|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3025/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
28 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH MỘT PHẦN NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
3093/QĐ-UBND NGÀY 13/8/2021 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN LIÊN, GIAI ĐOẠN
2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
năm 2008; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng năm 2014; Luật Ngân sách
Nhà nước năm 2015; Luật Lâm nghiệp năm 2017; Luật Du lịch năm 2017; Luật Thủy lợi
năm 2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch
năm 2018; Luật Đầu tư công năm 2019; Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Luật Đầu
tư năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an
ninh quốc gia; số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học; số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch; số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều Luật Thủy lợi; số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số
83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một
số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 về việc phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 523/QĐ-TTg
ngày 01/4/2021 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai
đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050; số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 về việc phê
duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về
quản lý rừng bền vững; số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện
pháp lâm sinh; số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về phân định ranh
giới rừng; số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định phương pháp định giá
rừng; số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về điều tra, kiểm kê và
theo dõi diễn biến rừng; số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 về hướng dẫn một
số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh; số 22/2021/TT- BNNPTNT ngày
29/12/2021 quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống
và nguồn gốc giống cây trồng lâm nghiệp; số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số
03/2012/TT-BTNMT ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh Thanh Hóa: Số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 về việc phê duyệt Đề án Du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; số 2766/QĐ-UBND ngày
02/8/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030
và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân;
Căn cứ Quyết định số
3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án
bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn
2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 260/BC- SNN&PTNT ngày 02/8/2023 và
Văn bản số 4232/SNN&PTNT-KL ngày 21/8/2023; của Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên tại Tờ trình số 46/TTr-BTXL ngày 20/8/2023 (kèm theo hồ
sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh một phần nội dung Quyết định số
3093/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án
bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn
2021-2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh
nội dung tiết a điểm 4.1 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ- UBND ngày 13/8/2021:
"a) Loại đất, loại rừng.
- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn
định đất nông nghiệp: 24.728,6 ha, gồm: Đất rừng đặc dụng: 23.816,23 ha; đất rừng
sản xuất: 912,37 ha.
- Tăng diện tích đất phi nông
nghiệp: Từ 21,91ha (năm 2019) lên 153,46 ha đến năm 2030 (tăng 131,55 ha) phục
vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Giảm diện tích đất chưa sử
dụng (giảm 147,04 ha) để bàn giao về cho địa phương quản lý: Giảm từ 998,51 ha
(năm 2019) xuống còn 719,92 ha vào năm 2030."
Nay điều chỉnh thành:
"a) Loại đất, loại rừng
- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn
định diện tích đất rừng đặc dụng 23.816,23 ha, trong đó: Phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt: 10.869,18 ha; phân khu phục hồi sinh thái:10.393,38 ha; phân khu dịch vụ
- hành chính: 2.553,67 ha (trong đó bao gồm các thửa đất, lô rừng xen kẹp,
không có rừng với diện tích 34,64 ha để phục vụ xây dựng các công trình cho hoạt
động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và phát huy giá trị di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh).
(Chi tiết có Phụ biểu số 01
kèm theo)
- Điều chỉnh diện tích
912,37 ha đất rừng sản xuất, như sau:
+ Bàn giao 819,60 ha đất rừng
sản xuất cho địa phương quản lý phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
(Chi tiết có Phụ biểu số 02
kèm theo)
+ Đưa vào sử dụng 5,84 ha đất
rừng sản xuất, hiện trạng là đất trống nằm xen kẽ trong các thửa đất, lô rừng để
phục vụ hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
(Chi tiết có Phụ biểu số 03
kèm theo)
+ Đối với diện tích đất rừng
sản xuất còn lại (86,93 ha) là rừng tự nhiên và hành lang đường điện cao áp
110kV: Thực hiện chế độ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật
Lâm nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Đối với diện tích 580,72
ha đất bán ngập: Thực hiện theo Phương án và Kế hoạch sử dụng đa mục tiêu vùng
đất bán ngập hồ Cửa Đạt được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Điều chỉnh tăng diện tích
đất phi nông nghiệp: Từ 21,91 ha năm 2019 lên 153,46 ha đến năm 2030 (tăng
131,55 ha) phục vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Giảm 147,04 ha diện tích đất
chưa sử dụng để bàn giao về cho địa phương quản lý (giảm từ 998,51 (năm 2019)
xuống còn 139,20 ha vào năm 2030."
Lý do điều chỉnh: Đảm bảo quỹ đất
phục vụ xây dựng các công trình cho hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (34,64
ha) theo quy định tại Điều 15 Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ; đảm bảo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương
(819,60 ha đất rừng sản xuất) và cho hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí (5,84 ha đất rừng sản xuất) theo quy định tại Điều 17 Luật Lâm nghiệp
năm 2017; Điều 32 Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ. Diện
tích đất bán ngập 580,72 ha thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
03/2012/TT-BTNMT ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi.
2. Tại tiết
a mục 4.3.5 điểm 4.3 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021:
"a) Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên
- Quy mô: 270,58 ha
- Đối tượng, nội dung biện
pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. (Chi tiết có Phụ biểu số III kèm
theo)"
Nay điều chỉnh thành:
"a) Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên
- Quy mô: 248,21 ha
- Đối tượng, nội dung biện
pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 và khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày
27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
(Chi tiết có Phụ biểu số 04
kèm theo)"
Lý do điều chỉnh: Giảm 22,37 ha
diện tích đất khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, đảm bảo tiêu chí theo quy
định tại Điều 4 Thông tư số 29/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 và khoản 5, khoản
6 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT- BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
3. Tại tiết
b mục 4.3.5 điểm 4.3 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021:
"b) Làm giàu rừng
- Quy mô: 550 ha, trong đó:
rừng sản xuất 200 ha; rừng đặc dụng 350 ha (tại phân khu phục hồi sinh thái:
200 ha; tại phân khu dịch vụ hành chính: 150 ha).
- Đối tượng, nội dung biện
pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. (Chi tiết có Phụ biểu số IV kèm
theo)"
Nay điều chỉnh thành:
"b) Làm giàu rừng
- Quy mô: 540 ha, trong đó:
rừng sản xuất 200 ha; rừng đặc dụng 340 ha (tại phân khu phục hồi sinh thái:
200 ha; tại phân khu dịch vụ hành chính: 140 ha).
- Đối tượng, nội dung biện
pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 và khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 Điều 1 Thông tư số
17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
(Chi tiết có Phụ biểu số 05
kèm theo)"
Lý do điều chỉnh: Giảm 10,0 ha
diện tích đất làm giàu rừng để phù hợp với tiêu chí theo quy định tại Điều 7
Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 và khoản 11, khoản 12, khoản 13,
khoản 14 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
4. Tại tiết
c mục 4.3.5 điểm 4.3 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021
"c) Trồng rừng mới
- Quy mô: 37,51 ha
- Đối tượng, địa điểm: Trồng
mới rừng sản xuất tại tiểu khu 522 và 524
(Chi tiết có Phụ biểu số V
kèm theo)"
Nay điều chỉnh thành:
"c) Trồng rừng mới
- Quy mô: 51,84 ha
- Đối tượng, địa điểm: Trồng
mới rừng đặc dụng tại tiểu khu 487, 494, 496, 499, 500, 501, 502, 504, 510,
513, 515, 517, 519
(Chi tiết có Phụ biểu số 06
kèm theo)"
Lý do điều chỉnh: Diện tích trồng
rừng mới tăng 14,33 ha (từ 37,51 ha lên 51,84 ha), đồng thời bổ sung địa điểm
trồng mới rừng đặc dụng tại các tiểu khu: 487, 494, 496, 499, 500, 501, 502,
504, 510, 513, 515, 517, 519; đảm bảo quỹ đất theo tiêu chí trồng mới rừng đặc
dụng theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 29/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018
và khoản 16 Điều 1 Thông tư số 17/2022/TT- BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5. Tại mục
4.3.10, điểm 4.3 Điều 1 Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày
13/8/2021
"4.3.10. Hoạt động chi
trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng
- Thực hiện rà soát, xác định
đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng, xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường
rừng và triển khai kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm theo quy định.
- Cho thuê môi trường rừng:
Tổng diện tích dự kiến cho thuê môi trường rừng: 1.686,18 ha, trong đó:
Vị trí số 1: Điểm du lịch
sinh thái nghỉ dưỡng với diện tích khoảng 438,57 ha tại khoảnh 4, 5, 6, tiểu
khu 509; khoảnh 1a, 1b, 2a, tiểu khu 517, thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 2: Điểm du lịch
nghỉ dưỡng cao cấp (resort) với diện tích khoảng 230,78 ha tại khoảnh 1, 2, 3,
5, tiểu khu 513 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 3: Điểm thác Hón
Yên với diện tích khoảng 533,39 ha tại khoảnh 1, 2, 3, tiểu khu 513, khoảnh 1,
3, 4a, 4b, 5a, tiểu khu 515 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 4: Điểm du lịch
Hón Can với diện tích khoảng 123,81 ha tại khoảnh 1, 2, tiểu khu 520; khoảnh 1,
4, tiểu khu 521 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính và phục hồi sinh thái.
Vị trí số 5: Điểm du lịch
thác Thiên Thủy với diện tích khoảng 25,81 ha tại khoảnh 3, 4, 5a, tiểu khu 520
thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 6: Điểm du lịch đỉnh
Pù Gió với diện tích khoảng 333,82 ha tại khoảnh 6, tiểu khu 512; khoảnh 5b, tiểu
khu 515; khoảnh 2, 5, 6, 7, 8, 9, tiểu khu 516 thuộc Phân khu dịch vụ hành
chính và phục hồi sinh thái."
Nay điều chỉnh thành:
"4.3.10. Hoạt động chi
trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng, liên doanh liên kết, tự tổ
chức phát triển du lịch sinh thái
- Thực hiện rà soát, xác định
đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng, xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi
trường rừng và triển khai kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm
theo quy định.
- Cho thuê môi trường rừng,
liên doanh liên kết, tự tổ chức phát triển du lịch sinh thái: Tổng diện tích dự
kiến: 2.361,18 ha, trong đó:
Vị trí số 1: Điểm du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng: Diện tích khoảng 438,57 ha tại khoảnh 4, 5, 6, tiểu khu
509; khoảnh 1a, 1b, 2a, tiểu khu 517, thuộc phân khu dịch vụ hành chính thực hiện
theo hình thức cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 2: Điểm du lịch
nghỉ dưỡng cao cấp (resort): Diện tích khoảng 230,78 ha tại khoảnh 1, 2, 5, 6a,
6b, tiểu khu 513 thuộc phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo hình thức
cho thuê môi trường rừng, liên doanh liên kết để phát triển du lịch sinh thái,.
Vị trí số 3: Điểm du lịch
thác Yên: Diện tích khoảng 533,39 ha tại khoảnh 2, 3, 5, 6a tiểu khu 513; khoảnh
3, 4a, 4b, 5a, tiểu khu 515 thuộc phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo
hình thức cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 4: Điểm du lịch
Hón Can: Diện tích khoảng 123,81 ha tại khoảnh 1, 2, tiểu khu 520; khoảnh 4, tiểu
khu 521 thuộc phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo hình thức cho thuê
môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 5: Điểm du lịch
thác Thiên Thủy: Diện tích khoảng 25,81 ha tại khoảnh 3, 4, 5a, tiểu khu 520
thuộc phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo hình thức cho thuê môi trường
rừng để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 6: Điểm du lịch đỉnh
Pù Gió: Diện tích khoảng 333,82 ha tại khoảnh 6, tiểu khu 512; khoảnh 5b, tiểu
khu 515; khoảnh 2, 5, 6, 7, 8, 9, tiểu khu 516 thuộc phân khu dịch vụ hành
chính và phục hồi sinh thái; thực hiện theo hình thức cho thuê môi trường rừng
để phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 7: Điểm Trung tâm
Du khách: Diện tích khoảng 145,0 ha tại khoảnh 2b, 3a, 3b, tiểu khu 517, thuộc
phân khu dịch vụ hành chính; thực hiện theo hình thức tự tổ chức phát triển du
lịch sinh thái.
Vị trí số 8: Điểm cứu hộ động
vật bán hoang dã Sông Khao: Diện tích khoảng 350,0 ha tại khoảnh 5, 6, tiểu khu
502; khoảnh 3, tiểu khu 504; khoảnh 1, 2, 3, 4, tiểu khu 509, thuộc phân khu dịch
vụ hành chính và phục hồi sinh thái; thực hiện theo hình thức tự tổ chức, liên
doanh liên kết phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 9: Điểm trình diễn
mô hình rừng: Diện tích khoảng 175,0 ha tại khoảnh 8, tiểu khu 502; khoảnh 1,
2, 3, 4, tiểu khu 510; khoảnh 1, 2, tiểu khu 515 thuộc phân khu phục hồi sinh
thái; thực hiện theo hình thức tự tổ chức phát triển du lịch sinh thái.
Vị trí số 10: Điểm du lịch rừng
nguyên sinh bản Vịn: Diện tích khoảng 5,0 ha tại khoảnh 6a, 7b, tiểu khu 484;
khoảnh 5a, 5b, tiểu khu 489 thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt; thực hiện theo
hình thức tự tổ chức phát triển du lịch sinh thái."
Lý do điều chỉnh: Đảm bảo
phù hợp với định hướng phát triển du lịch, phù hợp với định hướng không gian sử
dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Thường
Xuân; đảm bảo theo quy định tại Điều 53 Luật Lâm nghiệp năm 2017; Điều 14 Nghị
định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ và phù hợp với Đề án Du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên
Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đã được phê duyệt.
Điều 2.
Các nội dung khác không điều chỉnh tiếp tục thực hiện
theo Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và
Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Công thương; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ
tịch UBND huyện Thường Xuân; Giám đốc Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân
Liên và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, QĐ (để thực hiện);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/cáo);
- Các đơn vị liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC65.08.23)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
Phụ biểu số 01: Thống kê vị trí đất rừng đặc dụng
phục vụ xây dựng các công trình cho hoạt động du lịch thuộc Phương án bảo tồn
và phát triển bền vững Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
34,64
|
|
1
|
Vị trí số 1
|
6,04
|
Lô: 2, 8, 9, 11, 13, 14, 15, 16, khoảnh 6, tiểu khu 509
|
2
|
Vị trí số 2 (Đường giao thông kết nối; kích thước: Rộng 2,8m x 10000m =
28000 m2)
|
2,8
|
Lô: 9, 11, 12, 17, 21, 25, 33, 34, 37, 41, 42, khoảnh 2, tiểu khu 513;
lô: 3, 4, 5, 6, 9, 10, 13, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô: 8, 10, 11, 16, 19, 27,
52, 54, 55, 56, khoảnh 3, tiểu khu 513; lô: 2, 3, 4, 5, 6, 13, 14, 15, 16,
19; khoảnh 5, tiểu khu 513; lô: 1, 2, 4, 6, 11, 12, 13, 14, 15, 21, 22, 26,
29, 30, 34, khoảnh 6a, tiểu khu 513; lô: 9, 10, 11, 12, 13, khoảnh 3, tiểu
khu 515; lô: 2, 3, 4, 7, khoảnh 5a, tiểu khu 515; lô: 86, 87, 88, 91, 92, 94,
95, 97, khoảnh 4b, tiểu khu 515.
|
3
|
Vị trí số 3
|
0,1
|
Lô: 19, 22, 25, khoảnh 2, tiểu khu 513
|
4
|
Vị trí số 4
|
0,3
|
Lô: 18, 19, 21, 25, khoảnh 2, tiểu khu 513
|
5
|
Vị trí số 5
|
0,3
|
Lô 21, khoảnh 2, tiểu khu 513
|
6
|
Vị trí số 6
|
0,3
|
Lô: 21, 25, khoảnh 2, tiểu khu 513
|
7
|
Vị trí số 7
|
0,3
|
Lô: 25, 28, khoảnh 2, tiểu khu 513; lô 19, khoảnh 3, tiểu khu 513
|
8
|
Vị trí số 8
|
0,3
|
Lô: 8, 11, 14, khoảnh 2, tiểu khu 513; lô 5, khoảnh 3, tiểu khu 513
|
9
|
Vị trí số 9
|
6,34
|
Lô: 36, 37, 42, khoảnh 2, tiểu khu 513; lô: 32, 33, 38, 39, 44, khoảnh
3, tiểu khu 513; lô: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 16, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
10
|
Vị trí số 10
|
1,58
|
Lô: 2, 3, 6, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
11
|
Vị trí số 11
|
0,54
|
Lô: 5, 6, 9, 16, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
12
|
Vị trí số 12
|
1,25
|
Lô: 9, 14, 16 ; khoảnh 5, tiểu khu 513
|
13
|
Vị trí số 13
|
3,0
|
Lô: 56, khoảnh 3, tiểu khu 513; lô 19, 20, 24, khoảnh 5, tiểu khu 513;
lô 15, 16, 20, khoảnh 6a, tiểu khu 513
|
14
|
Vị trí số 14
|
0,6
|
Lô: 19, 26, 27, khoảnh 6a, tiểu khu 513
|
15
|
Vị trí số 15
|
2,0
|
Lô: 24, 30, 32, 33, 36, 37, khoảnh 5, tiểu khu 513; lô: 20, 28, 33, khoảnh
6a, tiểu khu 513
|
16
|
Vị trí số 16
|
4,69
|
Lô: 6, 9, 10, 11, 12, 17, 21, 22, 27, 31, 35, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
17
|
Vị trí số 17
|
0,03
|
Lô: 1, 2, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô 33, khoảnh 2, tiểu khu 513
|
18
|
Vị trí số 18
|
0,03
|
Lô: 2, 3, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô 41, khoảnh 2, tiểu khu 513
|
19
|
Vị trí số 19
|
0,03
|
Lô 3, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
20
|
Vị trí số 20
|
0,03
|
Lô 3, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
21
|
Vị trí số 21
|
0,03
|
Lô 3, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
22
|
Vị trí số 22
|
0,03
|
Lô 6, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
23
|
Vị trí số 23
|
0,03
|
Lô 3, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
24
|
Vị trí số 24
|
0,03
|
Lô: 6 ; khoảnh 1, tiểu khu 513
|
25
|
Vị trí số 25
|
0,03
|
Lô: 5, 6, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
26
|
Vị trí số 26
|
0,03
|
Lô: 4, 6, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
27
|
Vị trí số 27
|
0,03
|
Lô 4, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô 4, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
28
|
Vị trí số 28
|
0,03
|
Lô 5, khoảnh 1, Tiểu khu 513; lô 7, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
29
|
Vị trí số 29
|
0,03
|
Lô: 7, 18, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
30
|
Vị trí số 30
|
0,03
|
Lô 9, khoảnh 1, tiểu khu 513; lô 18, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
31
|
Vị trí số 31
|
0,03
|
Lô: 6, 9, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
32
|
Vị trí số 32
|
0,03
|
Lô: 6, 12, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
33
|
Vị trí số 33
|
0,03
|
Lô: 10, 12 ; khoảnh 1, tiểu khu 513
|
34
|
Vị trí số 34
|
0,03
|
Lô: 10, 12, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
35
|
Vị trí số 35
|
0,03
|
Lô: 12, 13, khoảnh 1, tiểu khu 513
|
36
|
Vị trí số 36
|
0,03
|
Lô: 18, 23, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
37
|
Vị trí số 37
|
0,03
|
Lô: 18, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
38
|
Vị trí số 38
|
0,03
|
Lô: 23, khoảnh 5, tiểu khu 513
|
39
|
Vị trí số 39
|
1,44
|
- Lô: 7, 8, 22, khoảnh 6a; tiểu khu 513; lô: 10, 13, khoảnh 3, tiểu khu
515
|
40
|
Vị trí số 40
|
0,9
|
Lô: 43, khoảnh 6a, tiểu khu 513; lô: 1, 2, khoảnh 6b, tiểu khu 513; lô:
13, khoảnh 3, tiểu khu 513
|
41
|
Vị trí số 41
|
0,05
|
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515
|
42
|
Vị trí số 42
|
0,05
|
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515
|
43
|
Vị trí số 43
|
0,05
|
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515
|
44
|
Vị trí số 44
|
0,05
|
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515
|
45
|
Vị trí số 45
|
0,05
|
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515
|
46
|
Vị trí số 46
|
0,05
|
Lô 4, khoảnh 5a, tiểu khu 515
|
47
|
Vị trí số 47
|
0,05
|
Lô 88, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
48
|
Vị trí số 48
|
0,05
|
Lô: 87, 88, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
49
|
Vị trí số 49
|
0,05
|
Lô: 87, 88, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
50
|
Vị trí số 50
|
0,05
|
Lô 88, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
51
|
Vị trí số 51
|
0,05
|
Lô 92, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
52
|
Vị trí số 52
|
0,05
|
Lô 92, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
53
|
Vị trí số 53
|
0,05
|
Lô: 87, 92, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
54
|
Vị trí số 54
|
0,05
|
Lô 92, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
55
|
Vị trí số 55
|
0,05
|
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
56
|
Vị trí số 56
|
0,05
|
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
57
|
Vị trí số 57
|
0,05
|
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
58
|
Vị trí số 58
|
0,05
|
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
59
|
Vị trí số 59
|
0,05
|
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
60
|
Vị trí số 60
|
0,05
|
Lô 95, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
61
|
Vị trí số 61
|
0,05
|
Lô 94, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
62
|
Vị trí số 62
|
0,05
|
Lô 94, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
63
|
Vị trí số 63
|
0,05
|
Lô 94, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
64
|
Vị trí số 64
|
0,05
|
Lô 94, khoảnh 4b, tiểu khu 515
|
Phụ biểu số 02: Thống kê vị trí đất rừng sản xuất
bàn giao về cho địa phương quản lý thuộc Phương án bảo tồn và phát triển bền vững
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Vị trí
|
Diện tích
(ha)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
819,60
|
|
1
|
Vị trí số 1
|
819,60
|
Khoảnh 1a, tiểu khu 518; khoảnh: 1, 2, 3, tiểu khu 524; khoảnh: 1b, 2,
3, 4, 5, tiểu khu 522
|
Phụ biểu số 03: Thống kê vị trí đất rừng sản xuất
phục vụ xây dựng các công trình cho hoạt động du lịch thuộc Phương án bảo tồn
và phát triển bền vững Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
5,84
|
|
1
|
Vị trí số 1
|
0,3
|
Lô 2, 5, khoảnh 1a, tiểu khu 517
|
2
|
Vị trí số 2 (Đường Giao thông kết nối (rộng 2,0 m
x 2500 m = 5000 m2))
|
0,5
|
Lô 2, 4, 5, 13, khoảnh 1a, tiểu khu 517
|
3
|
Vị trí số 3
|
0,025
|
Lô 20, khoảnh 1a, tiểu khu 517
|
4
|
Vị trí số 4
|
0,025
|
Lô 20, khoảnh 1a, tiểu khu 517
|
5
|
Vị trí số 5
|
0,025
|
Lô 20, khoảnh 1a, tiểu khu 517
|
6
|
Vị trí số 6
|
0,680
|
Lô 23, khoảnh 1a, tiểu khu 517; lô 12, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
7
|
Vị trí số 7
|
0,025
|
Lô 12, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
8
|
Vị trí số 8
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
9
|
Vị trí số 9
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
10
|
Vị trí số 10
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
11
|
Vị trí số 11
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
12
|
Vị trí số 12
|
0,025
|
Lô: 17, 24, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
13
|
Vị trí số 13
|
0,025
|
Lô: 17, 24, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
14
|
Vị trí số 14
|
0,025
|
Lô: 17, 25, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
15
|
Vị trí số 15
|
0,025
|
Lô 25, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
16
|
Vị trí số 16
|
0,300
|
Lô: 17, 25, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
17
|
Vị trí số 17
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
18
|
Vị trí số 18
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
19
|
Vị trí số 19
|
0,025
|
Lô: 17, 26, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
20
|
Vị trí số 20
|
0,025
|
Lô 26, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
21
|
Vị trí số 21
|
0,025
|
Lô 26, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
22
|
Vị trí số 22
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
23
|
Vị trí số 23
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
24
|
Vị trí số 24
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
25
|
Vị trí số 25
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
26
|
Vị trí số 26
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
27
|
Vị trí số 27
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
28
|
Vị trí số 28
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
29
|
Vị trí số 29
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
30
|
Vị trí số 30
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
31
|
Vị trí số 31
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
32
|
Vị trí số 32
|
0,025
|
Lô 41, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
33
|
Vị trí số 33
|
0,150
|
Lô: 20, 24, khoảnh 1a, tiểu khu 517
|
34
|
Vị trí số 34
|
0,150
|
Lô 24, khoảnh 1a, tiểu khu 517; lô 7, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
35
|
Vị trí số 35
|
0,150
|
Lô: 7, 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
36
|
Vị trí số 36
|
0,150
|
Lô 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
37
|
Vị trí số 37
|
0,150
|
Lô: 17, 18, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
38
|
Vị trí số 38
|
0,150
|
Lô: 20, 21, 25, khoảnh 1a, tiểu khu 517
|
39
|
Vị trí số 39
|
0,150
|
Lô 8, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
40
|
Vị trí số 40
|
0,150
|
Lô: 8, 13, 17, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
41
|
Vị trí số 41
|
0,150
|
Lô 19, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
42
|
Vị trí số 42
|
0,150
|
Lô: 19, 26, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
43
|
Vị trí số 43
|
0,010
|
Lô 59, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
44
|
Vị trí số 44
|
0,300
|
Lô 56, khoảnh 1b, tiểu khu 517
|
45
|
Vị trí số 45
|
0,400
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
46
|
Vị trí số 46
|
0,300
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
47
|
Vị trí số 47
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
48
|
Vị trí số 48
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
49
|
Vị trí số 49
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
50
|
Vị trí số 50
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
51
|
Vị trí số 51
|
0,025
|
Lô: 17, 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
52
|
Vị trí số 52
|
0,025
|
Lô 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
53
|
Vị trí số 53
|
0,025
|
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
54
|
Vị trí số 54
|
0,025
|
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
55
|
Vị trí số 55
|
0,025
|
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
56
|
Vị trí số 56
|
0,300
|
Lô 34, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
57
|
Vị trí số 57
|
0,025
|
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
58
|
Vị trí số 58
|
0,025
|
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
59
|
Vị trí số 59
|
0,025
|
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
60
|
Vị trí số 60
|
0,025
|
Lô 30, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
61
|
Vị trí số 61
|
0,025
|
Lô 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
62
|
Vị trí số 62
|
0,025
|
Lô: 17, 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
63
|
Vị trí số 63
|
0,025
|
Lô 23, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
64
|
Vị trí số 64
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
65
|
Vị trí số 65
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
66
|
Vị trí số 66
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
67
|
Vị trí số 67
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
68
|
Vị trí số 68
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
69
|
Vị trí số 69
|
0,025
|
Lô 17, khoảnh 2a, tiểu khu 517
|
Phụ biểu số 04: Kế hoạch khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên sau điều chỉnh thuộc Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu
Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Địa điểm
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích
(ha)
|
Trạng thái
|
Ghi chú
|
1
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
3
|
86
|
0,96
|
dt2
|
|
2
|
Xã Bát Mọt
|
487
|
6
|
101
|
0,84
|
dt2
|
|
3
|
Xã Bát Mọt
|
487
|
6
|
34
|
0,43
|
dt2
|
|
4
|
Xã Bát Mọt
|
487
|
6
|
58
|
0,43
|
dt2
|
|
5
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
2a
|
78
|
0,40
|
dt2
|
|
6
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
4
|
58
|
0,60
|
dt2
|
|
7
|
Xã Bát Mọt
|
487
|
6
|
73
|
0,48
|
dt2
|
|
8
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
3
|
71
|
1,75
|
dt2
|
|
9
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
3
|
74
|
2,39
|
dt2
|
|
10
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
37
|
4,94
|
dt2
|
|
11
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
4
|
66
|
0,25
|
dt2
|
|
12
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5a
|
1
|
0,63
|
dt2
|
|
13
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1b
|
6
|
1,00
|
dt2
|
|
14
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
26
|
0,26
|
dt2
|
|
15
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
36
|
0,12
|
dt2
|
|
16
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
1
|
11
|
0,18
|
dt2
|
|
17
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
56
|
0,94
|
dt2
|
|
18
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
2
|
50
|
0,29
|
dt2
|
|
19
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1b
|
43
|
0,57
|
dt2
|
|
20
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
2
|
13
|
0,31
|
dt2
|
|
21
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
104
|
0,79
|
dt2
|
|
22
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
100
|
0,54
|
dt2
|
|
23
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
4
|
93
|
0,26
|
dt2
|
|
24
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5a
|
2
|
0,78
|
dt2
|
|
25
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5a
|
70
|
0,22
|
dt2
|
|
26
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
65
|
0,82
|
dt2
|
|
27
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
28
|
0,62
|
dt2
|
|
28
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
56
|
0,55
|
dt2
|
|
29
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
94
|
0,34
|
dt2
|
|
30
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1b
|
26
|
0,74
|
dt2
|
|
31
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
51
|
2,55
|
dt2
|
|
32
|
Xã Yên Nhân
|
496
|
1b
|
7
|
0,42
|
dt2
|
|
33
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
1
|
47
|
0,61
|
dt2
|
|
34
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
1
|
19
|
0,97
|
dt2
|
|
35
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
1
|
60
|
1,01
|
dt2
|
|
36
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
3a
|
24
|
0,77
|
dt2
|
|
37
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
4
|
7
|
0,59
|
dt2
|
|
38
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
6
|
0,24
|
dt2
|
|
39
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5a
|
38
|
1,28
|
dt2
|
|
40
|
Xã Yên Nhân
|
501
|
1
|
30
|
1,40
|
dt2
|
|
41
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
15
|
0,16
|
dt2
|
|
42
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3b
|
28
|
8,34
|
dt2
|
|
43
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6b
|
21
|
6,38
|
dt2
|
|
44
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6b
|
9
|
6,04
|
dt2
|
|
45
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5a
|
43
|
8,02
|
dt2
|
|
46
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5a
|
6
|
5,05
|
dt2
|
|
47
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6a
|
35
|
18,21
|
dt2
|
|
48
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
51
|
0,34
|
dt2
|
|
49
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5a
|
7
|
0,30
|
dt2
|
|
50
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1b
|
31
|
0,64
|
dt2
|
|
51
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
77
|
3,02
|
dt2
|
|
52
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
3a
|
6
|
1,27
|
dt2
|
|
53
|
Xã Yên Nhân
|
502
|
1b
|
32
|
0,40
|
dt2
|
|
54
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1c
|
43
|
0,55
|
dt2
|
|
55
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5a
|
8
|
0,86
|
dt2
|
|
56
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
14
|
1,02
|
dt2
|
|
57
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
24
|
0,56
|
dt2
|
|
58
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
110
|
1,63
|
dt2
|
|
59
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
40
|
2,43
|
dt2
|
|
60
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
72
|
2,28
|
dt2
|
|
61
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
75
|
1,51
|
dt2
|
|
62
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5a
|
2
|
2,98
|
dt2
|
|
63
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
17
|
1,30
|
dt2
|
|
64
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
19
|
3,49
|
dt2
|
|
65
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
25
|
1,23
|
dt2
|
|
66
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
27
|
2,60
|
dt2
|
|
67
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
11
|
3,11
|
dt2
|
|
68
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
67
|
4,54
|
dt2
|
|
69
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
87
|
0,48
|
dt2
|
|
70
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6b
|
19
|
3,18
|
dt2
|
|
71
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6b
|
26
|
3,41
|
dt2
|
|
72
|
Xã Yên Nhân
|
501
|
8
|
25
|
0,85
|
dt2
|
|
73
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
4
|
92
|
0,45
|
dt2
|
|
74
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5a
|
3
|
3,07
|
dt2
|
|
75
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
18
|
0,90
|
dt2
|
|
76
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
3
|
1,09
|
dt2
|
|
77
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1b
|
39
|
0,56
|
dt2
|
|
78
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
3b
|
12
|
0,55
|
dt2
|
|
79
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
22
|
1,62
|
dt2
|
|
80
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3b
|
4
|
0,97
|
dt2
|
|
81
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5a
|
7
|
0,85
|
dt2
|
|
82
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
33
|
1,45
|
dt2
|
|
83
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5b
|
8
|
6,73
|
dt2
|
|
84
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
11
|
0,50
|
dt2
|
|
85
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
8
|
0,58
|
dt2
|
|
86
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
23
|
0,92
|
dt2
|
|
87
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
17
|
0,39
|
dt2
|
|
88
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
6
|
0,02
|
dt2
|
|
89
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
5
|
0,31
|
dt2
|
|
90
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
6
|
9,89
|
dt2
|
|
91
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
4
|
3,39
|
dt2
|
|
92
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
11
|
2,53
|
dt2
|
|
93
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
11
|
1,13
|
dt2
|
|
94
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
34
|
1,18
|
dt2
|
|
95
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
58
|
0,71
|
dt2
|
|
96
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
20
|
0,47
|
dt2
|
|
97
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
4b
|
11
|
1,04
|
dt2
|
|
98
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
26
|
0,82
|
dt2
|
|
99
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
23
|
1,40
|
dt2
|
|
100
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
64
|
0,71
|
dt2
|
|
101
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
30
|
1,35
|
dt2
|
|
102
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
3
|
0,73
|
dt2
|
|
103
|
Xã Vạn Xuân
|
519
|
2
|
10
|
0,37
|
dt2
|
|
104
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
4
|
42
|
1,05
|
dt2
|
|
105
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
52
|
0,76
|
dt2
|
|
106
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
28
|
1,92
|
dt2
|
|
107
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
18
|
1,14
|
dt2
|
|
108
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
3
|
6
|
0,66
|
dt2
|
|
109
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
2
|
1
|
0,44
|
dt2
|
|
110
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
5a
|
4
|
2,47
|
dt2
|
|
111
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
51
|
1,05
|
dt2
|
|
112
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
48
|
1,51
|
dt2
|
|
113
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
25
|
2,23
|
dt2
|
|
114
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
29
|
1,23
|
dt2
|
|
115
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
36
|
0,64
|
dt2
|
|
116
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
2
|
2,66
|
dt2
|
|
117
|
Xã Vạn Xuân
|
508
|
6
|
1
|
2,76
|
dt2
|
|
118
|
Xã Vạn Xuân
|
520
|
1
|
43
|
3,35
|
dt2
|
|
119
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
4
|
7
|
2,23
|
dt2
|
|
120
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
4
|
38
|
1,83
|
dt2
|
|
121
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4b
|
21
|
3,06
|
dt2
|
|
122
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
48
|
1,68
|
dt2
|
|
123
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
3
|
28
|
1,53
|
dt2
|
|
124
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
15
|
1,44
|
dt2
|
|
125
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
3
|
9
|
0,95
|
dt2
|
|
126
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
3
|
5
|
1,52
|
dt2
|
|
127
|
Xã Vạn Xuân
|
502
|
7
|
28
|
1,62
|
dt2
|
|
128
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
3
|
15
|
0,90
|
dt2
|
|
129
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
3
|
17
|
0,79
|
dt2
|
|
130
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
1
|
4
|
1,16
|
dt2
|
|
131
|
Xã Vạn Xuân
|
508
|
1
|
38
|
1,39
|
dt2
|
|
132
|
Xã Vạn Xuân
|
508
|
1
|
27
|
0,55
|
dt2
|
|
133
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
7a
|
4
|
0,99
|
dt2
|
|
134
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
3
|
29
|
8,48
|
dt2
|
|
135
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4b
|
79
|
4,38
|
dt2
|
|
136
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
62
|
4,90
|
dt2
|
|
137
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
4
|
0,85
|
dt2
|
|
138
|
Xã Vạn Xuân
|
502
|
7
|
23
|
0,83
|
dt2
|
|
139
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
28
|
0,87
|
dt2
|
|
140
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
13
|
1,29
|
dt2
|
|
141
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
68
|
0,53
|
dt2
|
|
142
|
Thị trấn Thường Xuân
|
509
|
4
|
45
|
1,15
|
dt2
|
|
143
|
Thị trấn Thường Xuân
|
509
|
4
|
50
|
0,35
|
dt2
|
|
144
|
Thị trấn Thường Xuân
|
509
|
4
|
50
|
0,01
|
dt2
|
|
145
|
Thị trấn Thường Xuân
|
509
|
6
|
13
|
2,93
|
dt2
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
248,21
|
|
|
Phụ biểu số 05: Kế hoạch làm giàu rừng sau điều chỉnh
thuộc Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân
Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Địa điểm
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích
(ha)
|
Trạng thái
|
Ghi chú
|
I
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
200,00
|
|
|
1
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
41
|
2,00
|
txp
|
|
2
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
39
|
0,73
|
txp
|
|
3
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
50
|
0,81
|
txp
|
|
4
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
42
|
7,35
|
txp
|
|
5
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
64
|
8,13
|
txp
|
|
6
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
63
|
1,57
|
txp
|
|
7
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
62
|
4,37
|
txp
|
|
8
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
57
|
2,02
|
txp
|
|
9
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
47
|
4,49
|
txp
|
|
10
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
61
|
1,13
|
txp
|
|
11
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
49
|
3,84
|
txp
|
|
12
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
46
|
0,58
|
txp
|
|
13
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
44
|
7,94
|
txp
|
|
14
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
55
|
1,36
|
txn
|
|
15
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
13
|
0,81
|
txp
|
|
16
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
10
|
1,19
|
txp
|
|
17
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
10
|
54,94
|
txp
|
|
18
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
15
|
10,62
|
txp
|
|
19
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
12
|
2,39
|
txp
|
|
20
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
13
|
1,49
|
txp
|
|
21
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
1
|
2,55
|
txp
|
|
22
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
3
|
0,64
|
txp
|
|
23
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5a
|
4
|
66,31
|
txp
|
|
24
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
8
|
6,66
|
txp
|
|
25
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
14
|
0,85
|
txp
|
|
26
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
5
|
0,67
|
txp
|
|
27
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
9
|
1,23
|
txp
|
|
28
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
4
|
2,44
|
txp
|
|
29
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
9
|
0,17
|
txp
|
|
30
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
2
|
0,46
|
txp
|
|
31
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
12
|
0,26
|
txp
|
|
II
|
Rừng sản xuất
|
|
|
|
200,00
|
|
|
1
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
53
|
0,81
|
txp
|
|
2
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
19
|
0,81
|
txp
|
|
3
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
31
|
1,28
|
txp
|
|
4
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
10
|
0,67
|
txp
|
|
5
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
49
|
1,90
|
txp
|
|
6
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
35
|
10,64
|
txp
|
|
7
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
14
|
2,22
|
txp
|
|
8
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
26
|
1,34
|
txp
|
|
9
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
30
|
0,90
|
txp
|
|
10
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
47
|
2,82
|
txp
|
|
11
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
6
|
0,71
|
txp
|
|
12
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
46
|
2,09
|
txp
|
|
13
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
28
|
1,40
|
txp
|
|
14
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
40
|
1,36
|
txp
|
|
15
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
18
|
2,97
|
txp
|
|
16
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
42
|
0,99
|
txp
|
|
17
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
7
|
8,97
|
txp
|
|
18
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
45
|
3,67
|
txp
|
|
19
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
36
|
2,68
|
txp
|
|
20
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
24
|
1,92
|
txp
|
|
21
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
22
|
4,04
|
txp
|
|
22
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
5
|
4,69
|
txp
|
|
23
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
39
|
4,41
|
txp
|
|
24
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
29
|
1,23
|
txp
|
|
25
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
16
|
2,46
|
txp
|
|
26
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
25
|
1,10
|
txp
|
|
27
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
41
|
3,84
|
txp
|
|
28
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
38
|
1,57
|
txp
|
|
29
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
27
|
5,04
|
txp
|
|
30
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
23
|
2,21
|
txp
|
|
31
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
21
|
3,95
|
txp
|
|
32
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
11
|
1,93
|
txp
|
|
33
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
15
|
0,57
|
txp
|
|
34
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
48
|
6,23
|
txp
|
|
35
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
32
|
1,11
|
txp
|
|
36
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
20
|
1,20
|
txp
|
|
37
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
13
|
10,08
|
txp
|
|
38
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
51
|
4,52
|
txp
|
|
39
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
15
|
1,40
|
txp
|
|
40
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
12
|
2,03
|
txp
|
|
41
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
16
|
9,84
|
txp
|
|
42
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
6
|
1,24
|
txp
|
|
43
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
5
|
0,54
|
txp
|
|
44
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
24
|
3,27
|
txp
|
|
45
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
10
|
2,51
|
txp
|
|
46
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
14
|
12,65
|
txp
|
|
47
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
22
|
0,18
|
txp
|
|
48
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
8
|
1,58
|
txp
|
|
49
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
14
|
1,96
|
txp
|
|
50
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
7
|
0,47
|
txp
|
|
51
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
23
|
1,00
|
txp
|
|
52
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
19
|
3,08
|
txp
|
|
53
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
4
|
3,99
|
txp
|
|
54
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
25
|
0,43
|
txp
|
|
55
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
8
|
12,10
|
txp
|
|
56
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
6
|
6,57
|
txp
|
|
57
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
13
|
1,22
|
txp
|
|
58
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
11
|
5,30
|
txp
|
|
59
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
11
|
2,82
|
txp
|
|
60
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
21
|
4,72
|
txp
|
|
61
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
3
|
1,33
|
txp
|
|
62
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
20
|
0,65
|
txp
|
|
63
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
15
|
1,42
|
txp
|
|
64
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
2
|
1,84
|
txp
|
|
65
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
21
|
5,53
|
txp
|
|
III
|
Trồng vườn thực vật
|
|
|
|
140,00
|
|
|
1
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
27
|
14,75
|
txp
|
|
2
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
38
|
0,52
|
txp
|
|
3
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
24
|
0,70
|
txk
|
|
4
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
27
|
1,74
|
txk
|
|
5
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
20
|
1,25
|
txp
|
|
7
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
23
|
1,18
|
txk
|
|
6
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
16
|
0,83
|
txp
|
|
7
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
11
|
0,84
|
txp
|
|
8
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
9
|
1,32
|
txp
|
|
9
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
27
|
0,67
|
txp
|
|
10
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
10
|
1,86
|
txp
|
|
11
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
32
|
0,83
|
txp
|
|
12
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
18
|
0,94
|
txk
|
|
13
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
7
|
0,63
|
txk
|
|
14
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
30
|
0,15
|
txk
|
|
15
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
69
|
0,75
|
txp
|
|
16
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
6
|
0,61
|
txk
|
|
17
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
4
|
0,39
|
txp
|
|
18
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
61
|
0,20
|
dt1
|
|
19
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
28
|
0,87
|
dt2
|
|
20
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
26
|
0,29
|
txk
|
|
21
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
9
|
1,00
|
txp
|
|
22
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
19
|
6,64
|
txp
|
|
23
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
2
|
0,14
|
txp
|
|
24
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
39
|
0,49
|
txp
|
|
25
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
28
|
0,56
|
txk
|
|
26
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
33
|
0,15
|
dt1
|
|
27
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
67
|
4,48
|
rtg
|
|
28
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
84
|
2,67
|
dt1
|
|
29
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
78
|
0,21
|
dt1
|
|
30
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
18
|
0,55
|
rtg
|
|
31
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
13
|
1,29
|
dt2
|
|
32
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
68
|
1,33
|
dt2
|
|
33
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
50
|
0,20
|
rtg
|
|
34
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
27
|
0,19
|
rtg
|
|
35
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
75
|
0,17
|
rtg
|
|
36
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
6
|
2,98
|
txp
|
|
37
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
5
|
4,02
|
txp
|
|
38
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
7
|
1,34
|
txp
|
|
39
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
21
|
3,94
|
txp
|
|
40
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
25
|
1,22
|
txk
|
|
41
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
17
|
7,13
|
txp
|
|
42
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
23
|
3,89
|
txp
|
|
43
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
24
|
3,45
|
txp
|
|
44
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
22
|
2,10
|
txn
|
|
45
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
7
|
1,14
|
txp
|
|
46
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
31
|
1,11
|
txp
|
|
47
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
8
|
0,30
|
txp
|
|
48
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
15
|
5,19
|
txp
|
|
49
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
17
|
1,25
|
txp
|
|
50
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
43
|
1,73
|
txp
|
|
51
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
37
|
1,05
|
txp
|
|
52
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
42
|
2,69
|
txp
|
|
54
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
22
|
0,46
|
txk
|
|
55
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
36
|
0,28
|
txp
|
|
56
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
44
|
0,59
|
txp
|
|
57
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
33
|
0,45
|
txp
|
|
58
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
1
|
0,42
|
txp
|
|
59
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
3
|
1,92
|
txp
|
|
60
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
34
|
0,58
|
txp
|
|
61
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
5
|
0,44
|
txp
|
|
62
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
29
|
0,16
|
txk
|
|
63
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
26
|
0,67
|
txk
|
|
64
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
35
|
0,73
|
txp
|
|
65
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
3
|
1,62
|
txn
|
|
66
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
55
|
0,96
|
txp
|
|
67
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
49
|
2,09
|
txp
|
|
68
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
20
|
0,91
|
txk
|
|
69
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
57
|
0,37
|
txp
|
|
70
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
34
|
0,84
|
txp
|
|
71
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
48
|
0,64
|
txp
|
|
72
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
41
|
0,57
|
txp
|
|
73
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
11
|
2,76
|
txn
|
|
74
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
40
|
2,41
|
txp
|
|
75
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
4
|
1,88
|
txp
|
|
76
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
25
|
2,38
|
txp
|
|
77
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
21
|
1,05
|
txk
|
|
78
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
19
|
0,15
|
txk
|
|
79
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
8
|
1,70
|
txp
|
|
80
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
14
|
1,05
|
txp
|
|
81
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
14
|
0,33
|
txk
|
|
82
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
35
|
0,12
|
txp
|
|
83
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
82
|
0,40
|
rtg
|
|
84
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
56
|
0,64
|
dt1
|
|
85
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
83
|
1,48
|
dt1
|
|
86
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
10
|
1,13
|
rtg
|
|
87
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
28
|
1,00
|
dt1
|
|
88
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
13
|
0,35
|
rtg
|
|
89
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
12
|
0,42
|
rtg
|
|
90
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
13
|
0,67
|
txp
|
|
91
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
3
|
0,15
|
txp
|
|
92
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
26
|
1,22
|
txp
|
|
93
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
26
|
4,18
|
txp
|
|
94
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
14
|
2,58
|
txp
|
|
95
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
16
|
0,79
|
txp
|
|
96
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
20
|
0,54
|
txp
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
540,00
|
|
|
Phụ biểu số 06: Kế hoạch trồng rừng mới sau điều
chỉnh thuộc Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu Bảo tồn thiên nhiên
Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 3025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Địa điểm
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái
|
Ghi chú
|
1
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
67
|
0,78
|
rtg
|
|
2
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
72
|
1,15
|
rtg
|
|
3
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
73
|
2,95
|
rtg
|
|
4
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
75
|
1,42
|
rtg
|
|
5
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
79
|
2,25
|
rtg
|
|
6
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
80
|
1,45
|
rtg
|
|
7
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
68
|
0,80
|
dt2
|
|
8
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
64
|
1,07
|
dt2
|
|
9
|
Xã Vạn Xuân
|
519
|
2
|
10
|
0,55
|
dt2
|
|
10
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
52
|
1,13
|
dt2
|
|
11
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
3
|
6
|
1,00
|
dt2
|
|
12
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
48
|
2,53
|
dt2
|
|
13
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
3
|
9
|
1,42
|
dt2
|
|
14
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
3
|
5
|
2,29
|
dt2
|
|
15
|
Xã Vạn Xuân
|
513
|
6a
|
36
|
0,49
|
dt1
|
|
16
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
5a
|
1
|
0,32
|
dt1
|
|
17
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
3
|
6
|
0,42
|
dt1
|
|
18
|
Xã Vạn Xuân
|
513
|
6a
|
24
|
0,45
|
dt1
|
|
19
|
Xã Vạn Xuân
|
513
|
6a
|
8
|
0,35
|
dt1
|
|
20
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
24
|
0,85
|
dt2
|
|
21
|
Xã Yên Nhân
|
501
|
8
|
25
|
1,27
|
dt2
|
|
22
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
4
|
0,68
|
dt2
|
|
23
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
58
|
0,30
|
dt1
|
|
24
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
3a
|
18
|
5,73
|
dt1
|
|
25
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
44
|
0,46
|
dt1
|
|
26
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
43
|
0,30
|
dt1
|
|
27
|
Xã Yên Nhân
|
501
|
5
|
6
|
0,30
|
dt1
|
|
28
|
Xã Yên Nhân
|
501
|
5
|
24
|
0,35
|
dt1
|
|
29
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
13
|
50
|
1,17
|
dt1
|
|
30
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
4b
|
26
|
0,29
|
dt1
|
|
31
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6a
|
6
|
0,62
|
dt1
|
|
32
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
4a
|
77
|
0,24
|
dt1
|
|
33
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
76
|
0,63
|
dt1
|
|
34
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6a
|
46
|
0,97
|
dt1
|
|
35
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
13
|
0,36
|
dt2
|
|
36
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
1
|
0,27
|
dt2
|
|
37
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
21
|
0,28
|
dt2
|
|
38
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
52
|
0,35
|
dt2
|
|
39
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5a
|
12
|
0,5
|
dt2
|
|
40
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5a
|
36
|
0,35
|
dt2
|
|
41
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
3a
|
11
|
0,32
|
dt2
|
|
42
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
27
|
0,56
|
dt2
|
|
43
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
20
|
1,29
|
dt2
|
|
44
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2b
|
40
|
1,87
|
dt2
|
|
45
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
5
|
8
|
0,42
|
dt2
|
|
46
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2b
|
19
|
0,90
|
dt2
|
|
47
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2a
|
48
|
0,67
|
dt2
|
|
48
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2b
|
35
|
0,67
|
dt2
|
|
49
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
5
|
0,52
|
dt2
|
|
50
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
3
|
10
|
2,47
|
dt2
|
|
51
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
5
|
9
|
0,12
|
dt2
|
|
52
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
7
|
1,03
|
dt2
|
|
53
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
3
|
0,28
|
dt2
|
|
54
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
13
|
0,39
|
dt2
|
|
55
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
4
|
0,15
|
dt2
|
|
56
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2a
|
43
|
0,16
|
dt2
|
|
57
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2a
|
46
|
0,19
|
dt2
|
|
58
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2b
|
26
|
0,34
|
dt2
|
|
59
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
3
|
17
|
0,4
|
dt2
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
51,84
|
|
|
Quyết định 3025/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh một phần nội dung Quyết định 3093/QĐ-UBND phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3025/QĐ-UBND ngày 28/08/2023 phê duyệt điều chỉnh một phần nội dung Quyết định 3093/QĐ-UBND phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
976
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|