|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
51/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
20 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN CHO HOẠT ĐỘNG
PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ khoản 3 Điều 32 Nghị
định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 307/TTr-SVHTTDL ngày 05/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung,
mức chi thực hiện cho hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng, chống bạo lực gia
đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Nội
dung, mức chi
Nội dung và mức chi thực hiện
cho hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh được áp dụng theo
phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (kèm theo phụ lục).
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước chi cho
công tác phòng, chống bạo lực gia đình được bố trí trong dự toán ngân sách hằng
năm của cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ có liên quan đến phòng,
chống bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước trong
khả năng cân đối ngân sách theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập được
giao nhiệm vụ có liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình chủ động sử dụng
các nguồn tài chính được giao tự chủ để chi cho hoạt động phòng, chống bạo lực
gia đình; ngân sách nhà nước bố trí theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Nguồn tài trợ, huy động hợp
pháp (nếu có) thực hiện đúng theo sự thỏa thuận với các cơ quan, doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ trong và ngoài nước, phù hợp với pháp luật Việt
Nam. Trường hợp không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2
Điều này.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 05 tháng 01 năm 2025.
2. Các khoản chi tiền bồi dưỡng
cuộc họp, hội nghị, hội thảo đối với công chức, viên chức quy định tại các khoản
2, 3 và 9 của Phụ lục kèm theo Quyết định này chấm dứt khi thực hiện cải cách
chế độ tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của ban
Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
3. Trường hợp các văn bản viện
dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng văn bản
quy phạm pháp luật mới.
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Gia đình - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX (H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Dũng
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN CHO HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BẠO
LỰC GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi
hoạt động thông tin, truyền thông, giáo dục
|
1.1
|
Chi thông tin, truyền thông,
giáo dục thông qua hình thức hội nghị, hội thảo, tập huấn, nói chuyện chuyên
đề
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày
19/7/2017; Nghị quyết số 10/2024/NQ-HĐND ngày 23/4/2024 của HĐND tỉnh.
|
1.2
|
Chi thông tin, truyền thông,
giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng: chi nhuận bút xây dựng bản
tin, phóng sự, tọa đàm về phòng, chống bạo lực gia đình
|
|
Thực hiện theo quy định về chế
độ nhuận bút đối với báo chí, phát thanh, truyền hình hiện hành, hoặc đơn giá
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
1.3
|
Chi thông tin, truyền thông,
giáo dục thông qua loa truyền thanh
|
|
Thực hiện theo thỏa thuận, tối
đa không vượt quá mức trung bình của khung nhuận bút quy định tại Nghị định số
21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối
với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ
thuật biểu diễn khác.
|
1.4
|
Chi sản xuất và phát hành
băng rôn, panô, áp-phích, tranh cổ động
|
|
Thanh toán theo thực tế phát
sinh, trong phạm vi dự toán giao.
|
1.5
|
Chi tổ chức các buổi biểu diễn
văn nghệ, tiểu phẩm tại cộng đồng
|
a)
|
Bồi dưỡng luyện tập chương
trình mới (số buổi luyện tập tối đa cho một chương trình không quá 10 buổi)
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
b)
|
Bồi dưỡng trong chương trình
biểu diễn
|
đồng/người
|
300.000
|
c)
|
Bồi dưỡng người dẫn chương
trình
|
đồng/người
|
500.000
|
d)
|
Chi xăng xe hoặc thuê phương
tiện, chụp ảnh tư liệu, thiết bị, dụng cụ và các khoản thuê khác
|
|
Thanh toán theo thực tế phát
sinh, trong phạm vi dự toán giao
|
1.6
|
Chi tổ chức chiến dịch truyền
thông tại cộng đồng
|
a)
|
Chi xây dựng kịch bản
|
đồng/kịch bản
|
1.000.000
|
b)
|
Bồi dưỡng người dẫn chương
trình
|
đồng/người/buổi
|
500.000
|
c)
|
Chi bồi dưỡng cho những người
trực tiếp tham gia chiến dịch truyền thông tại cộng đồng
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
d)
|
Biểu diễn văn nghệ
|
|
Thực hiện theo quy định tại
điểm 1.5, khoản 1 "chi tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ, tiểu phẩm
tại cộng đồng".
|
e)
|
Chi xăng xe hoặc thuê phương
tiện, chụp ảnh tư liệu, thiết bị, dụng cụ và các khoản thuê khác
|
|
Thanh toán theo thực tế phát
sinh, trong phạm vi dự toán giao.
|
1.7
|
Chi biên soạn tài liệu mẫu để
tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung,
mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
|
2
|
Chi
tổ chức thi tìm hiểu về phòng, chống bạo lực gia đình
|
2.1
|
Biên soạn đề thi và đáp án
|
đồng/đề thi kèm đáp án
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
2.2
|
Bồi dưỡng chấm thi, Ban giám
khảo cuộc thi, xét công bố kết quả thi
|
đồng/người/buổi
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
2.3
|
Bồi dưỡng thành viên Ban tổ
chức, thư ký cuộc thi
|
đồng/người/buổi
|
350.000
|
300.000
|
250.000
|
2.4
|
Chi giải thưởng Mỗi cuộc thi
có tối đa 01 giải nhất, 02 giải nhì, 03 giải ba, 03 giải khuyến khích
|
|
|
|
|
a)
|
Chi giải Nhất
|
|
|
|
|
-
|
Giải tập thể
|
đồng/giải thưởng
|
8.000.000
|
6.400.000
|
4.800.000
|
-
|
Giải cá nhân
|
đồng/giải thưởng
|
5.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
b)
|
Chi giải Nhì
|
|
|
|
|
-
|
Giải tập thể
|
đồng/giải thưởng
|
5.500.000
|
4.400.000
|
3.300.000
|
-
|
Giải cá nhân
|
đồng/giải thưởng
|
3.000.000
|
2.400.000
|
1.800.000
|
c)
|
Chi giải Ba
|
|
|
|
|
-
|
Giải tập thể
|
đồng/giải thưởng
|
4.000.000
|
3.200.000
|
2.400.000
|
-
|
Giải cá nhân
|
đồng/giải thưởng
|
2.000.000
|
1.600.000
|
1.200.000
|
d)
|
Chi giải Khuyến khích
|
|
|
|
|
-
|
Giải tập thể
|
đồng/giải thưởng
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
-
|
Giải cá nhân
|
đồng/giải thưởng
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
2.5
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại
cho thành viên Ban Tổ chức, Ban giám khảo, thư ký trong những ngày tổ chức cuộc
thi
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017, Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 23/4/2024 của
HĐND tỉnh.
|
2.6
|
Hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại cho
thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10
ngày) (Những người đã được hưởng khoản hỗ trợ quy định tại khoản này thì
không được thanh toán công tác phí ở cơ quan, đơn vị)
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017, Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 23/4/2024 của
HĐND tỉnh.
|
2.7
|
Thuê dẫn chương trình
|
đồng/người/ngày
|
2.000.000
|
1.600.000
|
1.200.000
|
2.8
|
Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu
|
|
Thanh toán theo thực tế phát
sinh, trong phạm vi dự toán giao.
|
2.9
|
Thuê diễn viên biểu diễn văn
nghệ
|
|
|
a)
|
Cá nhân
|
đồng/người/tiết mục
|
300.000
|
b)
|
Tập thể
|
đồng/tập thể/tiết mục
|
3.000.000 đồng/tập thể/tiết mục
và không quá 200.000 đồng/người/tiết mục tập thể.
|
2.10
|
Chi tổng hợp báo cáo kết quả
cuộc thi
|
đồng/báo cáo
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
2.11
|
Chi họp báo thông cáo báo chí
về cuộc thi
|
|
|
a)
|
Chi xây dựng thông cáo báo
chí
|
đồng/thông báo
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
b)
|
Chi thù lao cho phóng viên
báo chí được mời tham dự họp báo
|
đồng/người/buổi họp báo
|
100.000
|
c)
|
Chi cho người chủ trì họp báo
|
đồng/buổi họp báo
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
d)
|
Chi cho người tham gia trả lời
câu hỏi của phóng viên, báo chí tại buổi họp báo
|
đồng/người/buổi họp báo
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
3
|
Chi
xây dựng, triển khai mô hình phòng, chống bạo lực gia đình
|
3.1
|
Chi nghiên cứu xây dựng mô
hình phòng, chống bạo lực gia đình được thực hiện theo quy định của pháp luật
về nội dung và mức chi thực hiện các hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo
sát, đánh giá
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 13/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số 43/2017NQ-HĐND
ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh.
|
3.2
|
Chi soạn thảo mô hình
|
đồng/mô hình
|
10.000.000
|
3.3
|
Chi cho người tham gia triển
khai thực hiện mô hình
|
đồng/người/ngày
|
Mức chi theo thực tế số ngày
tham gia, 100.000 đồng/người/ngày hoặc khoán chi tối đa 1.500.000 đồng/người/tháng.
|
3.4
|
Các khoản chi khác
|
|
Thanh toán theo thực tế phát
sinh, trong phạm vi dự toán giao.
|
4
|
Chi
hoạt động tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
4.1
|
Chi hỗ trợ thiết lập phòng, bộ
phận tư vấn: điện thoại, máy tính, thiết bị, vật tư
|
|
Mức chi theo thực tế căn cứ
vào hợp đồng, hóa đơn, chứng từ, giá trị thị trường tại địa phương và quy định
của pháp luật về đấu thầu.
|
4.2
|
Chi biên soạn tài liệu mới;
chỉnh sửa, bổ sung cập nhật tài liệu phù hợp với nội dung tư vấn
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung,
mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
|
4.3
|
Chi thù lao cho nhân viên tư
vấn theo chế độ hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
|
|
Mức chi theo thỏa thuận dựa trên
năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc và quy định của pháp luật về chế độ
tiền lương, tiền công.
|
4.4
|
Chi các khoản điện, nước, văn
phòng phẩm, phô tô tài liệu phục vụ hoạt động tư vấn
|
đồng/tháng/cơ sở
|
Thanh toán theo thực tế phát
sinh nhưng tối đa không quá 4.000.000 đồng/tháng/cơ sở.
|
5
|
Chi
giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
|
5.1
|
Chi biên soạn tài liệu giáo dục,
hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung,
mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
|
5.2
|
Chi biên soạn bộ câu hỏi trắc
nghiệm để nhận diện hành vi bạo lực gia đình và đánh giá về kiến thức, kỹ
năng kiểm soát hành vi bạo lực gia đình; kỹ năng ứng phó với hành vi bạo lực
gia đình (soạn câu hỏi thô; rà soát, lựa chọn và nhập các câu hỏi vào ngân
hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa được quản lý trên phần mềm máy tính)
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
06/2024/NQ-HĐND ngày 23/10/2024 của HĐND tỉnh
|
5.3
|
Chi phổ biến pháp luật trực
tiếp cho người có hành vi bạo lực gia đình
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18/8/2023 của Bộ trưởng Bộ tài chính và Nghị quyết số
01/2004/NQ-HĐND ngày 23/01/2024 của HĐND tỉnh
|
6
|
Chi
hỗ trợ cho người bị bạo lực gia đình
|
6.1
|
Hỗ trợ chi phí tư vấn tâm lý,
cung cấp kỹ năng ứng phó với bạo lực gia đình cho người bị bạo lực gia đình,
người có hành vi bạo lực gia đình
|
đồng/lần tư vấn
|
200.000
|
6.2
|
Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu khi
thực hiện cấm tiếp xúc, việc hỗ trợ áp dụng như quy định đối với đối tượng bảo
trợ xã hội
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
76/2021/TT-BTC ngày 15/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
43/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh.
|
6.3
|
Trường hợp người bị bạo lực
gia đình bị tổn hại sức khỏe được chăm sóc, điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh, việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Thực hiện theo Luật số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
7
|
Chi
hỗ trợ bù đắp tổn hại về sức khỏe, tính mạng và thiệt hại về tài sản cho cá
nhân tham gia phòng, chống bạo lực gia đình
|
7.1
|
Chi hỗ trợ bù đắp tổn hại về
sức khỏe, tính mạng cho cá nhân tham gia phòng, chống bạo lực gia đình
|
a)
|
Cá nhân tham gia phòng, chống
bạo lực gia đình thuộc đối tượng đang tham gia bảo hiểm xã hội được Quỹ bảo hiểm
y tế chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; Quỹ bảo hiểm xã hội
chi trả chế độ trợ cấp tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội, vệ sinh, an toàn lao động
|
|
Thực hiện theo Luật Bảo hiểm
Xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
|
b)
|
Cá nhân tham gia phòng, chống
bạo lực gia đình được đơn vị sử dụng lao động chi trả các chế độ theo quy định
của pháp luật về vệ sinh, an toàn lao động
|
|
Thực hiện theo Luật số
84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 Luật Vệ sinh an toàn lao động.
|
c)
|
Trường hợp cá nhân tham gia
phòng, chống bạo lực gia đình thuộc đối tượng khác được hỗ trợ theo chính
sách trợ giúp xã hội khẩn cấp hoặc được hỗ trợ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng
đồng theo quy định của pháp luật về trợ giúp xã hội
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
43/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã
hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng xã hội và các địa phương khó khăn
khác trên địa bàn tỉnh.
|
7.2
|
Chi hỗ trợ bù đắp thiệt hại về
tài sản cho cá nhân tham gia phòng, chống bạo lực gia đình
|
a)
|
Cá nhân tham gia phòng, chống
bạo lực gia đình khi trực tiếp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình mà bị thiệt
hại về tài sản nhưng người gây thiệt hại không có khả năng bồi thường thiệt hại
thì được Nhà nước hỗ trợ bù đắp đối với tài sản bị thiệt hại
|
|
Thực hiện theo Luật số
91/2015/QH13 ngày 24/11/2019 Bộ Luật Dân sự.
|
b)
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình bị thiệt hại về tài sản thành lập Hội
đồng xác định mức độ hỗ trợ thiệt hại cho cá nhân tham gia phòng, chống bạo lực
gia đình.
|
|
|
Thành phần Hội đồng do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
|
|
8
|
Chi
phát triển mạng lưới cộng tác viên dân số tham gia công tác gia đình, phòng,
chống bạo lực gia đình ở cộng đồng
|
8.1
|
Cộng tác viên dân số tham gia
công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình ở cộng đồng được hưởng chế độ
bồi dưỡng hằng tháng
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
12/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh
|
8.2
|
Hằng năm, cơ quan chuyên môn
về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cộng
tác viên dân số tham gia công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình về
công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018; Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của
HĐND tỉnh
|
8.3
|
Cộng tác viên dân số tham gia
công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình được tham dự các cuộc thi, hội
nghị, hội thảo trong khu vực, liên khu vực để trao đổi kinh nghiệm công tác,
được hưởng các chính sách theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực
gia đình và pháp luật có liên quan
|
|
Thực hiện theo Thông tư
40/2017/TT- BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017, Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 23/4/2024 của
HĐND tỉnh
|
9
|
Chi
hoạt động phối hợp liên ngành, sơ kết, tổng kết
|
9.1
|
Chi tổ chức cuộc họp, hội nghị
triển khai nhiệm vụ, sơ kết, tổng kết, tập huấn nghiệp vụ về phòng, chống bạo
lực gia đình
|
a)
|
Chi bồi dưỡng cho đại biểu
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
b)
|
Chi xây dựng báo cáo chuyên đề
|
đồng/người/báo cáo
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
c)
|
Chi xây dựng báo cáo sơ kết
|
đồng/người/báo cáo
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
d)
|
Chi xây dựng báo cáo tổng kết
|
đồng/người/báo cáo
|
5.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
e)
|
Chi bồi dưỡng viết bài tham luận,
bài kỷ yếu hội nghị sơ kết, tổng kết
|
đồng/bài tham luận
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
g)
|
Chi văn phòng phẩm, in ấn tài
liệu và các khoản chi khác có liên quan
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017, Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 23/4/2024 của
HĐND tỉnh.
|
9.2
|
Chi công tác kiểm tra, giám
sát theo chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức các hoạt động giao lưu,
trao đổi kinh nghiệm về phòng, chống bạo lực gia đình trong khu vực, liên khu
vực
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017, Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND ngày 23/4/2024 của
HĐND tỉnh.
|
Quyết định 51/2024/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi thực hiện cho hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 51/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 quy định nội dung, mức chi thực hiện cho hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
46
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|