ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2017/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 22 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
VÀ KHÍ THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 31/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
12/2015/TT-BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
13/2015/TT-BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Bảo vệ môi trường
khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số
04/2016/TT-BTNMT ngày 29/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Quyết định số
16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 522/TTr-STNMT ngày 23/10/2017 và Văn bản
số 2876/STNMT-CCBVMT ngày 08/12/2017, Báo cáo số 173/BC-STP ngày 11/10/2017 của
Sở Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân vùng
môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
ban hành và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CPCT, CPVP;
- Báo Vĩnh Phúc; Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin - Giao tiếp Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN5, CVNCTH. (H b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
QUY ĐỊNH
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về
phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc để áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải và khí thải.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân và hộ
gia đình có hoạt động liên quan đến phát thải nước thải, khí thải vào môi trường
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (trừ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thải nước
thải vào hệ thống thu gom nước thải của khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung đảm bảo xử lý đạt quy
chuẩn cho phép).
Điều
2. Giải thích thuật ngữ
1. Ký hiệu A, B trong bảng
phân vùng môi trường tương ứng với cột A, cột B trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải, là giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở
tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải khi xả vào các nguồn tiếp nhận
quy định cho các mục đích sử dụng khác nhau .
2. Khoảng cách trong Quy định
này được tính từ nguồn phát thải đến ranh giới khu vực phân vùng môi trường.
Chương
II
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG
TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
Điều 3.
Phân vùng môi trường các sông, suối, kênh, mương
Phân vùng môi trường các
sông, suối, kênh, mương để tiếp nhận nước thải được thể hiện tại Bảng 1 dưới
đây:
Bảng 1. Phân vùng môi trường các sông, suối, kênh, mương
TT
|
Tên Sông
|
Lưu lượng dòng chảy Q (m3/s)
|
Phân đoạn
|
Thời điểm áp dụng
|
Từ năm 2018
|
Từ năm 2020
|
Từ năm 2025
|
1
|
Sông Hồng
|
1000 < Q < 8000
|
Đoạn chảy qua địa phận
Vĩnh Phúc
|
B
|
B
|
A
|
2
|
Sông Lô
|
1000 < Q ≤ 7000
|
Từ điểm chảy vào địa giới
Vĩnh Phúc tại xã Bạch Lưu (huyện Sông Lô) qua xã Việt Xuân (huyện Vĩnh Tường)
đến ngã ba Bạch Hạc
|
A
|
A
|
A
|
3
|
Sông Phan
|
Q ≤ 50
|
Chảy qua các huyện Tam Đảo,
Tam Dương, Bình Xuyên và thành phố Vĩnh Yên.
|
A
|
A
|
A
|
Chảy qua các huyện Vĩnh Tường,
huyện Yên Lạc
|
B
|
B
|
A
|
4
|
Sông Cà Lồ
|
50<Q ≤ 300
|
Từ huyện Bình Xuyên đến thị
xã Phúc Yên
|
A
|
A
|
A
|
Các chi lưu còn lại của
Sông Cà Lồ
|
B
|
B
|
A
|
5
|
Sông Phó Đáy
|
50<Q≤ 900
|
Trên toàn bộ sông
|
A
|
A
|
A
|
6
|
Sông Mây
|
Q ≤ 50
|
Trên toàn bộ sông
|
A
|
A
|
A
|
7
|
Sông Cầu Bòn
|
Q ≤ 50
|
Trên toàn bộ sông
|
A
|
A
|
A
|
8
|
Sông Bến Tre
|
Q ≤ 50
|
Trên toàn bộ sông
|
A
|
A
|
A
|
9
|
Sông Tranh
|
Q ≤ 50
|
Trên toàn bộ sông
|
A
|
A
|
A
|
10
|
Sông Ba Hanh
|
Q ≤ 50
|
Trên toàn bộ sông
|
A
|
A
|
A
|
11
|
Các tuyến sông, suối,
kênh, mương còn lại
|
Q ≤ 50
|
Trên toàn bộ tuyến sông,
suối, kênh, mương
|
B
|
B
|
B
|
Điều 4.
Phân vùng môi trường các hồ, ao, đầm
Phân vùng môi trường các hồ,
ao, đầm để tiếp nhận nước thải được thể hiện tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2. Phân vùng môi trường các hồ, ao, đầm
TT
|
Tên hồ, đầm
|
Địa điểm
|
Dung tích V (triệu m3)
|
Từ năm 2018
|
Từ năm 2020
|
Từ năm 2025
|
1
|
Đầm Vạc
|
TP. Vĩnh Yên
|
V≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Thanh Lanh
|
H. Bình Xuyên
|
V ≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Gia Khau
|
H. Bình Xuyên
|
V ≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Xạ Hương
|
H. Tam Đảo
|
V ≤10≤100
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Xanh
|
H. Tam Đảo
|
V ≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Bản Long
|
H. Tam Đảo
|
V ≤10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Vân Trục
|
H. Lập Thạch
|
V ≤ 10
|
A
|
A
|
A
|
Hồ Đại Lải
|
TX. Phúc Yên
|
10 < V ≤ 100
|
A
|
A
|
A
|
2
|
Đầm Rưng
|
H. Vĩnh Tường
|
V ≤10
|
B
|
A
|
A
|
Hồ Vĩnh Thành
|
H. Tam Đảo
|
V ≤10
|
B
|
A
|
A
|
Hồ Làng Hà
|
H. Tam Đảo
|
V ≤10
|
B
|
A
|
A
|
Hồ Đồng Mỏ
|
H. Tam Đảo
|
V ≤10
|
B
|
A
|
A
|
3
|
Hồ Đồng Mồ
|
H. Lập Thạch
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Hồ Khuôn
|
H. Lập Thạch
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Hồ Suối Sải
|
H. Sông Lô
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Hồ Bò Lạc
|
H. Sông Lô
|
V ≤10
|
B
|
A
|
A
|
Đầm Sổ
|
H. Vĩnh Tường
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Đầm Tam Hồng
|
H. Yên Lạc
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
Đầm Cốc Lâm
|
H. Yên Lạc
|
V ≤10
|
B
|
B
|
A
|
4
|
Các hồ, ao, đầm còn lại
|
|
V ≤10
|
B
|
B
|
B
|
Điều 5.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cá
nhân và hộ gia đình có hoạt động liên quan đến phát thải nước thải mà nguồn nước
thải sau xử lý này chảy vào nguồn tiếp nhận là các sông, hồ, đầm mới được bổ
sung, trước ngày Quy định này có hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, (hoặc phê duyệt, xác nhận đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, kế hoạch bảo vệ
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường,
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước) trong đó đã cam kết nước thải sau xử
lý đạt loại B của các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường mà
nước thải này có chảy vào nguồn tiếp nhận quy định áp dụng cột A từ năm 2018
thì cơ sở đó phải có biện pháp xử lý nước thải đạt cột A xong trước ngày
01/01/2020.
2. Đối với các tổ chức, cá
nhân và hộ gia đình có hoạt động liên quan đến phát thải nước thải trước ngày
Quy định này có hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường (hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường
chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, kế hoạch bảo vệ môi trường, bản cam
kết bảo vệ môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước) trong đó đã cam kết nước thải sau xử lý đạt cột A của
các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường mà nước thải này có
chảy vào nguồn tiếp nhận quy định áp dụng cột B thì các tổ chức, cá nhân và hộ
gia đình có hoạt động liên quan đến phát thải nước thải này vẫn phải áp dụng cột
A.
3. Đối với một số trường hợp
đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, điều kiện cụ thể về môi trường
tiếp nhận nước thải, địa điểm thực hiện và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh có những quy định riêng.
Chương
III
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG
TIẾP NHẬN KHÍ THẢI
Điều 6.
Vùng 1, áp dụng hệ số vùng v = 0,6
1. Khu vực Vườn Quốc gia Tam
Đảo (huyện Tam Đảo và Bình Xuyên), Khu rừng nghiên cứu của Trung tâm
Khoa học sản xuất Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ (xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên),
Trạm đa dạng sinh học Mê Linh (xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên), các khu
rừng đặc dụng khác; các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng.
Cụ thể:
a) Rừng đặc dụng xác định
theo Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004 gồm: Vườn Quốc gia; khu bảo tồn
thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
b) Di sản thiên nhiên, di
tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng bao gồm các di sản thiên nhiên, di tích lịch
sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ chủ quản ra quyết định
thành lập và xếp hạng.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có khoảng cách ranh giới đến khu vực quy định tại khoản 1, Điều 6 của Quy
định này dưới 02 (hai) km.
Điều 7.
Vùng 2, áp dụng hệ số vùng v = 0,8
1. Khu vực nội thành, nội thị
các đô thị sau:
a) Nội thành thành phố Vĩnh
Yên gồm các phường: Đống Đa, Đồng Tâm, Tích Sơn, Liên Bảo, Hội Hợp, Ngô Quyền,
Khai Quang;
b) Nội thị thị xã Phúc Yên gồm
các phường: Trưng Trắc, Hùng Vương, Trưng Nhị, Phúc Thắng, Xuân Hòa, Đồng Xuân;
c) Thị trấn Hương Canh thuộc
huyện Bình Xuyên.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có khoảng cách ranh giới đến khu vực quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quy
định này dưới 02 (hai) km.
Điều 8.
Vùng 3, áp dụng hệ số vùng v = 1, 0
1. Các đô thị sau: Thị trấn
Gia Khánh và thị trấn Thanh Lãng thuộc huyện Bình Xuyên; thị trấn Hợp Hòa thuộc
huyện Tam Dương; thị trấn Yên Lạc thuộc huyện Yên Lạc; thị trấn Lập Thạch và thị
trấn Hoa Sơn thuộc huyện Lập Thạch; thị trấn Thổ Tang, thị trấn Vĩnh Tường và
thị trấn Tứ Trưng thuộc huyện Vĩnh Tường; thị trấn Tam Sơn thuộc huyện Sông Lô;
xã Hợp Châu thuộc huyện Tam Đảo.
2. Vùng ngoại thành, ngoại
thị của các đô thị quy định tại khoản 1, Điều 7 của Quy định này (trừ Thị trấn
Hương Canh, huyện Bình Xuyên).
3. Các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, cụm kinh tế - xã hội đã được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập
hoặc phê duyệt quy hoạch nằm ngoài vùng 1 và vùng 2. Trường hợp các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong khu vực thuộc vùng 1, vùng 2 hoặc có khoảng
cách đến ranh giới vùng 1, vùng 2 nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số Kv tương ứng
của vùng 1 hoặc vùng 2.
4. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có khoảng cách đến ranh giới khu vực quy định tại các khoản 1, 2 và 3, Điều
8 của Quy định này dưới 02 (hai) km.
Điều 9.
Vùng 4, áp dụng hệ số vùng v = 1,2
Bao gồm các xã khu vực nông
thôn. Cụ thể:
1. Các xã khu vực nông thôn
thuộc huyện Bình Xuyên bao gồm: Bá Hiến, Thiện Kế, Sơn Lôi, Tam Hợp, Quất Lưu,
Hương Sơn, Đạo Đức, Tân Phong và Phú Xuân.
2. Các xã khu vực nông thôn
thuộc huyện Yên Lạc bao gồm: Đồng Văn, Trung Nguyên, Tề Lỗ, Bình Định, Đồng
Cương, Văn Tiến, Nguyệt Đức, Trung Kiên, Trung Hà, Hồng Phương, Yên Phương, Hồng
Châu, Liên Châu, Đại Tự, Tam Hồng, Yên Đồng.
3. Các xã khu vực nông thôn
thuộc huyện Vĩnh Tường bao gồm: Bình Dương, Vân Xuân, Vĩnh Sơn, Vũ Di, Ngũ
Kiên, Phú Đa, Vĩnh Ninh, Vĩnh Thịnh, An Tường, Phú Thịnh, Lý Nhân, Cao Đại, Thượng
Trưng, Tân Cương, Tuân Chính, Tam Phúc, Lũng Hoà, Bồ Sao, Việt Xuân, Yên Lập,
Tân Tiến, Chấn Hưng, Đại Đồng, Nghĩa Hưng, Yên Bình, Kim Xá.
4. Các xã khu vực nông thôn
thuộc huyện Tam Dương bao gồm: Hợp Thịnh, Kim Long, An Hoà, Duy Phiên, Thanh
Vân, Hoàng Đan, Hoàng Lâu, Vân Hội, Đạo Tú.
5. Các xã khu vực nông thôn
thuộc huyện Lập Thạch bao gồm: Sơn Đông, Đồng Ích, Đình Chu, Văn Quán, Tiên Lữ,
Triệu Đề.
6. Các xã khu vực nông thôn
thuộc huyện Sông Lô bao gồm: Cao Phong, Đức Bác, Như Thuỵ, Tứ Yên.
Điều
10. Vùng 5, áp dụng hệ số vùng v =1,4
Bao gồm các xã khu vực nông
thôn miền núi. Cụ thể:
1. Các xã nông thôn miền núi
thuộc huyện Sông Lô bao gồm: Bạch Lựu, Đôn Nhân, Đồng Quế, Đồng Thịnh, Hải Lựu,
Lãng Công, Nhạo Sơn, Nhân Đạo, Phương Khoan, Quang Yên, Tân Lập, Yên Thạch.
2. Các xã nông thôn miền núi
thuộc huyện Lập Thạch bao gồm: Vân Trục, Tử Du, Bắc Bình, Quang Sơn, Hợp Lý, Liễn
Sơn, Liên Hoà, Bàn Giản, Ngọc Mỹ, Thái Hoà, Xuân Lôi, Xuân Hoà.
3. Các xã nông thôn miền núi
thuộc huyện Tam Dương bao gồm: Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh, Hướng Đạo.
4. Các xã khu vực nông thôn
miền núi thuộc huyện Tam Đảo bao gồm: Yên Dương, Bồ Lý, Đạo Trù, Đại Đình, Tam
Quan, Hồ Sơn, Minh Quang.
Xã nông thôn miền núi thuộc
huyện Bình Xuyên bao gồm: Trung Mỹ.
Điều
11. Áp dụng hệ số vùng cho một số trường hợp đặc thù
1. Các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng
đối với vùng có hệ số nhỏ nhất (chỉ áp dụng đối với vùng 1, vùng 2 và vùng 3) .
2. Các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân trong tỉnh nằm cách địa giới của tỉnh dưới 02 km thì việc xác định hệ số
vùng áp dụng phải căn cứ vào phân vùng môi trường của các địa phương giáp ranh,
đảm bảo theo nguyên tắc như quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xác định hệ số
vùng của địa phương giáp ranh căn cứ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm xác định hệ số vùng cho từng trường
hợp cụ thể.
Điều
12. Thay đổi, điều chỉnh hệ số vùng
1. Khi có sự điều chỉnh về
ranh giới hành chính, thành lập mới, thay đổi về loại đô thị hoặc các thay đổi
khác có liên quan đến việc áp dụng hệ số vùng thì sẽ được áp dụng hệ số vùng mới
tương ứng với sự thay đổi đó.
2. Đối với các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân hoạt động trước ngày áp dụng hệ số vùng mới ở trên mà đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng hệ số vùng có hệ số lớn hơn thì
tiếp tục được áp dụng hệ số vùng cũ (hệ số lớn hơn) trong thời gian 12 tháng kể
từ ngày hệ số vùng mới được áp dụng.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
2. Các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm
quan trắc, thống kê, kiểm toán chất thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải;
cung cấp đúng, đủ, kịp thời các thông tin, số liệu về lưu lượng nước thải, khí
thải cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Điều
14. Sửa đổi bổ sung quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát hiện thấy vướng mắc, bất cập, các Sở, Ngành, địa phương, tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu đề
xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.