ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1387/KH-UBND
|
Hải Dương, ngày
22 tháng 04 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT
KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020- 2030
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết 55-NQ/TW
ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển
năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 –
2030;
Căn cứ Quyết định số
2146/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg
ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm
điện giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số
4930/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực
tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016 -2025, có xét đến năm 2035-Quy hoạch phát triển hệ
thống điện 110 kV;
Căn cứ Quyết định
3130/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2018 của UBND Tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Trên cơ sở Thông báo số 44/TB-UBND
ngày 10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn
Dương Thái tại phiên họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 3 năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 575/TTr-SCT ngày 20 tháng 4 năm 2021 về việc ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2030.
UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020- 2030, cụ thể như sau:
I. Thông tin
chung về tình hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Tỉnh
Trên cơ sở số liệu ước tính được
Tổng cục Thống kê công bố, tổng sản phẩm trên địa bàn Tỉnh (GRDP theo giá 2010)
ước tăng 8,6% so với cùng kỳ năm trước và là mức tăng thấp thứ 2 (năm 2015 –
8,2%) trong vòng 5 năm trở lại đây, cao hơn bình quân cả nước (ước tăng gần
7,0%); thấp hơn một số tỉnh lân cận như Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam, Ninh
Bình; trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản (NLTS) giảm 3,1%; công nghiệp
- xây dựng tăng 11,9% (công nghiệp +12,2%, xây dựng +10,1%); dịch vụ tăng 6,7%.
Đóng góp vào tăng trưởng chung
8,6%, nhóm ngành NLTS làm giảm 0,3%; công nghiệp, xây dựng đóng góp 6,7% (trong
đó, công nghiệp đóng góp 6,1%, xây dựng đóng góp 0,6%); dịch vụ đóng góp 2,2%.
Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển
dịch theo hướng tích cực, giảm tỷ trọng nông, lâm nghiệp, thủy sản, tăng tỷ trọng
khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; cơ cấu kinh tế ước đạt 8,8% - 59,7%
- 31,5% (năm 2018 là 9,9% - 57,3% - 32,8%).
Ngành NLTS năm 2018 tăng trưởng
cao (+5,9%) nên đóng góp làm tăng GRDP 0,7%; tuy nhiên năm 2019 ước giảm 3,1%
đã kéo “lùi” tăng trưởng của tỉnh xuống 0,3%. Đây là nguyên nhân chính làm cho
GRDP của tỉnh tăng thấp hơn năm trước 0,7% (NLTS làm giảm 01%); nguyên nhân do
giá trị, sản lượng cây lúa, cây vải giảm, chăn nuôi bị ảnh hưởng của dịch tả lợn
châu Phi.
Ngành công nghiệp, xây dựng của
tỉnh vẫn duy trì mức tăng trưởng cao, trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo tiếp tục khẳng định là điểm sáng, động lực chính của tăng trưởng kinh tế với
mức tăng cao 13,5%, đó là nhờ sự đóng góp chủ lực của các ngành sản xuất sản phẩm
điện tử; ngành sản xuất trang phục; ngành sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi
măng... Ngành xây dựng vẫn duy trì mức tăng trưởng cao, tốc độ tăng 10,1%, đóng
góp 0,6% vào mức tăng trưởng chung.
Cùng với đó là nhu cầu sử dụng
năng lượng của tỉnh giai đoạn 2016 -2019 tăng cao, tốc độ tăng trưởng tiêu thụ
năng lượng bình quân tăng khoảng 14,82%. Trong đó, nhu cầu tiêu thụ điện năng
tăng cao, điện năng tiêu thụ của các ngành NLTS; công nghiệp, xây dựng; thương
mại dịch vụ, quản lý tiêu dùng và các hoạt động khác có mức tăng trưởng lần lượt:
22,88%, 4,66%, 7,13%, 9,19%, 3,94% và 9,59%.
Cùng với tình trạng khai thác cạn
kiệt các nguồn tài nguyên nguyên liệu hóa thạch và tình trạng ô nhiễm môi trường
ngày càng gia tăng thì việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và phát
triển các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo là xu hướng đang được toàn
thế giới quan tâm và khuyến khích Đầu tư phát triển. Bên cạnh đó, nhằm đáp ứng
nhu cầu năng lượng cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đẩy mạnh việc sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, khai thác hợp lý các nguồn năng lượng sạch và
bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững và an ninh năng lượng. Theo đó
hàng năm, UBND tỉnh giao Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan triển khai
thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Đến nay, tỉnh Hải Dương đã đạt
được một số kết quả sau: i) Thông qua công tác tuyên truyền, đã nâng cao nhận
thức của cộng đồng người dân và doanh nghiệp trong việc sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả, góp phần tích cực trong việc điều hòa cân bằng phụ tải, giảm
thiểu số lần mất điện do quá tải cục bộ vào các giờ cao điểm, đảm bảo cung cấp
điện an toàn, ổn định phục vụ các hoạt động kinh tế, xã hội của tỉnh; ii) Các
mô hình ứng dụng năng lượng mặt trời được ứng dụng vào trong thực tế góp phần hạn
chế việc sử dụng các nguồn năng lượng hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt, góp phần
bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh năng lượng, phát triển bền vững; iii) Thông
qua kiểm toán năng lượng đã giúp các doanh nghiệp triển khai thực hiện các giải
pháp tiết kiệm năng lượng, góp phần thực thi Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả tại địa phương; iv) Các hoạt động trên đã góp phần làm giảm phát thải
khí nhà kính trên địa bàn tỉnh.
Bên những kết quả đạt được, quá
trình triển khai thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
vẫn còn một số khó khăn, thách thức: (i1) Nguồn kinh phí triển khai các giải
pháp kỹ thuật trong chương trình tiết kiệm năng lượng còn hạn chế; (i2) Một bộ
phận không nhỏ cơ sở, cá nhân sử dụng năng lượng chưa thực sự quan tâm đến việc
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; (i3) Kinh phí Đầu tư, thay đổi dây
chuyền sản xuất lớn, do đó việc thay đổi chưa được đồng bộ, chủ yếu là sửa chữa,
khắc phục; (i4) Đội ngũ Người quản lý năng lượng tại các cơ sở năng lượng trọng
điểm chủ yếu là kiêm nhiệm, chưa nắm rõ và triển khai được triệt để trách nhiệm
và nhiệm vụ của mình...
II. Mục tiêu
chung
- Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số
21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hải
Dương;
- Đẩy mạnh sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả thông qua việc triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp
quản lý nhà nước, hỗ trợ các giải pháp kỹ thuật, ứng dụng thành tựu nghiên cứu
khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực theo yêu cầu của xã hội, tranh thủ kinh nghiệm và sự
hỗ trợ tích cực của cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả;
- Triển khai đồng bộ các hoạt động
của Chương trình, tạo bước chuyển biến đột phá trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng năng lượng tập trung vào các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp; công trình
xây dựng sử dụng nhiều năng lượng; các tòa nhà công, chiếu sáng công cộng; giao
thông vận tải; hoạt động dịch vụ, hộ gia đình; phổ biến phương tiện, thiết bị
hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng; góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ
môi trường, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững;
- Tăng cường công tác kiểm
soát, quản lý các dự án Đầu tư sử dụng năng lượng, hạn chế sử dụng tài nguyên
gây ô nhiễm môi trường.
III. Mục
tiêu cụ thể
1. Giai đoạn 2020-2025
- Đạt mức tiết kiệm tối thiểu
là 5,70% tổng tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh giai đoạn từ 2020 đến năm 2025 theo
dự báo, trong đó phân bổ các ngành như sau:
(1) Giao thông vận tải:
Tiết kiệm tối thiểu 3,10% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (2) Nông
nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản: Tiết kiệm tối thiểu 3,40% tổng tiêu thụ năng lượng
toàn ngành; (3) Dịch vụ công cộng: Tiết kiệm tối thiểu 11,70% tổng tiêu
thụ năng lượng toàn ngành; (4) Dân dụng sinh hoạt: Tiết kiệm trung bình
2,50% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (5) Thương mại dịch vụ: Tiết
kiệm trung bình 4,90% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành trong cả giai đoạn; (6)
Công nghiệp: Tiết kiệm trung bình 8,20% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành
trong cả giai đoạn;
- Một số mục tiêu chính:
+ Đối với ngành có mức tiêu thụ
năng lượng lớn, mức giảm bình quân cụ thể: (i1) Ngành công nghiệp cơ
khí, luyện kim 6,3%; (i2) Ngành công nghiệp dệt may - da giày 6,1%; Ngành công
nghiệp điện - điện tử 5,6%; (i3) Ngành công nghiệp thép 6,9%; (i4) Ngành xi
măng 5,0%; (i5) Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic 5,9%;
(i6) Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng 5,6%; Đối với ngành công nghiệp khác đạt
mức giảm tiêu thụ năng lượng bình quân 6,1%.
+ Đến năm 2025, phấn đấu hầu hết
hệ thống chiếu sáng tại các trung tâm thành phố, thị xã được thay thế, lắp đặt,
xây dựng mới bằng hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và công nghệ
điều khiển hiện đại;
+ 100% doanh nghiệp vận tải trọng
điểm có chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện hoặc giải pháp kỹ
thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết
kiệm năng lượng;
+ Đạt 70% khu công nghiệp và
50% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả;
+ 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng
trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định;
+ Đảm bảo việc tuân thủ và thực
hiện các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả đối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi áp dụng
của Quy chuẩn;
+ Đảm bảo các trường học có hoạt
động tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
+ 100% các cơ sở sản xuất kinh
doanh tổ chức hoạt động tuyên truyền, vận động người lao động thực hiện sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
+ 100% hộ dân cư được tuyên
truyền nâng cao sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả.
2. Giai đoạn 2020- 2030
- Đạt mức tiết kiệm tối thiểu
khoảng 8,54% tổng tiêu thụ năng lượng toàn Tỉnh giai đoạn từ 2020 đến năm 2030,
trong đó phân bố tiết kiệm tối thiểu cho các ngành như sau: (1) Giao
thông vận tải: Tiết kiệm tối thiểu 3,63% tổng tiêu thụ năng lượng trong toàn
ngành; (2) Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản: Tiết kiệm tối thiểu 3,97%
tổng tiêu thụ năng lượng trong toàn ngành; (3) Dịch vụ công cộng: Tiết
kiệm tối thiểu 18,43% tổng tiêu thụ năng lượng trong toàn ngành; (4) Dân
dụng sinh hoạt: Tiết kiệm tối thiểu 2,89% tổng tiêu thụ năng lượng trong toàn
ngành; (5) Thương mại dịch vụ: Tiết kiệm tối thiểu 2,92% tổng tiêu thụ
năng lượng trong toàn ngành; (6) Công nghiệp: Tiết kiệm tối thiểu 7,50%
tổng năng lượng trong toàn ngành.
- Một số mục tiêu chính:
+ Đối với ngành có mức tiêu thụ
năng lượng lớn mức giảm bình quân cụ thể: (i1) Ngành công nghiệp cơ khí, luyện
kim 7,9%; (i2) Ngành công nghiệp dệt may - da giày 7,6%; (i3) Ngành công nghiệp
điện - điện tử 7,00%; (i4) Ngành công nghiệp thép 8,70%; (i5) Ngành xi măng
6,20%; (i6) Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic 7,50%;
(i7) Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng 7,40%; Đối với ngành công nghiệp khác
đạt mức giảm tiêu thụ năng lượng bình quân 7,6%;
+ 90% khu công nghiệp và 70% cụm
công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
IV. Nội dung
các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể
1. Rà soát,
xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả; Thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương
trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030
theo Quyết định 280/QĐ-TTg ngày 13/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
- Triển khai xây dựng hệ thống
quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả theo thẩm quyền của tỉnh Hải Dương.
- Xây dựng và ban hành các
chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính phù hợp với thẩm quyền của tỉnh, tập
trung vào hỗ trợ ngành công nghiệp - xây dựng và ngành giao thông vận tải;
- Xây dựng hệ thống mẫu biểu cập
nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
2. Hỗ trợ kỹ
thuật, thúc đẩy các dự án Đầu tư về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo, chuyển đổi thị trường phƯơng tiện,
trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất
- Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng các ngành sản xuất công nghiệp, đặc biệt là một số ngành sản xuất
công nghiệp có mức tiêu thụ năng lượng lớn như: Ngành công nghiệp cơ khí, luyện
kim; dệt may - da giày; điện - điện tử; công nghiệp thép, xi măng...
- Hỗ trợ thực hiện các giải
pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hải sản;
- Hỗ trợ cơ sở sử dụng năng lượng
trọng điểm triển khai áp dụng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO
50001;
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
báo cáo khả thi triển khai các giải pháp TKNL giúp đạt được định mức tiêu hao
năng lượng;
- Hỗ trợ cơ sở sử dụng năng lượng
có mức tiêu thụ năng lượng dưới 1.000 TOE thuộc ngành công nghiệp nhằm cải thiện
hiệu suất sử dụng;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp thực hiện chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu,
tiêu tốn năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng;
- Thực hiện các giải pháp tiết
kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải
pháp áp dụng năng lượng tái tạo trong các hộ gia đình;
- Triển khai các giải pháp công
nghệ tiết kiệm điện trong chiếu sáng công cộng, sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu
suất cao, đặc biệt nhân rộng mô hình chiếu sáng công cộng sử dụng năng lượng mặt
trời trên toàn địa bàn tỉnh;
- Xây dựng và triển khai mô
hình ứng dụng điện mặt trời áp mái và ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải
pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, công sở, các tòa nhà
văn phòng;
- Triển khai Đầu tư triển khai
các giải pháp TKNL trong các cơ sở dịch vụ công: sử dụng thiết bị TKNL, cải tạo,
tối ưu hệ thống;
- Triển khai ứng dụng năng lượng
tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống theo lộ trình của Chính phủ
(CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh hoạt, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng
khác,...) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;
- Hỗ trợ áp dụng thí điểm phần
mềm quản lý năng lượng cho một số cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
3. Tăng cường
năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Đào tạo, tăng cường năng lực cho
cán bộ, cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa phương… về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương trong việc tổ chức quản lý thực
hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Đẩy mạnh hoạt động và nâng
cao năng lực của Trung tâm Khuyến công tư vấn và phát triển công nghiệp Hải
Dương; Trung tâm Ứng dụng Khoa học công nghệ và Khảo nghiệm giống về lĩnh vực
Kiểm toán năng lượng, quản lý sử dụng năng lượng cho doanh nghiệp, các tổ chức
và cơ sở;
- Tổ chức các hội nghị tập huấn,
tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cán bộ của sở,
ban, ngành, địa phương;
- Tổ chức tập huấn, đào tạo người
quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm;
- Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho các đơn vị tư vấn trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng công trình.
4. Kiểm
tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
- Tăng cường kiểm tra việc thực
hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình QLNL của các cơ sở sử dụng
năng lượng trọng điểm;
- Tăng cường kiểm tra việc tuân
thủ thực hiện các quy định trong thông tư về định mức tiêu hao năng lượng trong
các ngành công nghiệp;
- Kiểm tra, rà soát, cập nhật
danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp
thông tin các báo cáo kế hoạch sử dụng năng lượng của cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước, các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm;
- Kiểm tra việc thực hiện
chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong
khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng
của các doanh nghiệp vận tải.
5. Truyền
thông nâng cao nhận thức cộng đồng
- Xây dựng Chương trình/Đề án
truyền thông phổ biến các thông tin về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
giai đoạn 2020 - 2030;
- Xây dựng và thực hiện tuyên
truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng
trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách
nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội;
- Tổ chức triển lãm giới thiệu
công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường;
- Xây dựng cẩm nang tuyên truyền,
pano, tờ rơi hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn tỉnh;
- Hình thành thói quen sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên truyền, vận động
tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và
công nghệ tiết kiệm năng lượng;
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao
nhận thức tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực công nghiệp;
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến
các giải pháp tiết kiệm năng lượng để nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ
cơ quan hành chính Tỉnh;
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao
nhận thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận
tải;
- Lồng ghép các hoạt động tuyên
truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các trường
học; Duy trì triển khai các hoạt động ngoại khóa về giáo dục sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Tỉnh;
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Chương trình trao giấy chứng nhận cơ sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trên địa bàn Tỉnh
6. Tăng cường
quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tăng cường hợp tác quốc tế đối
với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng
cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản
xuất, kinh doanh, vận tải...;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong
hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về
tiết kiệm năng lượng.
- Tìm kiếm, huy động, triển
khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật, dự án hỗ trợ Đầu tư liên quan đến sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
7. Nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Huy động nguồn lực con người,
trang thiết bị; nghiên cứu tài chính từ ngân sách nhà nước, cá nhân, tổ chức
trong và ngoài nước để xây dựng năng lượng khoa học và công nghệ sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Lồng ghép lĩnh vực sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Triển khai các hoạt động nghiên
cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới;
- Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn
và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công
nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng.
V. Kinh phí
thực hiện
1. Tổng kinh phí
Trên cơ sở nội dung của kế hoạch,
căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành, địa phương và các
đơn vị liên quan cụ thể hóa kế hoạch hàng năm của đơn vị mình và xây dựng dự
toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định, cụ thể:
a) Giai đoạn 2021-2025
Tổng kinh phí dự kiến là
298.269 triệu đồng, trong đó:
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Ngân sách
|
9.047
|
10.916
|
9.559
|
10.072
|
12.185
|
51.779
|
2
|
Nguồn khác (Đối ứng tài trợ của
các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp…)
|
49.158
|
49.658
|
49.058
|
49.058
|
49.558
|
246.490
|
Tổng giá trị
|
58.205
|
60.574
|
58.617
|
59.130
|
61.743
|
298.269
|
(Phần
kinh phí chi tiết được diễn giải tại Phụ lục kèm theo)
b) Giai đoạn 2026-2030
Kinh phí thực hiện Chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn
2026-2030 sẽ được căn cứ vào kết quả thực hiện của giai đoạn 2021-2025 và tình
hình thực tế để xây dựng Kế hoạch và dự trù kinh phí theo nhu cầu sử dụng năng
lượng của tỉnh trong giai đoạn sau.
2. Nguyên tắc phân bổ
- Kinh phí từ ngân sách địa
phương và các nguồn khác do địa phương huy động: Địa phương chủ động phân bổ, cân
đối theo quy định để thực hiện các nhóm mục tiêu của Kế hoạch.
- Hàng năm, căn cứ nội dung nhiệm
vụ, giải pháp thực hiện nhiệm vụ của Chương trình và các chính sách liên quan,
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đăng ký các hoạt động
thuộc Chương trình quốc gia gửi Bộ Công Thương. Bộ Công Thương sẽ căn cứ vào mục
tiêu, nội dung và nguồn kinh phí nhà nước triển khai các hoạt động thuộc Chương
trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để phối hợp, hỗ trợ
Tỉnh triển khai các hoạt động tại Tỉnh.
- Căn cứ nội dung nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện nhiệm vụ của Chương trình này và các chính sách liên quan, hàng
năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan xây dựng nhiệm vụ,
dự toán kinh phí chi tiết thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trên địa bàn tỉnh cho từng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Căn cứ khả năng bố trí vốn
ngân sách hàng năm, tỉnh chỉ thực hiện bố trí và giải ngân nguồn vốn theo tiến
độ thực hiện các nhiệm vụ của các Sở, ngành có liên quan theo quy định.
VI. Tổ chức
thực hiện
1. Sở
Công ThƯơng
- Là cơ quan đầu mối chương
trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh; có trách nhiệm tham
mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch triển khai
theo các nội dung của Chương trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ và theo yêu cầu
của Bộ Công Thương và UBND tỉnh; tổng hợp các vướng mắc để tham mưu đề xuất giải
pháp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời;
- Trên cơ sở báo cáo tổng kết
và kế hoạch thực hiện hàng năm, các Sở, ngành tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm,
lập kế hoạch năm tiếp theo triển khai thực hiện chương trình; tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện giai đoạn 2020-2025 và đề xuất chương trình điều chỉnh, bổ
sung mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2025 -2030 cho phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định vào năm 2025;
- Thực hiện kiểm tra giám sát
các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả, Nghị định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan ban hành Kế hoạch tiết kiệm năng lượng
trên địa bàn Tỉnh hàng năm và giai đoạn; tổ chức hội nghị, hội thảo; kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài tham gia Chương trình theo quy định;
- Giao phòng chuyên môn phối hợp
với Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp Hải Dương tổ chức thực
hiện theo chương trình và đúng quy định; Tăng cường trao đổi kinh nghiệm với
các Trung tâm tiết kiệm năng lượng trong và ngoài nước;
- Chủ trì, phối hợp với các sở:
Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và môi trường và các cơ quan
liên quan giám sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất,
tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp của các doanh
nghiệp, nhà Đầu tư theo Chỉ thị 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án Đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài
nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
2. Sở Xây
dựng
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan nghiên cứu đề xuất xây dựng Quy định về yêu cầu báo cáo sử dụng năng
lượng hàng năm đối với các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị hành
chính công;
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan rà soát, bổ sung và hoàn thiện các quy định sử dụng điện tiết kiệm và
hiệu quả trong các công trình dịch vụ công: văn phòng cơ quan, bệnh viện, trường
học, chiếu sáng công cộng;
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh (phù hợp với thẩm
quyền của tỉnh);
- Triển khai các giải pháp công
nghệ tiết kiệm điện trong chiếu sáng công cộng, sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu
suất cao, đặc biệt nhân rộng mô hình chiếu sáng công cộng sử dụng năng lượng mặt
trời;
- Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng trong các cơ sở dịch vụ công: sử dụng thiết bị tiết kiệm năng
lượng, cải tạo, tối ưu hệ thống;
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng
lực cho các đơn vị tư vấn trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng công trình;
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ các nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về năng lượng
về Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua
công tác Quản lý nhà nước về xây dựng;
- Chủ trì cùng các sở, ngành,
đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo,
quản lý Đầu tư phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn; rà soát Quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển
vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 quy định tại
Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thực hiện các hoạt động hỗ trợ
kỹ thuật, thúc đẩy các dự án Đầu tư xây dựng mới, các dự án cải tạo, lắp đặt,
thay thế trang thiết bị trong các công trình xây dựng, hệ thống chiếu sáng công
cộng; dự án Đầu tư, cải tạo, đổi mới dây chuyền thiết bị, công nghệ trong các
cơ sở sản xuất ngành xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Lập kế hoạch và báo cáo tổng
kết hàng năm việc triển khai thực hiện các nội dung về sử dụng năng lượng tiết
kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
3. Sở
Khoa học và Công nghệ
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ, cụ thể:
- Chủ trì và phối hợp với các sở,
ngành liên quan thực hiện lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Chủ trì, phối hợp cùng Sở
Công Thương xây dựng và triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới;
- Chủ trì, phối hợp cùng sở,
ban, ngành xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng điện mặt trời áp mái và ứng
dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các
trụ sở cơ quan, các tòa nhà văn phòng;
- Phối hợp cùng Sở Giáo dục và
Đào tạo xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong học đường;
- Lập kế hoạch và báo cáo tổng
kết hàng năm về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được
giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp mức giảm phát thải khí nhà
kính thông qua các chương trình hành động được nêu trong kế hoạch này.
5. Sở
Giao thông vận tải
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng
dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Tỉnh (phù hợp với thẩm
quyền của Tỉnh);
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan xây dựng quy định yêu cầu các doanh nghiệp vận tải lập và
thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật
trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm
năng lượng;
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan xây dựng và ban hành chương trình hỗ trợ chuyển đổi sử dụng
năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng trong các phương tiện giao thông công cộng
trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan tổ chức các hội nghị tập huấn nâng cao về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Lập kế hoạch và báo cáo tổng kết
hàng năm về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được
giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
6. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp cùng các sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn từ nguồn vốn sự
nghiệp để triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2030;
- Phối hợp các sở: Công Thương,
Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan giám
sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao
năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp,
nhà Đầu tư theo Chỉ thị 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường kiểm soát dự án Đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô
nhiễm môi trường.
7. Sở Tài
chính
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Công Thương căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh hàng năm, tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để đảm bảo việc triển khai thực hiện Kế hoạch
theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Tổ chức kiểm tra, giám sát,
thanh quyết toán và hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện theo quy định tài
chính hiện hành.
8. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện
chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Sở, lập kế hoạch và báo cáo tổng kết hàng năm về việc sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh.
9. Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo
đài, truyền hình qua các tiểu phẩm, kịch hài về tiết kiệm năng lượng trong sản
xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết
kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương hướng dẫn các cơ sở lưu trú du lịch và các đối tượng quản lý nhà nước về
du lịch sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện môi trường, tiết kiệm điện và sử
dụng hiệu quả;
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm
về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết
kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
10. Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan xây dựng Chương trình/Đề án truyền thông tiết kiệm năng lượng
tỉnh Hải Dương;
- Chủ động phối hợp với Sở Công
Thương, các đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện thông tin, tuyên truyền về tiết
kiệm năng lượng. Hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương, hệ thống thông
tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền đến từng cơ sở sản xuất, hộ gia đình và người
dân sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Các cơ quan báo chí của địa
phương và Đài Phát thanh và Truyền hình, chủ động phối hợp Sở Công Thương xây dựng
các chuyên đề giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả; chuyên mục thông tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng;
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm
về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết
kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
11. Sở
Giáo dục và đào tạo; Sở Lao động, ThƯơng binh và Xã hội
- Chủ trì thực hiện các dự án hỗ
trợ kỹ thuật xây dựng chương trình đào tạo tích hợp, triển khai hoạt động đào tạo,
tổ chức đào tạo kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hệ
thống giáo dục tại Tỉnh;
- Báo cáo tổng kết và lập kế hoạch
hàng năm việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lĩnh vực giáo
dục và đào tạo và gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
12. Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
- Phối hợp với Sở Công Thương,
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tuyên truyền thực hiện
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến các doanh nghiệp quản lý, vận
hành; các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp;
- Phối hợp với Sở Công Thương
trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao chỉ số hiệu quả năng lượng
tại các cơ sở sản xuất trong các khu công nghiệp;
- Phối hợp cung cấp thông tin
liên quan trong phạm vi quản lý cho Sở Công Thương để lập báo cáo tổng kết hàng
năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng
tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
13. UBND
huyện, thị xã và thành phố
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của UBND các huyện, thị xã, thành phố, cụ
thể:
- Tập trung triển khai nhiệm vụ
tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình; tiết kiệm điện tại trụ sở
làm việc của các cơ quan trên địa bàn;
- Triển khai xây dựng mô hình
tiết kiệm năng lượng, trong đó tập trung hệ thống chiếu sáng công cộng tại các
huyện, thị xã, thành phố đang triển khai đề án xây dựng nông thôn mới;
- Tổ chức tuyên truyền các chủ
trương, chính sách của nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hình thành thói quen sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Kiểm tra, xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn theo
thẩm quyền.
14. Công
ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương
- Phối hợp các sở, ban, ngành,
tổ chức liên quan thực hiện phân phối, bán lẻ và sử dụng điện tiết kiệm và hiệu
quả. Thực hiện Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện, có kế hoạch
thực hiện ngầm hóa lưới điện theo Quy hoạch phát triển điện lực Tỉnh đã được Bộ
Công Thương và UBND tỉnh phê duyệt nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao độ
tin cậy cung cấp điện và giảm tổn thất điện năng bằng hoặc thấp hơn định mức được
giao hàng năm;
- Xây dựng kế hoạch chi tiết,
giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp
(giờ cao điểm, trung bình, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất,
kinh doanh, sinh hoạt;
- Tổ chức thực hiện các biện
pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng giải pháp...) nhằm giảm tổn thất
điện trong khâu phân phối và kinh doanh điện;
- Tuyên truyền các giải pháp sử
dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ
phụ tải để tối ưu hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả;
- Phối hợp UBND các huyện, thị
xã, thành phố tuyên truyền, vận động hộ gia đình thực hiện các giải pháp tiết
kiệm trong sử dụng điện sinh hoạt.
15. Hội
liên hiệp phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, tỉnh
đoàn phối hợp các sở, ban, ngành chỉ đạo các cấp trực thuộc tổ chức tốt công
tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn.
16. Trách
nhiệm của tổ chức sử dụng năng lượng
- Lập và triển khai thực hiện kế
hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với phương tiện, thiết bị
tiêu hao năng lượng do đơn vị quản lý theo lộ trình được phê duyệt; tổ chức
giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả; cập nhật, bổ sung kế hoạch giai đoạn sau;
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan kiểm tra, rà soát, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến việc sử dụng năng
lượng; nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý các nguồn gây thất thoát, lãng phí
năng lượng;
- Đầu tư, cải tạo phương tiện,
thiết bị, công trình sử dụng năng lượng; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý,
giám sát sử dụng năng lượng tại đơn vị;
- Xây dựng quy trình quản lý, ứng
phó, khắc phục rủi ro; bố trí nguồn nhân lực, trang thiết bị kịp thời trong trường
hợp xảy ra sự cố trong sử dụng năng lượng tại đơn vị;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Tham gia các hội thảo, hội
nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong đơn vị;
- Hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về
lập kế hoạch và thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giữa các đơn
vị;
- Báo cáo định kỳ tình hình triển
khai thực hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả với Sở Công
Thương.
17. Trách
nhiệm của cộng đồng
Cộng đồng dân cư, hộ gia đình,
các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; giám sát, kiểm tra, phát hiện và thông báo, kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả;
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn Tỉnh
nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở
Công thương) những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương; (để báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh; (để báo cáo)
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Hải Dương;
- Lưu VT, CNGTXD, Cường (20b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC ĐỀ XUẤT KINH PHÍ NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN
2021 -2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 1387/KH-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2021 của UBND tỉnh
Hải Dương)
(Đơ
n vị: Triệu đồng)
Mã số
|
Chương trình hành động
|
Chủ trì/phối hợp
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
I
|
Rà
soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả
|
I.1
|
Triển khai, hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả
|
Sở chuyên ngành
|
Ngân sách thường niên
|
I.2
|
Từng bước xây dựng hệ thống
quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả phù hợp với thẩm quyền của tỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Sở chuyên ngành
|
Ngân sách thường niên
|
I.3
|
Xây dựng và ban hành các chính
sách, chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính phù hợp với thẩm quyền của tỉnh,
tập trung vào hỗ trợ ngành công nghiệp - xây dựng và ngành giao thông vận tải
|
Sở CT
|
Ngân sách thường niên
|
I.4
|
Xây dựng thí điểm khung định
mức tiêu hao năng lượng đối với phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh
|
Sở GTVT
|
150
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
I.5
|
Xây dựng hệ thống mẫu biểu cập
nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh
|
Sở CT
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ
trợ kỹ thuật, thúc đẩy các dự án Đầu tư về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo, chuyển đổi thị trường
phƯơng tiện, trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất
|
II.1
|
Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng cho ngành công nghiệp cơ khí, luyện kim
|
Sở CT
|
|
71
|
|
71
|
|
71
|
|
71
|
|
71
|
II.2
|
Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng cho Ngành công nghiệp dệt may- da giày
|
Sở CT
|
|
12.402
|
|
12.402
|
|
12.402
|
|
12.402
|
|
12.402
|
II.3
|
Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng cho Ngành công nghiệp điện - điện tử
|
Sở CT
|
|
524
|
|
524
|
|
524
|
|
524
|
|
524
|
II.4
|
Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng cho Ngành Thép
|
Sở CT
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
II.5
|
Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng cho Ngành xi măng
|
Sở CT
|
|
24.362
|
|
24.362
|
|
24.362
|
|
24.362
|
|
24.362
|
II.6
|
Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng cho ngành Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic
|
Sở CT
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
II.7
|
Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng cho ngành Vật liệu xây dựng
|
Sở CT
|
|
600
|
|
600
|
|
600
|
|
600
|
|
600
|
II.8
|
Triển khai các giải pháp tiết
kiệm năng lượng cho Ngành khác
|
Sở CT
|
|
8.956
|
|
8.956
|
|
8.956
|
|
8.956
|
|
8.956
|
II.9
|
Hỗ trợ thực hiện các giải pháp
tiết kiệm năng lượng cho ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hải sản
|
Sở NN &
PTNT
|
250
|
|
250
|
|
300
|
|
300
|
|
350
|
|
II.10
|
Hỗ trợ cơ sở sử dụng năng lượng
trọng điểm xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 (ISO
50001 - 2018)
|
Sở CT
|
1679
|
|
1679
|
|
1679
|
|
1679
|
|
1679
|
|
II.11
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
báo cáo khả thi triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng giúp đạt được định
mức tiêu hao năng lượng
|
Sở CT
|
200
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
II.12
|
Hỗ trợ cơ sở sử dụng năng lượng
có mức tiêu thụ năng lượng dưới 1.000 TOE thuộc ngành công nghiệp nhằm cải
thiện hiệu suất sử dụng năng lượng
|
Sở CT
|
965
|
|
965
|
|
965
|
|
965
|
|
965
|
|
II.13
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp thực hiện chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu,
tiêu tốn năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và xây dựng mô
hình về tiết kiệm năng lượng cho một số ngành công nghiệp
|
Sở CT
|
350
|
|
400
|
|
400
|
|
450
|
|
500
|
|
II.14
|
Thực hiện các giải pháp tiết kiệm
năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp
áp dụng năng lượng tái tạo trong các hộ gia đình
|
Sở CT
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
II.15
|
Triển khai thay thế, lắp đặt
hệ thống đèn chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu
sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện tại khu vực huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở Xây dựng
|
1.200
|
1.000
|
1.300
|
1.000
|
1.500
|
1.000
|
1.700
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
II.16
|
Triển khai Đầu tư triển khai các
giải pháp TKNL trong các cơ sở dịch vụ công: sử dụng thiết bị TKNL, cải tạo,
tối ưu hệ thống
|
Sở chuyên ngành
|
Ngân sách thường niên
|
II.17
|
Triển khai Đầu tư mô hình sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản, hải sản
|
Sở NN PTNT
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
II.18
|
Triển khai ứng dụng năng lượng
tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống theo lộ trình của Chính
phủ (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh hoạt, năng lượng điện, năng lượng có tiềm
năng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
|
Sở GTVT
|
220
|
50
|
250
|
50
|
270
|
50
|
300
|
50
|
350
|
50
|
II.19
|
Xây dựng mô hình sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học
|
Sở GDĐT
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
II.20
|
Xây dựng và triển khai mô hình
ứng dụng điện mặt trời áp mái và ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải
pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, các tòa nhà văn
phòng
|
Sở KH và CN
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
II.21
|
Hỗ trợ áp dụng thí điểm phần mềm
quản lý năng lượng cho 1 cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
|
Sở CT
|
503
|
|
506
|
|
531
|
|
558
|
|
586
|
|
III
|
Tăng
cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
III.1
|
Đào tạo, tăng cường năng lực cho
cán bộ, cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa phương….về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương trong việc tổ chức quản lý thực
hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
Sở chuyên ngành
|
Ngân sách thường niên
|
III.2
|
Đẩy mạnh hoạt động và nâng
cao năng lực của Trung tâm Khuyến công tư vấn và phát triển công nghiệp Hải
Dương; Trung tâm Ứng dụng Khoa học công nghệ và Khảo nghiệm giống về lĩnh vực
Kiểm toán năng lượng, quản lý sử dụng năng lượng cho doanh nghiệp, các tổ chức
và cơ sở
|
Sở CT/Sở KHCN
|
Ngân sách thường niên
|
III.3
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo người
quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
|
Sở CT
|
193
|
|
193
|
|
193
|
|
193
|
|
193
|
|
III.4
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho các đơn vị tư vấn trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng công trình
|
Sở Xây dựng
|
64
|
|
73
|
|
84
|
|
97
|
|
112
|
|
IV
|
Kiểm
tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả
|
IV.1
|
Tổ chức điều tra, thu thập số
liệu, thống kê về tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên địa bàn
tỉnh
|
Sở CT
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
IV.2
|
Tăng cường kiểm tra việc thực
hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng của
các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
|
Sở CT
|
Ngân sách thường niên
|
IV.3
|
Tăng cường kiểm tra việc thực
hiện các quy định trong thông tư về định mức tiêu hao năng lượng trong các
ngành công nghiệp
|
Sở CT
|
Ngân sách thường niên
|
IV.4
|
Kiểm tra việc thực hiện
chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong
khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng
của các doanh nghiệp vận tải
|
Sở GTVT
|
Ngân sách thường niên
|
V
|
Truyền
thông nâng cao nhận thức cộng đồng
|
V.1
|
Xây dựng Chương trình/Đề án
truyền thông phổ biến các thông tin về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
giai đoạn 2020 -
2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
200
|
|
250
|
|
300
|
|
350
|
|
400
|
|
V.2
|
Tổ chức triển lãm giới thiệu
công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
|
Sở CT
|
|
|
1500
|
500
|
|
|
|
|
1500
|
500
|
V.3
|
Xây dựng và thực hiện tuyên truyền
trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong
sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm
về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
Sở CT
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
V.4
|
Xây dựng cẩm nang tuyên truyền,
pano, tờ rơi hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn tỉnh
|
Sở CT
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
V.5
|
Hình thành thói quen sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên truyền, vận động
tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và
công nghệ tiết kiệm năng lượng
|
UBND huyện/thị xã/thành phố
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
V.6
|
Lồng ghép những kiến thức về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng chương trình đào tạo
trong các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở LĐ TB &XH
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
V.7
|
Tổ chức các chương trình
tuyên truyền nâng cao nhận thức tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực công nghiệp
|
Sở CT
|
98
|
|
98
|
|
115
|
|
130
|
|
150
|
|
V.8
|
Tổ chức các chương trình
tuyên truyền phổ biến các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong ngành nông,
lâm, thủy sản.
|
Sở NN PTNT
|
78
|
|
90
|
|
110
|
|
125
|
|
150
|
|
V.9
|
Tổ chức các chương trình tuyên
truyền nâng cao nhận thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh
vực giao thông vận tải.
|
Sở GTVT
|
97
|
|
112
|
|
112
|
|
125
|
|
150
|
|
V.10
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động
tuyên truyền, lồng ghép nội dung về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
vào chương trình giảng dạy trong các trường học.
|
Sở GDĐT
|
200
|
|
200
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
V.11
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Chương trình trao giấy chứng nhận cơ sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trên địa bàn tỉnh
|
Sở CT
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
VI
|
Tăng
cường quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
VI.1
|
Tăng cường hợp tác quốc tế đối
với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng
cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản
xuất, kinh doanh, vận tải...
|
Sở CT
|
Ngân sách thường niên
|
VI.2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp trong
hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về
tiết kiệm năng lượng.
|
Sở CT
|
Ngân sách thường niên
|
VII
|
Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
|
VII.1
|
Lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
|
Sở KH và CN
|
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm
|
VII.2
|
Triển khai các hoạt động nghiên
cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới
|
Sở KH và CN
|
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm
|
VII.3
|
Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn
và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công
nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng
|
Sở KH và CN
|
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm
|
Tổng
|
9.047
|
49.158
|
10.916
|
49.658
|
9.559
|
49.058
|
10.072
|
49.058
|
12.185
|
49.558
|