BỘ CÔNG THƯƠNG
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4930/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VÊ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hải Dương tại Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 về việc thẩm định
và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn
2016-2025 có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110
kV; Văn bản góp ý cho đề án số 3348/EVNNPT-KH ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia; số 3498/EVNNPC-QLXD ngày 29 tháng 8 năm 2016
của Tổng công ty Điện lực miền Bắc; số 3668/EVN-KH ngày 05 tháng 9 năm 2016 của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng
lập tháng 10 năm 2016;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống
điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và
phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng
địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày
càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện 220 kV, 110 kV
và hoàn thiện lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện,
giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải
điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch,
nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với
các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và
tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới
điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện
220-110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện
220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện
năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện
hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế
tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng
loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết
kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV sử dụng dây dẫn
phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở
giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 300 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến
áp công suất ≥ 250 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 40 MVA cho cấp điện áp 110 kV;
đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất
sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và
đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70-75 % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng
ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; trạm biến áp 110 kV có tối
thiểu 10 xuất tuyến đường dây trung áp; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại
các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành, giảm tổn thất, tại thanh
cái 110 kV đạt cosφ ≥ 0,92.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện
trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện: lưới điện trung áp của Tỉnh sẽ được vận hành ở hai cấp điện áp 35 kV và
22 kV.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Lưới trung áp được thiết kế mạch
vòng, vận hành hở, đảm bảo được cấp điện từ 2 nguồn khác nhau. Đối với lưới khu
vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại
cho phép của dây dẫn.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô
thị mới, khu công nghiệp
■ Đường trục: dùng cáp ngầm lõi đồng
có tiết diện ≥ 240 mm2.
■ Đường nhánh: dùng cáp ngầm lõi đồng
có tiết diện ≥ 70 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn:
■ Đường trục: dùng dây nhôm lõi thép
tiết diện ≥ 185 mm2.
■ Đường nhánh: dùng dây nhôm lõi thép
tiết diện ≥ 50 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn,
khu đô thị mới sử dụng máy biến áp gam máy ≥ 250 kVA;
+ Khu vực nông thôn sử dụng gam máy
biến áp ≥ 160 kVA;
+ Các trạm chuyên dùng của khách hàng
tùy theo quy mô và địa điểm sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy thích hợp,
phù hợp mật độ phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền
tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 8,0-8,5
%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 7,0-7,3 %/năm, giai đoạn 2026-2035 là 7,0-7,2
%/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax =
1.100 MW, điện thương phẩm 6.815 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 11,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp -
Xây dựng tăng 12 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 2 %/năm; Thương mại - Dịch vụ
tăng 15,9 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 11,4 %/năm; Hoạt động khác
tăng 11,9 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.710 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax =
1.700 MW, điện thương phẩm 10.640 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 9,3 %/năm, trong đó: Công nghiệp -
Xây dựng tăng 8,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 2,1 %/năm; Thương mại - Dịch
vụ tăng 13,6 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 10,3%/năm; Hoạt động khác
tăng 10,9%/năm. Điện năng thương phẩm bình quần đầu người là 5.595 kWh/người/năm.
Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax =
2.550 MW, điện thương phẩm 16.197 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 8,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp -
Xây dựng tăng 8,2 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 1,7 %/năm; Thương mại - Dịch
vụ tăng 11,9 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,9 %/năm; Hoạt động khác
tăng 10,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 8.223 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax =
3.550 MW, điện thương phẩm 23.000 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 7,3 %/năm, trong đó: Công nghiệp -
Xây dựng tăng 6,7 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 1,3 %/năm; Thương mại - Dịch
vụ tăng 10,4 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,3 %/năm; Hoạt động khác
tăng 9,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 11.268 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các
thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin
cậy đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các
nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hiệu quả
nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục
công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: cải tạo mở rộng nâng
công suất cho 2 trạm 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm là 375 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 2 đường dây
220 kV (một đường dây 2 mạch và một đường dây 4 mạch) với tổng chiều dài 62 km
để giải phóng công suất cho NMNĐ Hải Dương và nâng cao độ tin cậy lưới điện 220
kV.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2 trạm
biến áp 220/110 kV với tổng công suất 750 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 3 đường dây
220 kV (hai đường dây 2 mạch và một đường dây 4 mạch) với tổng chiều dài 45,5
km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm
biến áp 220/110 kV, với tổng công suất 1.250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô
công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 3 đường dây
220 kV (một đường dây 4 mạch và hai đường dây 2 mạch) với tổng chiều dài 8,5
km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất 4 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 1.000
MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 11 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 486 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
17 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 884 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 19 đường
dây 110 kV với tổng chiều dài 92,2 km; cải tạo, nâng khả năng tải và kết hợp
chuyển đấu nối 8 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 65 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 13 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 685 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
9 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 273 MVA.
+ Đường dây: xây mới 14 đường dây 110
kV với tổng chiều dài 78,9 km; cải tạo nâng khả năng tải 2 đường dây 110 kV với
tổng chiều dài 38 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 5 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 269 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
26 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 1.166 MVA.
+ Đường dây: xây dựng 7 đường dây 110
kV với tổng chiều dài 19,5 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 6 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 378 MVA; cải tạo, nâng quy mô công suất 37 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 1.765 MVA;
+ Đường dây: xây dựng 6 đường dây 110
kV với tổng chiều dài 22 km.
Danh mục các công trình đường dây,
trạm biến áp 220-110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục
3; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ và bản đồ đấu nối tại bản vẽ số
D743-HD-SĐNL CA-01, 02 và D743-HD-BĐ-01, 02 trong hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn
2016-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2.392 trạm
biến áp phân phối trung áp với tổng dung lượng 1.131 MVA; cải tạo điện áp và
nâng công suất 714 trạm biến áp với tổng dung lượng 381 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 2.462 km đường
dây trung áp; cải tạo 1.356 km đường dây trung áp.
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn
2016-2025:
- Xây dựng mới 4.306 km và cải tạo
2.589 km đường dây hạ áp.
- Công tơ: lắp đặt mới 1.341.396 công
tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được
xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp
sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
Giai đoạn 2016-2020: xem xét đầu tư
xây dựng 1 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đốt tại khu xử lý rác tập
trung quy mô lớn ở khu vực Hố Mo xã Bắc An, thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương, với
quy mô công suất 31 MW.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư
xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến
lưới điện trung áp và hạ áp ước tính là 15.647,4 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lưới 220 kV: 2.792,7 tỷ đồng.
+ Lưới 110kV: 4.109,1 tỷ đồng.
+ Lưới trung, hạ áp: 8.745,6 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương tổ
chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong
quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Hải Dương tổ chức triển
khai lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2025, có
xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và
hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn
xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn
thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu
tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Hải Dương để tổ chức thực hiện quy
hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và
phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và
cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định
hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Hải Dương chỉ đạo
đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được
phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Tổng cục
Năng lượng - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, Sở Công Thương Hải
Dương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng
công ty Điện lực miền Bắc, Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương để quản lý và thực
hiện. Sở Công Thương Hải Dương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực
hiện quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc
Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương và
các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&ĐT;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh Hải Dương;
- Sở Công Thương Hải Dương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
- Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, TCNL (KH&QH-th).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|