HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI
VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và
khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số
8439/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị quy định
mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 203/BC-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội,
mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn
khác trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các đối tượng bảo trợ xã hội
quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Các đối tượng khó khăn khác
trên địa bàn tỉnh ngoài quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ
được hưởng chính sách trợ giúp xã hội, bao gồm:
a) Người khuyết tật là thế hệ
thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học ngoài đối tượng
quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Trẻ em dưới 03 tuổi thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo ngoài đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 6, khoản
7 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP của Chính phủ.
c) Trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại (mẹ hoặc cha) mất thông tin liên lạc ngoài đối tượng
quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 6, khoản 7 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Người từ 16 đến 22 tuổi mồ
côi cha hoặc mẹ và người còn lại (mẹ hoặc cha) mất thông tin liên lạc, đang học
văn hóa, học nghề, trung hoc chuyên nghiêp, cao đăng, đai hoc văn bằng thứ nhất
ngoài đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 8 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
đ) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi
đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo ngoài đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản
5, khoản 6 và khoản 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
e) Trẻ em dưới 16 tuổi có cha
hoặc mẹ bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang
hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng tại cộng đồng hoặc đang nuôi dưỡng tại
các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội ngoài đối tượng quy định tại khoản 1, khoản
3, con của đối tượng quy định tại khoản 4, đối tượng quy định tại khoản 6, khoản
7 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
f) Người bị mắc một trong các bệnh
hiểm nghèo theo quy định của cơ quan y tế có thẩm quyền, trừ những người được
hưởng chế độ tiền lương; tiền công; lương hưu; các chế độ chính sách trợ cấp,
trợ giúp, phụ cấp ưu đãi thường xuyên, hằng tháng.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mức
chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp
dụng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh là 360.000 đồng/tháng.
Riêng mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng chăm sóc nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo
trợ xã hội là 450.000đồng/tháng.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
quy định tại khoản 1 Điều này là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội; mức hỗ trợ
kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp
xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Mức
trợ giúp xã hội
1. Mức trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này thực hiện
theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Mức trợ giúp xã hội hằng
tháng đối với các đối tượng khó khăn khác quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết
này bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị quyết này
nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
a) Hệ số 1,0 đối với đối tượng
quy định tại điểm a, đ, e và f khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
b) Hệ số 1,5 đối với đối tượng
quy định tại điểm b, c và d khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
c) Hỗ trợ chi phí mai táng khi
chết bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
Trường hợp một đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này được nhiều mức hỗ trợ
chi phí mai táng thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
d) Trường hợp đối tượng quy định
tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác
nhau hoặc được hưởng nhiều chính sách trợ cấp, trợ giúp thì chỉ được hưởng một
chính sách hoặc một mức hưởng cao nhất.
đ) Đối tượng theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm y tế. Trường hợp đối tượng thuộc diện được cấp nhiều loại thẻ
bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi bảo hiểm y tế
cao nhất.
3. Các mức trợ giúp xã hội cho
đối tương bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng trong các cơ sơ trơ giúp xa
hôi
a) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hằng
tháng cho mỗi đối tượng tại các cơ sở trợ giúp xã hội bằng mức chuẩn trợ giúp
xã hội quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng quy
định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ.
Ngoài mức trợ cấp nuôi dưỡng hằng
tháng được hưởng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, nếu là trẻ em dưới
04 tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng không có khả năng tự phục vụ, nằm một
chỗ được hỗ trợ thêm 200.000 đồng/đối tượng/tháng để bổ sung dinh dưỡng; trường
hợp đối tượng phải điều trị tại bệnh viện thì được hỗ trợ thêm 30.000 đồng/đối
tượng/ngày.
b) Mức hỗ trợ vật dụng và các nội
dung khác phục vụ cho sinh hoạt của đối tượng theo quy định tại khoản 4 Điều 25
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ (Phụ lục đính kèm).
c) Hỗ trợ một lần chi phí mua sắm
tư trang, vật dụng thiết yếu ban đầu cho đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khi được
đưa vào chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cơ sở trợ giúp xã hội và đang chờ giải
quyết để đưa về nơi cư trú hoặc tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (giày, dép,
quần áo, xà bông, kem và bót đánh răng, khăn, …): tối đa 500.000 đồng/người.
d) Hỗ trợ tiền ăn thêm trong
các ngày lễ, tết trong năm cho các đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng, chăm
sóc tại các cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật lao động (11
ngày; riêng trẻ em dưới 16 tuổi là 13 ngày: thêm các ngày Quốc tế thiếu nhi và
Tết trung thu): 150.000 đồng/đối tượng/ngày.
đ) Hỗ trợ chi phí mai táng khi
chết bằng 60 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
4. Các mức trợ giúp xã hội khác
không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ, Thông tư số
02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính và
các văn bản liên quan.
Điều 5.
Kinh phí thực hiện
Khoảng 30 tỷ đồng/năm từ nguồn
ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Định kỳ hằng năm, Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết, kịp thời đề
xuất Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh sửa đổi, bổ sung mức chuẩn trợ
giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng
khó khăn khác trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Cục KT VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh: CPVP, các
phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VẬT DỤNG VÀ CÁC NỘI DUNG KHÁC PHỤC VỤ
CHO SINH HOẠT CỦA ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ
BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Hỗ trợ tiền thuốc
|
|
|
1.1
|
Thuốc chữa bệnh thông thường
cho tất cả các đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng
|
Đồng/người/tháng
|
50.000
|
1.2
|
Thuốc chữa bệnh đặc thù cho một
số đối tượng (ngoài thuốc thông thường)
|
|
|
a
|
Thuốc chữa bệnh đặc thù cho
người tâm thần mãn tính
|
Đồng/người/tháng
|
180.000
|
b
|
Thuốc chữa bệnh đặc thù cho
người nhiễm HIV/AIDS
|
Đồng/người/tháng
|
300.000
|
2
|
Mua sắm vật dụng phục vụ sinh
hoạt thường ngày cho đối tượng
|
|
|
2.1
|
Mua sắm vật dụng là chăn,
màn, chiếu gối, quần áo, dép, khăn, bàn chải đánh răng…
|
Đồng/người/tháng
|
200.000
|
2.2
|
Tiền vệ sinh cá nhân hàng
tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ
|
Đồng/người/tháng
|
50.000
|
2.3
|
Mua tả/bỉm cho trẻ dưới 4 tuổi;
người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng nằm tại chỗ
|
Đồng/người/tháng
|
450.000
|
3
|
Mua đồ dùng học tập, sách
giáo khoa đối với đối tượng đang đi học
|
Đồng/học sinh/năm học
|
1.350.000
|
4
|
Hỗ trợ thanh toán viện phí vượt
khung Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho đối tượng điều trị tại cơ sở y tế theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế
|
Đồng/người/tháng
|
Thanh toán theo thực tế
|