|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 814/QĐ-BGTVT 2024 giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam
Số hiệu:
|
814/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sang
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động nội địa
Ngày 01/7/2024, Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định 814/QĐ-BGTVT về giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam.Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động nội địa
Theo đó, giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động nội địa được quy định như sau:
- Tính theo đơn giá: Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải cho một lượt dẫn tàu bằng tích số của đơn giá tối đa quy định tại Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7 khoản 1 Điều 3 Quyết định 814 với cự ly dẫn tàu với tổng dung tích của tàu thuyền. Riêng đối với Mục 6 khoản 1 Điều 3 Quyết định 814 được tính bằng tích số của đơn giá tối đa quy định tại Mục 6 khoản 1 Điều 3 Quyết định 814 với tổng dung tích của tàu thuyền. Cụ thể:
+ Mục 1: Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang): Đơn giá tối đa là 40,00 Đồng/GT/HL
+ Mục 2: Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thuỷ (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hoá); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Rô (Phú Yên); Vân Phong, Ba Ngòi, Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà); Cà Ná (tỉnh Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà Vinh): Đơn giá tối đa là 60,00 Đồng/GT/HL
+ Mục 3: Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu: Đơn giá tối đa là 30,00 Đồng/GT/HL
+ Mục 4: Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý: Đơn giá tối đa là 120,00 Đồng/GT/HL
+ Mục 5: Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên: Đơn giá tối đa là 90,00 Đồng/GT/HL
+ Mục 6: Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý: Đơn giá tối đa là 60,00 Đồng/GT
+ Mục 7: Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với các loại tàu thuyền trên các tuyến còn lại: Đơn giá tối đa là 25,00 Đồng/GT/HL
- Tính theo lượt dẫn tàu: Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải nội địa tính theo lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt.
- Trường hợp giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tính theo đơn giá quy định tại khoản 1 Điều này thấp hơn giá tối đa theo lượt dẫn tàu quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 814, thì giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tính theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 814.
Lưu ý: Các mức giá nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Xem chi tiết tại Quyết định 814/QĐ-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 814/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI TẠI CẢNG BIỂN
VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Thông tư số 12/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ tại
cảng biển Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này giá tối đa dịch vụ
hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam. Các mức giá quy định tại Quyết định
này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc
cung cấp và sử dụng dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam.
Điều 3. Giá
tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động nội địa
1. Tính theo đơn giá: Giá tối
đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải cho một lượt dẫn tàu bằng tích số của đơn giá tối
đa quy định tại Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7 khoản 1 Điều này với cự ly dẫn tàu với tổng
dung tích của tàu thuyền. Riêng đối với Mục 6 khoản 1 Điều này được tính bằng
tích số của đơn giá tối đa quy định tại Mục 6 khoản 1 Điều này với tổng dung
tích của tàu thuyền.
Mục
|
Loại dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá tối đa
|
1
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại
các tuyến dẫn tàu: Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Phú Quốc (tỉnh Kiên
Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang).
|
Đồng/GT/HL
|
40,00
|
2
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại
các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thuỷ (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh
Hoá); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh
Quảng Ngãi); Vũng Rô (Phú Yên); Vân Phong, Ba Ngòi, Nha Trang (tỉnh Khánh
Hoà); Cà Ná (tỉnh Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà Vinh).
|
Đồng/GT/HL
|
60,00
|
3
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại
các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu
|
Đồng/GT/HL
|
30,00
|
4
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp
dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí
ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý.
|
Đồng/GT/HL
|
120,00
|
5
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp
dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí
ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên.
|
Đồng/GT/HL
|
90,00
|
6
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp
dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải
lý.
|
Đồng/GT
|
60,00
|
7
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp
dụng đối với các loại tàu thuyền trên các tuyến còn lại.
|
Đồng/GT/HL
|
25,00
|
2. Tính theo lượt dẫn tàu: Giá
tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải nội địa tính theo lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt.
3. Trường hợp giá tối đa dịch vụ
hoa tiêu hàng hải tính theo đơn giá quy định tại khoản 1 Điều này thấp hơn giá
tối đa theo lượt dẫn tàu quy định tại khoản 2 Điều này, thì giá tối đa dịch vụ
hoa tiêu hàng hải tính theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 4. Giá
tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động quốc tế
1. Tính theo đơn giá: Giá tối
đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải cho một lượt dẫn tàu bằng tích số của đơn giá tối
đa quy định tại Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7 khoản 1 và khoản 2 Điều này với cự ly dẫn
tàu với tổng dung tích của tàu thuyền. Riêng đối với Mục 6 khoản 1 Điều này thì
được tính bằng tích số của đơn giá tối đa quy định tại Mục 6 khoản 1 Điều này với
tổng dung tích của tàu thuyền.
Mục
|
Loại dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá tối đa
|
1
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại
các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Cửa Lò (tỉnh Nghệ
An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh
Quảng Ngãi); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Năm Căn (tỉnh
Cà Mau); Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh);Vũng Rô (Phú Yên); Vân Phong, Ba Ngòi, Nha
Trang (tỉnh Khánh Hoà); Cà Ná (Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà
Vinh).
|
USD/GT/HL
|
0,0045
|
2
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại
các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu.
|
USD/GT/HL
|
0,0032
|
3
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại
tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
|
USD/GT/HL
|
0,0070
|
4
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp
dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí
ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý.
|
USD/GT/HL
|
0,012
|
5
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp
dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí
ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên.
|
USD/GT/HL
|
0,008
|
6
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp
dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải
lý.
|
USD/GT
|
0,0150
|
7
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp
dụng đối với một lượt dẫn tàu thuyền chở container xuất, nhập khẩu, trung chuyển
vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000GT trở
lên, giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:
|
7.1
|
Phần khoảng cách đến 10 hải
lý
|
USD/GT/HL
|
0,00170
|
7.2
|
Phần khoảng cách trên 10 hải
lý đến 30 hải lý
|
USD/GT/HL
|
0,00110
|
7.3
|
Phần khoảng cách trên 30 hải
lý
|
USD/GT/HL
|
0,00075
|
2. Đối với các trường hợp sử dụng
dịch vụ hoa tiêu hàng hải ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này,
giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:
Mục
|
Loại dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá tối đa
|
1
|
Phần khoảng cách đến 10 hải
lý
|
USD/GT/HL
|
0,00340
|
2
|
Phần khoảng cách trên 10 hải
lý đến 30 hải lý
|
USD/GT/HL
|
0,00220
|
3
|
Phần khoảng cách trên 30 hải
lý
|
USD/GT/HL
|
0,00150
|
3. Đối với các trường hợp sử dụng
dịch vụ hoa tiêu hàng hải quy định tại khoản 2 Điều này, tàu thuyền có dung
tích từ 80.000 GT trở lên (không áp dụng đối với tàu khách và tàu hàng lỏng),
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, giá dịch vụ hoa tiêu được tính
như sau:
a) Phần dung tích trên 80.000
GT đến 120.000 GT, áp dụng giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 50% quy định
tại khoản 2 Điều này;
b) Phần dung tích trên 120.000
GT đến 160.000 GT, áp dụng giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 40% quy định
tại khoản 2 Điều này;
c) Phần dung tích trên 160.000
GT trở lên, áp dụng giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 30% quy định tại
khoản 2 Điều này.
4. Tính theo lượt dẫn tàu: Giá
tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải quốc tế tính theo lượt dẫn tàu.
a) Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu
hàng hải theo lượt dẫn tàu quy định tại Mục 1, 2, 3, 7 khoản 1 và khoản 2 Điều
này là 300 USD/lượt;
b) Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu
hàng hải theo lượt dẫn tàu quy định tại Mục 4, 5 khoản 1 Điều này là 200 USD/lượt;
c) Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu
hàng hải theo lượt dẫn tàu quy định tại Mục 6 khoản 1 Điều này là 100 USD/lượt;
d) Giá tối đa dịch vụ hoa tiêu
hàng hải theo lượt dẫn tàu đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT (kể
cả tàu đánh bắt cá) là 40 USD/lượt;
5. Trường hợp giá tối đa dịch vụ
hoa tiêu hàng hải tính theo đơn giá quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
này thấp hơn giá tối đa theo lượt dẫn tàu quy định tại khoản 4 Điều này, thì
giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tính theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 5. Các
trường hợp tính giá cụ thể
1. Trường hợp thay đổi giờ yêu
cầu hoa tiêu hoặc huỷ bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu
biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu
khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp
dụng mức giá bằng 30.000 đồng/người/giờ đối với hoạt động nội địa và 10 USD/người/giờ
đối với hoạt động quốc tế. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng
mức giá bằng 200.000 đồng/người và phương tiện/giờ đối với hoạt động nội địa và
20 USD/người và phương tiện/giờ đối với hoạt động quốc tế. Trường hợp hoa tiêu
chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ
đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối
thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu
dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa
tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá
dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức giá quy
định tại Điều 3, Điều 4 của Quyết định này.
2. Trường hợp hoa tiêu đã lên
tàu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng có cảng vụ hàng
hải khu vực xác nhận thì giá dịch vụ hoa tiêu được tính không vượt quá giá tối
đa theo lượt quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định này
(đối với hoạt động hàng hải nội địa) và khoản 4 Điều 4 của Quyết
định này (đối với hoạt động hàng hải quốc tế).
3. Tàu thuyền không tới thẳng cảng
đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) người yêu
cầu hoa tiêu phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa
tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đón trả hoa tiêu không quá 300.000 đồng/tàu/lượt
đối với tàu hoạt động nội địa và 30 USD/tàu/lượt đối với tàu hoạt động quốc tế.
4. Tàu thuyền đã đến vị trí chờ
hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải khu vực và tổ chức hoa
tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa
tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu, tiền chờ đợi là 250.000 đồng/giờ đối với
hoạt động nội địa và 100 USD/giờ đối với hoạt động quốc tế, tính theo số giờ thực
tế phải chờ đợi.
5. Tàu thuyền (trừ tàu thuyền
chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/tháng/khu vực hàng
hải trở lên, thì từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, áp dụng bằng
80% giá tối đa dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quyết
định này hoặc áp dụng tối đa bằng 2.000.000 đồng đối với tàu hoạt động nội
địa và 300 USD đối với tàu hoạt động quốc tế.
6. Tàu thuyền chở khách vào, rời
khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ tư trở
đi của tàu này trong tháng, áp dụng bằng 50% giá tối đa dịch vụ hoa tiêu quy định
tại Điều 3, Điều 4 của Quyết định này hoặc áp dụng tối đa bằng
2.000.000 đồng đối với tàu hoạt động nội địa và 300 USD đối với tàu hoạt động
quốc tế.
7. Tàu thuyền chở khách hoạt động
quốc tế có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải,
áp dụng bằng 40% giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 3, Điều
4 của Quyết định này hoặc áp dụng tối đa bằng 300 USD.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
Quyết định 814/QĐ-BGTVT năm 2024 về giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
MINISTRY OF TRANSPORT
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 814/QD-BGTVT
|
Hanoi, July 01, 2024
|
DECISION IMPOSING MAXIMUM PRICES FOR PILOTAGE SERVICES AT VIETNAMESE
REPORTS THE MINISTER OF TRANSPORT Pursuant to the
Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on
Prices dated June 19, 2023; Pursuant to the
Government’s Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Transport; Pursuant to the
Circular No. 12/2024/TT-BGTVT dated May 15, 2024 of the Minister of Transport
on mechanisms and policies for management of service prices at Vietnamese
seaports; At the request of the
Director General of the Department of Transportation and the Director General
of the Vietnam Maritime Administration. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article
1. Imposing maximum prices for pilotage
services at Vietnamese reports under this Decision. The prices specified in this Decision are exclusive of
value-added tax. Article 2. Regulated
entities This Decision applies to
Vietnamese organizations and individuals, foreign organizations and individuals
involved in the provision and use pilotage services at Vietnamese seaports. Article 3. Maximum
prices for pilotage services charged on domestic vessels 1. Expressed as unit
price: The maximum price for pilotage service charged per pilotage trip equals
(=) the maximum unit price specified in Sections 1, 2, 3, 4, 5 and 7 clause 1
of this Article multiplied by (x) the distance of pilotage multiplied by (x)
the gross tonnage of a vessel. Regarding Section 6 clause 1 of this Article,
the maximum price for pilotage service equals (=) the maximum unit price
specified in Section 6 clause 1 of this Article multiplied by (x) the gross
tonnage of the vessel. Section Type of service Unit Maximum unit price ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pilotage service for
the routes: Thi Vai (Ba Ria - Vung Tau); Phu Quoc (Kien Giang province); Binh
Tri, Hon Chong (Kien Giang province). VND/GT/NM 40,00 2 Pilotage service for
the routes: Cua Lo, Ben Thuy (Nghe An province); Nghi Son (Thanh Hoa
province); Vung Ang (Ha Tinh province); Chan May (Thua Thien Hue province);
Dung Quat (Quang Ngai province); Van Phong, Ba Ngoi, Nha Trang (Khanh Hoa
province); Ca Na (Ninh Thuan province); Duyen Hai thermal power plant (Tra
Vinh). VND/GT/NM 60,00 3 Pilotage service for
the routes: Dinh An; through Hau River fairway ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 30,00 4 Pilotage service for
vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform
for a pilotage distance of less than 05 NM. VND/GT/NM 120,00 5 Pilotage service for
vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform
for a pilotage distance of 05 NM or more. VND/GT/NM 90,00 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pilotage service for
vessels moving inside a port within a pilotage distance of less than 05
nautical miles. VND/GT 60,00 7 Pilotage service for
other types of vessels on the remaining routes. VND/GT/NM 25,00 2. Charged per pilotage
trip: the maximum price for pilotage service charged per pilotage trip is
2.000.000 VND/trip. 3. If the maximum price
for pilotage service calculated as prescribed in clause 1 of this Article is
lower than the maximum price for a pilotage trip specified in clause 2 of this
Article, the maximum price for pilotage service defined in clause 2 of this
Article shall apply. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Expressed as unit
price: The maximum price for pilotage service charged per pilotage trip equals
(=) the maximum unit price specified in Sections 1, 2, 3, 4, 5 and 7 clauses 1
and 2 of this Article multiplied by (x) the distance of pilotage multiplied by
(x) the gross tonnage of a vessel. Regarding Section 6 clause 1 of this
Article, the maximum price for pilotage service equals (=) the maximum unit
price specified in Section 6 clause 1 of this Article multiplied by (x) the
gross tonnage of the vessel. Section Type of service Unit Maximum unit price 1 Pilotage service for
the routes: Binh Tri, Hon Chong (Kien Giang province) Cua Lo (Nghe An
province); Nghi Son (Thanh Hoa province), Chan May (Thua Thien Hue province);
Dung Quat (Quang Ngai province); Vung Ang (Ha Tinh province); Hon La (Quang
Binh province); Nam Can (Ca Mau province); Van Gia (Quang Ninh province);
Vung Ro (Phu Yen province); Van Phong, Ba Ngoi, Nha Trang (Khanh Hoa
province); Ca Na (Ninh Thuan province); Duyen Hai thermal power plant (Tra
Vinh). USD/GT/NM 0,0045 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pilotage service for the
routes: Dinh An; through Hau River fairway. USD/GT/NM 0,0032 3 Pilotage service for
the routes in Phu Quoc (Kien Giang province). USD/GT/NM 0,0070 4 Pilotage service for
vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform
for a pilotage distance of less than 05 NM. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 0,012 5 Pilotage service for
vessels entering, leaving or moving in the vicinity of an offshore platform
for a pilotage distance of 05 NM or more. USD/GT/NM 0,008 6 Pilotage service for
vessels moving inside a port within a pilotage distance of less than 05
nautical miles. USD/GT 0,0150 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Progressive price for
pilotage service for the vessels of 50.000 GT and upwards, which carry
containers of imports, exports or commodities in transit into and out of the
ports along Cai Mep river - Thi Vai river: 7.1 Up to 10 nautical miles USD/GT/NM 0,00170 7.2 Exceeding 10 nautical
miles but not exceeding 30 nautical miles USD/GT/NM 0,00110 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. More than 30 nautical
miles USD/GT/NM 0,00075 2. Price for pilotage
service provided beyond clause 1 of this Article: Section Type of service Unit Maximum unit price 1 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. USD/GT/NM 0,00340 2 Exceeding 10 nautical
miles but not exceeding 30 nautical miles USD/GT/NM 0,00220 3 More than 30 nautical
miles USD/GT/NM ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3. Progressive prices for
pilotage services specified in clause 2 of this Article for vessels of 80.000GT
or more (not applicable to passenger vessels and liquid cargo vessels), export,
import, transit: a) The price for the
tonnage exceeding 80.000 GT but not exceeding 120.000 GT shall be 50% of that
specified in clause 2 of this Article; b) The price for the
tonnage exceeding 120.000 GT but not exceeding 160.000 GT shall be 40% of that
specified in clause 2 of this Article; c) The charge for the
tonnage exceeding 160.000 GT shall be 30% of that specified in clause 2 of this
Article. 4. Charged per pilotage
trip: the maximum price for international pilotage service charged per pilotage
trip. a) The maximum price for
pilotage service charged per pilotage trip as prescribed Sections 1, 2, 3 and 7
clauses 1 and 2 of this Article is USD 300; b) The maximum price for
pilotage service charged per pilotage trip as prescribed Sections 4 and 5
clause 1 of this Article is USD 200; c) The maximum price for
pilotage service charged per pilotage trip as prescribed Section 6 clause 1 of
this Article is USD 100; d) The maximum price for
pilotage service charged per pilotage trip for a vessel of less than 200 GT
(including fishing vessels) is USD 40; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article
5. Specific pricing regulations 1. In case the carrier
changes the time of pilotage or cancels the request for pilotage in less than
03 hours (or 08 hours for offshore platform) prior to the initially requested
time of pilotage, the carrier shall incur a wait charge of 30.000
VND/person/hour for domestic operation and USD 10/person/hour for international
operation. If the situation also involves the vehicle, the wait charge shall be
VND 200.000/person and vehicle/hour for domestic operation and USD 20/person
and vehicle/hour for international operation. If the pilot has not set off, it
will be considered 01 hour. If the pilot has set off, the period from the time
of set-off to the time of return to the initial position of the pilot shall be
at least 01 hour. The pilot will only wait at the pickup position for up to 04
hours after the initially requested time. After 04 hours, it will be the
considered that the pilotage service is cancelled and the carrier shall pay 80%
of the pilotage charge for the requested pilotage distance in accordance with
Article 8 and Article 9 of this Decision. 2. If the pilot has
boarded the vessel but the vessel is inoperable due to force majeure and such
event is confirmed by the regional port authority, the price for pilotage
service equals the minimum price for a pilotage trip pursuant to clause 2
Article 3 of this Decision (for domestic vessels) and clause 4 Article 9 of
this Decision (for international vessels). 3. A carrier that does
not voyage straight to the port and demands to anchor midway (except for the
routes on which night voyage is not allowed) shall incur an additional charge
for transporting the pilot. The price for pilotage service shall not exceed VND
300.000 per vessel per trip for domestic vessels, and USD 30 per vessel per
trip for international vessels. 4. If the vessel has
arrived at the pilot wait position punctually and a representative of the owner
has obtained an approval from the port authority but the pilot is absent and
keeps the vessel waiting, the pilot shall pay the vessel owner a wait charge of
VND 250.000/hour for domestic operation, or USD 100/hour for international
operation, for the actual number of hours over which the vessel is kept
waiting. 5. In the event that a
vessel (except passenger vessels) has at least 04 visits to a maritime zone in
the month, from its 4th visit in the same month, the maximum
price for pilotage service shall be 80% of that defined in Article 3 and
Article 4 of this Decision but must not be lower than VND 2.000.000 for domestic
vessels and USD 300 for international vessels. 6. In the event that a
passenger vessel has at least 4 visits to a maritime zone in the month, from
its 4th visit in the same month the maximum price for pilotage
service shall be 80% of that defined in Article 3 and Article 4 of this
Decision but must not be lower than VND 2.000.000 for domestic vessels and USD
300 for international vessels. 7. The pilotage charge
for an international vessel of at least 50.000 GT, upon its entry into and
departure from a maritime zone, shall be 40% of that defined in Article 3 and
Article 4 of this Decision but must not be lower than USD 300. Article 6. Effect and
implementation ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. Chief of the Office of
the Ministry, Chief Inspector of the Ministry, General Directors of General
Departments, General Director of the Vietnam Maritime Administration, heads of
organizations and individuals concerned are responsible for the implementation
of this Circular./. PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Nguyen Xuan Sang
Quyết định 814/QĐ-BGTVT ngày 01/07/2024 về giá tối đa dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
1.498
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|