
|
Tài nguyên
nước ngầm (và nước khoáng)
|
- Ðặc điểm
địa chất thuỷ văn khu vực (tầng chứa nước, trữ lượng, chất lượng nước ngầm)
- Hiện
trạng khai thác và sử dụng
|
2.4
|
Tài nguyên
động thực vật
|
Các số liệu
về thảm thực vật và hệ động vật trong khu vực thực hiện dự án. Cần đặc biệt
chú ý đến những chủng loại đặc thù của khu vực hoặc có trong sách Ðỏ
|
III. Hiện
trạng, đặc trưng lý – hoá môi trường
|
3.1
|
Chất lượng
đất
|
Hàm lượng
chất hữu cơ, tổng N, tổng P, độ pH, kim loại nặng, các tính chất cơ lý của
nền đất.
|
4.2
|
Chất lượng
nước mặt, nước ngầm
|
Nhiệt độ,
pH , BOD5, COD, TSS, DO, NOx, độ đục, Amoni, tổng N,
tổng P, dầu mỡ, Coliform, Clorua
|
4.3.
|
Chất lượng
không khí
|
CO, CO2,
NO2, SO2, bụi, Hydrocacbon, H2S, NH3, Clo
|
4.4
|
Tiếng ồn
|
- Mức ồn
trung bình
- Mức ồn
cực đại
|
IV. Hạ tầng
cơ sở và dịch vụ
|
4.1
|
Giao thông
|
- Ðặc điểm
của các tuyến đường giao thông (thuỷ, bộ) có liên quan đến hoạt động vận
chuyển của dự án
- Tai nạn,
sự cố giao thông
|
4.2
|
Dịch vụ,
thương mại
|
Hiện trạng
và khả năng cung cấp dịch vụ, thương mại
|
V. Ðặc điểm
kinh tế - xã hội
|
5.1
|
Dân cư -
lao động
|
Chú ý đến
tình hình dân cư kiếm sống trong những khu vực thực hiện dự án và chịu tác
động của dự án
|
5.2
|
Kinh tế
|
Việc phát
triển dự án trong mối liên quan đến Quy hoạch phát triển kinh tế của vùng,
tỉnh
|
5.3
|
Tình hình
xã hội
|
- Y tế và
sức khoẻ cộng đồng, dịch bệnh,...
- Mạng lưới
và tình hình giáo dục dân trí
- Việc làm
và thất nghiệp
|
5.4
|
Văn hoá
lịch sử
|
- Các công
trình văn hoá, lịch sử, du lịch có giá trị trong khu vực thực hiện dự án hoặc
ở những khu vực lân cận chịu tác động của dự án.
- Thuần
phong mỹ tục và phong tục tập quán của dân địa phương
|
2.2.
Xử lý tài liệu môi trường nền
Số liệu môi trường nền sau khi được thu thập cần phải được xử lý và thể
hiện trong báo cáo ÐTM một cách rõ ràng, đơn giản và mang tính định lượng cao.
Đối với môi trường không khí, nước và đất đòi hỏi như sau:
+ Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành
ĐTM về chất lượng môi trường (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có
chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời phải thể hiện bằng các biểu, bảng rõ
ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm). Một số biểu mẫu xử lý số
liệu môi trường nền được thể hiện trong Phụ lục 1 của bản hướng dẫn này.
+ Nhận xét về tính nhạy cảm và đánh giá sơ bộ sức chịu tải của môi
trường
2.3.
Ðánh giá hiện trạng môi trường nền
Dựa vào các số liệu đo đạc, điều tra về các thành phần môi trường nêu
trên, tiến hành đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nơi thực hiện dự án
CBTS trên cơ sở đối chiếu với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn
khác liên quan của Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ Y tế, Bộ Công thương... đã
ban hành theo các nội dung sau:
Môi trường vật lý: chất lượng nước mặt, nước ngầm, chất lượng không
khí, khí hậu, tiếng ồn, chấn động, môi trường đất, tình hình lũ lụt;
Tài nguyên sinh vật: động vật, thực vật, sinh thái vùng, bao gồm cả
sinh vật dưới nước và sinh vật trên cạn, cần đặc biệt quan tâm đối với động vật
hoang dã và thực vật quý hiếm;
Tài nguyên đất: hiện trạng sử dụng đất, vấn đề giải phóng mặt bằng;
Công trình văn hoá, lịch sử: như là công trình tôn giáo, mồ mả, khu
khảo cổ, công trình văn hoá - lịch sử, cảnh quan, du lịch;
Kinh tế - xã hội: dân số, nghề nghiệp, mức sống, điều kiện vệ sinh, sức
khoẻ cộng đồng,...
Đặc biệt, cần đánh giá sơ bộ về tính
nhạy cảm và sức chịu tải của môi trường nền
* Đối với báo
cáo ĐTM bổ sung, phần này cần làm rõ những thay đổi về hiện trạng
môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của vùng thực hiện dự án/cơ
sở đang hoạt động (cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
bổ sung).
Chương
3:
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Mục đích:
Xác định được các nguồn thải, lượng hóa các tác động gây ONMT và suy
thoái hệ sinh thái do hoạt động của dự án là căn cứ cho việc xác định mức độ,
phạm vi ảnh hưởng và lựa chọn các giải pháp giảm thiểu các tác động xấu đến môi
trường do hoạt động của dự án gây ra.
Yêu cầu:
Phải chỉ ra một cách định lượng, toàn diện những tác động trực tiếp và
gián tiếp, ngắn hạn và dài hạn, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ của dự án
đến môi trường xung quanh.
Phương pháp
đánh giá:
Có rất nhiều phương pháp đánh giá tác động khác nhau tuỳ từng trường
hợp cụ thể. Đối với các dự án CBTS, việc đánh giá tác động môi trường nên áp
dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp liệt kê.
- Phương pháp ma trận.
- Phương pháp mạng lưới.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp đánh giá nhanh.
- Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa.
- Phương pháp mô hình hoá.
- Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích.
- Phương pháp phân tích, đánh giá, kiểm toán chất thải.
3.1.
Nguồn gây tác động
Trong phần
này nên sử dụng các phương pháp phân tích và đánh giá của kiểm toán chất thải,
xác định sự cân bằng vật chất trong quá trình sản xuất, chúng ta có thể phân
các loại chất thải đó thành từng nhóm và xác định định tính cũng như định lượng
các loại chất thải đó.
3.1.1. Nguồn
gây tác động có liên quan đến chất thải:
Liệt kê chi
tiết tất cả các nguồn có khả năng phát sinh các loại chất thải rắn, lỏng, khí
cũng như các loại chất thải khác trong quá trình triển khai dự án. Tính toán
định lượng và cụ thể hóa (về không gian và thời gian) theo từng nguồn. So sánh,
đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành (nếu có).
3.1.1.1.
Nguồn phát sinh chất thải trong giai đoạn thi công xây dựng nhà máy CBTS
Trong giai
đoạn thi công thì mức độ gây tác động môi trường phụ thuộc rất lớn vào phương
pháp, công nghệ, trang thiết bị, trình độ quản lý, tay nghề công nhân, chi phí
tài chính,...Tuy nhiên, dù các yếu tố trên có được đảm bảo yêu cầu thì những
tác động môi trường trong khi thi công vẫn xảy ra. Sau đây là một số tác nhân
gây ô nhiễm thường xảy ra trong quá trình thi công xây dựng (Bảng 3.1.)
Bảng: 3.1.
Nguồn phát sinh chất thải trong giai đoạn thi công xây dựng nhà máy CBTS
Tác nhân gây ô
nhiễm
|
Nguồn gây ô nhiễm
|
CTR
|
-
Nguyên vật liệu thừa, rơi vãi: gạch vỡ, tấm lợp, sắt vụn, đinh, gỗ, đất đá,
giẻ lau, kính vỡ, bao bì,...
-
Rác thải sinh hoạt của công nhân thi công: giấy lộn, nilông, rác và phế liệu
thực phẩm thừa,...
|
Bụi
|
-
Do quá trình vận chuyển nguyên nhiên vật liệu xây dựng, kết cấu thép, máy móc
thiết bị vào khu vực dự án và vận chuyển trong nội bộ
-
Do quá trình xây dựng, gia công, tháo gỡ, đào đắp, bốc xếp, phối trộn nguyên
vật liệu xây dựng,...
-
Do các động cơ, xe máy xây dựng trong quá trình hoạt động
|
Tiếng ồn
|
-
Từ các phương tiện vận tải và hoạt động của các thiết bị,...
-
Từ các hoạt động xây dựng như: máy trộn, máy ủi, máy xúc, xe lu, máy đóng
cọc,...
|
Hơi khí độc
|
CO,
CO2, NO2, SO2, hơi xăng,...phát sinh từ khí
thải của các phương tiện vận tải, các phương tiện thi công cơ giới, trong quá
trình gia công cơ khí như: hàn, cắt kim loại, sự phân huỷ các hợp chất hữu cơ
của chất thải sinh hoạt do công nhân xây dựng thải ra,...
|
Nước thải
|
Trong
giai đoạn xây dựng, nước cấp chủ yếu sử dụng vào việc trộn vữa, trộn bê tông,
bảo dưỡng bê tông, đầm nền,...Nước thải của giai đoạn này gồm có nước rửa
cát, đá, bảo dưỡng bê tông,...và nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
|
3.1.1.2.
Nguồn phát sinh chất thải trong giai đoạn hoạt động của nhà máy CBTS
Nguồn
phát sinh chất thải của các doanh nghiệp CBTS có sự khác nhau, không chỉ phụ
thuộc vào loại hình chế biến: đông lạnh, đồ hộp, hàng khô, nước mắm, agar –
agar hay bột cá; mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: quy mô sản xuất, sản
phẩm chính, yêu cầu thành phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ, trình độ công nghệ
sản xuất sản phẩm, trình độ tổ chức quản lý sản xuất... , trong đó yếu tố kỹ
thuật, công nghệ và yếu tố tổ chức, quản lý sản xuất có ảnh hưởng quyết định
đến vấn đề BVMT của từng cơ sở.
Trên
cơ sở phân tích quy trình công nghệ chế biến các sản phẩm chính chúng ta có thể
nhận dạng và dự báo được các tác động môi trường khi dự án đi vào hoạt động.
1/ Các nguồn tác động môi trường trong
chế biến các sản phẩm thủy sản khô.
Đối với các cơ sở CBTS khô
thì yếu tố gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là: mùi và chất thải rắn.
2/ Các nguồn tác động môi trường trong
chế biến nước mắm.
Đối với các cơ sở chế biến nước mắm thì yếu tố gây ô nhiễm
môi trường chủ yếu là: mùi.
3/ Các
nguồn tác động môi trường trong chế biến bột cá.
Đối
với các cơ sở chế biến bột cá thì yếu tố gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là:
mùi, CTR (bao bì).
4/ Các
nguồn tác động môi trường trong chế biến Agar-agar.
Đối với các cơ sở chế biến Agar - agar thì yếu tố gây ô
nhiễm môi trường chủ yếu là: nước thải, CTR (bã rong), mùi hóa chất.
5/ Các
nguồn tác động môi trường trong chế biến đồ hộp thủy sản.
Đối
với các cơ sở chế biến đồ hộp thủy sản thì yếu tố gây ô nhiễm môi trường chủ
yếu là: nước thải, CTR.
6/ Các
nguồn tác động môi trường trong chế biến thủy sản đông lạnh.
Đối
với các cơ sở chế biến thủy sản đông lạnh thì yếu tố gây ô nhiễm môi trường chủ
yếu là: nước thải, CTR.
*
Bên cạnh những loại hình CBTS trên thì hiện nay, các cơ sở sơ chế thủy sản, các
cơ sở chế biến tận dụng như: chế biến chitin-chitosan, thức ăn nuôi trồng thủy
sản,...cũng gây nên các tác động xấu đến môi trường: Nước thải có nồng độ các
chất gây ô nhiễm cao, lượng chất thải rắn (vỏ nhuyễn thể, giáp xác, phế phụ
phẩm thủy sản,...) nhiều, có chứa nhiều hóa chất, chất màu, mùi.
Trong
quá trình hoạt động của nhà máy CBTS, ngoài việc phát thải do hoạt động sản
xuất thì nước thải sinh hoạt, chất thải sinh hoạt cũng là một nguồn gây tác
động môi trường đáng kể, cần phải đánh giá và đề ra các biện pháp giảm thiểu
hữu hiệu.
Đối
với từng dự án, từng loại hình chế biến và sản phẩm cụ thể mà có thể liệt kê,
dự báo được các yếu tố sẽ gây tác động xấu đến môi trường. Nhìn chung, nguồn
gây ONMT trong các cơ sở CBTS tập trung vào CTR, nước thải và khí thải. Trong
đó, đặc biệt là nước thải vì đặc thù của CBTS là sử dụng nhiều nước, thành phần
có chứa nhiều hợp chất hữu cơ, gây mùi hôi thối, là môi trường tốt cho các loại
vi sinh vật gây bệnh phát triển,.... Do vậy, cần phải quan tâm đến vấn đề nước
thải và XLNT khi dự án đi vào hoạt động.
3.1.2. Nguồn gây tác
động không liên quan đến chất thải:
Liệt kê chi
tiết tất cả các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải, như: xói mòn,
trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ; bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn, biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa
dạng sinh học và các nguồn gây tác động khác. Cụ thể hóa về mức độ, không gian
và thời gian xảy ra. So sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
hiện hành (nếu có).
3.1.3. Dự báo những
rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra:
Trong phần
này, chủ dự án phải dự báo được những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình xây
dựng và hoạt động của nhà máy CBTS.
Ngoài các biện pháp phòng chống sự cố chung như: chống sét, chống chập
điện, chống cháy,....Trong các dự án CBTS khi đi vào hoạt động có thể phải kể
đến các rủi ro về sự cố môi trường như sau:
- Ðối với dự án CBTS đông lạnh: sự cố có thể xảy ra dò rỉ khí NH3
ở bộ phận nén lạnh; nổ các nồi hơi, bình khí nén, khí hoá lỏng,....
- Ðối với dự án CBTS khô: do có sản phẩm khô, các trang thiết bị sấy
bằng vật liệu dễ cháy, các bình gas lớn để phục vụ sấy thuỷ sản dễ xảy ra cháy
nổ, cần đề phòng các rủi ro như phòng cháy.
- Đối với các
nhà máy chế biến đồ hộp: cần chú ý đề phòng sự cố xảy ra do áp suất cao của các
nồi hơi, nồi thanh trùng đồ hộp.
- Đối với chế biến agar: sử dụng rất nhiều hoá chất đặc biệt là NaOH
đậm đặc, ở nhiệt độ cao, dễ gây tràn, đổ, gây bỏng cho người lao động.
- Đối với các
nhà máy chế biến bột cá: cần quan tâm đến các kho bảo quản sản phẩm, do quá
trình bảo quản bột cá rất dễ bị oxy hóa, sinh nhiệt gây cháy.
- Sự cố do việc tàng trữ các loại phụ gia, hoá chất không đúng quy định
gây cháy nổ, rò rỉ, biến chất,...
-
Sự cố do dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm.
-
Các rủi ro, các sự cố môi trường do vi sinh vật, ký sinh trùng và dịch bệnh từ
nguồn gốc nguyên liệu thủy sản gây ra. Hay còn gọi là chỉ tiêu về an toàn sinh
học.
-
Cần đánh giá khả năng xảy ra sự cố ngập lụt vào mùa mưa kéo theo các hậu quả ô
nhiễm do nước mưa chảy tràn tạo nên (tràn nước thải, lấp đường cống thoát,...).
3.2.
Đối tượng, quy mô bị tác động
Liệt kê tất cả các
đối tượng tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích
lịch sử và các đối tượng khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động
bởi chất thải, bởi các yếu tố không phải là chất thải, bởi các rủi ro về sự cố
môi trường khi triển khai dự án; Mô tả cụ thể, chi tiết về quy mô không gian và
thời gian bị tác động.
3.2.1. Tác động đến
môi trường tự nhiên
3.2.1.1. Tác
động đến môi trường nước
Để đánh giá
được mức độ và phạm vi tác động của dự án đến môi trường nước thì cần phải làm
rõ và xác định được:
- Lưu lượng
nước thải sinh hoạt, sản xuất (các loại) sinh ra trong ngày, tháng, năm.
- Thành phần,
nồng độ chất ô nhiễm, tải lượng ô nhiễm trong nước thải.
- Vị trí và
khả năng tiếp nhận nước thải của các điểm nước mặt trong khu vực.
- Ðánh giá
khả năng lan truyền và mức độ gây ô nhiễm môi trường nước (nhiệt độ cao, chất ô
nhiễm) có thể xảy ra.
- Đánh giá
việc ô nhiễm nước ngầm do việc thẩm thấu, rò rỉ từ hệ thống thoát và xử lý nước
thải, từ khu tập trung CTR,...
3.2.1.2. Tác
động đến môi trường không khí
Trong phần
đánh giá về tác động của khí thải đến môi trường không khí khu vực cần làm rõ
các nội dung sau:
- Các nguồn
thải khí, lưu lượng khí thải của từng nguồn,
- Thành phần,
nồng độ chất ô nhiễm, tải lượng ô nhiễm trong khí thải.
- Nguồn phát
sinh tiếng ồn của nhà máy, mức độ gây ồn của từng nguồn.
- Tính toán
mức độ lan truyền ảnh hưởng môi trường không khí khu vực theo thời gian và
không gian trên cơ sở sử dụng các mô hình lan truyền khí (Sutton, Gausse,
Screen 3, IGM...).
3.2.1.3. Tác
động đến môi trường đất
Cần phải đánh
giá chính xác mức độ tác động của việc đào đất, đắp đất và xói mòn đối với tài
nguyên và hệ sinh thái nhất là trong giai đoạn thi công của dự án. Nêu rõ việc
ảnh hưởng của nước thải, chất thải rắn đến chất lượng đất khi dự án đi vào hoạt
động. Cần đề xuất các giải pháp phòng ngừa và kiểm soát các tác động xấu này.
3.2.2. Tác động đến
môi trường sinh thái
Phần này cần
nêu rõ các yếu tố gây tác động xấu đến môi trường sinh thái như: nước thải, khí
thải, chất thải rắn.
- Hệ sinh
thái thủy sinh: Nước thải của Nhà máy CBTS nếu không được xử lý sẽ làm thay đổi
chất lượng nước của vùng tiếp nhận như: thay đổi pH, COD, BOD, DO, độ đục, sản
sinh các khí độc trong thủy vực,....làm ảnh hưởng đến các hệ động thực vật, vi
sinh vật dưới nước, ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của khu vực tiếp nhận.
- Hệ sinh
thái trên cạn: CTR và khí của Nhà máy CBTS sẽ có những ảnh hưởng nhất định.
Nhìn chung, các động vật nuôi cũng như các loài động vật hoang dã đều rất nhạy
cảm với sự ONMT. Hầu hết các chất ONMT không khí và môi trường nước đều có tác
động xấu đến thực vật và động vật. Các chất gây ô nhiễm trong môi trường không
khí như SO2, NO2 và bụi than, ngay cả ở nồng độ thấp cũng
làm chậm quá trình sinh trưởng của cây trồng, ở nồng độ cao làm vàng lá, hoa
quả bị lép, bị nứt, và ở mức độ cao hơn cây sẽ bị chết.
Với đặc điểm
nêu trên cần thiết phải có những tính toán, dự báo về mức độ tác động này.
3.2.3. Tác động đến
môi trường kinh tế - xã hội
Phần này, chủ dự án phải nhận dạng và định lượng được các tác động của
việc xây dựng và vận hành nhà máy CBTS đến các nhân tố sau:
3.2.3.1. Tác động đến
chất lượng cuộc sống con người
- Sức khoẻ
của người lao động trực tiếp và cộng đồng xung quanh
- Kinh tế xã
hội: tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao dân trí và ý
thức văn minh đô thị, công nghiệp cho nhân dân trong khu vực...
3.2.3.2. Tác
động đến tài nguyên và môi trường do con người sử dụng
- Cấp thoát
nước: Khai thác nước ngầm, làm gia tăng mức chịu tải của hệ thống thoát nước
tập trung hoặc làm gia tăng lưu lượng và dòng chảy, làm ô nhiễm các sông tiếp
nhận nước thải. Vì vậy cần phải xem xét và đánh giá thực tế về khả năng tiêu
thoát nước của khu vực dự án, khả năng xảy ra tình trạng ngập lụt...
- Giao thông
vận tải: làm tăng mật độ giao thông, tăng hàm lượng bụi trên đường phố và khu
vực xung quanh. Tuy vậy, chính sự phát triển của dự án cũng sẽ góp phần cải
thiện hệ thống đường cũng như thúc đẩy quá trình đô thị hoá trong khu vực.
3.2.3.3. Tác động đến các công trình văn hoá lịch sử, khu du lịch
Các công trình văn hoá lịch sử, du lịch trong khu vực thực hiện dự án
có thể bị tác động cần được mô tả và đánh giá cụ thể về các mặt: địa điểm, loại
công trình, niên đại và giá trị tinh thần cũng như vật chất của công trình.
Việc đánh giá tác động của dự án đối với các công trình văn hoá lịch sử, khảo
cổ và du lịch phải đề cập tới các tác động gây nứt nẻ, lún sụt công trình, gây
ô nhiễm, mất cảnh quan và đồng thời kiến nghị kế hoạch và biện pháp bảo vệ các
công trình văn hoá lịch sử, du lịch trong khu vực dự án.
3.3.
Đánh giá tác động
- ÐTM đối với
dự án xây dựng nhà máy CBTS trước hết là đánh giá những tác động của dự án đến
các yếu tố cảnh quan, môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và các giá trị
khác.
- Ðánh giá
tác động môi trường đối với dự án loại này cần được tiến hành đối với cả ba
giai đoạn thực thi dự án:
+ Giai đoạn
chuẩn bị mặt bằng.
+ Giai đoạn
thi công xây dựng nhà máy.
+ Giai đoạn
vận hành nhà máy.
- Việc đánh
giá tác động phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động: Nước thải, CTR,
khí thải, khói bụi, tiếng ồn,... và từng đối tượng bị tác động.
- Mỗi tác
động đều phải được đánh giá về mức độ, quy mô không gian và thời gian.
- Dự báo tác động gây ONMT của dự án được tiến hành sau khi đi khảo sát
thực địa và vận dụng các kết quả thu được từ báo cáo mức độ ô nhiễm, nguồn và
tính chất ô nhiễm. Khi đánh giá phải dựa trên các điều kiện cụ thể của từng dự
án.
3.4.
Đánh giá về phương pháp sử dụng
Phần này, chủ
dự án phải đưa ra các đánh giá về độ tin cậy của các phương pháp đã áp dụng,
mức độ tin cậy của mỗi đánh giá đã thực hiện; những điều còn chưa chắc chắn
trong đánh giá và lý giải tại sao, có đề xuất gì.
* Đối với báo
cáo ĐTM bổ sung cần nêu rõ những thay đổi về đặc trưng, lưu lượng, khối
lượng chất thải, nguồn phát sinh chất thải và các tác động của dự án/cơ sở đến
môi trường.
Chương
4:
BIỆN
PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.
Yêu cầu:
Căn cứ vào các tác động môi trường nêu trong chương 3, đề xuất một cách
cụ thể các biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm phòng tránh, giảm thiểu các tác
động môi trường do việc thực hiện dự án gây nên.
Nguyên tắc:
- Giảm thiểu được tối đa các tác động xấu đến môi trường.
- Các biện pháp giảm thiểu phải có tính khả thi cao.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường phải được thực thi suốt quá trình:
chuẩn bị mặt bằng, xây dựng nhà máy và trong suốt quá trình hoạt động của nhà
máy.
- Mỗi loại tác động xấu đã xác định đều phải có biện pháp giảm thiểu
kèm theo và nêu rõ ưu nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý của
biện pháp đó.
Dưới đây là những gợi ý về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
có thể được xem xét áp dụng đối với các dự án thuộc lĩnh vực CBTS:
4.1.
Biện pháp phòng ngừa ô nhiễm và sự cố
Ðây là một trong những biện pháp rất quan trọng vì nó cho phép làm giảm
lượng chất thải ngay tại nguồn và khắc phục được những ảnh hưởng bất lợi đối
với môi trường do các chất ô nhiễm gây ra. Biện pháp này có thể được thực hiện
theo các hướng sau:
- Quy hoạch hợp lý mặt bằng tổng thể của Dự án trên cơ sở xem xét đến
các vấn đề môi trường có liên quan như:
+ Lựa chọn hướng hợp lý để sử dụng một cách tốt nhất các điều kiện thông
gió tự nhiên góp phần cải thiện môi trường lao động bên trong nhà máy.
+ Xác định khoảng cách giữa các hạng mục công trình trong nhà máy cũng
như giữa nhà máy và các khu dân cư để đảm bảo sự thông thoáng giữa các công
trình, hạn chế lan truyền ô nhiễm, đảm bảo phòng cháy chữa cháy và giảm thiểu
những ảnh hưởng trực tiếp do chất thải đối với con người và các công trình xung
quanh.
+ Bố trí hợp lý các công đoạn sản xuất, các khu phụ trợ, khu kho bãi,
khu hành chính và có dải cây xanh ngăn cách có tỷ lệ diện tích cây xanh trên
tổng diện tích đất sử dụng của dự án hợp lý (có thể lên tới 20 - 25%). Các hệ
thống thải khí, ống khói của nhà máy cần bố trí ở các khu vực thuận lợi cho
việc giám sát và xử lý.
+ Khu vực bố trí trạm điện, khu XLNT tập trung, xử lý rác thải cần được
đặt ở phía cuối hướng gió chủ đạo.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sản xuất sạch hơn, ít chất
thải.
- Thực hiện nghiêm túc Quy trình vận hành an toàn máy móc thiết bị,
định mức nguyên vật liệu, nhiên liệu để quá trình diễn ra ở mức độ ổn định cao,
giảm bớt lượng chất thải, ổn định thành phần và tính chất của chất thải tạo
điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và xử lý chất thải.
Tại các cơ sở CBTS quy mô công nghiệp việc áp dụng tiêu chuẩn ngành,
nâng cấp nhà xưởng, trang thiết bị công nghệ, áp dụng ISO 14000, GMP, SSOP,
HACCP, SXSH, kiểm toán năng lượng... Các chương trình này đều gắn với yếu tố
môi trường, bảo vệ môi trường, giảm thiểu các chất gây ONMT một mặt giúp cơ sở
đảm bảo CL&VSATTP; mặt khác hỗ trợ công tác quản lý môi trường được tốt
hơn.
4.2.
Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên
4.2.1. Giảm thiểu tác
động gây ô nhiễm môi trường nước
Ðối với việc giảm thiểu tác động môi trường nước của nước thải Nhà máy
CBTS có thể xem xét áp dụng các biện pháp sau:
- Phân luồng dòng thải bao gồm: các loại nước sạch, nước ô nhiễm cơ
học, nước nhiễm bẩn hoá chất, chất hữu cơ và nước nhiễm bẩn dầu mỡ, chất rắn lơ
lửng... Ðây là biện pháp vừa mang tính kỹ thuật vừa mang tính quản lý rất hữu
hiệu và kinh tế để giảm bớt định mức tiêu hao nước cho sản xuất, tiết kiệm năng
lượng đồng thời giảm đi một lượng đáng kể nước thải cần xử lý.
- Tuần hoàn tái sử dụng nước làm lạnh sẽ tiết kiệm được một lượng lớn
nước (tối thiểu giảm 30% lượng nước thải). Áp dụng công nghệ SXSH để tiết kiệm
lượng nước sử dụng.
- Khơi thông hệ thống thoát nước thải, bố trí hố ga và đặt giỏ thu gom
CTR
- Ðối với nước thải làm lạnh có lưu lượng lớn và ít chất ô nhiễm nên
điều quan tâm chủ yếu là giảm nhiệt độ của nước tới mức cho phép để không ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái thuỷ sinh nơi nước thải đổ vào.
- Nước thải CBTS có chứa hàm lượng chất hữu cơ gây ô nhiễm cao nên cần
phải đầu tư xây dựng hệ thống XLNT và nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn
môi trường cho phép.
4.2.2. Giảm thiểu tác
động gây ô nhiễm môi trường không khí
Như trình bày trong chương 3, hoạt động của nhà máy dùng than hoặc dầu
sẽ có tác động mạnh đến môi trường không khí do lượng khí thải chứa nhiều chất
ô nhiễm rất lớn. Do vậy để giảm thiểu tác động môi trường không khí có thể xem
xét áp dụng các biện pháp sau:
- Dùng nhiên liệu (than hoặc dầu) có hàm lượng lưu huỳnh thấp.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến.
- Xây dựng ống khói có chiều cao phù hợp trong mối tương quan với lưu
lượng, nồng độ khí thải, địa hình và điều kiện khí hậu khu vực.
- Trong các phân xưởng của nhà máy cần phải được thiết kế đảm bảo điều
kiện vệ sinh công nghiệp, đảm bảo thông thoáng và đảm bảo chế độ vi khí hậu bên
trong công trình nhất là tại những vị trí thao tác của người công nhân bằng
cách thiết lập hệ thống thông gió tự nhiên, hệ thống thông gió hút, thông gió
chung hoặc thông gió cục bộ (phân xưởng nghiền bột, phòng vận hành máy lạnh,
phân xưởng chế biến,...).
- Tại các nguồn sinh ra khí thải độc hại và bụi cần lắp đặt các thiết
bị xử lý khí, bụi có công suất phù hợp đảm bảo khí thải sau xử lý đạt tiêu
chuẩn môi trường cho phép.
- Sử dụng hóa chất tẩy rửa và khử trùng đúng liều lượng, đúng cách để
giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí bên trong và bên ngoài nhà máy.
Những phương pháp thường được áp dụng đối với việc xử lý khí độc đặc
biệt là SO2, NH3 là phương pháp hấp thụ dạng đệm hoặc dạng đĩa, phương pháp hấp
thụ, phương pháp oxy hoá khử...
Các loại thiết bị lọc bụi than thường được áp dụng là: lọc bụi ống tay
áo, lọc bụi túi, lọc bụi tĩnh điện.
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật và quản lý cần thiết để giảm thiểu
việc sinh bụi do hoạt động của các phương tiện vận chuyển.
4.2.3. Giảm thiểu tác
động môi trường của chất thải rắn
Chất
thải rắn sinh ra trong quá trình hoạt động của Dự án như đã trình bày chương 3
bao gồm bã than, xỉ than, phế liệu, nguyên vật liệu rơi vãi trong quá trình vận
chuyển. Vì vậy để giảm thiểu chất thải rắn có thể áp dụng các biện pháp sau:
-
Tận thu bã thải, phế liệu theo quy trình thân thiện với môi trường.
- Phân loại CTR theo tính chất vật lý, hóa học của chúng để thuận tiện
cho việc xử lý, tận dụng.
- Xây dựng và bố trí các phòng, thùng, bể để chứa và bảo quản phế liệu.
- Đối với rác thải sinh hoạt cần có biện pháp thu gom và xử lý tập
trung.
4.3.
Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái
Một Dự án xây dựng Nhà máy CBTS được triển khai sẽ tác động rất lớn đến
môi trường sinh thái khu vực bởi các hoạt động tất yếu của nó như xây dựng hệ
thống giao thông, công trình nhà xưởng, hạ tầng cơ sở và chất thải sinh ra
trong quá trình hoạt động. Do vậy cần có những biện pháp giảm thiểu thích hợp
như:
- Trong quá trình khảo sát, lựa chọn địa điểm thực hiện dự án cần phải
quan tâm đến môi trường sinh thái, hệ động thực vật tại nơi đó, so sánh đánh
giá lợi hại giữa các vị trí được đưa ra nhằm chọn được vị trí tối ưu cho dự án
mà ít bị ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
- Khống chế những tác động có hại tới điều kiện sinh thái tự nhiên bằng
giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Ðây là một yếu tố rất quan
trọng cần phải được quan tâm.
- Các giải pháp kỹ thuật, quản lý thích hợp để hạn chế được sự phá vỡ
cân bằng sinh thái.
4.4.
Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường kinh tế - xã hội -
nhân văn
Dự án xây dựng nhà máy CBTS có tác động đến kinh tế - xã hội - nhân văn
tại xung quanh khu vực dự án. Do vậy, cần phải có các biện pháp thích hợp để
giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường kinh tế - xã hội - nhân văn,
trong đó chú ý đặc biệt đến những vấn đề sau:
- Di dân, đền bù,
- Cơ cấu việc làm cho người dân địa phương chịu tác động của dự án,
- Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng phù hợp cho khu định cư mới
* Đối với báo
cáo ĐTM bổ sung cần làm rõ những thay đổi, cập nhật về công nghệ, biện
pháp, trang thiết bị giảm thiểu, phòng ngừa và ứng phó sự cố ô nhiễm môi trường
của dự án/cơ sở tại thời điểm báo cáo ĐTM bổ sung.
Chương
5:
CAM
KẾT THỰC HIỆN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Cam kết của chủ dự án về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu các
tác động xấu đã nêu trong chương 4; đồng thời, cam kết thực hiện tất cả các
biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến quá tình triển
khai, thực hiện dự án.
Chủ dự án
phải cam kết rằng: khi dự án đi vào hoạt động thì các chỉ tiêu về chất lượng
nước thải, khí thải, chất thải rắn và tiếng ồn phải đạt các tiêu chuẩn Việt Nam
và tiêu chuẩn Ngành hiện hành. Không xâm phạm hệ sinh thái tự nhiên, thực hiện
đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường.
Tất cả các
cam kết này đều phải được viết thành văn bản, có đầy đủ con dấu, chữ ký xác
nhận của chủ dự án.
Chương
6:
CÁC
CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Mục đích:
Đưa ra những hướng dẫn xây dựng một chương trình quản lý môi trường và
chương trình giám sát môi trường cũng như liệt kê danh mục các công trình xử lý
môi trường làm cơ sở cho việc giám sát và quản lý môi trường sau này.
Yêu cầu:
Phần nội dung này phải đề xuất được các biện pháp quản lý và giám sát,
quan trắc môi trường nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả các biện pháp BVMT đã
được nêu trong chương 4 đồng thời kịp thời phát hiện những khiếm khuyết trong
quá trình thực hiện cũng như những biểu hiện suy thoái, ONMT do dự án gây ra để
điều chỉnh, ngăn chặn.
Nguyên tắc:
- Những đề xuất dưới góc độ quản lý môi trường phải hết sức cụ thể và
phù hợp với trình độ tổ chức, quản lý của cơ sở
- Những đề xuất về giám sát môi trường chỉ nên tập trung vào những
thành phần môi trường, chỉ tiêu môi trường gây ONMT do hoạt động của dự án và
những đối tượng chịu tác động của dự án.
6.1.
Danh mục các công trình xử lý môi trường
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường đối với CTR, lỏng, khí
và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án, kèm theo tiến độ thi công cụ thể
cho từng công trình.
Đối với các dự án CBTS cần tập trung đầu tư các công trình, trang thiết
bị quản lý, kiểm soát và xử lý ONMT như:
- Hệ thống XLNT
- Hệ thống xử lý CTR: các dụng cụ chứa đựng, thu gom, vận chuyển, xử lý
CTR, phế liệu thuỷ sản
- Trang thiết bị an toàn và phòng chống sự cố môi trường:
+ Lắp đặt quạt thông gió, điều hoà nhiệt độ,...
+
Trang bị bảo hộ lao động
+
Lắp đặt các thiết bị an toàn cho nồi hơi, hệ thống lạnh
+
Xây dựng các biển báo, quy trình vận hành máy móc thiết bị an toàn,...
+
Xây dựng quy trình sử dụng và bảo quản hoá chất tẩy rửa, khử trùng,...
-
Công trình xử lý tiếng ồn, khí thải, bụi,....
-
Xây dựng tường rào, trồng cây xanh, cây cảnh,...
6.2.
Chương trình quản lý môi trường
Với
tầm quan trọng của công tác quản lý môi trường nêu trên, phần nội dung này cần
đề cập đến các hoạt động của cơ sở dưới góc độ bảo vệ môi trường và thông
thường bao gồm:
-
Mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự cho công tác quản lý môi trường.
-
Lập kế hoạch quản lý, triển khai các công tác bảo vệ môi trường tương ứng cho
các giai đoạn: chuẩn bị mặt bằng, thi công công trình và vận hành công trình.
- Kế hoạch vệ sinh công nghiệp, an toàn thực
phẩm và sản xuất sạch hơn
-
Kế hoạch đào tạo, giáo dục nâng cao nhận thức môi trường, phòng chống sự cố môi
trường và các nội dung quản lý môi trường khác có liên quan đến dự án
6.3.
Chương trình quan trắc, giám sát môi trường
Quan
trắc môi trường là một trong những hoạt động quan trọng của công tác quản lý
chất lượng môi trường và cũng là một trong những phần rất quan trọng của công
tác ĐTM.
Quan
trắc môi trường là việc xác định một cách có hệ thống các số liệu về môi trường
thông qua hàng loạt các lần đo đạc.
Theo
dõi diễn biến chất lượng môi trường và kiểm soát mức độ gây ô nhiễm của Dự án
sẽ do chính bản thân chủ đầu tư đứng ra tổ chức thực hiện với sự kết hợp với
các cơ quan chuyên môn có chức năng. Việc giám sát, quan trắc môi trường cần
phải được tiến hành liên tục trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Chương
trình giám sát, quan trắc môi trường cần xác định rõ:
-
Ðối tượng quan trắc môi trường.
-
Chỉ tiêu quan trắc môi trường
- Lựa chọn điểm quan trắc môi trường
- Thời gian và tần suất quan trắc.
- Nhu cầu thiết bị quan trắc.
- Nhân lực phục vụ cho quan trắc.
- Dự trù kinh phí cho quan trắc môi trường.
Các điểm quan trắc,
giám sát môi trường phải được thể hiện trên bản đồ có độ chính xác và số liệu
quan trắc môi trường phải được cập nhật, lưu giữ...
Các bước tiến hành
quan trắc bao gồm:
- Xác định giới hạn,
bản đồ, sơ đồ đo đạc, lấy mẫu,...
- Lựa chọn các chỉ
tiêu cần quan trắc
- Tiến hành đo đạc,
phân tích, lấy số liệu môi trường
- Đánh giá chất lượng
môi trường thông qua việc so sánh, đối chiếu với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam
2005.
6.4.
Ðối tượng, chỉ tiêu quan trắc, giám sát môi trường
Những đối tượng quan
trọng nhất cần phải có một chương trình giám sát chi tiết, cụ thể đối với dự án
nhà máy CBTS là môi trường không khí, môi trường nước và môi trường đất .
6.4.1. Giám sát môi
trường không khí
- Ðối với môi trường
không khí bên trong hàng rào nhà máy: Tại các phân xưởng sản xuất, lò hơi,
phòng máy lạnh, khu vực sấy, nghiền,...
- Ðối với môi trường
không khí khu vực xung quanh nhà máy:
+ Các điểm đo cách
ống khói nhà máy ở những khoảng cách phù hợp theo hướng gió chủ đạo về mùa đông
và mùa hè.
+ Các điểm đo tại
những điểm dân cư ở những khoảng cách phù hợp theo hướng gió chủ đạo về mùa
đông và mùa hè.
- Các điểm đo phải có
bản đồ xác định địa điểm lấy mẫu kèm theo
- Thông số cần giám
sát: Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi lơ lửng, khí SO2, H2S,
NO2, NH3, CO và CO2.
+ Tại khu vực hệ
thống XLNT cần giám sát: mùi, khí CH4, H2S.
Việc xác định các chỉ
tiêu phân tích mẫu khí thải cũng căn cứ vào tiêu chuẩn Việt nam về khí thải
công nghiệp và căn cứ vào các loại hình chế biến cụ thể, có thể lựa chọn các
chỉ tiêu phân tích mẫu khí thải như sau:
Bảng 6.1. Phân tích các chỉ tiêu chất
lượng không khí trong các nhà máy CBTS
TT
|
Thông số
|
Đông lạnh
|
Đồ hộp
|
Hàng khô
|
Bột cá
|
Nước mắm
|
Agar
|
1
|
Bụi lơ lửng
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
SO2
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
3
|
NO2
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
4
|
CO
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
NH3
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Độ ẩm
|
x
|
x
|
|
|
|
|
7
|
CO2
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
8
|
Nhiệt độ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
9
|
H2S
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
10
|
Clo
|
x
|
x
|
|
|
|
|
6.4.2. Giám sát môi
trường nước
- Ðối với các công trình XLNT: 1 điểm đầu vào và 1 điểm đầu ra của hệ
thống XLNT.
- Ðối với vực nước mặt tiếp nhận nước thải của nhà máy: Một vài điểm
trên và dưới nơi tiếp nhận nước thải.
- Thông số cần giám sát: pH, độ đục, chất rắn lơ lửng, BOD5,
COD, TN, TP, Coliforms...
Bảng 6.2. Phân tích
các chỉ tiêu chất lượng nước thải trong các nhà máy CBTS
TT
|
Thông số
|
Đông lạnh
|
Đồ hộp
|
Hàng khô
|
Bột cá
|
Nước mắm
|
Agar
|
1
|
pH
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Nhiệt độ
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
3
|
TSS
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Tổng N
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Tổng P
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
BOD5
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
COD
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Lipit(cá, surimi)
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
9
|
Coliform
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
10
|
Màu (sau xử lý)
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
11
|
Clo dư
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
6.4.3. Giám sát môi
trường đất
Lựa chọn vị trí giám sát môi trường đất tại vùng đất bị ô nhiễm do bụi
than, khí độc hoặc vùng đất bị ngập bởi nước thải.
Yếu tố giám sát: hàm lượng mùn, N, P, K, kim loại nặng, vi sinh vật, dư
lượng hoá chất.
6.4.4. Giám sát khác:
Chỉ phải giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở
bờ sông, bờ suối, bờ hồ; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; thay đổi mực
nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các nguồn gây tác động
khác (nếu có) trong trường hợp tại khu vực thực hiện dự án không có các trạm,
điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất phù hợp nhằm theo dõi
được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám
sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
* Đối với báo
cáo ĐTM bổ sung cần nêu nên những thay đổi về chương trình quản lý và giám
sát môi trường của dự án/cơ sở đang hoạt động (cho đến thời điểm lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung)
Chú ý:
- Việc thiết kế chương trình quan trắc, quan trắc tại hiện trường, phân
tích trong phòng thí nghiệm, xử lý số liệu và báo cáo kết quả quan trắc phải
tuân thủ theo Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2007 về Hướng
dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
- Tần suất
giám sát cho từng thành phần môi trường theo hướng dẫn của Thông tư 08/2006/TT-BTNMT
(tần suất giám sát đối với chất thải là 3 tháng/lần, môi trường xung quanh 6
tháng/lần).
Chương
7:
DỰ
TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG
Tất cả các công trình xử lý môi trường, các thiết bị, dụng cụ giảm
thiểu ONMT dự kiến xây dựng, lắp đặt và mua sắm, các chi phí giám sát và quan
trắc môi trường từ khi tiến hành xây dựng và trong quá trình hoạt động của dự
án phải được lập dự toán kinh phí đầy đủ, nhằm đảm bảo tính thực thi của chủ dự
án CBTS.
Việc dự toán kinh phí cho các công trình môi trường được thực hiện
theo:
1. Các tài liệu, hồ sơ liên quan đến dự án: Báo cáo đầu tư, luận chứng
kinh tế - kỹ thuật,....
2. Các tài liệu kỹ thuật liên quan: chỉ tiêu, định mức, tính toán thiết
kế, thông số kỹ thuật của máy móc thiết bị, các báo giá kèm theo,...
3. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, đặc biệt là Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình.
Chương
8:
THAM
VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
- Chủ dự án gửi văn bản đến Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
cấp xã, phường thông báo về những nội dung cơ bản của dự án, những tác động xấu
về môi trường của dự án, những biện pháp giảm thiểu tác động xấu về môi trường
sẽ áp dụng và đề nghị góp ý kiến bằng văn bản.
- Trong trường hợp Ủy ban nhân dân hoặc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã,
phường có yêu cầu đối thoại, chủ dự án phải phối hợp thực hiện. Kết quả cuộc
đối thoại được ghi thành biên bản, trong đó phản ảnh đầy đủ những ý kiến đã
thảo luận, ý kiến tiếp thu hoặc không tiếp thu của chủ dự án; biên bản có chữ
ký (ghi họ tên, chức danh) của người chủ trì cuộc đối thoại và chủ dự án hoặc
đại diện chủ dự án, kèm theo danh sách đại biểu tham dự.
- Những ý kiến tán thành, không tán thành của Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp xã, phường, của đại biểu tham dự cuộc đối thoại phải được
thể hiện trong nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Các văn bản góp ý kiến của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
cấp xã, phường, biên bản cuộc đối thoại và các văn bản tham vấn cộng đồng khác
(nếu có) phải được sao và đính kèm trong phần phụ lục của báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án.
Chương
9:
CHỈ
DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
9.1
Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu
Trong phần này, cần phải cung cấp đầy đủ thông tin sau đây:
- Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo:
Liệt kê các tài liệu, dữ liệu tham khảo với các thông số về: tên gọi,
xuất xứ thời gian, tác giả, nơi lưu giữ hoặc nơi phát hành của tài liệu, dữ
liệu.
- Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập:
Liệt kê các tài liệu, dữ liệu đã tạo lập; xuất xứ thời gian, địa điểm
mà tài liệu, dữ liệu được tạo lập.
9.2.
Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Mô tả tất cả các phương pháp đã sử dụng trong quá trình ĐTM.
- Danh mục các phương pháp sử dụng: Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã
sử dụng trong quá trình tiến hành ĐTM và lập báo cáo ĐTM, bao gồm các phương
pháp về ĐTM, các phương pháp điều tra, khảo sát, nghiên cứu, thí nghiệm và các
phương pháp có liên quan khác.
- Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng: Đánh giá mức
độ tin cậy của phương pháp theo thang mức định tính hoặc định lượng tuỳ thuộc
vào bản chất, tính chất và tính đặc thù của từng phương pháp áp dụng.
9.3.
Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Nhận xét khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về
các tác động môi trường, các rủi ro về sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi
triển khai dự án và khi không triển khai dự án. Đối với những vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu lý do khách quan và lý do chủ quan (thiếu thông
tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; thiếu phương pháp; độ tin
cậy của phương pháp có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có
hạn; các nguyên nhân khác)
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết
luận
Phải có kết luận về những vấn đề như: Đã nhận dạng và đánh giá được hết
những tác động chưa, còn cái gì chưa rõ; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô
của những tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác
động; những tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá
khả năng cho phép của chủ dự án và kiến nghị hướng giải quyết.
2. Kiến
nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề
vượt khả năng giải quyết của dự án.
PHỤ
LỤC 1
Một số biểu mẫu xử lý số liệu môi trường nền cho các dự
án chế biến thủy sản
1. Môi trường đất
Thời điểm khảo
sát:......................................................
Cơ quan/đơn vị khảo
sát:..............................................
TT
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích các loại đất
|
Ghi chú
|
Tổng
|
I
|
II
|
III
|
1.
|
Ðất
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.
|
Ðất
lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ðất
ở
|
|
|
|
|
|
4.
|
Ðất
khác
|
|
|
|
|
|
|
...................
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
diện tích đất tự nhiên
|
|
|
|
|
|
Thời gian lấy
mẫu....................................................
Vị trí lấy
mẫu:..........................................................
Thời gian phân tích:.......................................................
Cơ quan/đơn vị phân
tích:..............................................
TT
|
Chỉ tiêu
|
Ðơn vị
|
Ðiểm đo/lấy mẫu
|
Phương pháp lấy mẫu/thiết bị đo
|
Số 1
|
Số...
|
1
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
mg/kg
|
|
|
|
2
|
Nitơ tổng số
|
mg/kg
|
|
|
|
3
|
Phốtpho tổng số
|
mg/kg
|
|
|
|
4
|
Ðộ pH
|
|
|
|
|
2. Môi trường nước
Thời gian lấy
mẫu.....................................................
Vị trí lấy
mẫu:...........................................................
Thời gian phân
tích:........................................................
Cơ quan/đơn vị phân
tích:...............................................
TT
|
Chỉ tiêu
|
Ðơn vị
|
Ðiểm đo/lấy mẫu
|
Phương pháp lấy
mẫu/phân tích, thiết bị đo
|
Số 1
|
Số...
|
1
|
Nhiệt
độ
|
oC
|
|
|
|
2
|
pH
|
-
|
|
|
|
3
|
BOD5
|
mg/l
|
|
|
|
4
|
COD
|
mg/l
|
|
|
|
5
|
TSS
|
mg/l
|
|
|
|
6
|
DO
|
mg/l
|
|
|
|
7
|
NO3
|
mg/l
|
|
|
|
8
|
NO2
|
mg/l
|
|
|
|
9
|
Amoni
|
mg/l
|
|
|
|
10
|
Tổng
N
|
mg/l
|
|
|
|
11
|
Tổng
P
|
mg/l
|
|
|
|
12
|
Dầu
mỡ
|
mg/l
|
|
|
|
13
|
Clorua
|
mg/l
|
|
|
|
14
|
Coliform
|
MPN/100 ml
|
|
|
|
Thời gian lấy
mẫu....................................................
Vị trí lấy
mẫu:..........................................................
Thời gian phân
tích:.......................................................
Cơ quan/đơn vị phân
tích:..............................................
TT
|
Chỉ tiêu
|
Ðơn vị
|
Ðiểm đo/lấy mẫu
|
Phương pháp lấy mẫu/phân tích, thiết
bị đo
|
Số 1
|
Số...
|
1
|
Nhiệt độ
|
oC
|
|
|
|
2
|
pH
|
-
|
|
|
|
3
|
BOD5
|
mg/l
|
|
|
|
4
|
COD
|
mg/l
|
|
|
|
5
|
TSS
|
mg/l
|
|
|
|
6
|
DO
|
mg/l
|
|
|
|
7
|
NO3
|
mg/l
|
|
|
|
8
|
NO2
|
mg/l
|
|
|
|
9
|
Amoni
|
mg/l
|
|
|
|
10
|
Tổng N
|
mg/l
|
|
|
|
11
|
Tổng P
|
mg/l
|
|
|
|
12
|
Clorua
|
mg/l
|
|
|
|
3. Môi trường không
khí
Vị
trí điểm đo:....................................... ……
Ngày
đo: ........................................................
Cơ quan/đơn vị thực
hiện:...................................
TT
|
Chỉ tiêu
|
Ðơn vị
|
Ðiểm đo/lấy mẫu
|
Phương pháp lấy mẫu/phân tích, thiết
bị đo
|
Số 1
|
Số...
|
1
|
Hướng
gió
|
|
|
|
|
2
|
Tốc
độ gió
|
m/s
|
|
|
|
3
|
Nhiệt
độ
|
0C
|
|
|
|
4
|
Ðộ
ẩm
|
%
|
|
|
|
5
|
Áp
suất
|
mbar
|
|
|
|
- Các số liệu khí
tượng thủy văn khác tại vùng dự án:
+ Lượng mưa
+ Các hiện
tượng thời tiết bất thường, lũ lụt, ngập úng,..
+ Sông,
suối, đầm hồ (lưu lượng chế độ dòng chẩy)
Thời gian lấy mẫu....................................................
Vị trí lấy
mẫu:..........................................................
Thời gian phân
tích:.......................................................
Cơ quan/đơn vị phân
tích:..............................................
TT
|
Chỉ tiêu
|
Ðơn vị
|
Ðiểm đo/lấy mẫu
|
Phương pháp lấy mẫu/phân tích, thiết
bị đo
|
TCVN để so sánh
|
Số 1
|
Số...
|
1
|
CO
|
mg/m3
|
|
|
|
|
2
|
CO2
|
%V
|
|
|
|
|
3
|
NO2
|
mg/m3
|
|
|
|
|
4
|
SO2
|
mg/m3
|
|
|
|
|
5
|
Bụi
|
mg/m3
|
|
|
|
|
6
|
Hydrocacbon
|
mg/m3
|
|
|
|
|
7
|
H2S
|
mg/m3
|
|
|
|
|
8
|
NH3
|
mg/m3
|
|
|
|
|
9
|
Clo
|
mg/m3
|
|
|
|
|
4. Tiếng ồn khu vực
Vị
trí đo: ........................................................
Ngày
đo: ........................................................
Cơ quan/đơn vị thực
hiện:....................................
Thời gian/địa điểm khảo sát
|
Độ ồn TB
(dBA)
|
Độ ồn cực đại
(dBA)
|
Phương pháp/thiết bị đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN
để so sánh
|
|
|
|
5. Hiện trạng kinh tế - xã hội khu vực
dự án.
Biểu
mẫu 08. Phiếu điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội
1.
Khu vực điều tra:
-
Tên khu vực điều tra:
-
Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........
người/hộ.
-
Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %.
2.
Tình trạng đất đai:
-
Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất
nông nghiệp: ............. (ha).
- Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác:
........................................ (ha).
3.
Tình hình kinh tế:
-
Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông
nghiệp:...................... (hộ)
-
Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương:.............
(người)
-
Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng. Cao nhất:............
đ/tháng
Thấp nhất:...........đ/tháng
-
Số hộ giàu: ..........................(hộ). Số hộ nghèo:..............(hộ)
4.
Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực:
-
Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu:................... (cơ sở)
-
Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: .............................(cơ sở)
-
Bệnh viện, Trạm Y tế: ...............................................(cơ sở)
-
Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang:....................(cơ sở)
-
Ðình, chùa, nhà thờ: ..................................................(cơ sở)
-
Trình trạng giao thông, đường:
+
Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối:
............%
+
Ðường bê tông: ............... %. + Ðường
gạch:.................. %
-
Tình trạng cấp điện, nước:
+
Số hộ được cấp điện: ............. (hộ).
+
Số hộ được cấp nước: ............ (hộ)
5.
Tình hình sức khoẻ:
-
Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người).
-
Bệnh mãn tính: .....................................(người)
-
Bệnh nghề nghiệp:.................................(người)
6.
Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường:
..............................................................................................................................................
Xác nhận của địa
phương
|
....................,
Ngày..... tháng...... năm .......
Cơ
quan/đơn vị điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2
Một
số sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT thường được áp dụng trong các cơ sở CBTS.
Hình 1. Sơ đồ dây chuyền
công nghệ XLNT CBTS công suất Q = 50 – 100 m3/ngày, BOD đầu vào <
500mg/l
Hình 2. Sơ đồ dây
chuyền công nghệ XLNT CBTS công suất Q = 100 – 1500 m3/ngày, BOD đầu
vào > 500 mg/l.
Hình 3. Sơ đồ dây
chuyền công nghệ XLNT CBTS công suất Q = 100 – 1500 m3/ngày, BOD đầu
vào > 500 mg/l
Hình 4. Sơ đồ dây
chuyền công nghệ XLNT CBTS công suất Q = 100 – 1500 m3/ngày, BOD đầu
vào > 500 mg/l, Cl> 1000 mg/l
Hình 5. Sơ đồ dây
chuyền công nghệ XLNT CBTS công suất Q = 1500 – 5000 m3/ngày, BOD
đầu vào < 500 mg/l. (L0)
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(Phục vụ công tác ĐTM trong CBTS)
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường - Cục Môi trường. Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường Dự án nhà máy bia - rượu - nước giải khát, Hà Nội 1999 .
2. Chỉ thị 36/2008/CT-BNN , ngày 20/2/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn về việc tăng cường hoạt động bảo vệ môi trường trong Nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
3. Hồng Xuân
Cơ, Phạm Ngọc Hồ. Giáo trình đánh giá tác động môi trường. Đại học Khoa học Tự
nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, 1998.
4. Lê Hồng Hạnh và ctv.
Giáo trình Luật Môi trường. Trường Đại học Luật Hà Nội,NXB Công an nhân dân,
2002.
5. Luật Bảo vệ môi
trường Số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006 của Nước
CHXHCN Việt Nam.
6.
Luật
Thuỷ sản (Luật số 17/2003/QH11) của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam.
7. Nghị
định số 21/2008/NĐ-CP ban hành ngày 28/2/2008 của Chính phủ về Về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
8. Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
9. Nghị định
số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ Về xử phạt vi phạm hành chính
trong linh vực bảo vệ môi trường.
10. Nghị định
số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
11. Quyết
định số 13/2006/QÐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên Môi trường về việc Ban
hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo dánh giá
môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
12. Quyết định
số 19/2002/QĐ-BTS ngày 18/9/2002 ban hành Quy chế Quản lý môi trường cơ sở chế
biến thủy sản.
13.
Thông
tư Số 02/2006/TT-BTS ngày 20/03/2006 của Bộ Thuỷ sản . Hướng dẫn thực hiện Nghị
định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh
doanh một số ngành nghề thuỷ sản.
14. Thông tư số
07/2007/TT-BTNMT về Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô
nhiễm môi trường cần phải xử lý.
15. Thông tư số
08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường.
16. Thông tư số
10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn
bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
TCVN và TCN
A- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng
không khí
1. TCVN 5937-2005 -
Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
2. TCVN 5938-2005 -
Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong
không khí xung quanh
3. TCVN 5939-2005 - Chất lượng không khí -
Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
4. TCVN 5940-2005 -
Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ
7. TCVN 6991:2001 -
Chất lượng không khí - Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải theo thải lượng
của các chất vô cơ trong khu công nghiệp.
8. TCVN 6992:2001 -
Chất lượng không khí - Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải theo thải lượng
của các chất vô cơ trong vùng đô thị
10. TCVN 6994:2001 -
Chất lượng không khí - Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải theo thải lượng
của các chất hữu cơ trong khu công nghiệp.
11. TCVN 6995:2001 -
Chất lượng không khí - Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải theo thải lượng
của các chất hữu cơ trong vùng đô thị.
B- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn
1. TCVN 5949-1998 -
Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép
C- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng
nước
1. TCVN 5942-1995 - Chất lượng nước - Tiêu
chuẩn chất lượng nước mặt
2. TCVN 5943-1995 - Chất lượng nước - Tiêu
chuẩn chất lượng nước biển ven bờ.
3. TCVN 5944-1995 - Chất lượng nước - Tiêu
chuẩn chất lượng nước ngầm
4. TCVN 5945-2005 - Nước thải công nghiệp -
Tiêu chuẩn thải
5. TCVN 6772:2000 - Chất lượng nước - Nước
thải sinh hoạt- Giới hạn ô nhiễm cho phép.
6. TCVN 6773:2000 - Chất lượng nước - Chất
lượng nước dùng cho thủy lợi.
7. TCVN 6774:2000 - Chất lượng nước - Chất
lượng nước ngọt bảo vệ đời sống thủy sinh.
D- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng
đất
1. TCVN 5941-1995 -
Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong đất.
E- Các tiêu chuẩn liên quan đến rung động
1. TCVN 6962:2001 -
Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công
nghiệp - Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và dân cư.
F- Về điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến thủy sản, kinh doanh nguyên liệu
dùng cho chế biến thủy sản:
1. Tiêu chuẩn Ngành
28TCN130: 1998 Cơ sở chế biến thuỷ sản - Điều kiện chung đảm bảo VSATTP;
2. Tiêu chuẩn Ngành
28TCN137: 1999 Cơ sở sản xuất đồ hộp - Điều kiện đảm bảo VSATTP;
3.
Tiêu chuẩn Ngành 28TCN138: 1999 Cơ sở chế biến thuỷ sản ăn liền - Điều kiện đảm
bảo VSATTP;
4. Tiêu chuẩn Ngành
28TCN139: 1999 Cơ sở chế biến thuỷ sản khô - Điều kiện đảm bảo VSATTP;
5. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN175: 2002 Cơ sở sản
xuất nước mắm - Điều kiện đảm bảo VSATTP.
6. Tiêu chuẩn Ngành
28TCN136: 1999 Cơ sở sản xuất nhuyễn thể hai mảnh vỏ - Điều kiện đảm bảo
VSATTP.
7. Tiêu chuẩn Ngành
28TCN129: 1998 Cơ sở chế biến thủy sản theo chương trình quản lý chất lượng và
an toàn thực phẩm.
8 Tiêu chuẩn Ngành
28TCN156:2000 Quy định sử dụng phụ gia thực phẩm trong chế biến thủy sản.
Tài liệu nước ngoài
1.
Brinsfield,
Russel B. And Douglas G. Phillips. 1977. “Waste Treatment and Disposal From
Seafood Processing Plants - Xử lý chất thải và phế liệu từ các nhà máy chế biến
thuỷ sản.” U.S. Environmental Protection Agency, ADA, OK 74820.
2.
Carawan,
Roy E., David P. Green, Frank B. Thomas, and Sam D. Thomas. 1986. Reduction in
Waste Load From a Seafood Processing Plant - Giảm thiểu chất thải từ nhà máy
chế biến thuỷ sản. The North Carolina Agricultural Extension Service. North
Carolina State University, Raleigh, NC27695.89 PP.
3.
Enviromental
impact assessment in Thailand – Đánh giá tác động môi trưởng ở Thái Lan, South
Africa, Malaysia and Denmark, Working report, February 2003.
4.
Environmental
Impact Assessment In Japan – Đánh giá tác động môi trường ở Nhật Bản, Ministry
of the Environment, Government of Japan.
5.
Environmental
Impact Assessment Regulations and Strategic Environmental Assessment
Requirements – Các yêu cầu và quy định về đánh giá tác động môi trường và đánh
giá tác động môi trường chiến lược, Practices and Lessons Learned in East and
Southeast Asia, April 2006.
6.
Environmental
Impacts from Meat and Fish Processing – Các tác động tới môi trường từ các cơ
sở chế biến thịt và cá, Meat Research Corporation (MRC), 1995.
7.
Guideline
On Environmental Impact Assessment For Veterinary Medicinal Products - Hướng
dẫn đánh giá tác động môi trường trong sản xuất thuốc thú y. Phase II, European
Medicines Agency Veterinary Medicines and Inspections, October 2005.
8.
Guidelines
for Environmental Management of Aquaculture Investments in Vietnam – Quy chế
quản lý mô trường vùng nuôi trồng thuỷ sản, Technical Note, June 2006.
9.
J.
De Wit, P.T. Westra, A.J. Nell. Environmental Impact Assessment of Landless
Livestock Ruminant Production Systems – Đánh giá tác động môi trường của hệ
thống chăn nuôi gia súc, International Agriculture Center Wageningen, the
Netherlands, January, 1996.
10.
Composite
Guidelines for the Environmental Assessment of Coastal Aquaculture Development
- Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường phát triển nuôi trồng thuỷ sản ven
biển. Volume 1: Guidelines, Aquaculture and Aquatic Resources Management
Program, Asian Institute of Technology, Bangkok, Thailand.
11.
Management
Of Wastes From Atlantic Seafood Processing Operations - Quản lý chất thải từ
công nghiệp chế biến thuỷ sản, Final Report, Submitted by: AMEC Earth &
Environmental Limited, December 5, 2003.
12.
Roy
E. Carawan, Ph.D. Processing Plant Waste Management Guidelines -Aquatic Fishery
Products - Hướng dẫn quản lý chất thải trong các cơ sở chế biến thuỷ sản,
Department of Food Science North Carolina State University, 1991.
Website:
1.
http//www.nea.g
2.
ov.vn
- Cục Bảo vệ Môi trường
3.
http://www.monre.gov.vn - Bộ Tài nguyên & Môi trường
DANH
SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN
TT
|
Họ và tên
|
Cơ quan
công tác
|
A
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
|
Đào Trọng Hiếu
|
Viện nghiên cứu Hải
sản
|
B
|
Cán bộ tham gia
nhiệm vụ
|
|
1
|
Đỗ Văn Nam
|
Vụ KHCN&MT (Bộ
NN&PTNT)
|
2
|
Đặng Khánh
|
- nt -
|
3
|
Nguyễn Tiến Long
|
- nt -
|
4
|
Trần Lưu Khanh
|
TTQG quan trắc và
cảnh báo MT
|
5
|
Đào Duy Hùng
|
Viện nghiên cứu Hải
sản
|
6
|
Hoàng Thị Phượng
|
- nt -
|
7
|
Vũ Xuân Sơn
|
- nt -
|
8
|
Trần Thị Ngà
|
- nt -
|
9
|
Lê Hương Thuỷ
|
- nt -
|
10
|
Ngô Thị Thức
|
- nt -
|
DANH
SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÃ THAM GIA GÓP Ý CHO BẢN HƯỚNG DẪN
STT
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1
|
Bộ
TN&MT
|
2
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
3
|
Bộ
KHCN
|
4
|
Bộ
Công thương
|
5
|
Bộ
Y tế
|
6
|
Ủy
ban nhân dân, Bạc Liêu
|
7
|
Ủy
ban nhân dân, Quảng Bình
|
8
|
Vụ
KHCN - Bộ NN&PTNT
|
9
|
Vụ
Pháp chế - Bộ NN&PTNT
|
10
|
Cục
Chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối - Bộ NN&PTNT
|
11
|
Chi
cục Chất lượng, ATVS và thú y thủy sản vùng 1 (Nafiqaved 1), HP
|
12
|
Chi
cục Chất lượng, ATVS và thú y thủy sản vùng 3 (Nafiqaved 3) Nha Trang
|
13
|
Viện
Nghiên cứu hải sản, Hải Phòng
|
14
|
Viện
Kinh Tế & Quy hoạch thuỷ sản, Hà Nội
|
15
|
Viện
Công nghệ thực phẩm, Hà Nội
|
16
|
Viện
Công nghệ sinh học và Môi trường, ĐH Nha Trang
|
17
|
Sở
KHCN, Hải Phòng
|
18
|
Sở
TN&MÔI TRƯờNG, Hà Tây
|
19
|
Sở
TN&MT, Hải Phòng
|
20
|
Sở
Thuỷ sản, Hải Phòng
|
21
|
Sở
Thuỷ sản, Cà Mau
|
22
|
Sở
NN&PTNT Cần Thơ
|
23
|
Sở
NN&PTNT Đà Nẵng
|
24
|
Sở
NN&PTNT Tuyên Quang
|
25
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Khánh Hòa
|
26
|
Sở
Thủy sản, Khánh Hòa
|
27
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Khánh Hòa
|
28
|
Thanh
tra Sở Thuy sản, Hải Phòng
|
29
|
TT
năng suất Việt Nam
|
30
|
TT
Tư vấn kỹ thuật về Môi trường - Hải Phòng
|
31
|
TT
Công nghệ sinh học và môi trường (Enbiotech) – ĐH Dân Lập - HP
|
32
|
TT
Quốc gia quan trắc và cảnh báo Môi trường – VHS
|
33
|
TT
Khuyến ngư Hải Phòng
|
34
|
TT
Khuyến ngư Khánh Hoà
|
35
|
TT
Y học dự phòng - Hải Phòng
|
36
|
Doanh
nghiệp tư nhân Chín Tuy
|
37
|
Cty
CBTS F42 - Hải Phòng
|
38
|
Cty
TNHH Chế biến và XK thủy sản Việt Trường - Hải Phòng
|
39
|
Cty
Đồ hộp Hạ Long - Hải Phòng
|
40
|
Công
ty cổ phần Nha Trang Seafood – F17
|
41
|
Công
ty TNHH Trúc An
|
42
|
Công
ty TNHH Hoàng Hải, Nha Trang
|
43
|
Cơ
Sở CB nước mắm Minh Tiến, Nha Trang
|
44
|
Công
ty CBTS Nha Trang Fishco – F115
|
45
|
Công
ty Đồ hộp thủy sản Nafico Nha Trang
|
46
|
Công
ty cổ phần nước mắm, Nha Trang
|
47
|
Công
ty TNHH Đại Thuận, Nha Trang
|
48
|
Tạp
chí Thủy sản - Bộ NN&PTNT
|
49
|
Phòng
NC CN Sau thu hoạch - VHS
|
50
|
Khoa
Chế biến thủy sản (Bộ môn AT thực phẩm, công nghệ CBTS), ĐHNT
|
51
|
Khoa
Nuôi trồng thủy sản (Bộ môn Quản lý Môi trường), ĐHNT
|