BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 18/2010/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ
XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29
tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng
lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Định
mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi
trường được ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
1. Định mức sử
dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc tác động môi
trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm Quan
trắc môi trường địa phương.
2. Định mức sử
dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường
không khí tự động, cố định.
3. Định mức sử
dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường
nước mặt tự động, cố định.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2010.
Điều 3. Tổng
cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông
tư này.
Điều 4. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài
nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường) để kịp thời xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCMT, PC, KH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ
BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTNMT ngày 4 tháng 10 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức sử dụng
diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế quy định cho các Trạm quan trắc môi
trường:
- Trạm quan trắc
tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các
Trung tâm Quan trắc môi trường địa phương;
- Trạm quan trắc
môi trường không khí tự động, cố định;
- Trạm quan trắc
môi trường nước mặt tự động, cố định;
2. Đối tượng áp dụng
Định mức áp dụng
đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các Trung tâm Quan trắc môi
trường ở Trung ương và địa phương và các tổ chức có liên quan trong mạng lưới
quan trắc môi trường quốc gia được giao quản lý, xây dựng trạm quan trắc tác
động môi trường vùng, trạm quan trắc môi trường không khí và nước mặt tự động,
cố định từ nguồn ngân sách nhà nước.
3. Giải thích chữ viết tắt
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
BHLĐ
|
Bảo hộ lao động
|
ĐVT
|
Đơn vị tính
|
QTV
|
Quan trắc viên
|
KS
|
Kỹ sư
|
KTV
|
Kỹ thuật viên
|
TT
|
Số thứ tự
|
Trạm
|
- Trạm quan trắc
tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các
Trung tâm quan trắc môi trường địa phương;
- Trạm quan trắc
môi trường không khí tự động, cố định;
- Trạm quan trắc
môi trường nước mặt tự động, cố định.
|
4. Cơ sở xây dựng định mức
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
- Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước
CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật số 38/2009/QH12 năm 2009 của Quốc hội sửa
đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12;
- Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị
và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
- Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ
Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch viên chức ngành tài nguyên và
môi trường;
- Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức biên
chế trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 11/2003/QĐ-BXD ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bộ
Xây dựng ban hành tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN
297:2003;
- Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài
sản cố định;
- Một số căn cứ
khác (hướng dẫn sử dụng thiết bị quan trắc và phân tích môi trường, yêu cầu của
Nhà sản xuất đối với các thiết bị quan trắc tự động, lấy mẫu, lưu trữ, xử lý
phân tích).
5. Kết cấu của tập định mức
Tập định mức quy
định trong Thông tư này bao gồm các định mức thành phần sau:
5.1. Định mức
sử dụng diện tích nhà xưởng và biên chế cho Trạm
a) Thành phần môi
trường và thông số quan trắc
- Nêu các thành phần
môi trường và thông số môi trường cần quan trắc của Trạm theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
b) Biên chế
Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Trạm để xác định các vị trí làm việc, bao gồm:
- Trạm trưởng;
- Phó trạm trưởng;
- Quan trắc viên;
- Kỹ thuật viên
- Kỹ sư;
- Cán bộ tham gia
các hoạt động phụ trợ.
c) Định mức
- Xác định diện
tích nhà xưởng cho Trạm bao gồm:
+ Diện tích nhà
làm việc cho biên chế của Trạm;
+ Diện tích nhà
xưởng đặt vật tư (thiết bị, dụng cụ và vật liệu);
+ Phòng họp;
+ Các phòng chức
năng: Phòng Quan trắc (Phòng chuẩn bị đi hiện trường, Phòng bảo quản thiết bị,
dụng cụ), Phòng phân tích (Phòng giao nhận mẫu, Phòng bảo quản mẫu, Phòng xử lý
mẫu, Phòng phân tích mẫu …).
5.2. Định mức
sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm, gồm các định mức thành phần
sau:
- Định mức sử dụng
thiết bị;
- Định mức sử dụng
dụng cụ (nếu có).
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong định mức các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức
biên chế công nghệ của Trạm: xác định số lượng vị
trí việc làm cần thiết cho Trạm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Định mức sử
dụng thiết bị là số lượng thiết bị cần thiết đầu tư
để thực hiện công việc của Trạm.
3. Thời hạn sử
dụng dụng cụ (khung thời gian tính hao mòn), niên hạn sử dụng thiết bị (khung
thời gian tính khấu hao) là thời gian dự kiến sử
dụng thiết bị, dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù
hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
Phần 2.
ĐỊNH MỨC SỬ
DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG VÙNG THUỘC MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM QUAN
TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Thành phần môi trường và thông số cần quan trắc
- Nước mặt: Nhiệt
độ, pH, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), tổng chất rắn hòa tan (TDS), độ đục, độ trong,
độ dẫn điện (EC), Oxy hòa tan (DO), nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy hóa
sinh hóa (BOD5), NO3-, NH4+,
NO2-, PO43-, Cl-, tổng
coliform, Fecal Coliform, độ kiềm, CN-, dầu mỡ, kim loại nặng (As,
Cr, Hg, Zn, Cu, Cd, Pb, tổng sắt …), phenol, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật,
sinh vật phù du và sinh vật đáy. Tùy thuộc vào yêu cầu có thể quan trắc thêm
các thông số khác.
- Nước thải (bên
ngoài hàng rào): Nhiệt độ: pH, SS, TDS, EC, DO, BOD5, COD, NH4+,
NO2-, NO3-, PO43-,
Cl-, Coliform, Tổng Fe, Cd, Pb.
- Không khí xung
quanh (bên ngoài hàng rào): SO2, NOx, CO, O3,
bụi lơ lửng tổng số (TSP), bụi ≤ 10 μm (PM10), bụi Pb, … và các thông
số vi khí hậu, khí tượng kèm theo. Tùy thuộc vào yêu cầu có thể quan trắc thêm
một số chất độc hại trong không khí xung quanh và các thông số khác.
- Chất thải rắn:
độ ẩm, độ tro, tỷ trọng rác, thành phần rác thải …
- Tiếng ồn: Mức ồn
LAeq, LAmax; mức ồn phân vị, mức ồn theo dải Octa 1:1.
- Độ rung: Mức
rung LVAeq, LVAmax theo các trục X, Y, Z.
2. Biên chế (người/trạm)
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
QTV3
|
QTV4
|
QTV5
|
Tổng
|
1
|
Quan trắc
hiện trường
|
|
|
|
|
18
|
1.1
|
Mẫu nước
|
Người
|
4
|
2
|
2
|
8
|
1.2
|
Mẫu không khí
|
Người
|
2
|
2
|
2
|
6
|
1.3
|
Mẫu chất thải
rắn
|
Người
|
2
|
1
|
1
|
4
|
2
|
Phân tích
trong phòng thí nghiệm
|
|
|
|
|
17
|
2.2
|
Mẫu nước
|
Người
|
7
|
|
|
7
|
2.3
|
Mẫu không khí
|
Người
|
|
5
|
|
5
|
2.4
|
Mẫu chất thải
rắn
|
Người
|
|
|
5
|
5
|
3
|
Xử lý số liệu
và báo cáo
|
Người
|
|
2
|
|
2
|
4
|
Phụ trợ và
quản lý
|
Người
|
|
|
|
12
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
47
|
3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)
TT
|
Loại phòng
|
Định mức
|
1
|
Quan trắc hiện
trường
|
194
|
1.1
|
Phòng làm việc
(18 người * 8 m2)
|
144
|
1.2
|
Phòng chuẩn
bị đi hiện trường
|
20
|
1.3
|
Phòng bảo
quản thiết bị, dụng cụ
|
30
|
2
|
Phân tích trong
phòng thí nghiệm
|
406
|
2.1
|
Phòng giao
nhận mẫu (3 người * 8 m2)
|
24
|
2.2
|
Phòng bảo
quản mẫu (500 mẫu)
|
15
|
2.3
|
Phòng xử lý
mẫu 1 (có xử lý nhiệt)
|
15
|
2.4
|
Phòng xử lý
mẫu 2 (không gia nhiệt)
|
30
|
2.5
|
Phòng chuẩn
bị dụng cụ phân tích
|
15
|
2.6
|
Phòng phân
tích 1 (phân tích COD, BOD. ..)
|
15
|
2.7
|
Phòng phân
tích 2 (các chỉ tiêu hóa, lý …)
|
15
|
2.8
|
Phòng phân
tích sinh học (vi sinh, đa dạng sinh học …)
|
15
|
2.9
|
Phòng phân
tích quang phổ (AAS, UV-VIS, IR, FTIR)
|
30
|
2.10
|
Phòng phân
tích điện hóa
|
15
|
2.11
|
Phòng phân
tích chuyên sâu 3 (phòng sắc ký IC, HPLC, GC, GC-MS …)
|
30
|
3
|
Phòng xử lý số
liệu và lưu trữ
|
25
|
4
|
Phòng làm việc
cho bộ máy quản lý và điều hành
|
88
|
4.1
|
Phòng làm
việc cho Trạm trưởng
|
12
|
4.2
|
Phòng làm
việc cho Phó Trạm trưởng
|
12
|
4.3
|
Phòng làm
việc cho cán bộ, công chức, viên chức
|
64
|
5
|
Kho chứa mẫu (khí,
nước, chất thải rắn)
|
20
|
6
|
Kho hóa chất
|
15
|
7
|
Phòng đặt cân
(cân kỹ thuật và cân phân tích)
|
15
|
8
|
Khu phụ trợ (3 x
8m2)
|
24
|
|
Tổng cộng
|
600
|
4. Định mức sử dụng thiết bị cho hoạt động của Trạm
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Niên hạn sử dụng (năm)
|
A
|
Thiết bị quan
trắc hiện trường môi trường nước
|
|
|
|
I
|
Thiết bị
lấy mẫu hiện trường
|
|
|
|
1
|
Thiết bị lấy mẫu
nước theo tầng kiểu Van Dorn hoặc Kammerer (loại ngang)
|
chiếc
|
02
|
5
|
2
|
Thiết bị lấy mẫu
nước theo tầng kiểu Van Dorn hoặc Kammerer (loại dọc)
|
chiếc
|
02
|
5
|
3
|
Thiết bị lấy mẫu
nước thải tự động
|
chiếc
|
02
|
8
|
4
|
Thiết bị lấy mẫu
bùn trầm tích thông thường (kiểu gầu Ekman)
|
chiếc
|
02
|
5
|
5
|
Thiết bị lấy mẫu
bùn trầm tích tầng sâu (kiểu gầu Van Veen), tời cầm tay
|
chiếc
|
02
|
5
|
6
|
Bộ lấy mẫu thủy
sinh (động vật nổi, thực vật nổi, động vật đáy)
+ Động vật nổi:
vợt chóp 30cm, lưới 20 μm
+ Thực vật nổi:
vợt chóp 30cm, lưới 13-15 μm
+ Động vật đáy:
* Vợt cầm tay,
30cm x 50cm, lưới 0,5 mm
* Cào đáy tam
giác đều 30cm, lưới 0,5 mm
* Gầu Peterson,
22cm x 22cm
|
bộ
|
02
|
5
|
7
|
Pipét tự động
(lấy dung dịch
bảo quản)
|
chiếc
|
08
|
5
|
II.
|
Thiết bị
đo nhanh, phân tích tại hiện trường
|
|
|
|
8
|
Thiết bị đo lưu
tốc dòng chảy (kênh hở)
|
chiếc
|
02
|
5
|
9
|
Thiết bị đo
nhiệt độ, pH hiện trường
|
bộ
|
02
|
5
|
10
|
Thiết bị đo độ
dẫn điện (EC), tổng chất rắn hòa tan (TDS) hiện trường
|
bộ
|
02
|
5
|
11
|
Thiết bị đo độ
đục (NTU) hiện trường
|
bộ
|
02
|
5
|
12
|
Thiết bị đo ôxy
hòa tan (DO) hiện trường
|
bộ
|
02
|
5
|
13
|
Bộ thiết bị đo
chất lượng nước đa chỉ tiêu cầm tay
|
bộ
|
01
|
5
|
III.
|
Thiết bị
phụ trợ quan trắc hiện trường
|
|
|
|
1
|
Máy định vị vệ
tinh (GPS)
|
chiếc
|
02
|
5
|
2
|
Phương tiện phục
vụ quan trắc, lấy mẫu hiện trường (xe ô tô chuyên dụng)
|
chiếc
|
01
|
10
|
3
|
Máy tính xách
tay đi hiện trường
|
chiếc
|
01
|
5
|
4
|
Máy ảnh kỹ thuật
số
|
chiếc
|
02
|
5
|
5
|
Mát phát điện
1,5 KW
|
chiếc
|
02
|
5
|
B.
|
Thiết bị quan
trắc hiện trường môi trường không khí
|
|
|
|
I.
|
Thiết bị
lấy mẫu hiện trường
|
|
|
|
1
|
Bơm lấy mẫu khí
SO2, CO, NO2 theo phương pháp hấp thụ (lưu lượng thấp
từ 0,5 – 2 lít/phút)
|
chiếc
|
30
|
5
|
2
|
Thiết bị lấy mẫu
bụi TSP (lưu lượng lớn 500 – 2000 lít/phút)
|
chiếc
|
15
|
5
|
3
|
Thiết bị lấy mẫu
bụi PM10 (PM2.5, PM1.0) kèm bộ cắt bụi PM10
(PM2.5, PM1.0)
|
chiếc
|
02
|
8
|
4
|
Thiết bị lấy mẫu
khí thải và mẫu bụi ống khói theo Isokinetic
|
bộ
|
02
|
10
|
II.
|
Thiết bị
đo nhanh, phân tích tại hiện trường
|
|
|
|
1
|
Máy đo độ ồn
tích phân
|
chiếc
|
02
|
5
|
2
|
Máy đo độ rung
tích phân
|
chiếc
|
02
|
5
|
3
|
Thiết bị đo khí
thải ống khói
|
bộ
|
02
|
5
|
4
|
Thiết bị đo nhiệt
độ, áp suất, lưu tốc khí thải ống khói
|
bộ
|
02
|
5
|
III.
|
Thiết bị
phụ trợ quan trắc hiện trường
|
|
|
|
1
|
Máy định vị vệ
tinh (GPS)
|
chiếc
|
02
|
5
|
2
|
Máy tính xách
tay đi hiện trường
|
chiếc
|
01
|
5
|
3
|
Máy ảnh đi hiện
trường
|
chiếc
|
02
|
5
|
4
|
Máy phát điện
1,5 KW
|
chiếc
|
02
|
5
|
C.
|
Thiết bị quan
trắc, lấy mẫu chất thải rắn
|
|
|
|
1
|
Bộ dụng cụ lấy
mẫu chất thải rắn
|
bộ
|
02
|
5
|
2
|
Cân kỹ thuật
hiện trường
|
chiếc
|
02
|
5
|
3
|
Bộ khoan lấy mẫu
chất thải rắn hiện trường
|
chiếc
|
02
|
5
|
D.
|
Thiết bị phân
tích trong Phòng thí nghiệm
|
|
|
|
I.
|
Thiết bị phân
tích
|
|
|
|
1
|
Máy quang phổ
hấp thụ nguyên tử (AAS)
|
máy
|
01
|
10
|
2
|
Máy quang phổ tử
ngoại, khả kiến (UV-VIS)
|
máy
|
01
|
10
|
3
|
Máy sắc ký ion
IC – 2 kênh
|
máy
|
01
|
10
|
4
|
Máy sắc ký khí
(GC/ECD) hoặc máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
|
máy
|
01
|
10
|
5
|
Máy quang phổ
hồng ngoại chuyển hóa Fourrier (FTIR)
|
máy
|
01
|
10
|
6
|
Thiết bị phân
tích COD (bếp đun phá mẫu, máy so mầu đồng bộ)
|
bộ
|
01
|
5
|
7
|
Thiết bị phân
tích BOD5 (chai BOD tiêu chuẩn, tủ ủ mẫu, máy sục khí …)
|
bộ
|
01
|
5
|
8
|
Bộ phân tích TSS
|
bộ
|
01
|
5
|
9
|
Thiết bị phân tích
hàm lượng dầu trong nước tự động
|
bộ
|
01
|
10
|
10
|
Máy cất nước 2
lần
|
máy
|
01
|
5
|
11
|
Bể siêu âm
|
máy
|
01
|
10
|
12
|
Bể điều nhiệt
|
máy
|
01
|
10
|
13
|
Bộ chưng cất đạm
|
máy
|
01
|
5
|
14
|
Bộ vô cơ hóa mẫu
bằng nguyên lý vi sóng
|
bộ
|
01
|
5
|
15
|
Thiết bị lọc
nước siêu sạch
|
máy
|
01
|
5
|
16
|
Tủ lạnh (sử dụng
liên tục)
|
chiếc
|
03
|
5
|
17
|
Tủ hút khí độc
|
chiếc
|
06
|
5
|
18
|
Bộ cất phenol
|
máy
|
01
|
5
|
19
|
Bộ cất Cyanua
|
máy
|
01
|
5
|
20
|
Bộ cất quay chân
không
|
máy
|
01
|
5
|
21
|
Bộ chiết Soxhlet
|
máy
|
01
|
5
|
22
|
Tủ ấm
|
chiếc
|
02
|
10
|
23
|
Tủ sấy loại to
|
chiếc
|
01
|
10
|
24
|
Tủ sấy loại nhỏ
|
chiếc
|
01
|
10
|
25
|
Bình hút ẩm
|
chiếc
|
04
|
5
|
26
|
Máy ly tâm
|
máy
|
01
|
10
|
27
|
Máy khuấy từ gia
nhiệt
|
máy
|
02
|
5
|
28
|
Máy lắc đứng và
ngang
|
máy
|
02
|
5
|
29
|
Cân phân tích
|
chiếc
|
01
|
5
|
30
|
Cân kỹ thuật
|
chiếc
|
01
|
5
|
31
|
Bơm chân không
|
chiếc
|
02
|
5
|
32
|
Lò nung
|
chiếc
|
01
|
10
|
33
|
Bộ ổn nhiệt
|
bộ
|
01
|
10
|
34
|
Tủ lạnh (sử dụng
liên tục)
|
chiếc
|
04
|
5
|
35
|
Tủ ấm
|
chiếc
|
04
|
5
|
36
|
Tủ lạnh sâu
|
chiếc
|
02
|
5
|
37
|
Tủ hút chân
không
|
chiếc
|
01
|
5
|
38
|
Tủ cấy vi sinh –
Class II
|
chiếc
|
01
|
5
|
39
|
Kính hiển vi soi
nổi
|
chiếc
|
01
|
5
|
40
|
Bộ đếm khuẩn lạc
|
bộ
|
01
|
5
|
41
|
Tủ ấm vi sinh
|
chiếc
|
01
|
5
|
42
|
Nồi hấp tiệt
trùng
|
chiếc
|
01
|
5
|
43
|
Bộ dụng cụ làm
phân tích vi sinh
|
bộ
|
01
|
5
|
44
|
Máy pH để bàn
|
chiếc
|
01
|
5
|
45
|
Máy TDS/EC để
bàn
|
chiếc
|
01
|
5
|
46
|
Máy đo DO để bàn
(có đầu đo cho phân tích BOD5)
|
chiếc
|
01
|
5
|
II.
|
Thiết bị
phụ trợ phòng thí nghiệm
|
|
|
|
1
|
Tủ bảo quản mẫu
|
chiếc
|
04
|
8
|
2
|
Máy Photocopy
|
máy
|
01
|
3
|
3
|
Máy tính để bàn
|
bộ
|
10
|
5
|
4
|
Máy tính xách
tay
|
máy
|
05
|
5
|
5
|
Máy in
|
máy
|
07
|
5
|
6
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
máy
|
22
|
5
|
6.1
|
Loại dùng
liên tục (cho phòng đặt thiết bị)
|
chiếc
|
15
|
3
|
6.2
|
Loại dùng
không liên tục (cho phòng quản lý, họp …)
|
chiếc
|
07
|
5
|
7
|
Máy hút bụi
|
chiếc
|
02
|
5
|
8
|
Ổn áp (3-10 KVA)
cho hoạt động cả trạm
|
chiếc
|
03
|
5
|
9
|
Máy bơm nước
tăng áp
|
chiếc
|
02
|
5
|
10
|
Máy hút ẩm
|
chiếc
|
05
|
5
|
11
|
Hệ thống báo
cháy, báo khói
|
bộ
|
02
|
5
|
12
|
Hệ thống thiết
bị bảo vệ trạm
|
bộ
|
01
|
5
|
13
|
Hệ thống xử lý
nước thải sau khi phân tích
|
bộ
|
01
|
8
|
14
|
Hệ thống xử lý
khí thải chung cho các tủ hút
|
bộ
|
01
|
8
|
15
|
Máy phát điện
loại 80 KVA (chỉ sử dụng khi mất điện)
|
chiếc
|
01
|
5
|
16
|
Máy in màu
|
chiếc
|
01
|
5
|
Phần 3.
ĐỊNH MỨC SỬ
DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH
1. Khối lượng công việc
- Trạm quan trắc
môi trường không khí tự động, cố định: hoạt động liên tục, tự động quan trắc
các thông số khí tượng và môi trường gồm: bức xạ mặt trời, bức xạ cực tím
(UV-A), khí áp, gió (hướng và tốc độ), mưa, nhiệt độ, độ ẩm, SO2, NOx
(NO3, NO2) NH3, CO3, O3,
tổng HC, bụi (TSP, PM10, OBC), BTEX, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
(VOC), lấy mẫu nước mưa axit (đo pH và EC) …
- Trạm tự động
truyền số liệu về Trung tâm điều hành.
2. Biên chế (người/trạm)
TT
|
Loại lao động
|
ĐVT
|
KS4
|
KTV4
|
QTV6
|
Tổng số
|
1
|
Vận hành, dự
phòng
|
Người
|
01
|
01
|
|
2
|
2
|
Quản lý
|
Người
|
|
|
02
|
2
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4
|
3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)
TT
|
Loại phòng
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Phòng đặt Trạm
|
15
|
2
|
Phòng làm việc
|
24
|
3
|
Phòng đặt các
dụng cụ, vật tư, thiết bị
|
10
|
4
|
Phòng kho và đặt
máy nổ
|
10
|
|
Tổng cộng
|
59
|
4. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm
a) Định mức thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Niên hạn sử dụng( năm)
|
1
|
Bộ tạo khí Hydrô
|
chiếc
|
01
|
10
|
2
|
Bộ tạo khí Zero
|
chiếc
|
01
|
10
|
3
|
Đo gió (hướng và
tốc độ)
|
chiếc
|
01
|
10
|
4
|
Đo nhiệt độ và
độ ẩm
|
chiếc
|
01
|
10
|
5
|
Đo bức xạ mặt
trời (tổng bức xạ)
|
chiếc
|
01
|
10
|
6
|
Đo bức xạ cực
tím (UV-A)
|
chiếc
|
01
|
10
|
7
|
Đo áp suất không
khí
|
chiếc
|
01
|
10
|
8
|
Đo lượng mưa
|
chiếc
|
01
|
10
|
9
|
Máy phát điện
(12-15 KVA)
|
chiếc
|
01
|
10
|
10
|
Máy điều hòa
nhiệt độ liên tục (chạy luân phiên)
|
máy
|
02
|
5
|
11
|
Máy điều hòa
nhiệt độ liên tục cho phòng quản lý
|
máy
|
01
|
5
|
12
|
Lưu điện (5 – 10
KVA)
|
chiếc
|
01
|
10
|
13
|
Ổn áp
|
chiếc
|
01
|
10
|
14
|
Chống sét lan
truyền theo đường truyền số liệu
|
chiếc
|
01
|
10
|
15
|
Chống sét lan
truyền cho thiết bị quan trắc lắng đọng axít
|
chiếc
|
01
|
10
|
16
|
Chống sét lan
truyền theo đường điện cấp cho trạm
|
chiếc
|
01
|
10
|
17
|
Thiết bị báo
cháy, báo khói
|
bộ
|
01
|
10
|
18
|
Cột gá lắp các
sensor đo các yếu tố khí tượng
|
chiếc
|
01
|
10
|
19
|
Chuyển đổi điện
nguồn tự động (ATS)
|
bộ
|
01
|
10
|
20
|
Bộ xử lý khí
thải của máy phát điện
|
bộ
|
01
|
10
|
21
|
Máy in lazer
|
chiếc
|
01
|
5
|
22
|
Modem truyền số
liệu
|
chiếc
|
01
|
5
|
23
|
Ắc quy khởi động
máy phát điện
|
chiếc
|
01
|
2
|
24
|
Ắc quy cho bộ điều
khiển ATS
|
chiếc
|
01
|
2
|
25
|
Van điều áp và
đồng hồ hiển thị áp suất của các bình khí chuẩn: SOx, NO, CO, NH3,
CH4
|
chiếc
|
05
|
5
|
26
|
Máy hút bụi
|
chiếc
|
01
|
5
|
27
|
Máy tính
|
bộ
|
01
|
5
|
28
|
Máy hút ẩm
|
chiếc
|
05
|
5
|
29
|
Máy điều hòa
nhiệt độ cho phòng trực
|
máy
|
01
|
5
|
30
|
Bộ thu thập xử
lý số liệu
|
bộ
|
01
|
10
|
31
|
Các thiết bị
phân tích (SO2, NOx, CO, O3, TSP/PM10/PM2.5,
giám sát lắng đọng axit …)
|
bộ
|
01
|
10
|
32
|
Bộ chuẩn đa khí
|
bộ
|
01
|
10
|
33
|
Bộ pha loãng khí
chuẩn
|
bộ
|
01
|
10
|
b) Định mức dụng cụ
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
1
|
Thiết bị phân
tích NOx
|
|
|
|
1.1
|
Giấy lọc bụi
|
chiếc
|
26
|
6
|
1.2
|
Xúc tác dùng
cho bộ tạo khí zero
|
hộp
|
02
|
12
|
1.3
|
Xúc tác dùng
cho bộ phân hủy Ozone
|
hộp
|
02
|
12
|
1.4
|
Ống xúc tác
đảo NO2/NO
|
ống
|
01
|
12
|
1.5
|
Óng tách ẩm
|
ống
|
01
|
3
|
1.6
|
Bộ màng bơm,
van và gioăng đệm
|
bộ
|
01
|
12
|
1.7
|
Bình khí
chuẩn NO
|
bình
|
01
|
12
|
1.8
|
Bơm hút lấy
mẫu khí
|
chiếc
|
01
|
36
|
2
|
Thiết bị phân
tích SO2
|
|
|
|
2.1
|
Giấy lọc bụi
|
chiếc
|
26
|
6
|
2.2
|
Xúc tác dùng
cho bộ tạo khí zero
|
hộp
|
02
|
12
|
2.3
|
Phin lọc nhiễu
|
chiếc
|
01
|
12
|
2.4
|
Ống khử Hydro
Cacbon
|
ống
|
01
|
12
|
2.5
|
Ống tách ẩm
|
ống
|
01
|
3
|
2.6
|
Bộ màng bơm,
gioăng, đệm
|
bộ
|
01
|
12
|
2.7
|
Bình khí
chuẩn SO2
|
bình
|
01
|
12
|
3
|
Thiết bị phân
tích NH3
|
|
|
|
a
|
Modul phân tích
|
|
|
|
3.1
|
Giấy lọc bụi
|
chiếc
|
26
|
6
|
3.2
|
Xúc tác dùng
cho bộ tạo khí zero
|
hộp
|
02
|
12
|
3.3
|
Xúc tác dùng
cho bộ phân hủy Ozone
|
hộp
|
02
|
12
|
3.4
|
Ống xúc tác
|
ống
|
01
|
12
|
3.5
|
Ống tách ẩm
|
ống
|
01
|
3
|
3.6
|
Bộ màng bơm,
gioăng, đệm
|
bộ
|
01
|
12
|
3.7
|
Bình khí
chuẩn NH3
|
bình
|
01
|
12
|
b
|
Bộ chuyển đổi NH3
|
|
|
|
3.8
|
Giấy lọc bụi
|
chiếc
|
26
|
6
|
3.9
|
Màng bơm và
gioăng, đệm
|
bộ
|
01
|
12
|
4
|
Thiết bị phân
tích O3
|
|
|
|
4.1
|
Giấy lọc bụi
|
chiếc
|
26
|
6
|
4.2
|
Bộ màng bơm,
gioăng, đệm
|
bộ
|
01
|
12
|
4.3
|
Xúc tác dùng
cho bộ phân hủy Ozone
|
hộp
|
01
|
12
|
4.4
|
Ống tách ẩm
|
ống
|
01
|
3
|
4.5
|
Đèn UV tạo
Ozone chuẩn
|
chiếc
|
01
|
12
|
5
|
Thiết bị phân
tích CO
|
|
|
|
5.1
|
Giấy lọc bụi
|
chiếc
|
26
|
6
|
5.2
|
Màng bơm
|
chiếc
|
01
|
12
|
5.3
|
Bình khí
chuẩn CO
|
bình
|
01
|
12
|
6
|
Thiết bị phân
tích TSP/PM10/PM2.5
|
|
|
|
6.1
|
Băng giấy lấy
mẫu bụi
|
cuộn
|
02
|
12
|
6.2
|
Bộ màng bơm
và van cho bơm lấy mẫu
|
bộ
|
01
|
12
|
6.3
|
Bộ phin lọc khí
mẫu
|
bộ
|
01
|
12
|
6.4
|
Bộ phin lọc
trên đường ống hút khí
|
bộ
|
01
|
12
|
7
|
Thiết bị giám
sát lắng đọng axít
|
|
|
|
7.1
|
Ống dây bơm
|
chiếc
|
04
|
12
|
7.2
|
Điện cực đo
pH
|
bộ
|
01
|
24
|
7.3
|
Bộ màng cho
máy bơm định lượng
|
chiếc
|
01
|
24
|
7.4
|
Dung dịch
chuẩn pH 6,86
|
lít
|
01
|
24
|
7.5
|
Dung dịch
chuẩn pH 4
|
lít
|
01
|
24
|
7.6
|
Dung dịch
chuẩn độ dẫn điện 147μS/cm2
|
lít
|
01
|
24
|
8
|
Thiết bị lấy mẫu
bụi thể tích lớn
|
|
|
|
8.1
|
Giấy lọc
|
tờ
|
84
|
12
|
9
|
Silicagel
|
kg
|
15
|
12
|
10
|
Than hoạt tính
|
kg
|
10
|
12
|
11
|
Alumina hoạt hóa
|
kg
|
5
|
12
|
12
|
Bộ dụng cụ để
bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
01
|
|
13
|
Quạt thông gió
|
chiếc
|
01
|
36
|
14
|
Đường điện thoại
truyền số liệu
|
bộ
|
01
|
|
15
|
Bơm hút mẫu khí
|
chiếc
|
01
|
24
|
16
|
Bơm hút mẫu vào
máy đo
|
chiếc
|
05
|
24
|
17
|
Dụng dịch hấp
thụ khí thải máy phát điện
|
lít
|
40
|
12
|
Phần 4.
ĐỊNH MỨC SỬ
DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH
1. Khối lượng công việc
- Trạm quan trắc
môi trường nước mặt tự động, cố định: hoạt động liên tục, tự động quan trắc các
thông số đo nhanh tại hiện trường gồm: pH, nhiệt độ, DO, độ đục, độ trong, độ
dẫn điện (EC), độ muối, tổng chất rắn hòa tan (TDS), lưu lượng nước …
- Trạm tự động
truyền số liệu về Trung tâm điều hành.
- Trạm quan trắc
môi trường nước mặt tự động, cố định trong thông tư này gồm 2 loại hình Trạm
như sau:
+ Trạm loại I
(T1): Trạm quan trắc nước mặt tự động được lắp đặt trên bờ, nước được máy
bơm hút mẫu lên bờ. Mẫu nước được chứa trong bình đo và đầu đo được nhúng vào
bình để đo các thông số môi trường.
+ Trạm loại II
(T2): Trạm quan trắc nước mặt tự động được lắp đặt
trên mặt nước. Toàn bộ các thiết bị đo đạc được đặt trên mặt nước. Đầu đo được
thả trực tiếp dưới nước để đo các thông số môi trường tại vị trí đặt Trạm. Loại
Trạm này được chia ra 2 loại: T2a và T2b
Trạm T2a: Trạm có
thiết bị đo (sensor) đặt ngoài sông và tín hiệu được dẫn vào trong nhà (bộ xử
lý số liệu đặt trong nhà) qua đường cáp tín hiệu.
Trạm T2b: Trạm có
thiết bị đo, bộ xử lý số liệu, truyền tin đặt ngoài sông và thông tin được
truyền trực tiếp về Trung tâm điều hành.
2. Biên chế (người/trạm)
TT
|
Công việc
|
QT4
|
QT5
|
Lái ca nô 3
|
Tổng
|
1
|
Trạm T1 và T2a
|
|
|
|
5
|
1.1
|
Vận hành,
trực dự phòng
|
02
|
|
|
|
1.2
|
Quản lý trạm
|
|
02
|
|
|
1.3
|
Lái ca nô
|
|
|
01
|
|
2
|
Trạm T2b
|
|
|
|
3
|
2.1
|
Vận hành,
trực dự phòng
|
01
|
|
|
|
2.2
|
Quản lý trạm
|
|
01
|
|
|
2.3
|
Lái ca nô
|
|
|
01
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
8
|
3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)
TT
|
Loại phòng
|
Định mức
|
1
|
Trạm T1
|
87
|
1.1
|
Nhà làm việc
|
27
|
|
Phòng làm
việc
|
15
|
|
Phòng quản lý
trạm
|
12
|
1.2
|
Nhà đặt vật tư
|
60
|
|
Phòng bảo
quản thiết bị, dụng cụ
|
15
|
|
Phòng thiết
bị quan trắc
|
30
|
|
Kho chứa
|
15
|
2
|
Trạm T2a
|
95
|
2.1
|
Nhà làm việc
|
45
|
|
Phòng làm
việc
|
30
|
|
Phòng quản lý
trạm
|
15
|
2.2
|
Nhà đặt vật tư
|
60
|
|
Phòng bảo
quản thiết bị, dụng cụ
|
15
|
|
Phòng thiết
bị quan trắc
|
30
|
|
Kho chứa
|
15
|
3
|
Trạm T2b
|
15
|
|
Phòng trực bảo
vệ và xử lý
|
15
|
4. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm
a) Định mức thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Niên hạn sử dụng (năm)
|
T1
|
T2a
|
T2b
|
1
|
Thiết bị/đầu đo
tự động, liên tục các thông số
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiết bị/đầu đo các
thông số cơ bản (nhiệt độ, pH, DO, độ đục, độ dẫn điện, thể oxy hóa khử, độ
muối, độ sâu ….)
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
10
|
1.2
|
Thiết bị/đầu đo các
thông số đặc trưng (NH4+, NO3-,
TSS, Clo dư, TOC, COD, TN, TP, …)
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
10
|
2
|
Bộ thu nhập, lưu
giữ và xử lý số liệu (Datalogger)
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
10
|
3
|
Bộ lấy mẫu, bảo
quản mẫu tự động
|
bộ
|
01
|
01
|
|
10
|
4
|
Máy điều hòa
nhiệt độ
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Cho phòng vận
hành
|
máy
|
02
|
01
|
01
|
5
|
4.2
|
Cho phòng họp
|
máy
|
02
|
01
|
|
5
|
4.3
|
Cho phòng
trưởng trạm
|
máy
|
01
|
01
|
01
|
5
|
5
|
Máy phát điện
(5-10 KVA)
|
chiếc
|
01
|
01
|
01
|
10
|
6
|
Máy bơm hút mẫu
nước (chạy luân phiên)
|
chiếc
|
02
|
|
|
3
|
7
|
Ca nô
|
chiếc
|
01
|
01
|
01
|
10
|
8
|
Máy vi tính
|
chiếc
|
03
|
03
|
02
|
5
|
9
|
Máy in lazer
|
chiếc
|
03
|
02
|
01
|
5
|
10
|
Biển cảnh báo
đường sông
|
bộ
|
|
|
01
|
3
|
11
|
Bể xử lý nước
thải
|
bộ
|
01
|
|
|
10
|
12
|
Hệ thống ống dẫn
nước vào trạm
|
bộ
|
01
|
|
|
10
|
13
|
Chống sét lan
truyền theo đường truyền số liệu
|
chiếc
|
01
|
01
|
01
|
10
|
14
|
Chống sét lan
truyền theo đường điện cấp cho trạm
|
chiếc
|
01
|
01
|
01
|
10
|
15
|
Hệ thống bảo vệ
thiết bị ngoài sông
|
|
|
01
|
01
|
|
16
|
Bộ tấm pin năng
lượng mặt trời
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
5
|
17
|
Bộ ắc quy lưu
điện năng lượng mặt trời
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
3
|
18
|
Đường ống dẫn
lấy mẫu nước
|
|
01
|
|
|
5
|
19
|
Hệ thống báo
động chống trộm
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
10
|
20
|
Hệ thống báo
cháy, báo khói
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
10
|
21
|
Chuyển đổi nguồn
điện tự động (ATS)
|
bộ
|
01
|
01
|
|
5
|
22
|
Bộ lưu điện
(UPS)
|
chiếc
|
03
|
02
|
01
|
3
|
23
|
Bộ ổn áp (5 – 10
KVA) dùng cho cả trạm
|
chiếc
|
01
|
01
|
01
|
10
|
24
|
Ắc quy khởi động
máy phát điện
|
chiếc
|
01
|
01
|
01
|
2
|
25
|
Ắc quy cho bộ
chuyển đổi ATS
|
chiếc
|
01
|
01
|
01
|
2
|
26
|
Ắc quy cho ca nô
|
chiếc
|
01
|
01
|
01
|
2
|
27
|
Bộ nạp điện cho
ắcquy
|
chiếc
|
01
|
01
|
01
|
10
|
28
|
Linh kiện thay
thế thường xuyên cho canô
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
1
|
29
|
Linh kiện thay
thế cho thiết bị khi bị hỏng đột xuất
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
1
|
30
|
Máy Fax
|
bộ
|
01
|
01
|
|
5
|
b) Định mức dụng
cụ
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn sử dụng( tháng)
|
T1
|
T2a
|
T2b
|
1
|
Quạt thông gió
|
chiếc
|
03
|
03
|
|
48
|
2
|
Bình nóng lạnh
|
chiếc
|
02
|
02
|
|
48
|
3
|
Tủ lạnh
|
chiếc
|
02
|
02
|
|
48
|
4
|
Máy hút bụi
|
chiếc
|
02
|
02
|
01
|
48
|
5
|
Máy hút ẩm
|
chiếc
|
01
|
01
|
|
60
|
6
|
Hệ thống đèn
thắp sáng (ngoài)
|
bộ
|
10
|
10
|
10
|
12
|
7
|
Hệ thống đèn bảo
vệ
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
12
|
8
|
Quạt trần
|
chiếc
|
|
|
|
36
|
9
|
Quạt cây
|
chiếc
|
|
|
|
36
|
10
|
Biển báo, tiêu lệnh
chữa cháy
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
24
|
11
|
Thiết bị phòng
cháy chữa cháy (bình CO2, xô cát …)
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
24
|
12
|
Rèm cửa
|
bộ
|
01
|
01
|
|
24
|
13
|
Hệ thống truyền
số liệu qua Internet
|
bộ
|
01
|
01
|
|
48
|
14
|
Điện thoại
|
chiếc
|
02
|
02
|
01
|
36
|
15
|
Bình chứa để đo
mẫu
|
chiếc
|
01
|
01
|
|
60
|
16
|
Bộ lồng bảo vệ
các đầu đo và thanh dẫn hướng
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
48
|
17
|
Phao nâng các
đầu đo
|
chiếc
|
|
01
|
01
|
60
|
18
|
Bộ làm sạch đầu
đo
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
24
|
19
|
Chụp bảo vệ các
thiết bị
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
60
|
20
|
Bộ dụng cụ bảo
dưỡng, sửa chữa trong quá trình vận hành
|
bộ
|
01
|
01
|
01
|
48
|