Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 31/2024/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành: 30/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Sửa đổi Thông tư quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam

Ngày 30/10/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 31/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam.

Sửa đổi Thông tư quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam

Theo đó, Thông tư 31/2024/TT-BGTVT đã sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-BGTVT về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

Phạm vi điều chỉnh: Quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam, bao gồm: giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải; khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; khung giá dịch vụ bốc dỡ container; khung giá dịch vụ lai dắt tàu biển; quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ tại cảng biển thực hiện kê khai giá.

Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ tại cảng biển Việt Nam.

Ngoài ra, Thông tư 31/2024/TT-BGTVT đã bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 Thông tư 12/2024/TT-BGTVT quy định về tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể của dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá sau đây:

- Hoa tiêu hàng hải.

- Sử dụng cầu, bến, phao neo.

- Bốc, dỡ container.

- Lai dắt tàu biển.

- Bốc dỡ hàng hoá khác, bao gồm: hàng khô, hàng rời, hàng lỏng.

- Buộc, cởi dây tàu biển.

- Lưu giữ hàng hóa tại kho bãi cảng biển, bao gồm dịch vụ lưu giữ container, hàng khô, hàng rời, hàng lỏng.

- Kiểm đếm, đóng và rút hàng hóa tại cảng biển.

- Lập và cấp chứng từ vận chuyển container được vận chuyển thông qua cảng biển.

- Kẹp, tháo chì container được vận chuyển thông qua cảng biển.

- Vệ sinh container, áp dụng trong trường hợp hàng hóa làm bẩn container làm phát sinh dịch vụ vệ sinh container.

- Vệ sinh môi trường, bao gồm dịch vụ thu gom, phân loại, xử lý chất thải từ hoạt động của tàu thuyền tại cảng.

Xem chi tiết tại Thông tư 31/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ 15/01/2025.

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2024/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2024

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2024/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2024/TT- BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam.

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

“1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam, bao gồm: giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải; khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo; khung giá dịch vụ bốc dỡ container; khung giá dịch vụ lai dắt tàu biển; quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ tại cảng biển thực hiện kê khai giá”.

2. Bổ sung khoản 10 vào sau khoản 9 Điều 2 như sau:

“10. Dịch vụ tại cảng biển là các dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoặc doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển hoặc đại diện của doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển cung cấp và thu giá dịch vụ của khách hàng để phục vụ việc vận chuyển hàng hoá, hành khách thông qua cảng biển”.

3. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau:

“Điều 11a. Tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể của dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá

1. Hoa tiêu hàng hải.

2. Sử dụng cầu, bến, phao neo.

3. Bốc, dỡ container.

4. Lai dắt tàu biển.

5. Bốc dỡ hàng hoá khác, bao gồm: hàng khô, hàng rời, hàng lỏng.

6. Buộc, cởi dây tàu biển.

7. Lưu giữ hàng hoá tại kho bãi cảng biển, bao gồm dịch vụ lưu giữ container, hàng khô, hàng rời, hàng lỏng.

8. Kiểm đếm, đóng và rút hàng hoá tại cảng biển.

9. Lập và cấp chứng từ vận chuyển container được vận chuyển thông qua cảng biển.

10. Kẹp, tháo chì container được vận chuyển thông qua cảng biển.

11. Vệ sinh container, áp dụng trong trường hợp hàng hoá làm bẩn container làm phát sinh dịch vụ vệ sinh container.

12. Vệ sinh môi trường, bao gồm dịch vụ thu gom, phân loại, xử lý chất thải từ hoạt động của tàu thuyền tại cảng”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:

“1. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam:

a) Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. Trường hợp các yếu tố hình thành giá thay đổi có thể làm cho giá dịch vụ tại cảng biển thấp hơn mức giá tối thiểu hoặc cao hơn mức giá tối đa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức thẩm định phương án giá, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét điều chỉnh giá theo quy định;

b) Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận văn bản kê khai giá theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

c) Định kỳ thực hiện rà soát tổng thể Danh sách doanh nghiệp kê khai giá, báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 05 tháng 12 hàng năm;

d) Tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá dịch vụ tại cảng biển.”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 31/2024/TT-BGTVT

Hanoi, October 30, 2024

CIRCULAR

AMENDING CERTAIN ARTICLES OF CIRCULAR NO. 12/2024/TT-BGTVT DATED MAY 15, 2024 OF THE MINISTER OF TRANSPORT ON MECHANISMS AND POLICIES FOR MANAGEMENT OF SERVICE CHARGES AT VIETNAMESE SEAPORTS

Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated June 14, 2005;

Pursuant to the Law on Prices dated June 19, 2023;

Pursuant to Decree No. 85/2024/ND-CP dated July 10, 2024 of the Government elaborating certain Articles of the Law on Prices;

Pursuant to Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 of the Government of Vietnam on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport of Vietnam;

At the request of the Director of the Department of Transport and Director of Vietnam Maritime Administration;

The Minister of Transport hereby promulgates a Circular amending certain Articles of Circular No. 12/2024/TT-BGTVT dated May 15, 2024 of the Minister of Transport on mechanisms and policies for management of service charges at Vietnamese seaports.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Amendments to Clause 1 of Article 1:

“1. Regulated scope: This Circular provides for mechanisms and policies for managing service charges at Vietnamese seaports, including: maximum charges for pilotage services; charge bracket for use of wharves, docks and mooring buoys; charge bracket for container handling services; charge bracket for towage services; regulations on economic and technical characteristics of services at seaports where charges are declared”.

2. Addition of Clause 10 to after Clause 9 of Article 2:

“10. Port services refer to services provided and charged by service enterprises, maritime transport enterprises, or their representatives. These services are meant to facilitate the transportation of goods and passengers through seaports, with service fees charged to customers accordingly”.

3. Addition of Article 11a to after Article 11:

“Article 11a. Specific names and types of services at seaports subject to charge declaration

1. Piloting.

2. Using wharves, docks and mooring buoys.

3. Loading and unloading containerized cargoes.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Loading and unloading other goods, including: Dry bulk cargoes, bulk cargoes, liquid bulk cargoes.

6. Tying and untying ships' ropes.

7. Storing goods at seaport warehouses, including storage services for containers, dry cargoes, bulk cargoes, and liquid cargoes.

8. Counting, packing and withdrawing cargoes at seaports.

9. Preparing and issuing container shipping documents for containers transported through seaports.

10. Sealing and unsealing containers transported through seaports.

11. Cleaning containers in cases where goods dirty containers.

12. Environmental cleaning, including services of collecting, classifying and treating waste from ship operations at ports”.

4. Amendments to Clause 1 of Article 13:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Be responsible for organizing implementation of this Circular. In the cases where the change to pricing factors makes the seaport service charges falls below the minimum charge or rise above the maximum charge specified in a given decision of the Ministry of Transport, Vietnam Maritime Administration shall appraise the pricing plan and request the Minister of Transport to adjust the charges as prescribed;

b) Organize the receipt of charge declarations according to the provisions of this Circular and relevant legislative documents;

c) Periodically conduct an overall review of the List of enterprises subject to charge declaration and report to the Ministry of Transport before December 5 every year;

dd) Organize inspection of the compliance with provisions of law on service charges at seaports.".

Article 2. Entry into force

1. This Circular comes into force from January 15, 2025.

2. Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry, Director Generals of Vietnam Maritime Administration, Heads of relevant agencies, organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 31/2024/TT-BGTVT ngày 30/10/2024 sửa đổi Thông tư 12/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản liên quan

Ban hành: 10/07/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/07/2024

Ban hành: 19/06/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 18/07/2023

Ban hành: 25/11/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2015

3.387

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.19