|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản Kiên Giang
Số hiệu:
|
21/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Hồng
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2016/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 29 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 382/TTr-STNMT ngày 06 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang theo Phụ lục
kèm theo Quyết định này, bao gồm:
1. Các khu vực có dự án đầu tư xây dựng công
trình theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 65 Luật Khoáng sản.
2. Các khu vực khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường được xác định khai thác để cung cấp
nguyên vật liệu phục vụ cho việc duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật.
3. Các khu vực khoáng
sản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp giấy phép thăm dò hoặc giấy phép khai
thác khoáng sản trước ngày 01 tháng 7 năm 2011.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép hoạt
động khoáng sản không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các
khu vực khoáng sản nêu trên theo quy định.
Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi, bảo
đảm cho việc triển khai thực hiện cấp phép hoạt động khoáng sản đối với các khu
vực đã được khoanh định không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Điều
3. Quy định chuyển
tiếp
Các khu vực đã được
quy định là khu vực không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản tại Điều 1 của Quyết định này:
1. Đối với
các giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng
khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân nhưng tổ chức, cá nhân đó không nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại Điều 4 Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Khoáng sản thì trữ lượng khoáng sản này sẽ thực hiện đấu
giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định; tổ chức, cá nhân trúng đấu giá có
trách nhiệm hoàn trả chi phí thăm dò cho tổ chức, cá nhân đã đầu tư thăm dò
theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 3 của Nghị định số 15/2012/NĐ-CP.
2. Khi giấy
phép khai thác khoáng sản được Ủy ban
nhân dân tỉnh gia hạn hoặc cấp lại giấy phép khai thác để khai thác hết
trữ lượng khoáng sản còn lại (trữ lượng khoáng sản này nằm trong diện tích và độ
sâu được quy định là khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản) thì phần
trữ lượng khoáng sản này tiếp tục được quy định là khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
3. Khi giấy
phép khai thác khoáng sản bị thu hồi hoặc chấm dứt hiệu lực theo quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2, Điều 58 của Luật Khoáng sản mà chưa khai thác hết trữ lượng
khoáng sản được phép khai thác (chưa khai thác hết diện tích, độ sâu khai thác)
thì phần trữ lượng khoáng sản này sẽ thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản
theo quy định, trừ trường hợp pháp luật khoáng sản có quy định khác; tổ chức,
cá nhân trúng đấu giá có trách nhiệm hoàn trả chi phí thăm dò cho tổ chức, cá
nhân đã đầu tư thăm dò đối với phần trữ lượng khoáng sản này theo quy định tại
Điểm c, Khoản 2, Điều 3 của Nghị định số 15/2012/NĐ-CP.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng)
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
PHỤ LỤC
CÁC KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ
QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên khoáng sản
|
Vị trí khu vực mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Tọa độ
|
Độ sâu
|
Tiêu chí khoanh định
|
Ghi chú
|
01
|
Đá xây dựng
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ
Sơn, huyện Hòn Đất
|
110,03
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 2227/GP-UBND ngày 11/9/2009 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty CP Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang; số 3207/GP-UBND ngày
22/12/2009 của UBND tỉnh cấp cho Công ty 622 Quân khu 9; số 2408/GP-UBND ngày
02/11/2010 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Loan Phát; số
679/GP-UBND ngày 09/3/2010 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Đại
Nam; số 2175/GP-UBND ngày 28/9/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Khai
thác đá Đại Tân; số 1666/GP-UBND ngày 11/7/2008 và số 302/GP-UBND ngày
11/02/2015 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng Khoáng sản Mê
Kông; số 2590/GP-UB ngày 29/12/2005 và số 229/GP-UBND ngày 24/01/2013 của
UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Nguyễn Bay; số 577/GP-UB ngày 26/4/2006 và số
228/GP-UBND ngày 24/01/2013 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Quốc
Thắng; số 1318/GP-UB ngày 03/6/2004, số 428/GP-UBND ngày 31/3/2006 và số
227/GP-UBND ngày 24/01/2013 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Quang
Tuyến; số 2824/GP-UBND ngày 23/12/2010 và số 1797/GP-UBND ngày 26/8/2014 của
UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Thanh
Liêm; số 2522/GP-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Đầu tư
Công nghiệp Tân Kiên (sau đó UBND tỉnh thu hồi của Công ty CP Đầu tư Công
nghiệp Tân Kiên và cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 1896/GP-UBND ngày
07/9/2012 cho Công ty TNHH Đoàn Thịnh Kiên Giang; số 2697/GP-UBND ngày
30/10/2009 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Suối Tiên.
|
Từ cốt +10m trở lên.
|
(1)
|
|
02
|
Đá xây dựng
|
Núi Sơn Trà, xã Bình
An, huyện Kiên Lương
|
32,80
|
- Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1519/GP-UBND ngày 07/7/2010 của UBND tỉnh cấp
cho Công ty TNHH Khoáng sản và Đầu tư Thiên Nhiên; số 1720/GP-UBND ngày
10/8/2010 của UBND tỉnh cấp cho Chi nhánh Công ty CP Khai thác Khoáng sản và
Xây dựng miền Nam.
- Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 168/GP-UBND ngày 18/01/2011 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty TNHH Một thành viên Toàn Thịnh Phát; số 2939/GP-UBND ngày 31/12/2010
của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Hải Vân; phần diện tích 1,6ha, UBND tỉnh
đã chấp thuận chủ trương cho Công ty TNHH Hải Vân khai thác do Chi nhánh Công
ty CP Khai thác Khoáng sản và Xây dựng miền Nam thăm dò theo Giấy phép thăm
dò khoáng sản số 197/GP-UBND ngày 20/01/2010.
|
Từ cốt -20m trở lên.
|
(1)
|
|
03
|
Đá xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã
Bình Trị, huyện Kiên Lương
|
50,20
|
- Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1975/GP-UBND ngày 25/11/2006 của UBND tỉnh cấp
cho Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh vật tư; số 11/GP-UBND ngày 08/01/2008 của
UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH An Phát, số 1132/GP-UBND ngày 19/5/2010 của
UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang; số
2175/GP-UBND ngày 09/9/2008 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Quý Hải -
A.C.M.
- Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 2222/GP-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh vật tư; phần diện tích 03ha UBND tỉnh đã chấp
thuận chủ trương cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Dịch vụ Quý Hải (nay là
Công ty TNHH Quý Hải - A.C.M) thăm dò, khai thác do Công ty TNHH An Phát đã
thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 1640/GP-UBND ngày 28/8/2007.
|
- Từ cốt -10m trở
lên của Công ty TNHH An Phát, Công ty CP Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên
Giang; Công ty TNHH Quý Hải-A.C.M; phần diện tích 03ha Công ty TNHH An Phát
đã thăm dò và UBND tỉnh đã chấp thuận chủ trương cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng
và Dịch vụ Quý Hải (nay là Công ty TNHH Quý Hải-A.C.M) thăm dò, khai thác.
- Từ cốt -30m trở
lên của Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh vật tư (C&T).
|
(1)
|
|
04
|
Đá xây dựng
|
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã
Bình An, huyện Kiên Lương
|
14,70
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 728/GP-UBND ngày 02/5/2007 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty TNHH Trung Hiếu.
|
Từ cốt -30m trở lên.
|
(1)
|
UBND tỉnh đồng ý chủ
trương
|
05
|
Đá xây dựng cát kết
|
Km13, Tỉnh lộ 46, xã
Dương Tơ, huyện Phú Quốc
|
4,00
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 335/GP-UBND ngày 17/3/2006 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty TNHH Kim Dung; số 334/GP-UBND ngày 17/3/2006 và số 2755/GP-UBND ngày
11/11/2015 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Loan Phát.
|
Từ cốt bằng mặt đường
Tỉnh lộ 46 (hiện nay là đường Dương Đông – An Thới) trở lên.
|
(1)
|
|
06
|
Đá vôi
|
Núi Túc Khối, xã
Dương Hòa, huyện Kiên Lương
|
6,10
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 318/GP-UBND ngày 11/02/2009 và số 198/GP-UBND
ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Xi măng Hà Tiên; số
1855/GP-UBND ngày 24/8/2010, số 2629/GP-UBND ngày 30/11/2010 và số 31/GP-UBND
ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Đức Quân.
|
Từ cốt +2m trở lên.
|
(1)
|
|
07
|
Đá vôi
|
Núi Cà Đa, Dương
Hoà, huyện Kiên Lương
|
7,00
|
Tọa độ từ điểm góc số
1 đến điểm góc số 10 trong hồ sơ báo cáo kết quả khoanh định khu vực có
khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ mỏ đá vôi núi Cà Đa, xã Dương Hoà, huyện Kiên
Lương.
|
Từ cốt -20m trở lên.
|
|
UBND tỉnh đồng ý bổ sung
hai mỏ này vào khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm
quyền cấp phép của UBND tỉnh Kiên Giang.
|
08
|
Đá vôi
|
Núi Nhà Vô, Dương
Hòa, huyện Kiên Lương
|
5,70
|
Tọa độ từ điểm góc số
1 đến điểm góc số 5 trong hồ sơ báo cáo kết quả khoanh định khu vực có khoáng
sản phân tán, nhỏ lẻ mỏ đá vôi núi Nhà Vô, xã Dương Hoà, huyện Kiên Lương.
|
Từ cốt -20m trở lên.
|
|
09
|
Đá vôi
|
Núi Xà Ngách, thị trấn
Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
4,80
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 729/GP-UBND ngày 02/5/2007 và số 1491/GP-UBND
ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Khai thác Khoáng sản và Xây dựng
miền Nam.
|
Từ cốt -40m trở lên.
|
(1)
|
|
10
|
Đá vôi
|
Núi Bnum Po, thị trấn
Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
4,60
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 915/GP-UB ngày 16/6/2006 và số 1298/GP-UBND ngày
16/6/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Khai thác Khoáng sản và Xây dựng
miền Nam.
|
Từ cốt -60m trở lên.
|
(1)
|
|
11
|
Đá vôi
|
Núi Blum Pô Nhỏ, thị
trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
3,80
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1275/GP-UBND ngày 13/6/2011 của UBND tỉnh cấp
cho Công ty TNHH An Phát.
|
Từ cốt -20m trở lên.
|
(1)
|
|
12
|
Sét gạch ngói
|
Ấp Rạch Vượt, xã Thuận
Yên, thị xã Hà Tiên và ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
185,00
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 2865/GP-UBND ngày 10/12/2008 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu xây dựng Toàn Thành Tâm và Giấy phép
khai thác khoáng sản số 1810/GP-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty CP Sản xuất Thương mại Dịch vụ Toàn Thành Tâm.
|
Từ cốt -20m trở lên.
|
(1)
|
UBND tỉnh đã cấp giấy
phép thăm dò 185ha và giấy phép khai thác khoáng sản 85ha.
|
13
|
Sét gạch ngói
|
Thị trấn Kiên Lương,
huyện Kiên Lương
|
55
|
- Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 2887/GP-ĐCKS ngày 11/11/2002 của Bộ Công nghiệp.
- Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1351/GP-UBND ngày 22/6/2011 và số 1056/GP-UBND
ngày 16/5/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Gạch ngói Kiên Giang.
|
Từ cốt -14m trở lên.
|
(1)
|
Bộ Công nghiệp đã cấp
giấy phép thăm dò 55ha và UBND tỉnh đã cấp giấy phép khai thác khoáng sản
26,94ha.
|
14
|
Sét gạch ngói
|
Xã Vĩnh Hoà Hưng
Nam, huyện Gò Quao
|
27,07
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 885/GP-UBND ngày 15/4/2011 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Tâm Sen Kiên Giang.
|
Từ cốt -6m trở lên.
|
(1)
|
|
15
|
Vật liệu san lấp
|
Núi Nhọn, xã Thuận
Yên, thị xã Hà Tiên
|
22,00
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 196/GP-UBND ngày 20/01/2010 của UBND tỉnh cấp cho
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang.
|
Từ cốt +2m trở lên.
|
(1)
|
|
16
|
Vật liệu san lấp
|
Núi Mây, xã Dương
Hoà, Kiên Lương
|
16,99
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1909/GP-UBND ngày 01/9/2010 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty TNHH Trung Hiếu; số 1910/GP-UBND ngày 01/9/2010 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty TNHH Duyên Hải.
|
Từ cốt -30m trở lên.
|
(1)
|
|
17
|
Vật liệu san lấp từ
biển
|
Phường Tô Châu, thị
xã Hà Tiên
|
100,00
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1888/GP-UBND ngày 12/8/2008 và số 1762/GP-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Thương mại Xây dựng A.C.M.
|
Từ bề mặt địa hình
đáy biển xuống 9,64m.
|
(1)
|
|
18
|
Vật liệu san lấp từ
biển
|
Vịnh Ba Hòn, huyện
Kiên Lương
|
200,00
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 802/GP-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty TNHH Thương mại Địa ốc Dịch vụ Tư vấn Đầu tư Kiến Gia Vy; số
2044/GP-UBND ngày 15/9/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Xây dựng Dịch
vụ Thương mại Hải Toàn.
|
- Từ bề mặt địa hình
đáy biển xuống từ 19,7m đến 20,2m của Công ty TNHH Thương mại Địa ốc Dịch vụ
Tư vấn Đầu tư Kiến Gia Vy.
- Từ bề mặt địa hình
đáy biển xuống -15m Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ Thương mại Hải Toàn.
|
(1)
|
|
19
|
Vật liệu san lấp từ
biển
|
Phường Vĩnh Quang,
thành phố Rạch Giá
|
99,60
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 1531/GP-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Kiên Giang.
|
|
(2)
|
Phục vụ san lấp mặt
bằng xây dựng hạ tầng Khu lấn biển Tây Bắc, thành phố Rạch Giá.
|
20
|
Than bùn
|
Ấp Trần Thệ, xã Phú
Mỹ, huyện Giang Thành
|
100,00
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 716/GP-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty TNHH Đức Việt.
|
Từ bề mặt địa hình đến
độ sâu trung bình 1,65m.
|
(1)
|
|
21
|
Than bùn
|
Lung Lớn, xã Kiên
Bình, huyện Kiên Lương
|
297,5
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1126/GP-UBND ngày 12/5/2009 của UBND tỉnh cấp
cho Công ty TNHH Nguyễn Phan; số 298/GP-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh cấp
cho Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn; số 664/GP-UBND ngày
17/3/2011 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Thanh Thùy.
|
- Từ bề mặt địa hình
đến độ sâu từ 1,65m đến 1,93m của Công ty TNHH Nguyễn Phan.
- Từ bề mặt địa hình
đến độ sâu từ 1,79m đến 1,98m của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên
Sơn.
- Từ bề mặt địa hình
đến độ sâu từ 1,19m đến 1,20m của Công ty CP Thanh Thùy.
|
(1)
|
|
22
|
Than bùn
|
Lung Hoà Điền, xã
Hoà Điền, huyện Kiên Lương
|
77
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 2502/GP-UBND ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty Cổ phần Kiên Giang CPĐT.
|
Từ bề mặt địa hình đến
độ sâu từ 2,64m đến 5,4m.
|
(3)
|
|
23
|
Than bùn
|
Kênh 85B, xã Bình
Sơn, huyện Hòn Đất
|
30,00
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1390/GP-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh cấp
cho Công ty TNHH Một thành viên 622.
|
Từ bề mặt địa hình đến
độ sâu trung bình từ 3,73m đến 4,72m.
|
(3)
|
|
24
|
Than bùn
|
Lâm trường Hòn Đất, xã
Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất
|
120
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1214/GP-UBND ngày 18/5/2009 của UBND tỉnh cấp
cho Công ty Nông lâm nghiệp Kiên Giang.
|
Từ bề mặt địa hình đến
độ sâu từ 1,86m đến 2,24m.
|
(1)
|
|
25
|
Than bùn
|
Bình Giang, xã Bình
Giang, huyện Hòn Đất
|
96,26
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 957/GP-UBND ngày 22/4/2010 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty CP phân bón AAA.
|
Từ bề mặt địa hình đến
độ sâu từ 1,82m đến 1,94m.
|
(1)
|
|
26
|
Than bùn
|
Kênh Ninh Phước 2,
xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
35,06
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép thăm dò khoáng sản số 2078/GP-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh cấp cho
Công ty TNHH Một thành viên Nông lâm nghiệp Kiên Giang.
|
Từ bề mặt địa hình đến
độ sâu từ 1,92m đến 2,20m.
|
(3)
|
|
27
|
Than bùn
|
Kênh Bao, xã Nam
Thái Sơn, huyện Hòn Đất
|
22,90
|
Từ bề mặt địa hình đến
độ sâu từ 1,84m đến 2,94m.
|
28
|
Than bùn
|
Kênh Bao, xã Bình
Sơn, huyện Hòn Đất
|
95
|
Tọa độ kèm theo Giấy
phép khai thác khoáng sản số 1214/GP-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh cấp
cho Doanh nghiệp tư nhân Hương Tràm.
|
Từ bề mặt địa hình đến
độ sâu trung bình 2,70m.
|
(3)
|
|
Ghi chú:
(1) Khu vực hoạt động
khoáng sản đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản trước ngày 01 tháng 7 năm 2011.
(2) Khu vực khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường được xác định khai thác để cung cấp
nguyên vật liệu phục vụ cho việc duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật.
(3) Khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 65 của Luật
Khoáng sản.
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/07/2016 Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
2.101
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|