BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1263/QĐ-BNN-HTQT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG” DO CHÍNH PHỦ NHẬT BẢN TÀI TRỢ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của
Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Thông tư số
04/2007/TT-BKH , ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực
hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Công văn số
2800/BKHĐT-KTĐNT ngày 09/05/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Đại sứ quán Nhật
Bản thống nhất với Chính phủ Nhật Bản về Dự án “Thích ứng với biến đổi khí hậu
cho phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn vùng ven biển đồng bằng sông Cửu
Long”;
Căn cứ Biên bản Thỏa thuận về phạm
vi công việc Dự án “Thích ứng với biến đổi khí hậu cho phát triển bền vững nông
nghiệp và nông thôn vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long” được ký kết giữa Cơ
quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày
24/1/2011.
Căn cứ Thông tư số
225/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ
quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc
nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
49/2009/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 08 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
hướng dẫn Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Viện Quy hoạch
Thủy lợi Miền Nam tại Công văn số 119/CV-QHTLMN ngày 4/4/2012 về việc đề nghị
Phê duyệt Văn kiện dự án “Thích ứng với biến đổi khí hậu cho phát triển bền vững
nông nghiệp và nông thôn vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự án “Thích ứng với biến đổi khí hậu cho
phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn vùng ven biển đồng bằng sông Cửu
Long”, theo nội dung chi tiết của Văn kiện dự án đính kèm, gồm một số nội dung
chính như sau:
1. Tên dự án: “Thích ứng với
biến đổi khí hậu cho phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn vùng ven biển
đồng bằng sông Cửu Long”.
2. Nhà tài trợ: Chính phủ Nhật
Bản.
3. Cơ quan chủ quản dự án: Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Chủ dự án: Viện Quy hoạch
Thủy lợi Miền Nam.
5. Mục tiêu của Dự án:
5.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của công tác nghiên cứu
này là để xây dựng “Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu” cho phát triển bền
vững nông nghiệp và nông thôn vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Dự đoán
các tác động của biến đổi khí hậu đối với lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn
(trung hạn đến dài hạn, 2020-2050).
5.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng Kế hoạch tổng thể thích ứng
với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, và dựa theo đó để
đề xuất các kế hoạch ưu tiên ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
- Thông qua dự án, năng lực của Viện
Quy hoạch Thủy lợi miền Nam về thực hiện và lập kế hoạch thích ứng với biến động
khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn sẽ được nâng cao.
6. Các kết quả chính của dự án:
- Mô hình mô phỏng được lựa chọn;
- Các tác động của biến đổi khí hậu
cho các năm nghiên cứu được xác định;
- Tính nhạy cảm (dễ bị tổn thương)
của vùng nghiên cứu dưới tác động của biến đổi khí hậu được đánh giá và có báo
cáo;
- Các giải pháp thích ứng được xây
dựng;
- Các giải pháp ưu tiên được lựa chọn;
- Sơ bộ quy hoạch tổng thể trên cơ
sở rà soát và bổ sung các quy hoạch tổng thể hiện có được xác định;
- Các hoạt động ưu tiên cao hơn để
đối phó với biến đổi khí hậu được xác định qua nghiên cứu;
- Quy hoạch tổng thể được hoàn thiện;
- Một số dự án ưu tiên được tiến
hành nghiên cứu khả thi. Các hoạt động ưu tiên cao trong quy hoạch tổng thể được
xác định và biện pháp tổ chức thực hiện được đề xuất.
7. Kinh phí thực hiện:
Tổng số vốn của dự án là: 2.082.035
USD (tương đương với 43,348 tỷ VND) gồm:
(a) Vốn ODA do Chính phủ Nhật Bản
cung cấp theo phương thức viện trở không hoàn lại (100%) theo hình thức Hợp tác
Kỹ thuật; 157.922.000 Yên, tương đương được 2 triệu USD.
(b) Vốn đối ứng: 1.707.965.000 VND
tương đương với 82.035 USD, gồm cơ sở và phương tiện việc làm, hoạt động chuyên
môn, chi phí phương tiện đi lại, chi phí quản lý và chi nghiệp vụ. Vốn đối ứng
từ nguồn Ngân sách Trung ương cấp phát.
8. Địa điểm thực hiện dự án:
Bảy (07) tỉnh ven biển ĐBSCL bao gồm:
Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang.
9. Thời gian thực hiện: 3
năm (2011-2013).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
Giao Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền Nam
chủ trì và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh dự án
và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện có hiệu quả những nội
dung quy định tại Điều 1 của Quyết định này và nội dung của tài liệu dự án đã
được phê duyệt theo đúng các quy định hiện hành của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ, Tài
chính, Kế hoạch; Viện trưởng Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền Nam và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Ngoại Giao;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau và Kiên Giang;
- Lưu: VT, HTQT (nam - 30).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|