|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2587/QĐ-UBND 2022 phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác Kiên Giang
Số hiệu:
|
2587/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Nhàn
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2587/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 756/TTr-STNMT ngày 30 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang (chi tiết có Phương án đính
kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
(Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc (Thủ trưởng)
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 của Quyết định;
- Bộ TN&MT;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Sở TN&MT (05 bản);
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KT;
- Lưu: VT, hdtan.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 10 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. SỰ CẦN THIẾT,
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC CẦN BẢO VỆ
1. Quan điểm:
Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo
nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả
nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trước mắt, lâu dài và bảo đảm quốc
phòng, an ninh, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu:
Thực hiện nghiêm các quy định của
pháp luật về khoáng sản trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên
khoáng sản; xử lý kịp thời tình trạng khai thác khoáng sản trái phép, kiên quyết
ngăn chặn, tiến tới chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản trái phép.
3. Đối tượng tài nguyên khoáng sản
chưa khai thác cần bảo vệ:
Khoáng sản đã được điều tra, phát hiện;
khoáng sản chưa được điều tra, phát hiện; khoáng sản chưa được cấp giấy phép
khai thác, kể cả khoáng sản ở bãi thải của các mỏ đã đóng cửa mỏ trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
II. THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN; NHỮNG TỒN TẠI,
HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Thực trạng
công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản:
1.1. Công tác xây dựng hệ thống văn
bản hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về khoáng sản:
Cùng với hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật của Trung ương; Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
đã ban hành các văn bản để thực hiện công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh
gồm:
- Chương trình hành động số 20-CTr/TU
ngày 23/4/2012 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về
định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
- Nghị quyết số 153/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025.
- Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày
06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 tầm nhìn đến năm
2020.
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày
11/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch
thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh
Kiên Giang giai đoạn 2010-2020 và dự báo đến năm 2025.
- Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày
17/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường quản lý Nhà nước
trong lĩnh vực khai thác than bùn trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
- Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày
31/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg ngày 09/01/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thăm
dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản.
- Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn
2010 - 2015 tầm nhìn đến năm 2020.
- Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày
29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá sản phẩm tài
nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành, quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số
lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Kế hoạch số 106/KH-UBND tỉnh ngày 13/11/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách pháp luật về
khoáng sản.
- Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày
29/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày
20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy
hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 -
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Chỉ thị số 137/CT-UBND ngày
17/01/2018 của Ủy ban nhâm dân tỉnh về việc chấn chỉnh,
tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai, tài nguyên khoáng sản, môi trường trên địa bàn
huyện Phú Quốc.
- Quyết định số
06/2018/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định tỷ lệ quy đổi từ số
lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên
khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số
10/2018/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng
giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018.
- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày
03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản của
UBND tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
17/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng
giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019.
- Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 03/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công
tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động khai thác, kinh doanh cát trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
- Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020.
- Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 10/02/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác lãnh đạo công tác quản lý
quy hoạch đất đai, rừng, xây dựng, tài nguyên khoáng sản,
bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày
21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài
nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021.
- Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền
cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản của UBND tỉnh Kiên Giang.
- Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày
24/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh hoạt động khoáng sản trái
phép trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày
07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài
nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022.
- Chương trình hành động số 26-CTr/TU
ngày 07/6/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa
chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
1.2. Công tác lập và thực hiện quy hoạch
khoáng sản:
Thực hiện quy định của pháp luật về
khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tổ chức lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2010 - 2020. Đã quy hoạch thăm dò, khai thác 55 mỏ khoáng sản gồm 4
loại khoáng sản (đá xây dựng, sét gạch ngói, vật liệu san lấp và than bùn).
1.3. Công tác khoanh định khu vực cấm,
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và công tác quản lý, tổ chức thực hiện:
Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và
các văn bản hướng dẫn thi hành; sau khi tập trung rà soát, khoanh định các khu
vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt. Được sự ủy quyền của Thủ
tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 phê duyệt
khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang với 97 khu vực điểm mỏ khoáng sản, trong đó có 95 khu vực cấm hoạt động
khoáng sản và 02 khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản.
Sau khi phê duyệt UBND tỉnh đã tổ chức
quản lý, bảo vệ các khu vực được khoanh định theo quy định.
1.4. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản:
- Công tác cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản: Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp 46 giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền.
- Công tác cấp giấy phép khai thác
khoáng sản: trên địa bàn của tỉnh có 57 giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực (trong đó Ủy ban nhân dân tỉnh cấp 48
giấy phép và các cơ quan Trung ương cấp 09 giấy phép).
- Công tác phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành 20 Quyết định phê duyệt Đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản.
1.5. Công tác thanh tra, kiểm tra và
xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản:
Từ năm 2011 đến nay đã tiến hành 27
cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; trong đó các Bộ, ngành trung ương tiến hành
07 cuộc và các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành 20 cuộc.
Kết quả đã ban hành kết luật xử lý với
tổng số tiền xử phạt là: 3.356.679.100 đồng. Qua công tác thanh tra, kiểm
tra kết hợp vừa xử lý hành chính vừa
tuyên truyền, giáo dục để các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản hiểu và chấp hành đúng, đầy đủ theo quy định pháp luật.
1.6. Tình hình thực hiện chính sách bảo
vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh:
Thực hiện trách nhiệm bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã thực hiện nhiều giải
pháp nhằm phòng ngừa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép bằng
nhiều hình thức như: ban hành kế hoạch, chỉ thị nhằm bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác; đồng thời chỉ đạo các sở, ban, ngành và các địa
phương có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
khoáng sản, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương, người
dân và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản để góp phần tích cực
trong việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; Tuy nhiên tình hình
khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép, đặc biệt là việc khai thác
trái phép đất sét, than bùn trong đất nông nghiệp trồng lúa, tại các bờ kênh,
mương; lợi dụng việc cải tạo đất, cải tạo mặt bằng hạ độ cao, đào ao nuôi trồng
thủy sản, nạo vét sông, rạch, kênh, mương.... để lấy đất, đá, cát, sỏi dôi dư
mang đi bán còn xảy ra trên địa bàn một số địa phương, đặc biệt là các địa
phương Giang Thành, Hòn Đất, Phú Quốc...
2. Những tồn tại,
hạn chế và nguyên nhân
2.1. Những tồn tại,
hạn chế:
- Một số cơ quan, ban, ngành, địa phương còn chưa chủ động
trong công tác phối hợp quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến
hoạt động khoáng sản.
- Tại một số địa
phương từng lúc, từng nơi còn để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép kéo dài;
nhiều vụ việc được phát hiện nhưng chưa xử lý.
- Công tác chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản còn một số tồn tại, hạn chế như: chưa
thực hiện đầy đủ các trách nhiệm theo nội dung Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt gây ảnh hưởng đến môi trường; khai thác không đúng thiết kế, khai
thác vượt ra ngoài phạm vi được cấp phép khai thác; một số dự án khai thác sử dụng các máy móc thiết bị cũ, lạc
hậu, xe vận chuyển quá tải, quá khổ gây thiệt
hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình tại địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản.
2.2. Nguyên nhân:
a) Nguyên nhân khách quan:
- Luật Khoáng sản và các Luật khác có
liên quan đến hoạt động khoáng sản như đất đai, môi trường,
đầu tư, xây dựng, thuế... thường xuyên thay đổi, điều chỉnh, bổ sung gây khó
khăn cho công tác quản lý, hướng dẫn doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn kinh phí để đánh giá, điều tra, phát hiện khoáng sản dưới sâu; công tác
điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý tại các địa phương, nhất là cấp huyện, cấp xã còn hạn hẹp.
- Nhu cầu khoáng sản cho phát triển
kinh tế xã hội, phát triển hạ tầng, giao thông, xây dựng thời gian qua tăng cao, đặc biệt là địa bàn thành phố Phú
Quốc nhưng quy hoạch khai thác một số loại khoáng sản tại một số địa phương
chưa đáp ứng được nhu cầu. Mặt khác lợi nhuận kinh tế mang lại từ hoạt động
khai thác khoáng sản trái phép lớn do không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
và các quy định khác có liên quan.
- Các loại khoáng sản bị khai thác
trái phép (đất sét, than bùn) phân bố trên địa bàn rộng lớn,
giáp ranh với tỉnh khác.
b) Nguyên nhân chủ quan:
- Công tác tuyên truyền, phổ biến và
tổ chức thực hiện triển khai các chính sách pháp luật về khoáng sản; Chỉ thị,
Nghị quyết và các văn bản hướng dẫn chỉ đạo của Trung ương, địa phương còn chưa
thường xuyên, liên tục.
- Công tác phối hợp để giám sát, kiểm
tra, xử lý vi phạm của các cơ quan quản lý trong hoạt động khoáng sản còn hạn
chế đôi khi còn chồng chéo, chưa xử lý nghiêm và triệt để các vi phạm theo đúng
quy định của pháp luật.
- Việc quản lý địa bàn của chính quyền địa phương, đặc biệt là
chính quyền cấp xã ở một số nơi chưa chặt chẽ, có dấu hiệu
buông lỏng trong việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Các đối tượng hoạt động khoáng sản
trái phép có nhiều phương thức, thủ đoạn để đối phó với cơ
quan chức năng như: hoạt động có tổ chức, manh động, tổ chức theo dõi lực lượng kiểm tra để đối phó; chỉ hoạt động vào ban đêm, ngày nghỉ... Lực lượng thực hiện công tác thanh, kiểm tra hoạt động
khoáng sản từ cấp tỉnh đến địa phương còn nhiều hạn chế về nhân lực.
- Tổ chức bộ máy,
năng lực quản lý Nhà nước về khoáng sản ở cấp tỉnh còn hạn
chế về số lượng, ở cấp huyện và cấp xã chưa được đào tạo chuyên môn về khoáng sản.
- Năng lực về tài chính, kỹ thuật và
ý thức chấp hành pháp luật của một số tổ chức, cá nhân, khai thác khoáng sản
còn hạn chế, vì lợi nhuận nên thực hiện chưa nghiêm túc các quy định của pháp
luật, đặc biệt là công tác bảo vệ môi trường.
III. THỐNG KÊ SỐ
LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐANG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH;
CÁC KHU VỰC KHAI THÁC ĐÃ KẾT THÚC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐỂ BẢO VỆ
1. Các khu vực đã thăm dò khoáng sản
của các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép trên địa bàn tỉnh:
Gồm 46 khu vực đã thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Thống kê số lượng, diện tích, tọa độ các khu vực thăm dò khoáng sản có Phụ lục
01 kèm theo.
2. Các khu vực khai thác khoáng sản
của các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép trên địa bàn tỉnh:
Gồm 09 khu vực
khai thác khoáng sản do các cơ
quan Trung ương cấp và 48 khu vực khai thác khoáng sản do Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp. Thống kê số lượng, diện tích, tọa độ các khu vực khai thác khoáng sản có Phụ lục 02
kèm theo.
3. Các khu vực khai thác đã kết
thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ:
Gồm 19 khu vực khai thác đã kết thúc,
đóng cửa mỏ để bảo vệ. Thống kê số lượng, diện tích, tọa
độ các khu vực đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ có Phụ lục
03 kèm theo.
IV. RANH GIỚI, DIỆN
TÍCH CÓ KHOÁNG SẢN ĐÃ VÀ ĐANG ĐƯỢC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ; CÁC KHU VỰC DỰ TRỮ
KHOÁNG SẢN QUỐC GIA CẦN BẢO VỆ; CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, CÁC KHU VỰC
TẠM CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN ĐÃ PHÊ DUYỆT; CÁC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN,
NHỎ LẺ ĐÃ ĐƯỢC KHOANH ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ
1. Khu vực, ranh giới, diện tích
có khoáng sản đã được điều tra, đánh giá:
Thông tin về ranh giới, diện tích khu
vực có khoáng sản đã được điều tra đánh giá trên địa bàn tỉnh gồm 167 khu vực.
Thống kê số lượng, diện tích các khu vực khoáng sản đã được
điều tra, đánh giá có Phụ lục 04 kèm theo.
2. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia:
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày
06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia thì trên địa bàn tỉnh Kiên Giang không có
khu vực nào nằm trong khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
3. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt:
Gồm 97 khu vực điểm mỏ khoáng sản,
trong đó có 95 khu vực điểm mỏ cấm hoạt động khoáng sản và 02 khu vực điểm mỏ tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản. Thống kê các khu vực cấm hoạt
động khoáng sản và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản có Phụ lục 05 kèm theo.
4. Các khu vực có khoáng sản phân
tán, nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố:
Đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn
tỉnh có 02 khu vực khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và
công bố là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo Quyết
định số 239/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 01 năm 2015 gồm:
- Mỏ đá vôi núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương.
- Mỏ đá vôi núi Nhà Vô, xã Dương Hòa,
huyện Kiên Lương.
Thống kê tọa độ, diện tích 02 khu vực
có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ có Phụ lục 06 kèm theo.
V. VỀ QUY HOẠCH
KHOÁNG SẢN CHUNG CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; THÔNG TIN QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH
1. Quy hoạch khoáng sản chung cả nước đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh:
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có các
khu vực mỏ thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản của cả nước như sau:
- Khoáng sản làm xi măng: gồm 03 khu
vực đá vôi làm xi măng và 03 khu vực đất sét làm xi măng theo Quyết định số
105/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt
Nam đến năm 2020 và Quyết định số
1065/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2010 phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020.
- Khoáng sản làm
vật liệu xây dựng: gồm 04 khu vực đá vôi sản xuất vôi công nghiệp theo Quyết định
số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng
chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 và Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở
Việt Nam đến năm 2020.
- Khoáng sản than bùn: Quyết định số
1245/QĐ-BCT ngày 04 tháng 02 năm 2015 của Bộ CôngThương
phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than bùn trên phạm
vi cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Thống kê các khu vực quy hoạch khoáng sản chung cả nước đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh
có Phụ lục 07 kèm theo.
2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của tỉnh:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gồm 80
khu vực khoáng sản tại Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017. Thống kê
số lượng, diện tích các khu vực quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh có Phụ lục 08 kèm theo.
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC SỞ, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường:
Phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh Kiên Giang và chính quyền địa phương có phương án đấu tranh phát hiện, ngăn chặn, xử lý hoạt động
khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.
Thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh
chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền
hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về
khoáng sản theo quy định. Tiến hành thanh tra, kiểm tra trách nhiệm đối với
chính quyền các cấp huyện, xã để xảy ra hoạt động khoáng sản
trái phép diễn biến phức tạp, kéo dài.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về khoáng sản cho các cơ quan quản lý cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân
hoạt động khoáng sản; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, hoạt động khoáng sản cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tăng cường kiểm tra, thanh tra việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác, khoáng sản; xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát
hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất
biện pháp xử lý theo thẩm quyền.
3. Sở Xây dựng:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trong các dự án đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; phòng ngừa
việc lợi dụng giải phóng mặt bằng, xây dựng các công trình, dự án
để khai thác khoáng sản trái phép.
Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát
hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo
thẩm quyền.
4. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy lợi, các đơn vị chủ rừng (các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng,
Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn ....) ngoài chức năng, nhiệm vụ
được giao về bảo vệ và phát triển rừng, thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi; đê điều, rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ tại các khu vực được giao quản
lý.
Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát
hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo
thẩm quyền.
5. Sở Giao thông vận tải:
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, sở, ngành có liên
quan, chính quyền địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong công
trình kết cấu hạ tầng giao thông, hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Văn
hóa và Thể thao:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác nằm trong khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được
xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa; Bảo
tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đang được Nhà
nước xem xét, công nhận; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.
Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát
hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo
thẩm quyền.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác tại các khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc,
viễn thông.
Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát
hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo
thẩm quyền.
8. Công an tỉnh:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác tại các khu vực dành cho mục đích an ninh, thuộc quy
hoạch đất an ninh được giao quản lý.
Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan chức năng có liên quan tăng cường đấu tranh và ngăn
chặn các loại tội phạm thăm dò, khai thác khoáng sản trái
phép, buôn lậu và gian lận thương mại khoáng sản; mở các đợt cao điểm truy quét, giải tỏa và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép trên địa
bàn tỉnh. Các trường hợp vi phạm phải kịp thời ngăn chặn và xử lý theo quy định
của pháp luật.
Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, Công an
các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra địa bàn có hoạt động khoáng sản, nhất
là những nơi thường xảy ra hiện tượng khai thác, mua bán, tàng trữ, vận chuyển
khoáng sản trái phép, bảo đảm an ninh, trật tự, xử lý nghiêm hoặc kiến nghị xử
lý đối với các trường hợp vi phạm.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
các ngành liên quan và chính quyền địa phương kiểm tra, kiểm soát, xử lý các
trường hợp, phương tiện vận chuyển khoáng sản quá khổ, quá tải, gây hư hỏng hạ
tầng giao thông và các trường hợp khai thác khoáng sản gây ô nhiễm môi trường.
9. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác tại khu vực đất quốc phòng và các khu vực thuộc quy hoạch đất quốc phòng. Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các trường
hợp khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất quân sự, quốc phòng.
10. Cục Thuế tỉnh:
Truy thu các nghĩa vụ tài chính đối với sản lượng khoáng sản khai thác trái phép; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật thuế.
11. Cục
Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang:
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, ngăn chặn việc mua bán, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc
hợp pháp; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm theo quy định.
12. Báo Kiên Giang, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh Kiên Giang:
Thông tin, tuyên truyền các quy định
của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; phương án bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác.
Đăng tải thông tin về công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động
khoáng sản; hoạt động khai khai thác khoáng sản trái phép.
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; HÌNH THỨC XỬ LÝ TẬP THỂ, CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU CHÍNH QUYỀN HUYỆN, XÃ ĐỂ XẢY RA KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP; TRÁCH NHIỆM
CỦA TRƯỞNG THÔN, XÓM, ẤP (GỌI CHUNG LÀ TRƯỞNG ẤP) TRONG VIỆC THÔNG TIN KỊP THỜI
CHO CHÍNH QUYỀN XÃ KHI PHÁT HIỆN CÓ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP
TRÊN ĐỊA BÀN
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
cấp huyện:
Chỉ đạo UBND cấp xã và các cơ quan chức
năng của huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản
và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
Thường xuyên kiểm
tra tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn quản lý để tiến hành ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản
trái phép trên địa bàn kịp thời báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo
xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác
khoáng sản trái phép.
Thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm thực hiện công tác quản lý Nhà nước về
khoáng sản đối với Ủy ban nhân dân cấp
xã. Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và xử lý nghiêm đối với
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
không hoàn thành nhiệm vụ được giao để xảy
ra hoạt động khoáng sản trái phép.
Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi
báo cáo về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã:
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về khoáng sản đến thôn/ấp/xóm; vận động nhân dân địa phương không khai
thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép,
phát hiện và tố giác tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
Phát hiện và thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép ngay sau khi phát hiện; trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện để chỉ đạo công tác giải tỏa.
Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo
vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Hình thức xử lý tập thể, cá nhân là người đứng đầu
chính quyền huyện, xã để xảy ra khai thác khoáng sản trái phép:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
kiểm điểm làm rõ và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã phải kiểm điểm làm rõ và chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác
khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý kịp thời hoặc để diễn ra kéo
dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động
khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật, xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của trưởng ấp trong việc
thông tin kịp thời cho chính quyền xã khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn:
Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản
trái phép trên địa bàn thì trưởng ấp có trách nhiệm thông tin kịp thời cho
chính quyền, cấp xã để có biện pháp xử lý kịp thời. Trường hợp cố tình bao che,
tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép thì
phải kiểm điểm, kỷ luật, xử lý theo
quy định của pháp luật.
VIII. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC
1. Đối với tổ chức cá nhân được cấp
phép hoạt động khoáng sản:
Để bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác và thực hiện thăm dò, khai thác khoáng sản trong khu vực được
phép hoạt động, tổ chức, cá nhân phải cắm mốc các điểm khép góc khu vực thăm
dò, khai thác khoáng sản theo tọa độ ghi trong Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy
phép khai thác khoáng sản.
Sau khi hoàn thành
việc cắm mốc, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản thông báo bằng
văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện; xã nơi có khoáng sản được khai thác
bàn giao mốc tại thực địa. Trường hợp khai thác khoáng sản theo Giấy phép do Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp phải có đại diện của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân được phép hoạt động
khoáng sản có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo vệ không để xảy ra hoạt động khai thác
khoáng sản trái phép trong khu vực được phép hoạt động khoáng sản. Khi phát hiện
có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ở ngoài ranh
giới khu vực được phép hoạt động khoáng sản phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện, xã để xử lý.
Tổ chức, cá nhân được phép khai thác
khoáng sản phải áp dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng loại mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa các
loại khoáng sản được phép khai thác; có trách nhiệm lưu giữ, bảo vệ khoáng sản
đã khai thác nhưng chưa sử dụng; khoáng sản tại bãi thải
hoặc khoáng sản đi kèm nhưng chưa thu hồi trong quá trình khai thác. Nếu
phát hiện có khoáng sản khác phải báo ngay cho cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất:
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản,
trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật Khoáng sản năm
2010.
IX. TRÁCH NHIỆM PHỐI
HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN; CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRONG VIỆC CUNG CẤP, XỬ
LÝ THÔNG TIN VÀ GIẢI TỎA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, số liệu về tiềm năng các loại khoáng sản
chưa khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp huyện khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm
phối hợp với Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh để giải quyết đối với đề xuất, kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
2. Khi
phát hiện việc khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép xảy
ra trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chỉ đạo lực lượng chức năng đến hiện
trường kiểm tra cụ thể, ngăn chặn kịp thời các hành vi trái phép; báo cáo về Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường. Nếu vụ việc xảy ra vượt
quá thẩm quyền giải quyết thì phải có đề xuất, kiến nghị.
3. Khi nhận
được thông tin từ Ủy ban nhân dân cấp xã về việc khai thác, chế biến, tàng trữ,
vận chuyển khoáng sản trái phép; Ủy ban nhân dân cấp huyện phải chỉ đạo và cử lực
lượng chức năng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các biện pháp
ngăn chặn, xử lý kịp thời theo đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao; báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp các hành vi vi phạm
có tính chất phức tạp, xảy ra trên quy mô rộng, vượt quá thẩm quyền giải quyết,
Ủy ban nhân dân cấp huyện phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở,
ngành liên quan, kèm theo đề xuất, kiến nghị cụ thể.
4. Các Sở,
ngành có liên quan cử cán bộ, công chức có trách nhiệm, đáp ứng về chuyên môn,
nghiệp vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý, giải quyết, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi
phạm pháp luật về khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản. Kịp thời
phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác.
X. KẾ HOẠCH, GIẢI
PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch và các giải pháp
thực hiện:
1.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã:
Chủ động lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác hàng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra tình hình hoạt động
khoáng sản trên địa bàn quản lý. Khi phát hiện hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để ngăn chặn kịp thời; lập biên bản hành vi vi phạm của tổ chức, cá
nhân; xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt quá
thẩm quyền xử lý vi phạm hoặc hoạt động khai thác khoáng sản trái pháp luật tại vùng giáp ranh các địa phương lân
cận, thì báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.
Đối với các trường
hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp
xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết, phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các
trường hợp khẩn cấp có thể thông báo
qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tổ chức triển khai công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo Phương án đã
được phê duyệt.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết,
đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa
bàn tỉnh. Thực hiện báo cáo tình hình quản lý Nhà nước về khoáng sản hàng năm theo quy định.
Công khai số điện thoại đường dây nóng và địa chỉ hòm thư điện tử trên các phương tiện thông tin đại
chúng như: Cổng thông tin điện tử tỉnh
Kiên Giang, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Kiên Giang,
Báo Kiên Giang, Trang Web của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để các tổ chức,
cá nhân biết và kịp thời phản ánh những thông tin về hoạt
động khoáng sản.
Số điện thoại đường dây nóng: 0983.820.535.
Email: stnmt@kiengiang.gov.vn.
2. Kinh phí thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 8 hàng hăm (cùng
với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước), các cơ quan, gồm:
2.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện;
thành phố có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách
và nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng
theo phân cấp, cơ quan Tài chính trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tổng hợp dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2.3. Sở Tài chính:
Trên cơ sở dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp từ Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm; căn cứ khả năng cân đối của ngân
sách và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các nguồn
tài chính hợp pháp khác tổ chức tổng hợp, thẩm định phương án phân bổ chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo Luật
Ngân sách.
XI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Yêu cầu
Thủ trưởng các sở ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các tổ chức, cá nhân được cấp
phép hoạt động khoáng sản; các tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực
hiện nghiêm Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Sở
Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, các Sở ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan báo
cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC
KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
đơn vị thăm dò khoáng sản
|
Loại
khoáng sản
|
Vị
trí mỏ thăm dò
|
Số
giấy phép thăm dò
|
Diện
tích (ha)
|
Tọa
độ
|
Ghi
chú
|
X
(m)
|
Y
(m)
|
1
|
Công ty xi măng Hà Tiên Kiên Giang
(nay là Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang)
|
Sét
gạch ngói
|
Mỏ sét gạch ngói tại xã Dương Hòa (nay là Thị trấn Kiên Lương), huyện Kiên Lương
|
2887/GP-ĐCKS
ngày 11/11/2002
|
55,0
|
1.133.250
1.133.570
1.132.760
1.132.440
|
457.200
457.650
458.230
457.780
|
Tọa
độ Hệ UTM
|
2
|
Công ty TNHH An Phát
|
Đá
xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện
Kiên Lương
|
1640/GP-UBND
ngày 28/8/2007
|
14,2
|
1.125.666
1.125.808
1.125.722
1.125.516
1.125.619
1.125.441
1.125.329
1.125.407
1.125.396
1.125.688
1.125.526
|
460.001
460.101
460.447
460.592
460.726
460.848
460.707
460.647
460.619
460.407
460.228
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
3
|
Công ty Nông Lâm nghiệp Kiên Giang
(nay là Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang)
|
Than
bùn
|
Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái
Sơn, huyện Hòn Đất
|
2691/GP-UBND
ngày 14/11/2008
|
120
|
1.138.707,05
1.139.531,44
1.139.061,02
1.138.232,81
1.141.948,18
1.142.059,92
1.141.831,20
1.141.340,05
|
564.241,59
564.794,86
564.517,11
564.944,97
573.183,78
573.213,72
574.202,59
573.867,16
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
4
|
Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu
xây dựng Toàn Thành Tâm
|
Sét
gạch ngói
|
ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thị xã
Hà Tiên và ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
2865/GP-UBND
ngày 10/12/2008
|
185
|
1.148.983
1.148.669
1.146.328
1.146.690
|
503.849
504.462
503.033
502.466
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
5
|
Công ty Cổ phần Thanh Thùy
|
Than
bùn
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
3001/GP-UBND
ngày 30/11/2009
|
60
|
1.142.586
1.143.205
1.142.839
1.142.124
|
518.964
519.269
519.986
519.642
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
6
|
Công ty TNHH Nguyễn Phan
|
Than
bùn
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
60/GP-UBND,
ngày 08/01/2009
|
137,5
|
1.142.396
1.142.004
1.141.941
1.141.700
1.141.399
1.141.328
1.140.303
1.141.562
|
519.245
519.864
519.814
520.203
520.044
520.116
519.614
518.955
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
7
|
Công ty Cổ phần Phân bón AAA
|
Than
bùn
|
Xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
3002/GP-UBND
ngày 30/11/2009
|
96,26
|
1.134.384
1.133.727
1.134.048
1.134.708
1.134.938
1.134.282
1.134.599
1.135.263
|
532.804
532.354
531.842
532.298
532.326
532.883
531.377
531.824
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
8
|
Công ty TNHH Khoáng sản và Đầu tư
Thiên Nhiên
|
Đá
xây dựng
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
198/GP-UBND
ngày 20/01/2010
|
10
|
1.128.058,13
1.128.225,95
1.127.937,37
1.127.832,90
1.127.777,35
1.127.875.91
|
457.934,21
458.189,95
458.203,54
458.154,60
458.040,88
457.863,99
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
9
|
Công ty cổ phần
Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam
|
Đá
xây dựng
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
197/GP-UBND
ngày 20/01/2010
|
10
|
1.128.440
1.128.440
1.128.179
1.128.058
1.127.876
1.127.976
1.128.079
1.128.392
1.112.530
|
457.936
457.831
457.774
457.934
457.864
457.682
457.642
457.682
457.787
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
10
|
Công ty TNHH Một thành viên Toàn Thịnh
Phát
|
Đá
xây dựng
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
168/GP-UBND
ngày 18/01/2010
|
6,4
|
1.128.390,42
1.128.244,39
1.128.058,13
1.128.291,02
|
458.103,18
458.211,59
457.934,21
457.814,04
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
11
|
Công ty TNHH Hải Vân
|
Đá
xây dựng
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
2939/GP-UBND
ngày 31/12/2010
|
6,4
|
1.128.503,36
1.128.553,21
1.128.390,02
1.128.219,02
1.128.439,89
|
457.786,98
457.978,79
458.103,18
457.814,04
457.830,61
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
12
|
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển
Thiên Sơn
|
Than
bùn
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
1077/GP-UBND
ngày 11/5/2010
|
100
|
1.138.908
1.139.615
1.140.337
1.139.632
|
521.798
522.164
521.161
520.754
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
13
|
Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ
Thương mại Hải Toàn
|
Vật
liệu san lấp từ biển
|
Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
2044/GP-UBND
ngày 15/9/2010
|
100
|
1.135.797
1.135.668
1.133.241
1.133.386
|
503.630
504.036
503.437
503.064
|
Hệ tọa
độ VN: 2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
14
|
Công ty TNHH Trung Hiếu
|
Đất
đá san lấp
|
Núi Mây xã Dương Hòa, huyện Kiên
Lương
|
872/GP-UBND
ngày 07/4/2010
|
17
|
1.138.060
1.137.996
1.137.803
1.137.399
1.137.479
1.137.838
|
455.240
455.333
455.326
455.086
454.915
454.919
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
15
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang
|
Vật
liệu san lấp
|
Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thị xã Hà
Tiên (nay là xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên)
|
196/GP-UBND
ngày 20/01/2010
|
22
|
1.144.254
1.144.367
1.143.876
1.143.789
|
502.176
502.637
502.638
502.177
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
16
|
Công ty TNHH An Phát
|
Đá
vôi
|
Núi Plumpo Nhỏ, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
2493/GP-UBND
ngày 11/11/2010
|
3,8
|
1.131.537
1.131.568
1.131.641
1.131.671
1.131.674
1.131.655
1.131.609
1.131.554
1.131.498
1.131.457
1.131.467
1.131.474
|
457.075
457.072
457.025
456.971
456.931
456.892
456.853
456.825
456.816
456.821
456.875
456.940
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,múi chiếu 3°)
|
17
|
Công ty TNHH Đức Việt
|
Than
bùn
|
Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
716/GP-UBND
ngày 23/3/2011
|
100
|
1.149.720
1.149.207
1.149.901
1.150.376
1.150.210
|
512.247
511.770
510.518
510.442
511.220
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
18
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Tâm Sen Kiên Giang
|
Sét
gạch ngói
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
|
885/GP-UBND
ngày 15/4/2011
|
27,07
|
1.079.261,38
1.078.483,24
1.078.651,87
1.078.640,43
1.078.644,93
1.078.740,71
1.078.741,17
1.0.78.791,06
1.078.791,06
1.079.059,70
1.079.059,19
1.079.109,02
1.079.109,02
|
594.085,82
594.391,26
594.436,85
594.178,86
594.063,87
594.067,67
594.142,31
594.142,31
594.069,21
594.078,41
594.127,74
594.127,48
594.080,19
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
19
|
Công ty TNHH
Thương mại Địa ốc Dịch vụ Tư vấn Đầu tư Kiến Gia Vy
|
Vật
liệu san lấp từ biển
|
Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
802/GP-UBND
ngày 06/4/2011
|
100
|
1.142.038
1.142.286
1.141.438
1.141.191
|
444.219
445.247
445.772
444.746
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
20
|
Công ty TNHH Thuận Yên
|
Vật
liệu san lấp từ biển
|
Xã Thuận yên, thị xã Hà Tiên (nay
là xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên)
|
170/GP-UBND
ngày 17/01/2011
|
100
|
1.142.165
1.143.386
1.142.925
1.141.834
|
446.256
445.285
444.795
445.649
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
21
|
Công ty TNHH Thuận Yên
|
Vật
liệu san lấp từ biển
|
Xã Thuận yên, thị xã Hà Tiên (nay
là xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên)
|
169/GP-UBND
ngày 18/01/2011
|
100
|
1.143.597
1.145.006
1.144.655
1.143.251
|
445.502
444.119
443.754
445.131
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
22
|
Công ty TNHH Hương Hải
|
Đá
vôi
|
Núi Túc Khối xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
1420/GP-UBND
ngày 30/6/2011
|
21,75
|
1.139.500
1.139.940
1.139.708
1.139.210
|
454.140
454.691
455.067
454.437
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
23
|
Công ty TNHH Hương Hải
|
Đá vôi
|
Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
1674/GP-UBND
ngày 01/8/2011
|
7
|
1.127.262,67
1.127.269,92
1.127.302,23
1.127.511,69
1.127.491,72
|
511.496,62
511.560,37
511.627,34
511.747,69
511.474,81
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
24
|
Chi nhánh Công ty Cổ phần
Khai thác khoáng sản và Xây dựng Miền Nam
|
Đá vôi
|
Núi Pnumpo, Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
1360/GP-UBND
ngày 28/6/2012
|
4,6
|
1.134.830
1.134.682
1.134.505
1.134.679
|
510.915
511.025
510.918
510.725
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
25
|
Chi nhánh Công ty Cổ phần Khai thác
khoáng sản và Xây dựng Miền Nam
|
Đá vôi
|
Núi Xà Ngách, Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
1667/GP-UBND ngày 08/6/2012
|
4,8
|
1.134.347
1.134.189
1.133.998
1.134.140
|
512.265
512.416
512.305
512.154
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
26
|
Công ty Cổ phần Kiên Giang C P
Đ T
|
Than
bùn
|
Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện
Kiên Lương
|
2502/GP-UBND ngày 21/10/2013
|
77
|
1.146.748
1.146.236
1.145.952
1.145.552
1.145.351
1.145.144
1.144.661
1.144.462
1.144.108
1.144.690
1.144.757
1.144.173
1.144.687
1.144.253
1.145.991
1.146.371
1.146.878
|
513.447
513.184
512.921
512.933
512.906
512.672
512.730
512.678
512.499
512.550
512.401
512.348
512.572
512.464
512.773
512.852
513.196
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
27
|
DNTN Hương Tràm (nay là Công ty TNHH Hương Tràm Kiên Giang)
|
Than
bùn
|
Kênh Bao, xã
Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
1412/GP-UBND ngày 26/6/2014
|
95
|
1.139.339
1.139.962
1.139.704
1.139.914
1.139.626
1.139.270
1.139.087
1.138.842
1.139.031
1.138.798
|
540.976
541.417
541.776
541.935
542.350
542.081
542.342
542.170
541.904
541.730
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
28
|
Công ty TNHH Một thành viên 622
|
Than
bùn
|
Kênh 85, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
2077/GP-UBND
ngày 03/10/2014
|
30
|
1.139.014
1.139.106
1.138.784
1.138.548
1.138.287
1.137.993
1.137.626
1.137.214
1.137.111
1.137.531
1.137.922
1.138.259
1.138.545
1.138.721
|
536.385
536.424
536.875
536.944
536.891
536.890
537.034
537.684
537.632
536.935
536.794
536.752
536.824
536.770
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
29
|
Công ty TNHH Một thành viên Nông
lâm nghiệp Kiên Giang (nay là Công ty TNHH Nông lâm nghiệp
Kiên Giang)
|
Than
bùn
|
Kênh Bao, xã Bình Sơn, và Ninh Phước
2, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất
|
2078/GP-UBND ngày 03/10/2014
|
57,96
|
1.143.802
1.143.625
1.143.447
1.143.227
1.142.969
1.143.432
1.141.187
1.141.191
1.140.913
1.140.886
1.141.034
|
544.778
545.473
545.395
545.668
545.489
544.851
549.154
550.005
549.818
549.231
549.034
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh
tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
30
|
Công ty Cổ phần
Xây dựng và Kinh doanh Vật Tư
|
Đá
xây dựng
|
Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện
Kiên Lương
|
2222/GP-UBND ngày 29/10/2014
|
7,998
|
1.126.339,76
1.126.461,17
1.126.487,47
1.126.276,38
1.126.014,60
1.125.939,76
1.126.153,96
|
514.951,18
515.029,80
515.104,73
515.118,69
515.329,55
515.193,04
515.025,34
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
31
|
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và
Xây dựng Kiên Giang
|
Vật
liệu san lấp từ biển
|
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch
Giá
|
1531/GP-UBND
ngày 27/7/2015
|
99,6
|
1.108.006
1.107.462
1.106.563
1.107.108
|
560.014
559.356
560.099
560.757
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
32
|
Công ty TNHH Trung Hiếu
|
Đá
xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
1802/GP-UBND
ngày 11/8/2016
|
14,7
|
1.126.035
1.126.034
1.125.866
1.125.678
1.125.564
1.125.691
1.125.843
|
513.968
514.165
514.314
514.373
514.170
513.975
513.905
|
Hệ
tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
33
|
Công ty TNHH Hữu Dương
|
Đá
vôi
|
Núi Nhà Vô, núi Cà Đa, xã Dương
Hòa, huyện Kiên Lương
|
2381/GP-UBND
ngày 25/10/2016
|
12,7
|
1.139.589
1.139.594
1.139.566
1.139.519
1.139.374
1.139.160
1.139.182
1.139.399
1.139.430
1.139.480
1.139.119
1.139.119
1.138.703
1.138.702
1.138.977
|
508.937
509.013
509.052
509.068
509.075
508.945
508.813
508.909
508.878
508.856
508.786
508.873
508.801
508.696
508.678
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
34
|
Công ty TNHH Quý Hải - A.C.M
|
Đá
xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện
Kiên Lương
|
2070/GP-UBND
ngày 04/10/2017
|
17
|
1.126.081,57
1.126.079,60
1.125.921,94
1.125.798,08
1.125.740,23
1.125.829,29
1.125.945,47
1.126.028,66
1.126.110,84
1.126.060,38
1.126.000,29
1.125.945,12
1.125.977,22
1.126.013,11
1.126.045,10
|
514.566,17
514.410,37
514.456,01
514.630,54
514,972,81
515.211,33
515.118,93
515.052,75
514.987,39
514.935,50
514.873,73
514.817,01
514.758,01
514.692,02
514.633,21
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
35
|
Công ty Cổ phần
Đầu tư Phú Cường Kiên Giang
|
Vật
liệu san lấp từ biển
|
Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá
|
318/GP-UBND ngày 02/2/2016
|
30
|
1.100.102
1.100.103
1.099.692
1.099.691
|
564.261
564.992
564.993
564.263
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
36
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường
Kiên Giang
|
Vật
liệu san lấp từ biển
|
Phường An Hòa,
thành phố Rạch Giá
|
2697/GP-UBND ngày 11/12/2017
|
100
|
1.104.652
1.104.652
1.101.443
1.101.443
|
562.690
563.000
563.000
562.690
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
37
|
Công ty TNHH Đức Quân
|
Đá
vôi
|
Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
1081/GP-UBND
ngày 09/5/2018
|
4,7
|
1.127.868,56
1.127.772,15
1.127.823,93
1.127.920,26
1.128.023,71
1.127.988,19
|
511.621,69
511.742,65
511.877,30
511.938,40
511.922,96
511.767,30
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
38
|
Công ty Cổ phần
Đầu tư Phú Cường Kiên Giang
|
Vật
liệu san lấp từ biển
|
Tây Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá
|
2508/GP-UBND ngày 06/11/2018
|
48
|
1.099.692
1.099.692
1.099.034
1.099.034
|
564.263
564.993
564.993
564.263
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,múi
chiếu 3°)
|
39
|
Công ty Cổ phần Thành Phát Phú Quốc
|
Đá
cát kết
|
Km13, tỉnh lộ
46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc)
|
2511/GP-UBND
ngày 06/11/2018
|
2
|
1.121.887,69
1.121.792,90
1.121.735,01
1.121.827,13
|
445.422,11
445.457,05
445.268,42
445.230,67
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
40
|
DNTN Loan Phát
|
Đá
cát kết
|
Km13, tỉnh lộ 46,
xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc)
|
2510/GP-UBND
ngày 06/11/2018
|
2
|
1.121.709,57
1.121.635,99
1.121.530,11
1.121.604,00
|
445.558,34
445.626,02
445.451,03
445.384,00
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
41
|
Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên
|
Đá
vôi
|
Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
1394/GP-UBND
ngày 24/6/2019
|
3,4
|
1.139.913
1.139.920
1.139.946
1.140.025
1.139.972
1.140.060
1.140.121
1.140.064
1.139.940
|
509.516
509.437
509.342
509.392
509.501
509.608
509.646
509.730
509.645
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
42
|
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Vật Tư
|
Đá
xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
|
2025/GP-UBND
ngày 06/9/2019
|
7,998
|
1.126.339,76
1.126.461,17
1.126.487,47
1.126.276,38
1.126.014,60
1.125.939,76
1.126.153,96
|
514.951,18
515.029,80
515.104,73
515.118,69
515.329,55
515.193,04
515.025,34
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
43
|
Công ty Cổ phần
Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang
|
Đá
xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
|
2026/GP-UBND
ngày 06/9/2619
|
13
|
1.126.472,95
1.126.339,76
1.126.153,98
1.126.256,82
1.126.081,57
1.126.080,18
1.126.213,03
1.126.417,35
|
514.400,39
514.951,18
515.025,34
514.676,69
514.566,17
514.448,03
514.510,36
514.298,32
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
44
|
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn
|
Than
bùn
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
2855/GP-UBND
ngày 16/12/2019
|
15
|
1.140.332,42
1.140.077,78
1.140.034,12
1.140.021,34
1.140.324,08
|
520.256,22
520.124,22
520.209,96
520.603,07
520.762,35
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
45
|
Công ty TNHH Đức
Quân
|
Đá
vôi
|
Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
2856/GP-UBND
ngày 16/12/2019
|
6,12
|
1.139.755
1.139.687
1.139.648
1.139.827
1.139.898
1.139.908
1.139.923
1.139.941
1.139.946
1.139.956
1.139.950
1.139.928
1.139.847
|
509.072
509.066
509.226
509.345
509.450
509.450
509.377
509.360
509.342
509.345
509.224
509.201
509.145
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
46
|
Công ty
TNHH Hương Hải Group
|
Đá
vôi
|
Núi Nhỏ, xã
Bình Trị, huyện Kiên Lương
|
98S/GP-UBND
ngày 21/4/2020
|
7,32
|
1.129.071
1.128.756
1.128.757
1.128.827
1.129.075
|
513.528
513.529
513.720
513.767
513.762
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
PHỤ LỤC 02
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC
KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
đơn vị khai thác khoáng sản
|
Loại
khoáng sản
|
Vị
trí khai thác
|
Số
giấy phép
|
Thời
hạn khai thác (năm)
|
Diện
tích (ha)
|
Tọa
độ
|
Ghi
chú
|
X
(m)
|
Y
(m)
|
I. Các Giấy phép của cơ quan Trung ương cấp
|
1
|
Công ty TNHH Siam City Cement - Việt Nam
|
Đá vôi
|
Núi Bãi Voi - Cây Xoài, xã Bình An,
huyện Kiên lương
|
535/QĐ/QLTN ngày 20/6/1995
|
50
|
193,5
|
1.130.634
1.130.632
1.130.549
1.130.450
1.130.426
1.130.324
1.130.282
1.130.235
1.130.333
1.130.311
1.130.140
1.130.107
1.130.083
1.130.110
1.130.014
1.129.930
1.129.819
1.129.554
1.129.552
1.129.464
1.129.261
1.129.177
1.129.239
1.129.372
1.129.435
1.129.499
1.129.666
1.129.679
1.129.735
1.129.744
1.129.875
1.129.871
1.130.292
1.130.385
1.130.256
1.130.233
1.130.045
1.130.017
1.129.941
1.129.762
1.129.593
1.129.774
1.129.919
1.129.995
1.130.459
1.130.505
1.130.524
1.130.612
|
456.696
456.861
456.937
456.989
457.042
457.156
457.379
457.552
457.607
457.937
457.925
457.901
457.935
458.012
458.018
457.976
457.841
457.794
457.855
457.948
458.010
457.745
457.680
457.708
457.695
457.527
457.505
457.590
457.587
457.486
457.475
457.183
457.147
456.854
456.735
456.671
456.658
456.738
456.768
456.914
456.703
456.608
456.563
456.486
456.443
456.537
456.635
456.661
|
Tọa độ
Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°,
múi chiếu 6°)
|
2
|
Công ty TNHH Siam City Cement - Việt
Nam
|
Sét xi măng
|
Bình Trị, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
|
178/QĐ/QLTN
ngày 03/3/1995
|
50
|
108
|
1.128.621
1.128.764
1.127.413
1.127.290
|
456.090
456.876
457.107
456.320
|
Tọa
độ Hệ UTM
|
3
|
Công ty TNHH Siam City Cement - Việt
Nam
|
Đá Vôi
|
Núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên
lương
|
536/QĐ/QLTN
ngày 20/6/1995
|
50
|
51,15
|
1.128.200
1.128.355
1.128.485
1.128.150
1.127.870
1.127.715
1.127.900
|
455.000
455.200
455.800
455.900
455.900
455.160
455.050
|
Tọa
độ Hệ UTM
|
4
|
Công ty TNHH Siam City Cement -
Việt Nam
|
Sét xi măng
|
Bình Trị, xã Bình Trị, huyện Kiên
Lương
|
1056/GP-ĐCKS
ngày 18/5/2001
|
30
|
35,5
|
1.128.590
1.128.620
1.127.250
1.127.200
|
456.800
457.050
457.300
457.050
|
Tọa
độ Hệ UTM
|
5
|
Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên
Kiên Giang
|
Đá vôi
|
Núi Hang Cây Ớt, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
410/QĐ/QLTN
ngày 15/5/1995
|
30
|
28
|
1.126.200
1.126.460
1.126.460
1.126.000
1.125.800
1.125.800
|
457.440
457.500
458.000
458.000
457.900
457.800
|
Tọa
độ Hệ UTM
|
6.
|
Công ty Cổ phần xi măng Kiên Giang
|
Đá vôi
|
Khu vực phía Nam núi Khoe Lá, xã
Bình An, huyện Kiên Lương
|
2540/GP-BTNMT
ngày 12/11/2014
|
14
|
4,6
|
1.128.118
1.128.171
1.128.175
1.128.133
1.127.973
1.127.836
1.127.827
1.127.803
1.127.888
1.127.932
|
454.916
455.053
455.065
455.024
455.084
454.021
454.985
454.886
454.884
454.921
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°,
múi chiếu 6°)
|
7
|
Công ty Cổ phần
xi măng Hà Tiên (Nhà máy xi măng Kiên
Lương)
|
Đá vôi
|
Núi Trầu, núi Còm và núi Châu Hang,
xã Dương Hòa và xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
|
2017/GP-BTNMT
ngày 02/8/2019
|
25
|
96,41
|
1.137.668
1.137.659
1.137.678
1.137.746
1.137.832
1.137.842
1.137.858
1.137.904
1.133.051
1.138.190
1.138.330
1.138.458
1.138.550
1.138.703
1.138.704
1.138.669
1.138.632
1.138.620
1.138.646
1.138.648
1.138.663
1.138.654
1.136.636
1.138.610
1.138.456
1.138.278
1.138.153
1.138.091
1.137.894
1.137.803
1.137.118
1.136.964
1.136.850
1.136.839
1.136.691
1.136.578
1.136.559
1.136.232
1.136.036
1.135.952
1.136.054
1.136.036
1.136.049
1.136.306
1.136.362
1.136.526
1.136.692
1.136.749
1.136.812
1.136.886
1.136.973
1.135.871
1.135.794
1.135.751
1.135.728
1.135.673
1.135.541
1.135.609
1.135.811
1.135.875
1.135.880
1.135.868
|
457.984
457.943
457.906
457.887
457.764
457.686
457.651
457.644
457.733
457.777
457.800
457.883
457.954
458.034
458.083
458.130
458.156
458.215
458.238
458.275
458.319
458.424
458.445
458.450
458.374
458.240
458.210
458.180
458.063
458.069
457.815
457.966
457.959
457.998
457.993
457.959
458.045
458.035
457.903
457.825
457.591
457.518
457.407
457.403
457.455
457.469
457.490
457.516
457.593
457.593
457.723
457.705
457.700
457.686
457.726
457.722
457.569
457.443
457.559
457.613
457.653
457
665
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
8
|
Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên (Nhà máy xi măng
Kiên Lương)
|
Sét xi măng
|
Kiên Lương, thị trấn Kiên Lương,
huyện Kiên Lương
|
2169/GP-BTNMT
ngày 16/10/2019
|
24
|
63,85
|
1.136.793
1.136.678
1.136.700
1.136.534
1.136.807
1.137.321
1.137.297
|
458.367
458.749
458.759
459.276
459.366
459.340
458.350
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục
105°, múi chiếu 6°)
|
9
|
Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên (Nhà máy xi măng
Kiên Lương)
|
Đá vôi
|
Khu vực núi Khoe Lá, xã Bình An,
huyện Kiên Lương
|
1253/GP-BTNMT
ngày 26/6/2014
|
30
|
13,37
|
1.127.803
1.127.719
1.127.623
1.127.505
1.127.337
1.127.275
1.127.251
1.127.211
1.127.200
1.127.202
1.127.244
1.127.291
1.127.356
1.127.437
1.127.495
1.127.631
1.127.784
1.127.854
1.127.825
1.127.813
1.127.811
1.127.827
|
454.888
454.889
454.947
455.070
455.059
455.082
455.078
455.097
455.121
455.156
455.191
455.209
455.224
455.231
455.215
455.218
455.258
455.197
455.147
455.096
455.041
454.985
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
10
|
Công ty Cổ phần
Phân bón và Hóa chất Cần Thơ
|
Đá vôi
|
Khu vực phía nam núi Khoe Lá, xã Bình
An, huyện Kiên Lương
|
2337/GP-BTNMT
ngày 11/9/2015
|
13,6
|
1.623
|
1.128.225
1.128.264
1.128.175
1.128.171
1.128.118
|
454.915
455.099
455.065
455.053
454.916
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
II. Các giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang cấp
|
1
|
Công ty TNHH An Phát
|
Đá xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
|
11/GP-UBND
ngày 08/01/2008
|
15
|
12,2
|
1.125.666
1.125.808
1.125.722
1.125.516
1.125.619
1.125.441
1.125.329
1.125.407
1.125.396
1.125.688
1.125.526
|
460.001
460.101
460.447
460.592
460.726
460.848
460.707
460.647
460.619
460.407
460.228
|
Tọa
độ Hệ VN-200 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
2
|
Công ty TNHH
Suối Tiên
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
2697/GP-UBND
ngày 30/10/2009
|
10
|
3,5
|
1.122.695
1.122.598
1.122.384
1.122.564
|
543.901
544.146
544.005
543.902
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
3
|
DNTN Đại Nam
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
679/GP-UBND
ngày 09/3/2010
|
22
|
4,4
|
1.123.134
1.123.187
1.123.275
1.123.339
1.123.135
|
488.598
488.586
488.634
488.842
488.877
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
4
|
DNTN Loan Phát
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
2175/GP-UBND
ngày 28/9/2010
|
11
|
2,8
|
1.122.851
1.123.022
1.123.021
1.122.933
1.122.933
1.122.858
|
489.223
489.205
489.407
489.407
489.351
489.352
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
5
|
Công ty TNHH Khoáng sản và Đầu tư
Thiên Nhiên
|
Đá xây dựng
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
1519/GP-UBND
ngày 07/7/2010
|
16
|
8,4
|
1.128.058
1.128.136
1.127.931
1.127.832
1.127.777
1.127.875
|
457.934
458.212
458.215
458.154
458.040
457.863
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 3°)
|
6
|
Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản
và Xây dựng Miền Nam
|
Đá xây dựng
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
1720/GP-UBND
ngày 10/8/2010
|
16
|
8,4
|
1.128.058
1.127.876
1.127.976
1.128.079
1.128.392
|
457.934
457.864
457.682
457.642
457.682
|
Tọa độ
Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 3°)
|
7
|
Côhg ty Cổ phần khai thác đá Đại
Tân
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
2175/GP-UBND
ngày 28/9/2010
|
16
|
5,23
|
1.122.176
1.121.993
1.121.896
1.121.946
|
489.106
489.246
489.087
488.870
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)
|
8
|
Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu
xây dựng Kiên Giang
|
Đá xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện
Kiên Lương
|
1132/GP-UBND
ngày 19/5/2010
|
12
|
13
|
1.126.472,95
1.126.339,76
1.126.153,98
1.126.256,82
1.126.081,57
1.126.080,18
1.126.213,03
1.126.417,35
|
514.400,39
514.951,18
515.025,34
514.676,69
514.566,17
514.448,03
514.510,36
514.298,32
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
9
|
Công ty TNHH Đoàn Thịnh Kiên Giang
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
1896/GP-UBND ngày 07/9/2012
|
10
|
9,69
|
1.122.842
1.122.948
1.123.248
1.123.246
1.123.261
1.122.961
1.122.960
1.122.778
|
544.004
544.017
544.001
544.075
544.222
544.238
544.242
544.178
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
10
|
DNTN Quang Tuyến
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
227/GP-UBND
ngày 24/01/2013
|
9
|
5,72
|
1.123.297
1.123.512
1.123.512
1.123.528
1.123.543
1.123.485
1.123.485
1.123.389
1.123.370
1.123.317
1.123.485
1.123.523
1.123.536
1.123.508
1.123.423
1.123.389
1.123.385
1.123.485
1.123.308
1.123.347
1.123.073
1.123.022
|
488.710
488.793
488.827
488.884
489.048
488.982
488.812
488.832
488.762
488.773
488.997
489.055
489.099
489.169
489.270
489.222
489.193
489.126
489.152
489.261
489.260
489.205
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục,
105°, múi chiếu 6°)
|
11
|
Công ty TNHH Nguyễn Bay
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
229/GP-UBNĐ ngày 24/01/2013
|
10
|
5,2
|
1.123.512
1.123.296
1.123.274
1.123.186
1.123.163
1.123.164
1.123.258
1.123.285
1.123.367
1.123.448
1.123.507
|
488.790
488.706
488.630
488.582
488.586
488.523
488.548
488.545
488.502
488.544
488.690
|
Tọa
độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục,
105°, múi chiếu 6°)
|
12
|
DNTN Xí nghiệp
Xây dựng thủy lợi Thanh liêm
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc,
xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
1797/GP-UBND
ngày 28/8/2014
|
17
|
4,7
|
1.122.590
1.122.680
1.122.696
1.122.564
1.122.378
|
543.630
543.838
543.900
543.902
543.696
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
13
|
Công ty TNHH
Toàn Thịnh Phát
|
Đá xây dựng
|
Núi Sơn Trà,
xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
2204/GP-UBND
ngày 24/10/2014
|
16
|
8
|
1.128.705
1.128.557
1.128.451
1.128.373
1.128.536
|
512.872
512.979
512.978
512.700
512.578
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30, múi chiếu 3°)
|
14
|
Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu
xây dựng Kiên Giang
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
423/GP-UBND
ngày 26/02/2015
|
9,6
|
43,17
|
1.123.037.87
1.123.044.51
1.123.251.81
1.123.350.23
1.123.347.55
1.123.396.55
1.123.237.94
1.123.230.96
1.122.861.41
1.122.778.22
1.122.598.81
1.122.695.85
1.122.684.45
1.122.650.11
1.122.560.56
1.122.905.35
|
543.269.83
543.358.46
543.515.49
543.598.80
543.687.00
543.994.00
544.053.68
543.983.60
543.917.62
544.178.40
544.145.53
543.900.53
543.854.02
543.767.85
543.561.28
543.350.74
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
15
|
Công ty Cổ phần và Kinh doanh
Vật Tư
|
Đá xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
|
908/GP-UBND
ngày 28/11/2016
|
5,3
|
7,998
|
1.126.339,76
1.126.461,17
1.126.487,47
1.126.276,38
1.126.014,60
1.125.939,76
1.126.153,96
|
514.951,18
515.029,80
515.104,73
515.118,69
515.329,55
515.193,04
515.025,34
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
16
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khoáng sản Mê Kông
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
993/GP-UBND
ngày 26/02/2016
|
6
|
8,25
|
1.123.523,19
1.123.520,33
1.123.504,85
1.123.347,55
1.123.350,23
1.123.217,92
1.123.204,93
1.123.321,65
1.123.368,62
1.123.387.34
1.123.450,04
1.123.476,07
|
543.326,18
543.378,67
543.661,78
543.687,00
543.598,80
543.486,79
543.321,06
543.348,94
543.360,01
543.358,39
543.331,36
543.325,35
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
17
|
Công ty Cổ phần Thung Lũng Xanh
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
1646/GP-UBND
ngày 20/7/2016
|
16
|
9,57
|
1.123.703,889
1.123.396,547
1.123.347,547
1.123.505,327
1.123.663,259
|
543.932,302
543.994,003
543.687,003
543.663,231
543.641,108
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
18
|
Công ty TNHH Hải Vân
|
Đá xây dựng
|
Núi Sơn Trà,
xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
2254/GP-UBND ngày 27/10/2017
|
17
|
8
|
1.128.707,55
1.128.819,08
1.128.869,26
1.128.705,00
1.128.536,00
|
512.448,66
512.545,49
512.745,28
512.872,00
512.578,00
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
19
|
Công ty TNHH Đoàn Thịnh Kiên Giang
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
1082/GP-UBND
ngày 09/5/2018
|
5
|
1,77
|
1.122.861,41
1.122.964,32
1.122.230,97
1.123.237,94
1.122.964,70
|
543.917,62
543.947,48
543.983,60
544.053,68
543.992,59
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
20
|
Công ty Cổ phần
Thung Lũng Xanh
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
2542/GP-UBND
ngày 13/11/2018
|
30
|
3,99
|
1.123.715,92
1.123.858,80
1.123.862,29
1.123.767,58
|
543.631,89
543.594,31
543.889,67
543.978,52
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
21
|
Công ty TNHH Trung Hiếu
|
Đá xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
2903/GP-UBND
ngày 24/12/2018
|
13,5
|
14,7
|
1.126.035
1.126.034
1.125.866
1.125.678
1.125.564
1.125.691
1.125.843
|
513.968
514.165
514.314
514.373
514.170
513.975
513.905
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
22
|
Công ty Gổ phần Hòn Tre
|
Đá monzonit
|
Xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải
|
1705/GP-UBND
ngày 30/7/2019
|
2
|
4,6
|
1.101.788,82
1.101.814,00
1.101.715,64
1.101.690,45
1.101.245,93
1.101.316,96
1.101.167,39
1.101.096,36
|
535.756,33
535.894,05
535.912,04
535.774,32
535.767,32
535.954,29
536.011,11
535.824,14
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
23
|
Công ty Cổ phần Thành Phát Phú Quốc
|
Đá cát kết
|
Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc
|
1727/GP-UBND
ngày 28/7/2020
|
2,0
|
5,7
|
1.121.887,69
1.121.792,90
1.121.735,01
1.121.827,13
|
445.422,11
445.457,05
445.268,42
445.230,67
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,
múi chiếu 3°)
|
24
|
Chi nhánh Công ty Cổ phần Khai thác
Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam
|
Đá vôi
|
Núi Xà Ngách,
thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
1491/GP-UB
ngày 07/7/2014
|
13
|
4,8
|
1.134.830
1.134.682
1.134.505
1.134.679
|
510.915
511.025
510.918
510.725
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
25
|
Công ty TNHH An Phát
|
Đá vôi
|
Núi Plumpo Nhỏ,
thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
1275/GP-UBND
ngày 13/6/2011
|
18
|
3,8
|
1.131.537
1.131.568
1.131.641
1.131.671
1.131.674
1.131.655
1.131.609
1.131.554
1.131.498
1.131.457
1.131.467
1.131.474
|
457.075
457.072
457.025
456.971
456.931
456.892
456.853
456.825
456.816
456.821
456.875
456.940
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
26
|
Chi nhánh Công
ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam
|
Đá vôi
|
Núi Pnumpo, thị trấn Kiên Lương,
huyện Kiên Lương
|
1298/GP-UBND
ngày 16/6/2014
|
20
|
4,6
|
1.134.347
1.134.189
1.133.998
1.134.140
|
512.265
512.416
512.305
512.154
|
|
27
|
Công ty TNHH Hương Hải Group
|
Đá vôi
|
Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
612/GP-UBND
ngày 20/3/2017
|
28
|
4,4
|
1.127.262,67
1.127.269,92
1.127.302,23
1.127.511,69
1.127.491,72
|
511.496,62
511.560,37
511.627,34
511.747,69
511.474,81
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
28
|
Công ty TNHH Đức Quân
|
Đá vôi
|
Núi Lò Vôi Nhỏ xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
2955/GP-UBND
ngày 27/12/2019
|
17,6
|
4,7
|
1.127.862
1.127.800
1.127.821
1.127.942
1.128.063
1.128.026
|
511.676
511.740
511.870
511.915
511.915
511.720
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
29
|
Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên
|
Đá vôi
|
Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
2773/GP-UBND
ngày 20/12/2017
|
4
|
1,4
|
1.140.025
1.139.972
1.140.060
1.140.048
1.139.910
1.139.946
|
509.392
509.501
509.608
509.624
509.460
509.342
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
30
|
Công ty Nông lâm nghiệp Kiên Giang
(nay là Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang)
|
Than bùn
|
Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái
Sơn, huyện Hòn Đất
|
1214/GP-UBND
ngày 18/5/2009
|
24
|
120
|
1.138.707,05
1.139.531,44
1.139.061,02
1.138.232,81
1.141.948,18
1.142.059,92
1.141.831,20
1.141.340,05
|
564.241,59
564.794,86
564.517,11
564.944,97
573.183,78
573.213,72
574.202,59
573.867,16
|
Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu
6°)
|
31
|
Công ty TNHH Nguyễn Phan
|
Than bùn
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
1126/GP-UBND
ngày 12/5/2009
|
30
|
137,5
|
1.142.396
1.142.004
1.141.941
1.141.700
1.141.399
1.141.328
1.140.303
1.141.562
|
519.245
519.864
519.814
520.203
520.044
520.116
519.614
518.955
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
32
|
Công ty Gổ phần Phân bón AAA
|
Than bùn
|
Xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
957/GP-UBND
ngày 22/4/2010
|
30
|
96,26
|
1.134.384
1.133.727
1.134.048
1.134.708
1.134.938
1.134.282
1.134.599
1.135.263
|
532.804
532.354
531.842
532.298
532.326
532.883
531.377
531.824
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
33
|
Công ty Cổ phần
Thanh Thùy
|
Than bùn
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
664/GP-UBND
ngày 17/03/2011
|
15
|
60
|
1.142.586
1.143.205
1.142.839
1.142.124
|
518.964
519.269
519.986
519.642
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
34
|
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển
Thiên Sơn
|
Than bùn
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
298/GP-UBND
ngày 28/01/2011
|
30
|
100
|
1.138.908
1.139.615
1.140.337
1.139.632
|
521.798
522.164
521.161
520.754
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
35
|
Công ty TNHH Đức
Việt
|
Than bùn
|
Xã Phú Mỹ, huyện
Giang Thành
|
1695/GP-UBND ngày 14/8/2012
|
30
|
100
|
1.149.720
1.149.207
1.149.901
1.150.376
1.150.210
|
512.247
511.770
510.518
510.442
511.220
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
36
|
Công ty TNHH Một thành viên 622
|
Than bùn
|
Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
1390/GP-UBND
ngày 07/7/2015
|
8
|
30
|
1.139.014
1.139.106
1.138.784
1.138.548
1.138.287
1.137.993
1.137.626
1.137.214
1.137.111
1.137.531
1.137.922
1.138.259
1.138.545
1.138.721
|
536.385
536.424
536.875
536.944
536.891
536.890
537.034
537.684
537.632
536.935
536.794
536.752
536.824
536.770
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
37
|
Công ty TNHH Hương Tràm Kiên Giang
|
Than bùn
|
Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
1214/GP-UBND
ngày 17/6/2015
|
12
|
95
|
1.139.339
1.139.962
1.139.704
1.139.914
1.139.626
1.139.270
1.139.087
1.138.842
1.139.031
1.138.798
|
540.976
541.417
541.776
541.935
542.350
542.081
542.342
542.170
541.904
541.730
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
38
|
Công ty Cổ phần
Kiên Giang C P Đ T
|
Than bùn
|
Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
|
1877/GP-UBND
ngày 19/8/2016
|
16
|
47,14
|
1.146.803,79
1.146.742,55
1.146.426,38
1.146.079,48
1.145.896,73
1.145.552,00
1.145.351,00
1.145.144,00
1.144.661,00
1.144.462,00
1.144.108,00
1.143.690,00
1.143.756,94
1.144.173,00
1.144.687,00
1.145.015,68
1.145.176,87
1.145.281,37
1.145.421,55
1.145.573,27
1.145.967,54
1.145.991,00
1.146.168,73
1.146.327,04
1.146.427,43
1.146.545,02
1.146.712,79
|
513.145,64
513.173,65
513.191,84
512.917,98
512.908,76
512.933,00
512.906,00
512.672,00
512.730,00
512.678,00
512.499,00
512.550,00
512.401,13
512.348,00
512.572,00
512.509,28
512.524,63
512.597,64
512.782,23
512.840,74
512.763,18
512.773,00
512.809,95
512.946,07
513.003,48
513.062,29
513.083,90
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
39
|
Công ty TNHH
Nông lâm nghiệp Kiên Giang
|
Than bùn
|
Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn và
Kênh bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất
|
2069/GP-UBND
ngày 04/10/2017
|
8,2
|
57,96
|
1.143.802
1.143.625
1.143.447
1.143.227
1.142.969
1.143.432
1.141.187
1.141.191
1.140.913
1.140.886
1.141.034
|
544.778
545.473
545.395
545.668
545.489
544.851
549.154
550.005
549.818
549.231
549.034
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
40
|
Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Dịch vụ Toàn Thành Tâm
|
Sét gạch ngói
|
Mỏ sét Thuận Yên-Phú Mỹ, xã Thuận
Yên, thị xã Hà Tiên và xã Phú Mỹ, Giang Thành
|
1810/GP-UBND
ngày 20/8/2010
|
30
|
85
|
1.147.766
1.147.399
1.146.328
1.146.690
|
503.115
503.687
503.033
502.466
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
41
|
Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên
Giang
|
Sét gạch ngói
|
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
|
1056/GP-UBND
ngày 16/5/2014
|
15
|
26,94
|
1.133.949
1.134.020
1.134.104
1.134.157
1.133.817
1.133.695
1.133.509
1.133.439
1.133.362
1.133.289
1.133.455
1.133.798
|
511.480
511.590
511.690
511.773
512.004
512.111
512.231
512.146
512.022
511.981
511.861
511.615
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
42
|
Công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng Tâm Sen Kiên Giang
|
Sét gạch ngói
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
|
975/GP-UBND
ngày 25/4/2019
|
13,5
|
24,3
|
1.079.261,38
1.078.483,24
1.078.651,87
1.078.640,43
1.078.644,93
1.078.740,71
1.078.741,17
1.078.791,06
1.078.791,06
1.079.059,70
1.079.059,19
1.079.109,02
1.079.109,02
|
594.085,82
594.391,26
594.436,85
594.178,86
594.063,87
594.067,67
594.142,31
594.142,31
594.069,21
594.078,41
594.127,74
594.127,48
594.080,19
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
43
|
Cty TNHH Trung Hiếu
|
Đất đá san lấp
|
Núi Mây xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
1909/GP-UBND
ngày 01/9/2010
|
17
|
8,48
|
1.137.650
1.137.399
1.137.479
1.137.838
|
455.236
455.086
454.915
454.919
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°,
múi chiếu 6°)
|
44
|
Cty TNHH Duyên Hải
|
Đất đá san lấp
|
Núi Mây xã Dương
Hòa, huyện Kiên Lương
|
1910/GP-UBND
ngày 01/9/2010
|
16,5
|
8,51
|
1.138.606
1.137.996
1.137.830
1.137.650
1.137.838
|
455.240
455.333
455.326
455.236
454.919
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°,
múi chiếu 6°)
|
45
|
Công ty TNHH Xây dựng dịch vụ Thương mại Hải
Toàn
|
Vật liệu san lấp từ biển
|
Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
1296/GP-UBND ngày 22/5/2013
|
16
|
100
|
1.135.797
1.135.668
1.133.241
1.133.386
|
503.630
504.036
503.437
503.064
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
46
|
Công ty Cổ phần
Tập đoàn Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
|
Vật liệu san lấp
từ biển
|
Phường
Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá
|
1211/GP-UBND ngày 02/6/2017
|
2,4
|
99,6
|
1.108.006
1.107.462
1.106.563
1.107.108
|
560.014
559.356
560.099
560.757
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
47
|
Công ty TNHH Một
thành viên Thương mại Xây dựng A.C.M
|
Vật liệu san lấp từ biển
|
Phường Tô Châu,
thành phố Hà Tiên
|
1939/GP-UBND
ngày 24/6/2019
|
2,5
|
25
|
1.145.121
1.145.559
1.145.840
1.145.468
|
498.465
498.320
498.747
498.992
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
48
|
Công ty CP ĐT Phú
Cường Kiên Giang
|
Vật liệu san lấp từ biển
|
Mỏ vật liệu
san lấp từ biển đảo Hải Âu, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá
|
987/GP-UBND
ngày 21/4/2020
|
1,10
|
100
|
1.104.652
1.104.652
1.101.443
1.101.443
|
562.690
563.000
563.000
562.690
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
PHỤ LỤC 03
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC
KHU VỰC ĐÃ KẾT THÚC KHAI THÁC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐỂ BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số
2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
đơn vị khai thác khoáng sản
|
Loại
khoáng sản
|
Vị
trí đóng cửa mỏ
|
Quyết
định đóng cửa mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
Tọa
độ
|
Ghi
chú
|
X
(m)
|
Y
(m)
|
1
|
Công ty TNHH Phú Thịnh
|
Cát
san lấp
|
Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố
Phú Quốc
|
Số 518/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
10
|
1.138.451
1.138.144
1.137.996
1.138.305
|
383.795
384.031
383.824
383.594
|
Hệ tọa
độ UTM
|
2
|
Công ty TNHH Kim Dung
|
Cát
san lấp
|
Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố
Phú Quốc
|
Số 448/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
10
|
1.138.438,55
1.138.586,55
1.138.265,14
1.138.116,70
|
383.217,95
383.419,11
383.656,62
383.455,46
|
Hệ tọa
độ UTM
|
3
|
DNTN Ngọc Tím
|
Cát
san lấp
|
Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố
Phú Quốc
|
Số 521/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
10
|
1.137.670
1.137.818
1.137.525
1.137.366
|
384.089
384.287
384.560
384.396
|
Hệ tọa
độ UTM
|
4
|
Công ty TNHH Hải Lưu
|
Cát
san lấp
|
Đồng Cây Sao xã
Cửa Dương, thành phố Phú Quốc
|
Số 516/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
5
|
1.137.725,32
1.137.385,42
1.137.228,02
1.137.366,61
|
384.560,16
384.702,45
384.513,32
384.369,70
|
Hệ tọa
độ UTM
|
5
|
Công ty Cổ phần Quốc Hưng
|
Cát san lấp
|
Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố
Phú Quốc
|
Số 519/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
5
|
1.138.257,75
1.138.303,89
1.138.031,36
1.137.949,58
1.138.154,43
|
383.163,07
383.249,38
383.460,12
383.335,23
383.175,38
|
Hệ tọa
độ UTM
|
6
|
Công ty Cổ phần Quốc Đảo
|
Cát
san lấp
|
Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố
Phú Quốc
|
Số 527/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
10
|
1.138.619
1.138.768
1.138.456
1.138.310
|
383.353
383.544
383.793
383.592
|
Hệ tọa
độ UTM
|
7
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Dịch vụ Quý Hải
|
Cát
san lấp
|
Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc
|
Số 520/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
10
|
1.138.686,15
1.138.370,91
1.138.238,65
1.138.559,18
|
383.273,07
383.510,89
383.299,27
383.061,46
|
Hệ tọa
độ UTM
|
8
|
Công ty TNHH Kiên Hà
|
Đá
vôi
|
Núi Nhỏ xã Bình
Trị, huyện Kiên Lương
|
Số 1766/QĐ-UBND
ngày 13/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
2
|
1.129.023
1.129.023
1.129.006
1.128.946
1.128.936
1.128.953
1.128.985
1.128.963
1.128.928
1.128.896
1.128.860
1.128.887
1.128.869
1.128.829
1.128.822
1.128.796
1.128.812
1.128.846
1.128.922
1.128.970
1.129.007
1.129.044
|
513.640
513.607
513.593
513.599
513.622
513.658
513.679
513.699
513.689
513.680
513.661
513.611
513.583
513.589
513.577
513.621
513.688
513.717
513.724
513.729
513.707
513.643
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
9
|
Công ty Cổ phần
Thiên Giang
|
Đá
vôi
|
Núi Túc Khối xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
Số 2902/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
0,8
|
1.140.065
1.140.111
1.140.152
1.140.034
|
509.349
509.393
509.530
509.416
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
10
|
DNTN Phước Ngọc
|
Đất
san lấp
|
Núi Nhỏ xã Thuận Yên, thành phố Hà
Tiên
|
Số 972/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
2,5
|
1.144.524
1.144.644
1.144.714
1.144.483
1.144.693
|
501.113
501.073
500.894
501.065
500.861
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
11
|
DNTN Minh Nhựt
|
Đất
san lấp
|
Núi Nhỏ xã Thuận Yên, thành phố Hà
Tiên
|
Số 973/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
2,5
|
1.144.673
1.144.473
1.144.444
1.144.483
1.144.693
|
500.823
500.903
501.013
501.065
500.861
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
12
|
DNTN Thanh Xuân
|
Than
bùn
|
Bình Sơn xã
Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
Số 879/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
8,8
|
1.134.375
1.134.589
1.134.384
1.134.164
1.133.829
1.133.622
1.133.405
1.133.615
|
538.246
537.930
537.790
538.116
538.583
538.433
538.788
538.923
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
13
|
Công ty TNHH Nhật Khánh
|
Đá
cát kết
|
Km13, tỉnh lộ
46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc)
|
Số 2160/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
1,5
|
1.121.809,80
1.121.714,46
1.121.668,56
1.121.704,48
1.121.689,54
1.121.763,78
1.121.791,87
|
445.502,34
445.542,15
445.437,41
445.420,43
445.383,97
445.362,18
445.460,16
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
14
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường
Kiên Giang
|
Vật
liệu san lấp từ biển
|
Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá
|
Số 103/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
30
|
1.104.652
1.104.652
1.101.443
1.101.443
|
562.690
563.000
563.000
562.690
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
15
|
Công ty TNHH Kiên Hà
|
Đất
sỏi đó
|
Núi Bãi Ớt, xã
Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
Số 1134/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
30
|
1.139.488,04
1.139.488,04
1.139.485,58
1.139.472,45
1.139.465,88
1.139.463,42
1.139.459,31
1.139.459,31
1.139.451,10
1.139.433,04
1.139.428,93
1.139.423,19
1.139.410,05
1.139.401,02
1.139.392,81
1.139.391,17
1.139.389,53
1.139.384.60
1.139.369,00
1.139.357,51
1.139.350,94
1.139.346,84
1.139.342,73
1.139.341,09
1.139.333,70
1.139.333,70
1.139.338,63
1.139.330,42
1.139.322,21
1.139.306,61
1.139.292,65
1.139.280,34
1.139.278,69
1.139.273,77
1.139.266,38
1.139.252,42
1.139.234,36
1.139.228,61
1.139.225,33
1.139.226,58
1.139.240,61
1.139.242,80
1.139.228,16
1.139.229,85
1.139.192,92
1.139.231,74
1.139.205,17
1.139.196,71
1.139.170,24
1.139.176,11
1.139.203,68
1.139.212,24
1.139.237,95
1.139.252,42
1.139.248,32
1.139.255,71
1.139.275,41
1.139.295,93
1.139.323,85
1.139.332,06
1.139.335,34
1.139.336,98
1.139.336,98
1.139.347,66
1.139.358,33
1.139.359,15
1.139.362,43
1.139.365,72
1.139.369,43
1.139.376,44
1.139.384,11
1.139.398,32
1.139.401,43
1.139.410,16
1.139.423,17
1.139.426,47
1.139.440,47
1.139.447,82
1.139.451,92
1.139.458,49
1.139.464,24
1.139.464,83
1.139.460,95
1.139.456,03
1.139.456,03
1.139.454,38
1.139.456,03
1.139.453,56
1.139.455,21
1.139.464,24
1.139.468,34
1.139.474,91
|
504.060,54
504.066,42
504.071,47
504.071,47
504.077,36
504.081,56
504.089,13
504.092,49
504.099,22
504.110,15
504.114,36
504.116,88
504.116,88
504.122,77
504.125,29
504.123,61
504.113,52
504.112,68
504.115,20
504.120,25
504.124,45
504.126,13
504.120,25
504.112,68
504.101,74
504.090,81
504.070,63
504.053,81
504.052,13
504.052,13
504.057,17
504.075,67
504.080,72
504.080,72
504.074,83
504.073,15
504.072,31
504.066,42
504.051,29
504.019,51
504.007,21
503.998,17
503.972,79
503.933,83
503.863,41
503.826,69
503.794,04
503.770,57
503.741,95
503.736,52
503.766,33
503.790,04
503.821,64
503.734,23
503.724,98
503.709,00
503.703,96
503.703,12
503.677,05
503.676,21
503.678,73
503.688,82
503.699,75
503.714,89
503.728,35
503.740,96
503.765,35
503.778,81
503.790,22
503.794,08
503.796,33
503.779,53
503.782,05
503.800,04
503.809,36
503.816,65
503.816,70
503.814,97
503.820,01
503.843,56
503.904,95
503.930,95
503.945,32
503.952,05
503.966,35
503.991,58
503.996,62
503.999,14
504.012,60
504.012,60
504.015,12
504.029,42
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
16
|
Công ty TNHH Kiên Hà
|
Đá
vôi
|
Núi Thung Lũng, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
Số 1135/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang
|
30
|
1.129.026
1.129.078
1.129.135
1.120.144
1.129.099
1.129.019
1.128.982
1.128.891
1.128.835
1.128.828
1.129.919
1.129.010
|
510.848
510.832
510.856
510.906
510.943
510.920
510.959
510.978
510.971
510.917
510.857
510.865
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
17
|
Công ty TNHH Năm Thành
|
Đất
san lấp
|
Bãi Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
Số 2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
5
|
1.140.478
1.140.259
1.140.366
1.140.411
1.140.374
1.140.438
1.140.332
1.140.556
|
448.402
448.626
448.911
448.878
448.773
448.699
448.616
448.514
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
18
|
DNTN Diệu Quang
|
Than
bùn
|
Bình Sơn xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
Số 2189/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
11,3
|
1.133.722
1.133.538
1.133.546
1.133.592
1.133.899
1.133.781
1.133.804
1.133.047
|
537.876
538.183
538.188
538.112
538.315
538.519
538.536
538.115
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
19
|
Công ty TNHH Hương Trường
|
Đá
cát kết
|
Đồi 37 thị trấn An Thới, huyện Phú
Quốc (này là phường An Thới, thành phố Phú Quốc
|
Số 2190/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
|
1,52
|
1.112.081
1.112.101
1.112.109
1.112.121
1.112.132
1.112.153
1.112.171
1.112.125
1.112.015
1.112.997
1.112.020
1.112.020
1.112.024
1.112.069
|
446.123
446.136
446.141
446.149
446.156
446.147
446.205
446.250
446.278
446.252
446.238
446.235
446.186
446.148
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
20
|
Công ty Cổ phần Thiên Giang
|
Than bùn
|
Bình Sơn xã
Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
Số 2472/QĐ-UBND
ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang
|
20
|
1.134.297
1.133.899
1.133.690
1.134.088
|
538.209
538.907
538.773
538.074
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
PHỤ LỤC 04
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC
KHOÁNG SẢN ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19
tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
mỏ
|
Tổng
số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Trữ
lượng các mỏ đã thăm dò (ngàn m3)
|
Trữ
lượng các mỏ chưa thăm
dò (tài nguyên - ngàn m3)
|
I
|
Đá xây dựng
|
31
|
2.371,5
|
66.844
|
558.773
|
A
|
Đá xây dựng (Granit)
|
4
|
548,0
|
32.364
|
158.301
|
1
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
|
128,0
|
32.364
|
58.301
|
2
|
Núi Hòn Me, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
150,0
|
|
40.000
|
3
|
Núi Hòn Đất, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
|
150,0
|
|
40.000
|
4
|
Núi Hòn Tre, huyện Kiên Hải
|
|
120,0
|
|
20.000
|
B
|
Đá xây dựng (Ryolit)
|
6
|
541,2
|
26.123
|
292.748
|
5
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
32,0
|
13.000
|
13.000
|
6
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
53,2
|
11.064
|
27.024
|
7
|
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
14,7
|
2.059
|
6.469
|
8
|
Núi Mây, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
|
22,0
|
|
13.420
|
9
|
Núi Huỳnh, xã
Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
19,3
|
|
12.835
|
10
|
Hòn Nghệ, huyện Kiên Hải
|
|
400,0
|
|
220.000
|
C
|
Đá xây dựng (Cát kết)
|
6
|
1.202,0
|
505
|
79.536
|
11
|
Suối Đá, xã Dương Tơ, thành phố Phú
Quốc
|
|
30,0
|
|
6.000
|
12
|
Km13, Tỉnh lộ
46, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc
|
|
6,0
|
126
|
757
|
13
|
Núi Mắt Quỷ,
xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc
|
|
12,0
|
|
2.400
|
14
|
Núi Đồi 37, phường An Thới, thành phố
Phú Quốc
|
|
4,0
|
379
|
379
|
15
|
Núi An Thới, phường An Thới, thành
phố Phú Quốc
|
|
100,0
|
|
20.000
|
16
|
Ba Trại núi Bình Trị, huyện Kiên
Lương
|
|
1.050,0
|
|
50.000
|
D
|
Đá xây dựng (Đá vôi)
|
15
|
80,3
|
7.852
|
28.188
|
17
|
Núi Cà Đanh, xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
|
1,5
|
|
250
|
18
|
Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
|
14,0
|
1.816
|
1.816
|
19
|
Núi Cà Đa, xã
Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
7,0
|
|
884
|
20
|
Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
|
5,7
|
|
1.938
|
21
|
Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương,
huyện Kiên Lương
|
|
4,8
|
342
|
1.398
|
22
|
Núi Bnom Pô Lớn, thị trấn Kiên
Lương, huyện Kiên Lương
|
|
4,6
|
313
|
1.325
|
23
|
Nam Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
|
7,5
|
1.660
|
1.660
|
24
|
Núi Thung Lũng, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
2,8
|
360
|
976
|
25
|
Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên
Lương
|
|
7,3
|
1.068
|
1.578
|
26
|
Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
8,0
|
1.567
|
3.327
|
27
|
Núi Cóc, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
|
0,5
|
|
26
|
28
|
Núi Bnom Pô Nhỏ, thị trấn Kiên
Lương, huyện Kiên Lương
|
|
3,8
|
|
150
|
29
|
Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
4,7
|
726
|
1.760
|
30
|
Núi Bnum Cha, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
1,0
|
|
100
|
31
|
Núi Ba Hòn, thị trấn, huyện Kiên
Lương
|
|
7,1
|
|
11.000
|
II
|
Cát xây dựng
|
7
|
1.466,0
|
61
|
38.251
|
32
|
Suối Cửa Cạn, xã Cửa Cạn, thành phố
Phú Quốc
|
|
10,0
|
61
|
61
|
33
|
Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc
|
|
235,0
|
|
7.050
|
34
|
Rạch Dinh, thành phố Phú Quốc
|
|
141,0
|
|
5.640
|
35
|
Dương Tơ, thành phố Phú Quốc
|
|
537,0
|
|
21.480
|
36
|
Gành Giớ,
thành phố Phú Quốc
|
|
500,0
|
|
750
|
37
|
Bãi Đất Đỏ, thành phố Phú Quốc
|
|
33,0
|
|
2.970
|
38
|
Bãi Khem, thành phố Phú Quốc
|
|
10,0
|
|
300
|
III
|
Sét gạch ngói
|
55
|
7.018,4
|
15.208
|
259.140
|
39
|
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành
|
|
185,0
|
12.354
|
12.354
|
40
|
Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
|
315,0
|
|
26.460
|
41
|
Ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành
|
|
50,0
|
|
4.550
|
42
|
Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện
Giang Thành
|
|
50,0
|
|
4.550
|
43
|
Ấp Đồng Cừ, xã
Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
|
|
50,0
|
|
4.750
|
44
|
Ấp Cống Cả, xã
Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
|
|
50,0
|
|
4.625
|
45
|
Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện
Giang Thành
|
|
50,0
|
|
4.550
|
46
|
Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang
Thành
|
|
50,0
|
|
4.550
|
47
|
Ấp Thạch Đông, xã Mỹ Đức, thành phố
Hà Tiên
|
|
50,0
|
|
3.700
|
48
|
Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
170,0
|
|
12.750
|
49
|
Dương Hòa, thị
trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
|
26,9
|
2.854
|
2.854
|
50
|
Cờ Trắng, huyện Kiên Lương
|
|
500,0
|
|
25.000
|
51
|
Bắc Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
|
750,0
|
|
22.500
|
52
|
Kênh số 1, huyện Kiên Lương
|
|
550,0
|
|
22.000
|
53
|
Ba Hòn, huyện Kiên Lương
|
|
25,0
|
|
2.325
|
54
|
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
|
|
72,5
|
|
5.800
|
55
|
Nam Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
|
100,0
|
|
2.500
|
56
|
Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
80,0
|
|
7.280
|
57
|
Kênh Tri Tôn, huyện Hòn Đất
|
|
150,0
|
|
1.600
|
58
|
Kênh Kiểm Lâm, huyện Hòn Đất
|
|
750,0
|
|
22.500
|
59
|
Khúc Cung, Thành phố Rạch Giá
|
|
100,0
|
|
2.700
|
60
|
Rạch Giồng, Thành phố Rạch Giá
|
|
120,0
|
|
3.240
|
61
|
Tân Hiệp B, huyện Tân Hiệp
|
|
20,0
|
|
1.000
|
62
|
Kênh 8, huyện
Tân Hiệp
|
|
20,0
|
|
1.000
|
63
|
Kênh 9, huyện Tân Hiệp
|
|
20,0
|
|
500
|
64
|
Đá Nổi 2, huyện Tân Hiệp
|
|
40,0
|
|
480
|
65
|
Tân Hội, huyện Tân Hiệp
|
|
60,0
|
|
3.000
|
66
|
Mông Thọ, huyện Châu thành
|
|
20,0
|
|
480
|
67
|
Gò Đất, huyện Châu thành
|
|
225,0
|
|
4.500
|
68
|
Chắc Kha, huyện Châu thành
|
|
100,0
|
|
1.300
|
69
|
Thọ Phước, huyện Châu thành
|
|
400,0
|
|
6.400
|
70
|
Vĩnh Phước Hòa,
huyện Giồng Riềng
|
|
100,0
|
|
1.400
|
71
|
Ngọc Chúc, huyện Giồng Riềng
|
|
100,0
|
|
1.500
|
72
|
Hòa Hưng, huyện Giồng Riềng
|
|
100,0
|
|
1.200
|
73
|
Kênh Ông Đẻo,
huyện Giồng Riềng
|
|
100,0
|
|
1.500
|
74
|
Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng
|
|
100,0
|
|
1.200
|
75
|
Vinh Thuận Lợi, huyện Giồng Riềng
|
|
100,0
|
|
1.400
|
76
|
Tân Bình Thành, huyện Giồng Riềng
|
|
100,0
|
|
1.500
|
77
|
Vĩnh Hòa Hưng
Nam, huyện Gò Quao.
|
|
30,0
|
|
900
|
78
|
Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao
|
|
20,0
|
|
500
|
79
|
Đường Cày, huyện Gò Quao
|
|
20,0
|
|
400
|
80
|
Thới An, huyện Gò Quao
|
|
20,0
|
|
240
|
81
|
Định Hòa, huyện
Gò Quao
|
|
20,0
|
|
280
|
82
|
Thới Quản, huyện Gò Quao
|
|
20,0
|
|
200
|
83
|
Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
|
20,0
|
|
400
|
84
|
Đông Yên, huyện An Biên
|
|
100,0
|
|
1.500
|
85
|
Đông Thái, huyện An Biên
|
|
120,0
|
|
1.800
|
86
|
Hưng Yên, huyện An Biên
|
|
50,0
|
|
750
|
87
|
Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận
|
|
100,0
|
|
1.300
|
88
|
Cạnh Đền, huyện Vĩnh Thuận
|
|
100,0
|
|
1.200
|
89
|
Vĩnh Bình, huyện Vĩnh Thuận
|
|
200,0
|
|
6.000
|
90
|
Đường Sân, huyện Vĩnh Thuận
|
|
50,0
|
|
1.000
|
91
|
Dương Đông, thành phố Phú Quốc
|
|
20,0
|
|
400
|
92
|
Đông Bắc Dương Đông, thành phố Phú
Quốc
|
|
225,0
|
|
9.152
|
93
|
Rạch Tràm, thành phố Phú Quốc
|
|
54,0
|
|
1.620
|
IV
|
Vật liệu san lấp
|
41
|
7.198,6
|
34.296
|
518.187
|
A
|
Vật liệu san lấp từ đất liền
|
23
|
430,6
|
10.248
|
62.539
|
94
|
Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
22,0
|
4.172
|
4.172
|
95
|
Núi Đồn, xã Thuận Yên, thành phố Hà
Tiên
|
|
5,0
|
|
1.000
|
96
|
Núi Nhỏ, xã Thuận Yên, thành phố Hà
Tiên
|
|
5,0
|
320
|
1320
|
97
|
Núi Đồng, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
40,0
|
|
20.000
|
98
|
Núi Bãi Ớt, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
12,4
|
2.287
|
2.287
|
99
|
Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
17,0
|
|
20.000
|
100
|
Mũi Ông Cọp,
xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
2,0
|
|
400
|
101
|
Bãi Chà Và, xã
Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
5,0
|
|
1.000
|
102
|
Chuồng Vích, xã Gành Dầu, thành phố
Phú Quốc
|
|
6,0
|
|
243
|
103
|
Đồng Cây Sao, xã Cửa Dương, thành
phố Phú Quốc
|
|
150,0
|
3.096
|
4.310
|
104
|
Ấp 2, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc
|
|
30,0
|
|
1.500
|
105
|
Núi Cái Khế, ấp Cây Thông Trong,
thành phố Phú Quốc
|
|
10,5
|
|
527
|
106
|
Suối Bom, ấp Cửa
Cạn, thành phố Phú Quốc
|
|
4,6
|
|
111
|
107
|
Ấp Cây Sao, xã
Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc
|
|
1,7
|
|
102
|
108
|
Núi Vu Hương, xã Dương Tơ, thành phố
Phú Quốc
|
|
1,6
|
|
80
|
109
|
Chân núi Ra Đa, phường An Thới,
thành phố Phú Quốc
|
|
5,1
|
|
204
|
110
|
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã An Bình, huyện
Kiên Lương
|
|
14,7
|
373
|
373
|
111
|
Chân núi Cái Khế, ấp Suối Cát,
thành phố Phú Quốc
|
|
8,0
|
|
410
|
112
|
Đất Đỏ, phường An Thới, thành phố
Phú Quốc
|
|
10,0
|
|
500
|
113
|
Đồi 58, phường An Thới, thành phố Phú Quốc
|
|
20,0
|
|
3.000
|
114
|
Núi Khu Tượng, thành phố Phú Quốc
|
|
10,0
|
|
500
|
115
|
Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc
|
|
25,0
|
|
250
|
116
|
Quần đảo Hải Tặc, xã Tiên Hải,
thành phố Hà Tiên
|
|
25,0
|
|
250
|
B
|
Vật liệu san lấp từ biển
|
18
|
6.768,0
|
24.048
|
455.648
|
117
|
Tô Châu, phường Tô Châu, thành phố
Hà Tiên
|
|
100,0
|
7.848
|
7.848
|
118
|
Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
500,0
|
|
35.000
|
119
|
Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
100,0
|
|
7.000
|
120
|
Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
100,0
|
|
7.000
|
121
|
Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thành phố Hà
Tiên
|
|
60,0
|
|
4.200
|
122
|
Vịnh Hòn Heo, huyện Kiên Lương
|
|
2.000,0
|
|
140.000
|
123
|
Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương
|
|
200,0
|
|
1.400
|
124
|
Bãi Vòng, xã
Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc (cách bờ 7.000m)
|
|
1.000,0
|
|
50.000
|
125
|
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá
|
|
700,0
|
|
70.000
|
126
|
Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch
Giá
|
|
100,0
|
|
10.000
|
127
|
Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành
phố Rạch Giá
|
|
108,0
|
16.200
|
16.200
|
128
|
Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá
|
|
100,0
|
|
10.000
|
129
|
Ven biển xã Bình
Giang, huyện Hòn Đất
|
|
200,0
|
|
14.000
|
130
|
Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
200,0
|
|
14.000
|
131
|
Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất
|
|
200,0
|
|
14.000
|
132
|
Ven biển xã Dương Tơ, thành phố Phú
Quốc
|
|
500,0
|
|
10.000
|
133
|
Ven biển Bắc đảo Hòn Tre, huyện
Kiên Hải
|
|
500,0
|
|
35.000
|
134
|
Ven biển Bãi Bắc đảo Lại Sơn, huyện
Kiên Hải
|
|
100,0
|
|
10.000
|
V
|
Than bùn
|
33
|
16.811,0
|
3.923
|
133.189
|
135
|
Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành.
|
|
150,0
|
|
1.125
|
136
|
Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
|
|
100,0
|
|
750
|
137
|
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành
|
|
185,0
|
925
|
925
|
138
|
Lung Mẹt Lung, xã Vĩnh Điều, huyện
Giang Thành
|
|
105,0
|
|
825
|
139
|
Trà Tiên, huyện Giang Thành
|
|
105,0
|
|
525
|
140
|
Đồng Tà Chăn, huyện Giang Thành
|
|
500,0
|
|
1.250
|
141
|
Triếc Kum, huyện Giang Thành
|
|
150,0
|
|
750
|
142
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
|
600,0
|
566
|
4.407
|
143
|
Lung Hòa Điền,
xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
|
|
650,0
|
|
3.750
|
144
|
Lung Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
|
135,0
|
|
1.508
|
145
|
Rạch Giang Sáp, huyện Kiên Lương
|
|
120,0
|
|
900
|
146
|
Lâm trường Vĩnh Điều, huyện Kiên
Lương
|
|
1.050,0
|
|
4.935
|
147
|
Ba Hòn, huyện Kiên Lương
|
|
200,0
|
|
1.600
|
148
|
Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
188,0
|
|
682
|
149
|
Túc Khối, huyện Kiên Lương
|
|
320,0
|
|
2.340
|
150
|
Lâm trường Hòn
Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
120,0
|
958
|
958
|
151
|
Bình Giang, xã
Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
|
96,0
|
1.294
|
1.294
|
152
|
Kênh T5 xã Bình Giang, huyện Hòn
Đất
|
|
200,0
|
|
2.500
|
153
|
Tại xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
85,0
|
180
|
180
|
154
|
Lung Sen, huyện Hòn Đất
|
|
480,0
|
|
2.880
|
155
|
Lung Bảy Núi, huyện Hòn Đất
|
|
130,0
|
|
1.840
|
156
|
Trí Hòa, huyện
Hòn Đất
|
|
248,0
|
|
2.792
|
157
|
Kênh Tư, huyện Hòn Đất
|
|
693,0
|
|
5.198
|
158
|
Lung Mốp Văn Tây,
huyện Hòn Đất
|
|
210,0
|
|
3.675
|
159
|
Lương An Trà, huyện Hòn Đất
|
|
20,0
|
|
70
|
160
|
Lung Mốp Văn Đông, huyện Hòn Đất
|
|
180,0
|
|
1.734
|
161
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng
Bắc, huyện Gò Quao
|
|
200,0
|
|
2.900
|
162
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng
Nam, huyện Gò Quao
|
|
200,0
|
|
3.000
|
163
|
Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao
|
|
100,0
|
|
850
|
164
|
Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
|
50,0
|
|
600
|
165
|
Lung Hòa Hưng,
huyện Giồng Riềng
|
|
150,0
|
|
750
|
166
|
U Minh Thượng, huyện U Minh Thượng
|
|
8.975,0
|
|
75.000
|
167
|
Thị trấn Thứ 11, huyện An Minh
|
|
116,0
|
|
696
|
PHỤ LỤC 05
THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG
SẢN VÀ KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19
tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Các khu vực
cấm hoạt động khoáng sản:
STT
|
Tên
mỏ
|
Ký
hiệu
|
Khoáng
sản
|
Quy
mô
|
Lý
do khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản
|
I
|
Nhóm nhiên liệu
|
1
|
Mỏ than bùn U Minh
Thượng
|
TB
|
Than
bùn
|
L
|
Rừng đặc dụng
|
II
|
Nhóm kim loại
|
2
|
Điểm vàng bạc Hà Tiên
|
AU-AG
|
Vàng
- Bạc
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
3
|
Điểm vàng bạc
đảo Nam Du
|
AU-AG
|
Vàng
- Bạc
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
4
|
Điểm vàng bạc đảo Hòn Mấu
|
AU-AG
|
Vàng
- Bạc
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
5
|
Điểm vàng núi Hàm Rồng
|
AU
|
Vàng
|
Đ
|
Rừng đặc dụng
|
6
|
Điểm thủy ngân Cửa Cạn
|
HG
|
Thủy
ngân
|
Đ
|
Rừng đặc dụng
|
7
|
Điểm chì-kẽm Hòn Chảo
|
C-K
|
Chì
kẽm
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
8
|
Điểm titan (ilmenit) đảo Hòn Tre
|
TI
|
Ti
tan
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
9
|
Điểm titan (ilmenit) Hòn Đất
|
TI
|
Ti
tan
|
Đ
|
Di tích lịch sử,
cảnh quan
|
10
|
Điểm sắt Hòn Mấu
|
FE
|
Sắt
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
11
|
Điểm sắt Bình An
|
FE
|
Sắt
|
N
|
Rừng đặc dụng
|
12
|
Điểm sắt Hòn Đội Trưởng
|
FE
|
Sắt
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
13
|
Điểm sắt laterit Bãi Thơm
|
LA
|
Sắt
Laterit
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
14
|
Điểm sắt laterit đảo Hòn Heo
|
LA
|
Sắt
Laterit
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
15
|
Điểm sắt
laterit quần đảo Pirat
|
LA
|
Sắt
Laterit
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
16
|
Man gan Nam núi Chùa
|
MG
|
Man
gan
|
Đ
|
Rừng đặc dụng
|
III
|
Nhóm không kim loại
|
17
|
Mỏ đá vôi Hòn Đá Dựng
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
V
|
An ninh, quốc phòng
|
18
|
Mỏ đá vôi Thạch Động
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
N
|
An ninh, quốc phòng
|
19
|
Mỏ đá vôi Hang Tiền
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
L
|
An ninh, quốc phòng
|
20
|
Mỏ đá vôi Chùa Hang
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
L
|
Di tích lịch sử, cảnh quan
|
21
|
Mỏ đá vôi Bãi
Voi (một phần phía Bắc)
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
2ha
|
Di tích lịch sử, cảnh quan
|
22
|
Mỏ đá vôi hang Cây ớt (phần hang Cá
sấu)
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
1ha
|
Cảnh quan
|
23
|
Mỏ đá vôi Cà Đanh
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
N
|
An ninh, quốc phòng
|
24
|
Đá vôi Hòn Nghệ
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
25
|
Mỏ đá vôi Hòn
Lô Cốc
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
L
|
An ninh, quốc phòng
|
26
|
Mỏ đá vôi Ba Hòn
|
ĐV
|
Đá vôi
|
N
|
An ninh, quốc phòng
|
27
|
Mỏ photphorit núi Hang Tiền
|
PH
|
phopho
|
N
|
An ninh, quốc phòng
|
28
|
Đá xây dựng riolit núi Hòn Nghệ
|
ĐXD
|
Ryolit
|
L
|
Rừng phòng hộ
|
29
|
Đá xây dựng riolit núi Karata
|
ĐXD
|
Ryolit
|
L
|
Rừng phòng hộ
|
30
|
Đá xây dựng riolit núi Huỳnh xã Bình An
|
ĐXD
|
Ryolit
|
L
|
An ninh, quốc phòng
|
31
|
Đá xây dựng riolit núi Mây xã Bình
An
|
ĐXD
|
Ryolit
|
L
|
An ninh, quốc phòng
|
32
|
Mỏ granit Hòn
Me
|
ĐXD
|
Granit
|
L
|
Di tích lịch sử, cảnh quan
|
33
|
Mỏ granit Hòn Đất
|
ĐXD
|
Granit
|
L
|
Di tích lịch sử, cảnh quan
|
34
|
Mỏ granit đảo
Hòn Tre
|
ĐXD
|
Granit
|
L
|
Rừng phòng hộ
|
35
|
Mở cát thủy
tinh Dương Tơ
|
CTT
|
Cát
thủy tinh
|
L
|
Rừng phòng hộ
|
36
|
Mỏ cát xây dựng Bãi Khem
|
CXD
|
Cát
xây dựng
|
N
|
An ninh, quốc phòng
|
37
|
Mỏ cuội sỏi Bãi
Hòn Đước
|
CS
|
Cuội
sỏi
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
38
|
Mở cát kết Phú
Quốc
|
CXD
|
Cát
kết
|
L
|
Rừng phòng hộ
|
39
|
Mỏ cát kết An
Thới
|
CXD
|
Cát
kết
|
L
|
Rừng phòng hộ
|
40
|
Mỏ cát kết Ba Trại
|
ĐXD
|
Cát
kết
|
L
|
Rừng phòng hộ
|
41
|
Mỏ cát xây dựng ấp Gành Giờ
|
CXD
|
Cát
xây dựng
|
N
|
Rừng đặc dụng
|
42
|
Mỏ cát xây dựng Bãi Đất Đỏ
|
CXD
|
Cát
xây dựng
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
43
|
Mỏ cát thủy tinh Rạch Dinh
|
CTT
|
Cát
thủy tinh
|
L
|
Rừng phòng hộ
|
44
|
Mỏ cát thủy tinh Hàm Ninh
|
CTT
|
Cát
thủy tinh
|
L
|
Rừng phòng hộ
|
45
|
Mỏ kaolin Suối
Cái
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng đặc dụng
|
46
|
Mỏ kaolin Suối Mây
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng đặc dụng
|
47
|
Điểm kaolin Khu Tượng
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng đặc dụng
|
48
|
Mỏ kaolin Tây
núi Chùa
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng đặc dụng
|
49
|
Mỏ cuội sỏi đảo
Hòn Mấu
|
CS
|
Cuội sỏi
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
50
|
Mỏ kaolin Tà Pang
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
51
|
Mỏ kaolin Dề
Liêm
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
52
|
Điểm kaolin Tô Châu
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
53
|
Mỏ kaolin
Dương Đông
|
KL
|
Kaolin
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
54
|
Mỏ kaolin Hòn
Lam
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
55
|
Mỏ kaolin Hòn Nhum Bà
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
56
|
Mỏ kaolin ấp Đất Đỏ
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
57
|
Mỏ kaolin
Đông Núi Hàm Rồng
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng đặc dụng
|
58
|
Mỏ kaolin Đông
Bãi Dài
|
KL
|
Kaolin
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
59
|
Mỏ sét gốm Hòn
Me
|
SG
|
Sét
gốm
|
N
|
Di tích lịch sử, cảnh quan
|
60
|
Mỏ sét gạch gói Rạch Tràm
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
61
|
Mỏ sét gạch ngói Dương Đông
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
62
|
Mỏ sét gạch ngói Tân Hiệp B
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
V
|
Thủy lợi
|
63
|
Mỏ sét gạch ngói Tân Hội
|
SGN
|
Sét gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
64
|
Mỏ sét gạch ngói Kênh 9
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
65
|
Mỏ sét gạch ngói Khúc Cung
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
66
|
Mỏ sét gạch ngói Kênh 8
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
67
|
Mỏ sét gạch ngói Rạch Giồng
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
V
|
Thủy lợi
|
68
|
Mỏ sét gạch ngói Đá Nối 2
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
69
|
Mỏ sét gạch ngói Mông Thọ
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
V
|
Thủy lợi
|
70
|
Mỏ sét gạch ngói Thọ Phước
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
L
|
Thủy lợi
|
71
|
Mỏ sét gạch
ngói Vinh Thuận Lợi
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
72
|
Mỏ sét gạch ngói Hưng Yên
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
73
|
Sét gạch ngói Bàn Tân Định
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
74
|
Mỏ sét gạch
ngói Ngọc Chúc
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
V
|
Thủy lợi
|
75
|
Mỏ sét gạch ngói Gò Đất
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
V
|
Thủy lợi
|
76
|
Mỏ sét gạch ngói Chắc Kha
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
V
|
Thủy lợi
|
77
|
Mỏ sét gạch ngói Vĩnh Phước Hòa
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
V
|
Thủy lợi
|
78
|
Mỏ sét gạch ngói Tân Bình Thành
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
79
|
Mỏ sét gạch ngói Đông Thái
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
V
|
Thủy lợi
|
80
|
Mỏ sét gạch ngói Hòa Hưng
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
81
|
Mỏ sét gạch
ngói Kênh Ông Đèo
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
V
|
Thủy lợi
|
82
|
Mỏ sét gạch ngói Đông Yên
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
L
|
Thủy lợi
|
83
|
Mỏ sét gạch ngói Vĩnh Bình
|
SGN
|
Sét gạch ngói
|
L
|
Thủy lợi
|
84
|
Mỏ sét gạch ngói Đường Sân
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
85
|
Mỏ sét gạch ngói Vĩnh Phong
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
86
|
Mỏ sét gạch
ngói Cạnh Đền
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Thủy lợi
|
87
|
Mỏ sét gạch ngói
Đông bắc Dương Đông
|
SGN
|
Sét
gạch ngói
|
N
|
Rừng phòng hộ
|
88
|
Điểm thạch anh
tinh thể Núi Tà Nghẹt
|
TA
|
Thạch
anh
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
89
|
Điểm thạch anh
ám khói Hòn Trung
|
TA
|
Thạch
anh
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
90
|
Điểm thạch anh
ám khói Hòn U
|
TA
|
Thạch
anh
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
91
|
Mỏ huyền Hàm Ninh
|
SGN
|
Huyền
|
V
|
Rừng phòng hộ
|
92
|
Mỏ huyền Gành
Dầu
|
SGN
|
Huyền
|
V
|
Rừng đặc dụng
|
93
|
Mỏ huyền Xà Lực
|
HU
|
Huyền
|
V
|
Rừng phòng hộ
|
94
|
Mỏ huyền Hòn Từ quần đảo Thổ Chu
|
HU
|
Huyền
|
Đ
|
Rừng phòng hộ
|
95
|
Mỏ đá vôi cạnh núi Sơn Trà
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
N
|
Di tích, cảnh quan
|
2. Các khu vực
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:
Số
TT
|
Tên
mỏ
|
Ký hiệu
|
Khoáng
sản
|
Quy
mô
|
Lý
do khoanh định khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
Nhóm không kim loại
|
1
|
Mỏ đá vôi núi
Bà Tài
|
ĐV
|
Đá
vôi
|
N
|
Núi Bà Tài do còn nhiều ý kiến chưa
thống nhất giữa bảo tồn và khai thác để phát triển kinh
tế - xã hội và đang chờ ý kiến kết
luận của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam nên tạm thời đưa vào
khu vực tạm cấm
|
2
|
Mỏ photphorit núi Bà Tài
|
PM
|
Phopho
|
N
|
Ghi chú:
L: mỏ có quy mô lớn.
N: mỏ có quy mô nhỏ.
V: mỏ có quy mô
vừa
Đ: điểm quặng.
PHỤ LỤC 06
THỐNG KÊ TỌA ĐỘ, DIỆN TÍCH KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN
TÁN, NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19
tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Vị trí khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
|
Diện
tích (ha)
|
Tọa
độ
|
Ghi
chú
|
X
(m)
|
Y
(m)
|
1
|
Đá vôi
|
Núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên
Lương
|
7,0
|
1.139.589
1.139.594
1.139.566
1.139.519
1.139.374
1.139.160
1.139.182
1.139.399
1.139.430
1.139.480
|
508.937
509.013
509.052
509.068
509.075
508.945
508.813
508.909
508.878
508.856
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
2
|
Đá vôi
|
Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
5,7
|
1.139.119
1.139.119
1.138.703
1.138.702
1.138.977
|
508.786
508.873
508.801
508.696
508.678
|
Hệ tọa
độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)
|
PHỤ LỤC 07
THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN
CHUNG CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19
tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Các khu vực khoáng sản làm xi măng:
STT
|
Vị trí
|
Ghi
chú
|
I
|
Đá vôi làm xi măng
|
1
|
Núi Trầu, núi Còm, Núi Châu Hang và
Núi Nai xã Hòa Điền và thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
|
|
2
|
Núi Bãi Voi,
Cây Xoài vã Núi Khoe Lá xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
3
|
Núi Hang Cây Ớt
|
|
II
|
Đất sét làm xi măng
|
4
|
Mỏ Hòa Điền, Núi Nai thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
|
5
|
Mỏ Bình An, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
|
6
|
Mỏ Bình Trị, Tây
Nam mỏ Bình Trị xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
2. Các khu vực khoáng sản làm vật
liệu xây dựng:
STT
|
Vị trí
|
Tọa độ
|
Ghi
chú
|
1
|
Phía Nam núi Khoe Lá Xã Bình An,
huyện Kiên Lương
|
1.128.118
|
454.946
|
Điều chỉnh từ quy hoạch khoáng sản làm xi măng để bổ sung quy hoạch sản xuất
vôi công nghiệp
|
1.128.171
|
455.053
|
1.128.175
|
455.065
|
1.128.133
|
455.024
|
1.127.973
|
455.084
|
1.127.885
|
455.221
|
1.127.869
|
455.155
|
1.127.846
|
455.058
|
1.127.827
|
454.985
|
1.127.795
|
454.857
|
1.127.888
|
454.884
|
1.127.795
|
454.921
|
1.128.222
|
454.902
|
1.128.264
|
455.099
|
1.128.118
|
454.916
|
1.128.171
|
455.053
|
1.128.175
|
455.065
|
2
|
Lò Vôi Lớn xã bình An, huyện Kiên
Lương
|
1127262.67
|
511496.62
|
Sản xuất vôi công nghiệp
|
1127270.42
|
511654.76
|
1127302.24
|
511627.34
|
1127466.63
|
511753.58
|
1127539.13
|
511745.27
|
1127524.99
|
511476.32
|
3
|
Núi Nhỏ xã bình An, huyện Kiên
Lương
|
Giới
hạn bởi 25 điểm khép góc
|
Sản xuất vôi công nghiệp
|
Từ
1128706.00 đến 1128757.18
|
Từ
458873.00 đến 458810.00
|
4
|
Núi Túc Khối xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
Giới
hạn bởi 25 điểm khép góc
|
Sản xuất vôi công nghiệp
|
Từ
1139499.69 đến 1139348.00
|
Từ
454140.00 đến 454466.00
|
PHỤ LỤC 08
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC
QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19
tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
mỏ
|
Tổng
số mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
Đã
cấp phép
|
Chưa
cấp phép
|
Tổng
cộng
|
I
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
17
|
256,98
|
79,37
|
336,35
|
A
|
ĐÁ GRANIT
|
1
|
110,03
|
17,97
|
128,00
|
1
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
|
110,03
|
17,97
|
128,00
|
B
|
ĐÁ RYOLIT
|
3
|
97,70
|
5,00
|
102,70
|
2
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
|
32,80
|
|
32,80
|
3
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện
Kiên Lương
|
|
50,20
|
5,00
|
55,20
|
4
|
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
14,70
|
|
14,70
|
C
|
ĐÁ VÔI
|
11
|
43,25
|
17,40
|
60,65
|
5
|
Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
11,28
|
|
11,28
|
6
|
Núi Cà Đa, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
|
|
|
7,00
|
7,00
|
7
|
Núi Nhà Vô, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
|
|
|
5,70
|
5,70
|
8
|
Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương,
huyện Kiên Lương
|
|
4,80
|
|
4,80
|
9
|
Núi Bnumpo Lớn, thị trấn Kiên
Lương, huyện Kiên Lương
|
|
4,60
|
|
4,60
|
10
|
Núi Blumpô nhỏ, thị trấn Kiên
Lương, huyện Kiên Lương
|
|
3,80
|
|
3,80
|
11
|
Nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
7,45
|
|
7,45
|
12
|
Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên
Lương
|
|
2,32
|
|
2,32
|
13
|
Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
3,30
|
4,70
|
8,00
|
14
|
Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
4,70
|
|
4,70
|
15
|
Núi Bnumcha, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
|
1,00
|
|
1,00
|
D
|
ĐÁ CÁT KẾT
|
2
|
6,00
|
39,00
|
45,00
|
16
|
Suối Đá, xã Dương Tơ, thành phố Phú
Quốc
|
|
|
30,00
|
30,00
|
17
|
Km13, Tỉnh lộ
46, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc
|
|
6,00
|
9,00
|
15,00
|
II
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
19
|
111,94
|
1.165,00
|
1,276,94
|
18
|
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành
|
|
85,00
|
100,00
|
185,00
|
19
|
Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
|
|
315,00
|
315,00
|
20
|
Ấp Trà Phô, xã
Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
|
|
50,00
|
50,00
|
21
|
Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện
Giang Thành
|
|
|
50,00
|
50,00
|
22
|
Ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện
Giang Thành
|
|
|
50,00
|
50,00
|
23
|
Ấp Cống Cả, xã
Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
|
|
|
50,00
|
50,00
|
24
|
Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện
Giang Thành
|
|
|
50,00
|
50,00
|
25
|
Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang
Thành
|
|
|
50,00
|
50,00
|
26
|
Ấp Thạch Động, xã Mỹ Đức, thành phố
Hà Tiên
|
|
|
50,00
|
50,00
|
27
|
Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
|
170,00
|
170,00
|
28
|
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
|
|
26,94
|
|
26,94
|
29
|
Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
|
80,00
|
80,00
|
30
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng
Nam, huyện Gò Quao
|
|
|
30,00
|
30,00
|
31
|
Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao
|
|
|
20,00
|
20,00
|
32
|
Đường Cày, huyện Gò Quao
|
|
|
20,00
|
20,00
|
33
|
Thới An, huyện Gò Quao
|
|
|
20,00
|
20,00
|
34
|
Định Hòa, huyện
Gò Quao
|
|
|
20,00
|
20,00
|
35
|
Thới Quản, huyện Gò Quao
|
|
|
20,00
|
20,00
|
36
|
Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
|
|
20,00
|
20,00
|
III
|
VẬT LIỆU SAN LẤP
|
24
|
351,60
|
4,013,24
|
4.364,84
|
A
|
TRÊN ĐẤT LIỀN
|
8
|
22,00
|
74,84
|
96,84
|
37
|
Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
|
22,00
|
22,00
|
38
|
Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
17,00
|
|
17,00
|
39
|
Vật liệu san lấp tại Bãi Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
5,00
|
|
5,00
|
40
|
Chuồng Vích, xã Gành Dầu, thành phố
Phú Quốc
|
|
|
6,00
|
6,00
|
41
|
Ấp 2, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc
|
|
|
30,00
|
30,00
|
42
|
Cái Khế, Cây Thông Trong, thành phố
Phú Quốc
|
|
|
10,54
|
10,54
|
43
|
Suối Bom, xã Cửa Cạn, thành phố Phú
Quốc
|
|
|
4,60
|
4,60
|
44
|
Ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, thành phố
Phú Quốc
|
|
|
1,70
|
1,70
|
B
|
TỪ BIỂN
|
16
|
329,60
|
3.938,40
|
4.268,00
|
45
|
Tô Châu, phường Tô Châu, thành phố
Hà Tiên
|
|
100,00
|
|
100,00
|
46
|
Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
|
500,00
|
500,00
|
47
|
Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
|
100,00
|
100,00
|
48
|
Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thành phố
Hà Tiên
|
|
|
100,00
|
100,00
|
49
|
Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thành phố Hà
Tiên
|
|
|
60,00
|
60,00
|
50
|
Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương
|
|
100,00
|
100,00
|
200,00
|
51
|
Bãi Vòng, xã Hàm Ninh, thành phố
Phú Quốc
|
|
|
1.000,00
|
1.000,00
|
52
|
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch
Giá
|
|
99,60
|
600,40
|
700,00
|
53
|
Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch
Giá
|
|
|
100,00
|
100,00
|
54
|
Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố
Rạch Giá
|
|
|
108,00
|
108,00
|
55
|
Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, thành phố
Rạch Giá
|
|
30,00
|
70,00
|
100,00
|
56
|
Ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
|
|
200,00
|
200,00
|
57
|
Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
|
200,00
|
200,00
|
58
|
Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất
|
|
|
200,00
|
200,00
|
59
|
Biển Bắc Hòn Tre, huyện Kiên Hải
|
|
|
500,00
|
500,00
|
60
|
Ven Bãi Bắc, xã Lại Sơn, huyện Kiên
Hải
|
|
|
100,00
|
100,00
|
IV
|
THAN BÙN
|
20
|
964,06
|
1.318,90
|
2.282,96
|
61
|
Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành
|
|
100,00
|
50,00
|
150,00
|
62
|
Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
|
|
|
100,00
|
100,00
|
63
|
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành và ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên
|
|
85,00
|
100,00
|
185,00
|
64
|
Kênh K2 và kênh K3 xã Vĩnh Phú, huyện
Giang Thành
|
|
|
30,00
|
30,00
|
65
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
|
297,50
|
302,50
|
600,00
|
66
|
Lung Hòa Điền,
xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
|
|
77,00
|
|
77,00
|
67
|
Kênh 7, xã Hòa Điền, huyện Kiên
Lương
|
|
|
18,00
|
18,00
|
68
|
Kênh Sáng và Kênh T5, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương
|
|
|
55,00
|
55,00
|
69
|
Kênh KN3, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương
|
|
|
13,40
|
13,40
|
70
|
Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái
Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
120,00
|
|
120,00
|
71
|
Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn
Đất
|
|
96,26
|
|
96,26
|
72
|
Kinh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
|
|
100,00
|
100,00
|
73
|
Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn, huyện
Hòn Đất
|
|
35,30
|
|
35,30
|
74
|
Kênh Bao, xã Nam Thái Sơn, huyện
Hòn Đất
|
|
23,00
|
|
23,00
|
75
|
Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
100,00
|
|
100,00
|
76
|
Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
30,00
|
|
30,00
|
77
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng
Bắc, huyện Gò Quao
|
|
|
200,00
|
200,00
|
78
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng
Nam, huyện Gò Quao
|
|
|
200,00
|
200,00
|
79
|
Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao
|
|
|
100,00
|
100,00
|
80
|
Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
|
|
50,00
|
50,00
|
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2587/QĐ-UBND ngày 19/10/2022 phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.758
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|