|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 590/QĐ-BXD 2014 định mức dự toán sản xuất nước sạch quản lý vận hành mạng cấp nước
Số hiệu:
|
590/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 590/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH
VÀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH MẠNG CẤP NƯỚC
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị
định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và
tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông
tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác
định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công
nghiệp và khu vực nông thôn;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Viện
trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Công
bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước kèm
theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào
việc xác định và quản lý giá tiêu thụ nước sạch.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2014.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội
-
Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
-Website của Bộ Xây dựng
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD,Cục HTKT, Viện KTXD, Kh250.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
Phần
I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức dự toán
công tác sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước công bố tại
Quyết định này bao gồm các hao phí cần thiết về nguyên vật liệu, điện năng, lao
động và thiết
bị
để sản xuất, tiêu thụ một đơn vị sản phẩm nước sạch theo quy trình công nghệ sản
xuất và quản lý, vận hành mạng cấp nước phổ biến.
2. Định mức dự toán
được xác lập trên các căn cứ sau:
- Quy trình công nghệ
sản xuất nước sạch phù hợp với nguồn nước khai thác (nước mặt, nước ngầm) được
áp dụng phổ biến hiện nay tại các địa phương.
- Quy trình quản lý,
vận hành mạng cấp nước đang được áp dụng phổ biến hiện nay tại các địa phương.
- Các tài liệu tổng
kết, số liệu thống kê của các địa phương về quá trình sản xuất nước sạch, quản
lý và vận hành mạng cấp nước theo quy trình công nghệ nói trên.
- Tình hình tổ chức
sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất cung cấp nước
sạch tại các địa phương hiện nay.
- Quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT
ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Quy chuẩn QCVN 09:2008/BTNMT
ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm).
- Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y
tế (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống).
- Quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y
tế (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt).
3. Kết cấu của tập
định mức
- Định mức dự toán công
tác sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước gồm 07 bảng mức được
trình bày theo quy trình công nghệ sản xuất nước sạch (từ nguồn nước ngầm và từ
nguồn nước mặt), quy trình quản lý, vận hành mạng cấp nước.
- Mỗi định mức gồm:
Thành phần công việc, khung trị số mức, yêu cầu kỹ thuật và đơn vị tính phù
hợp.
4. Việc áp dụng định
mức thực hiện như sau:
- Định mức dự toán
công tác sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước theo công bố để
sử dụng vào việc xác định và quản lý giá nước sạch.
- Căn cứ điều kiện
thực tế của địa phương (chất lượng nguồn nước, mặt bằng tổ chức sản xuất, thực
tế phân bố mạng cấp nước, thực trạng tổ chức quản lý khách hàng, quản lý mạng
cấp nước …), Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì việc
xem xét xác định mức hao phí trong khung định mức (đối với những hao phí định
mức công bố theo khung hao phí) cho phù hợp để làm căn cứ xác định giá nước
sạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giá nước sạch.
- Trường hợp công tác sản xuất
nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước của địa phương có đặc thù riêng,
khi vận dụng các định mức theo công bố không phù hợp hoặc chưa có định mức công
bố thì Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức
việc điều chỉnh định mức hoặc xây dựng định mức để trình UBND Tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định áp dụng, đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo
dõi, kiểm tra.
Phần
II
ĐỊNH MỨC
Chương
1
SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH
NS1.01.00. SẢN XUẤT
NƯỚC SẠCH TỪ NGUỒN NƯỚC NGẦM
1. QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC NGẦM ĐẦY ĐỦ (KHI CÓ HÀM LƯỢNG SẮT CAO, MANGAN CAO, ĐỘ PH THẤP
KHÓ XỬ LÝ).
2. THÀNH PHẦN CÔNG
VIỆC.
a) Vận hành
giếng khoan (trạm bơm I)
- Theo dõi hệ thống
điện;
- Theo dõi mực nước
động, tĩnh trong giếng;
- Theo dõi hàm lượng
cát trong nước ngầm;
- Các thông
số kỹ thuật theo bơm (Lưu lượng áp lực, cường độ dòng điện, điện áp...);
- Vận hành bơm theo
các thông số kỹ thuật trong quá trình làm việc;
- Theo dõi hoạt động
của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ...);
- Làm vệ sinh máy
bơm, động cơ;
- Vệ sinh khu vực
trạm bơm I, mương thu;
- Ghi chép các thông
số kỹ thuật;
- Giao, nhận ca.
b) Vận hành
dàn mưa - bể lắng
- Vận hành các van để
dàn mưa, bể lắng hoạt động;
- Theo dõi chế độ làm
việc của dàn mưa, bể lắng (hệ thống phun mưa, mực nước bể lắng, sự ổn định
trong bể, dòng chảy...);
- Xả bể lắng theo chu
kỳ;
- Làm vệ sinh dàn
mưa, bể lắng (Vệ sinh nhỏ hàng ngày);
- Kiểm tra thường
xuyên các thiết bị khác (Van, hệ thống ống...).
c) Vận hành
bể lọc
- Vận hành đóng mở
van theo qui trình bao gồm đóng, mở van để bể lọc làm việc, xả lọc theo chu kỳ
(trung bình 24 giờ/lần);
- Làm vệ sinh bể lọc
(sàn, máng thu...) và hệ thống điều khiển kiểm tra hệ thống điều khiển, van
nước, van khí, hệ thống ống;
- Theo dõi hoạt động
của bể lọc (tính ổn định của mức nước trong bể lọc, lưu lượng nước từ bể lắng
sang);
- Ghi sổ diễn biến
công việc, các sự cố xảy ra.
d) Vận hành
bể chứa
- Theo dõi mức nước
trong bể chứa, lượng cặn tích trong bể, các sự cố xảy ra (rò rỉ...);
- Vệ sinh thau rửa bể
chứa định kỳ.
e) Vận hành
trạm bơm II
- Vận hành máy bơm
(thay đổi chế độ làm việc của máy bơm) phù hợp với yêu cầu của mạng tiêu thụ;
- Vận hành máy bơm
gió, máy bơm kỹ thuật, máy bơm rửa lọc khi rửa lọc;
- Theo dõi hệ thống
điện (bao gồm cả hệ thống máy biến tần nếu có);
- Các thông số kỹ
thuật của bơm (Lưu lượng, áp lực, cường độ dòng điện, điện áp...);
- Vận hành bơm theo
chế độ vận hành tối ưu;
- Theo dõi hoạt động
của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ nước làm mát trạm bơm, động cơ, ...);
- Làm vệ sinh máy
bơm, trạm bơm;
- Ghi chép các thông
số kỹ thuật;
- Giao, nhận ca.
f) Vận hành
nhà hóa chất (gồm pha vôi, pha phèn)
- Tiếp nhận mức độ
chỉ tiêu hóa chất theo yêu cầu của phòng thí nghiệm;
- Vận hành các thiết
bị cân, pha hóa chất (vôi, phèn);
- Vận hành máy khuấy,
máy bơm định lượng;
- Theo dõi chế độ làm
việc của máy khuấy, máy bơm định lượng theo yêu cầu kỹ thuật (lưu lượng, áp
lực, vòng quay, cường độ dòng điện, điện thế, các trạng thái làm việc của máy
khuấy, máy bơm...);
- Điều chỉnh, theo
dõi các van nước, theo dõi mực nước trong các bể, lượng vôi, phèn trong kho...
- Ghi sổ các diễn
biến xảy ra.
g) Vận hành
trạm Clo
- Vận hành máy châm
Clo, bơm nước hòa trộn theo yêu cầu;
- Kiểm tra nồng độ
Clo trong không khí;
- Làm vệ sinh thiết
bị, bình chứa, vệ sinh công nghiệp;
- Kiểm tra nồng độ
Clo dư tại bể chứa theo yêu cầu;
- Kiểm tra hệ thống
bảo hiểm (dàn phun, máy bơm, mặt nạ...);
- Ghi chép các thông
số kỹ thuật theo yêu cầu.
h) Vận hành
phòng thí nghiệm
- Lấy mẫu kiểm tra
nước nguồn, nước sau xử lý (mỗi ngày một lần);
- Các mẫu lấy một ca,
một lần (pH, độ đục);
- Kiểm tra phèn, vôi
hàng ngày để xác định lượng phèn, vôi cần thiết;
- Kiểm tra, phân tích
các thông số chất lượng nước theo yêu cầu.
i) Vận hành
hệ thống lắng bùn
- Tiếp nhận nước xả
từ bể lắng, bể lọc;
- Vận hành máy bơm nước
sau khi lắng cặn theo yêu cầu làm việc;
- Vận chuyển bùn cặn
lên sân phơi và chuyển đi;
- Vận hành máy bơm
bùn theo yêu cầu làm việc.
j) Vệ sinh
trạm xử lý
- Quét dọn vệ sinh
trong trạm xử lý, tưới cây, chăm sóc cây...
3. YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Nước sạch đảm bảo
các tiêu chuẩn theo quy định.
- Áp lực nước sau
đồng hồ tổng đảm bảo theo quy định.
4. BẢNG MỨC:
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức theo công suất trạm xử lý nước (nhà máy)
(m3/ngày đêm)
|
£1.000
|
£5.000
|
£10.000
|
£20.000
|
£30.000
|
£50.000
|
£100.000
|
£300.000
|
NS1.01.0
|
Sản xuất
nước sạch từ nguồn nước ngầm
|
Nguyên vật
liệu:
- Vôi
- Xút
(NaOH)
- Phèn nhôm
- Phèn
Polime
- Clo
(hoặc
Giaven)
-Vật liệu
khác
Nhân công
4/7
Điện năng:
|
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
(Kg)
%
công
KWh
|
0,0010
0,0137
0,000013
0,0015
0,001
(0,011)
7
0,0043
0,526
÷0,619
|
0,0010
0,0137
0,000013
0,0015
0,001
(0,011)
7
0,0036
0,482
÷0,595
|
0,0010
0,0137
0,000013
0,0015
0,001
(0,011)
7
0,0027
0,427
÷0,534
|
0,0010
0,0137
0,000013
0,0015
0,001
(0,011)
7
0,0021
0,423
÷0,498
|
0,0010
0,0137
0,000013
0,0015
0,001
(0,011)
7
0,0017
0,390
÷0,461
|
0,0010
0,0137
0,000013
0,0015
0,001
(0,011)
7
0,0012
0,363
÷0,437
|
0,0010
0,0137
0,000013
0,0015
0,001
(0,011)
7
0,0008
0,361
÷0,425
|
0,0010
0,0137
0,000013
0,0015
0,001
(0,011)
7
0,0007
0,336
÷0,401
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Ghi chú:
- Định mức quy định
tại bảng trên tương ứng với chất lượng nguồn nước ngầm để xử lý và nước sạch
sau xử lý như quy định trong phụ lục kèm theo.
- Hao phí điện năng
quy định tại bảng mức trên tương ứng với các điều kiện sau:
a) Khoảng cách bình
quân từ công trình thu nước đến khu xử lý nước £ 3.500 m; Đối với mỗi 1.000 m tiếp theo, định
mức điện năng được điều chỉnh theo hệ số K = 1,025
b) Cao độ bình quân
giữa công trình thu nước và khu xử lý nước £
55 m. Đối với mỗi 10m chênh cao trình mực nước tiếp theo, định
mức điện năng được điều chỉnh theo hệ số K = 1,1
NS1.02.00 SẢN XUẤT
NƯỚC SẠCH TỪ NGUỒN NƯỚC MẶT
1. QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ XỬ LÝ ĐẦY ĐỦ (KHI CÓ ĐỘ ĐỤC CAO, ĐỘ PH THẤP KHÓ XỬ LÝ).
2. THÀNH PHẦN CÔNG
VIỆC.
a) Vận hành trạm
bơm bờ sông (trạm bơm I)
- Theo dõi hệ thống
điện;
- Theo dõi mực nước
sông hồ;
- Các thông số kỹ
thuật theo bơm (Lưu lượng áp lực, cường độ dòng điện, điện áp...);
- Tại đầu nguồn châm
Clo hoá sơ bộ;
- Kiểm tra nồng độ
Clo dư trong nước thô;
- Vận hành bơm theo
yêu cầu làm việc;
- Theo dõi hoạt động
của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ...);
- Theo dõi hoạt động
của song lưới chắn rác (nếu có);
- Làm vệ sinh máy
bơm, song lưới chắn rác;
- Vệ sinh khu vực
trạm bơm I, mương thu;
- Kiểm tra sự ổn định
của mương thu;
- Ghi chép các thông
số kỹ thuật;
- Giao, nhận ca.
b) Vận hành
bể phân phối, bể trộn, bể phản ứng
- Vận hành các van bể
phân phối, bể trộn, bể phản ứng;
- Theo dõi chế độ làm
việc của bể phân phối, bể trộn, bể phản ứng;
- Kiểm tra thường
xuyên các thiết bị khác (Van, hệ thống ống);
- Kiểm tra theo dõi
các hóa chất đưa vào;
- Làm vệ sinh bể phân
phối, bể trộn, bể phản ứng (Vệ sinh nhỏ hàng ngày);
c) Vận hành
bể lắng (bao gồm các loại lắng đứng, lắng ngang, radian...)
- Vận hành bể lắng theo
yêu cầu;
- Kiểm tra, theo dõi
chế độ làm việc của bể lắng;
- Xả cặn theo chu kỳ;
- Làm vệ sinh bể lắng
(sàn, thành bể);
- Kiểm tra các thiết
bị (Van, ống, cào cặn, bơm cặn và các thiết bị khác...).
d) Vận hành
bể lọc
- Vận hành bể lọc
theo yêu cầu bao gồm đóng van để bể lọc làm việc, xả lọc (rửa bể lọc) theo chu
kỳ (trung bình 24 giờ/lần hoặc 16 giờ/lần tuỳ theo chất lượng nguồn nước);
- Làm vệ sinh bể lọc
(sàn, máng thu...) và hệ thống điều khiển kiểm tra hệ thống điều khiển, van
nước, van khí, hệ thống ống;
- Theo dõi hoạt động
của bể lọc (tính ổn định, xem xét nước từ bể lắng sang);
- Ghi sổ diễn biến
công việc, các sự cố xảy ra.
e) Vận hành
bể chứa
- Theo dõi mức nước
trong bể chứa, các sự cố xảy ra (rò rỉ...);
- Vệ sinh, thau rửa
bể theo định kỳ.
f) Vận hành
trạm bơm II
- Vận hành máy bơm
(thay đổi chế độ làm việc của máy bơm) phù hợp với yêu cầu của mạng tiêu thụ;
- Vận hành máy bơm
gió, máy bơm kỹ thuật, máy bơm rửa lọc khi rửa lọc;
- Theo dõi hệ thống
điện (bao gồm cả hệ thống máy biến tần nếu có);
- Các thông số kỹ
thuật của bơm (Lưu lượng, áp lực, cường độ dòng điện, điện áp...);
- Vận hành bơm theo
chế độ vận hành tối ưu;
- Theo dõi hoạt động
của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ nước làm mát trạm bơm, động cơ, ...);
- Làm vệ sinh máy
bơm, trạm bơm;
- Ghi chép các thông
số kỹ thuật;
- Giao, nhận ca.
g) Vận hành
nhà hóa chất (gồm pha vôi, pha phèn)
- Tiếp nhận mức độ
chỉ tiêu hóa chất theo yêu cầu của phòng thí nghiệm;
- Vận hành các thiết
bị cân, pha hóa chất (vôi, phèn);
- Vận hành máy khuấy,
máy bơm định lượng;
- Theo dõi chế độ làm
việc của máy khuấy, máy bơm định lượng theo yêu cầu kỹ thuật (lưu lượng, áp
lực, vòng quay, cường độ dòng điện, điện thế, các trạng thái làm việc của máy
khuấy, máy bơm...);
- Điều chỉnh, theo
dõi các van nước, theo dõi mực nước trong các bể, lượng vôi, phèn trong kho...
- Ghi sổ các diễn
biến xảy ra.
h) Vận hành
trạm Clo
- Vận hành máy châm
Clo theo yêu cầu;
- Kiểm tra nồng độ
Clo trong không khí;
- Kiểm tra hệ thống
bảo hiểm (dàn phun, máy bơm, mặt nạ...);
- Kiểm tra bình chứa
Clo, kho chứa;
- Làm vệ sinh công
nghiệp;
- Ghi chép các thông
số kỹ thuật theo yêu cầu.
i) Vận hành
phòng thí nghiệm
- Lấy mẫu kiểm tra
nước nguồn, nước sau xử lý (mỗi ngày một lần);
- Các mẫu lấy một ca,
một lần (pH, độ đục);
- Kiểm tra phèn, vôi
hàng ngày để xác định lượng phèn vôi cần thiết;
- Kiểm tra, phân tích
các thông số chất lượng nước theo yêu cầu.
j) Vận hành
hệ thống lắng bùn
- Tiếp nhận nước xả
bể lắng, bể lọc;
- Vận hành máy bơm
nước sau khi lắng cặn;
- Vận chuyển bùn cặn
lên sân phơi và chuyển đi;
- Vận hành máy bơm
bùn.
k) Vệ sinh
trạm xử lý
- Quét dọn vệ sinh
trong trạm xử lý...
3. YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Nước sạch đảm bảo
các tiêu chuẩn theo quy định.
- Áp lực nước sau
đồng hồ tổng đảm bảo theo quy định.
4. BẢNG MỨC
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức theo công suất trạm xử lý nước (nhà máy)
(m3/ngày đêm)
|
£1.000
|
£5.000
|
£10.000
|
£20.000
|
£30.000
|
£50.000
|
£100.000
|
£300.000
|
NS1.02.00
|
Sản xuất
nước sạch từ nguồn nước mặt
|
Nguyên vật
liệu:
- Vôi
- Phèn nhôm
- Phèn
Polime
- Clo
(hoặc
Giaven)
-Vật liệu
khác
Nhân công 4/7
Điện năng:
|
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
%
công
KWh
|
0,002
0,035
0,009
0,0045
(0,025)
7
0,0052
0,596
÷0,701
|
0,002
0,035
0,009
0,0045
(0,025)
7
0,0041
0,531
÷0,655
|
0,002
0,035
0,009
0,0045
(0,025)
7
0,0032
0,500
÷0,625
|
0,002
0,035
0,009
0,0045
(0,025)
7
0,0025
0,492
÷0,579
|
0,002
0,035
0,009
0,0045
(0,025)
7
0,0018
0,451
÷0,533
|
0,002
0,035
0,009
0,0045
(0,025)
7
0,0013
0,430
÷0,518
|
0,002
0,035
0,009
0,0045
(0,025)
7
0,0009
0,416
÷0,489
|
0,002
0,035
0,009
0,0045
(0,025)
7
0,0007
0,371
÷0,442
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Ghi chú:
- Định mức quy định
tại bảng trên tương ứng với chất lượng nguồn nước mặt để xử lý và nước sạch sau
xử lý như quy định trong phụ lục kèm theo.
- Mức hao phí điện
năng quy định tại bảng mức trên tương ứng với các điều kiện sau:
a) Khoảng cách bình
quân từ công trình thu nước đến khu xử lý nước £ 4.000 m; Đối với mỗi 1.000 m tiếp theo, định
mức điện năng được điều chỉnh theo hệ số K = 1,025
b) Cao độ bình quân
giữa công trình thu nước và khu xử lý nước £
20 m; Đối với mỗi 10m chênh cao trình mực nước tiếp theo, định
mức điện năng được điều chỉnh theo hệ số K = 1,1
Chương
2
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH MẠNG CẤP NƯỚC
NS2.01.00 CÔNG TÁC
QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
1. THÀNH PHẦN CÔNG
VIỆC
1.1. Ghi đọc
đồng hồ và quản lý khách hàng.
a. Ghi đọc
đồng hồ:
- Nhận sổ đọc, đến
nhà khách hàng để đọc và ghi chỉ số đồng hồ vào sổ đọc. Xác định mức giá theo
lượng nước sử dụng cho từng mục đích sử dụng. Thông báo khách hàng biết lượng
nước sử dụng phải thanh toán trong tháng.
- Giao sổ đọc cho bộ
phận vi tính để lập hóa đơn tiền nước.
- Nhận bảng kê, rà
soát khách hàng tiêu thụ lớn, đột biến (nếu có) và giao lại bộ phận vi tính để
hiệu chỉnh trước khi in hóa đơn.
b. Quản lý
khách hàng:
- Xác định nguyên
nhân đồng hồ không hoạt động hoặc tăng giảm đột biến nước tiêu thụ.
- Kiểm tra tình trạng
hoạt động và vị trí đồng hồ đo nước, phát hiện các hư hỏng của đồng hồ (như mờ
mặt, kẹp chì, đứt chì...). Ghi mã ký hiệu đúng quy định.
- Kiểm tra nguồn nước
hiện đang sử dụng của khách hàng để phát hiện rò rỉ cũng như các vi phạm qui
chế sử dụng nước (nếu có).
- Lập phiếu yêu cầu
chuyển các đơn vị liên quan để giải quyết.
- Lập hồ sơ,
hợp đồng của khách hàng mới phát sinh trong tháng.
1.2. Lập và
in hóa đơn tiền nước.
a. Lập hóa
đơn:
- Cập nhật dữ
liệu sổ đọc, sổ soát vào hệ thống phần mềm lập hóa đơn.
- Tính toán và
Phát hành hóa đơn (Tự động trong hệ thống): Ghi lại số lượng hóa đơn được phát
hành của tổng khối sổ.
b.Quản lý
khách hàng:
- Cập nhập
thường xuyên các thông tin thay đổi của khách hàng.
- Theo dõi,
phân tích số liệu xác định hiệu quả kinh doanh.
- Lưu trữ cuống
hóa đơn: hóa đơn liên 1 sau khi nhập vào hệ thống quản lý ghi thu và kiểm tra
theo dõi nợ .
- Tổng hợp thu:
Vào ngày cuối cùng trong tháng, sau khi đã kết thúc công việc nhập hóa đơn, bộ
phận vi tính in báo cáo tổng kết thu của cả tháng để đối chiếu với thủ quỹ, cân
đối số tiền mặt tư nhân, cơ quan được nộp trong tháng .
c.In ấn:
- In phục vụ công tác
ghi thu và quản lý khách hàng (sổ đọc,sổ soát,bản kê, chứng từ nộp tiền…thông
tin phục vụ kiểm tra kiểm soát…In báo cáo tổng kết)
- In hóa đơn: Ghi lại
sê-ri đầu, cuối của mỗi khối hóa đơn được in ra, kiểm tra so sánh số hóa đơn.
Tổng kết hóa đơn.
- In ấn hợp đồng của
khách hàng mới.
1.3. Thu tiền
nước và theo dõi nợ.
- Nhận, kiểm tra số
lượng, chất lượng in hóa đơn. Thu từng nhà khách hàng theo lộ trình như nhân
viên ghi đọc đã thực hiện.
- Tổng hợp số tiền
thu được liên 1 hóa đơn và nộp tiền vào quỹ. Cuối mỗi ngày tổng kết giao thủ
quỹ 1 bản và giao phòng Tài chính kế toán 1 bản để cân đối số tiền mặt thực tế
nộp vào quỹ.
- Thông báo nợ, xác
minh nguyên nhân nợ. Đưa thông báo ngừng hoặc dừng cấp nước.
- Tổng hợp hóa
đơn nợ tồn: Sau khi kết thúc ngày nộp tiền cuối cùng trong tháng, nhân viên thu
phải có trách nhiệm tự kiểm kê lại số hóa đơn nợ tồn hiện đang giữ. Kê chi tiết
danh sách khách hàng còn nợ theo tháng hóa đơn, cộng tổng số hóa đơn và số tiền
còn nợ từng tháng. Phân tích chi tiết nguyên nhân khách hàng còn nợ tiền nước.
1.4. Giải
quyết thắc mắc, tranh chấp, xử lý vi phạm của khách hàng và các đối tượng khác
trên địa bàn quản lý.
a.Giải quyết
thắc mắc, tranh chấp :
- Xác minh thực tế
theo nội dung thắc mắc, phối hợp các bộ phận liên quan trong và ngoài đơn vị
thu nhận thông tin.
- Lập biên bản giải
quyết thắc mắc.
- Trả lời thắc mắc,
tranh chấp.
b.Thanh kiểm
tra vi phạm:
- Căn cứ số liệu hệ
thống quản lý ghi thu tổng hợp các trường hợp khách hàng tiêu thụ bất thường
hoặc theo đề nghị của nhân viên ghi đọc.
- Đi hiện trường kiểm
tra thực tế. Lập biên bản kiểm tra thực tế sử dụng nước của khách hàng.
- Thu thập chứng cứ
vi phạm các điều khoản trong hợp đồng sử dụng nước. Xác định mức độ vi phạm.
Lập hồ sơ vi phạm, kiến nghị giải quyết
2. BẢNG MỨC
Đơn
vị: 1.000 khách hàng/tháng
Mã hiệu
|
Tên công
việc
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
NS2.01.00
|
Công tác
quản lý khách hàng
|
Vật liệu:
Giấy liên tục
Giấy A4
Phôi hóa
đơn tiền nước
Mực in
laser
Mực in giấy
liên tục
Mực in hóa
đơn tiền nước
Vật liệu
khác
Nhân công
4/7
|
Tờ
Tờ
Tờ
Hộp
băng
băng
%
công
|
140
150
1006
0,095
0,35
0,015
5
35,27
÷
40,25
|
NS2.02.00 QUẢN LÝ,
VẬN HÀNH MẠNG CẤP NƯỚC
1. THÀNH PHẦN CÔNG
VIỆC
a) Quản lý kỹ
thuật:
- Quản lý hiện trạng mạng
cấp nước trên bản đồ. Bao gồm cập nhật thường xuyên những thay đổi trên mạng
lưới và thống kê các tài sản trên mạng lưới
- Lập kế hoạch phân
chia mạng lưới để quản lý thất thoát thất thu.
- Phối hợp với các
đơn vị có công trình ngầm để việc triển khai dự án đảm bảo an toàn cho mạng cấp
nước.
b) Quản lý áp
lực:
- Thu thập và cập
nhật hàng ngày áp lực nước trên mạng cấp nước.
c) Quản lý
lưu lượng:
- Thu thập và cập
nhật hàng ngày lưu lượng nước trên mạng cấp nước.
d) Quản lý
đường ống và các thiết bị trên mạng:
- Lập kế hoạch kiểm
tra các tuyến ống và thiết bị miệng khóa van, van, hố ga, đồng hồ.
- Kiểm tra hàng ngày tài
sản, tình trạng hoạt động các đường ống và thiết bị trên mạng cấp nước. Phát
hiện và sửa chữa phòng ngừa các sự cố.
d)
Vận hành mạng:
- Đề xuất
phương án vận hành dựa trên các số liệu về áp lực, lưu lượng.
- Vận
hành theo đúng phương án được duyệt.
- Cập
nhật phương án vận hành trên hồ sơ.
e)
Quản lý chất lượng nước
- Trên
tuyến truyền dẫn: Lấy mẫu kiểm tra chất lượng nước các điểm đấu từ mạng truyền
dẫn xuống mạng phân phối cấp nước vào ô (hoặc gần đó), nơi cuối nguồn cấp nước
của các nhà máy hoặc nơi tuyến sát với công trình thoát nước dễ bị ô nhiễm.
- Trên
tuyến phân phối và mạng dịch vụ: Lấy mẫu kiểm tra chất lượng nước tại điểm cuối
nguồn, khu vực cốt cao, khu vực cấp nước theo giờ, hoặc tại nhà khách hàng.
2. BẢNG
MỨC
Đơn vị tính: 1km/tháng
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức theo đường kính ống Dn (mm)
|
Dn≤75
|
75<
Dn ≤300
|
Dn
>300
|
NS2.02.0
|
Quản lý,
vận hành mạng cấp nước
|
Nhân công:
Kỹ sư bậc
4/8
Công nhân
bậc 4/7
Máy thi
công:
Máy bơm
nước 8CV
Ô tô vận
chuyển 2,5T
|
Công
Công
ca
ca
|
0,284
2,034
-
-
|
0,295
2,671
0,007
÷ 0,009
0,009
÷ 0,012
|
0,348
2,78
0,057
÷ 0,064
0,058
÷ 0,075
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: Hao phí định
mức ở Bảng trên chưa bao gồm hao phí cho việc thí nghiệm kiểm tra chất lượng
nước theo qui trình quản lý mạng cấp nước. Định mức hao phí mẫu thí nghiệm được
qui định trong mục NS2.06.00 - Hao phí mẫu phân tích quản lý chất lượng nước.
NS2.03.00 BẢO DƯỠNG THIẾT
BỊ TRÊN MẠNG VÀ XÚC XẢ ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC
1. THÀNH PHẦN CÔNG
VIỆC
a) Bảo dưỡng
đồng hồ tổng điện từ, đồng hồ cơ:
- Bơm hút nước
nạo vét bùn vệ sinh sạch hố ga.
- Kiểm tra cảm biến
đo lưu lượng các điểm đấu nối (Sensor); kiểm tra hiệu chỉnh thông số điện trở,
điện cực
- Vệ sinh công
nghiệp: các thiết bị trong tủ, dây nối cổ cáp.
- Kiểm tra hệ thống
điện và tiếp địa
- Kiểm tra hiện thị:
vệ sinh các vi mạch. Đo tính toán cài đặt thông số kỹ thuật.
b) Xúc xả
đường tuyến ống:
- Chuẩn bị mặt bằng
tại điểm xả, mở van xả cặn (tháo bích tại tê xả).
- Vận hành mạng dồn
nước để xúc xả đường ống.
- Đóng van xả cặn.
Vận hành mạng trả lại hiện trạng ban đầu.
- Vệ sinh hoàn trả
mặt bằng
c) Bảo dưỡng
các loại van cửa, van bướm, van xả cạn và hố ga:
- Bơm hút nước nạo
vét bùn vệ sinh sạch hố ga.
- Kiểm tra hiện trạng
van. Tháo van ra khỏi hệ thống, vệ sinh bên ngoài van.
- Tháo, vệ sinh bên
trong và các chi tiết khác.
- Tháo, vệ sinh bảo
dưỡng bộ truyền và bầu van.
- Lắp ráp van hoàn
chỉnh, sơn chống gỉ vỏ van theo màu quy định.
d) Kê nâng
miệng khóa, nắp hố ga van:
- Kiểm tra hiện
trạng, tháo ra khỏi hệ thống,vệ sinh hố ga.
- Kê nâng van lắp
miệng khóa ống dựng, nắp ga.
- Lắp hoàn chỉnh,
trát vá hoàn trả mặt đường.
2. BẢNG MỨC
Đơn
vị tính: 1 km/tháng
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức theo đường kính ống Dn (mm)
|
Dn£75
|
75<
Dn £300
|
Dn
>300
|
NS2.03.00
|
Bảo dưỡng
thiết bị trên mạng và xúc xả đường ống cấp nước
|
Vật liệu:
Nước sạch
súc xả
Vật liệu khác
Nhân công:
Công nhân
bậc 4/7
Máy thi
công:
Máy bơm
nước 8CV
Ôtô vận
chuyển 2,5T
Máy phát
điện lưu động 10Kw
Máy khác
|
m3
%
Công
Ca
Ca
Ca
%
|
1,228
5
1,150
÷ 1,480
0,017
÷ 0,022
0,434
÷ 0,557
-
5
|
3,742
5
0,087
÷ 1,120
0,030
÷ 0,039
0,173
÷ 0,223
0,010
÷ 0,014
5
|
14,237
5
3,159
÷ 3,767
0,125
÷ 0,161
0,099
÷ 0,128
0,040
÷ 0,052
5
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
Định mức trên chưa
bao gồm: Chi phí sửa chữa thay thế thiết bị, đồng hồ, van, dụng cụ lao động.
NS2.04.00 CÔNG TÁC
VẬN HÀNH TRẠM BƠM TĂNG ÁP
1. THÀNH PHẦN CÔNG
VIỆC
a) Trong thời
gian không chạy máy bơm nước:
- Vệ sinh thiết bị,
nhà bơm, xung quanh trong ngoài trạm bơm.
- Kiểm tra bể chứa,
ống truyền dẫn từ trạm bơm ra. Kiểm tra Clo dư nếu cần bổ sung.
b) Trong thời
gian chạy bơm:
- Thực hiện đầy đủ
các quy trình kỹ thuật trước khi mở máy và sau khi chạy máy bơm. Theo dõi
thường xuyên các chỉ tiêu kỹ thuật như: đồng hồ vôn, ampe, tình trạng hoạt động
của máy, đồng hồ áp lực đầu bơm, van 1 chiều, van 2 chiều,….
- Kiểm tra chất lượng
nước, các chỉ tiêu clo dư tại bể chứa 1 giờ/lần đối với trạm làm việc 24h/24h.
- Thường xuyên theo
dõi mực nước trong bể chứa.
c) Dừng chạy bơm.
- Ghi chép nhật ký
hoạt động bơm
- Lau vệ sinh các
thiết bị.
2. BẢNG MỨC
Đơn
vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
NS2.04.00
|
Vận hành
trạm bơm tăng áp
|
Vật liệu:
Dầu nhờn
Mỡ
Vật liệu
khác
Nhân công:
Công nhân
bậc 4/7
Điện năng
|
kg
kg
%
Công
KWh
|
0,0048
0,0019
5
0,26
¸ 0,57
18,5
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng
trên xác định hao phí bình quân cho các trạm có công suất từ 50 ÷ 500 m3/ngày
đêm.
- Hao phí định mức ở
Bảng trên chưa bao gồm hao phí cho việc Phân tích chất lượng nước theo quy
chuẩn của Bộ Y tế và điện năng tiêu thụ. Định mức hao phí mẫu phân tích chất
lượng nước được qui định trong mục NS2.06.00 - Hao phí mẫu phân tích quản lý
chất lượng nước.
- Hao phí điện năng ở
Bảng trên áp dụng khi áp lực bơm tăng áp £
55 m. Đối với mỗi 10m chênh cao trình mực nước tiếp theo, định
mức điện năng được điều chỉnh theo hệ số K = 1,1
NS2.05.00 BẢO DƯỠNG
TRẠM BƠM TĂNG ÁP
1. THÀNH PHẦN CÔNG
VIỆC
a) Bảo dưỡng
vỏ trạm:
- Vệ sinh, quét vôi 2
lớp nhà trạm, tường rào
- Sơn lại các cửa nhà
trạm, cửa ra vào.
b) Bảo dưỡng
bể chứa nước:
- Định kỳ vệ sinh,
kiểm tra bể chứa theo quy trình kỹ thuật.
- Quét vôi thành bể.
- Vệ sinh, thau rửa
bể chứa.
c) Bảo dưỡng
phần công nghệ:
- Vệ sinh, cọ rửa,
sơn chống gỉ lại các đường ống công nghệ.
- Bảo dưỡng các máy
bơm, các động cơ:
+ Nhận, vận chuyển
vật tư, tháo dỡ bơm, tháo dỡ động cơ kiểm tra vệ sinh các thiết bị.
+ Bơm: Tháo các vòng
bi, rửa sạch mỡ cũ, thay mỡ mới và thay thế định kỳ vòng bi.
+ Động cơ: Tháo rời
kiểm tra phần động cơ, vệ sinh sạch sẽ roto, Stator, thay vòng bi trục động cơ,
tra mỡ vòng bi. Kiểm tra và khắc phục giảm cách điện, kiểm tra thông số, lắp
đặt căn chỉnh.
+ Kiểm tra hiệu chỉnh
khớp nối trục động cơ bơm Lắp ráp bơm, động cơ. Chạy thử, ghi thông số kỹ thuật
bàn giao đơn vị quản lý.
d) Bảo dưỡng
phần điện:
- Kiểm tra vệ
sinh các tủ điện và các thiết bị điện.
- Kiểm tra vệ sinh
các giá đỡ dây điện, hộp nối, dây điện, ổ cắm.
- Siết chặt lại các
đầu cốt, đầu nối.
- Kiểm tra lại các hệ
thống tiếp địa.
2. BẢNG MỨC
Đơn
vị tính: Trạm/năm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
NS2.05.00
|
Bảo dưỡng
trạm bơm tăng áp
|
Vật liệu:
Giẻ lau
Mỡ chịu
nhiệt
Xăng
Vật liệu
khác
Nhân công:
Công nhân bậc
4/7
Máy thi
công:
Máy bơm áp
lực 75Kw
Máy bơm hút
bùn cặn 45CV
|
kg
Kg
Lít
%
Công
Ca
Ca
|
3,35
4,80
1,45
5
110,26
0,81
1,62
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng
trên xác định hao phí bình quân cho các trạm có công suất từ 50 ÷ 500 m3/ngày
đêm.
- Định mức trên chưa
bao gồm: Chi phí sửa chữa, thay thế thiết bị máy móc.
NS2.06.00 HAO PHÍ MẪU
PHÂN TÍCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1. QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
MẠNG CẤP NƯỚC BẢNG MỨC
Đơn
vị tính: 1km/tháng
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức theo đường kính ống Dn (mm)
|
Dn£75
|
Dn£300
|
Dn>300
|
NS2.06.01
|
Phân tích chất
lượng nước theo quy định chuẩn 02:2009/BYT
|
Mẫu
|
0,015
|
0,038
|
0,106
|
Phân tích chất
lượng nước các chỉ tiêu: Mùi, vị, màu, độ đục, Clo dư
|
Mẫu
|
0,097
|
0,088
|
-
|
|
1
|
2
|
3
|
2. VẬN HÀNH TRẠM BƠM
TĂNG ÁP
BẢNG MỨC
Đơn
vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
NS2.06.02
|
Phân tích
chất lượng nước theo quy định chuẩn 02:2009/BYT
|
Mẫu
|
0,01
|
Phân tích
chất lượng nước các chỉ tiêu: Mùi vị, màu, độ đục, Clo dư
|
Mẫu
|
0,88
|
Phụ
lục kèm theo Quyết định số: /QĐ- BXD ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng
CHẤT LƯỢNG NƯỚC
QUY CHUẨN CHẤT LƯỢNG
NƯỚC MẶT
QCVN 08:2008/BTNMT
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước mặt dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt (nhưng phải qua
quá trình xử lý theo qui định)
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
|
1
|
pH
|
|
6 đến 8,5
|
2
|
BOD5 (20oC)
|
mg/l
|
4
|
3
|
COD
|
mg/l
|
10
|
4
|
ôxy hòa tan
|
mg/l
|
³6
|
5
|
Chất rắn lơ lửng
|
mg/l
|
20
|
6
|
Asen
|
mg/l
|
0,01
|
7
|
Clorua
|
mg/l
|
250
|
8
|
Cadimi
|
mg/l
|
0,005
|
9
|
Chì
|
mg/l
|
0,02
|
10
|
Crom (VI)
|
mg/l
|
0,01
|
11
|
Crom (III)
|
mg/l
|
0,05
|
12
|
Đồng
|
mg/l
|
0,1
|
13
|
Kẽm
|
mg/l
|
0,5
|
14
|
Phosphat (tính theo P)
|
mg/l
|
0,1
|
15
|
Niken
|
mg/l
|
0,1
|
16
|
Sắt
|
mg/l
|
0,5
|
17
|
Thủy ngân
|
mg/l
|
0,001
|
18
|
Xianua
|
mg/l
|
0,005
|
19
|
Amoni (NH+4)
(tính theo N)
|
mg/l
|
0,1
|
20
|
Florua
|
mg/l
|
1
|
21
|
Nitrat (tính theo N)
|
mg/l
|
2
|
22
|
Nitrit (tính theo N)
|
mg/l
|
0,01
|
23
|
Xianua
|
mg/l
|
0,01
|
24
|
Phenol (tổng số)
|
mg/l
|
0,005
|
25
|
Tổng dầu, mỡ
|
mg/l
|
0,01
|
26
|
Chất hoạt động bề mặt
|
mg/l
|
0,1
|
27
|
Coliform
|
MGN/100
mg/l
|
5.000
|
28
|
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật (trừ
DDT)
|
mg/l
|
0,15
|
29
|
DDT
|
mg/l
|
0,01
|
30
|
Tổng hoạt độ phóng xạ a
|
Bq/l
|
0,1
|
31
|
Tổng hoạt độ phóng xạ b
|
Bq/l
|
1,0
|
|
Aldrin+Dieldrin
|
mg/l
|
0,002
|
|
Endrin
|
mg/l
|
0,01
|
|
BHC
|
mg/l
|
0,05
|
|
DDT
|
mg/l
|
0,001
|
|
Endosunfan (Thiodan)
|
mg/l
|
0,005
|
|
Lindan)
|
mg/l
|
0,3
|
|
Chlordane
|
mg/l
|
0,01
|
|
Heptachlor
|
mg/l
|
0,01
|
CHẤT LƯỢNG NƯỚC
QUY CHUẨN CHẤT LƯỢNG
NƯỚC NGẦM
QCVN 09:2008/BTNMT
Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước ngầm dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt (nhưng phải qua
quá trình xử lý theo qui định)
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
|
1
|
pH
|
|
5,5
đến 8,5
|
2
|
Độ cứng
(tính theo CaCO3)
|
mg/l
|
500
|
3
|
Chất rắn
tổng số
|
mg/l
|
1500
|
4
|
COD
|
mg/l
|
4
|
5
|
Amoni
|
mg/l
|
0,1
|
6
|
Clorua
|
mg/l
|
250
|
7
|
Florua
|
mg/l
|
1,0
|
8
|
Nitrit
|
mg/l
|
1,0
|
9
|
Asen
|
mg/l
|
0,05
|
10
|
Cadimi
|
mg/l
|
0,005
|
11
|
Chì
|
mg/l
|
0,01
|
12
|
Crom (VI)
|
mg/l
|
0,05
|
13
|
Xianua
|
mg/l
|
0,01
|
14
|
Đồng
|
mg/l
|
1,0
|
15
|
Kẽm
|
mg/l
|
3,0
|
16
|
Mangan
|
mg/l
|
0,5
|
17
|
Nitrat
|
mg/l
|
15
|
18
|
Phenol
|
mg/l
|
0,001
|
19
|
Sắt
|
mg/l
|
5
|
20
|
Sunfat
|
mg/l
|
400
|
21
|
Thủy ngân
|
mg/l
|
0,001
|
22
|
Selen
|
mg/l
|
0,01
|
23
|
E - coli
|
MPN/100ml
|
không
|
24
|
Tổng hoạt độ phóng xạ a
|
Bq/l
|
0,1
|
25
|
Tổng hoạt độ phóng xạ b
|
Bq/l
|
1,0
|
26
|
Coliform
|
MPN/100m/l
|
3
|
QUY CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG
(Ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế số 04/2009/TT-BYT
ngày 17/6/2009)
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giới hạn tối đa
|
I. Chỉ tiêu
cảm quan và thành phần vô cơ
|
1
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
2
|
Mùi vị
|
|
Không
có mùi vị lạ
|
3
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
4
|
pH
|
|
6,5
- 8,5
|
5
|
Độ cứng
|
mg/l
|
300
|
6
|
Tổng chất
rắn hòa tan (TDS)
|
mg/l
|
1000
|
7
|
Hàm lượng
nhôm
|
mg/l
|
0,2
|
8
|
Hàm lượng
Amoni, tính
theo NH4+
|
mg/l
|
3
|
9
|
Hàm lượng
Antimon
|
mg/l
|
0,005
|
10
|
Hàm lượng
Asen
tổng số
|
mg/l
|
0,01
|
11
|
Hàm lượng
Bari
|
mg/l
|
0,7
|
12
|
Hàm lượng Bo tính
chung cho cả Borat và Axit boric
|
mg/l
|
0,3
|
13
|
Hàm lượng
Cadimi
|
mg/l
|
0,003
|
14
|
Hàm lượng
Clorua
|
mg/l
|
250
|
15
|
Hàm lượng
Crom tổng số
|
mg/l
|
0,05
|
16
|
Hàm lượng
Đồng tổng số
(Cu)
|
mg/l
|
1
|
17
|
Hàm lượng
Xianua
|
mg/l
|
0,07
|
18
|
Hàm lượng
Florua
|
mg/l
|
1,5
|
19
|
Hàm lượng
Hyđro sunfua
|
mg/l
|
0,05
|
20
|
Hàm lượng
sắt tổng số
|
mg/l
|
0,3
|
21
|
Hàm lượng
Chì
|
mg/l
|
0,01
|
22
|
Hàm lượng
Mangan tổng
số
|
mg/l
|
0,3
|
23
|
Hàm lượng
Thủy ngân
tổng
số
|
mg/l
|
0,001
|
24
|
Hàm lượng
Molybden
|
mg/l
|
0,07
|
25
|
Hàm lượng
Niken
|
mg/l
|
0,02
|
26
|
Hàm lượng
Nitrat
|
mg/l
|
50
|
27
|
Hàm lượng
Nitrit
|
mg/l
|
3
|
28
|
Hàm lượng
Selen
|
mg/l
|
0,01
|
29
|
Hàm lượng
Natri
|
mg/l
|
200
|
30
|
Hàm lượng
Sunphat
|
mg/l
|
250
|
31
|
Hàm lượng
kẽm
|
mg/l
|
3
|
32
|
Độ ôxy hóa
|
mg/l
|
2
|
III. Hàm
lượng của các chất hữu cơ
|
a. Nhóm Alkan
clo
hóa
|
33
|
Cacbontetraclorua
|
mg/l
|
2
|
34
|
Diclorometan
|
mg/l
|
20
|
35
|
1,2
Dicloroetan
|
mg/l
|
30
|
36
|
1,1,1-Tricloroetan
|
mg/l
|
2000
|
37
|
Vinyl
clorua
|
mg/l
|
5
|
38
|
1,2
Dicloroeten
|
mg/l
|
50
|
39
|
Tricloroeten
|
mg/l
|
70
|
40
|
Tetracloroeten
|
mg/l
|
40
|
b.
Hydrocacbua Thơm
|
41
|
Phenol và
dẫn xuất của
Phenol
|
mg/l
|
1
|
42
|
Benzen
|
mg/l
|
10
|
43
|
Toluen
|
mg/l
|
700
|
44
|
Xylen
|
mg/l
|
500
|
45
|
Etylbenzen
|
mg/l
|
300
|
46
|
Styren
|
mg/l
|
20
|
47
|
Benzo(a)pyren
|
mg/l
|
0,7
|
c. Nhóm
Benzen Clo hóa
|
48
|
Monoclobenzen
|
mg/l
|
300
|
49
|
1,2-diclorobenzen
|
mg/l
|
1000
|
50
|
1,4-diclorobenzen
|
mg/l
|
300
|
51
|
Triclorobenzen
|
mg/l
|
20
|
d. Nhóm các
chất hữu cơ phức tạp
|
52
|
Di(2-etylhexyl)
adipate
|
mg/l
|
80
|
53
|
Di(2-etylhexyl)
phtalat
|
mg/l
|
8
|
54
|
Acrylamide
|
mg/l
|
0,5
|
55
|
Epiclohydrin
|
mg/l
|
0,4
|
56
|
Hexacloro
butadien
|
mg/l
|
0,6
|
IV. Hóa
chất bảo vệ thực vật
|
57
|
Alachlor
|
mg/l
|
20
|
58
|
Aldicarb
|
mg/l
|
10
|
59
|
Aldrin/Dieldrin
|
mg/l
|
0,03
|
60
|
Atrazine
|
mg/l
|
2
|
61
|
Bentazone
|
mg/l
|
30
|
62
|
Carbofuran
|
mg/l
|
5
|
63
|
Clodane
|
mg/l
|
0,2
|
64
|
Clorotoluron
|
mg/l
|
30
|
65
|
DDT
|
mg/l
|
2
|
66
|
1,2-Dibromo
- 3
Cloropropan
|
mg/l
|
1
|
67
|
2,4- D
|
mg/l
|
30
|
68
|
1,2-
Dicloropropan
|
mg/l
|
20
|
69
|
1,3-
Dichloroprropen
|
mg/l
|
20
|
70
|
Heptaclo và
Heptaclo
epoxit
|
mg/l
|
0,03
|
71
|
Hexaclorobenzen
|
mg/l
|
1
|
72
|
Isoproturon
|
mg/l
|
9
|
73
|
Lindane
|
mg/l
|
2
|
74
|
MCPA
|
mg/l
|
2
|
75
|
Methoxychlor
|
mg/l
|
20
|
76
|
Methachlor
|
mg/l
|
10
|
77
|
Molinate
|
mg/l
|
6
|
78
|
Pendimetalin
|
mg/l
|
20
|
79
|
Pentaclorophenol
|
mg/l
|
9
|
80
|
Permethrin
|
mg/l
|
20
|
81
|
Propanil
|
mg/l
|
20
|
82
|
Simazine
|
mg/l
|
20
|
83
|
Trifuralin
|
mg/l
|
20
|
84
|
2,4 DB
|
mg/l
|
90
|
85
|
Dichloprop
|
mg/l
|
100
|
86
|
Fenoprop
|
mg/l
|
9
|
87
|
Mecoprop
|
mg/l
|
10
|
88
|
2,4,5-T
|
mg/l
|
9
|
V. Hóa chất
khử trùng và sản phẩm phụ
|
89
|
Monocloramin
|
mg/l
|
3
|
90
|
Clo dư
|
mg/l
|
0,3
- 0,5
|
91
|
Bromat
|
mg/l
|
25
|
92
|
Clorit
|
mg/l
|
200
|
93
|
2,4,6
triclorophenol
|
mg/l
|
200
|
94
|
Focmaldehyt
|
mg/l
|
900
|
95
|
Bromofoc
|
mg/l
|
100
|
96
|
Dibromclorometan
|
mg/l
|
100
|
97
|
Bromodiclorometan
|
mg/l
|
60
|
98
|
Clorofoc
|
mg/l
|
200
|
99
|
Axit
dicloroaxetic
|
mg/l
|
50
|
100
|
Axit
tricloroaxetic
|
mg/l
|
100
|
101
|
Cloral
hydrat
(tricloroaxetaldehyt)
|
mg/l
|
10
|
102
|
Dicloroaxetonitril
|
mg/l
|
90
|
103
|
Dibromoaxetonitril
|
mg/l
|
100
|
104
|
Tricloroaxetonitril
|
mg/l
|
1
|
105
|
Xyano
clorit (tính theo CN)
|
mg/l
|
70
|
VI. Mức
nhiễm xạ
|
106
|
Tổng hoạt
độ a
|
pCi/l
|
3
|
107
|
Tổng hoạt
độ b
|
pCi/l
|
30
|
VII. Vi
sinh vật
|
108
|
Coliform
tổng số
|
Vi
khuẩn/100ml
|
0
|
109
|
E.coli hoặc
Coliform
chịu
nhiệt
|
Vi
khuẩn/100ml
|
0
|
Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 590/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
32.650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|