ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/KH-UBND
|
Phú Yên, ngày 08
tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU
TƯ, NÂNG CẤP CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH SINH HOẠT NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
YÊN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia; số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 Quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 24/11/2021
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ
sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày
27/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của
Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận
hành mạng cấp nước;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày
09/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày
03/7/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu
tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh
Phú Yên;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số
1948/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 về việc ban hành Đề án kêu gọi đầu tư và quản lý,
khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên,
giai đoạn 2017 - 2025; số 2412/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 về việc phê duyệt Điều
chỉnh Quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Phú Yên đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-UBND ngày 18/01/2023
của UBND tỉnh về thông qua 02 nội dung do Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông
nghiệp và PTNT trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
(tại Báo cáo số 518/BC-SNN ngày 28/10/2022).
Để hoàn thành chỉ tiêu 17.1 trong Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
đầu tư, nâng cấp công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh
Phú Yên giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
I. HIỆN TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Hiện trạng và kết quả thực
hiện Chương trình nước sinh hoạt nông thôn đến nay:
Từ năm 1999 đến nay, bằng nhiều nguồn vốn hỗ trợ (Unicef,
Chương trình 134, Chương trình 135, Đông Tây Hội ngộ, EU, Chương trình MTQG Nước
sạch và VSMTNT, Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới) trên địa bàn tỉnh
Phú Yên đã đầu tư xây dựng 103 công trình cấp nước nông thôn tập trung (trong
đó: Các địa phương thực hiện đầu tư 72 công trình; Trung tâm Nước sạch và
VSMTNT thực hiện đầu tư 31 công trình) và 6.504 công trình cấp nước nhỏ lẻ
quy mô hộ gia đình. Trong năm 2016 và năm 2017, UBND tỉnh đã ban hành các quyết
định thanh lý 13 công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung không hoạt động
(tại các Quyết định: Số 2955/QĐ-UBND ngày 07/4/2016; số 572/QĐ-UBND ngày
21/3/2017; số 638/QĐ-UBND ngày 29/3/2017; số 774/QĐ-UBND ngày 17/4/2017); đến
nay, tổng số công trình cấp nước nông thôn tập trung đang hoạt động trên địa
bàn tỉnh là 86 công trình; trong đó:
- Về quy mô đầu tư: 30 công trình có công suất thiết
kế từ 100 m3/ngày đêm trở xuống (chiếm 34,88%); 18 công trình có
công suất thiết kế trên 100 m3/ngày đêm đến 200 m3/ngày.đêm
(chiếm 20,93%); 18 công trình có công suất thiết kế lớn hơn 200 m3/ngày
đêm đến nhỏ hơn 400 m3/ngày đêm (chiếm 20,93%); 15 công trình có
công suất thiết kế lớn hơn 400 m3/ngày đêm đến nhỏ hơn 600 m3/ngày
đêm (chiếm 17,44%); 01 công trình có công suất thiết kế 800 m3/ngày
đêm (chiếm 1,16%); 02 công trình có công suất thiết kế 1.000 m3/ngày
đêm (chiếm 2,33%); 02 công trình có công suất thiết kế 1.500 m3/ngày
đêm (chiếm 2,33%).
- Về sự đồng bộ các hạng mục trong đầu tư: 38 công
trình được đầu tư bể lọc (trong đó có 18 công trình được đầu tư hệ thống khử
trùng nước); 30 công trình không xây dựng bể lọc và khử trùng nước; 18 công
trình đấu nối nguồn từ Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên.
- Về nguồn nước khai thác: Có 12 công trình cấp nước
tự chảy (nước suối); 47 công trình khai thác nguồn nước từ giếng đào, giếng
khoan; 09 công trình khai thác nguồn nước từ hồ chứa nước và nước sông (nước mặt);
18 công trình đấu nối nguồn nước từ Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên.
- Theo kết quả phê duyệt số liệu cập nhật Bộ chỉ số
Theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn tỉnh Phú Yên năm 2021 của UBND tỉnh (tại
Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 08/8/2022): Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ
sinh đạt 99,67%; tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam
đạt 60,60%; tỷ lệ các công trình cấp nước tập trung hoạt động: Bền vững là
46,15%; tương đối bền vững là 23,08%; kém bền vững là 20,51%; không hoạt động
là 10,26%.
(Nội dung chi tiết kèm theo Phụ lục 1)
2. Kết quả thực hiện Đề án kêu
gọi đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa
bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017 - 2025 theo Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày
04/10/2017 của UBND tỉnh:
- Các dự án đang được thẩm định đề xuất chủ trương
đầu tư:
+ Dự án Nâng cấp mở rộng công trình cấp nước tập
trung xã An Cư, huyện Tuy An của Công ty Cổ phần Nước sạch và Môi trường; quy
mô đầu tư nâng cấp, mở rộng công suất 1.500 m3/ngày đêm; cấp nước
sinh hoạt cho khoảng 3.173 hộ/9.738 người dân thuộc xã An Cư tại 04 thôn: Thôn
Phú Tân 1 cấp nước cho 986 hộ/2.873 người, thôn Phú Tân 2 cấp nước cho 612 hộ/2.032
người, thôn Phước Lương cấp nước cho 575 hộ/1.667 người; thôn Tân Long cấp nước
cho 1.000 hộ/3.166 người.
+ Dự án Đầu tư và vận hành hệ thống cấp nước sạch
huyện Tuy An của Công ty TNHH Đầu tư và Cung cấp nước sạch, quy mô đầu tư xây dựng
02 nhà máy xử lý nước với tổng công suất 7.200 m3/ngày đêm.
+ Dự án Đầu tư công trình cấp nước xã Hòa Xuân Nam,
thị xã Đông Hòa của Công ty TNHH Kỹ thuật kiểm định hiệu chỉnh Toàn Cầu, quy mô
đầu tư xây dựng nhà máy cung cấp nước sạch cho khoảng 687 hộ/2.395 người, tại
thôn Hảo Sơn Bắc và thôn Hảo Sơn Nam, xã Hòa Xuân Nam.
- Một số dự án đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư:
+ Dự án Công trình cấp nước xã Xuân Quang 2, huyện
Đồng Xuân của Công ty TNHH Đầu tư và Chuyển giao Công nghệ Toàn Cầu đã được
UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư (tại Quyết định 1436/QĐ-UBND ngày
13/9/2019), với mục tiêu cấp nước cho 991 hộ/3.600 người, quy mô công suất
1.000 m3/ngày đêm, tổng mức đầu tư 18,03 tỷ đồng. Hiện Công ty đã thực
hiện hoàn thành một số hạng mục, tiếp tục đầu tư hoàn thiện đưa toàn bộ công
trình vào hoạt động.
+ Dự án Nhà máy nước Sông Cầu 2 - Tuy An của Công
ty Cổ phần Đô thị Sinh thái Việt Nam đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư (tại Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 27/01/2022), với quy mô công suất 12.000
m3/ngày đêm, cung cấp nước sạch cho các khu vực phía Nam thị xã Sông
Cầu gồm: Phường Xuân Đài, xã Xuân Thọ 1, xã Xuân Thọ 2; bổ sung nước cho Nhà
máy nước Sông Cầu để đảm bảo cấp nước khu vực phía Bắc thị xã Sông Cầu và các
thôn chưa có tuyến ống cấp nước sạch thuộc xã An Dân, huyện Tuy An.
+ Dự án Công trình cấp nước sạch liên xã Hòa Thắng,
Hòa Định Đông, Hòa Quang Nam, Hòa Quang Bắc và Hòa Trị của Công ty TNHH Đầu tư
và Chuyển giao Công nghệ Toàn Cầu đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (tại Quyết định số 899/QĐ-UBND ngày
02/8/2022), với quy mô công suất: 15.000 m3/ngày đêm.
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt đã mang lại hiệu quả thiết
thực cho người dân trong vùng dự án, giải quyết cơ bản tình trạng thiếu nước
sinh hoạt ở những khu vực khó khăn; mang lại hiệu quả rất lớn về mặt xã hội,
góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, văn minh cho người dân nông thôn, tạo
tiền đề quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
4. Thuận lợi, khó khăn:
a) Thuận lợi:
- Chương trình nước sạch sinh hoạt nông thôn luôn
được sự quan tâm chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và sự phối
hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong
việc xây dựng và tổ chức thực hiện.
- Luôn nhận được sự đồng tình của nhân dân, nhất là
người dân nông thôn tự giác tham gia trong việc đóng góp xây dựng và bảo quản,
sử dụng công trình nước sạch nông thôn. Đến nay, người dân nông thôn đã nhận thức
được tầm quan trọng của việc sử dụng nước sạch, tham gia bảo quản công trình cấp
nước.
- Một số cơ chế, chính sách ưu đãi trong lĩnh vực
nước sạch nông thôn được UBND tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương, tổ
chức, cá nhân tham gia đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt
nông thôn trên địa bàn.
- UBND tỉnh đã giao nhiệm vụ cho các đơn vị quản
lý, vận hành khai thác tốt công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung (tại
các Quyết định: Số 237/QĐ-UBND ngày 06/02/2015; số 238/QĐ-UBND ngày 06/02/2015;
số 922/QĐ-UBND ngày 08/5/2017; số 938/QĐ-UBND ngày 10/5/2018; số 1661/QĐ-UBND
ngày 17/5/2018).
b) Tồn tại, khó khăn:
- Khó khăn chung:
Từ cuối năm 2015 đến nay, Chương trình mục tiêu quốc
gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được tổ chức thực hiện trong
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; tuy nhiên, nguồn kinh
phí Trung ương hỗ trợ hàng năm để thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới quá ít so với nhu cầu cần thiết của địa phương, nhất là việc đầu tư,
nâng cấp mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn
tỉnh; trong khi đó, nguồn ngân sách địa phương còn eo hẹp nhưng phải thực hiện
hoàn thành nhiều Tiêu chí nên các địa phương chưa đủ kinh phí để nâng cấp công
trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn tập trung đã đầu tư ở các giai đoạn trước
nên đến nay nhiều công trình đã xuống cấp. Theo kết quả Bộ chỉ số Theo dõi -
đánh giá nước sạch nông thôn năm 2021 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
931/QĐ-UBND ngày 08/8/2022: Tỷ lệ các công trình cấp nước tập trung hoạt động:
Bền vững 46,15%; tương đối bền vững 23,08%; kém bền vững 20,51%; không hoạt động
10,26%.
Nhiều công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập
trung đã có thời gian đưa vào sử dụng trên 10 năm, quy mô nhỏ, đầu tư chưa đồng
bộ, nguồn nước khai thác không ổn định (nhiều công trình thường xuyên bị thiếu
nguồn trong mùa nắng), chất lượng nước chưa đảm bảo nên chưa khuyến khích
người dân sử dụng nước ở một số vùng có nhiều nguồn nước; địa bàn cấp nước rộng,
đường ống trải dài bám theo đường giao thông nông thôn, đường làng và đi qua
nhiều khu đất sản xuất, vườn nhà người dân nên thường xuyên bị hư hỏng do tác động
trong quá trình sản xuất và thi công các công trình khác làm ảnh hưởng nên rất
khó khăn trong việc phát hiện sự cố để kịp thời khắc phục; đồng hồ sử dụng nước
các hộ dân lắp đặt sử dụng quá lâu, nhiều cái không hoạt động,... nhưng đơn vị
quản lý công trình không có nguồn kinh phí để thay thế nên đã dẫn đến nhiều
công trình có tỷ lệ thất thoát nước lớn làm cho nguồn thu tiền sử dụng nước từ
các công trình cấp nước nông thôn chưa đủ chi phí, chưa tích lũy để duy tu, bảo
dưỡng và sửa chữa dẫn đến hầu hết các công trình xuống cấp.
Công tác quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch
tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh gồm nhiều đơn vị hoạt động độc lập nên
chưa có sự phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau về mặt kỹ thuật và cũng như việc cân đối
tài chính từ nguồn thu giữa các công trình để bù lỗ, bù chéo trong quản lý công
trình cấp nước sạch nông thôn (Trung tâm nước sạch và VSMTNT: 04 công trình;
UBND các xã/Hợp tác xã: 75 công trình; phòng Dân tộc huyện Sông Hinh: 07 công
trình).
- Khó khăn trong kêu gọi đầu tư: Công tác kêu gọi
xã hội hóa trong lĩnh vực nước sạch sinh hoạt nông thôn đã được UBND tỉnh quan
tâm chỉ đạo từ năm 2015, đã có một số nhà đầu tư đăng ký thực hiện, nhưng đến
nay chỉ có 03 nhà đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, hiện nay vẫn đang gặp
một số khó khăn, như:
+ Đất để xây dựng nhà máy nước:
Một số địa phương chưa đưa vào quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất,...; công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng gặp khó khăn, mất nhiều
thời gian, nhất là các địa phương không có nguồn kinh phí dành cho công tác giải
phóng mặt bằng để bàn giao đất cho nhà đầu tư khi có chủ trương đầu tư (như:
Công trình cấp nước xã Hòa Xuân Nam, thị xã Đông Hòa của Công ty TNHH Kỹ thuật
kiểm định hiệu chỉnh Toàn Cầu đăng ký thực hiện);
Đất dành để thi công tuyến ống chưa được các địa
phương xác định trong quy hoạch hoặc cắm mốc giới; trong khi đó tuyến đường ống
kéo dài qua nhiều khu đất, nhà cửa, công trình ngầm,...rất khó khăn để tổ chức
thi công, nhưng không được hỗ trợ hoặc bồi thường để di dời tuyến ống sau khi
đưa công trình vào sử dụng mà phải mở rộng các công trình công cộng hoặc nhà cửa
của người dân (như: Công trình cấp nước xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân vừa mới
thi công xong tuyến ống thì UBND huyện Đồng Xuân tiến hành mở rộng tuyến đường
La Hai - Đồng Hội, hiện Nhà đầu tư đang phải tự di dời khoảng 6.000 m ống);
+ Việc đầu tư, nâng cấp mở rộng các công trình cấp
nước nông thôn tập trung đã đầu tư qua các giai đoạn trước chưa được địa phương
quan tâm quy hoạch quỹ đất tại công trình đã có để mở rộng công trình (như:
Công trình cấp nước tập trung xã An Cư, huyện Tuy An của Công ty Cổ phần Nước sạch
và Môi trường đăng ký thực hiện nhưng không có đất để thực hiện).
+ Việc Nhà đầu tư xem xét lựa chọn dự án và tiến
hành khảo sát, cập nhật số liệu khu vực kêu gọi đầu tư, để lập Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư mất nhiều thời gian; Nhà đầu tư phải tự liên hệ nhiều lần để
lấy ý kiến của các đơn vị, nên thời gian thẩm định hồ sơ đề xuất chủ trương kéo
dài.
+ Việc xây dựng giá bán nước sinh hoạt nông thôn phải
thực hiện theo trình tự quy định là: Giá bán nước được xây dựng cho từng công
trình cụ thể, theo quy mô và giá trị thực hiện đầu tư sau khi có số liệu nghiệm
thu hoặc giá trị quyết toán của công trình nên trong quá trình kêu gọi đầu tư
chưa đưa ra được giá nước; hơn nữa, Bộ Nông nghiệp và PTNT chưa có định mức dự
toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước nông thôn.
Ngoài ra, một số nhà đầu tư chưa mạnh dạn đầu tư
công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn vì phong tục tập quán dùng nước và
thu nhập người dân nông thôn một số khu vực còn nhiều khó khăn nên việc sử dụng
nước cũng hạn chế dẫn đến khó thu hồi vốn đầu tư (một số khu vực người dân chỉ
sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước nông thôn tập trung cho việc ăn uống,
các sinh hoạt khác thì sử dụng các nguồn nước giếng đào, giếng khoan, sông, suối).
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Việc xây dựng Kế hoạch nhằm
đánh giá thực trạng trong lĩnh vực cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh
trong giai đoạn hiện nay, nhất là việc thực hiện đầu tư, quản lý vận hành và
khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn từ năm 2000 đến nay; làm cơ sở
để các cấp chính quyền địa phương chủ động trong kế hoạch phân bổ nguồn lực, kết
hợp lồng ghép và huy động tất cả nguồn vốn hợp pháp khác vào việc đầu tư, nâng
cấp mở rộng công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú
Yên trong thời gian đến nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu Chiến lược đến năm
2030 của Chính phủ và Nghị quyết của địa phương đã đề ra từ nay đến năm 2025, tầm
nhìn 2030.
2. Yêu cầu:
Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng các
công trình cấp nước đã được đầu tư, các công trình dự kiến đầu tư mới và nguồn
vốn ngân sách để thực hiện đầu tư, nâng cấp các công trình cấp nước sạch sinh
hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh phải theo thứ tự ưu tiên và theo cơ chế chính
sách phù hợp với từng nguồn vốn của các chương trình, dự án, cụ thể:
- Thứ tự ưu tiên 1: Khôi phục, duy trì và đảm bảo
hiệu quả hoạt động ổn định của các công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn
trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư từ các chương trình, dự án,... ở các giai đoạn
trước nhằm không để lãng phí nguồn vốn của Nhà nước đã đầu tư và đảm bảo tỷ lệ
hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt Quy chuẩn theo tiêu chí xã, huyện nông
thôn mới, nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025.
- Thứ tự ưu tiên 2: Đầu tư xây dựng mới, mở rộng một
số công trình cấp nước sạch sinh hoạt ở những khu vực vùng sâu, vùng xa, miền
núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các khu vực thường xuyên thiếu nước sinh
hoạt do hạn hán và xâm nhập mặn gây ra.
- Kêu gọi đầu tư: Đối với vùng đồng bằng, khu vực tập
trung đông dân cư có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi được xếp vào danh mục
kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối tác công tư, cho thuê quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch, chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu chung:
- Đến năm 2025, tỷ lệ dân số nông thôn được tiếp cận
nước sạch theo Quy chuẩn quốc gia trên 60% (theo Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh).
- Dự kiến đến năm 2030: 65% dân số nông thôn được sử
dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy định (theo Chiến lược quốc gia cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045).
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2025:
- Đối với công trình cấp nước nông thôn tập trung:
+ Hoàn thành việc khôi phục, duy trì và đảm bảo hiệu
quả hoạt động ổn định 74 công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung đã
thực hiện đầu tư các giai đoạn trước, với tổng kinh phí (dự kiến) khoảng
185,110 triệu đồng; cung cấp nước sạch đạt quy chuẩn cho khoảng 34,403 hộ (chiếm
18,8% số hộ dân nông thôn).
Trong đó: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ
trợ khoảng 58,362 triệu đồng; ngân sách huyện và xã hỗ trợ khoảng 6,597 triệu đồng;
vốn đóng góp của nhân dân khoảng 25,951 triệu đồng; huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác khoảng 94,200 triệu đồng.
+ Thực hiện đầu tư mới 29 công trình cấp nước sinh
hoạt nông thôn tập trung, với tổng kinh phí (dự kiến) khoảng 733,981 triệu đồng;
nguồn vốn từ kêu gọi đầu tư xã hội hóa 100%, đầu tư đối tác công tư (PPP) và
các nguồn vốn hợp pháp khác; cung cấp nước sạch sinh hoạt đạt quy chuẩn cho khoảng
57,700 hộ (chiếm 31,6% số hộ dân nông thôn).
- Đối với công trình cấp nước nhỏ lẻ: Đến nay, trên
địa bàn tỉnh đã có khoảng 135.964 công trình cấp nước nhỏ lẻ quy mô hộ gia
đình, cấp nước cho khoảng 135.964 hộ; trong giai đoạn này tập trung nâng cấp, cải
tạo nâng tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn khoảng trên 10%.
(Chi tiết theo Phụ lục 2,3,4)
b) Đến năm 2030:
- Duy trì đảm bảo hoạt động bền vững 103 công trình
đã đầu tư, nâng cấp; kêu gọi đầu tư hoàn thành 11 công trình, với tổng kinh phí
(dự kiến) khoảng 217.360 triệu đồng; nguồn vốn xã hội hóa, đầu tư PPP và các nguồn
vốn hợp pháp khác; cấp nước sạch sinh hoạt đạt quy chuẩn cho khoảng 23.047 hộ
(chiếm 12,6% số hộ dân nông thôn).
- Công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn quy
mô hộ gia đình: Tập trung toàn bộ ngân sách để thực hiện đầu tư, nâng cấp các
công trình cấp nước hộ gia đình nâng tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn
khoảng 10% thì giai đoạn này đạt được mục tiêu của Chính phủ đề ra.
(Chi tiết theo Phụ lục 3,4)
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. UBND tỉnh và UBND cấp huyện xem xét, ưu
tiên bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương, nguồn vốn hỗ trợ trong Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới và lồng ghép các nguồn vốn khác để triển khai
thực hiện đúng với mục tiêu Kế hoạch đề ra đến năm 2025, tầm nhìn 2030; nhất là
ưu tiên bố trí nguồn vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư (lập Hồ sơ nâng cấp tất
cả các dự án cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn hiện có trên địa bàn tỉnh)
và tổ chức thực hiện hoàn thiện việc nâng cấp các công trình trong giai đoạn
2025; chỉ đạo các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động
người dân tham gia đóng góp kinh phí xây dựng và bảo vệ công trình cấp nước sạch
sinh hoạt nông thôn.
2. Để phát huy hiệu quả khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng nước sạch, giao Sở Nông nghiệp và PTNT (cơ quan chuyên môn về cấp
nước sạch nông thôn) chủ trì nghiên cứu, tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét,
quyết định việc giao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập trung cho
các đơn vị quản lý, khai thác theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và triển khai thực hiện phương án quản
lý, khai thác theo các phương thức: Bán tài sản theo hình thức đấu giá; cho
thuê quyền khai thác; chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; trong quá
trình thực hiện các phương án trên, ưu tiên tính đến yếu tố giao đơn vị quản lý
theo cụm công trình để tạo điều kiện thu hút cho các đơn vị quản lý, khai thác
vì đơn vị bảo đảm cân đối được nguồn thu - chi giữa các công trình phải bù lỗ,
bù chéo nhau.
3. Nguyên tắc thực hiện đầu tư, nâng cấp các
công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn tập trung trong giai đoạn đến:
Các công trình đầu tư, nâng cấp phải đáp ứng quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cấp nước và chất lượng nước, đảm bảo đầu tư đồng
bộ từ các hạng mục, phải lắp đặt thiết bị kiểm tra, quan trắc, giám sát số lượng,
chất lượng nước nguồn nước cấp; đảm bảo công suất cấp nước và nguồn nước cấp
cho công trình phải đảm bảo số lượng, chất lượng khai thác trong dài hạn, có
tính đến tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu; công trình phải có hành lang
bảo vệ nguồn nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; công trình được
vận hành, khai thác, bảo trì theo quy trình bảo đảm cung cấp nước ổn định, duy
trì đủ áp lực cấp nước, liên tục, đủ lưu lượng và bảo đảm chất lượng nước cấp
theo quy chuẩn quy định.
Để đảm bảo việc đầu tư, nâng cấp mở rộng công trình
đồng bộ, (1) đối với các công trình trong danh mục ngân sách hỗ trợ: Giao Ban
Quản lý dự án chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư từ công tác chuẩn bị đầu
tư cho đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng và bàn giao tài sản cho đơn vị quản
lý, khai thác; (2) đối với danh mục dự án kêu gọi đầu tư: Cơ quan chuyên môn về
cấp nước sạch nông thôn và các đơn vị sự nghiệp thực hiện xây dựng phương án
trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định để làm cơ sở tổ chức kêu gọi đầu tư
(trong phương án phải xây dựng được khung giá bán nước sạch sinh hoạt cho từng
công trình trên cơ sở quy mô và tổng mức đầu tư dự kiến theo quy định của Bộ
Tài chính) và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đấu thầu (kinh
phí chuẩn bị đầu tư các dự án này sẽ do nhà đầu tư hoàn trả cho đơn vị sau khi
nhà đầu tư được UBND tỉnh chấp nhận chủ trương đầu tư).
Trong đó, nhà đầu tư cần lưu ý quy trình thực hiện
tính Giá bán nước sạch cho mỗi công trình là được tính đúng, tính đủ các yếu tố
chi phí sản xuất hợp lý, hợp lệ trong quá trình khai thác, sản xuất, phân phối,
tiêu thụ và có lợi nhuận; phù hợp với chất lượng nước theo hướng dẫn tại Thông
tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính; chi phí cho tổ chức bộ
máy của đơn vị cấp nước được xây dựng đầy đủ các bộ phận theo quy định của Bộ
Xây dựng và Bộ Nông nghiệp PTNT; định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng Quyết định
số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng và các quy định khác liên quan.
Khung giá nước sạch áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính, như sau:
STT
|
Loại
|
Giá tối thiểu (đồng/m3)
|
Giá tối đa (đồng/m3)
|
Ghi chú
|
1
|
Khu vực nông thôn
|
2.000
|
11.000
|
Đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do UBND tỉnh
quyết định
|
Trên cơ sở thực tế của từng dự án, trong quá trình
phê duyệt chủ trương đầu tư, UBND tỉnh sẽ quyết định về lộ trình điều chỉnh giá
nước sạch tối đa 05 năm; chính sách cấp bù giá nước sạch nông thôn cho đơn vị cấp
nước sạch nông thôn theo thẩm quyền hoặc trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Cơ chế chính sách ưu đãi trong kêu gọi đầu
tư:
- Các dự án đưa vào Danh mục kêu gọi đầu tư: UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm rà soát đưa vào quy hoạch và thực
hiện các thủ tục sẵn sàng bàn giao đủ diện tích đất để Nhà đầu tư triển khai
xây dựng nhà máy ngay sau khi dự án được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư.
- Các dự án thuộc Danh mục kêu gọi đầu tư sẽ được
ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp; miễn, giảm tiền thuê đất và các quy định
khác về cho thuê đất theo quy định của pháp luật về chính sách khuyến khích xã
hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao, môi trường; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của
pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất, thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật liên
quan.
- Đặt hàng nhà đầu tư theo hình thức tự xây dựng
công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung và thực hiện dịch vụ cấp nước
đến hộ dân bằng khối lượng đặt hàng với mức giá được thỏa thuận trong lúc đặt
hàng (thấp hơn giá tối đa trong khung giá nước quy định của Bộ Tài chính) và lộ
trình tăng giá bán nước sạch sinh hoạt trong suốt thời gian đặt hàng cho các dự
án theo hình thức kêu gọi đầu tư.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Là cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch nông thôn
trên địa bàn tỉnh, chủ trì với các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh
xem xét, quyết định việc giao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn tập
trung cho các đơn vị quản lý, khai thác theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
43/2022/NĐ-CP ; phương án quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch
theo các phương thức: Bán tài sản theo hình thức đấu giá; cho thuê quyền khai
thác; chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và UBND cấp huyện xem xét, ưu tiên bố trí nguồn vốn trong
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới để thực hiện đầu tư, nâng cấp các công
trình cấp nước nông thôn theo danh mục ưu tiên của Kế hoạch.
- Chỉ thẩm định đối với những công trình bố trí đủ
vốn để thực hiện đồng bộ, đầy đủ các nội dung quy định thực hiện đầu tư, nâng cấp
công trình cấp nước nông thôn tập trung trong Kế hoạch; kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh, hàng năm hoặc đột xuất, báo
cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định giá
nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT có ý kiến
theo chức năng, nhiệm vụ về giao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch nông thôn;
phương án quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng và UBND cấp huyện căn cứ
vào nguồn vốn và khả năng cân đối vốn thực tế, tham mưu đề xuất UBND tỉnh phân
bổ kế hoạch vốn đầu tư để nâng cấp các công trình nước sạch nông thôn tập trung
theo quy định; tham mưu đề xuất UBND tỉnh triển khai các cơ chế, chính sách
khuyến khích đầu tư các công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn tập trung
theo quy định.
4. Sở Xây dựng: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định giá nước sạch
sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn áp dụng các định mức đầu tư
xây dựng trong lĩnh vực cấp nước nông thôn theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Theo dõi, quản lý việc khai thác, sử dụng nguồn
nước phục vụ sinh hoạt; hướng dẫn, kiểm tra việc lập, quản lý hành lang bảo vệ
nguồn nước, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; giám sát
các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm môi trường.
- Chủ trì tổ chức kiểm tra và xử lý các vi phạm về
hành lang bảo vệ nguồn nước, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt và xả thải gây ô nhiễm nguồn nước cấp cho sinh hoạt.
6. Sở Y tế: Chủ trì thực hiện việc lấy mẫu,
xét nghiệm chất lượng nước của công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn
theo quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; tổ chức kiểm
tra và giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Hàng năm, xem xét đề xuất bố trí nguồn ngân sách
địa phương và có kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện đầu tư nâng cấp,
xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung theo Danh mục thuộc Kế
hoạch này.
- Rà soát đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và bố trí kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung trong danh mục kế hoạch.
- Chỉ đạo phòng Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp xã và
đơn vị cấp nước thực hiện các giải pháp bảo đảm việc cấp nước sạch cho người
dân nông thôn đạt mục tiêu chung của Chính phủ và Nghị quyết của HĐND tỉnh.
- Tuyên truyền vận động người dân tham gia đóng góp
xây dựng và bảo vệ công trình; tổ chức thực hiện, kêu gọi các nguồn vốn ngoài
ngân sách và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư,
quản lý khai thác các công trình cấp nước trong danh mục đề án.
8. Ban Quản lý dự án chuyên ngành: Thực hiện
nhiệm vụ của chủ đầu tư được UBND tỉnh giao đầu tư nâng cấp các công trình nước
sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
9. Đơn vị quản lý và khai thác công trình:
- Có trách nhiệm xây dựng bộ máy đáp ứng với năng lực
quản lý vận hành, khai thác công trình cấp nước nông thôn tập trung, Cán bộ vận
hành công trình phải đáp ứng điều kiện về trình độ kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp
vụ về cấp nước; xây dựng quy chế hoạt động, cơ chế tài chính đảm bảo khai thác
vận hành công trình hoạt động hiệu quả theo quy định của pháp luật; xây dựng
phương án kiểm soát các nguy cơ, rủi ro có thể xảy ra trong toàn hệ thống cấp
nước; đảm bảo cấp nước an toàn cho khách hàng sử dụng nước.
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch theo đúng quy định; thực hiện việc nâng
cấp, sửa chữa, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong quá trình
khai thác công trình; chịu trách nhiệm tự kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước của từng công trình do đơn vị quản lý; xây dựng,
lưu trữ dữ liệu, hồ sơ liên quan đến kết quả vận hành khai thác, sản xuất, cung
cấp nước sạch; xây dựng và gửi báo cáo định kỳ hàng năm, đột xuất cho cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch nông thôn theo quy định.
- Nhanh chóng, kịp thời xử lý các sự cố gây ảnh hưởng
đến công trình và khôi phục nhanh nhất hoạt động cấp nước; chịu sự thanh tra,
kiểm tra, giám sát theo quy định của cơ quan chức năng, cơ quan chuyên môn và
chính quyền địa phương.
- Thường xuyên phối hợp với các đơn vị liên quan hoặc
chính quyền địa phương tổ chức tuyên truyền, vận động Nhân dân trên địa bàn sử
dụng nước sạch, phát huy hiệu quả công trình; phối hợp với địa phương trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ cấp nước.
10. Kế hoạch này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế Đề án kêu gọi đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp
nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2017 - 2025 theo
Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, trường
hợp thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể hoặc có khó khăn, vướng
mắc; các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo đề xuất gửi Sở
Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (để báo
cáo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, Tx, Tp;
- Cty TNHH MTV TN Đồng Cam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Phg, QVi1D.3
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên công trình
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Hiện trạng công trình
|
Nguồn nước khai thác
|
Đơn vị thực hiện đầu tư
|
Đơn vị đang vận hành, khai thác công trình
|
Diện tích đất
|
Diện tích sàn xây dựng
|
Hạng mục công trình
|
Công suất thiết kế (hộ)
|
công suất thực tế (hộ)
|
Tình trạng công trình
|
Bể lọc
|
TB khử trùng
|
|
|
TỔNG CỘNG: 85
công trình
|
I
|
Thị xã Đông Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp nước xã Hòa
Xuân Nam
|
2007
|
|
|
x
|
x
|
200
|
336
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
Công ty CP CTN Phú Yên
|
Công ty CP CTN Phú Yên
|
2
|
Công trình cấp nước
xã Hòa Xuân Đông
|
2017
|
15.000
|
24
|
x
|
x
|
1.800
|
|
Không hoạt động
|
Giếng khoan
|
UBND thị xã Đông Hòa
|
UBND xã Hòa Xuân Đông
|
3
|
Trạm cấp nước sạch
xã Hòa Xuân Tây
|
2011
|
600
|
99
|
x
|
x
|
350
|
350
|
Bền vững
|
UBND xã Hòa Xuân Tây
|
II
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nước tự chảy
thôn Phú Tiến, xã Phú Mỡ
|
2006
|
|
|
0
|
0
|
65
|
0
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
UBND huyện Đồng Xuân
|
UBND xã Phú Mỡ
|
2
|
Công trình nước tự
chảy thôn Làng Đồng, xã Phú Mỡ
|
2012
|
30
|
30
|
0
|
0
|
600
|
151
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND xã Phú Mỡ
|
3
|
Công trình nước tự chảy
thôn Phú Hải, xã Phú Mỡ
|
2019
|
|
|
x
|
0
|
359
|
69
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
UBND xã Phú Mỡ
|
UBND xã Phú Mỡ
|
4
|
Công trình cấp nước
xã Xuân Lãnh
|
2001
|
|
|
x
|
0
|
106
|
|
Không hoạt động
|
Giếng đào
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
Không hoạt động
|
5
|
Công trình cấp nước
Long Thạch, xã Xuân Long
|
2001
|
303
|
16
|
0
|
0
|
46
|
151
|
Tương đối bền vững
|
UBND xã Xuân Long
|
6
|
Công trình cấp nước
thôn Long Mỹ, xã Xuân Long
|
2001
|
214
|
16
|
0
|
0
|
72
|
278
|
Tương đối bền vững
|
UBND xã Xuân Long
|
7
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Tâm, xã Xuân Quang 1
|
2008
|
150
|
12
|
0
|
0
|
125
|
43
|
Tương đối bền vững
|
Giếng đào
|
UBND huyện Đồng Xuân
|
UBND xã Xuân Quang 1
|
8
|
Công trình cấp nước
buôn Suối Trưởng, xã Xuân Quang 1
|
2006
|
100
|
12
|
0
|
0
|
82
|
40
|
Bền vững
|
UBND huyện Đồng Xuân
|
9
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Lợi, xã Phú Mỡ
|
2012
|
671
|
62
|
x
|
0
|
61
|
0
|
Không hoạt động
|
UBND xã Phú Mỡ
|
10
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Giang, xã Phú Mỡ
|
2012
|
150
|
12
|
x
|
0
|
136
|
0
|
Không hoạt động
|
11
|
Công trình CN thôn
Triêm Đức, xã Xuân Quang 2
|
2005
|
680
|
580
|
x
|
x
|
120
|
|
Kém bền vững
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã Xuân Quang 2
|
12
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Sơn, xã Xuân Quang 2
|
2008
|
400
|
116
|
0
|
0
|
200
|
164
|
Bền vững
|
UBND huyện Đồng Xuân
|
UBND xã Xuân Quang 2
|
13
|
Công trình cấp nước
xã Xuân Sơn Nam
|
2005
|
100
|
80
|
x
|
0
|
1.008
|
1351
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã Xuân Sơn Nam
|
14
|
Công trình cấp nước
thôn Phước Nhuận, xã Xuân Quang 3
|
2002
|
75
|
55
|
0
|
0
|
300
|
250
|
Tương đối bền vững
|
UBND xã Xuân Quang 3
|
15
|
Công trình cấp nước
thôn Tân Bình, xã Xuân Sơn Bắc
|
2001
|
100
|
75
|
x
|
0
|
480
|
455
|
Bền vững
|
UBND huyện Đồng Xuân
|
UBND xã Xuân Sơn Bắc
|
16
|
Cấp nước thôn Tân
Thọ và thôn Tân Phước, xã Xuân Sơn Bắc
|
2009
|
85
|
60
|
x
|
0
|
114
|
202
|
Tương đối bền vững
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã Xuân Sơn Bắc
|
17
|
Cấp nước thôn Thạnh
Đức, xã Xuân Quang 3
|
2010
|
|
|
x
|
x
|
400
|
353
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
18
|
Công trình mở rộng
hệ thống cấp nước xã Đa Lộc
|
2011
|
200
|
18
|
0
|
0
|
106
|
|
Không hoạt động
|
Giếng đào
|
UBND huyện Đồng Xuân
|
UBND xã Đa Lộc
|
III
|
Huyện Phú Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp nước tập trung thôn
Phong Hậu, xã Hòa Hội
|
2015
|
1.000
|
200
|
x
|
x
|
800
|
429
|
Tương đối bền vững
|
Đối nối
|
UBND huyện Phú Hòa
|
UBND xã Hòa Hội
|
2
|
Cấp nước thôn Phú
Sen Đông, xã Hòa Định Tây
|
2004
|
150
|
70
|
0
|
0
|
50
|
0
|
Không hoạt động
|
Giếng đào
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã Hòa Định Tây
|
3
|
Cấp nước thôn Cẩm
Thạch, xã Hòa Định Tây
|
2010
|
|
|
0
|
0
|
500
|
0
|
Không hoạt động
|
Đấu nối
|
UBND huyện Phú Hòa
|
4
|
Cấp nước thôn Mậu
Lâm Bắc, xã Hòa Quang Bắc
|
2010
|
|
|
0
|
0
|
800
|
482
|
Bền vững
|
Đấu nối
|
UBND xã Hòa Quang Bắc
|
5
|
Cấp nước thôn Mậu Lâm
Nam, xã Hòa Quang Nam
|
2010
|
|
|
0
|
0
|
3.000
|
519
|
Tương đối bền vững
|
Đấu nối
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã Hòa Quang Nam
|
IV
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Suối Đá, Ma Y, xã Phước Tân
|
2004
|
|
|
x
|
0
|
65
|
62
|
Kém bền vững
|
Nước mặt
|
UBND huyện Sơn Hòa
|
UBND xã Phước Tân
|
2
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Hải, xã Phước Tân
|
2009
|
|
|
x
|
0
|
90
|
90
|
Kém bền vững
|
Nước mặt
|
UBND xã Phước Tân
|
3
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Đá Bàn và thôn Gia Trụ, xã Phước Tân
|
2011
|
3.277
|
|
x
|
0
|
120
|
169
|
Kém bền vững
|
Nước mặt
|
UBND xã Phước Tân
|
4
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Hòa, xã Sơn Hội
|
2010
|
|
|
0
|
0
|
90
|
60
|
Kém bền vững
|
Giếng đào
|
UBND xã Sơn Hội
|
5
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Hòa Ngãi, xã Sơn Định
|
2006
|
|
|
x
|
0
|
24
|
24
|
Kém bền vững
|
Nước mặt
|
UBND xã Sơn Định
|
6
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Nguyên Xuân, xã Sơn Nguyên
|
2018
|
|
|
x
|
x
|
242
|
240
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
UBND xã Sơn Nguyên
|
7
|
Công trình cấp nước
xã Suối Trai và Ea charang (giai đoạn 1)
|
2021
|
2.058
|
2.058
|
x
|
x
|
460
|
370
|
Mới, tốt
|
Nước mặt
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
8
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Ngân Điền, xã Sơn Hả
|
2003
|
45
|
33
|
0
|
0
|
560
|
663
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND xã Sơn Hà
|
9
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Ma Gú, xã Sơn Phước
|
2009
|
225
|
|
x
|
0
|
50
|
25
|
Kém bền vững
|
Giếng đào
|
UBND huyện Sơn Hòa
|
UBND xã Sơn Phước
|
10
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Hòn Ông, xã Sơn Phước
|
2007
|
200
|
|
0
|
0
|
47
|
20
|
Kém bền vững
|
11
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Thành, xã Sơn Hội
|
2010
|
80
|
80
|
0
|
0
|
90
|
90
|
Kém bền vững
|
UBND xã Sơn Hội
|
12
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Lương, xã Sơn Hội
|
2010
|
80
|
|
0
|
0
|
110
|
100
|
Kém bền vững
|
13
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Hội, xã Sơn Hội
|
2009
|
200
|
|
x
|
0
|
110
|
100
|
Kém bền vững
|
14
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Vân Hòa, xã Sơn Long
|
2007
|
300
|
|
0
|
0
|
70
|
40
|
Kém bền vững
|
Giếng khoan
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã Sơn Long
|
15
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Nguyên Cam, xã Sơn Nguyên
|
2010
|
425
|
28
|
x
|
x
|
120
|
100
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã Sơn Nguyên
|
16
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Nguyên An, xã Sơn Nguyên
|
2010
|
500
|
|
x
|
x
|
240
|
80
|
Bền vững
|
Giếng đào
|
UBND huyện Sơn Hòa
|
UBND xã Sơn Nguyên
|
17
|
Công trình cấp nước
thôn Xuân Sơn, xã Sơn Nguyên
|
2005
|
130
|
|
x
|
x
|
106
|
47
|
Kém bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND xã Sơn Nguyên
|
18
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Liên Sơn và Lương Sơn, xã Sơn Xuân
|
2001
|
240
|
|
0
|
0
|
300
|
316
|
Kém bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND xã Sơn Xuân
|
19
|
Công trình cấp nước
xã Suối Bạc
|
2000
|
|
|
0
|
0
|
162
|
162
|
Kém bền vững
|
Đấu nối
|
UBND xã Suối Bạc
|
V
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp nước tự chảy xã
Sông Hinh
|
2003
|
200
|
200
|
x
|
x
|
700
|
325
|
Tương đối bền vững
|
Nước mặt
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
Phòng Dân tộc
|
2
|
Công trình cấp nước
thôn Tuy Bình, xã Đức Bình Tây
|
2006
|
391
|
275
|
x
|
x
|
1.000
|
224
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
UBND xã Đức Bình Tây
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt
tập trung xã Eabá
|
2012
|
600
|
150
|
x
|
x
|
500
|
473
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
UBND huyện Sông Hinh
|
Phòng Dân tộc
|
4
|
Cấp nước sạch xã
Ealy
|
2010
|
1.224
|
1.224
|
x
|
x
|
1.000
|
1051
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
Phòng Dân tộc
|
5
|
Cấp nước sinh hoạt
xã Ea Lâm
|
2012
|
1.115
|
700
|
x
|
x
|
603
|
300
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
Phòng Dân tộc
|
6
|
Cấp nước sạch Buôn
Thung 1, 2, Bình Giang, Buôn Tun Chánh, xã Đức Bình Đông
|
2007
|
162
|
162
|
x
|
x
|
550
|
452
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
Phòng Dân tộc
|
7
|
Công trình cấp nước
tập trung xã Ea Bar
|
2022
|
338
|
200
|
x
|
x
|
1.200
|
1.200
|
Mới, tốt
|
Nước mặt
|
Phòng Dân tộc
|
8
|
Cấp nước sạch xã
Eatrol
|
2008
|
2.500
|
2.500
|
0
|
0
|
1.000
|
930
|
Bền vững
|
Đấu nối
|
Công ty CP CTN Phú Yên
|
9
|
Cấp nước Buôn Nhum,
xã EaBia
|
1999
|
|
|
0
|
0
|
63
|
63
|
Tương đối bền vững
|
Đấu nối
|
Phòng Dân tộc
|
VI
|
Huyện Tây Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
tập trung xã Hòa Mỹ Tây
|
2011
|
259
|
216
|
x
|
0
|
164
|
120
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND huyện Tây Hòa
|
UBND Xã Hòa Mỹ Tây
|
2
|
Công trình cấp nước
tập trung xã Sơn Thành Tây
|
2011
|
250
|
12
|
0
|
0
|
164
|
50
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND huyện Tây Hòa
|
UBND xã Sơn Thành Tây
|
3
|
Công trình cấp nước
tập trung xã Hòa Tân Tây
|
2017
|
782
|
782
|
x
|
x
|
2.700
|
2500
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND xã Hòa Tân Tây
|
4
|
Công trình cấp nước
xã Hòa Phú
|
|
|
|
x
|
0
|
328
|
300
|
Bền vững
|
UBND xã Hòa Phú
|
VII
|
Huyện Tuy An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
thôn Bình Thạnh, xã An Ninh Tây
|
2009
|
120
|
100
|
x
|
0
|
600
|
800
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã An Ninh Tây
|
2
|
Công trình cấp nước
xã An Xuân, xã An Xuân
|
2009
|
250
|
250
|
x
|
0
|
150
|
109
|
Kém bền vững
|
Nước mặt
|
UBND xã An Xuân
|
3
|
Công trình cấp nước
thôn Phước Lương, xã An Cư
|
2003
|
200
|
160
|
x
|
0
|
288
|
288
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
UBND xã An Cư
|
4
|
Công trình cấp nước
thôn Đồng Nổ, xã An Hòa Hải
|
2004
|
110
|
90
|
0
|
0
|
200
|
197
|
Bền vững
|
Giếng đào
|
UBND xã An Hòa Hải
|
5
|
Công trình cấp nước
thôn Đồng Môn, xã An Hòa Hải
|
2008
|
150
|
120
|
0
|
0
|
150
|
134
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND huyện Tuy An
|
UBND xã An Hòa Hải
|
6
|
Công trình cấp nước
thôn Xóm Cát, xã An Hòa Hải
|
2012
|
200
|
150
|
x
|
x
|
150
|
46
|
Kém bền vững
|
Giếng đào
|
UBND xã An Hòa Hải
|
7
|
Công trình cấp nước
xã An Hiệp
|
2002
|
80
|
50
|
0
|
0
|
150
|
183
|
Bền vững
|
Giếng đào
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã An Hiệp
|
8
|
Công trình cấp nước
thôn Hội Sơn, xã An Hòa Hải
|
2005
|
100
|
100
|
0
|
0
|
250
|
0
|
Không hoạt động
|
Giếng khoan
|
UBND xã An Hòa Hải
|
9
|
Công trình cấp nước
Tân Hòa, xã An Hòa, xã An Hòa Hải
|
1997
|
150
|
100
|
0
|
0
|
300
|
550
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND xã An Hòa Hải
|
10
|
Công trình cấp nước
thôn Ấp Lý, xã An Chấn
|
2004
|
100
|
80
|
0
|
0
|
100
|
268
|
Bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND xã An Chấn
|
11
|
Công trình cấp nước
thôn Tân Long, xã An Cư
|
2009
|
50
|
50
|
0
|
0
|
240
|
120
|
Tương đối bền vững
|
Đấu nối
|
UBND huyện Tuy An
|
UBND xã An Cư
|
12
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Thịnh, xã An Thạch
|
2013
|
100
|
80
|
0
|
0
|
200
|
448
|
Bền vững
|
Đấu nối
|
UBND xã An Thạch
|
VIII
|
Thành phố Tuy
Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp nước thôn Phú
Lương, xã An Phú
|
2006
|
|
40
|
0
|
0
|
18
|
22
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
UBND TP. Tuy Hòa
|
Hội CCB thôn và Cổng ty CP CTN Phú Yên
|
2
|
Cấp nước thôn Ngọc
Phong và Minh Đức, xã Hòa Kiến
|
2010
|
|
|
0
|
0
|
2.502
|
2160
|
Bền vững
|
Đấu nối
|
IX
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp nước tập trung
thôn Cao Phong, xã Xuân Lâm
|
2008
|
760
|
150
|
x
|
0
|
223
|
202
|
Bền vững
|
Nước mặt
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
UBND xã Xuân Lâm
|
2
|
Cấp nước thôn Chánh
Nam, xã Xuân Thọ 1 (tự chảy)
|
2015
|
|
|
0
|
0
|
60
|
60
|
Bền vững
|
UBND thị Xã
|
UBND xã Xuân Thọ 1
|
3
|
Cấp nước thôn Bình
Tây, xã Xuân Lâm
|
2012
|
|
|
0
|
0
|
250
|
17
|
Kém bền vững
|
UBND xã Xuân Lâm
|
4
|
Cấp nước thôn Bình
Nông, xã Xuân Lâm
|
2014
|
|
|
0
|
0
|
83
|
31
|
5
|
Cấp nước tập trung
thôn Phương Lưu, xã Xuân Thọ 1
|
2004
|
68
|
|
0
|
0
|
25
|
18
|
Không hoạt động
|
Giếng khoan
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
6
|
Cấp nước thôn Hòa Mỹ,
xã Xuân Cảnh, xã Xuân Cảnh
|
2014
|
|
|
x
|
0
|
222
|
151
|
Kém bền vững
|
UBND thị xã
|
UBND xã Xuân Cảnh
|
7
|
Cấp nước tập trung
khu vực 04 Bãi, xã Xuân Hải
|
2012
|
154
|
|
0
|
0
|
260
|
76
|
Kém bền vững
|
Đấu nối
|
UBND xã Xuân Hải
|
8
|
Công trình cấp nước
thôn Hòa Phú, xã Xuân Cảnh
|
2012
|
|
|
0
|
0
|
100
|
100
|
Tương đối bền vững
|
Giếng khoan
|
UBND xã Xuân Cảnh
|
9
|
Cấp nước tập trung
thôn Bình Thạnh Nam, xã Xuân Bình
|
2008
|
|
|
0
|
0
|
200
|
100
|
Kém bền vững
|
Đấu nối
|
UBND xã Xuân Bình
|
10
|
Cấp nước TT thôn
Long Phước, xã Xuân Lâm
|
2009
|
500
|
|
0
|
0
|
250
|
188
|
Kém bền vững
|
Đấu nối
|
UBND xã Xuân Lâm
|
11
|
Cấp nước xã Xuân Thọ
1 và phường Xuân Đài
|
2011
|
|
|
0
|
0
|
270
|
202
|
Tương đối bền vững
|
Đấu nối
|
Trạm cấp nước SH Xuân Thọ 1
|
12
|
Cấp nước thôn 1+3,
xã Xuân Hải
|
2012
|
|
|
0
|
0
|
341
|
60
|
Kém bền vững
|
Đấu nối
|
UBND xã Xuân Hải
|
13
|
Cấp nước thôn Lệ
Uyên, xã Xuân Phương
|
2008
|
|
|
0
|
0
|
278
|
|
Tương đối bền vững
|
Đấu nối
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
TT nước sạch và VSMTNT
|
14
|
Cấp nước thôn Triều
Sơn, xã Xuân Thọ 2
|
2016
|
|
|
0
|
0
|
250
|
30
|
Tương đối bền vững
|
Đấu nối
|
UBND thị xã
|
UBND xã Xuân Thọ 1
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC NÂNG CẤP CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG
THÔN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Hiện trạng
|
Dự kiến công suất nâng cấp công trình
|
Dự kiến kinh phí nâng cấp công trình
|
Chủ đầu tư
|
Công suất Thiết kế
(hộ)
|
Công suất thực tế
(hộ)
|
Số hộ sử dụng nước (hộ)
|
Lưu lượng
(m3/ngày đêm)
|
Chiều dài tuyến ống nâng cấp
(km)
|
Xây dựng + thiết bị
(triệu đồng)
|
Tuyến ống
(triệu đồng)
|
Đấu nối hộ dân
(triệu đồng)
|
Tổng cộng
(triệu đồng)
|
Nguồn vốn: NS Trung ương; NS tỉnh
|
Nguồn vốn NS huyện, xã
|
Nguồn vốn huy động trong Nhân dân
|
Nguồn vốn: Từ kêu gọi xã hội hóa 100%; đối tác công
tư (PPP) và nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
TOÀN TỈNH
|
29.207
|
21.224
|
34.403
|
19.232
|
403
|
66.308
|
69.119
|
38.683
|
185.110
|
58.362
|
6.597
|
25.951
|
94.200
|
-
|
I
|
Thị xã Đông Hòa
|
2.150
|
350
|
3.758
|
2.108
|
44
|
9.341
|
7.378
|
4.510
|
21.228
|
-
|
-
|
4.510
|
16.718
|
|
1
|
Công trình cấp nước
xã Hòa Xuân Đông
|
1.800
|
|
3.408
|
1.908
|
39
|
8.455
|
6.530
|
4.090
|
19.074
|
|
|
4.090
|
14.984
|
UBND huyện
|
2
|
Trạm cấp nước sạch
xã Hòa Xuân Tây
|
350
|
350
|
350
|
200
|
5
|
886
|
848
|
420
|
2.154
|
|
|
420
|
1.734
|
II
|
Huyện Đồng Xuân
|
4.480
|
3.654
|
5.444
|
3.043
|
41
|
12.983
|
6.954
|
6.533
|
26.469
|
22.414
|
2.028
|
2.028
|
-
|
|
1
|
Công trình nước tự
chảy thôn Phú Tiến, xã Phú Mỡ
|
65
|
-
|
65
|
36
|
2
|
161
|
339
|
78
|
578
|
578
|
|
|
|
UBND huyện
|
2
|
Công trình nước tự
chảy thôn Làng Đồng, xã Phú Mỡ
|
600
|
151
|
600
|
336
|
2
|
1.488
|
339
|
720
|
2.548
|
2.548
|
|
|
|
3
|
Công trình nước tự
chảy thôn Phú Hải, xã Phú Mỡ
|
359
|
69
|
359
|
201
|
2
|
891
|
339
|
431
|
1.661
|
1.661
|
|
|
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
4
|
Công trình cấp nước
Long Thạch, xã Xuân Long
|
46
|
151
|
200
|
112
|
2
|
496
|
339
|
240
|
1.075
|
860
|
108
|
108
|
|
5
|
Công trình cấp nước
thôn Long Mỹ, xã Xuân Long
|
72
|
278
|
278
|
156
|
2
|
690
|
339
|
334
|
1.362
|
1.090
|
136
|
136
|
|
6
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Tâm, xã Xuân Quang 1
|
125
|
43
|
200
|
112
|
2
|
496
|
339
|
240
|
1.075
|
860
|
108
|
108
|
|
UBND huyện
|
7
|
Công trình cấp nước
buôn Suối Trường, xã Xuân Quang 1
|
82
|
40
|
82
|
46
|
2
|
203
|
339
|
98
|
641
|
513
|
64
|
64
|
|
8
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Lợi
|
61
|
-
|
61
|
34
|
2
|
151
|
339
|
73
|
564
|
564
|
|
|
|
9
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Giang, xã Phú Mỡ
|
136
|
-
|
136
|
76
|
2
|
337
|
339
|
163
|
840
|
840
|
|
|
|
10
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Sơn, xã Xuân Quang 2
|
200
|
164
|
200
|
112
|
5
|
-
|
848
|
240
|
1.088
|
870
|
109
|
109
|
|
11
|
Công trình cấp nước
xã Xuân Sơn Nam
|
1.008
|
1.351
|
1.351
|
757
|
2
|
3.352
|
339
|
1.621
|
5.312
|
4.250
|
531
|
531
|
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
12
|
Công trình cấp nước
thôn Phước Nhuận, xã Xuân Quang 3
|
300
|
250
|
300
|
168
|
2
|
744
|
339
|
360
|
1.443
|
1.155
|
144
|
144
|
|
13
|
Công trình cấp nước
thôn Tân Bình, xã Xuân Sơn Bắc
|
480
|
455
|
480
|
269
|
3
|
1.191
|
509
|
576
|
2.276
|
1.820
|
228
|
228
|
|
UBND huyện
|
14
|
Cấp nước thôn Tân
Thọ và thôn Tân Phước, xã Xuân Sơn Bắc
|
114
|
202
|
300
|
168
|
3
|
744
|
509
|
360
|
1.613
|
1.290
|
161
|
161
|
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
15
|
Cấp nước thôn Thạnh
Đức, Xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân
|
832
|
500
|
832
|
460
|
8
|
2.038
|
1.357
|
998
|
4.393
|
3.514
|
439
|
439
|
|
III
|
Huyện Phú Hòa
|
2.652
|
1.430
|
2.919
|
1.635
|
28
|
2.729
|
4.749
|
3.503
|
10.980
|
-
|
-
|
3.503
|
7.478
|
-
|
1
|
Cấp nước tập trung
thôn Phong Hậu, xã Hòa Hội
|
800
|
429
|
800
|
448
|
2
|
1.985
|
339
|
960
|
3.284
|
|
|
960
|
2.324
|
UBND huyện
|
2
|
Cấp nước thôn Phú
Sen Đông, xã Hòa Định Tây
|
50
|
-
|
300
|
168
|
8
|
744
|
1.357
|
360
|
2.461
|
|
|
360
|
2.101
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
3
|
Cấp nước thôn Cẩm
Thạch, xã Hòa Định Tây
|
500
|
-
|
500
|
280
|
8
|
|
1.357
|
600
|
1.957
|
|
|
600
|
1.357
|
UBND huyện
|
4
|
Cấp nước thôn thôn Mậu
Lâm Bắc, xã Hòa Quang Bắc
|
800
|
482
|
800
|
448
|
5
|
|
848
|
960
|
1.808
|
|
|
960
|
848
|
UBND huyện
|
5
|
Cấp nước thôn Mậu
Lâm Nam, xã Hòa Quang Nam
|
502
|
519
|
519
|
291
|
5
|
|
848
|
623
|
1.471
|
|
|
623
|
848
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
IV
|
Huyện Sơn Hòa
|
2.434
|
2.226
|
4.439
|
2.486
|
70
|
9.519
|
11.872
|
5.327
|
26.718
|
22.589
|
2.064
|
2.064
|
-
|
-
|
1
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Suối Đá và thôn Ma Y, xã Phước Tân
|
65
|
62
|
65
|
36
|
2
|
161
|
339
|
78
|
578
|
578
|
|
|
|
UBND huyện
|
2
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Hải, xã Phước Tân
|
90
|
90
|
90
|
50
|
2
|
223
|
339
|
108
|
670
|
670
|
|
|
|
3
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Đá Bàn và thôn Gia Trụ, xã Phước Tân
|
120
|
169
|
169
|
95
|
2
|
419
|
339
|
203
|
961
|
961
|
|
|
|
4
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Hòa, xã Sơn Hội
|
90
|
60
|
90
|
50
|
2
|
223
|
339
|
108
|
670
|
670
|
|
|
|
5
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Hòa Ngãi, xã Sơn Định
|
24
|
24
|
24
|
13
|
2
|
60
|
339
|
29
|
428
|
342
|
43
|
43
|
|
6
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Nguyên Xuân, xã Sơn Nguyên
|
242
|
240
|
242
|
136
|
3
|
-
|
509
|
290
|
799
|
639
|
80
|
80
|
|
UBND huyện
|
7
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Ngân Điền, xã Sơn Hà
|
560
|
663
|
2.500
|
1.400
|
30
|
6.202
|
5.088
|
3.000
|
14.290
|
11.432
|
1.429
|
1.429
|
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
8
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Ma Gú, xã Sơn Phước
|
50
|
25
|
50
|
28
|
2
|
124
|
339
|
60
|
523
|
523
|
|
|
|
UBND huyện
|
9
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Hòn Ông, xã xã Sơn Phước.
|
47
|
20
|
471
|
26
|
2
|
117
|
339
|
56
|
512
|
512
|
|
|
|
10
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Thành, xã Sơn Hội
|
90
|
90
|
90
|
50
|
2
|
223
|
339
|
108
|
670
|
670
|
|
|
|
11
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Lương, xã Sơn Hội
|
110
|
100
|
110
|
62
|
2
|
273
|
339
|
132
|
744
|
744
|
|
|
|
12
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Tân Hội, xã Sơn Hội
|
110
|
100
|
110
|
62
|
2
|
273
|
339
|
132
|
744
|
744
|
|
|
|
13
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Vân Hòa, xã Sơn Long
|
70
|
40
|
70
|
39
|
5
|
174
|
848
|
84
|
1.106
|
885
|
111
|
111
|
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
14
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Nguyên Cam, xã Sơn Nguyên
|
120
|
100
|
120
|
67
|
3
|
-
|
509
|
144
|
653
|
522
|
65
|
65
|
|
15
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Nguyên An, xã Sơn Nguyên
|
240
|
80
|
240
|
134
|
3
|
-
|
509
|
288
|
797
|
637
|
80
|
80
|
|
UBND Huyện
|
16
|
Công trình cấp nước
thôn Xuân Sơn, xã Sơn Long
|
106
|
47
|
106
|
59
|
3
|
263
|
509
|
127
|
899
|
719
|
90
|
90
|
|
17
|
Công trình cấp nước
tập trung thôn Liên Sơn và thôn Lương Sơn, xã Sơn Xuân
|
300
|
316
|
316
|
177
|
3
|
784
|
509
|
379
|
1.672
|
1.338
|
167
|
167
|
|
V
|
Huyện Sông Hình
|
5.070
|
4.009
|
3.000
|
1.200
|
34
|
7.200
|
7.300
|
2.199
|
16.699
|
13.359
|
2.505
|
835
|
-
|
|
1
|
Cấp nước tự chảy xã
Sông Hinh
|
700
|
355
|
800
|
500
|
7
|
1.500
|
1.400
|
445
|
3.345
|
2.676
|
502
|
167
|
|
UBND huyện
|
2
|
Công trình cấp nước
thôn Tuy Bình, xã Đức Bình Tây
|
1.000
|
523
|
|
|
2
|
|
400
|
577
|
977
|
782
|
147
|
49
|
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt
tập trung xã Eabá
|
500
|
473
|
|
|
3
|
1.200
|
600
|
47
|
1.847
|
1.478
|
277
|
92
|
|
UBND huyện
|
4
|
Cấp nước sạch xã
Ealy
|
1.000
|
1.065
|
1.600
|
700
|
14
|
3.000
|
2.800
|
723
|
6.523
|
5.218
|
978
|
326
|
|
5
|
Cấp nước sinh hoạt
xã Ea Lâm
|
700
|
638
|
|
|
1
|
1.000
|
200
|
62
|
1.262
|
1.010
|
189
|
63
|
|
6
|
Cấp nước sạch thôn
Buôn Thung 1, Buôn Thung 2, thôn Bình Giang, Buôn Tun Chánh
|
470
|
428
|
600
|
|
5
|
|
1.500
|
172
|
1.672
|
1.338
|
251
|
84
|
|
7
|
Cấp nước sạch xã
Eatrol
|
700
|
527
|
|
|
2
|
500
|
400
|
173
|
1.073
|
858
|
161
|
54
|
|
8
|
Cấp nước Buôn Nhum,
xã EaBia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Tây Hòa
|
3.356
|
2.970
|
3.356
|
1.879
|
14
|
8.326
|
2.374
|
4.027
|
14.727
|
-
|
-
|
4.027
|
10.700
|
|
1
|
Công trình cấp nước
tập trung xã Hòa Mỹ Tây
|
164
|
120
|
164
|
92
|
3
|
407
|
509
|
197
|
1.112
|
|
|
197
|
916
|
UBND huyện
|
2
|
Công trình cấp nước
tập trung xã Sơn Thành Tây
|
164
|
50
|
164
|
92
|
3
|
407
|
509
|
197
|
1.112
|
|
|
197
|
916
|
3
|
Công trình cấp nước
tập trung xã Hòa Tân Tây
|
2.700
|
2.500
|
2.700
|
1.512
|
5
|
6.698
|
848
|
3.240
|
10.786
|
|
|
3.240
|
7.546
|
4
|
Công trình cấp nước
xã Hòa Phú
|
328
|
300
|
328
|
184
|
3
|
814
|
509
|
394
|
1.716
|
|
|
394
|
1.323
|
VII
|
Huyện Tuy An
|
2.778
|
3.143
|
4.518
|
2.638
|
100
|
11.687
|
16.960
|
5.422
|
34.068
|
-
|
-
|
1.822
|
32.247
|
|
1
|
Công trình cấp nước
xã An Xuân
|
150
|
109
|
150
|
84
|
5
|
372
|
848
|
180
|
1.400
|
|
|
180
|
1.220
|
TTNS và VSMT NT
|
2
|
Công trình cấp nước
Tân Hòa, xã An Hòa
|
300
|
550
|
1.000
|
560
|
25
|
2.481
|
4.240
|
1.200
|
7.921
|
|
|
|
7.921
|
3
|
Công trình cấp nước
xã An Hiệp
|
150
|
183
|
1.300
|
728
|
35
|
3.225
|
5.936
|
1.560
|
10.721
|
|
|
|
10.721
|
4
|
Công trình cấp nước
thôn Ấp Lý, xã An Chấn
|
100
|
268
|
268
|
150
|
5
|
665
|
848
|
322
|
1.834
|
|
|
322
|
1.513
|
5
|
Công trình cấp nước
thôn Đồng Môn, xã An Hòa Hải
|
150
|
134
|
150
|
84
|
5
|
372
|
848
|
180
|
1.400
|
|
|
180
|
1.220
|
6
|
Công trình cấp nước
thôn Đồng Nổ, xã An Hòa Hải
|
200
|
197
|
700
|
500
|
15
|
2.215
|
2.544
|
840
|
5.599
|
|
|
|
5.599
|
UBND huyện
|
7
|
Công trình cấp nước
thôn Xóm Cát, xã An Hòa Hải
|
150
|
46
|
150
|
84
|
5
|
372
|
848
|
180
|
1.400
|
|
|
180
|
1.220
|
8
|
Công trình cấp nước
thôn Bình Thạnh, xã An Ninh Tây
|
600
|
800
|
800
|
448
|
5
|
1.985
|
848
|
960
|
3.793
|
|
|
960
|
2.833
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
9
|
Công trình cấp nước
thôn Phước Lương, xã An Cư
|
288
|
288
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Công trình cấp nước
thôn Hội Sơn, xã An Hòa Hải
|
250
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện
|
11
|
Công trình cấp nước
thôn Tân Long, xã An Cư
|
240
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Công trình cấp nước
thôn Phú Thịnh, xã An Thạch
|
200
|
448
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Thành phố Tuy
Hòa
|
2.520
|
2.182
|
2.524
|
1.413
|
8
|
55
|
1.357
|
3.029
|
4.440
|
-
|
-
|
3.029
|
1.411
|
|
1
|
Nước sạch thôn Phú
Lương, xã An Phú
|
18
|
22
|
22
|
12
|
3
|
55
|
509
|
26
|
590
|
|
|
26
|
563
|
UBND TP
|
2
|
Cấp nước thôn Ngọc Phong
và Minh Đức, xã Hòa Kiến
|
2.502
|
2.160
|
2.502
|
1.401
|
5
|
-
|
848
|
3.002
|
3.850
|
|
|
3.002
|
848
|
IX
|
Thị xã Sông Cầu
|
3.767
|
1.260
|
4.445
|
2.829
|
64
|
4.470
|
10.176
|
4.134
|
29.780
|
-
|
-
|
4.134
|
25.646
|
0
|
1
|
Cấp nước Chánh Nam,
xã Xuân Thọ 1
|
60
|
60
|
60
|
34
|
5
|
151
|
848
|
72
|
1.071
|
|
|
72
|
999
|
UBND thị xã
|
2
|
Cấp nước tập trung
thôn Phương Lưu, xã Xuân Thọ 1
|
720
|
-
|
720
|
500
|
10
|
2.215
|
1.696
|
864
|
4.775
|
|
|
864
|
3.911
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
3
|
Cấp nước Xuân Thọ 1
và Phường Xuân Đài
|
480
|
270
|
480
|
400
|
5
|
-
|
848
|
576
|
1.424
|
|
|
576
|
848
|
UBND thị xã
|
4
|
Cấp nước thôn Triều
Sơn, xã Xuân Thọ 2
|
250
|
30
|
250
|
150
|
2
|
|
339
|
300
|
639
|
|
|
300
|
339
|
5
|
Cấp nước tập trung
thôn Cao Phong, xã Xuân Lâm
|
223
|
199
|
223
|
125
|
5
|
554
|
848
|
268
|
1.669
|
|
|
268
|
1.402
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
6
|
Cấp nước thôn Bình
Tây, xã Xuân Lâm
|
250
|
22
|
250
|
140
|
5
|
620
|
848
|
300
|
1.768
|
|
|
300
|
1.468
|
UBND thị xã
|
7
|
Cấp nước thôn Bình
Nông, xã Xuân Lâm
|
83
|
35
|
83
|
50
|
5
|
222
|
848
|
100
|
1.169
|
|
|
100
|
1.070
|
8
|
Cấp nước tập trung
thôn Long Phước, xã Xuân Lâm
|
250
|
188
|
250
|
220
|
5
|
-
|
848
|
300
|
1.148
|
|
|
300
|
848
|
9
|
Cấp nước thôn Lệ Uyên,
phường Xuân Phương
|
278
|
|
278
|
160
|
3
|
709
|
509
|
334
|
1.551
|
|
|
334
|
1.218
|
TT nước sạch và VSMT NT
|
10
|
Công trình cấp nước
thôn Hòa Phú, xã Xuân Cảnh
|
100
|
100
|
1.000
|
500
|
4
|
|
|
|
11.000
|
|
|
|
11.000
|
UBND thị xã
|
11
|
Cấp nước thôn Hòa Mỹ,
xã Xuân Cảnh
|
222
|
151
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
12
|
Cấp nước tập trung
khu vực 04 Bãi, xã Xuân Hải
|
260
|
12
|
260
|
200
|
5
|
-
|
848
|
312
|
1.160
|
|
|
312
|
848
|
13
|
Cấp nước thôn 1 +
3, xã Xuân Hải
|
341
|
60
|
341
|
200
|
5
|
-
|
848
|
409
|
1.257
|
|
|
409
|
848
|
14
|
Cấp nước tập trung
thôn Bình Thạnh Nam, xã Xuân Bình
|
250
|
133
|
250
|
150
|
5
|
-
|
848
|
300
|
1.148
|
|
|
300
|
848
|
UBND thị xã
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC NÂNG CẤP CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG
THÔN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Phạm vi cấp nước
|
Số người hưởng lợi
|
Công suất hoạt động (m3/ngày đêm)
|
Tổng kinh phí đầu tư dự kiến (triệu đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
|
Năm 2022-2025
|
Năm 2025-2030
|
Nguồn vốn
|
|
(người)
|
Năm 2025 (hộ)
|
Năm 2030 (hộ)
|
|
|
TOÀN TỈNH
|
|
|
320.294
|
57.700
|
23.047
|
35.456
|
951.341
|
733.981
|
217.360
|
-
|
-
|
|
I
|
Thành phố Tuy
Hòa
|
|
|
11.600
|
2.900
|
-
|
1.910
|
39.141
|
39.141
|
-
|
|
|
|
1
|
Đầu tư mới công
trình cấp nước thôn Ngọc Lãng
|
Xã Bình Ngọc
|
Thôn Ngọc Lãng
|
4.000
|
1.000
|
|
650
|
11.421
|
11.421
|
|
Kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối tác
công tư, các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
2
|
Đầu tư mới Công
trình CNTT thôn Cẩm Tú, Sơn Thọ và thôn Thọ Vức
|
Xã Hòa Kiến
|
Các thôn: Cẩm Tú, Sơn Thọ, Thọ Vức
|
6.000
|
1.500
|
|
1.000
|
22.000
|
22.000
|
|
|
|
3
|
Xây dựng công trình
cấp nước thôn Thượng Phú
|
Xã Bình Kiến
|
Thôn Thượng Phú
|
1.600
|
400
|
|
260
|
5.720
|
5.720
|
|
|
|
II
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
65.203
|
16.325
|
-
|
6.890
|
295.768
|
295.768
|
-
|
|
|
|
1
|
Xây dựng công trình
cấp nước tập trung thôn Phú Dương
|
Xã Xuân Thịnh
|
Các thôn: Hòa Hiệp, Phú Dương, Vịnh Hòa
|
6.303
|
1.600
|
|
630
|
13.860
|
13.860
|
|
Ngân sách
|
Theo Quyết định 2412/QĐ-UBND ngày 26/12/1018
|
|
2
|
Đầu tư mới công
trình cấp nước thôn Bình Thanh và Tuyết Diêm
|
Xã Xuân Bình
|
Các thôn: Bình Thạnh, Tuyết Diêm
|
1.500
|
375
|
|
200
|
4.400
|
4.400
|
|
Ngân sách
|
|
3
|
Xây dựng mới công
trình cấp nước thôn Trung Trinh, Phú Mỹ
|
Xã Xuân Phương
|
Thôn Trung Trinh và thôn Phú Mỹ
|
3.500
|
875
|
|
500
|
11.000
|
11.000
|
|
Kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối tác
công tư, các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
4
|
Đầu tư mới công
trình cấp nước thôn Phú Mỹ đến thôn Dân Phú 1
|
Xã Xuân Phương
|
Các thôn: Phú Mỹ, Dân Phú 1
|
800
|
200
|
|
100
|
2.200
|
2.200
|
|
|
|
5
|
Đầu tư mới 1 công
trình cấp nước tập trung xã Xuân Lộc
|
Xã Xuân Lộc
|
Các thôn: Thọ Lộc, Mỹ Phụng, Chánh Lộc và Thạch Khê
(Xuân Bình)
|
3.500
|
875
|
|
500
|
11.000
|
11.000
|
|
|
|
6
|
Đầu tư mới công
trình cấp nước tập trung liên xã, phường Xuân Đài, Xuân Thành, Xuân Thọ 1 và
Xuân Thọ 2.
|
Xã Xuân Thọ 2
|
02 xã Xuân Thọ 1, 2 và 02 phường: Xuân Đài, Xuân
Thành
|
6.000
|
1.500
|
|
600
|
51.102
|
51.102
|
|
|
|
7
|
Đầu tư mới công
trình cấp nước tập trung liên xã Xuân Bình, Xuân Lộc, Xuân Hải, Xuân Cảnh
|
Xã Xuân Bình
|
Các xã: Xuân Bình, Xuân Lộc, Xuân Hải, Xuân Cảnh
|
40.000
|
10.000
|
|
4.000
|
194.286
|
194.286
|
|
|
|
8
|
Đầu tư mới 1 công
trình cấp nước tập trung thôn Từ Nham
|
Xã Xuân Thịnh
|
Các thôn còn lại
|
3.600
|
900
|
|
360
|
7.920
|
7.920
|
|
|
|
III
|
Huyện Tuy An
|
|
|
65.900
|
-
|
16.475
|
6.580
|
144.760
|
-
|
144.760
|
|
|
|
1
|
Xây dựng công trình
cấp nước tập trung liên xã An Nghiệp và An Định
|
Xã An Nghiệp
|
02 xã: An nghiệp và An Định
|
11.000
|
|
2.750
|
1.100
|
24.200
|
|
24.200
|
Nguồn vốn kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối
tác công tư, các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
2
|
Xây dựng công trình
cấp nước tập trung liên xã An Chấn, An Mỹ, An Hòa, An Hiệp
|
Xã An Mỹ
|
04 xã: An Chấn, An Mỹ, An Hòa, An Hiệp
|
44.000
|
|
11.000
|
4.200
|
92.400
|
|
92.400
|
|
|
3
|
Xây dựng công trình
cấp nước tập trung thôn Phú Điềm - Tân Định
|
Xã An Hòa
|
02 thôn: Phú Điềm và Tân Định
|
3.000
|
|
750
|
420
|
9.240
|
|
9.240
|
|
|
4
|
Xây dựng công trình
cấp nước xã An Lĩnh
|
Xã An Lĩnh
|
Toàn xã
|
4.500
|
|
1.125
|
400
|
8.800
|
|
8.800
|
|
|
5
|
Xây dựng công trình
cấp nước thôn Tân Lập
|
Xã An Mỹ
|
Thôn Tân Lập
|
400
|
|
100
|
60
|
1.320
|
|
1.320
|
|
|
6
|
Xây dựng công trình
cấp nước tập trung thôn Phú Lương và Phú Sơn
|
Xã An Ninh Đông
|
02 thôn: Phú Lương và Phú Sơn
|
2.000
|
|
500
|
250
|
5.500
|
|
5.500
|
|
|
7
|
Xây dựng công trình
cấp nước thôn Phú Hạnh
|
Xã An Ninh Đông
|
Thôn Phú Hạnh
|
1.000
|
|
250
|
150
|
3.300
|
|
3.300
|
|
|
IV
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
26.100
|
4.625
|
1.900
|
2.600
|
57.200
|
39.600
|
17.600
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới công
trình cấp nước xã Xuân Quang 3, Xuân Phước
|
Xã Xuân Quang 3
|
02 xã: Xuân Quang 3 và Xuân Phước
|
13.000
|
3.250
|
|
1.300
|
28.600
|
28.600
|
|
Nguồn vốn kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối
tác công tư, các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
2
|
Xây dựng mới công
trình cấp nước xã Xuân Quang 1
|
Xã Xuân Quang 1
|
Toàn xã
|
5.500
|
1.375
|
|
500
|
11.000
|
11.000
|
|
|
|
3
|
Đầu tư mở rộng công
trình cấp nước thôn Tân Bình, Tân Phước
|
Xã Xuân Sơn Bắc
|
Toàn xã
|
4.000
|
|
1.000
|
300
|
6.600
|
|
6.600
|
|
|
4
|
Đầu tư mở rộng công
trình cấp nước xã Xuân Sơn Nam
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
Mở rộng thêm 02 thôn: Tân Long, Tân Hòa
|
2.500
|
|
625
|
350
|
7.700
|
|
7.700
|
|
|
5
|
Đầu tư mở rộng công
trình cấp nước thôn Long Thạch
|
Xã Xuân Long
|
Thôn Long Thạch
|
1.100
|
|
275
|
150
|
3.300
|
|
3.300
|
|
|
V
|
Huyện Phú Hòa
|
|
|
9.800
|
2.450
|
-
|
1.000
|
22.000
|
22.000
|
-
|
0
|
|
|
1
|
Đầu tư mở rộng công
trình cấp nước tập trung xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây
|
Xã Hòa Định Tây
|
9.800
|
2.450
|
|
1.000
|
22.000
|
22.000
|
|
Nguồn vốn kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối
tác công tư, các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
VI
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
|
15.600
|
3.900
|
|
1.606
|
35.332
|
35.332
|
-
|
0
|
|
|
1
|
Đầu tư mở rộng đường
ống cấp nước thôn Hòa Nghĩa, Hòa Thuận, Hòa Trinh
|
Xã Sơn Định
|
Các thôn: Hòa Nghĩa, Hòa Thuận, Hòa Trinh
|
1.600
|
400
|
|
106
|
2.332
|
2.332
|
|
Kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối tác
công tư, các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
2
|
Đầu tư mới công
trình cấp nước tập trung thôn Nguyên Trang và Nguyên Hà
|
Xã Sơn Nguyên
|
Các thôn: Nguyên Trang, Nguyên Hà
|
3.000
|
750
|
|
400
|
8.800
|
8.800
|
|
|
|
3
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Sơn Long
|
Xã Sơn Long
|
Toàn xã
|
2.500
|
625
|
|
300
|
6.600
|
6.600
|
|
|
|
4
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Sơn Hà
|
Xã Sơn Hà
|
Toàn xã
|
8.500
|
2.125
|
|
800
|
17.600
|
17.600
|
|
|
|
VII
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Sơn Giang
|
02 xã Sơn Giang và Ea Bia
|
Toàn xã
|
|
-
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
Ngân sách tỉnh
|
Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh
|
|
VIII
|
Thị xã Đông Hòa
|
|
|
34.091
|
4.500
|
4.672
|
5.320
|
117.040
|
62.040
|
55.000
|
|
|
|
1
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Hòa Xuân Nam
|
Xã Hòa Xuân Nam
|
Thôn Hảo Sơn Nam, thôn Hảo Sơn Bắc, trạm y tế, chợ
nông thôn
|
4.000
|
1.000
|
|
1.500
|
33.000
|
33.000
|
|
Kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối tác
công tư, các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
2
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Hòa Tân Đông
|
Xã Hòa Tân Đông
|
Toàn xã
|
14.000
|
3.500
|
|
1.320
|
29.040
|
29.040
|
|
|
|
3
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Hòa Thành
|
Xã Hòa Thành
|
Toàn xã
|
16.091
|
|
4.672
|
2.500
|
55.000
|
|
55.000
|
|
|
IX
|
Huyện Tây Hòa
|
|
|
92.000
|
23.000
|
-
|
9.550
|
210.100
|
210.100
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Hòa Thịnh
|
Thôn Mỹ Lâm
|
Toàn xã
|
12.000
|
3.000
|
|
1.500
|
33.000
|
33.000
|
|
Kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối tác
công tư, các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
2
|
Xây dựng công trình
cấp nước TT xã Sơn Thành Đông
|
Thôn Thành An
|
Toàn xã
|
11.000
|
2.750
|
|
1.050
|
23.100
|
23.100
|
|
|
|
3
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Hòa Đồng
|
Xã Hòa Đồng
|
Toàn xã
|
14.000
|
3.500
|
|
1.500
|
33.000
|
33.000
|
|
|
|
4
|
Xây dựng công trình
cấp nước TT xã Hòa Bình 1
|
Xã Hòa Bình 1
|
Toàn xã
|
12.500
|
3.125
|
|
1.200
|
26.400
|
26.400
|
|
|
|
5
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Hòa Mỹ Đông
|
Xã Hòa Mỹ Đông
|
Toàn xã
|
14.000
|
3.500
|
|
1.500
|
33.000
|
33.000
|
|
Kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, đối tác
công tư, các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
6
|
Xây dựng công trình
CNTT thôn Ngọc Lâm
|
Xã Hòa Phú
|
Toàn xã
|
9.500
|
2.375
|
|
1.000
|
22.000
|
22.000
|
|
|
|
7
|
Xây dựng công trình
cấp nước TT xã Hòa Phong
|
Xã Hòa Phong
|
Toàn xã
|
12.000
|
3.000
|
|
1.100
|
24.200
|
24.200
|
|
|
|
8
|
Xây dựng công trình
CNTT xã Hòa Mỹ Đông
|
Xã Hòa Mỹ Tây
|
Một số thôn còn lại của xã Hòa Mỹ Tây
|
7.000
|
1.750
|
|
700
|
15.400
|
15.400
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC NÂNG CẤP CẢI TẠO CÔNG TRÌNH NHỎ LẺ NÔNG THÔN
GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Hiện trạng công trình nhỏ lẻ
|
Số lượng dự kiến nâng cấp cải tạo công trình nhỏ lẻ
|
Chi phí dự kiến nâng cấp đến năm 2025
|
Chi phí dự kiến nâng cấp công trình đến năm 2030
|
Số lượng
|
Số người sử dụng
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Cải tạo (6
triệu/công trình)
|
Thiết bị lọc nước
(6 triệu/công trình)
|
Tổng cộng
(triệu đồng)
|
Nguồn vốn ngân sách: Trung ương, tỉnh
|
Nguồn vốn ngân sách: Huyện, xã
|
Nguồn vốn huy động trong Nhân dân hoặc hợp pháp khác
|
Cải tạo
(6 triệu/công trình)
|
Thiết bị lọc nước
(6 triệu/công trình)
|
Tổng cộng
(triệu đồng)
|
Nguồn vốn ngân sách: Trung ương, tỉnh
|
Nguồn vốn ngân sách: Huyện, xã
|
Nguồn vốn huy động trong Nhân dân hoặc hợp pháp khác
|
TOÀN TỈNH
|
135.964
|
560.248
|
18.435
|
43.620
|
110.610
|
110.610
|
221.220
|
69.149
|
41.461
|
110.610
|
261.720
|
261.720
|
523.440
|
164.095
|
97.625
|
261.720
|
I
|
Thành phố Tuy
Hòa
|
7.545
|
29.177
|
1.047
|
2.436
|
6.282
|
6.282
|
12.564
|
3.769
|
2.513
|
6.282
|
14.616
|
14.616
|
29.232
|
8.770
|
5.846
|
14.616
|
1
|
Xã Hòa Kiến
|
1.726
|
6.896
|
234
|
544
|
1.404
|
1.404
|
2.808
|
842
|
562
|
1.404
|
3.264
|
3.264
|
6.528
|
1.958
|
1.306
|
3.264
|
2
|
Xã Bình Ngọc
|
1.242
|
4.882
|
175
|
408
|
1.050
|
1.050
|
2.100
|
630
|
420
|
1.050
|
2.448
|
2.448
|
4.896
|
1.469
|
979
|
2.448
|
3
|
Xã Bình Kiến
|
2.261
|
8.610
|
307
|
714
|
1.842
|
1.842
|
3.684
|
1.105
|
737
|
1.842
|
4.284
|
4.284
|
8.568
|
2.570
|
1.714
|
4.284
|
4
|
Xã An Phú
|
2.316
|
8.789
|
331
|
770
|
1.986
|
1.986
|
3.972
|
1.192
|
794
|
1.986
|
4.620
|
4.620
|
9.240
|
2.772
|
1.848
|
4.620
|
II
|
Thị xã Sông Cầu
|
13.429
|
57.549
|
1.843
|
4.338
|
11.058
|
11.058
|
22.116
|
6.635
|
4.423
|
11.058
|
26.028
|
26.028
|
52.056
|
15.617
|
10.411
|
26.028
|
1
|
Xã Xuân Lộc
|
3.032
|
11.464
|
414
|
964
|
2.484
|
2.484
|
4.968
|
1.490
|
994
|
2.484
|
5.784
|
5.784
|
11.568
|
3.470
|
2.314
|
5.784
|
2
|
Xã Xuân Bình
|
1.931
|
7.538
|
262
|
610
|
1.572
|
1.572
|
3.144
|
943
|
629
|
1.572
|
3.660
|
3.660
|
7.320
|
2.196
|
1.464
|
3.660
|
3
|
Xã Xuân Hải
|
1.017
|
3.943
|
137
|
319
|
822
|
822
|
1.644
|
493
|
329
|
822
|
1.914
|
1.914
|
3.828
|
1.148
|
766
|
1.914
|
4
|
Xã Xuân Hòa
|
1.028
|
4.320
|
138
|
322
|
828
|
828
|
1.656
|
497
|
331
|
828
|
1.932
|
1.932
|
3.864
|
1.159
|
773
|
1.932
|
5
|
Xã Xuân Cảnh
|
1.839
|
6.530
|
288
|
671
|
1.728
|
1.728
|
3.456
|
1.037
|
691
|
1.728
|
4.026
|
4.026
|
8.052
|
2.416
|
1.610
|
4.026
|
6
|
Xã Xuân Thịnh
|
2.434
|
9.975
|
329
|
765
|
1.974
|
1.974
|
3.948
|
1.184
|
790
|
1.974
|
4.590
|
4.590
|
9.180
|
2.754
|
1.836
|
4.590
|
7
|
Xã Xuân Phương
|
1.109
|
7.201
|
149
|
347
|
894
|
894
|
1.788
|
536
|
358
|
894
|
2.082
|
2.082
|
4.164
|
1.249
|
833
|
2.082
|
8
|
Xã Xuân Lâm
|
223
|
1.266
|
24
|
74
|
144
|
144
|
288
|
86
|
58
|
144
|
444
|
444
|
888
|
266
|
178
|
444
|
9
|
Xã Xuân Thọ 1
|
320
|
1.957
|
33
|
105
|
198
|
198
|
396
|
119
|
79
|
198
|
630
|
630
|
1.260
|
378
|
252
|
630
|
10
|
Xã Xuân Thọ 2
|
496
|
3.355
|
69
|
161
|
414
|
414
|
828
|
248
|
166
|
414
|
966
|
966
|
1.932
|
580
|
386
|
966
|
III
|
Huyện Tuy An
|
22.622
|
93.513
|
3.025
|
7.160
|
18.150
|
18.150
|
36.300
|
10.890
|
7.260
|
18.150
|
42.960
|
42.960
|
85.920
|
25.776
|
17.184
|
42.960
|
1
|
Xã An Chấn
|
1.832
|
6.436
|
247
|
576
|
1.482
|
1.482
|
2.964
|
889
|
593
|
1.482
|
3.456
|
3.456
|
6.912
|
2.074
|
1.382
|
3.456
|
2
|
Xã An Cư
|
2.040
|
7.487
|
278
|
648
|
1.668
|
1.668
|
3.336
|
1.001
|
667
|
1.668
|
3.888
|
3.888
|
7.776
|
2.333
|
1.555
|
3.888
|
3
|
Xã An Định
|
1.047
|
5.086
|
141
|
329
|
846
|
846
|
1.692
|
508
|
338
|
846
|
1.974
|
1.974
|
3.948
|
1.184
|
790
|
1.974
|
4
|
Xã An Hải
|
722
|
2.799
|
75
|
232
|
450
|
450
|
900
|
270
|
180
|
450
|
1.392
|
1.392
|
2.784
|
835
|
557
|
1.392
|
5
|
Xã An Hòa
|
1.944
|
9.999
|
263
|
612
|
1.578
|
1.578
|
3.156
|
947
|
631
|
1.578
|
3.672
|
3.672
|
7.344
|
2.203
|
1.469
|
3.672
|
6
|
Xã An Lĩnh
|
780
|
4.120
|
80
|
244
|
480
|
480
|
960
|
288
|
192
|
480
|
1.464
|
1.464
|
2.928
|
878
|
586
|
1.464
|
7
|
Xã An Mỹ
|
3.042
|
11.540
|
410
|
955
|
2.460
|
2.460
|
4.920
|
1.476
|
984
|
2.460
|
5.730
|
5.730
|
11.460
|
3.438
|
2.292
|
5.730
|
8
|
Xã An Ninh Đông
|
2.797
|
10.480
|
386
|
897
|
2.316
|
2.316
|
4.632
|
1.390
|
926
|
2.316
|
5.382
|
5.382
|
10.764
|
3.229
|
2.153
|
5.382
|
9
|
Xã An Ninh Tây
|
2.263
|
8.777
|
311
|
723
|
1.866
|
1.866
|
3.732
|
1.120
|
746
|
1.866
|
4.338
|
4.338
|
8.676
|
2.603
|
1.735
|
4.338
|
10
|
Xã An Thọ
|
419
|
2.227
|
56
|
131
|
336
|
336
|
672
|
202
|
134
|
336
|
786
|
786
|
1.572
|
472
|
314
|
786
|
11
|
Xã An Xuân
|
519
|
1.890
|
70
|
164
|
420
|
420
|
840
|
252
|
168
|
420
|
984
|
984
|
1.968
|
590
|
394
|
984
|
12
|
Xã An Dân
|
1.824
|
7.267
|
247
|
574
|
1.482
|
1.482
|
2.964
|
889
|
593
|
1.482
|
3.444
|
3.444
|
6.888
|
2.066
|
1.378
|
3.444
|
13
|
Xã An Thạch
|
1.066
|
4.114
|
147
|
343
|
882
|
882
|
1.764
|
529
|
353
|
882
|
2.058
|
2.058
|
4.116
|
1.235
|
823
|
2.058
|
14
|
Xã An Nghiệp
|
1.078
|
5.245
|
146
|
341
|
876
|
876
|
1.752
|
526
|
350
|
876
|
2.046
|
2.046
|
4.092
|
1.228
|
818
|
2.046
|
15
|
Xã An Hiệp
|
1.249
|
6.046
|
168
|
391
|
1.008
|
1.008
|
2.016
|
605
|
403
|
1.008
|
2.346
|
2.346
|
4.692
|
1.408
|
938
|
2.346
|
IV
|
Huyện Đồng Xuân
|
8.492
|
38.541
|
1.115
|
2.694
|
6.690
|
6.690
|
13.380
|
5.352
|
1.338
|
6.690
|
16.164
|
16.164
|
32.328
|
12.931
|
3.233
|
16.164
|
1
|
Xã Xuân Quang 1
|
522
|
3.848
|
70
|
164
|
420
|
420
|
840
|
336
|
84
|
420
|
984
|
984
|
1.968
|
787
|
197
|
984
|
2
|
Xã Xuân Quang 2
|
582
|
3.577
|
82
|
192
|
492
|
492
|
984
|
394
|
98
|
492
|
1.152
|
1.152
|
2.304
|
922
|
230
|
1.152
|
3
|
Xã Xuân Quang 3
|
643
|
2.116
|
86
|
201
|
516
|
516
|
1.032
|
413
|
103
|
516
|
1.206
|
1.206
|
2.412
|
965
|
241
|
1.206
|
4
|
Xã Xuân Phước
|
2.130
|
7.393
|
286
|
667
|
1.716
|
1.716
|
3.432
|
1.373
|
343
|
1.716
|
4.002
|
4.002
|
8.004
|
3.202
|
800
|
4.002
|
5
|
Xã Xuân Lãnh
|
2.210
|
9.249
|
302
|
703
|
1.812
|
1.812
|
3.624
|
1.450
|
362
|
1.812
|
4.218
|
4.218
|
8.436
|
3.374
|
844
|
4.218
|
6
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
857
|
2.486
|
115
|
268
|
690
|
690
|
1.380
|
552
|
138
|
690
|
1.608
|
1.608
|
3.216
|
1.286
|
322
|
1.608
|
7
|
Xã Xuân Sơn Bắc
|
401
|
1.001
|
54
|
126
|
324
|
324
|
648
|
259
|
65
|
324
|
756
|
756
|
1.512
|
605
|
151
|
756
|
8
|
Xã Xuân Long
|
198
|
733
|
22
|
63
|
132
|
132
|
264
|
106
|
26
|
132
|
378
|
378
|
756
|
302
|
76
|
378
|
9
|
Xã Phú Mỡ
|
79
|
3.173
|
8
|
26
|
48
|
48
|
96
|
38
|
10
|
48
|
156
|
156
|
312
|
125
|
31
|
156
|
10
|
Xã Đa Lộc
|
870
|
4.965
|
90
|
284
|
540
|
540
|
1.080
|
432
|
108
|
540
|
1.704
|
1.704
|
3.408
|
1.363
|
341
|
1.704
|
V
|
Huyện Phú Hòa
|
25.225
|
95.198
|
3.519
|
8.184
|
21.114
|
21.114
|
42.228
|
12.668
|
8.446
|
21.114
|
49.104
|
49.104
|
98.208
|
29.462
|
19.642
|
49.104
|
1
|
Xã Hòa Quang Nam
|
2.783
|
10.269
|
389
|
905
|
2.334
|
2.334
|
4.668
|
1.400
|
934
|
2.334
|
5.430
|
5.430
|
10.860
|
3.258
|
2.172
|
5.430
|
2
|
Xã Hòa Quang Bắc
|
2.740
|
10.308
|
378
|
879
|
2.268
|
2.268
|
4.536
|
1.361
|
907
|
2.268
|
5.274
|
5.274
|
10.548
|
3.164
|
2.110
|
5.274
|
3
|
Xã Hòa Hội
|
883
|
3.690
|
119
|
277
|
714
|
714
|
1.428
|
428
|
286
|
714
|
1.662
|
1.662
|
3.324
|
997
|
665
|
1.662
|
4
|
Xã Hòa Trị
|
5.111
|
19.398
|
702
|
1.633
|
4.212
|
4.212
|
8.424
|
2.527
|
1.685
|
4.212
|
9.798
|
9.798
|
19.596
|
5.879
|
3.919
|
9.798
|
5
|
Xã Hòa An
|
5.207
|
18.427
|
737
|
1.714
|
4.422
|
4.422
|
8.844
|
2.653
|
1.769
|
4.422
|
10.284
|
10.284
|
20.568
|
6.170
|
4.114
|
10.284
|
6
|
Xã Hòa Thắng
|
5.313
|
19.342
|
744
|
1.729
|
4.464
|
4.464
|
8.928
|
2.678
|
1.786
|
4.464
|
10.374
|
10.374
|
20.748
|
6.224
|
4.150
|
10.374
|
7
|
Xã Hòa Định Tây
|
1.948
|
9.041
|
277
|
645
|
1.662
|
1.662
|
3.324
|
997
|
665
|
1.662
|
3.870
|
3.870
|
7.740
|
2.322
|
1.548
|
3.870
|
8
|
Xã Hòa Định Đông
|
1.240
|
4.723
|
173
|
402
|
1.038
|
1.038
|
2.076
|
623
|
415
|
1.038
|
2.412
|
2.412
|
4.824
|
1.447
|
965
|
2.412
|
VI
|
Huyện Sơn Hòa
|
4.807
|
38.197
|
658
|
1.554
|
3.948
|
3.948
|
7.896
|
3.158
|
790
|
3.948
|
9.324
|
9.324
|
18.648
|
7.459
|
1.865
|
9.324
|
1
|
Xã Sơn Hội
|
386
|
2.980
|
52
|
122
|
312
|
312
|
624
|
250
|
62
|
312
|
732
|
732
|
1.464
|
586
|
146
|
732
|
2
|
Xã Suối Bạc
|
707
|
4.376
|
102
|
237
|
612
|
612
|
1.224
|
490
|
122
|
612
|
1.422
|
1.422
|
2.844
|
1.138
|
284
|
1.422
|
3
|
Xã Phước Tân
|
51
|
2.290
|
7
|
16
|
42
|
42
|
84
|
34
|
8
|
42
|
96
|
96
|
192
|
77
|
19
|
96
|
4
|
Xã Sơn Nguyên
|
595
|
2.328
|
80
|
186
|
480
|
480
|
960
|
384
|
96
|
480
|
1.116
|
1.116
|
2.232
|
893
|
223
|
1.116
|
5
|
Xã Sơn Long
|
666
|
2.437
|
89
|
208
|
534
|
534
|
1.068
|
427
|
107
|
534
|
1.248
|
1.248
|
2.496
|
998
|
250
|
1.248
|
6
|
Xã Sơn Hà
|
842
|
6.862
|
123
|
287
|
738
|
738
|
1.476
|
590
|
148
|
738
|
1.722
|
1.722
|
3.444
|
1.378
|
344
|
1.722
|
7
|
Xã Ea Chà Rang
|
171
|
3.271
|
23
|
54
|
138
|
138
|
276
|
110
|
28
|
138
|
324
|
324
|
648
|
259
|
65
|
324
|
8
|
Xã Sơn Phước
|
498
|
3.559
|
69
|
162
|
414
|
414
|
828
|
331
|
83
|
414
|
972
|
972
|
1.944
|
778
|
194
|
972
|
9
|
Xã Sơn Xuân
|
88
|
309
|
13
|
28
|
78
|
78
|
156
|
62
|
16
|
78
|
168
|
168
|
336
|
134
|
34
|
168
|
10
|
Xã Krông Pa
|
357
|
3.310
|
48
|
113
|
288
|
288
|
576
|
230
|
58
|
288
|
678
|
678
|
1.356
|
542
|
136
|
678
|
11
|
Xã Sơn Định
|
238
|
2.078
|
25
|
76
|
150
|
150
|
300
|
120
|
30
|
150
|
456
|
456
|
912
|
365
|
91
|
456
|
12
|
Xã Suối Trai
|
63
|
1.942
|
8
|
20
|
48
|
48
|
96
|
38
|
10
|
48
|
120
|
120
|
240
|
96
|
24
|
120
|
13
|
Xã Cà Lúi
|
145
|
2.455
|
19
|
45
|
114
|
114
|
228
|
91
|
23
|
114
|
270
|
270
|
540
|
216
|
54
|
270
|
VII
|
Huyện Sông Hinh
|
5.459
|
26.638
|
546
|
1.638
|
3.276
|
3.276
|
6.552
|
2.621
|
655
|
3.276
|
9.828
|
9.828
|
19.656
|
7.862
|
1.966
|
9.828
|
1
|
Xã Sông Hinh
|
399
|
1.881
|
40
|
120
|
240
|
240
|
480
|
192
|
48
|
240
|
720
|
720
|
1.440
|
576
|
144
|
720
|
2
|
Xã Ea Trol
|
541
|
2.848
|
54
|
162
|
324
|
324
|
648
|
259
|
65
|
324
|
972
|
972
|
1.944
|
778
|
194
|
972
|
3
|
Xã Ea Bia
|
14
|
70
|
1
|
4
|
6
|
6
|
12
|
5
|
1
|
6
|
24
|
24
|
48
|
19
|
5
|
24
|
4
|
Xã Sơn Giang
|
1.289
|
5.052
|
129
|
387
|
774
|
774
|
1.548
|
619
|
155
|
774
|
2.322
|
2.322
|
4.644
|
1.858
|
464
|
2.322
|
5
|
Xã Đức Bình Đông
|
977
|
3.931
|
98
|
293
|
588
|
588
|
1.176
|
470
|
118
|
588
|
1.758
|
1.758
|
3.516
|
1.406
|
352
|
1.758
|
6
|
Xã Đức Bình Tây
|
517
|
4.078
|
52
|
155
|
312
|
312
|
624
|
250
|
62
|
312
|
930
|
930
|
1.860
|
744
|
186
|
930
|
7
|
Xã Ea Lâm
|
12
|
14
|
1
|
4
|
6
|
6
|
12
|
5
|
1
|
6
|
24
|
24
|
48
|
19
|
5
|
24
|
8
|
Xã Ea Bá
|
33
|
133
|
3
|
10
|
18
|
8
|
36
|
14
|
4
|
18
|
60
|
60
|
120
|
48
|
12
|
60
|
9
|
Xã Ea Ly
|
728
|
2.807
|
73
|
218
|
438
|
438
|
876
|
350
|
88
|
438
|
1.308
|
1.308
|
2.616
|
1.046
|
262
|
1.308
|
10
|
Xã Ea Bar
|
949
|
5.824
|
95
|
285
|
570
|
570
|
1.140
|
456
|
114
|
570
|
1.710
|
1.710
|
3.420
|
1.368
|
342
|
1.710
|
VIII
|
Thị xã Đông Hòa
|
21.473
|
80.182
|
2.957
|
6.949
|
17.742
|
17.742
|
35.484
|
10.645
|
7.097
|
17.742
|
41.694
|
41.694
|
83.388
|
25.016
|
16.678
|
41.694
|
1
|
Xã Hòa Thành
|
4.139
|
16.020
|
562
|
1.307
|
3.372
|
3.372
|
6.744
|
2.023
|
1.349
|
3.372
|
7.842
|
7.842
|
15.684
|
4.705
|
3.137
|
7.842
|
2
|
Phường Hòa Tân Đông
|
3.625
|
13.724
|
513
|
1.193
|
3.078
|
3.078
|
6.156
|
1.847
|
1.231
|
3.078
|
7.158
|
7.158
|
14.316
|
4.295
|
2.863
|
7.158
|
3
|
Phường Hòa Xuân Tây
|
3.220
|
11.920
|
438
|
1.018
|
2.628
|
2.628
|
5.256
|
1.577
|
1.051
|
2.628
|
6.108
|
6.108
|
12.216
|
3.665
|
2.443
|
6.108
|
4
|
Xã Hòa Xuân Đông
|
3.221
|
11.910
|
454
|
1.056
|
2.724
|
2.724
|
5.448
|
1.634
|
1.090
|
2.724
|
6.336
|
6.336
|
12.672
|
3.802
|
2.534
|
6.336
|
5
|
Xã Hòa Xuân Nam
|
562
|
2.471
|
75
|
176
|
450
|
450
|
900
|
270
|
180
|
450
|
1.056
|
1.056
|
2.112
|
634
|
422
|
1.056
|
6
|
Phường Hòa Hiệp Bắc
|
2.634
|
8.959
|
369
|
858
|
2.214
|
2.214
|
4.428
|
1.328
|
886
|
2.214
|
5.148
|
5.148
|
10.296
|
3.089
|
2.059
|
5.148
|
7
|
Phường Hòa Hiệp Nam
|
3.208
|
12.056
|
458
|
1.065
|
2.748
|
2.748
|
5.496
|
1.649
|
1.099
|
2.748
|
6.390
|
6.390
|
12.780
|
3.834
|
2.556
|
6.390
|
8
|
Xã Hòa Tâm
|
864
|
3.122
|
88
|
276
|
528
|
528
|
1.056
|
317
|
211
|
528
|
1.656
|
1.656
|
3.312
|
994
|
662
|
1.656
|
IX
|
Huyện Tây Hòa
|
26.912
|
101.253
|
3.725
|
8.667
|
22.350
|
22.350
|
44.700
|
13.410
|
8.940
|
22.350
|
52.002
|
52.002
|
104.004
|
31.201
|
20.801
|
52.002
|
1
|
Xã Hòa Bình 1
|
3.124
|
11.257
|
430
|
1.001
|
2.580
|
2.580
|
5.160
|
1.548
|
1.032
|
2.580
|
6.006
|
6.006
|
12.012
|
3.604
|
2.402
|
6.006
|
2
|
Xã Hòa Tân Tây
|
2.317
|
8.263
|
312
|
725
|
1.872
|
1.872
|
3.744
|
1.123
|
749
|
1.872
|
4.350
|
4.350
|
8.700
|
2.610
|
1.740
|
4.350
|
3
|
Xã Hòa Đồng
|
3.861
|
14.079
|
532
|
1.238
|
3.192
|
3.192
|
6.384
|
1.915
|
1.277
|
3.192
|
7.428
|
7.428
|
14.856
|
4.457
|
2.971
|
7.428
|
4
|
Xã Hòa Mỹ Tây
|
2.479
|
9.297
|
341
|
793
|
2.046
|
2.046
|
4.092
|
1.228
|
818
|
2.046
|
4.758
|
4.758
|
9.516
|
2.855
|
1.903
|
4.758
|
5
|
Xã Hòa Thịnh
|
3.038
|
11.874
|
426
|
991
|
2.556
|
2.556
|
5.112
|
1.534
|
1.022
|
2.556
|
5.946
|
5.946
|
11.892
|
3.568
|
2.378
|
5.946
|
6
|
Xã Sơn Thành Tây
|
1.068
|
4.396
|
151
|
352
|
906
|
906
|
1.812
|
544
|
362
|
906
|
2.112
|
2.112
|
4.224
|
1.267
|
845
|
2.112
|
7
|
Xã Hòa Mỹ Đông
|
3.782
|
14.532
|
535
|
1.243
|
3.210
|
3.210
|
6.420
|
1.926
|
1.284
|
3.210
|
7.458
|
7.458
|
14.916
|
4.475
|
2.983
|
7.458
|
8
|
Xã Hòa Phong
|
3.025
|
11.510
|
411
|
956
|
2.466
|
2.466
|
4.932
|
1.480
|
986
|
2.466
|
5.736
|
5.736
|
11.472
|
3.442
|
2.294
|
5.736
|
9
|
Xã Sơn Thành Đông
|
2.297
|
10.750
|
329
|
765
|
1.974
|
1.974
|
3.948
|
1.184
|
790
|
1.974
|
4.590
|
4.590
|
9.180
|
2.754
|
1.836
|
4.590
|
10
|
Xã Hòa Phú
|
1.921
|
5.295
|
258
|
603
|
1.548
|
1.548
|
3.096
|
929
|
619
|
1.548
|
3.618
|
3.618
|
7.236
|
2.171
|
1.447
|
3.618
|