ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 271/KH-UBND
|
Vĩnh phúc, ngày
30 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HỖ
TRỢ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2024 - 2025.
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư 75/2019/TT-BTC ngày 4/11/2019 của Bộ
Tài chính về việc quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân
sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ
Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Quyết định số 855/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm
2020 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai
đoạn 2020-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày
18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định một số mức chi
công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ
thuật khuyến nông Trung ương;
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 225/TTr-SNN&PTNT ngày 24/10/2023 và ý kiến thống
nhất của Lãnh đạo UBND tỉnh tại phiếu xin ý kiến số 27707. UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch Hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024 - 2025. Với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Sử dụng chế phẩm sinh học trong chăn nuôi là biện
pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, đồng thời chất thải đã được
xử lý có thể dùng để sản xuất thành loại phân vi sinh có giá trị dinh dưỡng cao
và dễ hấp thu đối với cây trồng; giúp người dân nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả kinh tế, tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm. Góp phần nâng
cao năng suất, giá trị sản phẩm và phát triển chăn nuôi bền vững.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, góp
phần phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững, đồng thời đáp ứng các tiêu chí
xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Yêu cầu
Nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về đảm
bảo vệ sinh môi trường trong chăn nuôi; tạo sự chuyển biến trong nhận thức của
người sản xuất về giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.
Khuyến khích, giúp các hộ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường và nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng
của công tác xử lý chất thải chăn nuôi góp phần phát triển chăn nuôi hiệu quả,
bền vững và thực hiện tốt chủ trương tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
Tổ chức có hiệu quả các nội dung trong kế hoạch,
đánh giá kết quả thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Hỗ trợ chế phẩm làm đệm
lót sinh học cho gà:
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm
để làm đệm lót sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi gà; định mức kỹ thuật:
0,05 kg(lít) chế phẩm sinh học/con gà, cho các hộ chăn nuôi gà có quy mô từ 500
con/lứa trở lên.
- Căn cứ hỗ trợ:
+ Áp dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều
29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
+ Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật theo Mục 1
& 2, Phụ lục II, Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến
nông Trung ương.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học để làm
đệm lót sinh học cho 3,6 triệu con gà trong 02 năm (2024-2025).
2. Hỗ trợ chế phẩm sinh học xử
lý chất thải trong chăn nuôi lợn:
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm
sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn; định mức kỹ thuật là
0,1kg(lít) chế phẩm sinh học/con lợn, cho các hộ chăn nuôi lợn có quy mô từ 10
con trở lên.
- Căn cứ hỗ trợ:
+ Áp dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều
29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
+ Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật theo Mục 9, Phụ
lục II, Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung
ương.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học để xử
lý chất thải cho 100 nghìn con lợn trong 2 năm (2024-2025).
3. Hỗ trợ chế phẩm sinh học và
nguyên liệu làm đệm lót chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản:
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm
sinh học và nguyên liệu làm đệm lót để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò; định
mức kỹ thuật là 0,75kg(lít) chế phẩm sinh học và 900kg nguyên liệu làm đệm
lót/con bò cho các hộ chăn nuôi bò có quy mô từ 05 con trở lên.
- Căn cứ hỗ trợ:
+ Áp dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều
29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
+ Vận dụng định mức kinh tế kỹ thuật theo Mục 12,
Phụ lục II, Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông
Trung ương.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học và
nguyên liệu làm đệm lót để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò cho 200 con bò thịt
trong 2 năm (2024-2025).
4. Hỗ trợ chế phẩm sinh học xử
lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa:
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm
sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa; định mức kỹ thuật là
3kg(lít) chế phẩm sinh học /con bò sữa, cho các hộ chăn nuôi bò sữa có quy mô từ
03 con trở lên.
- Căn cứ hỗ trợ:
+ Áp dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều
29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
+ Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật theo Mục 12, Phụ
lục II, Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung ương.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học để xử
lý chất thải cho 1.000 con bò sữa trong 2 năm (2024-2025).
5. Hỗ trợ công tác tổ chức, triển
khai thực hiện:
- Chi phí tổ chức hội nghị triển khai: Tổ chức các
hội nghị triển khai và tham quan nhằm mục đích triển khai, đánh giá kết quả thực
hiện hàng năm.
- Chi phí quản lý, giám sát: Áp dụng Điểm b, Khoản
4, Điều 9, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về việc
Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện hoạt động khuyến nông và Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài
chính về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
(Chi tiết tại phụ
lục 02 kèm theo)
6. Thời gian thực hiện:
Hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn
nuôi bằng chế phẩm sinh học trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm 2024-2025.
III. GIẢI PHÁP:
1. Đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền:
- Tăng cường quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về đảm bảo môi trường trong chăn nuôi thông qua hệ thống
thông tin đại chúng của tỉnh (Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh, Cổng giao tiếp
thông tin điện tử tỉnh, Website ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ...)
và thông qua hệ thống tổ chức Nhà nước, tổ chức Chính trị, xã hội, các đoàn thể
chính trị xã hội.
- Thông tin, tuyên truyền về nội dung kế hoạch hỗ
trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn nuôi, vận động người dân sử dụng chế phẩm
sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường
trong chăn nuôi.
2. Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực thực hiện kế hoạch:
- Công tác tập huấn cho người sản xuất trong và
ngoài mô hình do đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi của tỉnh thực
hiện.
- Tổ chức chuyển giao kỹ thuật, tham quan, học tập
kinh nghiệm cho người chăn nuôi.
3. Ứng dụng khoa học, công
nghệ:
- Ứng dụng các chế phẩm sinh học để xử lý chất thải
có trong chăn nuôi bằng các chủng loại vi sinh vật có lợi. Quá trình lên men của
vi sinh vật làm phân hủy nhanh các chất thải hữu cơ không phát sinh mùi hôi thối,
ức chế sự phát triển của nấm mốc, vi sinh vật kỵ khí, vi sinh vật gây hại trong
chất thải làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường chuồng trại chăn nuôi.
- Quy hoạch, xây dựng chuồng, trại : Lựa chọn vị
trí xây dựng chuồng trại, diện tích chuồng nuôi, mật độ và bố trí, sắp xếp các
dãy chuồng nuôi, xây dựng công trình xử lý chất thải, vệ sinh chuồng trại, trồng
cây xanh,...
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN:
- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 39.455.000.000 đồng,
trong đó:
+ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 19.960.000.000 đồng.
+ Vốn đối ứng của người dân: 19.495.000.000 đồng.
(Chi tiết tại phụ
lục 01 kèm theo Kế hoạch)
- Phân kỳ kinh phí Nhà nước hỗ trợ (trong 02
năm):
+ Năm 2024: Kinh phí dự kiến 19.727.500.000 đồng;
trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 9.980.000.000 đồng, vốn đối ứng của người dân:
9.747.500.000 đồng.
+ Năm 2025: Kinh phí dự kiến 19.727.500 nghìn đồng;
trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 9.980.000.000 đồng, vốn đối ứng của người dân:
9.747.500.000 đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
đảm bảo hiệu quả và đúng trình tự theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông theo nhiệm vụ được
giao căn cứ vào nhu cầu, đăng ký của các cơ sở trên địa bàn tỉnh, tổng hợp xây
dựng Kế hoạch, dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt để triển khai thực hiện.
- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch
đảm bảo hiệu quả; tổng hợp kết quả thực hiện, đánh giá kết quả đạt được, những
khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh những vấn đề phát sinh. Nghiệm
thu, thanh quyết toán theo quy định, không làm thất thoát ngân sách.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thẩm
định báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí làm cơ sở để Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai, thực hiện Kế hoạch theo quy định
tại Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
4. Các Sở: Khoa học và công nghệ, Tài nguyên và
Môi trường:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện việc theo dõi, đánh giá hiệu quả của chế phẩm sinh học, từ đó làm căn
cứ để xây dựng các hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực vi sinh vật phục vụ sản
xuất chăn nuôi.
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đầy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại
chúng, hướng dẫn các nội dung tuyên truyền trên trang thông tin điện tử, bản
tin.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn cơ sở tham gia mô hình tại
địa bàn quản lý;
- Chỉ đạo phòng chuyên môn phối hợp với đơn vị của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông) triển khai các
hoạt động hỗ trợ vật tư, kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu các nội dung thực hiện;
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, đề xuất
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu VT; NN2./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
PHỤ LỤC 01
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ GIẢM THIỂU
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BẰNG PHẨM SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN
2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 271/KH-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức vật tư cho 01 con vật nuôi (kg)
|
Đơn giá vật tư cho 01 kg
|
Quy mô vật nuôi thực hiện (con)
|
Vật tư (kg)
|
Thành tiền
|
Trong đó:
|
Phân kỳ hỗ trợ
|
Ghi chú
|
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Kinh phí đối ứng của người dân
|
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
Quy mô (con)
|
Vật tư (kg)
|
Kinh phí NSNN hỗ trợ
|
Kinh phí đối ứng của người dân
|
Quy mô (con)
|
Vật tư (kg)
|
Kinh phí NSNN hỗ trợ
|
Kinh phí đối ứng của người dân
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=
(4)*(5)*(6)
|
(9)=
(13)+(17)
|
(10)=
(11)+(I8)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
1
|
Chế phẩm sinh học
làm đệm lót cho gà
|
kg
|
0.05
|
0.2
|
3,600.000
|
180.000
|
36,00.0
|
18,000.0
|
18,000.0
|
1,800,000.0
|
90,000.0
|
9,000.0
|
9,000.0
|
1,800,000.0
|
90,000.0
|
9,000.0
|
9.000.0
|
Mục 1&2 - PL II -726/QĐ-BNN-KN ngày 24/2/2022
|
|
2
|
Chế phẩm sinh học
cho lợn
|
con
|
0.1
|
0.2
|
100,000
|
10,000
|
2,000.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
50,000.0
|
5,000.0
|
500.0
|
500.0
|
50,000.0
|
5,000.0
|
500.0
|
500.0
|
Mục 9 - PL II - 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/2/2022
|
|
3
|
Chăn nuôi bò thịt
trên nền đệm lót sinh học
|
|
|
|
|
|
390.0
|
195.0
|
195.0
|
|
|
97.5
|
97.5
|
|
|
97.5
|
97.5
|
|
|
3.1
|
Chế phẩm sinh học
|
con
|
0.75
|
0.2
|
200
|
150
|
30.0
|
15.0
|
15.0
|
100.0
|
75.0
|
7.5
|
7.5
|
100.0
|
75.0
|
7.5
|
7.5
|
Mục 12 - PLII- 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/2/2022
|
|
3.2
|
Nguyên liệu làm
đệm lót
|
con
|
900
|
0.002
|
200
|
180,000
|
360.0
|
180.0
|
180.0
|
100.0
|
90,000.0
|
90.0
|
90.0
|
100.0
|
90,000.0
|
90.0
|
90.0
|
|
4
|
Chế phẩm sinh học
cho bò sữa
|
con
|
3.0
|
0.2
|
1,000
|
3,000
|
600.0
|
300.0
|
300.0
|
500.0
|
1,500.0
|
150.0
|
150.0
|
500.0
|
1,500.0
|
150.0
|
150.0
|
Mục 12 - PLII- 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/2/2022
|
|
5
|
Kinh phí quản lý
|
|
|
|
|
|
465.0
|
465.0
|
|
|
|
232.5
|
|
|
|
232.5
|
|
Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
39,455.0
|
19,960.0
|
19,495.0
|
|
|
9,980.0
|
9,747.5
|
|
|
9,980.0
|
9,747.5
|
|
|
Tổng Kinh phí: 39,455,000,000 đồng (Bằng chữ: Ba
mươi chín tỷ bốn trăm năm mươi lăm triệu đồng)
Trong đó:
Ngân sách Nhà nước: 19,960,000,000 đồng (Bằng chữ:
Mười chín tỷ chín trăm sáu mươi triệu đồng)
Người chăn nuôi đối ứng: 19,495,000,000 đồng (Bằng
chữ: Mười chín tỷ bốn trăm chín mươi lăm triệu đồng)
PHỤ LỤC 02:
DỰ TOÁN KINH PHÍ QUẢN LÝ
(Kèm theo Kế hoạch số: 271/KH-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
ĐVT
|
Đơn giá (triệu
đồng)
|
Phân kỳ từng
năm
|
Ghi chú
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số lượng
|
Thành tiền (triệu
đồng)
|
Số lượng
|
Thành tiền (triệu
đồng)
|
I
|
Sở Nông nghiệp &PTNT (Cơ quan quản
lý)
|
|
|
|
35.00
|
|
35.00
|
|
II
|
Trung tâm Khuyến nông (đơn vị thực hiện)
|
|
|
|
197.50
|
9.00
|
197.50
|
|
1
|
Chi HN triển khai (50người/HN x 9HN/năm)
|
|
|
9.00
|
36.00
|
9.00
|
36.00
|
|
|
Tiền ăn
|
Người
|
0.05
|
50.00
|
2.50
|
50.00
|
2.50
|
TT 75/2019/TT- BTC
ngày 04/12/2019;
NQ 48/2017/NQ-
HĐND ngày 18/12/2017; Theo thực tế
|
|
Nước uống
|
Người
|
0.01
|
50.00
|
0.50
|
50.00
|
0.50
|
|
Tài liệu
|
Bộ
|
0.01
|
50.00
|
0.50
|
50.00
|
0.50
|
|
Hội trường, phục vụ, khánh tiết
|
Ngày
|
0.50
|
1.00
|
0.50
|
1.00
|
0.50
|
|
Cộng 1HN
|
|
|
|
4.00
|
|
4.00
|
|
2
|
Chi HN tham quan (50 người/HN x 1HN/năm x 2
năm)
|
|
|
|
11.50
|
|
11.50
|
|
|
Tiền ăn
|
Người
|
0.10
|
50.00
|
5.00
|
50.00
|
5.00
|
TT 75/2019/TT- BTC
ngày 04/12/2019;
NQ 48/2017/NQ-
HĐND ngày 18/12/2017; Theo thực tế
|
|
Nước uống
|
Người
|
0.01
|
50.00
|
0.50
|
50.00
|
0.50
|
|
Tài liệu
|
Bộ
|
0.01
|
50.00
|
0.50
|
50.00
|
0.50
|
|
Thuê xe
|
Chuyến
|
2.50
|
2.00
|
5.00
|
2.00
|
5.00
|
|
Hội trường, phục vụ, khánh tiết
|
Ngày
|
0.50
|
1.00
|
0.50
|
1.00
|
0.50
|
3
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
40.00
|
|
40.00
|
Nghị định
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018
|
4
|
Xăng xe
|
|
|
|
50.00
|
|
50.00
|
5
|
Chi làm thêm giờ, chi khác
|
|
|
|
60.00
|
|
60.00
|
Tổng cộng
(I+II)
|
|
|
232.50
|
|
232.50
|
|