ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 384/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 04
tháng
3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015 và
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định sẻ 158/QĐ-TTg ngày
06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT
ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn quốc gia
về môi trường (QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ);
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ,
ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường (QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp);
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT
ngày 29/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường (QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải chăn nuôi);
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN
ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban
hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BKHCN
ngày 01/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND
ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định phân vùng môi trường
tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 57/TTr-STNMT ngày 05/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải
chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc, với các nội dung chính sau đây:
1. Đối tượng áp dụng
a) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ: Quy chuẩn này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có liên quan đến hoạt
động phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường
không khí (trừ khí thải của các ngành công nghiệp đặc thù có quy chuẩn áp dụng
riêng).
b) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước
thải công nghiệp: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức cá nhân có liên
quan đến hoạt động thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc (trừ nước thải của các ngành công nghiệp đặc thù có quy chuẩn áp
dụng riêng).
c) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước
thải chăn nuôi: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức cá nhân có liên quan đến
hoạt động thải nước thải chăn nuôi vào nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Tên Quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
a) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau
đây viết tắt là QCĐP) về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh
Vĩnh Phúc.
b) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước
thải công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
c) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước
thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Cơ quan, tổ chức xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Thời gian thực hiện: Từ tháng 02
đến tháng 9 năm 2024.
5. Phương án triển khai: Ở Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết
định này.
6. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí sự
nghiệp môi trường năm 2024 cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban soạn
thảo QCĐP theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu, tổ chức triển khai Kế hoạch này bảo đảm hiệu quả; kịp
thời báo cáo, đề xuất xử lý những vướng mắc vượt thẩm quyền trong quá trình thực
hiện.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn
kinh phí được cấp để thực hiện xây dựng QCĐP về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ, QCĐP về nước thải công nghiệp, QCĐP về nước thải chăn nuôi tỉnh
Vĩnh Phúc.
b) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các trình
tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành QCĐP về khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ, QCĐP về nước thải công nghiệp, QCĐP về nước thải chăn
nuôi tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định.
- Phối hợp tham gia xây dựng QCĐP về
khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, QCĐP về nước thải công nghiệp,
QCĐP về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn
kinh phí được cấp để thực hiện xây dựng QCĐP về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ, QCĐP về nước thải công nghiệp, QCĐP về nước thải chăn nuôi tỉnh
Vĩnh Phúc.
c) Sở Tư pháp: Phối hợp hướng dẫn quy
trình xây dựng, ban hành QCĐP theo đúng quy định của văn bản quy phạm pháp luật
trước khi hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ khoa học và Công
nghệ cho ý kiến về dự thảo QCĐP.
d) Sở Tài chính: Cân đối, bố trí nguồn
kinh phí theo kế hoạch đã được duyệt và thanh quyết toán theo đúng quy định.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông: Phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, định
hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, triển khai
QCĐP trên địa bàn tỉnh.
e) Các sở, ban, ngành liên quan khác
và UBND các huyện, thành phố: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo thẩm quyền và lĩnh vực
ngành, đơn vị quản lý.
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ làm đầu mối để tham mưu, tổ chức triển khai Kế hoạch; các sở, ban
ngành liên quan và các địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả, đúng quy định và tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (B/c);
- TTTU, TT HĐND (B/c);
- BCS đảng UBND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TTGTĐT tỉnh (Đăng tải);
- CV NCTH;
-
Lưu:
VT,
NN1.
(H- 05b)
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC
CHẤT VÔ CƠ, NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP, NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 04/3/2024 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
I. CĂN CỨ BAN HÀNH
1. Căn cứ pháp lý
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
Luật Bảo vệ môi trường ngày
17/11/2020;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày
06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày
16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn quốc gia về
môi trường (QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ);
Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT , ngày
28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường (QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp);
Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày
29/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường (QCVN 62- MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
chăn nuôi);
Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày
01/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày
22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp
nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Căn cứ thực tiễn
Đến nay, Vĩnh Phúc trở thành tỉnh có kinh tế
phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao, có năm tăng trên 20%.
Bình quân giai đoạn 1997 - 2022 tăng 13,42%/năm; chất lượng tăng trưởng được
nâng cao, năng suất lao động đạt 212 triệu đồng/lao động/năm, tăng 20,5 lần so
với năm 1997 (10,3 triệu đồng/lao động). Quy mô kinh tế ngày càng lớn, đến năm
2022 đạt 153,12 nghìn tỷ đồng tăng gấp 78,12 lần so với năm 1997 (năm 1997:
1,96 nghìn tỷ đồng).
Phát triển kinh tế song song với bảo vệ
môi trường là nhiệm vụ trọng tâm và xuyên suốt trong quá trình phát triển. Nội
dung này đã được Thủ tướng Chính phủ nêu rõ tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày
31/8/2016 về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường: nhiệm
vụ bảo vệ môi trường
là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát triển; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khẩn trương ban hành các
quy chuẩn kỹ thuật môi trường của địa phương, tập trung vào các lĩnh vực có
nguy cơ gây ô nhiễm cao và các
đô thị đông dân cư, khu vực có hệ sinh thái nhạy cảm cần
được bảo vệ.
Thời gian qua, công tác bảo vệ môi trường
đã được các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc quan tâm chỉ đạo, đã tạo
được sự chuyển biến và đạt được một số kết quả bước đầu quan trọng. Tuy nhiên,
đứng trước yêu cầu về phát triển bền vững trong giai đoạn hiện nay và trong
tương lai, cần có những yêu cầu nghiêm ngặt hơn về giới hạn xả chất thải (nước
thải, khí thải) trước khi xả thải vào môi trường (nguồn tiếp nhận). Do đó, nhiệm
vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường (đối với khí thải
công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ; nước thải công nghiệp; nước thải chăn nuôi) là hết sức cần thiết.
Bên cạnh đó, hiện nay, Bộ Tài nguyên
và Môi trường đang dự thảo Thông tư ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp; nước thải công nghiệp; nước thải chăn
nuôi (để thay thế các quy chuẩn: QCVN 19:2009/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất
vô cơ, QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp, QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải chăn nuôi); dự kiến Bộ
Tài nguyên và Môi trường sẽ ban hành trong năm 2023.
Để đảm bảo lộ trình xây dựng, ban hành
và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương việc ban hành Kế hoạch xây dựng
quy chuẩn là căn cứ quan trọng để triển khai nhiệm vụ này.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải
chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở ap dung hệ số KVP phù hợp với phân
vùng môi trường theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 23 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Quy hoạch tỉnh Vĩnh
Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp với các quy định
tại các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và công
nghệ về quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi tỉnh
Vĩnh Phú phải dựa trên nền tảng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nhằm quản lý, bảo
vệ, theo dõi, kiểm tra, giám sát tốt nhất, có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
III. NỘI DUNG
1. Thành lập
Ban soạn thảo và Tổ giúp việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
a) Thành phần ban soạn
thảo gồm:
- Trưởng ban: Đại diện lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Phó Trưởng ban thường trực: Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các thành viên: Đại diện lãnh đạo
các Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Tư pháp, Ban quản lý các Khu công nghiệp,
Công thương; đại diện của các doanh nghiệp, chuyên gia và nhà khoa học (nếu
có).
b) Tổ giúp việc
cho Ban soạn thảo: Đại diện lãnh đạo hoặc chuyên viên phòng
chuyên môn các sở: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Ban quản lý các Khu công nghiệp,
Sở Công thương; đại diện của các doanh nghiệp, chuyên gia và nhà khoa học (nếu
có).
2. Xây dựng dự
thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh
a) Thu thập tài liệu
- Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình
hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến dự án
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh (gồm: Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải
chăn nuôi và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ);
- Khảo sát, đánh giá, thực trạng số liệu
sơ cấp có liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
- Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu
có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
- Tổ chức 02 Hội thảo thông qua đề
cương Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương và khung dự thảo quy chuẩn.
b) Điều tra, khảo sát, lấy mẫu phân
tích đánh giá chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước
thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Thu thập số liệu, lấy mẫu, phân
tích, đánh giá chất lượng nước thải công nghiệp, nước thải chăn nuôi, khí thải
công nghiệp của một số nguồn thải lớn
- Thu thập, tổng hợp số liệu, phân
tích, đánh giá chất lượng nước thải, khí thải, các nguồn tiếp nhận nước thải,
hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2015 đến nay.
c) Xây dựng dự thảo
QCĐP của tỉnh
- Xây dựng dự thảo trên cơ sở khung nội
dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất;
- Tổ chức đánh giá, rà soát, lựa chọn
hệ số KVP để xây dựng dự thảo QCĐP về nước thải công nghiệp, nước thải
chăn nuôi, khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; lập thuyết minh
dự thảo, hoàn thiện dự thảo trình UBND tỉnh xem xét.
3. Tổ chức lấy
ý kiến góp ý của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
- Tổ chức lấy ý kiến đóng góp bằng văn
bản của các sở, ngành, địa phương, các đơn vị có nguồn thải lớn: Sở Khoa học và
công nghệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư
pháp, các đơn vị lượng phát thải lớn vào môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
- Tổ chức Hội thảo chuyên đề, thống nhất,
tiếp thu, chỉnh sửa sau đóng góp ý kiến của các Sở, ban, ngành, đoàn thể; hoàn
thiện dự thảo QCĐP trình thẩm định.
- Thông báo về việc lấy ý kiến dự thảo
trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh và của Sở Tài nguyên và Môi
trường (02 kỳ đối với 01 QCĐP).
4. Thẩm định
- Sở Tài nguyên và Môi trường gửi dự
thảo QCĐP về chất lượng nước thải công nghiệp, nước thải chăn nuôi và khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp thẩm định theo quy định về sự phù hợp của
dự thảo Quy chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành trước khi trình UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt dự thảo.
- Hoàn thiện hồ sơ dự thảo QCĐP trình
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, cho ý kiến về
việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoàn chỉnh dự thảo, lập lại hồ sơ
dự thảo QCĐP và xin ý kiến lần 2 trong trường hợp các Bộ có ý kiến chưa đồng ý với việc
ban hành QCĐP.
5. Ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương của tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về nước thải chăn nuôi và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
III. THỜI GIAN VÀ
PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI
Chi tiết tại các phụ lục kèm theo bao
gồm:
- Phụ lục 1. Kế hoạch xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương năm 2023-2024.
- Phụ lục 2. Dự án xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phụ lục 3. Dự án xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi.
- Phụ lục 4. Dự án xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh
Vĩnh Phúc.
IV. KINH PHÍ
- Kinh phí dự kiến: 1.536.282.643 đồng
(Khái toán tại Phụ lục số 5).
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường năm 2024 cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Ban soạn thảo và tổ giúp việc xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi
và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Lập Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải
chăn nuôi và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hoàn thiện dự thảo quy chuẩn, lấy ý
kiến của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị, các
chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan về QCĐP về chất lượng nước
thải công nghiệp, chất lượng nước thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Hoàn thiện các hồ sơ thủ tục, hoàn
chỉnh dự thảo quy chuẩn trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Tham mưu quy trình, thủ tục xây dựng,
thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo đúng trình tự, quy định
cho phép.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường cho ý kiến đóng góp, góp ý hoàn chỉnh dự thảo QCĐP về chất lượng nước thải
công nghiệp, chất lượng nước thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thẩm định các nội dung phù hợp của
QCĐP với các quy định chuyên ngành và lĩnh vực do Sở phụ trách.
- Cử đại diện lãnh đạo và chuyên viên
tham gia Ban soạn thảo và tổ giúp việc ban soạn thảo.
3. Sở Tư pháp
Cho ý kiến về sự phù hợp, tổ chức thẩm
định dự thảo QCĐP về chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước thải
chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc
đảm bảo chất lượng, nội dung, hình thức, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
hoàn chỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
4. Sở Tài
Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND
bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch này theo quy định hiện hành.
5. Ban Quản
lý các Khu công nghiệp, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng,
Công thương
- Cử cán bộ tham gia Ban soạn thảo và
tổ giúp việc xây dựng QCĐP về chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước
thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh
Phúc;
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh
giá, thu thập số liệu và tham gia góp ý hoàn thiện quy chuẩn; cung cấp các tài
liệu, dữ liệu có liên quan đến việc xây dựng quy chuẩn.
6. Sở Thông tin và
Truyền thông
Thực hiện đăng tải dự thảo kế hoạch
xây dựng QCĐP và dự thảo các QCĐP trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh,
tổng hợp ý kiến đóng góp ý kiến của các tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, hoàn thiện.
7. UBND các huyện,
thành phố
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường trong quá trình khảo sát, đánh giá, quan trắc chất lượng nước thải công
nghiệp, nước thải chăn nuôi, khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô
cơ.
- Cung cấp cho cơ quan soạn thảo thông
tin, số liệu liên quan đến việc xây dựng quy chuẩn.
- Tham gia đóng góp ý kiến để hoàn thiện
việc ban hành Quy chuẩn.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước thải
chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
UBND tỉnh yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị
có liên quan thực hiện kế hoạch nêu trên thiết thực, hiệu quả, đúng quy định và
phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; báo cáo kết quả thực hiện về UBND
tỉnh theo quy định./.
PHỤ LỤC 2.
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH
PHÚC
1. Tên gọi Quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước
thải công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của
quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đã
cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận
nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Đối tượng áp dụng
2.2.1. Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thải nước thải công nghiệp vào nguồn
tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2.2. Nước thải công nghiệp của một số
nhà máy thuộc ngành sản xuất đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (nếu có vận hành trạm xử lý nước thải riêng biệt).
2.2.3. Nước thải công nghiệp thải vào
hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung phải tuân thủ theo quy định
(hoặc thỏa thuận) của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập
trung.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan tổ chức xây dựng QCĐP: Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: đường Hai Bà Trưng, phường Đống
Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 02113.862511
Email: sotnmtvinhphuc@gmail.com
Tên cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa
phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình đặc thù của địa phương
|
□
|
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa
phương
|
|
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật:
Địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhiều cơ sở
sản xuất công nghiệp, lượng nước thải phát sinh tương đối lớn. Theo số liệu thống
kê năm 2022, tổng lượng nước thải của 07 khu công nghiệp phát sinh khoảng
21.802 m3/ngày đêm. Ngoài ra còn một số cơ sở sản xuất công nghiệp
ngoài khu công nghiệp hoặc tại các địa điểm đã hình thành khu, cụm công nghiệp
nhưng chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Với lượng nước thải phát sinh
khá lớn, việc quản lý chất lượng nước thải trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận
là hoạt động quan trọng nhằm làm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Theo báo cáo quan trắc hiện trạng môi
trường tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016- 2020, kết quả quan trắc hiện trạng chất
lượng môi trường nước mặt trong giai đoạn 2016 -2020 tại một số sông tiếp nhận
nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh (sông Cà Lồ, sông Mây, sông Phan, sông
Bến Tre) được so sánh với QCVN 08- MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước mặt (cột B) cho thấy hầu hết chất lượng nước sông, hồ, đầm đã bị ô nhiễm
bởi các chỉ tiêu BOD5, COD, TSS, PO43-, NO2-, NH4+,
tổng Coliform. Trong đó, nhóm chỉ tiêu: NO2-, NH4+
vượt quy chuẩn cho phép tại hầu hết các vị trí quan trắc trong 5 năm gần đây.
Mặt khác, theo số liệu về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nhiều năm trở lại đây thì các
hành vi vi phạm tập trung chủ yếu vào hành vi xả thải vượt quy chuẩn vào môi
trường.
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những
mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
|
□
|
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ
|
□
|
+ Bảo vệ môi trường
|
|
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
|
□
|
+ Bảo vệ động, thực vật
|
□
|
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
□
|
+ Các mục tiêu quản lý khác
|
□
|
- Quy chuẩn địa phương dùng để chứng nhận
hoặc công bố hợp quy
|
□
|
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật chung □
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
- Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định:
+ Yêu cầu về thải (nước thải, khí thải,
chất thải rắn)
|
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong
sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
□
|
+ Yêu cầu về an toán, vệ sinh trong
bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
□
|
+ An toàn trong dịch vụ môi trường
|
□
|
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực
khác thuộc lĩnh vực được phân công
|
□
|
- Bố cục, nội dung các phần chính của
Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Gồm 4 chương: - Chương I: Quy định
chung.
- Chương II: Quy định về kỹ thuật.
- Chương III: Quy định về quản lý.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện
- Nhu cầu khảo nghiệm Quy chuẩn kỹ thuật
trong thực tế: không
8. Phương thức thực hiện và tài liệu
làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Xây dựng QCĐP trên cơ sở Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng
11 năm 2020;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
+ Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày
06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
+ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT , ngày
28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường (QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp);
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật;
+ Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày
22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định
phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
9. Kiến nghị thành lập Ban soạn thảo
và tổ thư ký giúp việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
a) Cơ quan, tổ chức xây dựng QCĐP: Sở
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP
b) Ban soạn thảo QCĐP: UBND tỉnh Vĩnh
Phúc thành lập Ban soạn thảo QCĐP để tổ chức hoạt động xây dựng và 01 tổ giúp
việc Ban soạn thảo, cụ thể như sau:
b1) Thành phần ban soạn thảo gồm:
- Trưởng ban: Đại diện lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Phó Trưởng ban thường trực: Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các thành viên: Đại diện lãnh đạo
các Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Ban quản lý các Khu công nghiệp,
Sở Công thương;
b2) Tổ giúp việc cho Ban soạn thảo: Đại
diện lãnh đạo hoặc chuyên viên phòng chuyên môn các sở: Sở Khoa học và công nghệ,
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng,
Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp
xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Tư pháp, Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương, Liên hiệp các Hội khoa học
và Kỹ thuật tỉnh.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan
bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Ban quản lý
các khu công nghiệp tỉnh, Công an tỉnh, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật
tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các chuyên gia về môi trường, một số cơ sở xả
nước thải công nghiệp quy mô lớn.
11. Dự kiến tiến độ thực
hiện
TT
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị xây dựng dự thảo QCĐP
|
|
|
-
|
Dự thảo Kế hoạch,
xin ý kiến và ban hành kế hoạch, lộ trình thực hiện triển khai các
hoạt động xây dựng QCĐP
|
3/2023
|
12/2023
|
-
|
Thành lập Ban soạn
thảo Quy chuẩn
|
02/2024
|
02/2024
|
-
|
Tổ chức điều tra,
khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
02/2024
|
03/2024
|
-
|
Thu thập số liệu và
tổ chức lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải công
nghiệp để phục vụ
xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
02/2024
|
03/2024
|
2
|
Xây dựng dự thảo QCĐP:
- Xây dựng dự thảo lần 01 QCĐP
- Tổ chức các hội thảo tham vấn trực
tiếp lấy ý kiến QCĐP
- Chỉnh sửa Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương sau khi tiếp thu ý kiến của mỗi một hội thảo tham vấn
|
04/2024
|
05/2024
|
3
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng
rãi
|
06/2024
|
07/2024
|
4
|
Tổ chức Hội nghị chuyên đề
|
07/2024
|
07/2024
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP
trình duyệt
|
|
|
-
|
UBND tỉnh gửi bản dự
thảo xỉn ý kiến thẩm định Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
08/2024
|
08/2024
|
-
|
Chỉnh sửa sau ý kiến
của các Bộ, ngành Trung ương, hoàn chỉnh, lập hồ sơ Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương trình duyệt
|
08/2024
|
08/2024
|
6
|
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình
duyệt
|
09/2024
|
09/2024
|
7
|
Ban hành QCĐP
|
09/2024
|
09/2024
|
PHỤ LỤC 3.
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI TỈNH VĨNH PHÚC
1. Tên gọi Quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của
quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đã
cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi thải vào nguồn
tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Đối tượng áp dụng
2.2.1. Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thải nước thải chăn nuôi vào nguồn tiếp
nhận nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2.2. Nước thải chăn nuôi xả vào hệ thống
thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị
quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan tổ chức xây dựng QCĐP: Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: đường Hai Bà Trưng, phường Đống
Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 02113.862511
Email: sotnmtvinhphuc@gmail.com
Tên cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa
phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình đặc thù của địa phương □
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa
phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật:
Địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhiều cơ sở
chăn nuôi, chủ yếu là chăn nuôi lợn thịt. Trong thời gian vừa qua, số lượng đàn
lợn tăng lên đáng kể, kéo theo đó là vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải phát
sinh trong quá trình chăn nuôi loại gia súc này.
Các phản ánh, kiến nghị về vấn đề ô
nhiễm môi trường liên quan đến hoạt động xả nước thải của các cơ sở chăn nuôi
diễn ra thường xuyên và kéo dài.
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những
mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn □
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ □
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia □
+ Bảo vệ động, thực vật □
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng □
+ Các mục tiêu quản lý khác □
- Quy chuẩn địa phương dùng để chứng
nhận hoặc công bố hợp quy □
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật chung □
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
- Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
7. Những vấn đề sẽ
quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định:
+ Yêu cầu về thải (nước thải, khí thải,
chất thải rắn)
|
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong
sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
□
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh
trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc
thù
|
□
|
+ An toàn trong dịch vụ môi trường
|
□
|
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực
khác thuộc lĩnh vực được phân công
|
□
|
- Bố cục, nội dung các phần chính của
Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Gồm 4 chương: - Chương I: Quy định
chung.
- Chương II: Quy định về kỹ thuật.
- Chương III: Quy định về quản lý.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện
- Nhu cầu khảo nghiệm Quy chuẩn kỹ thuật
trong thực tế: không
8. Phương thức thực hiện và tài liệu
làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi tỉnh
Vĩnh Phúc
- Xây dựng QCĐP trên cơ sở Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng
11 năm 2020;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
+ Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày
06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29
tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường (QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải chăn nuôi);
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật;
+ Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày
22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định
phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
9. Kiến nghị thành lập Ban soạn thảo
và tổ thư ký giúp việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
a) Cơ quan, tổ chức xây dựng QCĐP: Sở
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP
b) Ban soạn thảo QCĐP: UBND tỉnh Vĩnh
Phúc thành lập Ban soạn thảo QCĐP để tổ chức hoạt động xây dựng và 01 tổ giúp
việc Ban soạn thảo, cụ thể như sau:
b1) Thành phần ban soạn thảo gồm:
- Trưởng ban: Đại diện lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Phó Trưởng ban thường trực: Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các thành viên: Đại diện lãnh đạo
các Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Ban quản lý các Khu công nghiệp,
Sở Công thương;
b2) Tổ giúp việc cho Ban soạn thảo: Đại
diện lãnh đạo hoặc chuyên viên phòng chuyên môn các sở: Sở Khoa học và công nghệ,
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng,
Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp
xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Tư pháp, Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan
bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp,
Công an tỉnh, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, các chuyên gia về môi trường, một số cơ sở xả nước thải công nghiệp
quy mô lớn.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị xây dựng dự thảo QCĐP
|
|
|
-
|
Dự thảo Kế hoạch, xin ý kiến và
ban hành kế hoạch, lộ trình thực hiện triển khai các hoạt động
xây dựng QCĐP
|
3/2023
|
12/2023
|
-
|
Thành lập Ban soạn
thảo Quy chuẩn
|
02/2024
|
02/2024
|
-
|
Tổ chức điều tra,
khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
02/2024
|
03/2024
|
-
|
Thu thập số liệu và tổ
chức lấy mẫu, phân
tích mẫu nước thải
công nghiệp để phục vụ
xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
02/2024
|
03/2024
|
2
|
Xây dựng dự thảo QCĐP:
- Xây dựng dự thảo lần 01 QCĐP
- Tổ chức các hội thảo tham vấn trực
tiếp lấy ý kiến
QCĐP
- Chỉnh sửa Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương sau khi tiếp thu ý kiến của mỗi một hội thảo tham vấn
|
04/2024
|
05/2024
|
3
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng
rãi
|
06/2024
|
07/2024
|
4
|
Tổ chức Hội nghị
chuyên đề
|
07/2024
|
07/2024
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự
thảo QCĐP trình duyệt
|
|
|
-
|
UBND tỉnh gửi bản dự
thảo xỉn ý kiến thẩm định Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
08/2024
|
08/2024
|
-
|
Chỉnh sửa sau ý kiến
của các Bộ, ngành Trung ương, hoàn chỉnh, lập hồ sơ Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương trình duyệt
|
08/2024
|
08/2024
|
6
|
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình
duyệt
|
09/2024
|
09/2024
|
7
|
Ban hành QCĐP
|
09/2024
|
09/2024
|
PHỤ LỤC 4.
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BỤI
VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ TỈNH VĨNH PHÚC
1. Tên gọi Quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của
quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa
cho phép của bụi và các chất vô vơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào
môi trường không khí thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Đối tượng áp dụng
2.2.1. Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứ
bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí.
2.2.2. Khí thải của một số ngành công
nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù được quy định riêng.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan tổ chức xây dựng QCĐP: Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: đường Hai Bà Trưng, phường Đống
Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 02113.862511
Email: sotnmtvinhphuc@gmail.com
Tên cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa
phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình đặc thù của địa phương □
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa
phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành
quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật:
Địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhiều cơ sở
sản xuất công nghiệp, lượng khí thải phát sinh tương đối lớn. Theo số liệu thống
kê năm 2022, tổng lượng khí thải phát sinh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc khoảng
10.050.853 m3/giờ. Với lượng khí thải phát sinh khá lớn,
việc quản lý chất lượng khí thải trước khi xả thải vào môi trường là hoạt động
quan trọng nhằm làm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những
mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn □
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ □
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia □
+ Bảo vệ động, thực vật □
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng □
+ Các mục tiêu quản lý khác □
- Quy chuẩn địa phương dùng để chứng
nhận hoặc công bố hợp quy □
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật chung □
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
- Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định:
+ Yêu cầu về thải (nước thải, khí thải,
chất thải rắn)
|
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong
sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù
|
□
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh
trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc
thù
|
□
|
+ An toàn trong dịch vụ môi trường
|
□
|
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực
khác thuộc lĩnh vực được phân công
|
□
|
- Bố cục, nội dung các phần chính của
Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Gồm 4 chương: - Chương I: Quy định
chung.
- Chương II: Quy định về kỹ thuật.
- Chương III: Quy định về quản lý.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện
- Nhu cầu khảo nghiệm Quy chuẩn kỹ thuật
trong thực tế: không
8. Phương thức thực hiện và tài liệu
làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc
- Xây dựng QCĐP trên cơ sở Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng
11 năm 2020;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
+ Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày
06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
+ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16
tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn quốc
gia về môi trường (QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ);
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật;
+ Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày
22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định
phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
9. Kiến nghị thành lập Ban soạn thảo
và tổ thư ký giúp việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
a) Cơ quan, tổ chức xây dựng QCĐP: Sở
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP
b) Ban soạn thảo QCĐP: UBND tỉnh Vĩnh
Phúc thành lập Ban soạn thảo QCĐP để tổ chức hoạt động xây dựng và 01 tổ giúp
việc Ban soạn thảo, cụ thể như sau:
b1) Thành phần ban soạn thảo gồm:
- Trưởng ban: Đại diện lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Phó Trưởng ban thường trực: Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các thành viên: Đại diện lãnh đạo
các Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Ban quản lý các Khu công nghiệp,
Sở Công thương;
b2) Tổ giúp việc cho Ban soạn thảo: Đại
diện lãnh đạo hoặc chuyên viên phòng chuyên môn các sở: Sở Khoa học và công nghệ,
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng,
Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp
xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Xây dựng, Tư
pháp, Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở
Công thương, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan
bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tư pháp, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Công an tỉnh,
Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các
chuyên gia về môi trường, một số cơ sở xả nước thải công nghiệp quy mô lớn.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị xây dựng dự thảo QCĐP
|
|
|
-
|
Dự thảo Kế hoạch, xin
ý kiến và ban hành kế hoạch, lộ trình thực hiện
triển khai các hoạt động xây dựng QCĐP
|
3/2023
|
12/2023
|
-
|
Thành lập Ban soạn
thảo Quy chuẩn
|
02/2024
|
02/2024
|
-
|
Tổ chức điều tra,
khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ
xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
02/2024
|
03/2024
|
-
|
Thu thập số liệu và
tổ chức lấy
mẫu,
phân tích mẫu nước thải
công nghiệp để phục vụ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
02/2024
|
03/2024
|
2
|
Xây dựng dự thảo QCĐP:
- Xây dựng dự thảo lần 01 QCĐP
- Tổ chức các hội thảo tham vấn trực
tiếp lấy ý kiến QCĐP
- Chỉnh sửa Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương sau khi tiếp thu ý kiến của mỗi một hội thảo tham vấn
|
04/2024
|
05/2024
|
3
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi
|
06/2024
|
07/2024
|
4
|
Tổ chức Hội nghị chuyên đề
|
07/2024
|
07/2024
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP
trình duyệt
|
|
|
-
|
UBND tỉnh gửi bản dự
thảo xỉn ý kiến thẩm định Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
08/2024
|
08/2024
|
-
|
Chỉnh sửa sau ý kiến
của các Bộ, ngành Trung ương, hoàn chỉnh, lập hồ sơ Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương trình duyệt
|
08/2024
|
08/2024
|
6
|
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình
duyệt
|
09/2024
|
09/2024
|
7
|
Ban hành QCĐP
|
09/2024
|
09/2024
|
PHỤ LỤC 5.
KHÁI
TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP,
NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI VÀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CHẤT VÔ VƠ TỈNH VĨNH
PHÚC
Đơn vị tính:
đồng
TT
|
Nội dung
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
1.350.000.000
|
Ctt =
Cnc+Cptm+Cth+Cht
|
1
|
Điều tra, khảo sát thu thập tài liệu
|
150.000.000
|
Tạm tính
|
2
|
Chi phí thực hiện nội dung chuyên
môn
|
600.000.000
|
|
3
|
Chi phí phân tích mẫu
|
500.000.000
|
Tạm tính
|
4
|
Chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự
án
|
100.000.000
|
Tạm tính
|
II
|
Chi phí quản lý dự án
|
34.074.000
|
Cql: 2,524%
X (Ctt) Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009
|
III
|
Chi phí khác liên quan đến trực tiếp
dự án
|
140.259.481
|
Ck
|
1
|
VAT (10%)
|
135.000.000
|
10% X ( Ctt
+ Cql)
|
2
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
toán
|
5.259.481
|
0,38% X
(Ctt + Cql) Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011
|
|
TỔNG CỘNG (I +II +III)
|
1.524.333.481
|
|
IV
|
Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà
thầu
|
11.949.162
|
Tạm tính
|
|
TỔNG DỰ TOÁN (I+II+III+IV)
|
1.536.282.643
|
Ctt+Cql+Ck
+Cplc
|