BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
******
Số:
08/2006/TT-BTNMT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
Hà
Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Thông tư
này hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Luật
Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 (sau đây gọi là Luật Bảo vệ môi trường)
và Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
(sau đây gọi là Nghị định số 80/2006/NĐ-CP), bao gồm:
a) Lập, thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
b) Lập, thẩm
định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung; thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ
môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung và các yêu cầu của quyết định phê duyệt;
c) Lập, đăng
ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường.
1.2. Thông tư
này không áp dụng đối với các cơ sở đã đi vào hoạt động (còn được gọi là cơ sở
đang hoạt động), kể cả những cơ sở mà trước đó không thực hiện các quy định về
lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1.3. Các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng và thuộc phạm
vi bí mật quốc gia được hướng dẫn tại văn bản khác.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước
ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến những
nội dung nêu tại điểm 1.1 mục 1 Phần I của Thông tư này.
3. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường
Khi lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án
phải áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường của Việt Nam bắt buộc phải
áp dụng; tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường bắt buộc phải áp dụng theo các điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. LẬP, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1.1. Cơ quan
được giao nhiệm vụ lập dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược quy định tại Điều 14 của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi là chủ
dự án) thành lập tổ công tác về đánh giá môi trường chiến lược gồm các chuyên
gia về môi trường, các nhà khoa học liên quan có trình độ, chuyên môn phù hợp với
nội dung, tính chất của dự án để tiến hành công tác đánh giá môi trường chiến
lược và lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược (quy hoạch, kế
hoạch).
1.2. Báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược phải được thể hiện theo đúng cấu trúc và đáp ứng
những yêu cầu về nội dung quy định tại Phụ lục 1
kèm theo Thông tư này.
2. Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược
2.1. Chủ dự
án gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đến cơ
quan tổ chức việc thẩm định quy định tại khoản 7 Điều 17 của Luật Bảo vệ môi
trường.
2.2. Số lượng
và mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định được quy định như sau:
a) 01 (một)
văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
b) 07 (bảy) bản
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án được đóng thành quyển theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này, có chữ
ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng
bản báo cáo;
c) 01 (một) dự
thảo văn bản chiến lược (quy hoạch, kế hoạch).
2.3. Trong
trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định cần nhiều hơn 07 (bảy) người,
hoặc trong trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự
án cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo yêu cầu của
cơ quan tổ chức việc thẩm định.
3. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
3.1. Sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đáp ứng yêu cầu để thẩm định, cơ quan tổ chức việc thẩm
định thành lập hội đồng thẩm định; số lượng thành viên hội đồng thẩm định được
quyết định căn cứ vào quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 17 của Luật Bảo vệ
môi trường, tính chất, quy mô của dự án và những yêu cầu đặt ra về môi trường,
nhưng phải bảo đảm ít nhất là 07 (bảy) thành viên.
3.2. Trong thời
hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP , cơ
quan tổ chức việc thẩm định phải hoàn tất việc thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược.
3.3. Tổ chức
và hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện theo Quy chế về tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo Quyết định số
13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi
trường.
3.4. Việc gửi
báo cáo kết quả thẩm định được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4
Điều 10 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP .
III. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG; THỰC HIỆN, KIỂM TRA, XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRONG BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.1. Tổ chức,
cá nhân là chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
80/2006/NĐ-CP (sau đây gọi là chủ dự án) tự tổ chức hoặc thuê tổ chức dịch vụ
tư vấn có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
để tiến hành công tác đánh giá tác động môi trường và lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án.
1.2. Báo cáo
đánh giá tác động môi trường phải được thể hiện theo đúng cấu trúc và đáp ứng
những yêu cầu về nội dung quy định tại Phụ lục 4
kèm theo Thông tư này.
2. Tham vấn ý kiến cộng đồng
2.1. Chủ dự
án gửi văn bản đến Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã thông báo
về những nội dung cơ bản của dự án, những tác động xấu về môi trường của dự án,
những biện pháp giảm thiểu tác động xấu về môi trường sẽ áp dụng và đề nghị góp
ý kiến bằng văn bản.
2.2. Trong
trường hợp Ủy ban nhân dân hoặc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có yêu cầu đối
thoại, chủ dự án phải phối hợp thực hiện. Kết quả cuộc đối thoại được ghi thành
biên bản, trong đó phản ánh đầy đủ những ý kiến đã thảo luận, ý kiến tiếp thu
hoặc không tiếp thu của chủ dự án; biên bản có chữ ký (ghi họ tên, chức danh) của
người chủ trì cuộc đối thoại và chủ dự án hoặc đại diện chủ dự án, kèm theo
danh sách đại biểu tham dự.
2.3. Những ý
kiến tán thành, không tán thành của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trẫn Tổ quốc cấp
xã, của đại biểu tham dự cuộc đối thoại phải được thể hiện trong nội dung báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
2.4. Các văn
bản góp ý kiến của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, biên bản cuộc
đối thoại và các văn bản tham vấn cộng đồng khác (nếu có) phải được sao và đính
kèm trong phần phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
3. Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường
3.1. Chủ dự
án gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến cơ quan
tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại khoản
7 Điều 21 của Luật Bảo vệ môi trường.
3.2. Số lượng
và mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định được quy định như sau:
a) 01 (một)
văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư
này;
b) 07 (bảy) bản
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được đóng thành quyển theo mẫu
quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này, có chữ
ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng
bản báo cáo;
c) 01 (một) bản
dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư của dự án.
3.3. Trường hợp
số lượng thành viên Hội đồng thẩm định cần nhiều hơn 07 (bảy) người, hoặc trong
trường hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải
cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ
quan tổ chức việc thẩm định.
4. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua
hình thức Hội đồng
4.1. Sau khi
nhận được hồ sơ hợp lệ và đáp ứng yêu cầu để thẩm định; cơ quan tổ chức việc thẩm
định thành lập Hội đồng thẩm định; số lượng thành viên Hội đồng thẩm định được
quyết định căn cứ vào quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 21 của Luật Bảo vệ
môi trường, tính chất, quy mô của dự án và những yêu cầu đặt ra về môi trường,
nhưng phải bảo đảm ít nhất là 07 (bảy) thành viên.
4.2. Tổ chức
và hoạt động của Hội đồng thẩm định thực hiện theo Quy chế về tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường ban hành kèm theo Quyết định số
13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
5. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua tổ
chức dịch vụ thẩm định
5.1. Tổ chức
được tuyển chọn thực hiện dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đội ngũ
cán bộ có trình độ, năng lực chuyên môn phù hợp với yêu cầu thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án;
b) Có đủ
phương tiện, thiết bị, cơ sở vật chất - kỹ thuật, phòng thí nghiệm với chất lượng
và độ tin cậy cần thiết để đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích các mẫu về môi trường
và các mẫu liên quan khác phù hợp với tính chất của dự án và địa điểm thực hiện
dự án; trường hợp không đáp ứng yêu cầu thì phải ký hợp đồng thuê tổ chức, cá
nhân đáp ứng yêu cầu đặt ra;
c) Có các điều
kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
5.2. Hoạt động
của tổ chức dịch vụ thẩm định thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
6. Hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường
6.1. Trong thời
hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng
thẩm định hoặc của tổ chức dịch vụ thẩm định, cơ quan tổ chức việc thẩm định có
văn bản thông báo cho chủ dự án biết kết quả thẩm định và những yêu cầu về việc
hoàn chỉnh hoặc lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6.2. Trường hợp
báo cáo đánh giá tác động môi trường cần được tiếp tục hoàn chỉnh, chủ dự án tiến
hành hoàn chỉnh, ký vào góc trái phía dưới từng trang và nhân bản với số lượng
như sau để gửi cơ quan tổ chức việc thẩm định kèm theo văn bản giải trình cụ thể
về việc hoàn chỉnh này để được xem xét, phê duyệt:
a) Đối với
báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, số lượng báo cáo bảo đảm đủ để gửi đến các địa chỉ: Bộ
Tài nguyên và Môi trường (04 bản kèm theo 01 bản được ghi trên đĩa CD); Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thuộc địa bàn dự án (01 bản); Bộ, ngành quản lý dự án (01 bản).
Trường hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên, gửi thêm số lượng bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
bằng số lượng các tỉnh tăng thêm;
b) Đối với
báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, số lượng báo cáo bảo đảm đủ để gửi tới các địa
chỉ: Bộ, ngành quản lý dự án (03 bản kèm theo 01 bản được ghi trên đĩa CD); Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thuộc địa bàn dự án (01 bản); Bộ Tài nguyên và Môi trường
(01 bản).
c) Đối với
báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, số lượng báo cáo bảo đảm đủ để gửi tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có dự án là 03 bản kèm theo 01 bản được ghi trên đĩa CD.
7. Thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
7.1. Trường hợp
báo cáo đánh giá tác động môi trường không được Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức
dịch vụ thẩm định thông qua, việc thẩm định lại được thực hiện theo đề nghị của
chủ dự án.
7.2. Việc thẩm
định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường do Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức
dịch vụ thẩm định đó tiến hành; trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thành lập Hội đồng mới hoặc tuyển chọn
tổ chức dịch vụ thẩm định khác để thẩm định lại.
8. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
8.1. Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo thông từ này.
8.2. Trường hợp
xét thấy có khả năng xảy ra những tác động xấu về môi trường nhưng chưa được
đánh giá một cách đầy đủ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường vì nguyên
nhân khách quan như: chưa có số liệu chi tiết của dự án hoặc số liệu về hiện trạng
và sức chịu tải của môi trường xung quanh, việc đánh giá rủi ro chưa đủ tin cậy
và nguyên nhân bất khả kháng khác cho đến thời điểm phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải có lưu ý ở phần các
yêu cầu kèm theo của quyết định phê duyệt.
9. Xác nhận và gửi hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã phê duyệt
9.1 Sau khi
báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 kèm theo
Thông tư này.
9.2. Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt có trách nhiệm gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được xác nhận kèm theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho chủ dự án và các cơ quan liên quan khác theo quy định tại điểm 6.2 mục
6 Phần III của Thông tư này; gửi bản chính và bản sao quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 của
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP .
10. Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung
10.1. Chủ dự
án thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
trình cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án để thẩm
định và phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
10.2. Báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung được thể hiện theo cấu trúc và đáp ứng được
những yêu cầu về nội dung quy định tại Phụ lục 9
kèm theo Thông tư này.
10.3. Số lượng
và mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
bổ sung được quy định như sau:
a) 01 (một)
văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 kèm theo
Thông tư này;
b) 05 (năm) bản
báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được đóng thành quyển theo mẫu quy
định tại Phụ lục 11 kèm theo Thông tư này, có chữ
ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trong
trường hợp cần thiết do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp
thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo yêu cầu của cơ
quan thẩm định;
c) 01 (một) bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó;
d) 01 (một) bản
sao có công chứng của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
trước đó;
đ) 01 (một) bản
giải trình về những nội dung điều chỉnh của dự án.
10.4. Việc thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được thực hiện thông qua hình
thức lấy ý kiến bằng văn bản của các nhà khoa học, quản lý có chuyên môn, trình
độ phù hợp; trường hợp cần thiết lấy thêm ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường ở địa phương nơi có dự án. Ý kiến nhận xét, đánh giá được thể
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 kèm theo
Thông tư này.
10.5. Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lện, chưa đáp ứng yêu cầu để thẩm định, trong thời hạn không
quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tổ chức việc thẩm
định phải có văn bản thông báo cho chủ dự án biết rõ lý do để bổ sung, hoàn chỉnh.
10.6. Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được lập theo mẫu quy định
tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư này và có giá trị
đi kèm với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó.
Trường hợp không phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải trả lời bằng
văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
10.7. Báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung đã phê duyệt phải được xác nhận ở mặt sau
trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 kèm
theo Thông tư này.
10.8. Số lượng
các bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được phê duyệt và xác nhận
phải bảo đảm đủ để gửi kèm theo bản chính của quyết định phê duyệt bổ sung tới
những địa chỉ đã nhận quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
trước đó.
11.
Nội dung, hình thức của báo cáo, thông báo của chủ dự án về việc thực hiện các
nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
11.1 Văn bản
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án về nội dung quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 14 kèm theo Thông tư này.
11.2. Bản tóm
tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt được thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 15 kèm theo Thông tư này.
11.3. Báo cáo
về kế hoạch xây lắp các công trình xử lý môi trường và công trình bảo vệ môi
trường được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 16
kèm theo Thông tư này.
11.4. Báo cáo
kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý và bảo vệ môi trường được thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 kèm theo
Thông tư này.
11.5. Báo cáo
việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo mẫu quy định
tại Phụ lục 18 kèm theo Thông tư này.
11.6. Văn bản
đề nghị xác nhận về việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 kèm theo Thông tư
này.
12.
Kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường,
báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
12.1. Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cử đại diện phối hợp
với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở địa phương tiến hành kiểm
tra việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt theo
quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều 15 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường thành lập đoàn kiểm tra. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra được lập
theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 kèm theo Thông tư
này.
12.2. Hoạt động
kiểm tra, xem xét để xác nhận việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu
của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo
quy định tại khoản 3 Điều 16 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP bao gồm:
a) Nghiên cứu,
xem xét hồ sơ đề nghị xác nhận do chủ dự án gửi tới;
b) Tiến hành
kiểm tra lại địa điểm thực hiện dự án.
12.3. Kết quả
kiểm tra được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ
lục 21 kèm theo Thông tư này và phải được người đại diện của cơ quan có
trách nhiệm kiểm tra, chủ dự án và đại diện cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường địa phương ký.
13. Xác nhận việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu
cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
13.1. Giấy
xác nhận dự án thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 kèm theo Thông tư này. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để xác nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận có trách nhiệm thông báo
cho chủ dự án biết rõ lý do.
13.2. Giấy
xác nhận được đính kèm với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án để tiện kiểm tra, theo dõi.
14. Giám định kỹ thuật đối với công trình xử lý và bảo vệ
môi trường
14.1. Việc
giám định kỹ thuật đối với công trình xử lý và bảo vệ môi trường thực hiện theo
quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
14.2. Tổ chức
đã thiết kế, xây lắp công trình, hạng mục công trình xử lý và bảo vệ môi trường
của dự án không được thực hiện việc giám định kỹ thuật đối với công trình hoặc
hạng mục công trình đó.
IV. LẬP, ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
1. Lập bản cam kết bảo vệ môi trường
1.1. Chủ dự
án thuộc các đối tượng phải có bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Điều
24 của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi là chủ dự án) có trách nhiệm lập bản
cam kết bảo vệ môi trường.
1.2. Cấu trúc
và yêu cầu nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định
tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư này.
2. Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
2.1. Chủ dự
án có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đến Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã được ủy quyền để
đăng ký và cấp giấy xác nhận.
2.2. Trường hợp
dự án nằm trên địa bàn quản lý của từ 02 (hai) huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh trở lên, chủ dự án tự lựa chọn Ủy ban nhân dân của một huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường.
2.3. Số lượng
và mẫu hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) 01 (một)
văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu
quy định tại Phụ lục 24 kèm theo Thông tư này;
b) 03 (ba) bản
cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục
25 kèm theo Thông tư này có chữ ký theo họ tên, chức danh của chủ dự án và
đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản; trường hợp ủy quyền cho Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận, gửi thêm 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường (đối với dự án
nằm trên địa bàn của 01 huyện); trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ 02 (hai)
huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng
các huyện tăng thêm.
c) 01 (một) bản
dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải trình về đầu tư của dự án.
3. Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
3.1. Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã được ủy quyền phải hoàn
thành việc cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cho chủ dự
án theo mẫu quy định tại Phụ lục 26 kèm theo Thông
tư này.
3.2. Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đăng ký phải có xác nhận vào mặt sau trang phụ
bìa của từng bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký theo mẫu quy định tại
Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.
4. Gửi bản cam kết bảo vệ môi trường đã xác nhận
4.1. Trường hợp
đăng ký và xác nhận ở cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đã xác nhận
đến chủ dự án 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận để
thực hiện.
Trường hợp dự
án nằm trên phạm vi từ 02 (hai) huyện trở lên, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm gửi Ủy ban nhân dân huyện
có liên quan 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận.
4.2. Trường hợp
đăng ký và xác nhận ở cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đã xác nhận đến
các địa chỉ sau:
a) Chủ dự án
01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận để thực hiện;
b) Ủy ban
nhân dân cấp huyện 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận.
5. Ủy quyền xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
5.1. Ủy ban
nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã bằng văn bản theo mẫu
quy định tại Phụ lục 27 kèm theo Thông tư này.
5.2. Trình tự,
thủ tục, thời hạn đăng ký và xác nhận ở cấp xã được thực hiện theo quy định tại
các mục 2, 3 và 4 phần IV của Thông tư này.
5.3. Ủy ban
nhân dân cấp huyện không ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp dự
án nằm trên địa bàn của từ 02 (hai) huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
trở lên.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện
Thông tư này.
2. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày đăng Công báo và
thay thế Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với các dự án đầu tư.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, giải quyết./.
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ
của dự án
- Tóm tắt về
xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án, trong đó nêu rõ là loại dự án mới, dự án bổ
sung, dự án mở rộng hay dự án loại khác.
- Cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền phê duyệt dự án.
2. Căn cứ
pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
Liệt kê các
văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐMC và lập
báo cáo ĐMC của dự án, trong đó nêu đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban
hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
3. Tổ chức
thực hiện ĐMC
- Nêu tóm tắt
về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia về ĐMC do chủ dự án
thành lập;
- Danh sách những
người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo
cáo ĐMC;
- Nêu tóm tắt
về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ chuyên gia về
lập dự án chiến lược/quy hoạch/kế hoạch nhằm gắn kết các nội dung về môi trường
vào trong từng giai đoạn của quá trình xây dựng dự án.
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ MỤC TIÊU, QUY MÔ, ĐẶC ĐIỂM
CỦA DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1.1. Cơ quan chủ dự án:
Nêu đầy đủ, chính xác: tên của cơ quan chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ
với cơ quan chủ dự án; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự
án.
1.2. Mục tiêu dự án:
Các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của dự án.
1.3. Quy mô dự án:
- Về không
gian và thời gian: Phạm vi địa lý (gồm cả tọa độ, ranh giới…) của vùng dự
án kèm theo sơ đồ vị trí địa lý trong mối tương quan với các vùng kế cận với
vùng dự án, có chú giải rõ ràng; thời gian thực hiện dự án.
- Về hoạt
động: Nêu khái quát về tất cả các lĩnh vực hoạt động và phạm vi bao quát của
từng lĩnh vực hoạt động của dự án.
1.4. Đặc
điểm của dự án có liên quan đến môi trường:
- Việc khai
thác, sử dụng các thành phần môi trường, nguồn tài nguyên thiên nhiên; cải tạo,
làm biến đổi các cảnh quan nhân tạo, cảnh quan thiên nhiên và các đối tượng tự
nhiên khác trong quá trình triển khai dự án.
- Việc xây dựng,
cải tạo, mở rộng, khai thác, sử dụng, hủy bỏ các kết cấu hạ tầng về giao thông
vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước và các
kết cấu hạ tầng khác trong quá trình triển khai dự án.
- Việc xây dựng,
cải tạo, mở rộng, khai thác, sử dụng, hủy bỏ các công trình về văn hóa, xã hội,
tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các công trình liên quan khác trong
quá trình triển khai dự án; việc di dân, tái định cư trong quá trình triển khai
dự án.
Chương 2: MÔ TẢ TỔNG QUÁT CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIỆN, KINH
TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN
2.1. Điều
kiện tự nhiên và môi trường
- Điều kiện
về địa lý, địa chất: Sau khi mô tả tổng quát về các điều kiện địa lý (bao gồm
cả địa hình, địa mạo), địa chất thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa
phận Việt Nam, chỉ rõ đối tượng và quá trình nào có khả năng bị tác động khi
triển khai dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Điều kiện
về khí tượng - thủy văn: Sau khi mô tả tổng quát về các điều kiện khí tượng
- thủy văn thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ rõ
đối tượng và quá trình nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án; chỉ dẫn
nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Hiện trạng
các thành phần môi trường tự nhiên: Sau khi mô tả tổng quát về hiện trạng
các thành phần môi trường đất, nước, không khí, sinh vật, hệ sinh thái và các
thành phần môi trường tự nhiên khác thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa
phận Việt Nam, chỉ rõ thành phần môi trường nào có khả năng bị tác động khi triển
khai dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế
- xã hội:
- Điều kiện
về kinh tế: Sau khi mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành
kinh tế cơ bản thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam
(công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại,
du lịch và các ngành khác), chỉ rõ ngành nào có khả năng bị tác động khi triển
khai dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Điều kiện
về xã hội: Sau khi mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các công
trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các công trình
liên quan khác thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam, chỉ
rõ công trình nào có khả năng bị tác động khi triển khai dự án; chỉ dẫn nguồn
tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
Chương 3: DỰ BÁO TÁC ĐỘNG XẤU ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG CÓ THỂ
XẢY RA KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1. Nguồn
gây tác động
- Nguồn
gây tác động có liên quan đến chất thải: Dự báo tất cả các nguồn có khả
năng phát sinh các loại chất thải rắn, lỏng, khí cũng như các loại chất thải
khác trong quá trình triển khai dự án.
- Nguồn
gây tác động không liên quan đến chất thải: Dự báo tất cả các nguồn gây tác
động không liên quan đến chất thải, như: xói mòn, trượt, sụt, lỡ, lún đất; xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ,
đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; biến đổi
vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng sinh học và
các nguồn gây tác động khác.
3.2. Đối
tượng, quy mô bị tác động
- Đối tượng
bị tác động có liên quan đến chất thải: Dự báo tất cả các đối tượng tự
nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các đối
tượng khác thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam bị tác động
có liên quan đến chất thải khi triển khai dự án; phác họa quy mô về không gian
và thời gian bị tác động.
- Đối tượng
bị tác động không liên quan đến chất thải: Dự báo tất cả các đối tượng tự
nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các đối
tượng khác bị tác động không liên quan đến chất thải thuộc vùng dự án và các
vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam khi triển khai dự án, như: do sự xói mòn,
trượt, sụt, lỡ, lún đất; do sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; do sự bồi
lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; do sự thay đổi mực nước mặt, nước
ngầm; do xâm nhập mặn; do xâm nhập phèn; do sự biến đổi vi khí hậu; do sự suy
thoái các thành phần môi trường; do sự biến đổi đa dạng sinh học và do các yếu
tố khác; phác họa quy mô về không gian và thời gian bị tác động.
3.3. Xu hướng
biến đổi của các điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội
- Xu hướng
biến đổi của các điều kiện tự nhiên: Dự báo xu hướng biến đổi của các điều
kiện về địa lý (bao gồm cả địa hình, địa mạo), địa chất, khí tượng, thủy văn; sự
biến đổi về cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan nhân tạo, tính đa dạng sinh học
thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam khi triển khai dự
án và khi không triển khai dự án. Trong trường hợp có phương pháp, số liệu, dữ
liệu đến mức cho phép, các xu hướng biến đổi này phải được thể hiện bằng các sơ
đồ, biểu đồ, bản đồ và các hình thức minh họa trực giác khác.
- Xu hướng
biến đổi của các thành phần môi trường: Dự báo xu hướng biến đổi của các
thành phần môi trường đất, nước, không khí, sinh vật, hệ sinh thái và các thành
phần môi trường tự nhiên khác thuộc vùng dự án và các vùng kế cận thuộc địa phận
Việt Nam khi triển khai dự án và khi không triển khai dự án. Trong trường hợp
có phương pháp, số liệu, dữ liệu đến mức cho phép, các xu hướng biến đổi này phải
được thể hiện bằng các sơ đồ, biểu đồ, bản đồ và các hình thức minh họa trực
giác khác.
- Xu hướng
biến đổi của các yếu tố, điều kiện về kinh tế - xã hội: Dự báo xu hướng biến
đổi xấu của các ngành kinh tế cơ bản, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo,
tín ngưỡng, di tích lịch sử và các công trình liên quan khác thuộc vùng dự án
và các vùng kế cận thuộc địa phận Việt Nam khi triển khai dự án và khi không
triển khai dự án. Các thông tin được thể hiện một cách tối đa bằng sơ đồ, biểu
đồ, bản đồ và các hình thức minh họa trực giác khác.
3.4. Đánh
giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của dự án và các quan điểm, mục
tiêu về bảo vệ môi trường
- Đối sánh
các quan điểm, mục tiêu đặt ra của dự án với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ
môi trường đã được các cấp, các ngành xác lập trong các văn bản chính thống có
liên quan, như: nghị quyết, chỉ thị của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch về khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên; và các
văn bản chính thống có liên quan khác.
- Dự báo sự tác
động, ảnh hưởng của các quan điểm, mục tiêu dự án đến các quan điểm, mục tiêu về
bảo vệ môi trường liên quan trong văn bản nêu trên.
Chương 4: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
4.1. Nguồn
cung cấp số liệu, dữ liệu
- Nguồn tài
liệu, dữ liệu tham khảo:
+ Liệt kê các
tài liệu, dữ liệu tham khảo với các thông số về: tên gọi, xuất xứ thời gian,
tác giả, nơi lưu giữ hoặc nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu.
+ Đánh giá mức
độ chi tiết, tin cậy, tính cập nhật của nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo.
- Nguồn
tài liệu, dữ liệu chủ dự án tự tạo lập:
+ Liệt kê các
tài liệu, dữ liệu đã tạo lập; xuất xứ thời gian, địa điểm mà tài liệu, dữ liệu
được tạo lập.
+ Đánh giá mức
độ chi tiết, tin cậy, tính cập nhật của nguồn tài liệu, dữ liệu tự tạo lập.
4.2.
Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐMC
- Danh mục
các phương pháp sử dụng: Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã sử dụng trong
quá trình tiến hành ĐMC và lập báo cáo ĐMC, bao gồm các phương pháp về ĐMC, các
phương pháp về điều tra, khảo sát, nghiên cứu, thí nghiệm và các phương pháp có
liên quan khác.
- Đánh
giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng: Đánh giá mức độ tin cậy
của phương pháp theo thang mức định tính hoặc định lượng tùy thuộc vào bản chất,
tính chất và tính đặc thù của từng phương pháp áp dụng.
4.3. Nhận
xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Nhận xét
khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động có
khả năng xảy ra, xu hướng biến đổi của các điều kiện tự nhiện, môi trường và
kinh tế - xã hội khi triển khai dự án và khi không triển khai dự án. Đối với những
vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu lý do khách quan và lý do chủ
quan (thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; thiếu
phương pháp; độ tin cậy của phương pháp có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ
ĐMC có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 5: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP TỔNG THỂ GIẢI QUYẾT
CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
5.1.
Phương hướng chung
- Phương hướng
chung để gắn kết các vấn đề về môi trường vào quá trình triển khai thực hiện
toàn bộ dự án.
- Phương hướng
chung để gắn kết các vấn đề về môi trường vào quá trình triển khai thực hiện từng
nội dung của dự án.
5.2. Định
hướng về đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng các dự án đầu tư
- Chỉ ra những
vùng nào cần phải được quan tâm hơn về đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong
quá trình xây dựng các dự án đầu tư; lý do chủ yếu.
- Chỉ ra những
ngành, lĩnh vực hoạt động nào cần phải được quan tâm hơn về ĐTM trong quá trình
xây dựng các dự án đầu tư; lý do chủ yếu.
5.3. Giải
pháp về kỹ thuật
- Giải pháp kỹ
thuật tổng thể để giải quyết các vấn đề môi trường trong quá trình triển khai
toàn bộ dự án.
- Giải pháp kỹ
thuật tổng thể và cụ thể để giải quyết các vấn đề môi trường trong quá trình
triển khai từng nội dung của dự án.
5.4. Giải
pháp về quản lý
- Giải pháp
chung về quản lý, tổ chức để giải quyết các vấn đề môi trường trong quá trình
triển khai toàn bộ dự án.
- Giải pháp
chung và cụ thể về quản lý, tổ chức để giải quyết các vấn đề môi trường trong
quá trình triển khai từng nội dung của dự án.
5.5.
Chương trình quản lý, giám sát môi trường
Đề ra một
chương trình về quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực
hiện dự án, trong đó chỉ rõ hoặc đề xuất về:
- Nội dung, địa
điểm, cơ quan, cách thức thực hiện;
- Cách thức
phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện;
- Chế độ báo
cáo trong quá trình thực hiện.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Về mức
độ phù hợp về quan điểm, mục tiêu
- Đánh giá và
kết luận về mức độ phù hợp giữa quan điểm, mục tiêu của dự án với các quan điểm,
mục tiêu về bảo vệ môi trường đã được các cấp, các ngành xác lập trong các văn
bản chính thống có liên quan như nêu ở Mục 3.4 (Chương 3) trên đây;
- Kiến nghị về
việc khắc phục những bất cập liên quan.
2. Về mức
độ tác động xấu đối với môi trường
- Kết luận
chung về mức độ tác động xấu về môi trường trong quá trình triển khai toàn bộ dự
án; khả năng và mức độ khắc phục;
- Kết luận về
mức độ tác động xấu về môi trường trong quá trình triển khai từng nội dung, từng
lĩnh vực hoạt động của dự án; khả năng và mức độ khắc phục.
- Những vấn đề
môi trường xấu không thể khắc phục được; nguyên nhân; kiến nghị biện pháp giải
quyết.
3. Về việc
phê duyệt dự án
Dựa trên các
căn cứ về môi trường, kết luận:
- Dự án có thể
phê duyệt được; những điểm cần lưu ý khi phê duyệt dự án (nếu có); hoặc
- Dự án chưa
thể hoặc không thể phê duyệt được; lý do.
4. Kết luận
và kiến nghị khác
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số: …………………
V/v đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
của Dự
án……….(2)…………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: ………………..(3)……………………..
Chúng tôi
là:……(1)……, Chủ dự án:……(2)……. sẽ do……(4)… phê duyệt.
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………..;
Fax:………………; E-mail:........................................................
Xin gửi đến…………(3)………………
những hồ sơ sau:.......................................................
- Một (01) bản
dự thảo văn bản chiến lược/quy hoạch/kế hoạch;
- Bảy (07) bản
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin
bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên.
Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị……..(3)…..
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho Dự án.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
-
- Lưu……
|
…………..(5)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan,
doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ
của dự án;
(3) Cơ quan tổ
chức việc thẩm định;
(4) Cơ quan
phê duyệt dự án;
(5) Thủ trưởng
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
AAA…
(tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án)… AAA
BBB…
(tên cơ quan chủ dự án)… BBB
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ
MÔI
TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
DỰ ÁN CHIẾN LƯỢC/QUY HOẠCH/KẾ HOẠCH
……………………………………………………….
……………………………………………………….
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN (*)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa
danh), tháng… năm 200…
|
Ghi chú: (*)
chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
Phụ lục 4
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ
của dự án
- Tóm tắt về
xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư, trong đó nêu rõ là loại dự án mới,
dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác.
- Cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư.
2. Căn cứ
pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tácđộng môi trường (ĐTM)
Liệt kê các
văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập
báo cáo ĐTM của dự án, trong đó nêu đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban hành,
cơ quan ban hành của từng văn bản.
3. Tổ chức
thực hiện ĐTM
- Nêu tóm tắt
về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ
việc có thuê hay không thuê dịch vụ tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp có thuê
dịch vụ tư vấn, nêu rõ tên cơ quan cung cấp dịch vụ; họ và tên người đứng đầu
cơ quan cung cấp dịch vụ; địa chỉ liên hệ của cơ quan cung cấp dịch vụ;
- Danh sách
những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án;
Chương 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự
án
Nêu chính xác
như tên trong báo cáo nghiên cứu khả thi hay báo cáo đầu tư của dự án.
1.2. Chủ dự
án
Nêu đầy đủ:
tên của cơ quan chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ dự
án; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án.
1.3. Vị
trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng
vị trí địa lý (gồm cả tọa độ, ranh giới…) của địa điểm thực hiện dự án trong mối
tương quan với các đối tượng tư nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông
suối, ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi…), các đối tượng về kinh tế
- xã hội (khu dân cư, khu đô thị, các đối tượng sản xuất – kinh doanh - dịch vụ,
các công trình văn hóa – tôn giáo, các di tích lịch sử…) và các đối tượng khác
xunh quanh khu vực dự án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng
này, có chú giải rõ ràng.
1.4. Nội
dung chủ yếu của dự án
- Liệt kê đầy
đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của tất cả
các hạng mục công trình cần triển khai trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo
một sơ đồ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ
riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình được phân thành 2 loại
sau:
+ Các công
trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự
án;
+ Các công
trình phụ trợ: công trình hỗ trợ, phục vụ cho hoạt động của công trình chính,
như: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước,
thoát nước mưa, thoát nước thải, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi trường,
trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu có) và các
công trình khác.
- Mô tả chi
tiết, cụ thể về công nghệ thi công, công nghệ sản xuất, công nghệ vận hành của
dự án, của từng hạng mục công trình của dự án, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên
các sơ đồ minh họa này phải chỉ rõ các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh,
như: nguồn chất thải và các yếu tố gây tác động khác (nếu có).
- Liệt kê đầy
đủ các loại máy móc, thiết bị cần có của dự án kèm theo chỉ dẫn về nước sản xuất,
năm sản xuất, hiện trạng (còn bao nhiêu phần trăm hay mới).
- Liệt kê đầy
đủ các loại nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu
và công thức hóa học (nếu có).
Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ -
XÃ HỘI
2.1. Điều
kiện tự nhiên và môi trường:
- Điều kiện
về địa lý, địa chất: Chỉ đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá
trình bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh
quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì
phải mô tả một cách chi tiết); chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Điều kiện
về khí tượng - thủy văn: Chỉ đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng,
quá trình bị tác động bởi dự án (đối với dự án có khai thác, sử dụng, làm thay
đổi các yếu tố khí tượng, thủy văn thì phải mô tả một cách chi tiết); chỉ dẫn
nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Hiện trạng
các thành phần môi trường tự nhiên: Chỉ đề cập và mô tả những thành phần
môi trường bị tác động trực tiếp bởi dự án, như: môi trường không khí tiếp nhận
trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến những vùng bị ảnh hưởng theo
hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án, môi trường
đất và môi trường sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và các yếu tố
khác của dự án.
- Đối với môi
trường không khí, nước và đất đòi hỏi như sau:
+ Chỉ dẫn rõ
ràng các số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất lượng
môi trường (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về thời
gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được
minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm);
+ Nhận xét về
tính nhạy cảm và đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường.
2.2. Điều kiện kinh tế
- xã hội:
- Điều kiện
về kinh tế: Chỉ đề cập đến những hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành
khác) trong khu vực dự án và vùng kế cận bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn
tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Điều kiện
về xã hội: Chỉ đề cập đến những công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín
ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan
khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn
tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
Chương 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. Nguồn
gây tác động
- Nguồn
gây tác động có liên quan đến chất thải: Liệt kê chi tiết tất cả các nguồn
có khả năng phát sinh các loại chất thải rắn, lỏng, khí cũng như các loại chất
thải khác trong quá trình triển khai dự án. Tính toán định lượng và cụ thể hóa
(về không gian và thời gian) theo từng nguồn. So sánh, đối chiếu với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành (nếu có).
- Nguồn
gây tác động không liên quan đến chất thải: Liệt kê chi tiết tất cả các nguồn
gây tác động không liên quan đến chất thải, như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất;
xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng
sinh học và các nguồn gây tác động khác. Cụ thể hóa về mức độ, không gian và thời
gian xảy ra. So sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện
hành (nếu có).
- Dự báo
những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra: Chỉ đề cập đến những rủi
ro có thể xảy ra bởi dự án trong quá trình xây dựng và vận hành.
3.2. Đối
tượng, quy mô bị tác động
Liệt kê tất cả
các đối tượng tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích
lịch sử và các đối tượng khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động bởi
chất thải, bởi các yếu tố không phải là chất thải, bởi các rủi ro về sự cố môi
trường khi triển khai dự án; Mô tả cụ thể, chi tiết về quy mô không gian và thời
gian bị tác động.
3.3. Đánh
giá tác động
- Việc đánh
giá tác động phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động và từng đối tượng
bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một cách cụ thể về mức độ, cụ
thể về quy mô không gian và thời gian.
- Việc đánh
giá tác động đối với một dự án cụ thể phải được chi tiết hóa và cụ thể hóa cho
dự án đó; không đánh giá một cách lý thuyết chung chung theo kiểu viết giáo
trình, quy chế, quy định, hướng dẫn.
3.4. Đánh
giá về phương pháp sử dụng
Đánh giá về độ
tin cậy của các phương pháp ĐTM áp dụng, mức độ tin cậy của mỗi đánh giá đã thực
hiện; những điều còn chưa chắc chắn trong đánh giá và lý giải tại sao, có đề xuất
gì.
Chương 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA
VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
- Đối với
các tác động xấu:
+ Mỗi loại
tác động xấu đã xác định đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng,
có lý giải rõ ràng về ưu điểm, nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử
lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong
khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các
cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
+ Phải có chứng
minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì tác động xấu sẽ được giảm đến mức nào,
có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Đối với
sự cố môi trường: Đề xuất một phương án chung về phòng ngừa và ứng phó sự cố,
trong đó nêu rõ:
+ Nội dung,
biện pháp mà chủ dự án chủ động thực hiện trong khả năng của mình; nhận xét,
đánh giá về tính khả thi và hiệu quả;
+ Nội dung,
biện pháp cần phải có sự hợp tác, giúp đỡ của các cơ quan nhà nước và các đối
tác khác;
+ Những vấn đề
bất khả kháng và kiến nghị hướng xử lý.
Chương 5: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Cam kết của
chủ dự án về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đã nêu
trên; đồng thời, cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo
vệ môi trường có liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện dự án.
Chương 6: CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1. Danh
mục các công trình xử lý môi trường
- Liệt kê đầy
đủ các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất
thải trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công
trình;
- Liệt kê đầy
đủ các công trình xử lý môi trường đối với các yếu tố khác ngoài chất thải;
như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển;
bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước
ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần
môi trường; biến đổi đa dạng sinh học và các nguồn gây tác động khác (nếu có);
kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình.
6.2.
Chương trình quản lý và giám sát môi trường
6.2.1.
Chương trình quản lý môi trường
Đề ra một
chương trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường trong quá trình thi công
xây dựng các công trình của dự án và trong quá trình dự án đi vào vận hành
trong thực tế, bao gồm: tổ chức và nhân sự cho quản lý môi trường; quản lý chất
thải, kể cả chất thải nguy hại; phòng, chống sự cố môi trường (trừ nội dung về
phòng cháy, chữa cháy sẽ làm riêng theo pháp luật về phòng cháy chữa cháy); và
các nội dung quản lý môi trường khác có liên quan đến dự án.
6.2.2.
Chương trình giám sát môi trường
a) Giám sát
chất thải: Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những
thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 03 (ba) tháng một lần. Các điểm
giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
b) Giám sát
môi trường xung quanh: Chỉ phải giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự
án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường hợp
tại khu vực thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan
nhà nước, với tần suất tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần. Các điểm giám sát phải
được thể hiện cụ thể trên sơ đồ vói chủ giải rõ ràng.
c) Giám sát
khác: Chỉ phải giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ
sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển;
thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn, xâm nhập phèn; và các nguồn gây
tác động khác (nếu có) trong trường hợp tại khu vực thực hiện dự án không có
các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất phù hợp nhằm
theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các
điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
Chương 7: DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG
Cần đưa ra
các khoản kinh phí dự toán cho việc xây dựng và vận hành các công trình môi trường
trong quá trình triển khai xây dựng và vận hành dự án.
Chương 8: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
8.1. Ý kiến
của Ủy ban nhân dân cấp xã
8.2. Ý kiến
của Ủy ban mặt trận tổ quốc cấp xã
(Cả 2 điểm
8.1 và 8.2 này được thể hiện theo yêu cầu nêu tại Mục 2 Phần III của Thông tư
này).
Chương 9: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
9.1. Nguồn
cung cấp số liệu, dữ liệu
- Nguồn
tài liệu, dữ liệu tham khảo:
+ Liệt kê các
tài liệu, dữ liệu tham khảo với các thông số về: tên gọi, xuất xứ thời gian, tác
giả, nơi lưu giữ hoặc nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu.
+ Đánh giá mức
độ chi tiết, tin cậy, tính cập nhật của nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo.
- Nguồn
tài liệu, dữ liệu chủ dự án tự tạo lập:
+ Liệt kê các
tài liệu, dữ liệu đã tạo lập; xuất xứ thời gian, địa điểm mà tài liệu, dữ liệu
được tạo lập.
+ Đánh giá mức
độ chi tiết, tin cậy, tính cập nhật của nguồn tài liệu, dữ liệu tự tạo lập.
9.2.
Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
- Danh mục
các phương pháp sử dụng: Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã sử dụng trong
quá trình tiến hành ĐTM và lập báo cáo ĐTM, bao gồm các phương pháp về ĐTM, các
phương pháp về điều tra, khảo sát, nghiên cứu, thí nghiệm và các phương pháp có
liên quan khác.
- Đánh
giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng: Đánh giá mức độ tin cậy
của phương pháp theo thang mức định tính hoặc định lượng tùy thuộc vào bản chất,
tính chất và tính đặc thù của từng phương pháp áp dụng.
9.3. Nhận
xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Nhận xét
khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi
trường, các rủi ro về sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án
và khi không triển khai dự án. Đối với những vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần
thiết, phải nêu lý do khách quan và lý do chủ quan (thiếu thông tin, dữ liệu; số
liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; thiếu phương pháp; độ tin cậy của phương
pháp có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên
nhân khác).
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Phải có kết
luận về những vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động
chưa, còn cái gì chưa rõ; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những tác động
đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động; những tác động
tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của
chủ dự án và kiến nghị hướng giải quyết.
2. Kiến
nghị
Kiến nghị với
các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải
quyết của dự án.
Phụ lục 5
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số: …………………
V/v thẩm định
và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án…….(2)……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: ………………..(3)……………………..
Chúng tôi
là:……(1)……, Chủ dự án:……(2)…… sẽ do….(4)…… phê duyệt.
Địa điểm thực
hiện dự
án:........................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………..;
Fax:………………; E-mail:........................................................
Xin gửi đến
quý…………(3)……………… những hồ sơ sau:................................................
- Một (01)
báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án (hoặc báo cáo đầu tư);
- Bảy (07)
báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin
bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên
và cam kết rằng, Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi
sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và theo quy định của các công ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên. Chúng tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, các quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của
chúng tôi là hoàn toàn đúng sự thực và đang còn hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai
phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị……..(3)…..
thẩm định và cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho
Dự án.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
-
- Lưu……
|
…………..(5)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan,
doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Cơ quan tổ
chức việc thẩm định;
(4) Cơ quan
phê duyệt dự án;
(5) Thủ trưởng
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
AAA…
(tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án)… AAA
BBB…
(tên cơ quan chủ dự án)… BBB
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ……………………………………………………….
………………………………………………………………….
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN (*)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (*)
LẬP
BÁO CÁO ĐTM (nếu có)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), tháng… năm 200…
|
Ghi chú: (*)
chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
Phụ lục 7
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của
Dự án "…………………(2)………………………………"
……………………(3)…………………….
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định
số……/NĐ-CP ngày…... tháng…. năm….. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……..(1)…..;
Theo đề nghị
của ……..(4)…… (hoặc Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của
Dự án………(2)…… họp ngày…… tháng…… năm…… tại………….);
Xét nội dung
báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án ….(2)…. đã được chỉnh sửa bổ
sung kèm theo Văn bản giải trình số…. ngày…. tháng…. năm…. của…….(5)……;
Theo đề nghị
của Ông (Bà)…………(6)……….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án……….(2)……….. của……..(5)……….
(sau đây gọi là Chủ dự án).
Điều 2. Chủ
dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong báo cáo
đánh giá tác động môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1.
...........................................................................................................................................
2.
...........................................................................................................................................
3.
...........................................................................................................................................
Điều 3. Báo
cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2
của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh
tra, kiểm soát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của Dự án.
Điều 4. Trong
quá trình triển khai thực hiện Dự án, nếu có những thay đổi về nội dung của báo
cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, Chủ dự án phải có văn bản báo
cáo và chỉ được thực hiện những nội dung thay đổi đó sau khi có văn bản chấp
thuận của……(1)…..
Điều 5. Ủy
nhiệm……(7)…….. thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung bảo
vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và
các yêu cầu nêu tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
- Chủ dự
án;
-
- Lưu……
|
…………..(3)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt;
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
(4) Tên tổ chức
dịch vụ thẩm định;
(5) Tên cơ
quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(6) Thủ trưởng
Thường trực thẩm định;
(7) Cơ quan
được giao trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau khi phê duyệt.
Phụ lục 8
MẪU XÁC NHẬN ĐÃ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG; ĐÃ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
8a. Đối
với báo cáo đánh giá tác động môi trường
………………(1)……….. xác nhận: Báo
cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án……………(2)..........................................
được phê
duyệt tại Quyết định số................................................
ngày…..
tháng….. năm….. của………(3)....................................
|
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm……
Thủ
trưởng cơ quan xác nhận
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
8b. Đối
với báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
…………(1)……….. xác nhận: Báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự
án……………(2)...................................
được phê
duyệt tại Quyết định số................................................
ngày…..
tháng….. năm….. của…………(3)................................
|
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm……
Thủ
trưởng cơ quan xác nhận
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
8c. Đối
với bản cam kết bảo vệ môi trường
………………(1)………… xác nhận: Bản
cam kết bảo vệ môi trường của Dự
án……………(2).................................................
được cấp
Giấy xác nhận đăng ký số............................................
ngày…..
tháng….. năm….. của…………(3)................................
|
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm……
Thủ
trưởng cơ quan xác nhận
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan
có trách nhiệm xác nhận:
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt (hoặc xác nhận).
Phụ lục 9
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
1. Tên dự
án
Nêu đúng như
tên trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt
trước đó. Trong trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ và tên mới và
thuyết minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Chủ dự
án
Nêu đầy đủ:
tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan, doanh nghiệp là chủ dự án; họ
tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án tại thời điểm
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
3. Vị trị
địa lý của dự án
(tại thời điểm
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung)
4. Những
thay đổi về nội dung của dự án
Mô tả chi tiết,
rõ ràng về những thay đổi sau đây cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường bổ sung (trường hợp có thay đổi):
4.1. Thay đổi
về địa điểm thực hiện;
4.2. Thay đổi
về quy mô, công suất thiết kế;
4.3. Thay đổi
về công nghệ sản xuất;
4.4. Thay đổi
về nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất;
4.5. Thay đổi
khác.
5. Thay đổi
về hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của vùng thực
hiện dự án/cơ sở đang hoạt động
(cho đến thời
điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung)
6. Thay đổi
về tác động môi trường và những biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự
án
(cho đến thời
điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung)
7. Thay đổi
về chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án
(cho đến thời
điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung)
8. Thay đổi
khác (cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung)
9. Kết luận
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
V/v đề nghị
thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM bổ sung của Dự án…….(2)……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: ………………..(3)……………………..
Chúng tôi
là:………….(1)……………, Chủ dự án:………….(2)……………...
Địa điểm thực
hiện dự án:........................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………..;
Fax:………………; E-mail:........................................................
Xin gửi đến
…………(3)……………… những hồ sơ sau:
- Một (01)
báo cáo giải trình về nội dung điều chỉnh của Dự án;
- Năm (05) bản
báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung bằng tiếng Việt.
- Một (01) bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao có công chứng của Quyết
định số……./……..ngày…… tháng…… năm…… của ………. (4)…….. về việc phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của Dự án………..(5)……..
Chúng tôi xin
bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị……..(3)…..
thẩm định và cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ
sung cho Dự án.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
-
- Lưu……
|
…………..(6)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan,
doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Cơ quan tổ
chức việc thẩm định báo cáo ĐTM bổ sung;
(4) Cơ quan
đã ra quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM;
(5) Tên dự án
đã được cấp quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM;
(6) Thủ trưởng
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
AAA…
(tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án)… AAA
BBB…
(tên cơ quan chủ dự án)… BBB
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
DỰ ÁN ……………………………………………………….
………………………………………………………………….
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN (*)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (*)
LẬP
BÁO CÁO ĐTMBS (nếu có)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), tháng… năm 200…
|
Ghi chú: (*)
chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
Phụ lục 12
MẪU BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG BỔ SUNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
|
BẢN
NHẬN XÉT
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
1. Họ và
tên người nhận xét:................................................................................................
2. Học
hàm, học vị, chức vụ công tác:..................................................................................
3. Nơi
công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại, Fax,
E-mail):.........................................................
4. Tên dự
án..........................................................................................................................
5. Nhận
xét về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung:
5.1. Những nội
dung đạt yêu cầu (nêu cụ thể từng nội dung):
5.2. Những nội
dung cần chỉnh sửa (nêu cụ thể từng nội dung):
5.3. Những nội
dung cần bổ sung (nêu cụ thể từng nội dung):
5.4. Những nhận
xét khác:
6. Kết luận
và đánh giá (nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung, lý do):
|
(Địa
danh nơi viết nhận xét), ngày…… tháng…… năm……
Người nhận xét
(Ký
và ghi họ tên)
|
Phụ lục 13
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
của
Dự án "…………………(2)………………………………"
……………………(3)…………………….
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định
số……/NĐ-CP ngày…... tháng…. năm….. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……..(1)…..;
Xét Công văn
số….. ngày….. tháng…. năm….. của…….. (4)……. về việc đề nghị thẩm định và phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự
án……………………(2)…………………………;
Xét nội dung
báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án ………..(2)……….. đã được chỉnh
sửa bổ sung kèm theo Văn bản giải trình số…… ngày….. tháng….. năm…… của……..
(4)………..;
Theo đề nghị
của …………………(5)…………….……….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án……….(2)……….. của……..(4)……….
(sau đây gọi là Chủ dự án).
Điều 2. Chủ
dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1.
...........................................................................................................................................
2.
...........................................................................................................................................
3.
...........................................................................................................................................
Điều 3. Báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của dự án, những yêu cầu bắt buộc tại
Điều 2 của Quyết định này và báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
tại Quyết định số……… (5)…….. ngày…… tháng….. năm…… của……… (6)………. là cơ sở để
các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giám sát, kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của Dự án.
Điều 4. Quyết
định này có giá trị đi kèm với Quyết định số….. (5)… ngày….. tháng….. năm….. của……..
(6)………và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
- Chủ dự
án;
-
-
- Lưu……
|
…………..(3)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt;
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
(4) Cơ quan,
doanh nghiệp chủ dự án;
(5) Số của
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trước đó;
(6) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan đã ban hành Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trước
đó.
Phụ lục 14
MẪU VĂN BẢN BÁO CÁO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN VỀ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
V/v báo cáo nội dung Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án………(2)………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: ……………………(3)…………………….(*)
Thực hiện các
quy định về bảo vệ môi trường,………..(1)……… xin báo cáo quý Ủy ban về việc Dự
án……….(2)………. của chúng tôi đã được…….(4)….. cấp Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (xin gửi kèm theo đây bản sao của Quyết định này).
………(1)……..
xin báo cáo để quý Ủy ban biết, đồng thời rất mong nhận được sự quan tâm, tạo
điều kiện của quý Ủy ban trong quá trình triển khai Dự án./.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
-
- Lưu……
|
…………..(5)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(*) Trường hợp
Dự án nằm trên địa bàn của nhiều huyện thì phải gửi cho tất cả các huyện đó.
(1) Tên cơ quan,
doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên dự
án;
(3) Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
(4) Tên cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án;
(5) Thủ trưởng
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 15
MẪU BẢN TÓM TẮT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
I. THÔNG
TIN CHUNG
1.1. Tên dự
án: (đúng như tên trong báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư)
1.2. Tên
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án:
1.3. Địa
chỉ liên hệ của cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án:
1.4. Người
đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án:
1.5.
Phương tiện liên lạc với cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án: (số điện thoại, số
Fax, E-mail…).
II. ĐỊA ĐIỂM
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Mô tả vị trí
địa lý (tọa độ, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa
chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông…), các đối tượng
về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử…) và các đối tượng khác xung
quanh khu vực Dự án.
III. QUY
MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Nêu tóm tắt về
quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất.
IV. CÁC
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1.1.
Khí thải:
4.1.2.
Nước thải:
4.1.3.
Chất thải rắn:
4.1.4.
Chất thải khác:
(Đối với mỗi
loại chất thải phải nêu đầy đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng
phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ
của từng thành phần).
4.2. Các
tác động khác
Nêu tóm tắt
các tác động do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối,
bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước
mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy
thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố
khác.
V. BIỆN
PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
5.1. Xử lý
chất thải
- Mỗi loại chất
thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức
độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của Dự án phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng dẫn giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng
minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức
nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành.
Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những
kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
5.2. Giảm
thiểu các tác động khác
Mỗi loại tác
động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh
về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của Dự án thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
VI. CAM KẾT
THỰC HIỆN
Cam kết về việc
thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu các tác động khác nêu trong
báo cáo đánh giá tác động môi trường; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác
theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
|
Chủ
dự án
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Phụ lục 16
MẪU BÁO CÁO VỀ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
XỬ LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: ……………………(2)…………………….
KẾ
HOẠCH XÂY LẮP CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
Dự án……………(3)………………
1. Địa điểm
thực hiện dự án:....................................................................................................
1. Tên cơ
quan, doanh nghiệp chủ dự
án:..................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………..,
Fax:………………, E-mail:........................................................
3. Tên cơ
quan, doanh nghiệp thực hiện xây lắp các công
trình:.................................................
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………..,
Fax:………………, E-mail:........................................................
4. Kế hoạch
xây lắp các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (nêu chi tiết tiến độ
thực hiện; thời gian hoàn thành kèm theo thiết kế chi tiết của công trình):
4.1. Các công
trình xử lý nước thải:
4.2. Các công
trình xử lý khí thải:
4.3. Các công
trình xử lý chất thải rắn:
4.4. Các công
trình xử lý và bảo vệ môi t rường khác:
5. Đề xuất,
kiến nghị về việc điều chỉnh, thay đổi nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường đã
được phê duyệt (nếu có, nêu rõ cụ thể những nội dung điều chỉnh, thay đổi;
phân tích, đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường của sự điều
chỉnh, thay đổi này).
Nơi
nhận:
- Như
trên;
-
- Lưu……
|
…………..(4)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan,
doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án;
(3) Tên dự
án;
(4) Thủ trưởng
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 17
MẪU BÁO CÁO KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC
CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: ……………………(2)…………………….
KẾ
HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM
CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
Dự án……………(3)………………
1. Địa điểm
thực hiện dự án:................................................................................................
1. Tên cơ
quan chủ dự
án:....................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………..,
Fax:………………, E-mail:........................................................
3. Tên cơ
quan được thuê thực hiện đo đạc, phân tích về môi trường: (trường hợp có
thuê)
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………..,
Fax:………………, E-mail:........................................................
4. Thời
gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm: .......................................................
5. Kế hoạch
đo đạc, lấy mẫu và phân tích về môi trường:
- Thiết bị đo
đạc, lấy mẫu và phân tích
- Phương pháp
đo đạc, lấy mẫu và phân tích
- Vị trí các
điểm đo đạc, lấy mẫu (sơ đồ kèm theo)
- Số lần đo đạc,
lấy mẫu và phân tích
- Thông số đo
đạc, lấy mẫu và phân tích.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
-
- Lưu……
|
…………..(4)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án;
(3) Tên dự
án;
(4) Thủ trưởng
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 18
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG CỦA
BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: ……………………(2)…………………….
BÁO
CÁO VỀ VIỆC HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ
DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của
Dự án……………(3)………………
1. Địa điểm
thực hiện dự án:
1. Tên cơ
quan, doanh nghiệp chủ dự án:
Địa chỉ liên
hệ:
Điện thoại:………………..,
Fax:………………, E-mail:........................................................
3. Tên cơ
quan được thuê đo đạc, phân tích về môi trường: (nếu có)
Địa chỉ liên
hệ:
Điện thoại:………………..,
Fax:………………, E-mail:........................................................
4. Thời
gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu:
5. Thiết bị,
phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng
6. Kết quả
vận hành thử nghiệm các công trình xử lý về môi trường
6.1.
Công trình xử lý chất thải khí (trình bày theo mẫu bảng dưới đây)
6.2.
Công trình xử lý chất thải lỏng (trình bày theo mẫu bảng dưới đây)
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích (**); Tiêu chuẩn đối chiếu
|
Lưu lượng thải
(Đơn
vị tính)
|
Hàm
lượng thải đối với những thông số ô nhiễm đặc trưng (*) cho Dự án
|
Thông
số A
(Đơn
vị tính)
|
Thông
số B
(Đơn
vị tính)
|
v.v…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Lần 1
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
Lần 3
|
|
|
|
|
TCVN………
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
(*) Thông
số ô nhiễm đặc trưng cho dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp
hoặc gián tiếp tạo ra.
(**) Số lần
đo đạc, lấy mẫu tối thiểu là 03 (ba) lần vào những khoảng thời gian khác nhau
trong điều kiện hoạt động bình thường để bảo đảm xem xét, đánh giá về tính hiện
đại và ổn định của chất thải.
6.3.
Công trình xử lý chất thải rắn
(Kết quả được
trình bày dựa theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn không thường
và chất thải rắn nguy hại)
6.4.
Các công trình xử lý môi trường khác (nếu có)
7. Kết quả
thực hiện các nội dung khác về bảo vệ môi trường
(Kết quả được
trình bày dựa theo những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo và
yêu cầu kèm theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường)
8. Cam kết
Chúng tôi cam
kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái,
chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
-
- Lưu……
|
…………..(3)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án;
(3) Thủ trưởng
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VỀ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
V/v đề nghị
xác nhận việc hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: ………………..(2)……………………..
Chúng tôi
là:………….(1)……………, Chủ dự án:………….(3)……………...
Địa điểm thực
hiện dự
án:........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………..;
Fax:………………; E-mail:........................................................
Xin gửi đến
quý …………(3)……………… hồ sơ gồm:
- 03 (ba) bản
báo cáo về việc hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (trường hợp dự án nằm
trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, gửi
thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm)
- 01 (một) hồ
sơ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý và bảo vệ môi trường;
- 01 (một) bộ
các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định có liên quan.
Chúng tôi xin
bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài
liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị
quý……..(2)….. kiểm tra, xác nhận kết quả thực hiện các nội dung của báo cáo và
yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án./.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
-
- Lưu……
|
…………..(4)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên cơ quan
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(3) Tên dự
án;
(4) Thủ trưởng
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 20
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC
HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu
của quyết định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của
Dự án …………………(2)………………………………
……………………(3)…………………….
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định
số……/NĐ-CP ngày…... tháng…. năm….. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……..(1)…..;
Căn cứ Thông
tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của…………(4)……….
tại Văn bản số…. ngày…. tháng…. năm về việc xác nhận hoàn thành các nội dung của
báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án……… (2)………
Theo đề nghị
của Ông (Bà) …………………(5)…………….……….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Đoàn kiểm tra về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án……. (2)……… gồm các
thành viên sau đây:
1.
.......................................................................................................
, Trưởng đoàn;
2.
.......................................................................................................
, đoàn viên.
Điều 2. Đoàn
kiểm tra có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
tại địa phương có Dự án để tiến hành kiểm tra theo các nội dung, yêu cầu quy định
tại khoản 3 Điều 16 của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường; lập biên bản kiểm tra theo quy định.
Điều 3. Việc
kiểm tra phải được hoàn thành trước ngày… tháng… năm…
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các ông, bà có tên trong Điều 1,
Chủ dự án……. (2)………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều
4;
-
- Lưu……
|
…………..(3)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan
có thẩm quyền ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
(2) Tên của Dự
án;
(3) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan ra quyết định;
(4) Tên của
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(5) Thủ trưởng
cơ quan được giao trách nhiệm kiểm tra.
Phụ lục 21
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỂ XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN
CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA ĐỂ VIỆC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của
Dự án …………………………………………………
Đoàn kiểm tra
về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án……….. được thành lập theo Quyết định
số…. ngày….. tháng….. năm…… của….. đã tiến hành kiểm tra từ ngày….. tháng…..
năm….. đến ngày….. tháng….. năm….. tại…..
Thành phần
Đoàn kiểm tra gồm: (ghi đầy đủ họ tên của Trưởng đoàn và tất cả các đoàn
viên có mặt)
Đại diện
phía chủ dự án: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ những người có mặt)
Với sự
tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những
người có mặt)
I. Nội
dung kiểm tra: (theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP và những yêu cầu cần thiết khác do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường quyết định dựa theo tình hình thực tế
khách quan của từng nơi, từng lúc và từng dự án cụ thể)
II. Nhận
xét, kết luận:
III. Ý kiến
của chủ dự án:
Biên bản được
lập vào hồi….. giờ…. ngày…. tháng….. năm…. tại……. và đã đọc kỹ cho những người
tham dự cùng nghe./.
Đại
diện phía Dự án
(Ký,
ghi họ tên, chức vụ)
|
Trưởng
Đoàn kiểm tra
(Ký,
ghi họ tên)
|
Ghi chú:
Trưởng đoàn kiểm tra và đại diện phía chủ dự án ký nháy vào góc phía trái của từng
trang biên bản (trừ trang cuối).
Phụ lục 22
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA
BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
GIẤY
XÁC NHẬN
VIỆC
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Của
Dự án…………………(2)………………….
……………………….(1)……………………
XÁC
NHẬN
Điều 1. …….(3)……..
đã thực hiện đầy đủ các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định số…..
ngày….. tháng….. năm…… của……. (4)……… về việc phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Dự án……… (2)……
Điều 2. Chủ
dự án (hoặc cơ quan, cá nhân tiếp quản các công trình của Dự án để vận hành
trong thực tế) có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. Tiếp tục
quan trắc các thông số môi trường theo kế hoạch đặt ra trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được phê duyệt trong suốt quá trình thực hiện Dự án và vận
hành các công trình xử lý và bảo vệ môi trường của Dự án trong thực tế.
2. Chủ động xử
lý, khắc phục kịp thời khi bất kỳ sự cố hay trục trặc nào xảy ra và báo cáo ngay
cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan nhà nước liên
quan khác để chỉ đạo và hỗ trợ.
3. Thực hiện
chế độ báo cáo theo quy định; chịu sự giám sát, kiểm tra và thanh tra theo quy
định hiện hành.
Điều 3. Giấy
xác nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
- Chủ dự
án;
-
- Lưu……
|
…………..(5)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan
có thẩm quyền xác nhận;
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Tên cơ
quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(4) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án;
(5) Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Phụ lục 23
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU NỘI DUNG
BẢN
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
I. THÔNG
TIN CHUNG
1.1. Tên dự
án: (đúng như tên trong báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư)
1.2. Tên
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án:
1.3. Địa
chỉ liên hệ của cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án:
1.4. Người
đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án:
1.5.
Phương tiện liên lạc với cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án: (số điện thoại, số
Fax, E-mail…).
II. ĐỊA ĐIỂM
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Mô tả vị trí
địa lý (tọa độ, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa
chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông…), các đối tượng
kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử…) và các đối tượng khác xung
quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là
nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án và đó là loại nào theo quy định của
các tiêu chuẩn môi trường tương ứng.
III. QUY
MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Nêu tóm lược
về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị,
máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
IV. NHU CẦU
NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
- Nhu cầu về
nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc
năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và
nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
V. CÁC TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Các
loại chất thải phát sinh
5.1.1.
Khí thải:
5.1.2.
Nước thải:
5.1.3.
Chất thải rắn:
5.1.4.
Chất thải khác:
(Đối với mỗi
loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát
sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng
thành phần).
5.2. Các
tác động khác
Nêu tóm tắt
các tác động do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối,
bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước
mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn, xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy
thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố
khác.
VI. BIỆN
PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
6.1. Xử lý
chất thải
- Mỗi loại chất
thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức
độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng
minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức
nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành.
Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những
kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
6.2. Giảm
thiểu các tác động khác
Mỗi loại tác
động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh
về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của Dự án thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
VII. CAM KẾT
THỰC HIỆN
Cam kết về việc
thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản
cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường;
cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành
của pháp luật Việt Nam.
|
Chủ
dự án
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM
KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
V/v đề nghị
xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án…….(2)……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: ………………..(3)……………………..
Chúng tôi
là:………….(1)……………, Chủ dự án:………….(2)……………...
Địa điểm thực
hiện dự
án:........................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................................
Điện thoại:………………..;
Fax:………………; E-mail:........................................................
Xin gửi đến
…………(3)……………… những hồ sơ sau:
- Một (01)
báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc báo cáo đầu tư) của Dự án;
- Ba (03) bản
cam kết bảo vệ môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin
bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên
và cam kết rằng, Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi
sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và quy định của các công ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên. Chúng tôi cũng xin bảo đảm rằng các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là
đúng sự thực và đang có hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai
trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị
……..(3)….. xem xét, đăng ký và cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
của Dự án./.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
-
- Lưu……
|
…………..(4)………….
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ
quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Cơ quan
có thẩm quyền xác nhận đăng ký;
(4) Thủ trưởng
cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
AAA…
(tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án)… AAA (nếu có)
BBB…
(tên cơ quan chủ dự án)… BBB
BẢN
CAM KẾT
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ……………………………………………………….
………………………………………………………………….
CƠ QUAN/doanh
nghiệp CHỦ
DỰ ÁN (*)
(Thủ trưởng
cơ quan/doanh nghiệp ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (*)
LẬP BẢN
CAM KẾT (nếu có)
(Thủ trưởng
cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), tháng… năm 200…
|
Ghi chú: (*)
chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
Phụ lục 26
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
BẢN
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
Dự án…………………(2)………………….
……………………….(3)……………………
XÁC
NHẬN
Điều 1. Ngày…..
tháng….. năm…… Chủ dự án là ……. (4)……… đã có Văn bản số….. ngày….. tháng……
năm….. đăng ký bản cam kết bảo vệ môi của Dự án……… (2)……
Điều 2. Chủ
dự án có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ những nội dung về bảo vệ môi trường
nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường.
Điều 3. Bản
cam kết bảo vệ môi trường của dự án là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường
của Dự án.
Điều 4. Giấy
xác nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
- Chủ dự
án;
-
- Lưu……
|
TM…………..(5)………….
CHỦ
TỊCH
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan
có thẩm quyền xác nhận;
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
(4) Tên cơ
quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(5) Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
MẪU VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
(Kèm
theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……………(1)…………...
----------------------
Số:
…………………
V/v ủy quyền
xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án…….(2)……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(Địa
danh), ngày…… tháng…… năm……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân ……………..(3)………………
Ủy ban nhân
dân…………..(1)………… ủy quyền cho Ủy ban nhân dân……..(3)…….. tổ chức xác nhận đăng
ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án………..(2)………
Ủy ban nhân
dân………(3)……… thực hiện đúng các yêu cầu dưới đây:
1. Tổ chức việc
xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường cho Dự án theo đúng quy định tại
Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường;
2. Sau khi
hoàn thành việc xác nhận, gửi hồ sơ đã xác nhận về Ủy ban nhân…….(1)…….. và các
cơ quan liên quan như quy định tại Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT nêu trên.
3. Thực hiện
việc giám sát, kiểm tra các hoạt động về bảo vệ môi trường của Dự án theo quy định
của pháp luật hiện hành./.
Nơi
nhận:
- Như
trên;
- Chủ dự
án;
-
- Lưu……
|
TM.…………(1)…………
CHỦ
TỊCH
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
(2) Tên đầy đủ
của Dự án;
(3) Ủy ban
nhân dân cấp xã được ủy quyền.
(Công
báo số 55+56 ngày 25/9/2006)