|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Kiên Giang 2016 2020
Số hiệu:
|
56/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Đặng Tuyết Em
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2016/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 19 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KIÊN GIANG, GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016 - 2020, tầm
nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 67/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và
sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm
2030, nội dung cụ thể, như sau:
1.
Mục tiêu
Quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016 - 2020
nhằm đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản của tỉnh; thực trạng khai thác,
chế biến khoáng sản trong thời gian qua; đánh giá nhu cầu sử dụng trong thời
gian tới; đề xuất biện pháp quản lý, bảo vệ các nguồn tài nguyên theo quy định
của Luật Khoáng sản; đồng thời có chiến lược khai thác, chế biến và sử dụng tài
nguyên khoáng sản hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền
vững kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Quan điểm phát triển
a) Khoáng sản là tài
nguyên không tái tạo, thuộc tài sản quan trọng của quốc gia phải được quản lý,
bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển bền vững kinh tế - xã hội
trước mắt, lâu dài và bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường.
b) Điều tra, đánh giá
khoáng sản phải đi trước một bước, làm rõ tiềm năng tài nguyên khoáng sản để lập
quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản và dự trữ quốc gia.
c) Thăm dò, khai thác
khoáng sản phải gắn với chế biến, sử dụng phù hợp với tiềm năng của từng loại
khoáng sản và nhu cầu của các ngành kinh tế.
d) Chế biến khoáng sản
phải sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, tạo ra sản phẩm có
giá trị kinh tế cao; chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong nước, chỉ xuất
khẩu sản phẩm sau chế biến có giá trị kinh tế cao đối với khoáng sản quy mô lớn.
đ) Đẩy mạnh hợp tác quốc
tế để tiếp thu khoa học hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến trong điều tra,
thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
3. Nội dung quy hoạch
Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016 - 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 có 80 điểm mỏ khoáng sản gồm: 17 mỏ vật liệu xây dựng, 19 mỏ
sét gạch ngói, 24 mỏ vật liệu san lấp và 20 mỏ than bùn (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và
công bố quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai
đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030; triển khai thực hiện nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 153/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2010 - 2015, dự báo đến năm
2025 và Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác
và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2016.
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên mỏ
|
Tổng số mỏ
|
Quy hoạch
thăm dò, khai thác
(ha)
|
Quy hoạch
khai thác
(ngàn m3/tấn)
|
|
|
|
Giai đoạn
2016 đến 2020
|
Dự báo đến
năm 2030
|
Giai đoạn
2016 đến 2020
|
Dự báo đến
năm 2030
|
Độ sâu (m)
|
I
|
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
|
17
|
309.07
|
30.00
|
20.950
|
56.900
|
|
A
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
4
|
230.70
|
0.00
|
17.500
|
45.000
|
|
1
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
128.00
|
-
|
5.000
|
15.000
|
Từ cốt +10m trở
lên
|
2
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
32.80
|
-
|
5.000
|
12.000
|
Từ cốt -20m trở
lên
|
3
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên
Lương
|
|
55.20
|
-
|
6.000
|
15.000
|
Từ cốt -40m trở
lên
|
4
|
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
14.70
|
-
|
1.500
|
3.000
|
Từ cốt -30m trở
lên
|
B
|
ĐÁ VÔI
|
11
|
63.37
|
0.00
|
2.950
|
5.900
|
|
5
|
Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
14.00
|
-
|
1.000
|
2.000
|
Từ cốt -40m trở
lên
|
6
|
Núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
7.00
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt -20m trở
lên
|
7
|
Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
5.70
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt -20m trở
lên
|
8
|
Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
|
|
4.80
|
-
|
250
|
500
|
Từ cốt -40m trở
lên
|
9
|
Núi Bnumpo Lớn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
|
|
4.60
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt -60m trở
lên
|
10
|
Núi Blumpo nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện
Kiên Lương
|
|
3.80
|
-
|
200
|
400
|
Từ cốt -20m trở
lên
|
11
|
Nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
7.45
|
-
|
-
|
-
|
Từ cốt -50m trở
lên
|
12
|
Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
|
|
2.32
|
-
|
|
|
Từ cốt -50m trở
lên
|
13
|
Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
8.00
|
-
|
|
|
Từ cốt -50m trở
lên
|
14
|
Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
4.70
|
-
|
|
|
Từ cốt -50m trở
lên
|
15
|
Núi Bnumcha, xã Bình An, huyện Kiên Lương
|
|
1.00
|
-
|
-
|
-
|
Từ cốt -20m trở
lên
|
C
|
ĐÁ, ĐẤT SAN LẤP
|
2
|
15.00
|
30.00
|
500
|
6.000
|
|
16
|
Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc
|
|
-
|
30.00
|
|
5.000
|
Từ cốt bằng mặt
đường Dương Đông - An Thới trở lên
|
17
|
Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc
|
|
15.00
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt bằng mặt
đường Dương Đông - An Thới trở lên
|
II
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
19
|
261.94
|
1.015.00
|
1.980
|
4.670
|
|
18
|
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
|
185.00
|
-
|
850
|
2.000
|
Từ cốt -20m trở
lên
|
19
|
Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
|
|
315.00
|
|
50
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
20
|
Ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
|
|
50.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
21
|
Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang
Thành
|
|
|
50.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
22
|
Ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
|
|
|
50.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
23
|
Ấp Cống Cả, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
|
|
|
50.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
24
|
Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành
|
|
|
50.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
25
|
Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành
|
|
|
50.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
26
|
Ấp Thạch Động, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên
|
|
|
50.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
27
|
Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
|
|
|
170.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
28
|
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
|
26.94
|
-
|
600
|
1.200
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
29
|
Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
|
80.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
30
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
|
|
30.00
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
31
|
Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao
|
|
-
|
20.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
32
|
Đường Cày, huyện Gò Quao
|
|
|
20.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
33
|
Thới An, huyện Gò Quao
|
|
|
20.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
34
|
Định Hòa, huyện Gò Quao
|
|
|
20.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
35
|
Thới Quản, huyện Gò Quao
|
|
|
20.00
|
|
30
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
36
|
Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
|
20.00
|
-
|
30
|
-
|
Từ cốt -10m trở
lên
|
III
|
VẬT LIỆU SAN LẤP
|
24
|
1.962.00
|
1.902.80
|
76.250
|
104.300
|
|
A
|
TRÊN ĐẤT LIỀN
|
8
|
44.00
|
52.80
|
3.250
|
6.300
|
|
37
|
Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
|
|
22.00
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt +2m trở
lên
|
38
|
Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
|
17.00
|
-
|
2.500
|
5.000
|
Từ cốt -30m trở
lên
|
39
|
Vật liệu san lấp tại Bãi Chà Và, Dương Hòa,
Kiên Lương
|
|
5.00
|
-
|
250
|
-
|
Từ cốt +2m trở
lên
|
40
|
Chuồng Vích, xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc
|
|
|
6.00
|
-
|
50
|
-
|
41
|
Ấp 2, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc
|
|
|
30.00
|
-
|
100
|
-
|
42
|
Cái Khế, Cây Thông Trong, huyện Phú Quốc
|
|
|
10.50
|
-
|
50
|
-
|
43
|
Suối Bom, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc
|
|
|
4.60
|
-
|
50
|
-
|
44
|
Ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc
|
|
|
1.70
|
-
|
50
|
-
|
B
|
TỪ BIỂN
|
16
|
1.918.00
|
1.850.00
|
73.000
|
98.000
|
|
45
|
Tô Châu, phường Tô Châu, thị xã Hà Tiên
|
|
100.00
|
-
|
4.000
|
-
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 9,64m
|
46
|
Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
|
|
200.00
|
300.00
|
10.000
|
15.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 10,0m
|
47
|
Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
|
|
100.00
|
-
|
5.000
|
-
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 10,0m
|
48
|
Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
|
|
100.00
|
-
|
5.000
|
-
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 10,0m
|
49
|
Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên
|
|
60.00
|
-
|
5.000
|
-
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 10,0m
|
50
|
Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương
|
|
200.00
|
-
|
5.000
|
5.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 20,2m
|
51
|
Bãi Vòng, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc
|
|
500.00
|
|
15.000
|
20.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 5,0m
|
52
|
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá
|
|
300.00
|
400.00
|
10.000
|
10.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 15,0m
|
53
|
Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch Giá
|
|
|
100.00
|
|
5.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 15,0m
|
54
|
Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố Rạch Giá
|
|
108.00
|
-
|
4.000
|
-
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 15,0m
|
55
|
Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá
|
|
100.00
|
-
|
3.000
|
-
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 15,0m
|
56
|
Ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
|
|
200.00
|
|
10.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 7,0m
|
57
|
Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
|
200.00
|
|
10.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 7,0m
|
58
|
Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất
|
|
|
200.00
|
|
10.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 7,0m
|
59
|
Biển Bắc Hòn Tre, huyện Kiên Hải
|
|
100.00
|
400.00
|
5.000
|
10.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 7,0m
|
60
|
Ven Bãi Bắc, xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải
|
|
50.00
|
50.00
|
2.000
|
3.000
|
Từ bề mặt địa
hình đáy biển xuống 10,0m
|
IV
|
THAN BÙN
|
20
|
1.705.46
|
577.50
|
4.885
|
5.008
|
|
61
|
Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
|
150.00
|
-
|
375
|
700
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 1,65m
|
62
|
Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
|
|
|
100.00
|
|
500
|
Từ bề mặt địa hình
đến độ sâu 1,0m
|
63
|
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành và ấp
Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
|
|
185.00
|
-
|
100
|
200
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 3,2m
|
64
|
Kênh K2 và kênh K3 xã Vĩnh Phú, huyện Giang
Thành
|
|
30.00
|
|
|
300
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 3,0m
|
65
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương
|
|
397.50
|
202.50
|
1.000
|
1.000
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 2,0m
|
66
|
Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
|
|
77.00
|
-
|
250
|
500
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 5,4m
|
67
|
Kênh 7, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương
|
|
18.00
|
|
150
|
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 6,0m
|
68
|
Kênh Sáng và Kênh T5, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
|
30.00
|
25.00
|
300
|
250
|
Từ bề mặt địa hình
đến độ sâu 3,0m
|
69
|
Kênh KN3, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương
|
|
13.40
|
|
160
|
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 3,0m
|
70
|
Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn
Đất
|
|
120.00
|
-
|
350
|
408
|
Từ bề mặt địa hình
đến độ sâu 2,24m
|
71
|
Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
|
96.26
|
-
|
400
|
450
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 1,94m
|
72
|
Kinh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
|
100.00
|
|
250
|
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 2,0m
|
73
|
Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
35.30
|
|
100
|
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 2,2m
|
74
|
Kênh Bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
23.00
|
|
100
|
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 2,94m
|
75
|
Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
100.00
|
|
250
|
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 2,7m
|
76
|
Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
30.00
|
|
200
|
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 4,72m
|
77
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao
|
|
100.00
|
100.00
|
250
|
250
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 3,0m
|
78
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
|
|
100.00
|
100.00
|
250
|
250
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 3,0m
|
79
|
Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao
|
|
50.00
|
50.00
|
200
|
200
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 3,0m
|
80
|
Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
|
50.00
|
-
|
200
|
|
Từ bề mặt địa
hình đến độ sâu 3,0m
|
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
1.739
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|