|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hậu
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
11 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
06/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ
Chính trị;
Căn cứ Quyết định số
1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế
hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
896/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050;
Thực hiện Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về
chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết
về chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục
tiêu
a) Giai đoạn đến năm 2030: Giảm
thiểu tính dễ bị tổn thương và rủi ro thông qua việc tăng cường công tác quản
lý nhà nước về biến đổi khí hậu (sau đây viết tắt là BĐKH); triển khai hiệu quả
các cơ chế, chính sách và đầu tư cơ sở hạ tầng phù hợp, đảm bảo Ninh Thuận chuyển
hướng mạnh tới nền kinh tế thích ứng, xanh, an toàn, bền vững. Tăng cường khả
năng chống chịu, nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh
tế và hệ sinh thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học
và công nghệ, chuyển đổi số, nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những
thay đổi của khí hậu. Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm thiểu thiệt hại, sẵn
sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do BĐKH; tận dụng cơ hội
do BĐKH mang lại.
b) Giai đoạn sau năm 2030 đến
năm 2050: Phát huy kết quả đạt được của giai đoạn 2021 - 2030; tiếp tục
tăng cường năng lực thích ứng với BĐKH của người dân, cơ sở hạ tầng và các hệ
thống tự nhiên, nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh lương
thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững tỉnh trong bối cảnh BĐKH và
an toàn trước thiên tai, đảm bảo mọi người dân được an toàn trước thiên tai và
các rủi ro khí hậu. Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH trong tất cả các hoạt
động kinh tế-xã hội nhằm chủ động thích ứng với BĐKH, tận dụng các cơ hội từ
BĐKH để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, đóng góp tích cực cùng với cả nước
trong ứng phó với BĐKH.
2. Một số
chỉ tiêu đến năm 2030
a) Nâng cao nhận thức về
BĐKH, phòng tránh thiên tai: 100% cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp
và người dân hiểu biết cơ bản về BĐKH, phòng tránh thiên tai; 100% các trường học,
cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh được phổ biến kiến thức về BĐKH, phòng tránh
thiên tai.
b) Nâng cao hiệu quả quản lý
tài nguyên nước: Hoàn thành công tác khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế
khai thác nước dưới đất; 100% các hồ chứa và công trình khai thác, xã nước thải
vào nguồn nước được cấp phép phải có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực
tuyến; thiết lập hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến môi trường nước;
tiếp tục duy trì nguồn nước sông Cái đạt quy chuẩn chất lượng nước mặt loại A.
c) Phát triển hệ thống quan
trắc, giám sát khí tượng thủy văn: Từng bước hiện đại hóa hệ thống quan trắc,
giám sát khí tượng thủy văn, đảm bảo 100% mạng lưới quan trắc khí tượng thủy
văn chuyên dùng do tỉnh đầu tư được lắp đặt thiết bị cảnh báo, quan trắc, giám
sát tự động, trực tuyến.
d) Bảo tồn đa dạng sinh học,
giảm phát thải khí nhà kính: Nâng tỷ lệ che phủ rừng trên 49%; phấn đấu tỷ
lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 100%, nông thôn đạt 95%;
Các cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 2.000 tấn CO2tđ trở lên phải
thực hiện giảm phát thải khí nhà kính; 100% cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc
danh mục phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, phải xây dựng, thực hiện kế hoạch
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng năm theo quy định.
đ) Nâng cao hiệu quả giảm nhẹ
rủi ro thiên tai, thích ứng với BĐKH: Phấn đấu thực hiện đạt 100% các nhiệm
vụ, dự án ưu tiên theo kế hoạch; tăng diện tích tưới chủ động nước trên 70%; đảo
đảm ít nhất 95% dân số được cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh, trong đó ít
nhất 80% dân số được sử dụng nước sạch đạt chuẩn; có ít nhất 01 trường/xã, phường
được đánh giá là trường học an toàn; 65% trường học trên địa bàn tỉnh là nơi sơ
tán và trú ẩn an toàn cho cộng đồng dân cư khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh; xây
dựng ít nhất 01 mô hình sinh kế bền vững thích ứng BĐKH dựa vào tự nhiên, hệ
sinh thái, cộng đồng/địa bàn huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
e) Nghiên cứu, ứng dụng khoa
học - công nghệ: Hàng năm, triển khai thực hiện ít nhất từ 1 đến 2 đề tài,
nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ về thích ứng với
BĐKH, phòng tránh, giảm thiểu rủi ro thiên tai.
g) Đưa chỉ tiêu sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả và chỉ tiêu giảm nhẹ phát thải và hấp thu khí nhà kính
vào nhóm chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
3. Nhiệm vụ
trọng tâm
a) Nhiệm vụ chung
- Xây dựng và phát triển năng lực
giám sát, cảnh báo khí hậu, thiên tai: Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống
quan trắc, giám sát, cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, thiên tai và năng lực
truyền tin tỉnh theo hướng hiện đại, có độ chính xác cao; phối hợp quản lý,
khai thác, sử dụng có hiệu quả các thiết bị quan trắc tự động tại các trạm khí
tượng thủy văn, hải văn và trạm đo mưa của quốc gia trên địa bàn tỉnh; xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn và BĐKH của tỉnh bảo đảm tính thống
nhất, phục vụ có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và
thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động ứng phó, giảm nhẹ rủi
ro thiên tai: Thúc đẩy và đánh giá lồng ghép thích ứng với BĐKH với giảm nhẹ rủi
ro thiên tai vào trong các chiến lược, đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết
trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục xây dựng, nâng cấp hệ thống công trình phòng, chống
thiên tai; chú trọng hiện đại hóa và hình thành hệ thống thủy lợi thông minh;
xác định các khu vực có nguy cơ bị ảnh hưởng gắn với xây dựng bản đồ cảnh báo,
phân vùng rủi ro thiên tai, biến đổi khí hậu; đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án
di dời các hộ dân tại các khu vực xung yếu; chú trọng giải pháp quản lý thiên
tai dựa vào cộng đồng gắn với tăng mức độ sẵn sàng ứng phó với các hiện tượng
thời tiết, khí hậu cực đoan.
- Thực hiện hiệu quả khả năng
chống chịu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế
và hệ sinh thái trước BĐKH: Quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hiệu quả, tiết
kiệm tài nguyên nước; nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả sử dụng nước trong
điều kiện BĐKH; tiếp tục triển khai, nhân rộng các mô hình sản xuất có khả năng
thích ứng với BĐKH; nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng, phổ biến các mô hình nhà ở
thích ứng với BĐKH; triển khai chính sách hỗ trợ, các biện pháp bảo đảm an toàn
cho người dân tại các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, BĐKH; phát
triển mạng lưới y tế, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh
cho người dân; tăng cường quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học và khả năng thích ứng của hệ sinh thái tự nhiên; phát triển các mô
hình sinh kế bền vững, chú trọng đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ công nghệ, tiếp
cận các nguồn vốn cho người dân ở những vùng chịu nhiều rủi ro, dễ tổn thương
trước tác động của BĐKH. Giám sát và đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả thích ứng
với BĐKH.
- Chú trọng ứng dụng khoa học
và công nghệ, thúc đẩy sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng gắn với phát triển
và sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo. Khuyến khích, hỗ trợ, phát triển
các dự án theo cơ chế phát triển xanh, sạch, chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng các-bon thấp, kinh tế tuần hoàn; hạn chế phát triển các nhóm ngành
kinh tế tiêu tốn nhiều năng lượng, gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh tế thấp
và hạn chế khai thác, xuất khẩu gỗ.
- Triển khai các hành động giảm
phát thải khí nhà kính; gia tăng và nâng cao chất lượng các bể hấp thu khí nhà
kính, nhất là trồng mới, tái sinh và phát triển rừng, bảo vệ các hệ sinh thái.
Thay đổi phương thức canh tác nông nghiệp, chăn nuôi và thúc đẩy phát triển sản
xuất xanh; hạn chế sử dụng năng lượng hóa thạch; ứng dụng công nghệ quản lý, xử
lý và tái chế, tái sử dụng chất thải rắn, nước thải. Triển khai công tác kiểm
kê khí nhà kính, giảm phát thải khí nhà kính và thẩm định hoạt động giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính. Khuyến khích các dự án đầu tư mới và các dự án đã đầu
tư chuyển đổi, áp dụng các công nghệ, quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ ít
phát thải khí nhà kính và tham gia vào các cơ chế, phương thức hợp tác về giảm
phát thải khí nhà kính phù hợp với quy định của pháp luật và với điều kiện, hoạt
động của mình.
- Ban hành đầy đủ các văn bản về
cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, khuyến khích, thu hút sự tham gia đầu tư
của các thành phần kinh tế cho các hoạt động thích ứng với BĐKH phù hợp với
tình hình thực tiễn của tỉnh.
b) Nhiệm vụ ưu tiên đối với
từng lĩnh vực
- Lĩnh vực Nông nghiệp:
Triển khai các hoạt động thích ứng
với BĐKH trong lĩnh vực nông nghiệp, tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng cấp hệ thống
các công trình thủy lợi, ưu tiên những đoạn đê, kè xung yếu và có nguy cơ sạt lở
cao; từng bước hiện đại hóa hệ thống liên thông hồ chứa, kênh chuyển nước kín,
hình thành hệ thống thủy lợi thông minh, đa mục tiêu, vừa cắt lũ và phục vụ chống
hạn hiệu quả. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, thực hiện hiệu quả việc
dồn điền đổi thửa, tích tụ ruộng đất, liên kết đất đai trong sản xuất nông nghiệp;
thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và hình thành, nhân rộng
các mô hình trồng trọt và chăn nuôi, vùng chuyên canh, sản xuất hàng hoá tập
trung có khả năng thích ứng với BĐKH. Thực hiện các hình thức đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản đạt hiệu quả cao; cải tiến phương pháp, kỹ thuật và cải thiện cơ
sở hạ tầng ngành thủy sản.
Thực hiện hiệu quả quản lý,
phát triển, bảo vệ và nâng cao chất lượng rừng thông qua các giải pháp trồng mới,
tái sinh, phục hồi, làm giàu rừng, kiểm soát cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh học;
tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác phát triển rừng trồng nhằm
cải thiện sinh kế và cơ hội việc làm trong lâm nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ và thực
hiện có hiệu quả Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với
BĐKH và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030” và Đề án “Trồng 1 tỷ
cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh.
- Lĩnh vực Công nghiệp và
Năng lượng:
Quy hoạch các Khu, Cụm công
nghiệp tập trung gắn với quy hoạch đô thị - dịch vụ. Thu hút đầu tư mới để phát
triển các khu công nghiệp giảm phát thải và áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn
trong phát triển các khu công nghiệp phát thải ròng bằng “0”; thúc đẩy chuyển đổi
các khu công nghiệp đã có dần theo hướng sinh thái, bền vững hướng tới mục tiêu
phát thải ròng bằng “0”; khuyến khích đầu tư các dự án sử dụng công nghệ cao,
hiện đại, sử dụng năng lượng sạch, ít năng lượng, thân thiện với môi trường; tiếp
tục phát triển các dự án điện năng lượng tái tạo; hạn chế cấp phép đầu tư đối với
các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm cao, sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch. Tăng
cường kiểm tra, hướng dẫn các doanh nghiệp xử lý chất thải, khắc phục tình trạng
ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất; yêu cầu thay thế công nghệ, di dời
hoặc đình chỉ sản xuất đối với các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng. Đẩy mạnh triển khai phát triển công nghiệp sinh học ngành công
thương.
- Lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường: Tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; xây dựng, cập
nhật quy hoạch và quản lý hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên đất đai,
khoáng sản, nước, biển và bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, các hệ sinh thái
tự nhiên trong bối cảnh BĐKH. Khai thác hợp lý, hiệu quả diện tích đất chưa sử
dụng, đất bãi bồi ven sông, ven biển. Quản lý chặt chẽ các nguồn tài nguyên
khoáng sản sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường, bảo đảm phòng, chống sạt
lở, sụt lún, suy thoái nước ngầm, xâm thực biển. Nâng cao khả năng trữ nước và
hiệu quả sử dụng nước trong điều kiện BĐKH, ưu tiên cho các vùng có nguy cơ hạn
hán, thiếu nước, chịu tác động bất lợi của xâm nhập mặn. Tăng hiệu quả quản lý
chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải, khí thải và công tác xử lý, tái
chế chất thải rắn; áp dụng các biện pháp tiên tiến trong xử lý chất thải, nước
thải nhằm giảm phát thải khí mê-tan; kiểm soát, giám sát ngăn ngừa, hạn chế
tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước. Ứng dụng công nghệ, xây dựng,
hoàn thiện hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên và môi trường, cảnh báo khí
tượng thủy văn, quản lý chất thải, kiểm soát chất lượng môi trường, cảnh báo sớm
ô nhiễm môi trường.
- Lĩnh vực Khoa học và Công
nghệ: Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học, công
nghệ, đổi mới công nghệ để phát triển các mô hình sản xuất, các sản phẩm trọng
điểm, chủ lực, đặc thù có lợi thế của tỉnh, phù hợp với các kịch bản thích ứng
với BĐKH, thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính và phát triển nền
kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh. Đẩy mạnh công tác đánh giá, thẩm định
công nghệ được ứng dụng, chuyển giao trong hoạt động sản xuất - kinh doanh nhằm
loại trừ các công nghệ gây ô nhiễm môi trường, gia tăng khí thải khí nhà kính.
Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ để bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, môi trường sinh thái; bảo vệ các nguồn gen quý hiếm của tỉnh, bảo
tồn đa dạng sinh học, bảo đảm phát triển bền vững.
- Lĩnh vực Văn hóa và Du lịch:
Thường xuyên kiểm tra, cập nhật sự ảnh hưởng của BĐKH đối với các di tích lịch
sử, văn hóa, danh thắng trên địa bàn tỉnh, đề ra các biện pháp tu bổ, tôn tạo cho
phù hợp. Tăng cường sử dụng các chất liệu truyền thống, phương thức truyền thống
trong việc tu bổ, phục dựng bảo quản các hiện vật trong khu di tích, bảo tàng,
nhà truyền thống; có giải pháp cải tạo, bảo vệ đối với các hạ tầng văn hóa, du
lịch có nguy cơ ảnh hưởng tác động của BĐKH hoặc di dời, chuyển đổi loại hình
cho phù hợp để thích ứng với điều kiện thực tế. Xây dựng lối sống xanh trong cộng
đồng, giữ gìn cảnh quan, môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Lĩnh vực Xây dựng: Rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật và bố
trí, sắp xếp các khu dân cư ven biển, ven sông, suối, khu vực sạt lở bảo đảm ổn
định, an toàn, phù hợp với các kịch bản BĐKH; tăng cường công tác quản lý, kiểm
tra, hướng dẫn, đôn đốc và triển khai việc duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước
đô thị, bảo đảm ứng phó với thoát nước khi có mưa lớn xảy ra, hạn chế ngập úng
trong đô thị, các khu dân cư; nghiên cứu thúc đẩy phát triển đô thị, khu dân
cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo mô hình tuần hoàn, bảo đảm quỹ đất
cho phát triển các khu xử lý, tái chế chất thải liên huyện, vùng tỉnh; đẩy mạnh
ứng dụng các công nghệ, vật liệu mới có khả năng thích ứng với BĐKH vào đầu tư
xây dựng công trình, nhà ở và phát triển mô hình tòa nhà xanh. Tập trung triển
khai xây dựng thành phố Phan Rang-Tháp Chàm thành đô thị xanh, hiện đại, thông
minh.
- Lĩnh vực Giao thông vận tải:
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông qua đập dâng, đập tràn
thoát lũ và các công trình giao thông ở các khu vực thường có rủi ro thiên tai
cao và dễ bị tổn thương do BĐKH. Thực hiện kiểm tra và đảm bảo chất lượng, tuổi
thọ của các tuyến đường trong bối cảnh nhiệt độ ngày càng gia tăng, các hiện tượng
thời tiết cực đoan thường xuyên do BĐKH. Khuyến khích phát triển các phương tiện
giao thông công cộng, xe điện, các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu
thân thiện môi trường, sử dụng ít hoặc không sử dụng nhiên liệu hóa thạch; tăng
cường kiểm soát khí thải từ các phương tiện giao thông, kiểm soát ô nhiễm không
khí từ hoạt động giao thông vận tải.
- Lĩnh vực Y tế: Nghiên
cứu, đánh giá tác động của BĐKH tới sức khỏe người dân, các bệnh tật có liên
quan; đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống bệnh viện và trạm y tế với
trang thiết bị y tế tiên tiến, hiện đại đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân
dân, phòng chống dịch bệnh và điều trị các bệnh gia tăng, bệnh mới phát sinh do
BĐKH; Thiết lập hệ thống theo dõi và kiểm kê thường xuyên diễn biến của dịch bệnh
trên địa bàn tỉnh nhằm tạo cơ sở dữ liệu để đánh giá và phát hiện sớm những biến
động của sức khoẻ cộng đồng. Xây dựng và nhân rộng các mô hình chăm sóc sức khỏe,
nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với BĐKH của ngành y tế.
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
Nghiên cứu triển khai các chương trình giáo dục và đào tạo tích hợp nội dung về
ứng phó BĐKH phù hợp ở các cấp học nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức và hành
vi của học sinh, sinh viên về thích ứng BĐKH, phòng tránh thiên tai và bảo vệ
môi trường. Ưu tiên đầu tư xây dựng các trường học an toàn; tăng cường hợp tác
với các trường đại học, viện nghiên cứu để triển khai các chương trình đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực về BĐKH cho tỉnh.
c) Danh mục các nhiệm vụ, dự án
ưu tiên thực hiện Chương trình
Nhiệm vụ, dự án ưu tiên về
thích ứng với BĐKH đề xuất thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030 là 74 nhiệm vụ,
dự án, với nhu cầu vốn dự kiến thực hiện là 8.294,65 tỷ đồng, chi tiết tại Danh
mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021 - 2030 kèm theo (Chi tiết tại Danh mục kèm theo).
4. Giải
pháp chủ yếu
- Thực hiện công tác lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp trong công tác thích ứng, ứng phó với
BĐKH, giảm nhẹ rủi ro thiên tai kịp thời, hiệu quả. Chú trọng đổi mới, đa dạng
hóa nội dung, hình thức thông tin, truyền thông, tuyên truyền, các phong trào,
hoạt động nâng cao nhận thức, kiến thức cho cán bộ, đảng viên, các tổ chức, cá
nhân, các tầng lớp Nhân dân và toàn xã hội có nhận thức đúng, sâu sắc về sự cần
thiết, tính cấp bách của việc thích ứng với BĐKH trong phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đời sống dân sinh trên địa bàn tỉnh. Xác định
công tác thích ứng với BĐKH là nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết, thường xuyên,
liên tục, cần tập trung chỉ đạo, có sự tham gia của cả hệ thống chính trị và
toàn xã hội; là chỉ tiêu đánh giá thi đua của cơ quan, đơn vị, địa phương. Tăng
cường vai trò, năng lực và sự tham gia của cơ quan mặt trận, đoàn thể trong hoạt
động thích ứng với BĐKH, quản lý rủi ro thiên tai và thu hút sự tham gia của cộng
đồng.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ, liên kết, hợp tác trong công tác ứng phó với BĐKH; đổi mới
công nghệ sản xuất theo hướng thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng,
sử dụng hiệu quả tài nguyên, ít chất thải và các-bon thấp; nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ mới trong dự báo, cảnh báo sớm thiên tai, thích ứng với BĐKH; có
phương án tiếp cận, sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ về thích ứng với BĐKH, phòng tránh thiên tai.
- Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ
sung hoàn thiện cơ chế, chính sách phù hợp, đồng bộ, đủ mạnh để phục vụ hiệu quả
nhiệm vụ thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Tăng cường đổi mới, nâng
cao hiệu quả thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phục vụ công tác
thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ thiên tai. Tranh thủ tối đa nguồn vốn hỗ trợ của
Trung ương gắn với lồng ghép, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác để ưu tiên
đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, hệ thống quan trắc, các công trình, dự
án,… thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ thiên tai bảo đảm đồng bộ, có trọng tâm, trọng
điểm, tránh dàn trải.
- Tăng cường đổi mới, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thích ứng với BĐKH,
giảm nhẹ thiên tai, nhất là quản lý về quan trắc, giám sát, kiểm soát, cảnh báo
chất lượng nước, không khí, xây dựng cơ sở dữ liệu, chất thải rắn, chất thải
nguy hại,… Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền và người đứng đầu các
cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ thích ứng với BĐKH,
giảm nhẹ thiên tai. Từng bước đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ số, chuyển
đổi số và cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về thích ứng với BĐKH, giảm
nhẹ thiên tai. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đôn đốc, kịp thời tháo gỡ
các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo,
nâng cao số lượng, chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác thích ứng BĐKH,
giảm nhẹ thiên tai; chú trọng công tác xã hội hóa, hợp tác, liên kết trong công
tác thu hút đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực dự
báo, cảnh báo, theo dõi, giám sát BĐKH, thiên tai bảo đảm kịp thời, đủ độ tin cậy.
Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân, các
doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực hiện Chương trình này theo quy định
pháp luật.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 7 năm
2024./.
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nhiệm vụ/Dự án
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Dự toán kinh phí giai đoạn 2021 - 2025
|
Dự kiến kinh phí giai đoạn 2026 - 2030
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Vốn NSTW hỗ trợ
|
Vốn vay
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn HTX, DN, khác
|
Tổng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
I
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước và nguồn lực (4)
|
|
|
16.000
|
16.000
|
|
|
16.000
|
2.500
|
13.500
|
|
|
|
1
|
Triển khai hệ thống
giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu (Chủ yếu tập
trung Công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật về BVMT, ứng phó với BĐKH;
truyền thông, tập huấn, hội thảo; bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến
thức về BVMT, BĐKH)
|
Quản lý, điều phối
và nâng cao hiệu quả thực hiện các hoạt động thích ứng với BĐKH và công tác
quản lý nhà nước về BĐKH
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1.800
|
800,0
|
|
|
800,0
|
|
800,0
|
|
1.000
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
2
|
Triển khai thực hiện
cơ chế huy động nguồn lực, khuyến khích sự tham gia đầu tư của các thành phần
kinh tế cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH)
|
Cơ chế chính sách
huy động nguồn lực, khuyến khích sự tham gia đầu tư của các thành phần kinh tế
cho các hoạt động thích ứng với BĐKH do trung ương ban hành được triển khai
thực hiện phù hợp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2.500
|
2.500
|
|
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
3
|
Triển khai các
nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới trong thích ứng với BĐKH
|
Tăng cường nghiên cứu
khoa học và công nghệ về thích ứng với BĐKH
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
10.000
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
4
|
Tổ chức triển khai
mô hình phát triển ngân hàng xanh; khuyến khích các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tài trợ, cho vay ưu đãi đối với các dự án thuộc
danh mục phân loại xanh; hỗ trợ thực hiện mục tiêu cam kết phát thải ròng bằng
“0” vào năm 2050 trên địa bàn tỉnh
|
Khuyến khích, huy động
nguồn lực tài chính cho ứng phó BĐKH
|
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
888/QĐ-TTg,
25/7/2022. Nghiên cứu triển khai chính sách
|
II
|
Bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và hệ sinh thái
(3)
|
|
|
38.188,5
|
38.188,53
|
|
|
38.188,53
|
32.000
|
6.188,53
|
|
|
|
5
|
Xây dựng kế hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Tăng cường quản lý
hiệu quả công tác bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1.684,56
|
1.684,56
|
|
|
1.684,56
|
|
1.684,56
|
|
|
1978/QĐ-UBND,
21/12/2023
|
6
|
Xây dựng kế hoạch
quản lý chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh
|
Tăng cường quản lý,
kiểm soát, bảo vệ hiệu quả nguồn nước mặt tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
4.471,6
|
4.471,6
|
|
|
4.471,6
|
|
4.471,6
|
|
|
Luật BVMT;
986/STNMT-VP ngày 07/3/2024
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng
01 trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí; 01 trạm quan trắc
tự động chất lượng môi trường nước sông Cái; 01 trạm quan trắc tự động chất
lượng môi trường nước biển ven bờ
|
Tăng cường năng lực
quan trắc tự động môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
32.000,00
|
32.000,00
|
|
|
32.000,00
|
32.000,00
|
|
|
|
55/QĐ-UBND ngày
10/2/2023
|
III
|
Nông nghiệp (11)
|
|
|
1.196.682
|
1.146.506
|
403.005
|
|
125.301
|
95.125
|
30.176
|
618.200
|
50.176
|
|
8
|
Ứng dụng khoa học công
nghệ, công nghệ cao, cơ giới hoá, tự động hoá và các quy trình canh tác tiên
tiến, thâm canh bền vững thích ứng với BĐKH
|
Triển khai, nhân rộng
các mô hình xen canh thích ứng BĐKH, phù hợp với điều kiện hạn, mặn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
9
|
Xây dựng các mô
hình sản xuất tiên tiến (áp dụng đồng bộ các hệ thống tưới, sử dụng cây giống
sạch bệnh, giống có lợi thế xuất khẩu và sử dụng biện pháp phòng trừ dịch bệnh
thân thiện với môi trường)
|
Phát triển và nhân
rộng các giống cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
10
|
Tăng cường các hoạt
động kiểm soát dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, cải tiến các dịch vụ thú y để
phát triển ngành chăn nuôi bền vững thích ứng BĐKH và khai thác lợi thế vùng
sinh thái
|
Triển khai các biện
pháp phòng, chống dịch bệnh, sử dụng các giống vật nuôi có khả năng thích ứng
với BĐKH
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
11
|
Chuyển dịch chăn
nuôi phân tán, nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, được
đầu tư đồng bộ về hệ thống chuồng nuôi và môi trường, áp dụng công nghệ chăn
nuôi tiên tiến để nâng cao khả năng thích ứng và giá trị gia tăng
|
Nâng cao khả năng
phòng chống dịch bệnh, sử dụng các giống vật nuôi lợi thế của tỉnh, có khả
năng thích ứng với BĐKH
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
743.000
|
743.000
|
105.000
|
|
69.800
|
69.800
|
|
568.200
|
|
69/QĐ-UBND,
24/01/2022
|
12
|
Chuyển đổi cơ cấu
tàu thuyền với công suất hợp lý, đổi mới công nghệ khai thác thủy sản đạt hiệu
quả cao thích ứng với BĐKH
|
Tăng cường các hình
thức đánh bắt và nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả cao có khả năng thích ứng với
BĐKH
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
2151/SNNPTNT-QLCN,
15/6/2023
|
13
|
Tiếp tục đầu tư xây
dựng, duy tu, sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng cảng cá, bến cá, khu neo đậu
trú tránh bão cho tàu thuyền vùng ven biển
|
Đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng nghề cá
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
5.325
|
5.325
|
|
|
5.325
|
5.325
|
|
|
|
1186/QĐ-UBND,
28/6/2021; 1539/QĐ-UBND , 06/8/2021; 631/QĐ-UBND , 13/4/2021; 16/QĐ-UBND ,
05/01/2022; 1815/QĐ-UBND , 14/12/2022
|
14
|
Triển khai các giải
pháp phòng chống cháy rừng, truy quét chống phá rừng.
|
Tăng cường công tác
quản lý, bảo vệ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
60.352
|
30.176
|
|
|
30.176
|
|
30.176
|
|
30.176
|
2349/QĐ-UBND,
31/12/2020; 883/QĐ-UBND , 27/12/2021
633/QĐ-UBND,
25/11/2022; 721/QĐ-UBND , 20/12/2023
(trong đó: 2021 là
5.710,4 tr; 2022 là 5.683,11tr; 2023 là 6.712,3tr, 2024 là 7.890,23tr. Vậy tổng
đến 2024 là 25.996,04 tr (trung bình năm khoảng 6.499tr)
|
15
|
Xây dựng và triển
khai các dự án nhằm tăng cường quản lý, bảo vệ rừng và nâng cao chất lượng rừng
|
Phát triển nâng cao
chất lượng rừng thông qua các giải pháp tái sinh, phục hồi rừng, làm giàu rừng,
thay đổi cơ cấu cây trồng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
119.843
|
119.843
|
119.843
|
|
|
|
|
|
|
70/NQ-HĐND,
09/12/2022
|
16
|
Dự án tăng cường khả
năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ trong bối cảnh thiếu an ninh nguồn
nước do BĐKH tại khu vực Tây nguyên và Nam Trung Bộ
|
Tăng cường khả năng
thích ứng của nông hộ nhỏ dễ bị tổn thương đối với tình trạng mất an ninh nguồn
nước do BĐKH trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
143.156
|
143.156
|
123.156
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
738/QĐ-TTg,
20/5/2021; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021;
|
17
|
Dự án phát triển sản
xuất sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát triển tiềm năng, thế mạnh của
các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
|
Hỗ trợ sản xuất,
thúc đẩy khởi sự, kinh doanh, thu hút đầu tư vùng dược liệu khu vực, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
UBND huyện Bác Ái
|
34.339
|
34.339
|
34.339
|
|
|
|
|
|
|
59/NQ-HĐND ngày
14/12/2023
|
18
|
Dự án Đầu tư cơ sở
hạn tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
Hoàn thiện hạ tầng
thiết yếu (giao thông, trường học, kênh mương nội đồng, trạm y tế...) phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi
|
UBND huyện Bác Ái
và Thuận Bắc
|
20.667
|
20.667
|
20.667
|
|
|
|
|
|
|
59/NQ-HĐND ngày
14/12/2023
|
IV
|
Phòng, chống thiên tai
(24)
|
|
|
3.446.567,75
|
2.903.358
|
1.315.848
|
918.933
|
625.351
|
602.635
|
22.716
|
43.226
|
543.209,75
|
|
19
|
Tăng cường năng lực
truyền tin thiên tai, đảm bảo truyền phát thông tin đầy đủ, chính xác và kịp
thời nhằm phục vụ phòng tránh thiên tai hiệu quả:
|
Tăng cường năng lực
giám sát BĐKH, quan trắc KTTV, dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai để chủ
động ứng phó với BĐKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.1- Xây mới Trạm
thủy văn Phước Bình
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
796
|
796
|
|
|
796
|
796
|
|
|
|
103/NQ-HĐND,
31/8/2021; 95/NQ-HĐND ngày 10/12/2020
|
|
19.2- Đầu tư nâng cấp
Hệ thống máy phát thanh của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
|
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
9000
|
9.000
|
|
|
9.000
|
9.000
|
|
|
|
89/NQ-HĐND,
10/12/2020; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021
|
|
19.3- Phát triển
tín hiệu Phát thanh, truyền hình Ninh Thuận trên hạ tầng Internet
|
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
8.100
|
8.100
|
|
|
8.100
|
8.100
|
|
|
|
88/NQ-HĐND,
10/12/2020; 103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021
|
20
|
Hiện đại hóa hệ thống
liên thông hồ chứa, kênh chuyển nước kín, hình thành hệ thống thủy lợi thông
minh:
|
Sử dụng hiệu quả tối
đa nguồn tài nguyên nước, điều tiết nguồn nước giữa các lưu vực, chủ động tạo
nguồn phục vụ dân sinh và sản xuất, khắc phục hạn hán, thích ứng với BĐKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.1- Kênh chuyển
nước Tân Giang - Sông Biêu
|
|
BQL dự án đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT
|
517.446
|
|
|
|
|
|
|
|
517.446
|
(KH đầu tư công
trung hạn 2021 - 2025 của TW)
|
|
20.2- Dự án chống hạn,
xói lở, ngập lụt thích ứng với BĐKH tỉnh Ninh Thuận.
|
|
BQL dự án đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT
|
945.279
|
945.279
|
|
688.933
|
213.120
|
213.120
|
|
43.226
|
|
3022/UBND-KTTH,
11/7/2022; 2506/UBND- KTTH, 21/6/2023
|
21
|
Đầu tư xây dựng, sửa
chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn các hồ chứa, đập dâng, công trình phòng chống
thiên tai có nguy cơ tổn thương cao do tác động của BĐKH:
|
Tăng cường mức độ
an toàn của hệ thống công trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai
trong điều kiện BĐKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1 - Hồ sinh thái
Kiền Kiền
|
|
BQL dự án đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNN
|
321.661
|
321.661
|
181.720
|
|
139.941
|
139.941
|
|
|
|
1771/QĐ-UBND,
29/10/2018; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021
|
|
21.2- Nâng cấp, sửa
chữa Hồ Trà Co, Phước Nhơn
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
34.000
|
34.000
|
34.000
|
|
|
|
|
|
|
160/QĐ-UBND,
10/02/2023
|
|
21.3- Cải tạo, nâng
cấp đập dâng Bà Rợ, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc
|
|
Công ty TNHH MTV
khai thác CT thủy lợi
|
14.766
|
14.766
|
|
|
14.766
|
14.766
|
|
|
|
16/NQ-HĐND,
19/3/2021; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021
|
|
21.4- Cải tạo, nâng
cấp đập dâng Tà Cú, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc
|
|
Công ty TNHH MTV
khai thác CT thủy lợi
|
14.947
|
14.947
|
|
|
14.947
|
14.947
|
|
|
|
17/NQ-HĐND,
19/3/2021; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021
|
|
21.5- Tiểu dự án Sửa
chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Ninh Thuận
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
70.828
|
70.828
|
64.128
|
|
6.700
|
6.700
|
|
|
|
83/QĐ-UBND,
18/1/2019; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021. (DA chuyển tiếp: kinh phí thực hiện dự án
là: 77.955, trong đó NSĐP: 13.827)
|
|
21.6- Hồ chứa nước
Quảng Sơn, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
763,75
|
|
|
|
|
|
|
|
763,75
|
100-BC/ĐUS,
05/4/2024
|
|
21.7- Xây dựng bản
đồ ngập lụt vùng hạn du đập của các hồ chứa thủy lợi
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
16.000
|
|
|
|
|
|
|
|
16.000
|
100-BC/ĐUS,
05/4/2024
|
22
|
Xây dựng, củng cố
các công trình chống sạt/xói lở (bờ sông, bờ biển), ngập lụt ở các khu vực trọng
điểm, cấp bách, thích ứng với BĐKH tỉnh:
|
Tăng cường các giải
pháp công trình chống xói lở, bảo vệ bền vững bờ biển, bờ sông trên địa bàn tỉnh,
bảo vệ đất đai, nhà cửa, công trình và tính mạng người dân, ứng phó với BĐKH,
xâm nhập mặn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.1- Công trình Kè
bảo vệ bờ tả Sông Cái từ Nhơn Sơn đến cầu Móng
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
146.000
|
146.000
|
146.000
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTTN đề
xuất
|
|
22.2- Đầu tư bổ
sung, hoàn chỉnh đoạn Đê biển khu vực Nhơn Hải, xã Thanh Hải (Xây dựng đê biển
khu vực Nhơn Hải đoạn còn lại)
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
24.000
|
24.000
|
|
|
24.000
|
24.000
|
|
|
|
103/NQ-HĐND,
31/8/2021; 20/NQ-HĐND , 19/3/2021
|
|
22.3- Công trình kè
phía Nam khu dân cư Gò 31, thuộc khu phố 11, phường Đông Hải, thành phố Phan
Rang -Tháp Chàm.
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTTN đề
xuất
|
|
22.4- Kè bảo vệ khu
dân cư xã Cà Ná.
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTTN đề
xuất
|
|
22.5- Kè chống sạt
lở bảo vệ bờ sông Cái khu vực Nha Hố và Nhơn Sơn, 250 tỷ đồng.
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTTN đề
xuất
|
|
22.6- Dự án Kè bảo
vệ bờ hữu sông Cái từ UBND xã Phước Sơn đến Cầu móng (các đoạn còn lại).
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTTN đề
xuất
|
|
22.7- Kè chống sạt
lở tại khu phố Ninh Chữ 1, thị trấn Khánh Hải.
|
|
Chi cục Thủy Lợi
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTTN đề
xuất
|
|
22.8- Khắc phục khẩn
cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung - tỉnh Ninh Thuận
|
|
Ban QLDA đầu tư XD
các công trình nông nghiệp và PTNT
|
32.225
|
32.225
|
|
|
32.225
|
32.225
|
|
|
|
564/QĐ-UBND,
31/3/2017; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021 (DA chuyển tiếp: kinh phí thực hiện dự án
là: 51.034)
|
23
|
Xây dựng mới 105 cột
thu lôi chống sét
|
Nhằm đảm bảo an
toàn tính mạng về người và tài sản của nhà nước, nhân dân, từng bước hình
thành hệ thống chống sét tại các khu vực thường xuyên xảy ra giông, sét và có
nguy cơ bị sét đánh tương đối nhiều
|
Chi cục Thủy lợi
|
63.000
|
63.000
|
|
|
63.000
|
63.000
|
|
|
|
103/NQ-HĐND,
31/8/2021 (đã hoàn thành 19 cốt, dự kiến cuối 2023 sẽ hoàn thành 21 cốt)
|
24
|
Khu neo đậu tránh
trú bảo kết hợp Cảng cá Cà Ná
|
Đảm bảo tránh trú
an toàn cho người và tài sản của ngư dân tỉnh và các tỉnh lân cận trong mùa
mưa bão.
|
Ban QLDA đầu tư xây
dựng các công trình nông nghiệp và PTNT
|
214.000
|
214.000
|
200.000
|
|
14.000
|
14.000
|
|
|
|
3382/QĐ-BNN-KH,
27/7/2021;
103/NQ-HĐND,
31/8/2021
|
25
|
Dự án Giảm nhẹ khí
thải tại khu vực Tây nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam nhằm góp phần
thực hiện các mục tiêu Chương trình hành động quốc gia REDD+ tỉnh Ninh Thuận
|
Giảm thiểu khí thải
do mất rừng và suy thoái rừng thông qua giải quyết các nhân tố trong lĩnh vực
nông - lâm nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
314.756
|
314.756
|
|
230.000
|
84.756 (đối ứng)
|
62.040
|
22.716
|
|
|
1312/QĐ-TTg ngày
09/11/2023;
58/NQ-HĐND,
14/12/2023
(Tổng kinh phí thực
hiện dự án là 441.256, trong đó viện trợ không hoàn lại là 126.500)
|
26
|
06 phòng học kết hợp
làm nơi tránh trú tại Trường Mẫu giáo Nha Hố, thuộc xã Nhơn Sơn, huyện Ninh
Sơn
|
Trường học an toàn,
là nơi sơ tán và tránh trú ẩn an toàn cho các cháu lứa tuổi mầm non
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
9.000
|
|
|
|
|
|
|
|
9.000
|
UBND huyện Ninh Sơn
đề xuất
|
V
|
Tài nguyên nước (12)
|
|
|
1.155.848,41
|
1.129.288,41
|
800.836
|
206.241
|
122.211,41
|
119.711,41
|
2.500
|
|
26.560
|
|
27
|
Điều tra đánh giá
trữ lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh
|
Làm cơ sở quy hoạch,
quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1.600
|
|
|
|
|
|
|
|
1.600
|
1385/KH-UBND ngày
05/4/2022
|
28
|
Xác định vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất cho các khu vực tỉnh Ninh Thuận (trừ thành phố
PR-TC và các xã ven biển)
|
Tăng cường công tác
giám sát và bảo vệ tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2.500
|
2.500
|
|
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
1385/KH-UBND ngày
05/4/2022;
36/QĐ-UBND ngày
12/01/2024;
3719/STNMT-VP ngày
31/7/2023
(đã xác định vùng hạn
chế đối với khu vực tp PR-TC và các xã ven biển tại Quyết định số 26/QĐ-UBND
ngày 10/01/2023, kinh phí 1,61 tỷ)
|
29
|
Điều tra, khảo sát,
dự báo tình hình nhiễm mặn khu vực ven biển; xây dựng kế hoạch thích ứng cho
hoạt động dân cư ven biển
|
Tăng cường quản lý
nhà nước trong thực hiện ứng phó, thích ứng với BĐKH
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
|
1.800
|
1385/KH-UBND,
05/4/2022
|
30
|
Thu trữ nước dưới đất
để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với BĐKH và phát triển tăng trưởng
xanh bền vững trên vùng đất khô hạn
|
Tăng cường giải
pháp thu trữ nước dưới đất, ứng phó với hiện tượng hạn hán, xâm nhập mặn gia
tăng
|
Ban QLDA đầu tư XD
các công trình nông nghiệp và PTNT
|
91.565
|
91.565
|
84.565
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
103/NQ-HĐND,
31/8/2021
(DA chuyển tiếp: kinh
phí thực hiện dự án là 94.565; (NSĐP: 10.000)
|
31
|
Hệ thống thủy lâm kết
hợp để phòng tránh sa mạc hóa và thích ứng với BĐKH trên địa bàn huyện Ninh
Phước và Thuận Nam
|
Tăng cường giải
pháp thu trữ nước dưới đất, ứng phó với hiện tượng hạn hán, xâm nhập mặn gia
tăng
|
Ban QLDA đầu tư XD
các công trình nông nghiệp và PTNT
|
186.130
|
186.130
|
169.130
|
|
17.000
|
17.000
|
|
|
|
103/NQ-HĐND,
31/8/2021; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021 (DA chuyển tiếp: hiện dự án là 189.098;
(NSĐP: 19.968)
|
32
|
Dự án, nâng cao hiệu
quả sử dụng tài nguyên nước, nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt:
|
Tăng cường quản lý,
sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất
trên địa bàn tỉnh, nhất là vùng nông thôn vùng xa, miền núi, góp phần nâng
cao chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn, thích ứng với BĐKH;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.1- Dự án nâng
cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán
|
|
Ban QLDA đầu tư XD
các công trình nông nghiệp và PTNT
|
832.794
|
832.794
|
547.141
|
206.241
|
79.412
|
79.412
|
|
|
|
103/NQ-HĐND,
31/8/2021
|
|
32.2- Dự án cấp nước
phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững cải thiện sinh kế người dân tại huyện
Bác Ái
|
|
Ban xây dựng năng lực
và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
11.656
|
|
|
|
|
|
|
|
11.656
|
2904/UBND-KTTH ngày
17/7/2023
|
|
32.3- Nâng cấp, mở
rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Hòa, huyện Bác Ái
|
|
Trung tâm Nước sách
và VSMTNT
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
04/NQ-HĐND,
19/3/2021; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021 (Tổng kinh phí thực hiện dự án: 5.000)
|
|
32.4- Dự án Nâng cấp,
mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Bình, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh
Thuận cải thiện sinh kế của người dân
|
|
Ban xây dựng năng lực
và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
11.504
|
|
|
|
|
|
|
|
11.504
|
2904/UBND-KTTH ngày
17/7/2023
|
|
32.5- Dự án Nâng cấp,
mở rộng hệ thống cấp nước Phước Nhơn, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh
Thuận
|
|
Trung tâm nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
|
2.620
|
2.620
|
|
|
2.620
|
2.620
|
|
|
|
21/NQ-HĐND,
23/5/2023. (Tổng kinh phí thực hiện dự án: 5.620)
|
|
32.6- Xây dựng và tổ
chức thực hiện Phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh
|
Tăng cường quản lý,
bảo vệ tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
9.586,09
|
9.586,09
|
|
|
9.586,09
|
9.586,09
|
|
|
|
1129/QĐ-UBND,
22/6/2021
|
|
32.7- Xây dựng và tổ
chức thực hiện Kiểm kê nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh
|
Tăng cường quản lý,
bảo vệ tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2.093,32
|
2.093,32
|
|
|
2.093,32
|
2.093,32
|
|
|
|
1383/QĐ-TTg,
04/8/2021; 4237/KH-UBND, 10/10/2023;
(Đang trình trình
thẩm định Đề cương, dự toán)
|
VI
|
Giao thông vận tải (6)
|
|
|
671.238
|
671.238
|
526.138
|
|
145.100
|
145.100
|
|
|
|
|
33
|
Nâng cấp, cải tạo,
xây dựng các công trình giao thông đường bộ, đường thủy ở những vùng thường bị
đe dọa bởi lũ lụt và nước biển dâng:
|
Nâng cao năng lực
chống chịu với BĐKH thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng giao thông ở
những vùng nhạy cảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.1- Đường Ma Nới
- Tà Nôi
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
9.100
|
9.100
|
|
|
9.100
|
9.100
|
|
|
|
2585/QĐ-UBND,
27/10/2017;
802/QĐ UBND,
21/5/2019; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021
(DA chuyển tiếp; tổng
kinh phí là 19.418, đã bố trí 10.318tr)
|
|
33.2- Đường giao
thông liên xã Phước Đại đi Phước Tân
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
175.138
|
175.138
|
145.138
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
1201a
11/8/2020;
103/NQ-HĐND,
31/8/2021; (DA chuyển tiếp: Tổng kinh phí là 187.138; trong đó NSĐP là
42.000)
|
|
33.3- Đường giao
thông kết nối Đập hạ lưu sông Dinh đến đường Hải Thượng
|
|
Ban QLDA đầu tư xây
dựng công trình giao thông
|
84.000
|
84.000
|
|
|
84.000
|
84.000
|
|
|
|
81/NQ-HĐND,
10/12/2020; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021;
|
|
33.4- Đường giao
thông xã Phước Kháng
|
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
|
|
|
|
|
|
59/NQ-HĐND,
14/12/2023
|
|
33.5- Đường giao
thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp Cà Ná
|
|
Ban QLDA đầu tư xây
dựng công trình giao thông
|
370.000
|
370.000
|
370.000
|
|
|
|
|
|
|
21/NQ-HĐND,
23/5/2023 (Tổng kinh phí dự án: 903.000)
|
34
|
Dự án đóng mới tàu
kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển
|
Nâng cao hiệu quả
tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển
|
Chi cục Thủy sản
|
22.000
|
22.000
|
|
|
22.000
|
22.000
|
|
|
|
103/NQ-HĐND,
31/8/2021; 39/NQ-HĐND , 17/5/2021
|
VII
|
Xây dựng, đô thị (6)
|
|
|
1.605.966,131
|
282.175,000
|
|
|
282.175,000
|
282.175,000
|
|
|
1.323.791,131
|
|
35
|
Hoàn thiện hướng dẫn
kỹ thuật về các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng
phó với úng ngập đô thị (san nền, thoát nước, hồ điều hoà, đê bao...)
|
Rà soát, tham mưu
hoàn thiện các quy định về xây dựng và đô thị để phù hợp ứng phó với thiên
tai trong điều kiện BĐKH và nước biển dâng
|
Sở Xây dựng
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
2.500
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
36
|
Thực hiện các giải
pháp chống ngập cho các đô thị lớn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận:
|
Cải thiện môi trường,
nâng cao năng lực chống ngập lụt đô thị, giải quyết nhu cầu nước sạch và sinh
kế cho người dân trong điều kiện BĐKH và nước biển dâng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36.1- Dự án Môi trường
bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận
|
|
Ban xây dựng năng lực
và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
199.175
|
199.175
|
|
|
199.175
|
199.175
|
|
|
|
2989a/QĐ-UBND,
30/11/2016; 10/QĐ-UBND , 03/01/2018; 1532/QĐ-UBND , 24/9/2019; 103/NQ-HĐND ,
31/8/2021 59/NQ-HĐND , 14/12/2023
(DA chuyển tiếp: tổng
kinh phí thực hiện dự án: 2.253.011; trong đó: ĐP: 245.539; TW: 407.960;
Vay: 1.599.512)
|
|
36.2- Cải thiện môi
trường đô thị các thành phố loại 2 - Hợp phần tỉnh Ninh Thuận
|
|
Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
1.500
|
Công văn số 2573/UBND-KTTH
ngày 26/6/2023
|
|
36.3- Dự án cải thiện
cơ sở hạ tầng môi trường đô thị, giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu thị trấn
Khánh Hải, huyện Ninh Hải, thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước và thị trấn
Tân Sơn, huyện Ninh Sơn
|
|
Ban xây dựng năng lực
và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
1.299.791,131
|
|
|
|
|
|
|
|
1.299.791,131
|
1199/UBND-KTTH ngày
19/3/2024
|
37
|
Triển khai các dự
án nhằm ứng dụng các công nghệ mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có
tính chống chịu cao với BĐKH trong lĩnh vực xây dựng và đô thị
|
Ứng dụng công nghệ
mới, vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao cho công trình nhà ở, thích ứng
với BĐKH
|
Sở Xây dựng
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
38
|
Di dân, tái định cư
vùng sạt lở núi Đá lăn, xã Phước Kháng, huyện Thuận Bắc
|
phòng ngừa, hạn chế
thiệt hại về người, tài sản của người dân do ảnh hưởng của sạt lở đất đá, đá
lăn nằm trong vùng bị ảnh hưởng cao
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
83.000
|
83.000
|
|
|
83.000
|
83.000
|
|
|
|
103/NQ-HĐND,
31/8/2021; 36/NQ-HĐND , 17/5/2021
|
VIII
|
Sức khỏe cộng đồng (6)
|
|
|
160.393
|
96.893
|
15.299
|
|
81.594
|
81.594
|
|
|
63.500
|
|
39
|
Phát triển mạng lưới
y tế, chăm sóc sức khỏe, đáp ứng yêu cầu về phòng, chống dịch, bệnh và các bệnh
mới phát sinh do tác động của BĐKH:
|
Triển khai các dự
án đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ngành y tế và sức khỏe cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1385/KH-UBND,
05/4/2022
|
|
39.1- Nâng cấp mở rộng
trường trung cấp y tế
|
|
Trường Trung cấp y
tế
|
55.251
|
55.251
|
15.299
|
|
39.952
|
39.952
|
|
|
|
92/NQ-HĐND,
10/12/2020; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021; 35/NQ-HĐND , 22/7/2022
|
|
39.2- Nâng cao năng
lực phòng thí nghiệm theo TCVNISO/IEC 17025 và GLP của Trung tâm Kiểm soát dược
phẩm và thiết bị y tế giai đoạn 2021 - 2023
|
|
Trung tâm kiểm soát
dược phẩm và thiết bị y tế
|
28.000
|
28.000
|
|
|
28.000
|
28.000
|
|
|
|
40/NQ-HĐND,
17/5/2021; 103/NQ-HĐND , 31/8/2021; 35/NQ-HĐND , 22/7/2022
|
|
39.3- Xây mới khoa
Truyền nhiễm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
13.642
|
13.642
|
|
|
13.642
|
13.642
|
|
|
|
21/NQ-HĐND,
23/5/2023
|
40
|
Phát triển hạ tầng
cơ sở đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường tốt, thực hiện các giải pháp về
công nghệ, trang thiết bị trong dự phòng và điều trị các bệnh liên quan đến
BĐKH
|
Triển khai các dự
án đầu tư, phát triển cơ sở hạn tầng ngành y tế và sức khỏe cộng đồng
|
Sở Y tế
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
41
|
Tăng cường hệ thống
giám sát và cảnh báo sớm các tác động của BĐKH đến sức khoẻ
|
Triển khai các dự
án đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng ngành y tế và sức khoẻ cộng đồng
|
Sở Y tế
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND 05/4/2022
|
42
|
Xây dựng và nhân rộng
các mô hình vệ sinh môi trường và nước sạch thích ứng với BĐKH cho cộng đồng và
các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Triển khai xây dựng
và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng,
thích ứng với BĐKH
|
Sở Y tế
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
IX
|
Văn hóa, thể thao và du lịch (2)
|
|
|
5.500
|
|
|
|
|
|
|
|
5.500
|
|
43
|
Xây dựng đề án duy
tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa trong điều kiện BĐKH, chú trọng công tác
duy tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa
|
Tăng cường năng lực
ứng phó với BĐKH trong ngành văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
44
|
Rà soát điều chỉnh
quy hoạch các khu du lịch, các điểm nghỉ dưỡng nhằm thích ứng với BĐKH
|
Nâng cao khả năng
khai thác các hoạt động du lịch trong điều kiện BĐKH
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
2.500
|
373/QĐ-UBND,
28/7/2021; 1385/KH-UBND , 05/4/2022
|
|
Tổng cộng: 74 nhiệm
vụ, dự án thuộc 9 nhóm ngành, lĩnh vực, với kinh phí dự kiến:
|
8.294.651,451
|
6.281.914,57
|
3.061.126,00
|
1.125.174,00
|
1.434.188,57
|
1360.840,41
|
73.348,16
|
661.426,00
|
2.013.736,881
|
|
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2024 về Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 11/07/2024 về Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
145
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|