|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
83/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
06 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động; giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số
09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về
kho lưu trữ chuyên dụng;
Căn cứ Thông tư số
11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận, huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số
18/2010/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế
cho trạm quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số
10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Taekwondo;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Bóng bàn;
Căn cứ Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Quyền anh;
Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam;
Căn cứ Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Bóng đá;
Căn cứ Thông tư số
29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên
chuyên môn đối với môn Wushu;
Căn cứ Thông tư số
38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự
nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông;
Thực hiện Văn bản số
148/TTHĐND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc thống nhất dự thảo Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công
trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, công trình sự nghiệp khác
(trừ lĩnh vực y tế) của đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình
Định;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 434/TTr-STC ngày 23 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo, công trình sự nghiệp khác (trừ lĩnh vực y tế) của đơn vị sự
nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định đã được Bộ, ngành quy định
về tiêu chuẩn cơ sở vật chất (chi tiết tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 ban
hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 1 của Quyết định này
và các quy định của pháp luật có liên quan để lập kế hoạch và dự toán ngân
sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê cơ sở hoạt động sự nghiệp; quản lý,
sử dụng cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời
về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải
quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy,
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính;
- LĐ và CV VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC, K16, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 1
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Tiêu chuẩn tối thiểu
|
Tiêu chuẩn mức độ 1
|
Tiêu chuẩn mức độ 2
|
Chú thích
|
I
|
Trường
mầm non
|
|
|
|
|
1
|
Khối phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
-
|
Khu sinh hoạt chung
|
1,5m2/trẻ em
|
1,5m2/trẻ em
|
1,5m2/trẻ em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
24m2 với nhóm trẻ, 36m2 với lớp mẫu giáo
|
-
|
Khu ngủ
|
1,2m2/trẻ em
|
1,2m2/trẻ em
|
1,2m2/trẻ em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
18m2 với nhóm trẻ, 30m2 với lớp mẫu giáo
|
-
|
Khu vệ sinh
|
0,4m2/trẻ em
|
0,4m2/trẻ em
|
0,4m2/trẻ em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
12m2
|
-
|
Hiên chơi, đón trẻ em
|
0,5m2/trẻ em
|
0,5m2/trẻ em
|
0,2trẻ em
|
Chiều rộng thông thủy không
nhỏ hơn 2,1m
|
-
|
Kho nhóm, lớp
|
-
|
-
|
6m2/kho
|
|
-
|
Phòng giáo viên
|
-
|
-
|
12m2/phòng
|
|
1.2
|
Phòng giáo dục thể chất,
phòng giáo dục nghệ thuật
|
|
|
|
|
-
|
Phòng giáo dục thể chất
|
2m2/trẻ em
|
2m2/trẻ em
|
2m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
-
|
Phòng giáo dục nghệ thuật
|
2m2/trẻ
em
|
2m2/trẻ
em
|
2m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
-
|
Phòng đa năng
|
2m2/trẻ
em
|
2m2/trẻ
em
|
2m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.3
|
Sân chơi riêng
|
1m2/trẻ em
|
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo
|
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo
|
|
1.4
|
Phòng tin học
|
-
|
-
|
40m2/phòng
|
|
1.5
|
Thư viện
|
-
|
tối thiểu 0,6m2/trẻ em
|
tối thiểu 0,6m2/trẻ em; phòng đọc trẻ em: tối thiểu 25 chỗ
và không nhỏ hơn 1,5m2/chỗ; phòng đọc giáo viên: tối thiểu 15 chỗ
và không nhỏ hơn 2,4m2/chỗ
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
48m2/thư viện (không tính diện tích không gian mở). Quy mô được
tính từ 30% đến 50% tổng số trẻ em toàn trường
|
2
|
Khối phòng tổ chức ăn
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhà bếp
|
0,3m2/trẻ em
|
0,3m2/trẻ em
|
0,3m2/trẻ em
|
|
2.2
|
Kho bếp
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1,2m2/người
|
1,2m2/người
|
1,2m2/người
|
|
3.2
|
Phòng Y tế
|
10m2/phòng
|
10m2/phòng
|
10m2/phòng
|
|
3.3
|
Nhà kho
|
40m2/kho
|
40m2/kho
|
40m2/kho
|
|
3.4
|
Sân vườn
|
3m2/trẻ em
|
3m2/trẻ em
|
3m2/trẻ em
|
|
|
Trong đó: sân vườn dành
riêng cho trẻ khám phá, trải nghiệm
|
-
|
0,3m2/trẻ em
|
0,3m2/trẻ em
|
|
II
|
Trường
tiểu học
|
|
|
|
|
1
|
Khối phòng học tập
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
1,35m2/học sinh; 1,5m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ
trưa
|
1,35m2/học sinh; 1,5m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ
trưa
|
1,35m2/học sinh; 1,5m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ
trưa
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
40m2/phòng
|
1.2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.3
|
Phòng học bộ môn Mỹ Thuật
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.4
|
Phòng học bộ môn Khoa học -
công nghệ
|
1,85m2/học sinh
|
2 1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
50m2/phòng
|
1.6
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
50m2/phòng
|
1.7
|
Phòng đa chức năng
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
50m2/phòng
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
0,6m2/học sinh
|
0,6m2/học sinh; phòng đọc 2,4m2/chỗ
|
0,6m2/học sinh; phòng đọc 2,4m2/chỗ
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
54m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh
toàn trường
|
2.2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
|
2.3
|
Phòng tư vấn học đường và hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
|
2.4
|
Phòng Đội Thiếu niên
|
0,03m2/học sinh
|
0,03m2/học sinh
|
0,03m2/học sinh
|
|
2.5
|
Phòng truyền thống
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
Trường hợp kết hợp với Phòng
Đội Thiếu niên, diện tích tối thiểu 54m2/phòng
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1,2m2/người
|
1,2m2/người
|
1,2m2/người
|
|
3.2
|
Phòng Y tế trường học
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
|
3.3
|
Nhà kho
|
48m2/kho
|
48m2/kho
|
48m2/kho
|
|
3.4
|
Khu để xe học sinh
|
0,9m2/xe đạp
|
0,9m2/xe đạp
|
0,9m2/xe đạp
|
Số lượng xe được tính từ 20%
đến 35% tổng số học sinh toàn trường
|
3.5
|
Khu vệ sinh học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
|
3.6
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
-
|
12m2/phòng
|
12m2/phòng
|
|
3.7
|
Phòng giáo viên
|
-
|
-
|
4m2/giáo viên
|
|
4
|
Khu sân chơi, thể dục thể
thao
|
|
|
|
|
4.1
|
Sân trường
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
|
4.2
|
Sân thể dục thể thao
|
0,35m2/học sinh
|
0,35m2/học sinh
|
0,35m2/học sinh
|
|
4.3
|
Nhà đa năng
|
-
|
-
|
450m2/nhà; sàn tập 12x24m
|
|
5
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
|
|
|
|
5.1
|
Nhà bếp
|
0,3m2/học sinh
|
0,3m2/học sinh
|
0,3m2/học sinh
|
|
5.2
|
Kho bếp
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
|
5.3
|
Nhà ăn
|
0,65m2/chỗ
|
0,65m2/chỗ
|
0,65m2/chỗ
|
Số chỗ được tính với 35% tổng
số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường
|
5.4
|
Nhà ở nội trú
|
4m2/chỗ
|
4m2/chỗ
|
4m2/chỗ
|
|
5.5
|
Phòng quản lý học sinh
|
9m2/phòng
|
9m2/phòng
|
9m2/phòng
|
|
5.6
|
Phòng sinh hoạt chung
|
-
|
0,2m2/học sinh
|
0,2m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
36m2/phòng
|
III
|
Trường
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Khối phòng học tập
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
45m2/phòng
|
1.2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
2,25m2/học sinh
|
2,25m2/học sinh
|
2,25m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.3
|
Phòng học bộ môn Mỹ Thuật
|
2,25m2/học sinh
|
2,25m2/học sinh
|
2,25m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.4
|
Phòng học bộ môn Công nghệ
|
2,25m2/học sinh
|
2,25m2/học sinh
|
2,25m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.5
|
Phòng học bộ môn Khoa học tự
nhiên
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.6
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.7
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.8
|
Phòng đa chức năng
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
1,85m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.9
|
Phòng học bộ môn Khoa học xã
hội
|
-
|
1,50m2/học sinh
|
1,50m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
0,6m2/học sinh
|
0,6m2/học sinh; phòng đọc 2,4m2/chỗ
|
0,6m2/học sinh; phòng đọc 2,4m2/chỗ
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh
toàn trường
|
2.2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
|
2.3
|
Phòng tư vấn học đường và hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
|
2.4
|
Phòng Đoàn, Đội
|
0,03m2/học sinh
|
0,03m2/học sinh
|
0,03m2/học sinh
|
|
2.5
|
Phòng truyền thống
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
Trường hợp kết hợp với Phòng
Đoàn, Đội, diện tích tối thiểu 54m2
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1,2m2/người
|
1,2m2/người
|
1,2m2/người
|
|
3.2
|
Phòng các tổ chuyên môn
|
30m2/phòng
|
30m2/phòng
|
30m2/phòng
|
|
3.3
|
Phòng y tế trường học
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
|
3.4
|
Nhà kho
|
48m2/kho
|
48m2/kho
|
48m2/kho
|
|
3.5
|
Khu để xe học sinh
|
0,9m2/xe đạp; 2,5m2/xe máy
|
0,9m2/xe đạp; 2,5m2/xe máy
|
0,9m2/xe đạp; 2,5m2/xe máy
|
Số lượng xe được tính từ 50%
đến 70% tổng số học sinh toàn trường
|
3.6
|
Khu vệ sinh học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
|
3.7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
-
|
12m2/phòng
|
12m2/phòng
|
|
3.8
|
Phòng giáo viên
|
-
|
-
|
4m2/giáo viên
|
|
4
|
Khu sân chơi, thể dục thể
thao
|
|
|
|
|
4.1
|
Sân trường
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
|
4.2
|
Sân thể dục thể thao
|
0,35m2/học sinh
|
0,35m2/học sinh
|
0,35m2/học sinh
|
Tổng diện tích sân không nhỏ
hơn 350m2
|
4.3
|
Nhà đa năng
|
-
|
-
|
450m2/nhà
|
|
5
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
|
|
|
|
5.1
|
Nhà bếp
|
0,3m2/học sinh
|
0,3m2/học sinh
|
0,3m2/học sinh
|
|
5.2
|
Kho bếp
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
|
5.3
|
Nhà ăn
|
0,75m2/chỗ
|
0,75m2/chỗ
|
0,75m2/chỗ
|
Số chỗ được tính với 35% tổng
số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường
|
5.4
|
Nhà ở nội trú
|
4m2/chỗ
|
4m2/chỗ
|
4m2/chỗ
|
|
5.5
|
Phòng quản lý học sinh
|
9m2/phòng
|
9m2/phòng
|
9m2/phòng
|
|
5.6
|
Phòng sinh hoạt chung
|
0,2m2/học sinh
|
0,2m2/học sinh
|
0,2m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
36m2/phòng
|
5.7
|
Nhà văn hóa
|
-
|
0,8m2/học sinh
|
0,8m2/học sinh
|
|
IV
|
Trường
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
1
|
Khối phòng học tập
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
45m2/phòng
|
1.2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
2,45m2/học sinh
|
2,45m2/học sinh
|
2,45m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.3
|
Phòng học bộ môn Mỹ Thuật
|
2,45m2/học sinh
|
2,45m2/học sinh
|
2,45m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.4
|
Phòng học bộ môn Công nghệ
|
2,45m2/học sinh
|
2,45m2/học sinh
|
2,45m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.6
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.7
|
Phòng học đa chức năng
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.8
|
Phòng học bộ môn Vật lý
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.9
|
Phòng học bộ môn Hóa học
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.10
|
Phòng học bộ môn Sinh học
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
2m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
1.11
|
Phòng học bộ môn Khoa học xã
hội
|
-
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/phòng
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
0,6m2/học sinh
|
0,6m2/học sinh; phòng đọc 2,4m2/chỗ
|
0,6m2/học sinh; phòng đọc 2,4m2/chỗ
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
60m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh
toàn trường
|
2.2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
|
2.3
|
Phòng tư vấn học đường
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
|
2.4
|
Phòng Đoàn Thanh niên
|
0,03m2/học sinh
|
0,03m2/học sinh
|
0,03m2/học sinh
|
|
2.5
|
Phòng truyền thống
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
48m2/phòng
|
Trường hợp kết hợp với Phòng
Đoàn Thanh niên, diện tích tối thiểu 54m2
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
|
|
3.1
|
Phòng họp
|
1,2m2/người
|
1,2m2/người
|
1,2m2/người
|
|
3.2
|
Phòng các tổ chuyên môn
|
30m2/phòng
|
30m2/phòng
|
30m2/phòng
|
|
3.3
|
Phòng y tế trường học
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
24m2/phòng
|
|
3.4
|
Nhà kho
|
48m2/kho
|
48m2/kho
|
48m2/kho
|
|
3.5
|
Khu để xe học sinh
|
0,9m2/xe đạp; 2,5m2/xe máy
|
0,9m2/xe đạp; 2,5m2/xe máy
|
0,9m2/xe đạp; 2,5m2/xe máy
|
Số lượng xe được tính từ 50%
đến 70% tổng số học sinh toàn trường
|
3.6
|
Khu vệ sinh học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
0,06m2/học sinh
|
|
3.7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
-
|
12m2/phòng
|
12m2/phòng
|
|
3.8
|
Phòng giáo viên
|
-
|
-
|
4m2/giáo viên
|
|
4
|
Khu sân chơi, thể dục thể
thao
|
|
|
|
|
4.1
|
Sân trường
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
1,5m2/học sinh
|
|
4.2
|
Sân thể dục thể thao
|
0,35m2/học sinh
|
0,35m2/học sinh
|
0,35m2/học sinh
|
Tổng diện tích sân không nhỏ
hơn 350m2
|
4.3
|
Nhà đa năng
|
-
|
-
|
450m2/nhà
|
|
5
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
|
|
|
|
5.1
|
Nhà bếp
|
0,3m2/học sinh
|
0,3m2/học sinh
|
0,3m2/học sinh
|
|
5.2
|
Kho bếp
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
10m2/kho thực phẩm; 12m2/kho lương thực
|
|
5.3
|
Nhà ăn
|
0,75m2/chỗ
|
0,75m2/chỗ
|
0,75m2/chỗ
|
Số chỗ được tính với 35% tổng
số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường
|
5.4
|
Nhà ở nội trú
|
4m2/chỗ
|
4m2/chỗ
|
4m2/chỗ
|
|
5.5
|
Phòng quản lý học sinh
|
9m2/phòng
|
9m2/phòng
|
9m2/phòng
|
|
5.6
|
Phòng sinh hoạt chung
|
0,2m2/học sinh
|
0,2m2/học sinh
|
0,2m2/học sinh
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn
36m2/phòng
|
5.7
|
Nhà văn hóa
|
-
|
0,8m2/học sinh
|
0,8m2/học sinh
|
|
PHỤ LỤC 2
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Diện tích tối thiểu
|
Diện tích tối đa
|
Chú thích
|
I
|
Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập
|
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết các
môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật;
phòng chuẩn bị giảng dạy; phòng hội đồng; phòng nghỉ cho nhà giáo ở mỗi tầng
của khu nhà học
|
|
|
|
1.1
|
Phòng học lý thuyết các môn
khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật
|
48m2/phòng
|
60m2/phòng
|
|
1.2
|
Phòng chuẩn bị giảng dạy
|
1,2m2/giáo viên
|
1,5m2/giáo viên
|
|
1.3
|
Phòng hội đồng
|
18m2/phòng
|
45m2/phòng
|
|
1.4
|
Phòng nghỉ cho nhà giáo
|
18m2/phòng
|
30m2/phòng
|
|
2
|
Giảng đường
|
1m2/chỗ ngồi
|
1,3m2/chỗ ngồi
|
|
3
|
Thư viện
|
|
|
|
3.1
|
Phòng đọc điện tử (dùng máy
tính)
|
-
|
3,5m2/chỗ
|
|
3.2
|
Phòng đọc của cán bộ, giáo
viên
|
2m2/chỗ
|
2,4m2/chỗ
|
|
3.3
|
Phòng đọc của người học
|
-
|
2m2/chỗ
|
|
3.4
|
Kho sách
|
-
|
2,5m2/1000 đơn vị sách
|
|
4
|
Hội trường (trên 100 chỗ
ngồi)
|
|
|
|
4.1
|
Phòng khán giả
|
-
|
0,8m2/chỗ
|
|
4.2
|
Sân khấu
|
0,2m2/chỗ
|
0,25m2/chỗ
|
|
4.3
|
Kho (dụng cụ) sân khấu
|
12m2/phòng
|
15m2/phòng
|
|
4.4
|
Kho thiết bị dụng cụ
|
-
|
0,25m2/chỗ
|
|
4.5
|
Phòng truyền thanh, hình ảnh
|
15m2/phòng
|
18m2/phòng
|
|
4.6
|
Sảnh, hành lang kết hợp chỗ
nghỉ
|
0,2m2/chỗ
|
0,25m2/chỗ
|
|
4.7
|
Phòng diễn viên, phòng thay đồ
|
24m2/phòng
|
36m2/phòng
|
|
4.8
|
Khu vệ sinh
|
2m2/phòng
|
8m2/phòng
|
|
5
|
Ký túc xá
|
|
|
|
5.1
|
Phòng ký túc xá
|
4m2/người
|
5m2/người
|
Mỗi phòng trong ký túc xá bố
trí không quá 8 người (tối đa không quá 40m2/phòng)
|
5.2
|
Khu vệ sinh trong mỗi phòng
ký túc xá
|
-
|
8m2/phòng
|
|
6
|
Nhà ăn (bếp ăn)
|
|
|
|
6.1
|
Khu vực gia công và kho
|
0,8m2/chỗ
|
1,2m2/chỗ
|
|
6.2
|
Khu vực ăn và giải khát
|
0,8m2/chỗ
|
1,4m2/chỗ
|
|
6.3
|
Khu vực hành chính
|
0,2m2/chỗ
|
0,8m2/chỗ
|
|
6.4
|
Khu vực phục vụ
|
0,5m2/chỗ
|
1,3m2/chỗ
|
|
7
|
Khu rèn luyện thể chất, thể
dục thể thao
|
-
|
2m2/người học
|
|
8
|
Diện tích các phòng, khu
chức năng phục vụ thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào
tạo
|
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tiêu chuẩn
cơ sở vật chất để tổ chức đào tạo cho từng ngành, nghề theo các trình độ đào
tạo
|
|
PHỤ LỤC 3
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Lĩnh vực: Văn hóa và Thể thao
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Diện tích tối thiểu
|
Chú thích
|
I
|
Trung tâm Võ thuật cổ truyền
Bình Định
|
|
|
1
|
Nhà tập môn võ cổ truyền đối
kháng
|
2,5m2/người tập
|
|
2
|
Nhà tập môn võ cổ truyền hội
thi
|
2,5m2/người tập
|
|
3
|
Nhà tập môn võ Wushu
|
3m2/võ sinh
|
|
II
|
Trung tâm Huấn luyện và
Thi đấu thể thao Bình Định
|
|
|
1
|
Phòng tập bóng bàn
|
40m2/bàn
|
|
2
|
Phòng tập Boxing
|
2m2/người tập
|
|
3
|
Phòng tập Taekwondo
|
3m2/võ sinh
|
|
4
|
Sân tập bóng đá các đội trẻ
|
25m2/người tập
|
|
III
|
Trung tâm Văn hóa - Thông
tin - Thể thao các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
1
|
Công trình phụ trợ
|
|
|
1.1
|
Sân khấu phục vụ tập luyện và
biểu diễn nghệ thuật trong nhà
|
|
|
-
|
Đối với vùng đô thị, đồng bằng
|
96m2
|
Tối thiểu 12m x 8m
|
-
|
Đối với vùng miền núi, hải đảo
|
54m2
|
Tối thiểu 9m x 6m
|
1.2
|
Khu triển lãm, biểu diễn
ngoài trời
|
|
|
-
|
Đối với vùng đô thị, đồng bằng
|
500m2
|
|
-
|
Đối với vùng miền núi, hải đảo
|
400m2
|
|
1.3
|
Khu dịch vụ, vui chơi, giải
trí, vườn hoa
|
|
|
-
|
Đối với vùng đô thị, đồng bằng
|
800m2
|
|
-
|
Đối với vùng miền núi, hải đảo
|
500m2
|
|
PHỤ LỤC 4
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Lĩnh vực: Xã hội
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Diện tích tối thiểu
|
I
|
Trung tâm Công tác xã hội
và Bảo trợ xã hội
|
|
1
|
Phòng ở của đối tượng
|
6m2/đối tượng
|
2
|
Phòng ở của đối tượng phải
chăm sóc 24/24 giờ một ngày
|
8m2/đối tượng
|
II
|
Trung tâm Chăm sóc và Điều
dưỡng người có công
|
|
1
|
Phòng ở của đối tượng người
có công
|
6m2/đối tượng
|
2
|
Phòng ở của đối tượng người
có công phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày
|
8m2/đối tượng
|
III
|
Trung tâm Nuôi dưỡng người
tâm thần Hoài Nhơn
|
|
1
|
Phòng ở của đối tượng
|
6m2/đối tượng
|
2
|
Phòng ở của đối tượng phải
chăm sóc 24/24 giờ một ngày
|
8m2/đối tượng
|
IV
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy
|
|
1
|
Phòng ở của đối tượng
|
6m2/đối tượng
|
2
|
Phòng ở của đối tượng phải
chăm sóc 24/24 giờ một ngày
|
8m2/đối tượng
|
PHỤ LỤC 5
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Diện tích tối đa
|
I
|
Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường
|
|
1
|
Trạm quan trắc môi trường
không khí tự động, cố định
|
59m2/trạm
|
2
|
Trạm quan trắc môi trường nước
mặt tự động, cố định
|
|
2.1
|
Trạm T1: Trạm được lắp đặt
trên bờ, nước được máy bơm hút mẫu lên bờ. Mẫu nước được chứa trong bình đo
và đầu đo được nhúng vào bình để đo các thông số môi trường (02 trạm)
|
87m2/trạm
|
2.2
|
Trạm T2a: Trạm có thiết bị đo
(sensor) đặt ngoài sông và tín hiệu được dẫn vào trong nhà (bộ xử lý số liệu đặt
trong nhà) qua đường cáp tín hiệu
|
105m2/trạm
|
2.3
|
Trạm T2b: Trạm có thiết bị
đo, bộ xử lý số liệu, truyền tin đặt ngoài sông và thông tin được truyền trực
tiếp về Trung tâm điều hành
|
15m2/trạm
|
PHỤ LỤC 6
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Lĩnh vực: Khác
(Kèm theo Quyết định số 83/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Các hạng mục công trình
|
Diện tích tối thiểu
|
Diện tích tối đa
|
I
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử
tỉnh
|
|
|
1
|
Khu vực kho bảo quản tài liệu
|
|
200m2/kho
|
2
|
Các khu vực khác: khu vực xử
lý nghiệp vụ lưu trữ, khu vực lắp đặt thiết bị kỹ thuật
|
50% tổng diện tích sàn kho bảo quản tài liệu
|
|
3
|
Khu vực phục vụ công chúng
|
Tổng diện tích sàn kho bảo quản tài liệu
|
|
II
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
tỉnh
|
|
|
1
|
Kho lưu trữ chuyên dụng
|
|
|
1.1
|
Khu vực kho bảo quản tài liệu
|
|
200m2/kho
|
1.2
|
Các khu vực khác: khu vực xử
lý nghiệp vụ lưu trữ, khu vực lắp đặt thiết bị kỹ thuật
|
50% tổng diện tích sàn kho bảo quản tài liệu
|
|
1.3
|
Khu vực phục vụ công chúng
|
Tổng diện tích sàn kho bảo quản tài liệu
|
|
Quyết định 83/2024/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 83/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
19
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|