ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC CỦA TRẠM XỬ LÝ CÔNG SUẤT
200M3/NGÀY ĐÊM THUỘC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÌNH VŨ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 11/02/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
PHẦN I: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC
I. Thuyết minh định
mức dự toán
1. Cơ sở tính toán:
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày
06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí
tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Thuyết minh mô tả Dự án, hướng dẫn
vận hành và bảo trì Trạm xử lý nước thải công suất 200 m3/ngày đêm
thuộc Khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ.
- Các văn bản, tài liệu có liên quan.
2. Hao phí nhiên liệu, vật tư,
hóa chất.
- Hao phí vật tư, hoá chất cho công
tác vận hành trạm xử lý được xác định căn cứ theo hồ sơ đề xuất chi phí vận
hành phù hợp với sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước rỉ rác của Trạm xử lý.
Trong đó:
+ Vôi: 7,8 kg/1 m3 nước rỉ
rác
+ H2SO4 98%:
4,5 kg/1 m3 nước rỉ rác và 30kg/1 tháng rửa
màng định kỳ
+ PACN5: 0,15 kg/1 m3 nước
rỉ rác
+ PAM: 0,05 kg/1 m3 nước rỉ
rác
+ Javel: 30 kg/tháng rửa màng định kỳ
+ NaOH: 0,01 kg/1 m3 nước
rỉ rác
+ Nước: 9.560 lít/ngày dùng pha hóa
chất
+ Vi sinh hiếu khí: 180 gói 200g/1
lần; 2 tháng/1 lần; tổng là 216 kg/năm
+ Vi sinh kị khí: 50 gói 200g/1
lần; 2 tuần/1 lần; tổng là 240 kg/năm
+ Dinh dưỡng bổ
sung hàng ngày: 36kg; tổng là 13.140kg/năm
- Trên cơ sở tổng
hợp số liệu hao phí hóa chất trong quá trình vận hành chạy thử,
hao phí hóa chất trong giai đoạn trạm xử lý nước rỉ rác vận hành chạy thử được
xác định như sau:
Hao
phí vật liệu
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng tiêu thụ (từ 01/06/2021 đến
|
Khối
lượng nước xử lý (từ 01/06/2021 đến
30/9/2021)
|
Hao
phí hóa chất tính cho 1 m3 nước rỉ rác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = 3/4
|
- Vôi
|
kg
|
22.803
|
2.928
|
7,788
|
- H2SO4
|
kg
|
13.293
|
2.928
|
4,540
|
- PACN5
|
kg
|
440
|
2.928
|
0,150
|
- PAM
|
kg
|
149
|
2.928
|
0,051
|
- NaOH
|
kg
|
32
|
2.928
|
0,011
|
- Nước
|
m3
|
142
|
2.928
|
0,048
|
- Vi sinh hiếu khí
|
kg
|
9
|
2.928
|
0,003
|
- Vi sinh kỵ khí
|
kg
|
10
|
2.928
|
0,003
|
- Dinh dưỡng bổ sung
|
kg
|
531
|
2.928
|
0,181
|
Như vậy, với công suất trạm xử lý là
200 m3/ngày đêm, định mức hao phí vật tư, hóa chất được xác định là:
Hao
phí vật liệu
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng tiêu thụ (1 năm)
|
Khối
lượng nước xử lý (1 năm)
|
Hao
phí vật tư, hóa chất tính cho 1 m3 nước rỉ rác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
=200*365
|
(5)
=3/4
|
Vôi
|
kg
|
|
|
7,800
|
H2SO4
|
kg
|
|
|
4,505
|
PACN5
|
kg
|
|
|
0,150
|
PAM
|
kg
|
|
|
0,050
|
Javel
|
kg
|
|
|
0,005
|
NaOH
|
kg
|
|
|
0,010
|
Nước
|
m3
|
3.489
|
73.000
|
0,048
|
Vi sinh hiếu khí
|
kg
|
216
|
73.000
|
0,003
|
Vi sinh kị khí
|
kg
|
240
|
73.000
|
0,003
|
Dinh dưỡng bổ
sung
|
kg
|
13.140
|
73.000
|
0,180
|
3. Nhân công vận hành nhà máy.
Hao phí nhân công cho công tác xử lý
nước rỉ rác cho Trạm xử lý công suất 200 m3/ngày đêm được xác định căn cứ theo phương án dự kiến bố trí nhân sự
trong hồ sơ đề xuất chi phí vận hành. Trong đó:
- Kỹ sư, bao gồm:
+ Kỹ sư điện: 1 người/ca x 1 ca = 1 người/ngày.
+ Kỹ sư môi trường: 1 người/ca x
1 ca = 1 người/ngày.
Tổng là 2 người/ngày.
- Công nhân, bao gồm:
+ Công nhân vận hành: 2 người/ca x
3ca = 6 người/ngày.
Trung bình trong 1 tháng làm việc 26
ngày. Như vậy số công làm việc theo chế độ trong 1 ngày = 1.17 số công làm việc
theo thực tế (hệ số 1,17 = 365 ngày/12 tháng/26 ngày).
Như vậy, định mức hao phí nhân công
có tính đến ngày công chế độ là:
Cấp
bậc công việc
|
Số
nhân công làm việc thực tế 01 ngày
|
Số
nhân công làm việc theo chế độ 01 ngày
|
Số
công tính cho 1m3 nước rỉ rác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
=(2) *1,17
|
(4)
=(3)/200
|
Kỹ sư bậc 2/8
|
02
công
|
2,34
|
0,012
|
Công nhân bậc 3/7
|
06
công
|
7,02
|
0,035
|
II. Định mức dự
toán xử lý nước rỉ rác.
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc;
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc, thiết
bị trong phòng điều khiển trung tâm và ngoài thực tế tại
các khu xử lý của trạm: hồ chứa, tháp amoni, bể yếm khí, hiếu khí, bể lọc, bể
chứa bùn, máy ép bùn,..
- Kiểm tra, vận hành các thiết bị phụ
trợ: Các trạm bơm hút nước rác đầu vào, tuyến ống dẫn nước thải vào trạm xử lý,
song chắn rác, hệ thống máy sục khí, máy bơm sữa vôi, máy bơm hóa chất,..
- Lấy mẫu phân tích, đánh giá chất lượng
nước trước xử lý, sau xử lý;
- Vận hành hệ thống xử lý nước rác;
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị
máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các
song chắn rác đến địa điểm quy định;
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ;
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các
thông số vận hành của trạm;
2. Bảng mức:
Đơn vị
tính: 1 m3 nước rỉ rác
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định mức
|
Xử
lý rỉ rác cho Trạm xử lý công suất 200 m3/ngày
đêm)
|
Nhiên liệu, vật tư, hóa
chất:
|
|
|
- Điện
|
kWh
|
4,770
|
- Vôi
|
kg
|
7,800
|
- H2SO4
|
kg
|
4,505
|
- PACN5
|
kg
|
0,150
|
- PAM
|
kg
|
0,050
|
- Javen
|
kg
|
0,005
|
- NaOH
|
kg
|
0,010
|
- Nước
|
m3
|
0,048
|
- Vi sinh hiếu khí
|
kg
|
0,003
|
- Vi sinh kị khí
|
kg
|
0,003
|
- Dinh dưỡng bổ
sung
|
kg
|
0,180
|
Nhân công:
|
|
|
- Kỹ sư bậc 2/8
|
công
|
0,012
|
- Công nhân bậc 3/7
|
công
|
0,035
|
Ghi chú:
1. Định mức dự toán tại Bảng trên
không bao gồm:, (1) Ca máy vận chuyển bùn, (2) Vật liệu bảo dưỡng máy móc thiết bị, (3) Công tác sửa chữa, khấu
hao, thay thế các thiết bị của hệ thống xử lý, (4) Công tác bảo dưỡng định kỳ,
bảo dưỡng lớn.
2. Định mức dự toán tại Bảng trên
tương ứng với nồng độ ô nhiễm trong nước thải được phép xả: theo giá trị giới hạn
tại quy chuẩn QCVN 25:2009/BTNMT về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.
PHẦN II: ĐƠN GIÁ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
I. Thuyết minh
đơn giá xử lý nước thải
1. Căn cứ xác định đơn giá:
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày
28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Hồ sơ đề xuất chi phí vận hành (cơ
cấu lao động, hao phí vật tư, hoá chất, điện năng) vận hành Trạm xử lý nước rỉ
rác công suất 200 m3/ngày đêm;
- Thuyết minh mô tả dự án, hướng dẫn vận hành Trạm xử lý nước rỉ rác công suất
200 m3/ngày đêm thuộc khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ do đơn vị tư vấn
lập;
- Nhật ký vận hành chạy thử do đơn vị
tư vấn và đơn vị thi công vận hành chạy thử thực hiện;
- Giá nhiên liệu, vật tư, hóa chất
theo báo giá, giá thị trường thời điểm lập đơn giá trên địa bàn Thành phố Hải
Phòng;
- Công suất xử lý nước rỉ rác theo
công suất thiết kế của trạm;
- Và các tài liệu khác có liên quan.
2. Tính toán chi phí nhiên liệu,
vật tư, hóa chất:
- Hao phí vật tư, hoá chất cho công
tác vận hành trạm xử lý được xác định căn cứ theo hồ sơ đề xuất chi phí vận
hành phù hợp với sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước rỉ rác của Trạm xử lý.
Trong đó:
+ Vôi: 7,8 kg/1 m3 nước rỉ
rác
+ H2SO4 98%: 4,5 kg/1 m3
nước rỉ rác và 30kg/1 tháng rửa màng
định kỳ
+ PACN5: 0,15 kg/1 m3 nước
rỉ rác
+ PAM: 0,05 kg/1 m3 nước rỉ rác
+ Javel: 30 kg/tháng rửa màng định kỳ
+ NaOH: 0,01 kg/1 m3 nước
rỉ rác
+ Nước: 9.560 lít/ngày dùng pha hóa chất
+ Vi sinh hiếu khí: 180 gói 200g/1
lần; 2 tháng/1 lần; tổng là 216 kg/năm
+ Vi sinh kị khí: 50 gói 200g/1
lần; 2 tuần/1 lần; tổng là 240 kg/năm
+ Dinh dưỡng bổ sung hàng ngày: 36kg;
tổng là 13.140kg/năm
- Giá nước sạch: 16.300 đồng/m3
theo Quyết định số 758/QĐ-CNHP ngày 26/12/2016 của Công ty cổ phần cấp nước Hải
Phòng về giá bán nước sạch cho các đối tượng sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt hộ
gia đình giai đoạn 2017-2019.
- Giá điện: 1.864 đồng/kWh theo Quyết
định số 648/QĐ-BCT ngày 20/03/2019 của Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán
lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện.
Trên cơ sở định mức hao phí vật liệu
trong định mức dự toán công tác xử lý nước rỉ rác cho Trạm xử lý công suất 200
m3/ngày đêm và giá vật tư, hóa chất tương ứng (như trên) để xác định chi phí vật liệu trong đơn giá.
3. Tính toán chi phí nhân công:
Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp
được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện và một số quy định
về tiền lương trên địa bàn Thành phố Hải Phòng như sau:
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Loại
nhân công, cấp bậc
|
Hệ
số lương cấp bậc
|
Phụ
cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Mức
lương cơ sở
|
Hệ
số điều chỉnh tăng thêm tiền lương
|
Tiền
ăn giữa ca
|
Đơn
giá lương tháng
|
Ngày
công
|
Tiền
lương ngày công
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=((1+2) *3*(1+4)+5)
|
(7)
|
(8)=(6)/(7)
|
I
|
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG VẬN HÀNH (NHÓM
2)
|
|
3/7
|
2,31
|
|
1.490.000
|
0,5
|
730.000
|
5.892.850
|
26
|
226.648
|
II
|
ĐƠN GIÁ KỸ SƯ VÙNG I
|
|
2/8
|
2.65
|
0,1
|
1.490.000
|
0,5
|
730.000
|
6.876.250
|
26
|
264.471
|
- Hệ số lương cấp bậc căn cứ theo hướng
dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện.
- Hệ số phụ cấp lương: Phụ cấp nặng
nhọc, độc hại nguy hiểm được quy định tại Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Mức lương cơ sở được áp dụng theo
quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ về quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang: Từ
ngày 01/7/2019 mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương (K) được xác định căn cứ theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 12/2/2018 của
UBND Thành phố Hải Phòng về việc Ban hành Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước
đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Nhóm công việc thuộc nhóm II với điều
kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Tiền ăn giữa ca áp dụng theo quy định
tại Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương
binh xã hội là 730.000 đồng/tháng.
II. Đơn giá xử
lý nước rỉ rác.
- Trên cơ sở định mức hao phí nhân
công trong định mức dự toán công tác xử lý nước rỉ rác cho trạm xử lý công suất
200 m3/ngày đêm và Đơn giá ngày công của các loại lao động tương ứng
(đã tính toán ở bảng trên) để xác định chi phí nhân công
trong đơn giá.
- Theo như diễn giải tính toán ở
trên, đơn giá xử lý nước rỉ rác cho trạm xử lý công suất 200 m3/ngày
đêm như sau:
Đơn vị
tính: Đồng/1m3 nước rỉ rác
Danh
mục đơn giá
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Xử
lý rỉ rác cho Trạm xử lý công suất 200 m3/ngày đêm)
|
1. Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
Nhiên liệu, vật tư, hóa chất:
|
|
|
|
91.784
|
- Điện
|
kWh
|
4,770
|
1.864
|
8.891
|
- Vôi
|
kg
|
7,800
|
3.182
|
24.820
|
- H2SO4
|
kg
|
4,505
|
10.909
|
49.145
|
- PACN5
|
kg
|
0,150
|
15.000
|
2.250
|
- PAM
|
kg
|
0,050
|
81.818
|
4.091
|
- Javen
|
kg
|
0,005
|
16.364
|
82
|
- NaOH
|
kg
|
0,010
|
18.182
|
182
|
- Nước
|
m3
|
0,048
|
16.300
|
782
|
- Vi sinh hiếu khí
|
kg
|
0,003
|
150.000
|
450
|
- Vi sinh kị khí
|
kg
|
0,003
|
200.000
|
600
|
- Dinh dưỡng bổ
sung
|
kg
|
0,180
|
2.727
|
491
|
Nhân công:
|
|
|
|
11.106
|
|
- Kỹ sư bậc 2/8
|
công
|
0,012
|
264.471
|
3.174
|
|
- Công nhân bậc 3/7
|
công
|
0,035
|
226.648
|
7.933
|
|
2. Đơn giá
|
VL +
NC
|
|
102.890
|
Ghi chú:
Đơn giá không bao gồm: (1) Hao phí ca máy vận chuyển bùn, (2) Vật liệu bảo dưỡng máy móc thiết bị, (3) Công tác sửa chữa, khấu
hao, thay thế các thiết bị của hệ thống xử lý, (4) Công tác bảo dưỡng định kỳ,
bảo dưỡng lớn.