Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1804/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Phước Hiền
Ngày ban hành: 05/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1804/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 12 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường;

Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm dự toán kinh phí bố trí vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia; đồng thời, bổ sung kinh phí thực hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.

Căn cứ Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số 5251/BC-SNNPTNT ngày 28/11/2023 và Tờ trình số 5252/TTr-SNNPTNT ngày 28/11/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kết quả khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.

(Có Phụ lục Kết quả khảo sát kèm theo)

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo về kết quả khảo sát nêu trên theo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế tại các địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN. pbc668

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

PHỤ LỤC

KẾT QUẢ KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ CÁC VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

PHẦN I

SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ

I. SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN

Trong những năm gần đây, trước những diễn biến bất thường của thời tiết, biến đổi khí hậu khó lường, ngày càng trái quy luật; bão và mưa lũ mỗi năm một gia tăng về quy mô, lẫn tần suất làm cho tình hình thiên tai trên địa bàn tỉnh diễn biến phức tạp; các hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển, sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, bão, lũ, ngập lụt ngày càng gia tăng đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng và tài sản của nhân dân và hạ tầng cơ sở của các địa phương dọc ven sông, ven biển. Vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết và cấp bách.

Theo số liệu báo cáo của các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi, trong năm 2021 có 30 xã thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai, trong đó có 10.686 hộ đang sinh sống trong vùng bị ảnh hưởng và 4.523 hộ cần phải di dời đến nơi an toàn, vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là hết sức cần thiết nhằm giúp các địa phương có phương án chủ động theo kế hoạch hàng năm, sắp xếp di chuyển các hộ dân di dời ra khỏi vùng thường xuyên bị ảnh hưởng về thiên tai, nhằm hạn chế tối thiểu những thiệt hại do thiên tai gây ra, ổn định sinh kế cho các hộ dân, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người dân, góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh, giữ vững an ninh - quốc phòng và xây dựng nông thôn mới.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012 ngày 21/6/2012;

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

- Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013.

- Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường.

- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

- Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

- Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;

- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Công văn số 2641/BNN-PCTT ngày 17/4/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;

- Công văn số 4353/BNN-KTHT ngày 13/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư;

- Công văn số 5668/BNN-KTHT ngày 29/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Công văn số 1146/PCTT-ƯPKH ngày 05/11/2020 của Tổng cục Phòng, chống thiên tai về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;

- Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

- Công văn số 5621/UBND-NNTN ngày 16/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;

- Công văn số 5669/UBND-NNTN ngày 17/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

- Công văn số 3714/UBND-NNTN ngày 30/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tiếp tục triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư.

- Công văn số 3449/UBND-KTN ngày 14/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nội dung Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Công văn số 4627/STC-HCSN&DN ngày 23/11/2022 của Sở Tài chính về việc ý kiến nguồn kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ khảo sát lập dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai trung hạn và hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

- Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm dự toán kinh phí bố trí vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia; đồng thời, bổ sung kinh phí thực hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.

- Công văn số 6350/UBND-KTN ngày 14/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc khảo sát lập dự án bố trí, sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 786/QĐ-SNNPTNT ngày 09/12/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao dự toán kinh phí bổ sung thực hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.

- Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số 01: Xây dựng lập dự án thực hiện nhiệm vụ khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.

PHẦN II

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BỐ TRÍ, SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

I. THỰC TRẠNG DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI

1. Khái quát điều kiện tự nhiên

Quảng Ngãi là một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, có tọa độ địa lý từ 14°32’ đến 15°25’ vĩ độ Bắc, 108°06’ đến 109°04’ kinh độ Đông, chia thành 03 khu vực: Khu vực miền núi, khu vực đồng bằng và khu vực hải đảo.

Khu vực đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi gồm có 07 huyện, thị xã, thành phố: các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Nghĩa Hành, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; diện tích trải dài theo hướng Bắc - Nam khoảng 130 km, theo hướng Đông sang Tây khoảng 40 - 45 km, ranh giới khu vực đồng bằng, bao gồm:

- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam, có đường ranh giới chung với huyện Bình Sơn;

- Phía Nam giáp tỉnh Bình Định, có đường ranh giới chung với thị xã Đức Phổ;

- Phía Tây giáp các huyện Trà Bồng, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ;

- Phía Đông giáp biển Đông.

2. Thực trạng dân cư vùng thiên tai

a) Tình hình dân cư và phân bố dân cư vùng thiên tai

Trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố có tổng 18.033 hộ/ 64.078 khẩu đang sinh sống ở vùng thiên tai. Trong đó:

- Sạt lở núi: 280 hộ/1.048 khẩu;

- Sạt lở bờ sông, suối: 545 hộ/2.085 khẩu;

- Sạt lở ven biển: 585 hộ/2.217 khẩu;

- Thủy triều: 120 hộ/492 khẩu;

- Lũ: 42 hộ/140 khẩu;

- Vùng trũng, ngập lụt: 16.461 hộ/ 58.096 khẩu.

Các điểm dân cư chủ yếu sống dọc theo các con sông, suối; ven biển, dưới chân đồi; vùng trũng, thấp... nên ở những khu vực này thường xuyên xảy ra sạt lở núi, sạt lở bờ sông, suối, ven biển, lũ, thủy triều và ngập lụt...; ảnh hưởng lớn đến tính mạng và tài sản của người dân.

b) Tình hình thiên tai và thiệt hại về người và tài sản do thiên tai gây ra từ năm 2015 đến năm 2020

Từ năm 2015 - 2020, thiên tai xảy ra bất thường, trái quy luật, hàng năm thường xuyên xảy ra các đợt thiên tai như mưa lũ, bão và áp thấp nhiệt đới đã gây mưa lớn trên địa bàn tỉnh, mực nước tại các sông trong tỉnh dâng cao làm ngập sâu, cô lập nhiều vùng trũng, thấp; gây sạt lở nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến người và tài sản; gây thiệt hại lớn về cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy lợi, nhà ở và sản xuất nông nghiệp của người dân trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau (số liệu được tổng hợp từ báo cáo thiệt hại hàng năm của huyện):

- Thiệt hại về người: 25 người chết, 359 người bị thương; 02 người mất tích.

- Thiệt hại về nhà ở: Số nhà bị thiệt hại trên địa bàn tỉnh là 153.086 nhà. Trong đó: 161 nhà bị hư hại gần như hoàn toàn; 152.925 nhà bị hư hỏng 1 phần.

- Phòng học: có 11 phòng học bị hư hại gần như hoàn toàn và 445 phòng học bị hư hỏng.

- Trạm y tế: có 02 trạm y tế bị hư hại gần như hoàn toàn và 34 trạm y tế bị hư hỏng.

- Thiệt hại về nông, lâm nghiệp:

+ Diện tích hoa màu, rau màu: 16.576,37 ha.

+ Diện tích cây trồng lâu năm: 4.679,6 ha.

+ Diện tích rừng trồng: 31.524,19 ha.

- Thiệt hại về chăn nuôi là 4.560 con gia súc; 527.783 con gia cầm.

- Thiệt hại về công trình thủy lợi:

+ Kênh mương, đê, đập bị sạt trôi, bồi lấp ước khối lượng: 149.091,8 m3; Đê, kênh mương bị hư hại ước chiều dài khoảng: 210.096 m.

+ Công trình nhỏ vỡ trôi: 117 cái; trạm bơm ngập trôi: 17 cái.

- Thiệt hại về đường giao thông:

+ Nhiều tuyến đường giao thông trên địa bàn tỉnh (đường huyện, đường xã...) bị sạt lở, hư hỏng: Tổng chiều dài hư hại ước khoảng 614.275,3 m;

+ Khối lượng đất đường xã, huyện bị sạt lở, hư hỏng: 325.794,5 m3.

+ Cầu, cống bị hư hại: 30 cái.

c) Tình hình sản xuất và thực trạng đời sống dân cư vùng thiên tai

- Về cơ cấu lao động: tổng số 18.033 hộ đang sinh sống trong vùng thiên tai; trong đó số hộ sản xuất nông nghiệp là 15.185 hộ chiếm tỷ lệ 84,21%; ngư dân là 1.806 hộ chiếm tỷ lệ 10,01%; còn lại lao động ở các ngành nghề khác là 1.042 hộ chiếm tỷ lệ 5,78%.

- Về thu nhập: Qua khảo sát thực tế, chủ yếu thu nhập của các hộ dân trong vùng thiên tai có thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp, thường xuyên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai nên thu nhập bình quân thường thấp hơn so với mặt bằng chung của tỉnh; số hộ nghèo, cận nghèo khoảng 1.175 hộ/18.033 hộ, chiếm tỷ lệ 6,52%.

- Tỷ lệ hộ sử dụng điện, nước sinh hoạt hợp vệ sinh: Tỷ lệ sử dụng điện đảm bảo an toàn, thường xuyên đạt tỷ lệ 100%; tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt từ hệ thống cấp nước sinh hoạt đạt tỷ lệ 11,2%; còn lại 88,8% sử dụng nước giếng.

- Về nhà ở: Số nhà kiên cố 5.451/18.033 nhà, chiếm 30,23%; số nhà bán kiên cố: 12.468/18.033 nhà, chiếm 69,13%; số nhà tạm: 114/18.033 nhà, chiếm 0,63%.

d) Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về phòng chống thiên tai của các công trình hiện có

Hiện tại trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố đang sử dụng các trụ sở làm việc của UBND các xã, trường học, nhà sinh hoạt cộng đồng, trạm y tế xã và nhà dân xây dựng kiên cố xen kẽ ở các thôn... để di dời người dân ở vùng thiên tai khi xảy ra mưa lũ, bão lớn. Tuy nhiên, mức độ đáp ứng nhu cầu về phòng chống thiên tai của các công trình hiện có vẫn chưa đảm bảo, cần thường xuyên kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng các công trình hiện có để nâng cao năng lực phòng tránh thiên tai; đặc biệt nên sử dụng phương án nâng cấp hoặc xây dựng mới nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp phòng tránh bão, lũ theo tiêu chuẩn tại từng địa phương để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về phòng tránh thiên tai của người dân trên địa bàn.

PHẦN III

MỤC TIÊU, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung: Thực hiện bố trí, sắp xếp dân cư đang sinh sống tại các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm phòng, tránh, hạn chế mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai và đảm bảo tính mạng, tài sản, ổn định và nâng cao đời sống của người dân, phát triển sản xuất, từng bước hình thành các điểm dân cư mới có đầy đủ cơ sở hạ tầng, đáp ứng tốt nhất nhu cầu cuộc sống của người dân, góp phần bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh, quốc phòng.

b) Mục tiêu cụ thể: Đen năm 2030, trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi hoàn thành cơ bản việc bố trí sắp xếp ổn định dân cư cho 18.033 hộ dân sống tại các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Trong đó, bố trí tái định cư tập trung vào 08 khu tái định cư cho 262 hộ; bố trí di dân xen ghép cho 30 hộ; bố trí ổn định tại chỗ cho 17.741 hộ.

2. Yêu cầu

- Rà soát, xác định phạm vi, đối tượng của Chương trình bố trí dân cư (không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ).

- Phù hợp với các quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.

- Xác định mục tiêu số hộ cần phải bố trí sắp xếp ổn định hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, khả năng huy động nguồn vốn và tổ chức thực hiện tại địa phương.

- Bảo đảm tính khoa học và kế thừa, dựa trên kết quả điều tra cơ bản, các định mức kinh tế, kỹ thuật, các tiêu chí, chỉ tiêu liên quan để xây dựng dự án.

- Danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030, cần đề cập cụ thể về vị trí, tên địa điểm dân cư, nơi xây dựng khu tái định cư, quy mô số hộ bố trí ổn định theo các loại hình thiên tai. Đồng thời, sắp xếp thứ tự ưu tiên, trước hết là nơi bị thiên tai, nơi có nguy cơ thiên tai theo kế hoạch hàng năm.

- Đề xuất các giải pháp thực hiện như: quy hoạch, kế hoạch; bố trí đất ở, nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu; phát triển sản xuất; phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm; tuyên truyền vận động; nâng cao năng lực quản lý thực hiện chương trình.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng

a) Các điểm bố trí dân cư được phê duyệt khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.

b) Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng thiên tai có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng.

- Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận hộ tái định cư tập trung, xen ghép.

2. Phạm vi

Chương trình thực hiện bố trí ổn định dân cư tại các vùng thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng) trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm: các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi.

3. Thời gian: Giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.

PHẦN IV

NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ CÁC VÙNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

I. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Nội dung thực hiện năm 2024

a) Bố trí, ổn định dân cư:

a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:

- Bố trí di dân xen ghép cho 02 hộ với khoảng 07 khẩu sống ở vùng thường xuyên xảy ra lũ vào tại xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn vào điểm dân cư hiện hữu.

(Chi tiết xem biểu 5)

- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di dân xen ghép: 210,0 triệu đồng. Trong đó:

+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ): 80,0 triệu đồng;

+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60 triệu đồng/hộ): 120,0 triệu đồng;

+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 10,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 7)

a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 106 hộ với khoảng 417 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung. Trong đó:

- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 80 hộ với khoảng 315 khẩu vào khu TĐC Lò Bó thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn.

- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi cho 26 hộ với khoảng 102 khẩu vào khu TĐC Đồng Cau, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành.

a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:

- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 358 hộ với khoảng 1.286 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:

+ Ổn định tại chỗ cho 10 hộ với khoảng 31 khấu sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;

+ Ổn định tại chỗ cho 75 hộ với khoảng 266 khẩu sống ở vùng sạt lở bờ sông, suối;

+ Ổn định tại chỗ cho 18 hộ với khoảng 82 khẩu sống ở vùng sạt lở ven biển;

+ Ổn định tại chỗ cho 22 hộ với khoảng 74 khẩu sống ở vùng thủy triều;

+ Ổn định tại chỗ cho 40 hộ với khoảng 133 khẩu sống ở vùng lũ;

+ Ổn định tại chỗ cho 193 hộ với khoảng 700 khẩu sống ở vùng trũng, ngập lụt.

- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 7.160,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 6)

b) Xây dựng các dự án TĐC:

b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung vào khu TĐC Lò Bó, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn và khu TĐC Đồng Cau, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành.

b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 106 hộ với khoảng 417 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung.

b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:

- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,0 ha.

- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư nâng cấp là 1.200 m; đường giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.520 m.

- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 02 trạm biến áp; 1.100 m đường dây trung áp và 1.620 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.

- Nước sinh hoạt: Cần đầu tư khoảng 25 giếng nước, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các khu tái định cư.

- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 1.120 m các công trình hỗ trợ cho các khu tái định cư.

(Chi tiết xem biểu 3)

b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,0 ha với tổng khái toán kinh phí dự kiến trong năm 2024 là 8.400 triệu đồng.

b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng các khu TĐC trong năm 2024 là 44.316,40 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 4)

c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư trong năm 2024 là: 51.686,40 triệu đồng. Trong đó:

- Dự kiến nguồn vốn ngân sách Trung ương: 31.011,84 triệu đồng (chiếm 60%);

- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác: 20.674,56 triệu đồng (chiếm 40%).

(Chi tiết xem biểu 8)

2. Nội dung thực hiện năm 2025

a) Bố trí, ổn định dân cư:

a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:

- Bố trí di dân xen ghép cho 14 hộ với khoảng 50 khẩu sống ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở núi tại xóm 1, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn và xóm Đá Bàn, thôn 1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa vào 02 điểm dân cư hiện hữu.

(Chi tiết xem biểu 5)

- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng. Trong đó:

+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ): 560,0 triệu đồng;

+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60 triệu đồng/hộ): 840,0 triệu đồng;

+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 70,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 7)

a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 56 hộ với khoảng 219 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung. Trong đó:

- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi cho 36 hộ với khoảng 139 khẩu vào khu tái định cư Vườn Đào, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành.

- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 20 hộ với khoảng 80 khẩu vào khu tái định cư xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.

a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:

- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 745 hộ với khoảng 2.683 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:

+ Ổn định tại chỗ cho 32 hộ với khoảng 102 khẩu sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;

+ Ổn định tại chỗ cho 155 hộ với khoảng 588 khẩu sống ở vùng sạt lở bờ sông, suối;

+ Ổn định tại chỗ cho 56 hộ với khoảng 216 khẩu sống ở vùng sạt lở ven biển;

+ Ổn định tại chỗ cho 502 hộ với khoảng 1.777 khẩu sống ở vùng trũng, ngập lụt;

- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 14.900,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 6)

b) Xây dựng các dự án TĐC:

b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung vào khu tái định cư Vườn Đào, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành và khu tái định cư xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.

b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 56 hộ với khoảng 219 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung.

b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:

- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,0 ha.

- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư mới là 300 m; đường giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.000 m.

- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 01 trạm biến áp; 500 m đường dây trung áp và 1.100 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.

- Nước sinh hoạt: cần đầu tư khoảng 14 giếng nước, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các khu tái định cư.

- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 400 m các công trình hỗ trợ cho các khu tái định cư.

(Chi tiết xem biểu 3)

b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,0 ha với tổng khái toán kinh phí dự kiến trong năm 2025 là 8.400 triệu đồng.

b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng các khu TĐC trong năm 2025: 32.076,96 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 4)

c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư trong năm 2025 là: 48.446,96 triệu đồng. Trong đó:

- Dự kiến nguồn vốn ngân sách trung ương: 29.068,18 triệu đồng (chiếm 60%).

- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác: 19.378,78 triệu đồng (chiếm 40%).

(Chi tiết xem biểu 8)

3. Nội dung thực hiện giai đoạn 2026-2030

a) Bố trí, ổn định dân cư:

a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:

- Bố trí di dân xen ghép cho 14 hộ với khoảng 56 khẩu sống ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở núi tại thôn Gia Hòa và thôn Dương Quang, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức vào 02 điểm dân cư hiện hữu.

(Chi tiết xem biểu 5)

- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng. Trong đó:

+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ): 560,0 triệu đồng;

+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60 triệu đồng/hộ): 840,0 triệu đồng;

+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 70,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 7)

a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 100 hộ với khoảng 400 khẩu vào 04 khu tái định cư tập trung. Trong đó:

- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở bờ sông, suối cho 40 hộ với khoảng 160 khẩu vào 01 khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn.

- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 60 hộ với khoảng 240 khẩu vào 03 khu TĐC xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận; khu TĐC Gò Bòng, thôn Ngọc Trì; khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1 thuộc xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.

a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:

- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 16.638 hộ với khoảng 58.960 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:

+ Ổn định tại chỗ cho 148 hộ với khoảng 568 khẩu sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;

+ Ổn định tại chỗ cho 275 hộ với khoảng 1.071 khẩu sống ở vùng sạt lở bờ sông, suối;

+ Ổn định tại chỗ cho 511 hộ với khoảng 1.919 khẩu sống ở vùng sạt lở ven biển;

+ Ổn định tại chỗ cho 98 hộ với khoảng 418 khẩu sống ở vùng thủy triều;

+ Ổn định tại chỗ cho 15.606 hộ với khoảng 54.984 khẩu sống ở vùng trũng, ngập lụt.

- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 332.760,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 6)

b) Xây dựng các dự án TĐC:

b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung vào 04 khu tái định cư, bao gồm:

- Khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn.

- Khu TĐC xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận; khu TĐC Gò Bòng, thôn Ngọc Trì; khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1 thuộc xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.

b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 100 hộ với khoảng 400 khẩu vào 04 khu tái định cư tập trung.

b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:

- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,5 ha.

- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 2.300 m (trong đó đầu tư nâng cấp 1800m và đầu tư mới 500m); đường giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.800 m.

- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 02 trạm biến áp; 300 m đường dây trung áp và 1.800 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.

- Nước sinh hoạt: Cần đầu tư khoảng 15 giếng nước, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các khu tái định cư.

- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 1.800 m các công trình hỗ trợ cho các khu tái định cư.

(Chi tiết xem biểu 3)

b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,5 ha với tổng khái toán kinh phí dự kiến giai đoạn 2026 - 2030 là 9.450 triệu đồng.

b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng các khu TĐC trong giai đoạn 2026-2030: 50.941,12 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 4)

c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư trong giai đoạn 2026 - 2030 là: 385.171,12 triệu đồng. Trong đó:

- Dự kiến nguồn vốn ngân sách trung ương: 231.102,67 triệu đồng (chiếm 60%).

- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác: 154.068,45 triệu đồng (chiếm 40%).

(Chi tiết xem biểu 8)

4. Khái toán tổng vốn dự kiến đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là 485.304,48 triệu đồng.

a) Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư:

- Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư phát triển: giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030: 116.854,48 triệu đồng. Trong đó:

+ Năm 2024: 40.076,40 triệu đồng.

+ Năm 2025: 29.836,96 triệu đồng.

+ Giai đoạn 2026 - 2030: 46.941,12 triệu đồng.

- Dự kiến nhu cầu vốn sự nghiệp: giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030: 368.450,0 triệu đồng. Trong đó:

+ Năm 2024: 11.610,0 triệu đồng.

+ Năm 2025: 18.610,0 triệu đồng.

+ Giai đoạn 2026-2030: 338.230,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu 7)

b) Dự kiến nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là 485.304,48 triệu đồng. Trong đó:

- Dự kiến nguồn vốn ngân sách Trung ương: 291.182,69 triệu đồng (chiếm 60%). Trong đó:

+ Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển: 70.112,69 triệu đồng (cụ thể năm 2024: 24.045,84; năm 2025: 17.902,18 triệu đồng và giai đoạn 2026 - 2030: 28.164,67 triệu đồng);

+ Dự kiến nguồn vốn sự nghiệp: 221.070,0 triệu đồng (cụ thể năm 2024: 6.966.0 triệu đồng; năm 2025: 11.166,0 triệu đồng và giai đoạn 2026 - 2030: 202.938,0 triệu đồng).

- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác: 194.121,79 triệu đồng (chiếm 40%); trong đó:

+ Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển: 46.741,79 triệu đồng (cụ thể năm 2024: 16.030,56; năm 2025: 11.934,78 triệu đồng và giai đoạn 2026 - 2030: 18.776,45 triệu đồng).

+ Dự kiến nguồn vốn sự nghiệp: 147.380,0 triệu đồng (cụ thể năm 2024: 4.644,0 triệu đồng; năm 2025: 7.444,0 triệu đồng và giai đoạn 2026 - 2030: 135.292,0 triệu đồng).

(Chi tiết xem biểu 8)

c) Dự kiến phân kỳ vốn đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030: Khái toán tổng vốn dự kiến đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030: 485.304,48 triệu đồng, cụ thể:

- Năm 2024: 51.686,40 triệu đồng (đầu tư di dân tập trung: 44.316,40 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép: 210,0 triệu đồng; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 7.160,0 triệu đồng).

- Năm 2025: 48.446,96 triệu đồng (đầu tư di dân tập trung: 32.076,96 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 14.900,0 triệu đồng).

- Giai đoạn 2026-2030: 385.171,12 triệu đồng (đầu tư di dân tập trung: 50.941,12 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép 1.470,0 triệu đồng; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 332.760,00 triệu đồng).

(Chi tiết xem biểu 9)

II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về quy hoạch và kế hoạch

UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn tiến hành rà soát nội dung bố trí ổn định dân cư bảo đảm phù hợp với các quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.

2. Giải pháp về bố trí đất ở, nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu

- Căn cứ quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan, các địa phương có biện pháp giao đất ở, đất sản xuất cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí ổn định dân cư, đảm bảo đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, tập quán ở địa phương. Thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung theo dự án được duyệt, bao gồm các hạng mục: Bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có); san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư; đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); thủy lợi, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.

- Hỗ trợ trực tiếp các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương trình, bao gồm: Di chuyển người và tài sản, nhà ở, lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung).

- Hỗ trợ địa bàn nơi bố trí dân cư xen ghép thuộc đối tượng của Chương trình để thực hiện các việc: Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất), xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, công trình điện sinh hoạt, công trình cấp nước cộng đồng và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác. Các hạng mục công trình được lựa chọn để nâng cấp hoặc đầu tư mới theo thứ tự ưu tiên, có sự tham gia của cộng đồng người dân sở tại.

- Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ: Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ được hỗ trợ để nâng cấp nhà ở và vật dụng phòng, chống thiên tai thiết yếu khác.

3. Giải pháp về tuyên truyền vận động

Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch.

4. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý, thực hiện chương trình

Xây dựng nội dung, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình cho cán bộ, công chức, người làm công tác bố trí dân cư và bảo đảm kinh phí chỉ đạo thực hiện Chương trình ở các cấp.

III. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn.

2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng quy định pháp luật.

3. Đối với kinh phí dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2023 - 2025, nếu nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn lồng ghép khác chưa được bố trí để thực hiện trong giai đoạn 2023 - 2025, sẽ tiếp tục thực hiện vào giai đoạn 2026 - 2030.

IV. HỒ SƠ PHÊ DUYỆT

Quyết định phê duyệt kèm theo Báo cáo Thuyết minh tổng hợp Khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 (bao gồm Báo cáo Thuyết minh tổng hợp Khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030; hệ thống biểu số liệu kèm theo báo cáo; bản đồ vị trí các điểm thiên tai và các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).

PHẦN V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện:

- Hướng dẫn các địa phương có liên quan triển khai thực hiện; đồng thời nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư.

- Chủ động phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch hàng năm về sắp xếp, ổn định dân cư, phù hợp với việc xây dựng nông thôn mới và lồng ghép vào các chương trình, đề án từ nguồn vốn ngân sách trung ương, địa phương, các nguồn hợp pháp khác để triển khai thực hiện kết quả khảo sát nêu trên đảm bảo hiệu quả đầu tư.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí vốn hỗ trợ hàng năm cho các địa phương (nếu tỉnh cân đối được).

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; báo cáo định kỳ cho UBND tỉnh và các cơ quan liên quan; đề xuất các điều chỉnh cần thiết (nếu có) trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện dự án.

- Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện dự án.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm theo khả năng cân đối của ngân sách của tỉnh để thực hiện các dự án theo quy định.

3. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối theo khả năng ngân sách của tỉnh để bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước hàng năm và nguồn kinh phí lồng ghép do ngân sách tỉnh đảm nhận để thực hiện những nội dung của dự án được duyệt.

4. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

- Phối hợp với chính quyền các địa phương xây dựng các kế hoạch ứng cứu, ứng phó trong có trường hợp có thể xảy ra nguy hiểm tại các vùng thiên tai.

- Phân công lực lượng tham gia, phối hợp trước, trong và sau khi xảy ra thiên tai. Tham gia sửa chữa, khắc phục hậu quả (nếu có) khi có thiên tai xảy ra.

5. Ban Dân Tộc: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, để tổng hợp báo UBND tỉnh.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của UBND các huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt bổ sung công trình, dự án vào Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện theo quy định, làm căn cứ để thực hiện hồ sơ thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

7. Sở Xây dựng: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan thực hiện tốt việc quản lý Quy hoạch xây dựng; xem xét, giải quyết các thủ tục có liên quan về xây dựng theo thẩm quyền.

8. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan thực hiện tốt việc quản lý xây dựng công trình giao thông; xem xét, giải quyết các thủ tục có liên quan về giao thông theo thẩm quyền.

9. Công an tỉnh: Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương tham mưu cho cấp ủy, chính quyền cùng cấp thực hiện tốt công tác quản lý cư trú theo Luật Cư trú năm 2020; đồng thời, chủ động theo dõi, nắm chắc tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, kịp thời xử lý vi phạm (nếu có) theo đúng quy định.

10. Các cơ quan và đơn vị có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội dung của dự án.

11. ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện dự án trên địa bàn huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các huyện), phòng Kinh tế (đối với các thị xã, thành phố), Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã xây dựng phương án thực hiện, kế hoạch triển khai cụ thể ở từng xã, phường, thị trấn.

- Thực hiện hướng dẫn và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân tái định cư theo quy định; cập nhật các khu đất dự kiến sắp xếp, ổn định dân cư vào Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.

- Hàng năm thực hiện việc kiểm tra, rà soát và xây dựng kế hoạch di chuyển các hộ dân ra khỏi vùng thiên tai trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ban ngành liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất kinh phí hỗ trợ cho các hộ dân di dời để giúp các hộ dân ổn định cuộc sống.

- Lập, thẩm định, tổ chức triển khai thực hiện các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn theo thẩm quyền.

- Thực hiện việc lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ các hộ dân vùng ảnh hưởng thiên tai (đặc biệt là các hộ nghèo, hộ cận nghèo) sớm ổn định cuộc sống và tập trung phát triển sản xuất.

- Phối hợp với các Sở ban ngành phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.

2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

- Có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân nâng cao hiểu biết về dự án và thực hiện tốt các nội dung của dự án.

- Tham gia giám sát cộng đồng các hạng mục công trình được triển khai trên địa bàn xã, phường, thị trấn quản lý.

- Quản lý, sử dụng, duy tu bảo dưỡng các hạng mục công trình theo quy định đạt hiệu quả cao.

- Có văn bản đề nghị UBND cấp huyện hoặc các sở ban ngành phối hợp giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc các điều chỉnh về vị trí các điểm tái định cư (nếu có).


Biểu 1

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

TT

Địa điểm

Tổng số

Phân loại

Hộ nghèo, cận nghèo

Hộ

Khẩu

Sạt lở núi

Sạt lở bờ sông, suối

Sạt lở ven biển

Thủy triều

Vùng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Tổng cộng

18.033

64.078

280

1.048

545

2.085

585

2.217

120

492

42

140

16.461

58.096

1.175

1

Huyện Bình Sơn

6.544

22.513

88

334

111

377

247

873

22

74

4

14

6.072

20.841

250

2

Huyện Sơn Tịnh

708

2.664

40

130

98

385

570

2.149

33

3

Huyện Tư Nghĩa

1.511

5.346

55

212

75

296

38

126

1.343

4.712

94

4

Huyện Nghĩa Hành

4.102

15.405

64

255

117

441

3.921

14.709

340

5

Huyện Mộ Đức

2.603

8.982

18

67

104

392

133

480

2.348

8.043

365

6

Thị xã Đức Phổ

1.106

4.038

15

50

15

87

205

864

871

3.037

65

7

Thành phố Quảng Ngãi

1.459

5.130

25

107

98

418

1.336

4.605

28

Biểu 1-BS

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN BÌNH SƠN

TT

Địa điểm (xóm, thôn, xã)

Tổng số

Phân loại

Hộ nghèo, cận nghèo

Số hộ

Số khẩu

Sạt lở núi

Sạt lở bờ sông, suối

Sạt lở ven biển

Thủy triều

Vùng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Huyện Bình Sơn

6.544

22.513

88

334

111

377

247

873

22

74

4

14

6.072

20.841

250

1

Xã Bình An

47

165

21

89

26

76

Xóm An Lộc, thôn Phước Lâm

14

48

14

48

Thôn Tây Phước 1

12

28

12

28

Tổ 3, thôn Thọ An

10

47

10

47

Xóm Hố Dài, thôn An Khương

9

34

9

34

Xóm Bình Trung, thôn An Khương

2

8

2

8

2

Xã Bình Khương

21

72

4

14

17

58

Sát cầu suối Đồng Tranh, thôn Tây Phước

1

4

1

4

Xóm Châu Hòa, thôn Phước An

17

58

17

58

Xóm Châu Lộc, thôn Phước An

2

7

2

7

Sát suối cầu Cây Sáu, xóm Châu Lộc, thôn Phước An

1

3

1

3

3

Xã Bình Minh

520

1.771

44

154

476

1.617

25

Xóm Nhì Đông, thôn Tân Phước Đông

22

71

22

71

3

Thôn Tân Phước Đông

94

291

94

291

Xóm Nhì Tây, thôn Tân Phước

7

31

7

31

1

Thôn Tân Phước

334

1.154

334

1.154

13

Đội 10, 11 thôn Mỹ Long An

15

52

15

52

3

Thôn Lộc Thanh

48

172

48

172

5

4

Xã Bình Mỹ

123

460

123

460

3

Thôn Phước Tích

46

180

46

180

1

Xóm 1, thôn An Phong

30

94

30

94

2

Xóm 2 Đông, thôn Thạch An

18

64

18

64

Xóm 4, thôn Thạch An

5

23

5

23

Xóm Thị Tứ, thôn Thạch An

18

74

18

74

Xóm 2 Tây, thôn Thạch An

6

25

6

25

5

Xã Bình Chương

310

1.057

310

1.057

28

Xóm 1,2,3 thôn Nam Thuận

89

286

89

286

9

Xóm 5, 6, 7 thôn An Điềm 1

100

347

100

347

6

Thôn An Điềm 2

57

192

57

192

7

Thôn Ngọc Trì

64

232

64

232

6

6

Xã Bình Trung

57

189

57

189

1

Thôn Tiên Đào

5

19

5

19

1

Xóm Tân An, thôn Phú Lộc

52

170

52

170

7

Xã Bình Nguyên

90

303

15

52

75

251

5

Xóm 5, Bắc Biên, thôn Trì Bình

20

72

20

72

1

Xóm 1, thôn Trì Bình

5

21

5

21

Xóm 9, thôn Nam Bình 1

10

31

10

31

Thôn Châu Tử

33

108

33

108

4

Thôn Phước Bình

22

71

22

71

8

Xã Bình Dương

2.249

7.833

2.249

7.833

115

Toàn xã

2.249

7.833

2.249

7.833

115

9

Xã Bình Chánh

1.563

5.067

1.563

5.067

Thôn Quang Trung

329

980

329

980

Thôn Mỹ Tân

1.234

4.087

1.234

4.087

10

Xã Bình Thạnh

134

448

67

223

67

225

1

Thôn Hải Ninh

67

223

67

223

Xóm Tây, thôn Vĩnh Trà

67

225

67

225

1

11

Xã Bình Đông

171

562

171

562

Vức 1,2,3 thôn Thượng Hòa

171

562

171

562

12

Xã Bình Thuận

43

170

43

170

Tổ đoàn kết số 3, thôn Đông Lỗ

43

170

43

170

13

Xã Bình Trị

155

595

22

74

133

521

19

Thôn Lệ Thủy

22

74

22

74

2

Thôn Phước Hòa

113

449

113

449

17

Xóm Tân An, thôn An Lộc Bắc

20

72

20

72

14

Xã Bình Phước

140

493

23

88

117

405

Xóm 4, thôn Phú Long 3

16

60

16

60

Xóm 4, thôn Phú Long 3

12

51

12

51

Xóm 9, thôn Phú Long 2

7

13

7

13

Xóm 11, thôn Phú Long 2

55

177

55

177

Xóm 3A thôn Phú Long 1

6

24

6

24

Xóm 3B, thôn Phú Long 1

7

28

7

28

Xóm 3B, thôn Phú Long 1

14

61

14

61

Xóm 2, thôn Phú Long 1

12

44

12

44

Xóm 1, thôn Phú Long 1

11

35

11

35

15

Thị trấn Châu Ổ

61

196

29

105

32

91

2

Xóm 8, TDP Giao Thủy

32

91

32

91

2

Đồi Chi Khu, TDP 4

2

7

2

7

Đồi Núi Chùa, TDP 4

27

98

27

98

16

Xã Bình Long

459

1.707

459

1.707

44

Thôn Long Yên

60

204

60

204

7

Thôn Long Hội

9

36

9

36

Thôn Long Vĩnh

35

113

35

113

5

Thôn Long Xuân

37

114

37

114

4

Thôn Long Mỹ

318

1.240

318

1.240

28

17

Xã Bình Hiệp

45

177

45

177

1

Thôn Xuân Yên Tây

45

177

45

177

1

18

Xã Bình Hòa

22

82

22

82

Xóm Tri Hòa, thôn 4

22

82

22

82

19

Xã Bình Tân Phú

12

49

12

49

4

Xóm Mỹ Lộc, thôn Diên Lộc

5

20

5

20

1

Xóm Tam Phụ, thôn Nhơn Hoà 2

2

11

2

11

1

Xóm Lương Nông, thôn Nhơn Hoà 2

2

2

2

2

1

Xóm Hoà Tân, thôn Nhơn Hoà 2

3

16

3

16

1

20

Xã Bình Châu

322

1.117

247

873

75

244

2

Thôn An Hải

18

82

18

82

Xóm Châu An, thôn Châu Me

75

244

75

244

Xóm Châu Tân, thôn Châu Me

123

411

123

411

Thôn Châu Thuận Tây

80

294

80

294

2

Thôn Châu Thuận Biển

26

86

26

86

Biểu 1-ST

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN SƠN TỊNH

TT

Địa điểm (xóm, thôn, xã)

Tổng số

Phân loại

Hô nghèo, cận nghèo

Số hộ

Sổ khẩu

Sạt lở núi

Sạt lở bờ sông, suối

Vùng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Huyện Sơn Tịnh

708

2.664

40

130

98

385

570

2.149

33

1

Xã Tịnh Phong

7

26

7

26

Xóm Hẻo, thôn Phú Lộc

7

26

7

26

2

Xã Tịnh Thọ

29

92

29

92

6

Xóm 3, 7 thôn Thọ Trung

22

75

22

75

3

Xóm 5 thôn Thọ Trung

7

17

7

17

3

3

Xã Tịnh Trà

106

384

106

384

7

Xóm Bình Bắc, thôn Trà Bình

18

59

18

59

Xóm Gò Mít, thôn Trà Bình

61

207

61

207

4

Xóm An Hội II, thôn Thạch Nội

4

16

4

16

1

Xóm Chùa, thôn Thạch Nội

23

102

23

102

2

4

Xã Tịnh Bình

111

436

111

436

Xóm 1, thôn Bình Đông

111

436

111

436

5

Xã Tịnh Sơn

108

436

3

14

105

422

5

Đội 14, thôn An Thọ

17

75

17

75

3

Đội 15a, 15b, thôn An Thọ

3

14

3

14

Đội 2, thôn Bình Thọ

16

70

16

70

Đội 3,4,6,8 thôn Phước Lộc Đông

33

134

33

134

Đội 16,17,19 thôn Diên Niên

39

143

39

143

2

6

Xã Tịnh Minh

125

516

48

199

77

317

10

Xóm 1,2,3 thôn Minh Thành

41

161

41

161

5

Xóm 1,2,3,4 thôn Minh Trung

77

317

77

317

5

Xóm 4, thôn Minh Khánh

7

38

7

38

7

Xã Tịnh Bắc

5

19

5

19

Xóm 3, thôn Minh Mỹ

5

19

5

19

8

Xã Tịnh Hiệp

124

425

124

425

1

Xóm 1,3 thôn Mỹ Danh

11

40

11

40

Xóm 1a,2, 3a,3b,4, thôn Xuân Hòa

49

158

49

158

Xóm 1a,1b, thôn Xuân Mỹ

20

79

20

79

Xóm 3,4,5, thôn Đức Sơn

44

148

44

148

1

9

Xã Tịnh Đông

75

257

32

102

32

108

11

47

3

Xóm Long Giang, thôn Hương Nhượng Nam

32

102

32

102

1

Đội 4, thôn Hương Nhượng Nam

8

32

8

32

Xóm Đèo, đội 1, thôn Tân An

3

15

3

15

2

Đội 15, thôn Tân Phước

32

108

32

108

10

Xã Tịnh Giang

18

73

8

28

10

45

1

Đội 3, thôn An Hòa

7

25

7

25

1

Đội 4, thôn Cù Và

3

20

3

20

Xóm Hòn Sặc, thôn Phước Thọ

8

28

8

28

Biểu 1-TN

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN TƯ NGHĨA

TT

Địa điểm (xóm, thôn, xã)

Tổng số

Phân loại

Hộ nghèo, cận nghèo

Số hộ

Số khẩu

Sạt lở núi

Sạt lở bờ sông, suối

Vùng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Huyện Tư Nghĩa

1.511

5.346

55

212

75

296

38

126

1343

4.712

94

1

Xã Nghĩa Mỹ

96

288

96

288

8

Đội 7,9 thôn Bách Mỹ

52

132

52

132

7

Đội 4,6 thôn Phú Mỹ

12

41

12

41

1

Đội 3, thôn Mỹ Hòa

32

115

32

115

2

Thị trấn Sông Vệ

102

396

102

396

KDC 4, TDP Sông Vệ

35

139

35

139

KDC 6, TDP An Bàng

40

155

40

155

KDC7B, TDP Vạn Mỹ

27

102

27

102

3

Xã Nghĩa Hiệp

62

248

62

248

KDC số 3, thôn Đồng Viên

7

21

7

21

KDC số 7, thôn Thế Bình

2

8

2

8

KDC số 3,4 thôn Năng Xã

16

70

16

70

KDC số 6, thôn Đông Mỹ

37

149

37

149

4

Xã Nghĩa Hòa

129

374

129

374

11

Thôn Hòa Bình

129

374

129

374

11

5

Xã Nghĩa Thương

282

907

282

907

20

Đội 3, thôn La Hà 1

98

324

98

324

7

Đội 4,5 thôn La Hà 2

49

151

49

151

1

Đội 11,13 thôn La Hà 4

89

271

89

271

8

Đội 1,2,9 thôn Vạn An 1

37

117

37

117

2

Đội 4, thôn Vạn An 2

6

30

6

30

2

Dọc sông Kinh, thôn Vạn An 3

3

14

3

14

6

Xã Nghĩa Phương

208

798

44

175

164

623

6

Thôn Năng Tây 1

49

181

49

181

1

Xóm Trung Bình, thôn Năng Tây 2

13

48

13

48

Xóm Bình Hòa, thôn Năng Tây 2

10

51

10

51

Xóm mới, thôn Năng Tây 3

26

104

26

104

Xóm An Sơn, thôn Năng Tây 3

37

154

37

154

Đội 1, thôn An Đại 1

6

13

6

13

Đội 2, thôn An Đại 1

6

18

6

18

1

Thôn An Đại 2

7

21

7

21

1

Thôn An Đại 2

11

38

11

38

Đội 10, thôn An Đại 3

9

27

9

27

2

Đội 11, thôn An Đại 3

34

143

34

143

1

7

Xã Nghĩa Trung

205

764

205

764

5

Xóm 6,7,8, thôn An Hà 1

46

167

46

167

Xóm 4, thôn An Hà 3

28

95

28

95

Xóm 2,3, thôn Tân Hội

29

98

29

98

Xóm 5, thôn Phú Văn

44

192

44

192

2

Xóm 11,12, thôn Điền Trang

50

181

50

181

3

Xóm 6,8,9,10 thôn La Châu

8

31

8

31

8

Thị trấn La Hà

146

542

146

542

19

Tổ dân phố 1,3

29

120

29

120

1

KDC An Bình Trong, An Nhơn, tổ dân phố 2

27

118

27

118

Tổ dân phố 4

90

304

90

304

18

9

Xã Nghĩa Điền

79

349

79

349

1

Đội 11, thôn Điền Long

3

11

3

11

Thôn Điền An

11

47

11

47

Đội 1, thôn Điền Hòa

28

105

28

105

1

Đội 8, thôn Điền Chánh

37

186

37

186

10

Xã Nghĩa Kỳ

96

317

96

317

14

Xóm 3, thôn An Bình

19

68

19

68

Xóm 4,5, thôn An Hội Bắc 1

27

98

27

98

2

Xóm 1, thôn An Hội Bắc 2

8

25

8

25

1

Xóm 3,4, thôn An Hội Bắc 3

11

33

11

33

1

Thôn Xuân Phổ Đông

20

59

20

59

10

Thôn Xuân Phổ Tây

11

34

11

34

11

Xã Nghĩa Thuận

44

152

44

152

2

Xóm 2, thôn Nam Phước

27

96

27

96

Thôn Mỹ Thạnh Bắc

3

10

3

10

Xóm An Đông 1,3, thôn Mỹ Thạnh Đông

14

46

14

46

2

12

Xã Nghĩa Thắng

24

85

11

37

13

48

3

Xóm Đá Bàn, thôn 1

9

29

9

29

2

Xóm Tà Măng, thôn 2

2

8

2

8

Xóm 2, thôn An Tây

13

48

13

48

1

13

Xã Nghĩa Sơn

38

126

38

126

5

Xóm 4, thôn 2

38

126

38

126

5

Biểu 1-NH

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN NGHĨA HÀNH

TT

Địa điểm (xóm, thôn, xã)

Tổng số

Phân loại

Hô nghèo, cận nghèo

Số hộ

Số khẩu

Sạt lở núi

Sạt lở bờ sông, suối

Vùng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Huyện Nghĩa Hành

4.102

15.405

64

255

117

441

3.921

14.709

340

1

Xã Hành Tín Đông

624

2.227

624

2.227

19

Tổ 1,2 thôn Xuân Hòa

230

851

230

851

11

Thôn Đồng Giữa

142

513

142

513

3

Thôn Nhơn Lộc 1

55

224

55

224

Thôn Nhơn Lộc 2

160

506

160

506

Thôn Khánh Giang

20

69

20

69

1

Thôn Trường Lệ

17

64

17

64

4

2

Xã Hành Tín Tây

1.126

4.524

62

241

41

153

1.023

4.130

39

Dọc DH57, thôn Tân Hòa

8

31

8

31

Xóm đất, thôn Tân Hòa

36

139

36

139

9

Thôn Tân Hòa

155

641

155

641

20

Thôn Tân Phú

227

1.045

227

1.045

Thôn Long Bình

160

615

160

615

Thôn Đồng Miếu

103

386

103

386

Thôn Phú Thọ

198

749

198

749

Thôn Phú Khương

180

694

180

694

2

Xóm Hóc Trảy, thôn Trũng Kè 1

26

102

26

102

8

Thôn Trũng Kè 2

33

122

33

122

3

Xã Hành Thiện

177

591

177

591

46

Xóm 1,2,3 thôn Bàn Thới

20

67

20

67

3

Xóm 1,2 thôn Vạn Xuân 1

25

60

25

60

10

Thôn Vạn Xuân 2

25

83

25

83

5

Thôn Ngọc Sơn

68

252

68

252

16

Thôn Phú Lâm Đông

24

75

24

75

3

Thôn Phú Lâm Tây

15

54

15

54

9

4

Xã Hành Phước

53

188

53

188

1

Xóm Bãi, thôn Hòa Mỹ

3

13

3

13

KDC số 2, thôn An Chỉ Tây

50

175

50

175

1

5

Xã Hành Thịnh

164

596

164

596

8

Xóm 1,2,3 thôn Mỹ Hưng

130

464

130

464

6

Xóm Bãi Trên và xóm Bãi Dưới thôn Đồng Xuân

34

132

34

132

2

6

Xã Hành Nhân

612

2.154

612

2.154

57

Thôn Phước Lâm

172

627

172

627

20

Thôn Kim Thành Thượng

86

303

86

303

5

Thôn Đông Trúc Lâm

104

280

104

280

9

Thôn Đồng Vinh

73

286

73

286

6

Thôn Nghĩa Lâm

38

174

38

174

1

Thôn Bình Thành

136

479

136

479

15

Thôn Tân Lập

3

5

3

5

1

7

Xã Hành Dũng

738

2.874

738

2.874

96

Thôn An Hòa

178

801

178

801

3

Thôn An Sơn

8

23

8

23

1

Thôn An Định

21

74

21

74

4

Thôn Trung Mỹ

197

807

197

807

59

Thôn Kim Thành

334

1.169

334

1.169

29

8

Xã Hành Minh

173

675

17

77

156

598

29

Xóm 1, 2, 3a, 3b thôn Long Bàn Bắc

20

80

20

80

8

Xóm 15B, thôn Tịnh Phú Bắc

17

77

17

77

Xóm số 8A,8B,9,10 thôn Tịnh Phú Nam

69

273

69

273

8

Xóm 4,5,6,7 thôn Long Bàn Nam

67

245

67

245

13

9

Xã Hành Trung

100

337

100

337

7

Xóm 11, thôn Hiệp Phổ Nam

39

130

39

130

Xóm 1, thôn Hiệp Phổ Bắc

27

92

27

92

Xóm 14, thôn Hiệp Phổ Tây

11

45

11

45

Xóm 6, 8 thôn Hiệp Phổ Trung

23

70

23

70

7

10

Thị trấn Chợ Chùa

25

86

6

23

19

63

5

TDP Phú Bình Đông

3

12

3

12

TDP Phú Bình Đông

7

17

7

17

3

TDP Phú Bình Tây

9

37

9

37

TDP Phú Vinh Đông

3

11

3

11

1

TDP Phú Vinh Đông

3

9

3

9

1

11

Xã Hành Đức

283

1.056

2

14

281

1.042

23

Thôn Kỳ Thọ Nam 1

2

14

2

14

1

Thôn Kỳ Thọ Nam 1

18

68

18

68

3

Đội 2,3,4,5, thôn Kỳ Thọ Nam 2

62

231

62

231

13

Đội 6,7,8,9,10, thôn Kỳ Thọ Bắc

32

91

32

91

4

Đội 9,10, thôn Phú Châu

133

497

133

497

1

Đội 11, thôn Xuân Vinh

36

155

36

155

1

12

Xã Hành Thuận

27

97

27

97

10

Thôn Đại Xuân

3

8

3

8

Thôn An Phú

4

10

4

10

2

Thôn Đại An Đông 1

5

15

5

15

3

Thôn Đại An Đông 2

3

15

3

15

1

Thôn Phúc Minh

12

49

12

49

4

Biểu 1-MĐ

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN MỘ ĐỨC

TT

Địa điểm (Thôn, xóm, xã)

Tổng số

Phân loại

Hộ nghèo, cận nghèo

Số hộ

Số khẩu

Sạt lở núi

Sạt lở bờ sông, suối

Sạt lở ven biển

Vùng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Huyện Mộ Đức

2.603

8.982

18

67

104

392

133

480

2.348

8.043

365

1

Xã Đức Lợi

190

710

57

230

133

480

4

KDC 15,16 thôn An Mô

15

57

15

57

3

KDC 13, thôn Vinh Phú

7

34

7

34

Thôn An Chuẩn

27

107

27

107

KDC 5,6,7,8 thôn Kỳ Tân

106

373

106

373

1

KDC 10, thôn Kỳ Tân

35

139

35

139

2

Xã Đức Thắng

178

652

14

56

164

596

26

KDC 13, thôn Mỹ Khánh

40

163

40

163

4

Thôn Thanh Long

16

60

16

60

7

Thôn An Tỉnh

73

230

73

230

10

Thôn Gia Hòa

13

43

13

43

2

Thôn Gia Hòa

7

29

7

29

Thôn Dương Quang

7

27

7

27

Thôn Tân Định

22

100

22

100

3

3

Xã Đức Nhuận

238

696

238

696

10

KDC 6, thôn 2

52

170

52

170

4

KDC10A,10B,12A thôn 3

83

284

83

284

4

KDC 15a, thôn 4

13

45

13

45

KDC 21, thôn 5

14

43

14

43

2

KDC 33,34 thôn 7

76

154

76

154

4

Xã Đức Hiệp

230

735

230

735

82

Thôn An Long

30

84

30

84

15

Thôn Nghĩa Lập

37

115

37

115

15

Thôn Phước Sơn

63

209

63

209

15

KDC 13, thôn Phú An

45

181

45

181

23

Xóm 1,2 thôn Chú Tượng

55

146

55

146

14

5

Xã Đức Chánh

239

916

239

916

27

Thôn 1

97

384

97

384

12

Thôn 2

40

154

40

154

6

Thôn 3

46

171

46

171

5

Thôn 4

17

63

17

63

1

Thôn 5

33

113

33

113

3

Thôn 6

6

31

6

31

6

Xã Đức Thạnh

326

1.019

326

1.019

57

Thôn Lương Nông Bắc

39

148

39

148

15

Xóm Gò Đỗ, thôn Đôn Lương

5

7

5

7

Thôn Lương Nông Nam

96

291

96

291

1

Thôn Phước Thịnh

186

573

186

573

41

7

Xã Đức Hòa

293

831

15

48

278

783

44

Thôn Phước An

40

127

40

127

3

Thôn Phước Luông

5

12

5

12

1

Thôn Phước Hiệp

18

58

18

58

2

Thôn Phước Điền

27

65

27

65

9

Thôn Phước Tây

38

114

15

48

23

66

4

Thôn Phước Xã

46

108

46

108

14

Thôn Phước Toàn

49

153

49

153

Thôn Phước Chánh

29

81

29

81

Thôn Phước Mỹ

41

113

41

113

11

8

Xã Đức Phú

316

1.434

4

11

312

1.423

35

KDC 14,16 thôn Phước Thuận

230

1.067

230

1.067

33

KDC 5, thôn Phước Lộc

82

356

82

356

Thôn Phước Đức

4

11

4

11

2

9

Xã Đức Phong

219

763

219

763

29

KDC 15,18,19 thôn Châu Me

41

169

41

169

4

Thôn Văn Hà

94

286

94

286

11

KDC 5, 6 thôn Lâm Hạ

10

37

10

37

1

KDC12, thôn Lâm Thượng

34

116

34

116

7

KDC 25, thôn Thạch Thang

40

155

40

155

6

10

Xã Đức Lân

169

581

169

581

18

Thôn Tú Sơn 1

30

100

30

100

4

Thôn Tú Sơn 2

18

58

18

58

4

Thôn Thạch Trụ Tây

43

152

43

152

Thôn Thạch Trụ Đông

78

271

78

271

10

11

Xã Đức Tân

170

557

32

114

138

443

33

Thôn 1

17

62

17

62

5

Thôn 1

47

171

47

171

6

Thôn 2

15

52

15

52

3

Thôn 2

47

154

47

154

11

Thôn 3

29

73

29

73

5

Thôn 4

15

45

15

45

3

12

Thị trấn Mộ Đức

35

88

35

88

KDC số 4, TDP 1

35

88

35

88

Biểu 1-TXĐP

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI THỊ XÃ ĐỨC PHỔ

TT

Địa điểm (xóm, thôn, xã)

Tổng số

Phân loại

Hộ nghèo, cận nghèo

Số hộ

Số khẩu

Sạt lở núi

Sạt lở bờ sông, suối

Sạt lở ven biển

Vùng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

TX ĐỨC PHỔ

1.106

4.038

15

50

15

87

205

864

871

3.037

65

1

Xã Phổ Châu

51

190

22

91

29

99

5

Xóm 1,2,3,4 thôn Tấn Lộc

29

99

29

99

3

Xóm 3,4,5 thôn Châu Me

22

91

22

91

2

2

Phường Phổ Thạnh

281

1.185

178

758

103

427

25

Xóm 1 (xóm Cồn),2, TDP Thạch By 1

152

642

152

642

3

KDC số 4, TDP Thạnh Đức 2

26

116

26

116

5

KDC số 1,3,4, TDP La Vân

57

248

57

248

10

Khu 1,3,4 TDP Tân Diêm

46

179

46

179

7

3

Xã Phổ Khánh

43

153

43

153

2

Xóm 2,3 A,7, thôn Diên Trường

8

31

8

31

2

Xóm 5, 8B, 9B thôn Diên Trường

35

122

35

122

4

Phường Phổ Vinh

43

198

11

73

5

15

27

110

Xóm 1,2,3 TDP Phi Hiển

27

110

27

110

TDP Nam Phước

11

73

11

73

TDP Khánh Bắc

5

15

5

15

5

Phường Phổ Hòa

165

576

165

576

5

TDP Hòa Thạnh

10

44

10

44

KDC 1,3,4 TDP An Thường

155

532

155

532

5

6

Phường Phổ Minh

45

140

45

140

3

Tổ dân phố 1,2

45

140

45

140

3

7

Phường Phổ Quang

19

74

19

74

4

TDP Bàn An

9

32

9

32

1

TDP Du Quang

7

32

7

32

1

TDP Hải Tân

3

10

3

10

2

8

Phường Phổ Văn

159

485

159

485

14

Xóm 5,6 TDP Đông Quang

72

235

72

235

10

KDC 5,7 TDP Tập An Bắc

11

30

11

30

KDC 1,2 TDP Tập An Nam

38

96

38

96

KDC 5, TDP Thủy Triều

24

66

24

66

2

Đông Lân, TDP Văn Trường

14

58

14

58

2

9

Xã Phổ Thuận

129

416

129

416

5

Xóm 22,23,24 thôn Vùng 5

54

157

54

157

Xóm 8, thôn Mỹ Thuận

20

42

20

42

2

Xóm 9,10 thôn Kim Giao

55

217

55

217

3

10

Xã Phổ Phong

19

64

15

50

4

14

2

Thôn Vạn Trung

4

14

4

14

1

Thôn Vạn Trung

15

50

15

50

1

11

Phường Phổ Ninh

53

175

53

175

TDP An Ninh

30

87

30

87

TDP An Trường

23

88

23

88

12

Xã Phổ An

99

382

99

382

Xóm Bảo An, thôn An Thạch

28

88

28

88

Xóm An Thạch Bắc và An Thạch Nam, thôn Hội An 1

71

294

71

294

Biểu 1-TPQN

THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI

TT

Địa điểm (xóm, thôn, xã)

Tổng số

Phân loại

Hộ nghèo, cận nghèo

Số hộ

Số khẩu

Sạt lở bờ sông, suối

Thủy triều

Vùng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

TP Quảng Ngãi

1.459

5.130

25

107

98

418

1.336

4.605

28

1

Xã Tịnh Kỳ

98

418

98

418

5

Xóm Kỳ Bắc và Kỳ Đông, thôn An Kỳ

73

345

73

345

3

Thôn An Vĩnh

25

73

25

73

2

2

Xã Tịnh Hòa

12

42

12

42

Xóm Quang Tân, thôn Quang Mỹ

12

42

12

42

3

Xã Tịnh Thiện

167

684

167

684

11

Thôn Long Thành

123

523

123

523

6

Thôn Khánh Lâm

12

52

12

52

3

Thôn Phú Vinh

32

109

32

109

2

4

Xã Tịnh Khê

55

190

55

190

4

Xóm Khê Nam thôn Trường Định

3

14

3

14

Thôn Tư Cung

32

111

32

111

3

Xóm Gò thôn Cổ Lũy

2

6

2

6

Thôn Mỹ Lại

18

59

18

59

1

5

Xã Tịnh Long

78

265

78

265

Xóm Lân, thôn Tăng Long và thôn Gia Hòa

78

265

78

265

6

Xã Tịnh Châu

33

128

33

128

Đội 8, thôn Mỹ Lệ

33

128

33

128

7

Phường Lê Hồng Phong

42

127

42

127

4

KDC hẻm 29 Trương Quang Trọng, TDP 1

7

21

7

21

KDC hẻm 155, 169 Quang Trung, TDP 2

5

16

5

16

1

Tổ dân phố 6

30

90

30

90

3

8

Phường Nghĩa Lộ

30

103

2

5

28

98

Sát sông Bàu Giang, TDP 1

2

5

2

5

Cầu Bốn Cấn, TDP 1

21

73

21

73

Bàu Đưng, TDP 2

7

25

7

25

9

Phường Chánh Lộ

42

128

42

128

Tổ dân phố 7

42

128

42

128

10

Phường Nghĩa Chánh

130

491

130

491

Tổ dân phố 1

7

19

7

19

Tổ dân phố 2

33

124

33

124

Tổ dân phố 5

5

16

5

16

Tổ dân phố 6

26

100

26

100

Tổ dân phố 7

16

59

16

59

Tổ dân phố 8

43

173

43

173

11

Xã Nghĩa Hà

127

513

23

102

104

411

Thôn Hội An

14

72

14

72

Thôn Hội An

12

57

12

57

Thôn Hàm Long

11

45

11

45

Thôn Khánh Lạc

90

339

90

339

12

Xã Nghĩa Phú

86

352

86

352

4

Khu vực xung quanh chợ cũ thôn Thanh An

16

60

16

60

2

Khu vực ven sông thôn Cổ Lũy Nam

70

292

70

292

2

13

Xã Nghĩa An

29

119

29

119

Xóm Gò Lương, thôn Tân Mỹ

29

119

29

119

14

Xã Tịnh An

530

1570

530

1570

Thôn Ân Phú và xóm Tân Lập, thôn Ngọc Thạch (Đảo Ngọc)

420

1200

420

1.200

Đội 11, thôn Long Bàn

60

200

60

200

Đội 15, thôn Tân Mỹ

50

170

50

170

Biểu 2

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

STT

Kế hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030

Trong đó

Năm 2024

Năm 2025

Giai đoạn 2026-2030

TỔNG SỐ

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

18.033

64.078

466

1.710

815

2.952

16.752

59.416

TẬP TRUNG

262

1.036

106

417

56

219

100

400

XEN GHÉP

30

113

2

7

14

50

14

56

ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ

17.741

62.929

358

1.286

745

2.683

16.638

58.960

Trong đó:

I

Sạt lở núi

280

1.048

36

133

82

291

162

624

1

Tập trung

62

241

26

102

36

139

2

Xen ghép

28

106

14

50

14

56

3

Ổn định tại chỗ

190

701

10

31

32

102

148

568

II

Sạt lở bờ sông, suối

545

2.085

75

266

155

588

315

1.231

1

Tập trung

40

160

40

160

2

Xen ghép

3

Ổn định tại chỗ

505

1.925

75

266

155

588

275

1.071

III

Sạt lở ven biển

585

2.217

18

82

56

216

511

1.919

1

Tập trung

2

Xen ghép

3

Ổn định tại chỗ

585

2.217

18

82

56

216

511

1.919

IV

Thủy triều

120

492

22

74

98

418

1

Tập trung

2

Xen ghép

3

Ổn định tại chỗ

120

492

22

74

98

418

V

42

140

42

140

1

Tập trung

2

Xen ghép

2

7

2

7

3

Ổn định tại chỗ

40

133

40

133

VI

Vùng trũng, ngập lụt

16.461

58.096

273

1.015

522

1.857

15.666

55.224

1

Tập trung

160

635

80

315

20

80

60

240

2

Xen ghép

3

Ổn định tại chỗ

16.301

57.461

193

700

502

1.777

15.606

54.984


Biểu 3

DỰ KIẾN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC KHU TĐC TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

TT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Số hộ

Số khẩu

Diện tích quy hoạch

Đường vào khu TĐC

Đường nội bộ

Trạm biến áp

Đường dây trung áp

Đường dây hạ áp

Giếng

Hạ tầng khác

Làm mới

Nâng cấp

(ha)

(m)

(m)

(m)

(cái)

(m)

(m)

(cái)

(m)

Tổng cộng

262

1.036

12,5

800

3.000

4.320

5

1.900

4.520

54

3.320

Năm 2024

106

417

4,0

1.200

1.520

2

1.100

1.620

25

1.120

1

Khu TĐC Lò Bó

thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn

80

315

2,8

1200

1120

1

100

1120

20

1120

2

Khu TĐC Đồng Cau

xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành

26

102

1,2

400

1

1000

500

5

Năm 2025

56

219

4,0

300

1.000

1

500

1.100

14

400

3

Khu TĐC Vườn Đào

xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành

36

139

3,0

600

1

500

700

9

4

Khu TĐC xóm 9, thôn An Điềm 2

xã Bình Chương, huyện Bình Sơn

20

80

1,0

300

400

400

5

400

Giai đoạn 2026-2030

100

400

4,5

500

1.800

1.800

2

300

1.800

15

1.800

5

Khu TĐC Hải Ninh

thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn

40

160

1,5

1000

600

600

600

6

Khu TĐC Xóm Bà Mân

thôn Nam Thuận, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn

20

80

1,0

200

800

400

1

200

400

5

400

7

Khu TĐC Gò Bòng

thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn

20

80

1,0

400

400

5

400

8

Khu TĐC Gò Si

thôn An Điềm 1, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn

20

80

1,0

300

400

1

100

400

5

400


Biểu 4

DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC KHU TĐC TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

TT

Tên dự án

Hạng mục đầu tư

Khối lượng

ĐVT

Đơn giá

Thành tiền (triệu đồng)

Năm thực hiện

TỔNG CỘNG

127.334,48

TỔNG NĂM 2024

44.316,40

1

Khu TĐC Lò Bó, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ (80 hộ)

Chi phí chung

Chi phí bồi thường, GPMB

2,8

ha

2.100,0

5.880,00

2024

Chi phí hỗ trợ di dời

80

Hộ

40,0

3.200,00

Chi phí quản lý dự án

515,62

Chi phí khác

2.646,00

Chi phí dự phòng

2.080,16

Chi phí xây dựng

San lấp mặt bằng

42000

m3

0,15

6.300,00

Đường dẫn vào khu TĐC

- Làm mới

m

2,0

- Nâng cấp

1200

m

1,5

1.800,00

Đường nội bộ

1120

m

2,0

2.240,00

Trạm biến áp

1

Cái

500,0

500,00

Đường dây trung áp

100

m

2,0

200,00

Đường dây hạ áp

1120

m

1,0

1.120,00

Giếng

20

Cái

50,0

1.000,0

Hạ tầng khác

1120

m

4,0

4.480,0

Tổng

31.961,78

2

Khu TĐC Đồng Cau - xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành (26 hộ)

Chi phí chung

Chi phí bồi thường, GPMB

1,2

ha

2.100,0

2.520,00

2024

Chi phí hỗ trợ di dời

26

Hộ

40,0

1.040,00

Chi phí quản lý dự án

232,61

Chi phí khác

1.012,50

Chi phí dự phòng

799,51

Chi phí xây dựng

San lấp mặt bằng

18000

m3

0,15

2.700,00

Đường dẫn vào khu TĐC

- Làm mới

m

2,0

- Nâng cấp

m

1,5

Đường nội bộ

400

m

2,0

800,00

Trạm biến áp

1

Cái

500,0

500,00

Đường dây trung áp

1000

m

2,0

2.000,00

Đường dây hạ áp

500

m

1,0

500,00

Giếng

5

Cái

50,0

250,0

Hạ tầng khác

m

4,0

Tổng

12.354,62

TT

Tên dự án

Hạng mục đầu tư

Khối lượng

ĐVT

Đơn giá

Thành tiền (triệu đồng)

Năm thực hiện

TỔNG NĂM 2025

32.076,96

3

Khu TĐC Vườn Đào - xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành (36 hộ)

Chi phí chung

Chi phí bồi thường, GPMB

3,0

ha

2.100,0

6.300,00

2025

Chi phí hỗ trợ di dời

36

Hộ

40,0

1.440,00

Chi phí quản lý dự án

309,84

Chi phí khác

1.590,00

Chi phí dự phòng

1.249,98

Chi phí xây dựng

San lấp mặt bằng

45000

m3

0,15

6.750,00

Đường dẫn vào khu TĐC

- Làm mới

m

2,0

- Nâng cấp

m

1,5

Đường nội bộ

600

m

2,0

1.200,00

Trạm biến áp

1

Cái

500,0

500,00

Đường dây trung áp

500

m

2,0

1.000,00

Đường dây hạ áp

700

m

1,0

700,00

Giếng

9

Cái

50,0

450,0

Hạ tầng khác

m

4,0

Tổng

21.489,82

4

Khu TĐC Xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình Chương (20 hộ)

Chi phí chung

Chi phí bồi thường, GPMB

1,0

ha

2.100,0

2.100,00

2025

Chi phí hỗ trợ di dời

20

Hộ

40,0

800,00

Chi phí quản lý dự án

203,31

Chi phí khác

885,00

Chi phí dự phòng

698,83

Chi phí xây dựng

San lấp mặt bằng

15000

m3

0,15

2.250,00

Đường dẫn vào khu TĐC

- Làm mới

300

m

2,0

600,0

- Nâng cấp

m

1,5

Đường nội bộ

400

m

2,0

800,00

Trạm biến áp

Cái

500,0

Đường dây trung áp

m

2,0

Đường dây hạ áp

400

m

1,0

400,00

Giếng

5

Cái

50,0

250,0

Hạ tầng khác

400

m

4,0

1.600,0

Tổng

10.587,14

TT

Tên dự án

Hạng mục đầu tư

Khối lượng

ĐVT

Đơn giá

Thành tiền (triệu đồng)

Năm thực hiện

TỔNG GIAI ĐOẠN 2026-2030

50.941,12

5

Khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh (40 hộ)

Chi phí chung

Chi phí bồi thường, GPMB

1,5

ha

2.100,0

3.150,00

2026-2030

Chi phí hỗ trợ di dời

40

Hộ

40,0

1.600,00

Chi phí quản lý dự án

312,72

Chi phí khác

1.361,25

Chi phí dự phòng

1.074,90

Chi phí xây dựng

San lấp mặt bằng

22500

m3

0,15

3.375,00

Đường dẫn vào khu TĐC

- Làm mới

m

2,0

- Nâng cấp

1000

m

1,5

1.500,00

Đường nội bộ

600

m

2,0

1.200,00

Trạm biến áp

Cái

500,0

Đường dây trung áp

m

2,0

Đường dây hạ áp

600

m

1,0

600,00

Giếng

Cái

50,0

Hạ tầng khác

600

m

4,0

2.400,0

Tổng

16.573,87

6

Khu TĐC Xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận, xã Bình Chương (20 hộ)

Chi phí chung

Chi phí bồi thường, GPMB

1,0

ha

2.100,0

2.100,00

2026-2030

Chi phí hỗ trợ di dời

20

Hộ

40,0

800,00

Chi phí quản lý dự án

268,79

Chi phí khác

1.170,00

Chi phí dự phòng

923,88

Chi phí xây dựng

San lấp mặt bằng

15000

m3

0,15

2.250,00

Đường dẫn vào khu TĐC

- Làm mới

200

m

2,0

400,0

- Nâng cấp

800

m

1,5

1.200,00

Đường nội bộ

400

m

2,0

800,00

Trạm biến áp

1

Cái

500,0

500,00

Đường dây trung áp

200

m

2,0

400,00

Đường dây hạ áp

400

m

1,0

400,00

Giếng

5

Cái

50,0

250,0

Hạ tầng khác

400

m

4,0

1.600,0

Tổng

13.062,67

7

Khu TĐC Gò Bòng, thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương (20 hộ)

Chi phí chung

Chi phí bồi thường, GPMB

1,0

ha

2.100,0

2.100,00

2026-2030

Chi phí hỗ trợ di dời

20

Hộ

40,0

800,00

Chi phí quản lý dự án

182,64

Chi phí khác

795,00

Chi phí dự phòng

627,76

Chi phí xây dựng

San lấp mặt bằng

15000

m3

0,15

2.250,00

Đường dẫn vào khu TĐC

- Làm mới

m

2,0

- Nâng cấp

m

1,5

Đường nội bộ

400

m

2,0

800,00

Trạm biến áp

Cái

500,0

Đường dây trung áp

m

2,0

Đường dây hạ áp

400

m

1,0

400,00

Giếng

5

Cái

50,0

250,0

Hạ tầng khác

400

m

4,0

1.600,0

Tổng

9.805,40

8

Khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1, xã Bình Chương (20 hộ)

Chi phí chung

Chi phí bồi thường, GPMB

1,0

ha

2.100,0

2.100,00

2026-2030

Chi phí hỗ trợ di dời

20

Hộ

40,0

800,00

Chi phí quản lý dự án

227,44

Chi phí khác

990,00

Chi phí dự phòng

781,74

Chi phí xây dựng

San lấp mặt bằng

15000

m3

0,15

2.250,00

Đường dẫn vào khu TĐC

- Làm mới

300

m

2,0

600,0

- Nâng cấp

m

1,5

Đường nội bộ

400

m

2,0

800,00

Trạm biến áp

1

Cái

500,0

500,00

Đường dây trung áp

100

m

2,0

200,00

Đường dây hạ áp

400

m

1,0

400,00

Giếng

5

Cái

50,0

250,0

Hạ tầng khác

400

m

4,0

1.600,0

Tổng

11.499,18


Biểu 5

DỰ KIẾN DI DÂN XEN GHÉP GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

TT

Nơi ở cũ

Dự kiến nơi đến

Số hộ

Số khẩu

Phân loại

Dự kiến vốn hỗ trợ (triệu đồng)

Sạt lở núi

Vùng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Tổng cộng

30

113

28

106

2

7

3.150

Năm 2024

2

7

2

7

210

1

Xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn

Xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn

2

7

2

7

210

Năm 2025

14

50

14

50

1.470

2

Xóm 1, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn

Xóm 1, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn

5

21

5

21

525

3

Xóm Đá Bàn, thôn 1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa

Xóm Đá Bàn, thôn 1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa

9

29

9

29

945

Giai đoạn 2026-2030

14

56

14

56

1.470

4

Thôn Gia Hòa, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức

Thôn Gia Hòa, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức

7

29

7

29

735

5

Thôn Dương Quang, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức

Thôn Dương Quang, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức

7

27

7

27

735

Biểu 6

DỤ KIẾN ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

TT

Địa điểm (xóm, thôn, xã)

Tổng số

Phân loại

Dự kiến vốn hỗ trợ (triệu đồng)

Số hộ

Số khẩu

Sạt lở núi

Sạt lở bờ sông, suối

Sạt lở ven biển

Thủy triều

Vũng trũng, ngập lụt

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

TỔNG CỘNG

17.741

62.929

190

701

505

1.925

585

2.217

120

492

40

133

16.301

57.461

354.820

TỔNG NĂM 2024

358

1.286

10

31

75

266

18

82

22

74

40

133

193

700

7.160

HUYỆN BÌNH SƠN

96

348

10

31

44

154

18

82

22

74

2

7

1.920

1

Sát cầu suối Đồng Tranh, thôn Tây Phước, xã Bình Khương

1

4

1

4

20

2

Sát suối cầu Cây Sáu, xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương

1

3

1

3

20

3

Xóm Nhì Đông, thôn Tân Phước Đông, xã Bình Minh

22

71

22

71

440

4

Xóm Nhì Tây, thôn Tân Phước, xã Bình Minh

7

31

7

31

140

5

Đội 10, 11 thôn Mỹ Long An, xã Bình Minh

15

52

15

52

300

6

Xóm 9, thôn Nam Bình 1, xã Bình Nguyên

10

31

10

31

200

7

Thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị

22

74

22

74

440

8

Thôn An Hải, xã Bình Châu

18

82

18

82

360

HUYỆN TƯ NGHĨA

38

126

38

126

760

9

Xóm 4, thôn 2, xã Nghĩa Sơn

38

126

38

126

760

HUYỆN NGHĨA HÀNH

224

812

31

112

193

700

4.480

10

Thôn Nhơn Lộc 1, xã Hành Tín Đông

10

35

10

35

200

11

Thôn Nhơn Lộc 2, xã Hành Tín Đông

10

40

10

40

200

12

Dọc DH57, thôn Tân Hòa, xã Hành Tín Tây

8

31

8

31

160

13

Thôn Tân Hòa, xã Hành Tín Tây

10

33

10

33

200

14

Thôn Tân Phú, xã Hành Tín Tây

10

37

10

37

200

15

Thôn Đồng Miếu, xã Hành Tín Tây

10

32

10

32

200

16

Thôn Phú Thọ, xã Hành Tín Tây

10

38

10

38

200

17

Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây

10

39

10

39

200

18

Thôn Trũng Kè 2, xã Hành Tín Tây

10

35

10

35

200

19

Thôn Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện

10

34

10

34

200

20

Thôn Ngọc Sơn, xã Hành Thiện

10

33

10

33

200

21

Thôn Phú Lâm Đông, xã Hành Thiện

10

32

10

32

200

22

Thôn Phú Lâm Tây, xã Hành Thiện

15

54

15

54

300

23

Xóm Bãi, thôn Hòa Mỹ, xã Hành Phước

3

13

3

13

60

24

KDC số 2, thôn An Chỉ Tây, xã Hành Phước

10

33

10

33

200

25

Thôn Phước Lâm, xã Hành Nhân

10

45

10

45

200

26

Thôn Kim Thành Thượng, xã Hành Nhân

10

42

10

42

200

27

Thôn Bình Thành, xã Hành Nhân

10

35

10

35

200

28

Thôn An Hòa, xã Hành Dũng

10

43

10

43

200

29

Thôn An Sơn, xã Hành Dũng

8

23

8

23

160

30

Thôn Trung Mỹ, xã Hành Dũng

10

34

10

34

200

31

Thôn Kim Thành, xã Hành Dũng

10

36

10

36

200

32

Đội 11, thôn Xuân Vinh, xã Hành Đức

10

35

10

35

200

TỔNG NĂM 2025

745

2.683

32

102

155

588

56

216

502

1.777

14.900

HUYỆN BÌNH SƠN

223

766

223

766

4.460

33

Xóm An Lộc, thôn Phước Lâm, xã Bình An

14

48

14

48

280

34

Thôn Phước Tích, xã Bình Mỹ

19

72

19

72

380

35

Xóm 1, thôn An Phong, xã Bình Mỹ

10

14

10

14

200

36

Xóm Thị Tứ, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ

8

34

8

34

160

37

Xóm Tân An, thôn Phú Lộc, xã Bình Trung

30

102

30

102

600

38

Thôn Long Yên, xã Bình Long

30

100

30

100

600

39

Thôn Long Xuân, xã Bình Long

37

114

37

114

740

40

Thôn Long Mỹ, xã Bình Long

30

105

30

105

600

41

Thôn Xuân Yên Tây, xã Bình Hiệp

45

177

45

177

900

HUYỆN SƠN TỊNH

98

328

32

102

32

108

34

118

1.960

42

Xóm Hẻo, thôn Phú Lộc , xã Tịnh Phong

7

26

7

26

140

43

Xóm 5 thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ

7

17

7

17

140

44

Đội 16,17,19 thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn

10

35

10

35

200

45

Xóm 1,2,3,4 thôn Minh Trung, xã Tịnh Minh

10

40

10

40

200

46

Xóm Long Giang, thôn Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông

32

102

32

102

640

47

Đội 15, thôn Tân Phước, xã Tịnh Đông

32

108

32

108

640

HUYỆN TƯ NGHĨA

37

149

37

149

740

48

KDC số 6, thôn Đông Mỹ, xã Nghĩa Hiệp

37

149

37

149

740

HUYỆN NGHĨA HÀNH

258

944

63

229

195

715

5.160

49

Thôn Nhơn Lộc 1, xã Hành Tín Đông

10

35

10

35

200

50

Thôn Nhơn Lộc 2, xã Hành Tín Đông

10

40

10

40

200

51

Thôn Tân Hòa, xã Hành Tín Tây

10

45

10

45

200

52

Thôn Tân Phú, xã Hành Tín Tây

10

35

10

35

200

53

Thôn Đồng Miếu, xã Hành Tín Tây

10

37

10

37

200

54

Thôn Phú Thọ, xã Hành Tín Tây

10

35

10

35

200

55

Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây

10

32

10

32

200

56

Thôn Trũng Kè 2, xã Hành Tín Tây

23

87

23

87

460

57

Thôn Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện

15

49

15

49

300

58

Thôn Ngọc Sơn, xã Hành Thiện

10

33

10

33

200

59

Thôn Phú Lâm Đông, xã Hành Thiện

14

43

14

43

280

60

KDC số 2, thôn An Chỉ Tây, xã Hành Phước

40

142

40

142

800

61

Thôn Phước Lâm, xã Hành Nhân

10

34

10

34

200

62

Thôn Kim Thành Thượng, xã Hành Nhân

10

35

10

35

200

63

Thôn Bình Thành, xã Hành Nhân

10

40

10

40

200

64

Thôn An Hòa, xã Hành Dũng

10

34

10

34

200

65

Thôn Trung Mỹ, xã Hành Dũng

10

35

10

35

200

66

Thôn Kim Thành, xã Hành Dũng

10

33

10

33

200

67

Đội 11, thôn Xuân Vinh, xã Hành Đức

26

120

26

120

520

HUYỆN MỘ ĐỨC

20

73

20

73

400

68

KDC 6, thôn 2, xã Đức Nhuận

10

35

10

35

200

69

KDC 10A,10B,12A thôn 3, xã Đức Nhuận

10

38

10

38

200

THỊ XÃ ĐỨC PHỔ

56

216

56

216

1.120

70

Xóm 1 (xóm Cồn),2, TDP Thạch By 1, phường Phổ Thạnh

30

100

30

100

600

71

KDC số 4, TDP Thạnh Đức 2, phường Phổ Thạnh

26

116

26

116

520

THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI

53

207

23

102

30

105

1.060

72

Xóm Lân, thôn Tầng Long và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long

30

105

30

105

600

73

Thôn Hội An, xã Nghĩa Hà

12

57

12

57

240

74

Thôn Hàm Long, xã Nghĩa Hà

11

45

11

45

220

TỔNG GIAI ĐOẠN 2026-2030

16.638

58.960

148

568

275

1.071

511

1.919

98

418

15.606

54.984

332.760

HUYỆN BÌNH SƠN

6.018

20.576

73

282

27

63

229

791

5.689

19.440

120.360

75

Thôn Tây Phước 1, xã Bình An

12

28

12

28

240

76

Tổ 3, thôn Thọ An, xã Bình An

10

47

10

47

200

77

Xóm Hố Dài, thôn An Khương, xã Bình An

9

34

9

34

180

78

Xóm Bình Trung, thôn An Khương, xã Bình An

2

8

2

8

40

79

Xóm Châu Hòa, thôn Phước An, xã Bình Khương

17

58

17

58

340

80

Thôn Tân Phước Đông, xã Bình Minh

94

291

94

291

1.880

81

Thôn Tân Phước, xã Bình Minh

334

1.154

334

1.154

6.680

82

Thôn Lộc Thanh, xã Bình Minh

48

172

48

172

960

83

Xóm 2 Tây, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ

6

25

6

25

120

84

Xóm 1,2,3 thôn Nam Thuận, xã Bình Chương

69

206

69

206

1.380

85

Xóm 5, 6, 7 thôn An Điềm 1, xã Bình Chương

80

267

80

267

1.600

86

Thôn An Điềm 2, xã Bình Chương

37

112

37

112

740

87

Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương

44

152

44

152

880

88

Thôn Tiên Đào, xã Bình Trung

5

19

5

19

100

89

Xóm Tân An, thôn Phú Lộc, xã Bình Trung

22

68

22

68

440

90

Xóm 5, Bắc Biên, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên

20

72

20

72

400

91

Thôn Châu Tử, xã Bình Nguyên

33

108

33

108

660

92

Thôn Phước Bình, xã Bình Nguyên

22

71

22

71

440

93

Toàn xã Bình Dương

2.249

7.833

2.249

7.833

44.980

94

Thôn Quang Trung, xã Bình Chánh

329

980

329

980

6.580

95

Thôn Mỹ Tân, xã Bình Chánh

1.234

4.087

1.234

4.087

24.680

96

Thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh

27

63

27

63

540

97

Xóm Tây, thôn Vĩnh Trà, xã Bình Thạnh

67

225

67

225

1.340

98

Vức 1,2,3 thôn Thượng Hòa, xã Bình Đông

171

562

171

562

3.420

99

Tổ đoàn kết số 3, thôn Đông Lỗ, xã Bình Thuận

43

170

43

170

860

100

Thôn Phước Hòa, xã Bình Trị

113

449

113

449

2.260

101

Xóm Tân An, thôn An Lộc Bắc, xã Bình Trị

20

72

20

72

400

102

Xóm 4, thôn Phú Long 3, xã Bình Phước

28

111

16

60

12

51

560

103

Xóm 9, thôn Phú Long 2, xã Bình Phước

7

13

7

13

140

104

Xóm 11, thôn Phú Long 2, xã Bình Phước

55

177

55

177

1.100

105

Xóm 3A thôn Phú Long 1, xã Bình Phước

6

24

6

24

120

106

Xóm 3B, thôn Phú Long 1, xã Bình Phước

21

89

7

28

14

61

420

107

Xóm 2, thôn Phú Long 1, xã Bình Phước

12

44

12

44

240

108

Xóm 1, thôn Phú Long 1, xã Bình Phước

11

35

11

35

220

109

Xóm 8, TDP Giao Thủy, thị trấn Châu Ổ

32

91

32

91

640

110

Đồi Chi Khu, TDP 4, thị trấn Châu Ổ

2

7

2

7

40

111

Đồi Núi Chùa, TDP 4, thị trấn Châu Ổ

27

98

27

98

540

112

Thôn Long Yên, xã Bình Long

30

104

30

104

600

113

Thôn Long Hội, xã Bình Long

9

36

9

36

180

114

Thôn Long Vĩnh, xã Bình Long

35

113

35

113

700

115

Thôn Long Mỹ, xã Bình Long

288

1.135

288

1.135

5.760

116

Xóm Tri Hòa, thôn 4, xã Bình Hòa

22

82

22

82

440

117

Xóm Mỹ Lộc, thôn Diên Lộc, xã Bình Tân Phú

5

20

5

20

100

118

Xóm Tam Phụ, thôn Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú

2

11

2

11

40

119

Xóm Lương Nông, thôn Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú

2

2

2

2

40

120

Xóm Hoà Tân, thôn Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú

3

16

3

16

60

121

Xóm Châu An, thôn Châu Me, xã Bình Châu

75

244

75

244

1.500

122

Xóm Châu Tân, thôn Châu Me, xã Bình Châu

123

411

123

411

2.460

123

Thôn Châu Thuận Tây, xã Bình Châu

80

294

80

294

1.600

124

Thôn Châu Thuận Biển, xã Bình Châu

26

86

26

86

520

HUYỆN SƠN TỊNH

610

2.336

8

28

66

277

536

2.031

12.200

125

Xóm 3, 7 thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ

22

75

22

75

440

126

Xóm Bình Bắc, thôn Trà Bình, xã Tịnh Trà

18

59

18

59

360

127

Xóm Gò Mít, thôn Trà Bình, xã Tịnh Trà

61

207

61

207

1.220

128

Xóm An Hội II, thôn Thạch Nội, xã Tịnh Trà

4

16

4

16

80

129

Xóm Chùa, thôn Thạch Nội, xã Tịnh Trà

23

102

23

102

460

130

Xóm 1, thôn Bình Đông, xã Tịnh Bình

111

436

111

436

2.220

131

Đội 14, thôn An Thọ, xã Tịnh Sơn

17

75

17

75

340

132

Đội 15a,15b, thôn An Thọ, xã Tịnh Sơn

3

14

3

14

60

133

Đội 2, thôn Bình Thọ, xã Tịnh Sơn

16

70

16

70

320

134

Đội 3,4,6,8 thôn Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn

33

134

33

134

660

135

Đội 16,17,19 thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn

29

108

29

108

580

136

Xóm 1,2,3 thôn Minh Thành, xã Tịnh Minh

41

161

41

161

820

137

Xóm 1,2,3,4 thôn Minh Trung, xã Tịnh Minh

67

277

67

277

1.340

138

Xóm 4, thôn Minh Khánh, xã Tịnh Minh

7

38

7

38

140

139

Xóm 3, thôn Minh Mỹ, xã Tịnh Bắc

5

19

5

19

100

140

Xóm 1,3 thôn Mỹ Danh, xã Tịnh Hiệp

11

40

11

40

220

141

Xóm 1a, 2, 3a, 3b, 4, thôn Xuân Hòa, xã Tịnh Hiệp

49

158

49

158

980

142

Xóm 1a,1b, thôn Xuân Mỹ, xã Tịnh Hiệp

20

79

20

79

400

143

Xóm 3,4,5, thôn Đức Sơn, xã Tịnh Hiệp

44

148

44

148

880

144

Đội 4, thôn Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông

8

32

8

32

160

145

Xóm Đèo, đội 1, thôn Tân An, xã Tịnh Đông

3

15

3

15

60

146

Đội 3, thôn An Hòa, xã Tịnh Giang

7

25

7

25

140

147

Đội 4, thôn Cù Và, xã Tịnh Giang

3

20

3

20

60

148

Xóm Hòn Sặc, thôn Phước Thọ, xã Tịnh Giang

8

28

8

28

160

HUYỆN TƯ NGHĨA

1.427

5.042

46

183

38

147

1.343

4.712

28.540

149

Đội 7,9 thôn Bách Mỹ, xã Nghĩa Mỹ

52

132

52

132

1.040

150

Đội 4,6 thôn Phú Mỹ, xã Nghĩa Mỹ

12

41

12

41

240

151

Đội 3, thôn Mỹ Hòa, xã Nghĩa Mỹ

32

115

32

115

640

152

KDC 4, TDP Sông Vệ, thị trấn Sông Vệ

35

139

35

139

700

153

KDC 6, TDP An Bàng, thị trấn Sông Vệ

40

155

40

155

800

154

KDC 7B, TDP Vạn Mỹ, thị trấn Sông Vệ

27

102

27

102

540

155

KDC số 3, thôn Đồng Viên, xã Nghĩa Hiệp

7

21

7

21

140

156

KDC số 7, thôn Thế Bình, xã Nghĩa Hiệp

2

8

2

8

40

157

KDC số 3,4 thôn Năng Xã, xã Nghĩa Hiệp

16

70

16

70

320

158

Thôn Hòa Bình, xã Nghĩa Hòa

129

374

129

374

2.580

159

Đội 3, thôn La Hà 1, xã Nghĩa Thương

98

324

98

324

1.960

160

Đội 4,5 thôn La Hà 2, xã Nghĩa Thương

49

151

49

151

980

161

Đội 11,13 thôn La Hà 4, xã Nghĩa Thương

89

271

89

271

1.780

162

Đội 1,2,9 thôn Vạn An 1, xã Nghĩa Thương

37

117

37

117

740

163

Đội 4, thôn Vạn An 2, xã Nghĩa Thương

6

30

6

30

120

164

Dọc sông Kinh, thôn Vạn An 3, xã Nghĩa Thương

3

14

3

14

60

165

Thôn Năng Tây 1, xã Nghĩa Phương

49

181

49

181

980

166

Xóm Trung Bình, thôn Năng Tây 2, xã Nghĩa Phương

13

48

13

48

260

167

Xóm Bình Hòa, thôn Năng Tây 2, xã Nghĩa Phương

10

51

10

51

200

168

Xóm mới, thôn Năng Tây 3, xã Nghĩa Phương

26

104

26

104

520

169

Xóm An Sơn, thôn Năng Tây 3, xã Nghĩa Phương

37

154

37

154

740

170

Đội 1, thôn An Đại 1, xã Nghĩa Phương

6

13

6

13

120

171

Đội 2, thôn An Đại 1, xã Nghĩa Phương

6

18

6

18

120

172

Thôn An Đại 2, xã Nghĩa Phương

18

59

7

21

11

38

360

173

Đội 10, thôn An Đại 3, xã Nghĩa Phương

9

27

9

27

180

174

Đội 11, thôn An Đại 3, xã Nghĩa Phương

34

143

34

143

680

175

Xóm 6,7,8, thôn An Hà 1, xã Nghĩa Trung

46

167

46

167

920

176

Xóm 4, thôn An Hà 3, xã Nghĩa Trung

28

95

28

95

560

177

Xóm 2,3, thôn Tân Hội, xã Nghĩa Trung

29

98

29

98

580

178

Xóm 5, thôn Phú Văn, xã Nghĩa Trung

44

192

44

192

880

179

Xóm 11,12, thôn Điền Trang, xã Nghĩa Trung

50

181

50

181

1.000

180

Xóm 6,8,9,10 thôn La Châu, xã Nghĩa Trung

8

31

8

31

160

181

Tổ dân phố 1,3, thị trấn La Hà

29

120

29

120

580

182

KDC An Bình Trong, tổ dân phố 2, thị trấn La Hà

27

118

27

118

540

183

Tổ dân phố 4, thị trấn La Hà

90

304

90

304

1.800

184

Đội 11, thôn Điền Long, xã Nghĩa Điền

3

11

3

11

60

185

Thôn Điền An, xã Nghĩa Điền

11

47

11

47

220

186

Đội 1, thôn Điền Hòa, xã Nghĩa Điền

28

105

28

105

560

187

Đội 8, thôn Điền Chánh, xã Nghĩa Điền

37

186

37

186

740

188

Xóm 3, thôn An Bình, xã Nghĩa Kỳ

19

68

19

68

380

189

Xóm 4,5, thôn An Hội Bắc 1, xã Nghĩa Kỳ

27

98

27

98

540

190

Xóm 1, thôn An Hội Bắc 2, xã Nghĩa Kỳ

8

25

8

25

160

191

Xóm 3,4, thôn An Hội Bắc 3, xã Nghĩa Kỳ

11

33

11

33

220

192

Thôn Xuân Phổ Đông, xã Nghĩa Kỳ

20

59

20

59

400

193

Thôn Xuân Phổ Tây, xã Nghĩa Kỳ

11

34

11

34

220

194

Xóm 2, thôn Nam Phước, xã Nghĩa Thuận

27

96

27

96

540

195

Thôn Mỹ Thạnh Bắc, xã Nghĩa Thuận

3

10

3

10

60

196

Xóm An Đông 1,3, thôn Mỹ Thạnh Đông, xã Nghĩa Thuận

14

46

14

46

280

197

Xóm Tà Măng, thôn 2, xã Nghĩa Thắng

2

8

2

8

40

198

Xóm 2, thôn An Tây, xã Nghĩa Thắng

13

48

13

48

260

HUYỆN NGHĨA HÀNH

3.558

13.408

2

14

23

100

3.533

13.294

71.160

199

Tổ 1,2 thôn Xuân Hòa, xã Hành Tín Đông

230

851

230

851

4.600

200

Thôn Đồng Giữa, xã Hành Tín Đông

142

513

142

513

2.840

201

Thôn Nhơn Lộc 1, xã Hành Tín Đông

35

154

35

154

700

202

Thôn Nhơn Lộc 2, xã Hành Tín Đông

140

426

140

426

2.800

203

Thôn Khánh Giang, xã Hành Tín Đông

20

69

20

69

400

204

Thôn Trường Lệ, xã Hành Tín Đông

17

64

17

64

340

205

Thôn Tân Hòa, xã Hành Tín Tây

135

563

135

563

2.700

206

Thôn Tân Phú, xã Hành Tín Tây

207

973

207

973

4.140

207

Thôn Long Bình, xã Hành Tín Tây

160

615

160

615

3.200

208

Thôn Đồng Miếu, xã Hành Tín Tây

83

317

83

317

1.660

209

Thôn Phú Thọ, xã Hành Tín Tây

178

676

178

676

3.560

210

Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây

160

623

160

623

3.200

211

Xóm 1,2,3 thôn Bàn Thới, xã Hành Thiện

20

67

20

67

400

212

Xóm 1,2 thôn Vạn Xuân 1, xã Hành Thiện

25

60

25

60

500

213

Thôn Ngọc Sơn, xã Hành Thiện

48

186

48

186

960

214

Xóm 1,2,3 thôn Mỹ Hưng, xã Hành Thịnh

130

464

130

464

2.600

215

Xóm Bãi Trên và xóm Bãi Dưới thôn Đồng Xuân, xã Hành Thịnh

34

132

34

132

680

216

Thôn Phước Lâm, xã Hành Nhân

152

548

152

548

3.040

217

Thôn Kim Thành Thượng, xã Hành Nhân

66

226

66

226

1.320

218

Thôn Đông Trúc Lâm, xã Hành Nhân

104

280

104

280

2.080

219

Thôn Đồng Vinh, xã Hành Nhân

73

286

73

286

1.460

220

Thôn Nghĩa Lâm, xã Hành Nhân

38

174

38

174

760

221

Thôn Bình Thành, xã Hành Nhân

116

404

116

404

2.320

222

Thôn Tân Lập, xã Hành Nhân

3

5

3

5

60

223

Thôn An Hòa, xã Hành Dũng

158

724

158

724

3.160

224

Thôn An Định, xã Hành Dũng

21

74

21

74

420

225

Thôn Trung Mỹ, xã Hành Dũng

177

738

177

738

3.540

226

Thôn Kim Thành, xã Hành Dũng

314

1.100

314

1.100

6.280

227

Xóm 1, 2, 3a, 3b thôn Long Bàn Bắc, xã Hành Minh

20

80

20

80

400

228

Xóm 15B, thôn Tịnh Phú Bắc, xã Hành Minh

17

77

17

77

340

229

Xóm số 8A,8B,9,10 thôn Tịnh Phú Nam, xã Hành Minh

69

273

69

273

1.380

230

Xóm 4,5,6,7 thôn Long Bàn Nam, xã Hành Minh

67

245

67

245

1.340

231

Xóm 11, thôn Hiệp Phổ Nam, xã Hành Trung

39

130

39

130

780

232

Xóm 1, thôn Hiệp Phổ Bắc, xã Hành Trung

27

92

27

92

540

233

Xóm 14, thôn Hiệp Phổ Tây, xã Hành Trung

11

45

11

45

220

234

Xóm 6, 8 thôn Hiệp Phổ Trung, xã Hành Trung

23

70

23

70

460

235

TDP Phú Bình Đông, thị trấn Chợ Chùa

10

29

3

12

7

17

200

236

TDP Phú Bình Tây, thị trấn Chợ Chùa

9

37

9

37

180

237

TDP Phú Vinh Đông, thị trấn Chợ Chùa

6

20

3

11

3

9

120

238

Thôn Kỳ Thọ Nam 1, xã Hành Đức

20

82

2

14

18

68

400

239

Đội 2,3,4,5, thôn Kỳ Thọ Nam 2, xã Hành Đức

62

231

62

231

1.240

240

Đội 6,7,8,9,10, thôn Kỳ Thọ Bắc, xã Hành Đức

32

91

32

91

640

241

Đội 9,10, thôn Phú Châu, xã Hành Đức

133

497

133

497

2.660

242

Thôn Đại Xuân, xã Hành Thuận

3

8

3

8

60

243

Thôn An Phú, xã Hành Thuận

4

10

4

10

80

244

Thôn Đại An Đông 1, xã Hành Thuận

5

15

5

15

100

245

Thôn Đại An Đông 2, xã Hành Thuận

3

15

3

15

60

246

Thôn Phúc Minh, xã Hành Thuận

12

49

12

49

240

HUYỆN MỘ ĐỨC

2.569

8.853

4

11

104

392

133

480

2.328

7.970

51.380

247

KDC 15,16 thôn An Mô, xã Đức Lợi

15

57

15

57

300

248

KDC 13, thôn Vinh Phú, xã Đức Lợi

7

34

7

34

140

249

Thôn An Chuẩn, xã Đức Lợi

27

107

27

107

540

250

KDC 5,6,7,8 thôn Kỳ Tân, xã Đức Lợi

106

373

106

373

2.120

251

KDC 10, thôn Kỳ Tân, xã Đức Lợi

35

139

35

139

700

252

KDC 13, thôn Mỹ Khánh, xã Đức Thắng

40

163

40

163

800

253

Thôn Thanh Long, xã Đức Thắng

16

60

16

60

320

254

Thôn An Tỉnh, xã Đức Thắng

73

230

73

230

1.460

255

Thôn Gia Hòa, xã Đức Thắng

13

43

13

43

260

256

Thôn Tân Định, xã Đức Thắng

22

100

22

100

440

257

KDC 6, thôn 2, xã Đức Nhuận

42

135

42

135

840

258

KDC 10A,10B,12A thôn 3, xã Đức Nhuận

73

246

73

246

1.460

259

KDC 15a, thôn 4, xã Đức Nhuận

13

45

13

45

260

260

KDC 21, thôn 5, xã Đức Nhuận

14

43

14

43

280

261

KDC 33,34 thôn 7, xã Đức Nhuận

76

154

76

154

1.520

262

Thôn An Long, xã Đức Hiệp

30

84

30

84

600

263

Thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp

37

115

37

115

740

264

Thôn Phước Sơn, xã Đức Hiệp

63

209

63

209

1.260

265

KDC 13, thôn Phú An, xã Đức Hiệp

45

181

45

181

900

266

Xóm 1,2 thôn Chú Tượng, xã Đức Hiệp

55

146

55

146

1.100

267

Thôn 1, xã Đức Chánh

97

384

97

384

1.940

268

Thôn 2, xã Đức Chánh

40

154

40

154

800

269

Thôn 3, xã Đức Chánh

46

171

46

171

920

270

Thôn 4, xã Đức Chánh

17

63

17

63

340

271

Thôn 5, xã Đức Chánh

33

113

33

113

660

272

Thôn 6, xã Đức Chánh

6

31

6

31

120

273

Thôn Lương Nông Bắc, xã Đức Thạnh

39

148

39

148

780

274

Xóm Gò Đỗ, thôn Đôn Lương, xã Đức Thạnh

5

7

5

7

100

275

Thôn Lương Nông Nam, xã Đức Thạnh

96

291

96

291

1.920

276

Thôn Phước Thịnh , xã Đức Thạnh

186

573

186

573

3.720

277

Thôn Phước An, xã Đức Hòa

40

127

40

127

800

278

Thôn Phước Luông, xã Đức Hòa

5

12

5

12

100

279

Thôn Phước Hiệp, xã Đức Hòa

18

58

18

58

360

280

Thôn Phước Điền, xã Đức Hòa

27

65

27

65

540

281

Thôn Phước Tây, xã Đức Hòa

38

114

15

48

23

66

760

282

Thôn Phước Xã, xã Đức Hòa

46

108

46

108

920

283

Thôn Phước Toàn, xã Đức Hòa

49

153

49

153

980

284

Thôn Phước Chánh, xã Đức Hòa

29

81

29

81

580

285

Thôn Phước Mỹ, xã Đức Hòa

41

113

41

113

820

286

KDC 14,16 thôn Phước Thuận, xã Đức Phú

230

1.067

230

1.067

4.600

287

KDC 5, thôn Phước Lộc, xã Đức Phú

82

356

82

356

1.640

288

Thôn Phước Đức, xã Đức Phú

4

11

4

11

80

289

KDC 15,18,19 thôn Châu Me, xã Đức Phong

41

169

41

169

820

290

Thôn Văn Hà, xã Đức Phong

94

286

94

286

1.880

291

KDC 5, 6 thôn Lâm Hạ, xã Đức Phong

10

37

10

37

200

292

KDC12, thôn Lâm Thượng, xã Đức Phong

34

116

34

116

680

293

KDC 25, thôn Thạch Thang, xã Đức Phong

40

155

40

155

800

294

Thôn Tú Sơn 1, xã Đức Lân

30

100

30

100

600

295

Thôn Tú Sơn 2, xã Đức Lân

18

58

18

58

360

296

Thôn Thạch Trụ Tây, xã Đức Lân

43

152

43

152

860

297

Thôn Thạch Trụ Đông, xã Đức Lân

78

271

78

271

1.560

298

Thôn 1, xã Đức Tân

64

233

17

62

47

171

1.280

299

Thôn 2, xã Đức Tân

62

206

15

52

47

154

1.240

300

Thôn 3, xã Đức Tân

29

73

29

73

580

301

Thôn 4, xã Đức Tân

15

45

15

45

300

302

KDC số 4, TDP 1, thị trấn Mộ Đức

35

88

35

88

700

THỊ XÃ ĐỨC PHỔ

1.050

3.822

15

50

15

87

149

648

871

3.037

21.000

303

Xóm 1,2,3,4 thôn Tấn Lộc, xã Phổ Châu

29

99

29

99

580

304

Xóm 3,4,5 thôn Châu Me, xã Phổ Châu

22

91

22

91

440

305

Xóm 1 (xóm Cồn),2, TDP Thạch By 1, phường Phổ Thạnh

122

542

122

542

2.440

306

KDC số 1,3,4, TDP La Vân, phường Phổ Thạnh

57

248

57

248

1.140

307

Khu 1,3,4 TDP Tân Diêm, phường Phổ Thạnh

46

179

46

179

920

308

Xóm 2,3 A,7, thôn Diên Trường, xã Phổ Khánh

8

31

8

31

160

309

Xóm 5,8B,9B thôn Diên Trường, xã Phổ Khánh

35

122

35

122

700

310

Xóm 1,2,3 TDP Phi Hiển, phường Phổ Vinh

27

110

27

110

540

311

TDP Nam Phước, phường Phổ Vinh

11

73

11

73

220

312

TDP Khánh Bắc, phường Phổ Vinh

5

15

5

15

100

313

TDP Hòa Thạnh, phường Phổ Hòa

10

44

10

44

200

314

KDC 1,3,4 TDP An Thường, phường Phổ Hòa

155

532

155

532

3.100

315

Tổ dân phố 1,2, phường Phổ Minh

45

140

45

140

900

316

TDP Bàn An, phường Phổ Quang

9

32

9

32

180

317

TDP Du Quang, phường Phổ Quang

7

32

7

32

140

318

TDP Hải Tân, phường Phổ Quang

3

10

3

10

60

319

Xóm 5,6 TDP Đông Quang, phường Phổ Văn

72

235

72

235

1.440

320

KDC 5,7 TDP Tập An Bắc, phường Phổ Văn

11

30

11

30

220

321

KDC 1,2 TDP Tập An Nam, phường Phổ Văn

38

96

38

96

760

322

KDC 5, TDP Thủy Triều, phường Phổ Văn

24

66

24

66

480

323

Đông Lân, TDP Văn Trường, phường Phổ Văn

14

58

14

58

280

324

Xóm 22,23,24 thôn Vùng 5, xã Phổ Thuận

54

157

54

157

1.080

325

Xóm 8, thôn Mỹ Thuận, xã Phổ Thuận

20

42

20

42

400

326

Xóm 9,10 thôn Kim Giao, xã Phổ Thuận

55

217

55

217

1.100

327

Thôn Vạn Trung, xã Phổ Phong

19

64

15

50

4

14

380

328

TDP An Ninh, phường Phổ Ninh

30

87

30

87

600

329

TDP An Trường, phường Phổ Ninh

23

88

23

88

460

330

Xóm Bảo An, thôn An Thạch, xã Phổ An

28

88

28

88

560

331

Xóm An Thạch Bắc và An Thạch Nam, thôn Hội An 1, xã Phổ An

71

294

71

294

1.420

THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI

1.406

4.923

2

5

98

418

1.306

4.500

28.120

332

Xóm Kỳ Bắc và Kỳ Đông, thôn An Kỳ, xã Tịnh Kỳ

73

345

73

345

1.460

333

Thôn An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ

25

73

25

73

500

334

Xóm Quang Tân, thôn Quang Mỹ, xã Tịnh Hòa

12

42

12

42

240

335

Thôn Long Thành, xã Tịnh Thiện

123

523

123

523

2.460

336

Thôn Khánh Lâm, xã Tịnh Thiện

12

52

12

52

240

337

Thôn Phú Vinh, xã Tịnh Thiện

32

109

32

109

640

338

Xóm Khê Nam thôn Trường Định, xã Tịnh Khê

3

14

3

14

60

339

Thôn Tư Cung, xã Tịnh Khê

32

111

32

111

640

340

Xóm Gò thôn Cổ Lũy, xã Tịnh Khê

2

6

2

6

40

341

Thôn Mỹ Lại, xã Tịnh Khê

18

59

18

59

360

342

Xóm Lân, thôn Tăng Long và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long

48

160

48

160

960

343

Đội 8, thôn Mỹ Lệ, xã Tịnh Châu

33

128

33

128

660

344

KDC hẻm 29 Trương Quang Trọng, TDP 1, phường Lê Hồng Phong

7

21

7

21

140

345

KDC hẻm 155, 169 Quang Trung, TDP 2, phường Lê Hồng Phong

5

16

5

16

100

346

Tổ dân phố 6, phường Lê Hồng Phong

30

90

30

90

600

347

Sát sông Bàu Giang, TDP 1, phường Nghĩa Lộ

2

5

2

5

40

348

Cầu Bốn Cấn, TDP 1, phường Nghĩa Lộ

21

73

21

73

420

349

Bàu Đưng, TDP 2, phường Nghĩa Lộ

7

25

7

25

140

350

Tổ dân phố 7, phường Chánh Lộ

42

128

42

128

840

351

Tổ dân phố 1, phường Nghĩa Chánh

7

19

7

19

140

352

Tổ dân phố 2, phường Nghĩa Chánh

33

124

33

124

660

353

Tổ dân phố 5, phường Nghĩa Chánh

5

16

5

16

100

354

Tổ dân phố 6, phường Nghĩa Chánh

26

100

26

100

520

355

Tổ dân phố 7, phường Nghĩa Chánh

16

59

16

59

320

356

Tổ dân phố 8, phường Nghĩa Chánh

43

173

43

173

860

357

Thôn Hội An, xã Nghĩa Hà

14

72

14

72

280

358

Thôn Khánh Lạc, xã Nghĩa Hà

90

339

90

339

1.800

359

Khu vực xung quanh chợ cũ thôn Thanh An, xã Nghĩa Phú

16

60

16

60

320

360

Khu vực ven sông thôn Cổ Lũy Nam, xã Nghĩa Phú

70

292

70

292

1.400

361

Xóm Gò Lương, thôn Tân Mỹ, xã Nghĩa An

29

119

29

119

580

362

Thôn Ân Phú và xóm Tân Lập, thôn Ngọc Thạch (Đảo Ngọc), xã Tịnh An

420

1200

420

1.200

8.400

363

Đội 11, thôn Long Bàn, xã Tịnh An

60

200

60

200

1.200

364

Đội 15, thôn Tân Mỹ, xã Tịnh An

50

170

50

170

1.000

Biểu 7

DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

TT

Nội dung đầu tư

ĐVT

Giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030

Năm 2024

Năm 2025

Giai đoạn 2026-2030

Số lượng

Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đ)

Số lượng

Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đ)

Số lượng

Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đ)

Số lượng

Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đ)

TỔNG CỘNG

485.304,48

51.686,40

48.446,96

385.171,12

A

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

116.854,48

40.076,40

29.836,96

46.941,12

I

Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng

69.665,0

24.390,0

16.500,0

28.775,0

1

San lấp mặt bằng

m3

187.500

28.125,00

60.000

9.000,00

60.000

9.000,0

67.500

10.125,0

2

Đường dẫn vào khu TĐC

Mét

3.800

6.100

1.800

300

600

2.300

3.700

Làm mới

Mét

800

1.600,00

300

600,0

500

1.000,0

Nâng cấp

Mét

3.000

4.500,00

1.200

1.800,0

1.800

2.700,0

3

Đường nội bộ

Mét

4.320

8.640,00

1.520

3.040,0

1.000

2.000,0

1.800

3.600,0

4

Trạm biến áp

Trạm

5

2.500,00

2

1.000,0

1

500,0

2

1.000,0

5

Đường dây trung áp

Mét

1.900

3.800,00

1.100

2.200,0

500

1.000,0

300

600,0

6

Đường dây hạ áp

Mét

4.520

4.520,00

1.620

1.620,0

1.100

1.100,0

1.800

1.800,0

7

Giếng

Cái

54

2.700,00

25

1.250,0

14

700,0

15

750,0

8

Hạ tầng khác (mái taluy, mương thoát nước...)

Mét

3.320

13.280,00

1.120

4.480,0

400

1.600,0

1.800

7.200,0

II

Chi phí bồi thường, GPMB

Ha

12,50

26.250,00

4,00

8.400,00

4,00

8.400,00

4,50

9.450,00

III

Chi phí quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng

20.939,48

7.286,40

4.936,96

8.716,12

B

VỐN SỰ NGHIỆP

368.450,00

11.610,00

18.610,00

338.230,00

I

Di dân tập trung

10.480,00

4.240,00

2.240,00

4.000,00

1

Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ)

Hộ

262

10.480,00

106

4.240,00

56

2.240,00

100

4.000,00

II

Di dân xen ghép

3.150,00

210,00

1.470,00

1.470,00

1

Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ)

Hộ

30

1.200,00

2

80,00

14

560,00

14

560,00

2

Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60 triệu đồng/hộ)

Hộ

30

1.800,00

2

120,00

14

840,00

14

840,00

3

Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ)

Hộ

30

150,00

2

10,00

14

70,00

14

70,00

III

Bố trí ổn định tại chỗ

354.820,00

7.160,00

14.900,00

332.760,00

1

Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ)

Hộ

17.741

354.820,00

358

7.160,00

745

14.900,00

16.638

332.760,00


Biểu 8

DỰ KIẾN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

TT

Nguồn vốn

Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030

Trong đó

Ghi chú

Năm 2024

Năm 2025

Giai đoạn 2026-2030

Tổng cộng

485.304,48

51.686,40

48.446,96

385.171,12

Vốn đầu tư phát triển

116.854,48

40.076,40

29.836,96

46.941,12

Vốn sự nghiệp

368.450,00

11.610,00

18.610,00

338.230,00

I

Ngân sách Trung ương

291.182,69

31.011,84

29.068,18

231.102,67

Chiếm 60%

1

Vốn đầu tư phát triển

70.112,69

24.045,84

17.902,18

28.164,67

2

Vốn sự nghiệp

221.070,00

6.966,00

11.166,00

202.938,00

II

Ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác

194.121,79

20.674,56

19.378,78

154.068,45

Chiếm 40%

1

Vốn đầu tư phát triển

46.741,79

16.030,56

11.934,78

18.776,45

2

Vốn sự nghiệp

147.380,00

4.644,00

7.444,00

135.292,00

Biểu 9

DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ TỪNG NĂM CỦA GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

TT

Nguồn Vốn/Hình thức bố trí dân cư

Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2023- 2025, định hướng đến năm 2030

Trong đó

Năm 2024

Năm 2025

Giai đoạn 2026-2030

Tổng cộng

485.304,48

51.686,40

48.446,96

385.171,12

1

Di dân tập trung

127.334,48

44.316,40

32.076,96

50.941,12

2

Di dân xen ghép

3.150,00

210,00

1.470,00

1.470,00

3

Ổn định tại chỗ

354.820,00

7.160,00

14.900,00

332.760,00

Biểu 10

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

(Xếp theo thứ tự ưu tiên)

TT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Số hộ

Tổng vốn đầu tư (triệu đồng)

Ghi chú

Tổng cộng

262

127.334,48

Năm 2024

106

44.316,40

1

Khu TĐC Lò Bó

thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn

80

31.961,78

2

Khu TĐC Đồng Cau

xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành

26

12.354,62

Năm 2025

56

32.076,96

3

Khu TĐC Vườn Đào

xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành

36

21.489,82

4

Khu TĐC xóm 9

thôn An Điềm 2, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn

20

10.587,14

Giai đoạn 2026-2030

100

50.941,12

5

Khu TĐC Hải Ninh

thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn

40

16.573,87

6

Khu TĐC Xóm Bà Mân

thôn Nam Thuận, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn

20

13.062,67

7

Khu TĐC Gò Bòng

thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn

20

9.805,40

8

Khu TĐC Gò Si

thôn An Điềm 1, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn

20

11.499,18

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1804/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 phê duyệt kết quả khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


326

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.107.140
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!