ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 610/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 20 tháng 3
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 15 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày
26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày
26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày
26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày
20 tháng 7 năm 2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông
tư có liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 192/TTr-SXD ngày 18 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Quyết định này.
Nội dung gồm 02 Phần:
- Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp
dụng.
- Phần II: Chi tiết Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này
để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng
làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn
khác.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán
xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định
này và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết định đầu tư quyết định việc
điều chỉnh đơn giá ca máy trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm cơ sở xác
định giá gói thầu trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.
Riêng đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý, bao gồm cả
ngân sách tỉnh, huyện và xã đã được phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng trước thời
điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục triển khai thực hiện các
bước tiếp theo, không lập, điều chỉnh lại tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
theo hướng dẫn tại Quyết định này. Trường hợp dự toán xây dựng công trình, dự
toán gói thầu xây dựng đã được phê duyệt nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu
hoặc đang tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa đóng thầu thì Chủ đầu tư tổ chức
cập nhật giá gói thầu xây dựng theo quy định trên cơ sở đảm bảo không vượt dự
toán xây dựng, tổng mức dự toán đã được phê duyệt.
2. Đối với các gói thầu đã đóng thầu,
đã ký hợp đồng trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định này thì thực hiện
theo nội dung mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, nội dung hợp
đồng đã ký kết.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, Hương
Trà và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- Website Chính phủ;
- Các Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành;
- Các Ban QLDA ĐTXD khu vực;
- Cổng TTĐT tỉnh; Báo TT. Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
PHẦN
I
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng;
- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
- Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày
20/7/2020 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 3401/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Một số tài liệu khác có liên quan.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi
phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công
xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản
mục chi phí như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng
lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định
theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC+ CNL + CNC
+ CCPK
Trong đó:
- CCM: giá ca máy (đồng/ca);
- CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);
- CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);
- CNL: chi phí nhiên liệu,
năng lượng (đồng/ca);
- CNC: chi phí nhân
công điều khiển (đồng/ca);
- CCPK: chi phí khác
(đồng/ca).
Định mức các hao phí và các dữ liệu cơ
bản để xác định giá ca máy gồm: Số ca làm việc của máy trong năm; định mức khấu hao, sửa chữa,
tiêu hao nhiên liệu - năng lượng; nhân công điều khiển máy; nguyên giá máy và định
mức chi phí khác được lấy theo Phụ lục
số 02 của Thông tư số 11/2019/TT-BXD
ngày 26/12/2019 và Phụ lục III của Thông tư 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ
Xây dựng của Bộ Xây dựng.
2. Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí
về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu
hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục 02 của Thông tư số
11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng và Phụ lục III của Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20/07/2020 của Bộ Xây dựng.
3. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi
phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử
dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định
mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục 02 của Thông tư số
11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng và Phụ lục III của Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20/07/2020 của Bộ Xây dựng.
4. Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là
khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động
(xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên
liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Định mức tiêu
hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục 02 của
Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng và Phụ lục III của
Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/07/2020 của Bộ Xây dựng.
Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong
giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, trong đó giá xăng, dầu diezel được
xác định theo công bố giá vật liệu
xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm tháng 9/2020. Giá điện
theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương áp dụng theo
giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp dưới 6kv, giờ bình thường. Cụ
thể:
+ Xăng A92 : 13.259 đồng/lít;
+ Dầu Diezel 0,05S-II :
10.775 đồng/lít;
+ Điện : 1.685 đồng/kWh.
Hệ số nhiên liệu phụ (Kp) cho một ca
máy:
+ Động cơ xăng : 1,02
+ Động cơ diezel : 1,03
+ Động cơ điện : 1,05
5. Chi phí nhân công điều khiển: Là
khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của
người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần
cấp bậc thợ điều khiển máy áp dụng
theo Phụ lục 02 của Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng và Phụ lục III của Thông tư
số 02/2020/TT-BXD ngày 20/07/2020 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá ngày công, cấp bậc công nhân
điều khiển máy để xác định chi phí nhân công điều khiển được lấy theo Thông
tư số
15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân
công xây dựng và Quyết định số 3401/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong đó:
+ Chi phí nhân công điều khiển máy
Vùng II: thành phố Huế;
+ Chi phí nhân công điều khiển máy
Vùng III gồm các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị
xã: Hương Thủy, Hương Trà;
+ Chi phí nhân công điều khiển máy
Vùng IV gồm các huyện: Nam Đông, A Lưới
+ Hệ số bậc lương theo Thông tư số
15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
6. Chi phí khác: Là các khoản chi phí
cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm
máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo
dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội
bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử
dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong
giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ
% quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng và Phụ lục III của Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày
20/07/2020 của Bộ Xây dựng.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Giá ca máy này để các tổ chức, cá
nhân có liên quan dùng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14/8/2019 của Chính phủ.
2. Giá ca máy trên chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng. Bảng giá ca máy thi công xây dựng tại thời điểm lập dự toán
được bổ sung điều chỉnh các chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu: được bổ sung
chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được
chọn để tính trong bảng giá ca máy do Liên Sở Xây dựng - Tài chính Thừa Thiên
Huế công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển được
tính toán theo các quy định về đơn giá nhân công tại thời điểm điều chỉnh.
3. Giá ca máy chưa bao gồm chi phí cho
các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện,
nước, khí nén và các loại công tác xây dựng thực hiện tại hiện trường phục vụ
cho việc lắp đặt, vận hành thử của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi
măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại
thiết bị tương tự. Các chi phí này được lập dự toán riêng theo biện pháp thi
công và tính vào chi phí khác của dự toán công trình.
4. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng đối với các loại máy và
thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế trong điều kiện làm việc bình thường.
5. Đối với những máy làm việc ở vùng
nước mặn, nước lợ, và trong môi trường ăn mòn cao thì chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05.
6. Trường hợp các loại máy và thiết bị
thi công xây dựng không có trong Bảng giá ca máy đã công bố hoặc đã có nhưng
chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình hoặc trường
hợp dự án đầu tư thuộc địa bàn hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Chủ
đầu tư tổ chức xây dựng giá ca máy của công trình theo nguyên tắc và phương
pháp quy định tại khoản 2, Phụ lục số 01 của Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng và Phụ lục III của Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày
20/07/2020 của Bộ Xây dựng, trình người quyết định đầu tư xem xét,
phê duyệt áp dụng cho dự án, công trình và gửi về Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng và
cơ quan chuyên môn có liên quan để phục vụ quản lý.
7. Vùng áp dụng giá ca máy:
- Vùng II: Thành phố Huế;
- Vùng III: các huyện: Phong Điền, Quảng
Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà;
- Vùng IV: Các huyện: Nam Đông, A Lưới.
8. Trong quá trình sử dụng Giá ca máy
này nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng tỉnh Thừa
Thiên Huế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, giải quyết./.