Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 4528/QĐ-UBND 2022 giao dự toán thu ngân sách nhà nước Thanh Hóa 2023

Số hiệu: 4528/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành: 19/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4528/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 19 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023, TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 47/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-BTC ngày 06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 2551/QĐ-BTC ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 176/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025 tỉnh Thanh hóa; số 177/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và ổn định đến năm 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 329/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 của tỉnh Thanh Hóa; số 330/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 về việc phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa cho các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh quản lý (gọi tắt là các đơn vị) và các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là các địa phương); cụ thể như sau:

I. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023 là: 35.340.000 triệu đồng (Ba mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi tỷ đồng); bao gồm:

1. Thu nội địa: 21.840.000 triệu đồng.

a) Thu tiền sử dụng đất: 7.100.000 triệu đồng.

b) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng.

c) Thu nội địa còn lại: 14.717.000 triệu đồng.

2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 13.500.000 triệu đồng.

II. Nguồn thu ngân sách địa phương năm 2023 là 40.454.235 triệu đồng (Bốn mươi nghìn bốn trăm năm mươi tư tỷ, hai trăm ba mươi lăm triệu đồng); bao gồm:

1. Thu nội địa điều tiết ngân sách địa phương: 20.691.300 triệu đồng.

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 19.206.653 triệu đồng.

2.1. Bổ sung cân đối ngân sách: 14.247.015 triệu đồng.

2.2. Bổ sung có mục tiêu: 4.959.638 triệu đồng.

a) Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ: 188.288 triệu đồng.

b) Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ: 2.402.066 triệu đồng.

c) Bổ sung thực hiện các Chương trình MTQG: 2.369.284 triệu đồng.

3. Thu chuyển nguồn năm 2022 chuyển sang: 362.682 triệu đồng.

4. Bội chi ngân sách địa phương: 193.600 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu số 01, 02 kèm theo).

III. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2023 là: 40.454.235 triệu đồng (Bốn mươi nghìn, bốn trăm năm mươi tư tỷ, hai trăm ba mươi lăm triệu đồng); Bao gồm:

1. Chi đầu tư phát triển: 12.505.572 triệu đồng:

1.1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP: 8.612.057 triệu đồng.

a) Chi đầu tư XDCB vốn trong nước: 1.489.057 triệu đồng.

b) Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 7.100.000 triệu đồng.

- Ngân sách cấp tỉnh: 2.600.000 triệu đồng.

Trong đó: Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý; chi thanh toán bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước: 800.000 triệu đồng.

- Ngân sách cấp huyện, xã: 4.500.000 triệu đồng.

c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng.

1.2. Chi đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Trung ương bổ sung: 3.699.915 triệu đồng:

a) Vốn trong nước: 1.971.000 triệu đồng.

- Chương trình phục hồi và phát triển KT-XH: 937.000 triệu đồng.

- Đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 1.034.000 triệu đồng.

b) Vốn nước ngoài (ODA): 431.066 triệu đồng.

c) Chương trình MTQG (vốn đầu tư): 1.297.849 triệu đồng.

- Chương trình MTQG Phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 310.809 triệu đồng.

- Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững: 458.850 triệu đồng.

- Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới: 528.190 triệu đồng.

1.3. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 193.600 triệu đồng.

2. Chi thường xuyên: 25.474.962 triệu đồng.

2.1. Chi sự nghiệp kinh tế: 3.385.628 triệu đồng.

2.2. Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 11.079.868 triệu đồng.

2.3. Chi y tế, dân số và gia đình: 2.498.793 triệu đồng.

2.4. Chi quản lý hành chính: 4.074.959 triệu đồng.

2.5. Chi VHTT, TDTT, PTTH: 456.937 triệu đồng.

2.6. Chi đảm bảo xã hội: 2.082.344 triệu đồng.

2.7. Chi khoa học và công nghệ: 115.424 triệu đồng.

2.8. Chi sự nghiệp môi trường: 690.712 triệu đồng.

2.9. Chi quốc phòng - an ninh địa phương: 497.443 triệu đồng.

2.10. Chi khác ngân sách: 210.500 triệu đồng.

2.11. Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương: 182.354 triệu đồng.

2.12. Kinh phí xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số: 200.000 triệu đồng.

3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 3.230 triệu đồng.

4. Dự phòng ngân sách: 848.766 triệu đồng.

4.1. Cấp tỉnh: 503.214 triệu đồng.

4.2. Cấp huyện, xã: 345.552 triệu đồng.

5. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp: 1.259.023 triệu đồng.

5.1. Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ: 187.588 triệu đồng.

5.2. Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG: 1.071.435 triệu đồng.

6. Chi từ nguồn thu chuyển nguồn năm 2022 chuyển sang: 362.682 triệu đồng

(Chi tiết biểu số 03, 09, 10, 11 và các phụ biểu kèm theo)

IV. Thu - chi ngân sách cấp huyện, xã:

1. Thu NSNN trên địa bàn cấp huyện, xã: 11.139.136 triệu đồng.

2. Nguồn thu ngân sách cấp huyện, xã: 21.579.241 triệu đồng.

a) Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 8.192.939 triệu đồng;

b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: 13.386.302 triệu đồng.

3. Tổng dự toán chi ngân sách cấp huyện, xã: 21.579.241 triệu đồng.

Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương là: 236.125 triệu đồng.

a) Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 4.500.000 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên: 16.733.689 triệu đồng.

c) Chi dự phòng ngân sách: 345.552 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu số 04, 05, 06, 07 và số 12 kèm theo).

V. Tổng số vay trong năm: 193.600 triệu đồng

Vay để bù đắp bội chi: 193.600 triệu đồng.

(Chi tiết theo biểu số 08 kèm theo)

Điều 2. Căn cứ dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023 được giao tại Điều 1 Quyết định này.

1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính căn cứ Quyết định này, thông báo dự toán chi tiết cho các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị dự toán thuộc các ngành cấp tỉnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan thực hiện; cấp kinh phí chi trả nợ, chi bổ sung các quỹ, chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính theo dự toán đã được phê duyệt.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

3. Các các sở, ban, ngành, các địa phương và đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chi ngân sách trong phạm vi dự toán ngân sách được giao; thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, đặc biệt là các khoản chi tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; quản lý các khoản chi đầu tư, mua sắm, sửa chữa chặt chẽ, đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan, gắn với các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí. Những nhiệm vụ phát sinh trong năm các đơn vị, địa phương phải chủ động sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện cân đối trong dự toán đã được giao tại Quyết định này (trừ trường hợp cần thiết, cấp bách phải sử dụng dự phòng ngân sách hoặc bổ sung nhiệm vụ đột xuất theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh).

4. Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước tổ chức điều hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ bảo đảm theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định. Trong quá trình điều hành tài chính - ngân sách nhà nước năm 2023, trường hợp địa phương có nguồn thu cân đối ngân sách địa phương giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao do nguyên nhân khách quan phải chủ động sử dụng các nguồn lực hợp pháp, rà soát, sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương.

5. Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Luật Quản lý thuế; tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu ngân sách; đôn đốc thu hồi nợ thuế, giảm nợ đọng thuế; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế; đề ra biện pháp quản lý thu có hiệu quả đảm bảo hoàn thành và phấn đấu tăng thu ngân sách năm 2023 so với dự toán Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

6. Đối với các Chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình mục tiêu Trung ương bổ sung; các Chương trình, chính sách địa phương chưa được phân bổ chi tiết:

- Các Chương trình mục tiêu Quốc gia: Sau khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; các ngành chủ quản chương trình khẩn trương phối hợp với Sở Tài chính (đối với vốn sự nghiệp), Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với vốn đầu tư) lập phương án phân bổ chi tiết, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh phân bổ theo quy định.

- Các Chương trình, chính sách đã có định mức, tiêu chí, xác định được nhiệm vụ và các khoản chi thường xuyên: Giao các ngành chủ quản chương trình phối hợp với Sở Tài chính, căn cứ tiêu chí, định mức, chính sách, chế độ chi, lập dự toán chi tiết trình UBND tỉnh để phân bổ cho các địa phương, đơn vị thực hiện.

- Đối với các nội dung chưa phân bổ chi tiết, giao các ngành chủ quản chương trình khẩn trương lập phương án phân bổ, gửi về Sở Tài chính để thẩm định, trình UBND tỉnh, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 được giao, các đơn vị dự toán cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2023 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2022 còn dư chuyển sang (nếu có); 70% nguồn tăng thu thực hiện so với dự toán năm 2022; 70% nguồn tăng thu dự toán năm 2023 so với dự toán năm 2023 tỉnh giao.

Điều 4. Các cấp ngân sách thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức ngân sách nhà nước được hỗ trợ thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 16/6/2017 và Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

Biểu số 01: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2023

A

B

1

I

TỔNG THU NSĐP

40.454.235

1

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

20.691.300

1.1

Thu NSĐP hưởng 100%

10.002.600

1.2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

10.688.700

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

19.206.653

2.1

Thu bổ sung cân đối

14.247.015

2.2

Thu bổ sung có mục tiêu

4.959.638

-

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

188.288

-

Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ

2.402.066

-

Bổ sung thực hiện các Chương trình MTQG

2.369.284

3

Thu chuyển nguồn năm 2022 chuyển sang

362.682

4

Bội chi ngân sách địa phương

193.600

II

TỔNG CHI NSĐP

40.454.235

1

Chi đầu tư phát triển

12.505.572

2

Chi thường xuyên

25.474.962

3

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

3.230

4

Dự phòng ngân sách

848.766

5

Chi từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp

1.259.023

6

Chi từ nguồn thu chuyển nguồn năm 2022 chuyển sang

362.682

Biểu số 02: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Tổng thu NSNN

Tr.đó: Thu điều tiết NSĐP

A

B

1

2

TỔNG THU NSNN (A+B):

35.340.000

20.691.300

A

TỔNG THU NỘI ĐỊA

21.840.000

20.691.300

I

Tiền sử dụng đất

7.100.000

7.100.000

Ghi thu tiền sử dụng đất để thanh toán chi phí GPMB, đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý

800.000

800.000

II

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

23.000

23.000

III

Thu nội địa còn lại (Trừ thu tiền sử dụng đất, XSKT)

14.717.000

13.568.300

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý

1.680.000

1.680.000

- Thuế giá trị gia tăng

714.000

714.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

109.000

109.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

752.000

752.000

- Thuế tài nguyên

105.000

105.000

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

133.000

133.000

- Thuế giá trị gia tăng

82.000

82.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

38.500

38.500

- Thuế tài nguyên

12.500

12.500

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

4.350.000

4.350.000

- Thuế giá trị gia tăng

250.000

250.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

427.000

427.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

3.670.000

3.670.000

- Thuế tài nguyên

3.000

3.000

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2.620.000

2.620.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.813.000

1.813.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

550.000

550.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

12.000

12.000

- Thuế tài nguyên

245.000

245.000

5

Lệ phí trước bạ

980.000

980.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

58.000

58.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

1.100.000

1.100.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

1.950.000

1.171.200

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

778.800

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

1.171.200

1.171.200

9

Phí, lệ phí

400.000

288.000

Bao gồm:

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

112.000

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

288.000

288.000

Trong đó:

+ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

127.000

127.000

+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

42.000

42.000

10

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

550.000

550.000

Trong đó: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, GPMB

300.000

300.000

11

Thu từ bán, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

3.000

3.000

12

Thu khác ngân sách

600.000

410.000

- Thu khác ngân sách trung ương

190.000

- Thu khác ngân sách địa phương

410.000

410.000

Tr.đó: Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

50.000

50.000

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

170.000

102.100

Trong đó:

- Cơ quan Trung ương cấp

97.000

29.100

- Cơ quan Địa phương cấp

73.000

73.000

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,…tại xã

105.000

105.000

15

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSĐP hưởng 100%

18.000

18.000

B

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

13.500.000

1

Thuế giá trị gia tăng

12.950.000

2

Thuế xuất khẩu

208.000

3

Thuế nhập khẩu

321.800

4

Thuế bảo vệ môi trường

20.000

5

Lệ phí

200

Biểu số 03: DỰ TOÁN CHI NS ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

A

B

1

TỔNG CHI NSĐP

40.454.235

I

Chi đầu tư phát triển

12.505.572

1

Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh

8.612.057

1.1

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

1.489.057

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

7.100.000

1.3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

2

Chi đầu tư từ nguồn vốn TW bổ sung

3.699.915

2.1

Vốn trong nước

1.971.000

-

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

937.000

-

Đầu tư theo ngành, lĩnh vực

1.034.000

2.2

Vốn ngoài nước (ODA)

431.066

2.3

Các Chương trình MTQG (vốn đầu tư)

1.297.849

3

Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

193.600

II

Chi thường xuyên

25.474.962

1

Chi sự nghiệp kinh tế

3.385.628

2

Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

11.079.868

3

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

2.498.793

4

Chi quản lý hành chính

4.074.959

5

Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH

456.937

6

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

2.082.344

7

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

115.424

8

Chi sự nghiệp môi trường

690.712

9

Chi quốc phòng - an ninh địa phương

497.443

10

Chi khác ngân sách

210.500

11

Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương

182.354

12

Kinh phí xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số

200.000

III

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

3.230

IV

Dự phòng ngân sách

848.766

V

Chi từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp

1.259.023

1

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

187.588

2

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG

1.071.435

VI

Chi từ nguồn thu chuyển nguồn năm 2022 chuyển sang

362.682

Ghi chú: Dự toán bao gồm cả tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

Biểu số 04: TỔNG HỢP CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN - XÃ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, Thị xã, Thành phố

Thu NSNN năm 2023

Tổng chi ngân sách cấp huyện, xã

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

Trong đó:

Tổng thu NSNN

Tr.đó: Thu điều tiết ngân sách cấp huyện, xã

Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương

A

B

1

2

3

4=3-2

5

Tổng số:

11.139.136

8.192.939

21.579.241

13.386.302

236.125

1

TP Thanh Hoá

2.351.535

1.818.344

2.060.585

242.241

31.642

2

TP Sầm Sơn

756.444

465.641

758.517

292.876

11.602

3

TX Bỉm Sơn

249.255

192.479

341.796

149.317

5.804

4

TX Nghi Sơn

880.289

692.106

1.295.591

603.485

22.718

5

Huyện Hà Trung

538.299

441.117

873.309

432.192

6.923

6

Huyện Nga Sơn

365.652

243.780

761.557

517.777

8.051

7

Huyện Hậu Lộc

306.999

243.330

865.702

622.372

9.610

8

Huyện Hoằng Hoá

870.675

545.971

1.305.232

759.261

13.658

9

Huyện Quảng Xương

856.232

551.585

1.082.070

530.485

11.941

10

Huyện Nông Cống

339.311

241.051

891.512

650.461

9.805

11

Huyện Đông Sơn

977.296

656.752

867.858

211.106

5.517

12

Huyện Triệu Sơn

381.354

280.266

962.174

681.908

11.359

13

Huyện Thọ Xuân

456.035

346.715

1.148.492

801.777

11.682

14

Huyện Yên Định

380.929

270.442

812.491

542.049

9.476

15

Huyện Thiệu Hoá

414.794

309.251

818.488

509.237

8.400

16

Huyện Vĩnh Lộc

169.258

132.218

464.296

332.078

5.417

17

Huyện Thạch Thành

136.752

122.707

719.171

596.464

7.465

18

Huyện Cẩm Thuỷ

83.959

77.770

532.386

454.616

5.488

19

Huyện Ngọc Lặc

84.443

77.218

660.585

583.367

6.677

20

Huyện Như Thanh

158.222

141.029

645.276

504.247

4.887

21

Huyện Lang Chánh

19.437

18.715

418.927

400.212

3.042

22

Huyện Bá thước

66.846

61.215

715.619

654.404

5.735

23

Huyện Quan Hoá

88.459

73.517

457.526

384.009

3.334

24

Huyện Thường Xuân

105.483

99.042

680.786

581.744

5.227

25

Huyện Như Xuân

67.677

66.911

555.899

488.988

4.476

26

Huyện Mường Lát

15.656

6.701

436.286

429.585

3.075

27

Huyện Quan Sơn

17.845

17.066

447.110

430.044

3.114

Biểu số 05: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN KHỐI HUYỆN XÃ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, Thị xã, Thành phố

Tổng thu NSNN năm 2023

Trong đó

Cục thuế thu

Gồm

Huyện, TX, TP thu

Gồm

Thuế môn bài

Thuế tài nguyên

Tiền thuê đất

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

Phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

Phí nước thải sinh hoạt

Thu từ khối DNNN

Thuế CTN NQD

Thuế thu nhập CN

Thu tiền sử dụng đất

Thuế SD đất phi NN

Thu tiền thuê đất

Lệ phí trước bạ

Phí và lệ phí

Phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

Thu tại xã

Thu khác NS

Phạt VPHC

Chậm nộp

Thu khác cấp huyện

Tổng số:

11.139.136

630.814

6.326

244.773

151.795

116.838

83.852

27.230

10.508.322

25.112

1.153.800

517.250

7.100.000

58.000

193.520

1.000.000

83.990

31.510

47.480

105.000

35.185

31.975

125.500

1

TP Thanh Hoá

2.351.535

125.485

3.253

5.700

95.418

2.073

2.241

16.800

2.226.050

4.120

425.000

144.000

1.200.000

20.500

49.200

310.000

19.000

8.000

9.000

4.200

11.500

6.530

15.000

2

TP Sầm Sơn

756.444

6.441

204

88

1.949

4.200

750.003

2.443

38.900

47.500

556.000

4.940

21.500

58.000

3.500

200

1.800

1.820

3.400

10.000

3

TX Bỉm Sơn

249.255

78.302

221

21.693

17.635

18.927

17.656

2.170

170.953

833

47.000

6.700

60.000

3.000

16.000

24.200

3.600

1.200

1.100

2.000

1.320

500

3.500

4

TX Nghi Sơn

880.289

43.359

450

10.738

9.063

16.583

5.427

1.098

836.930

13.090

90.000

26.000

580.000

3.800

11.000

58.800

7.000

13.000

9.240

5.500

4.500

5.000

10.000

5

Hà Trung

538.299

115.689

122

51.706

2.235

18.128

43.248

250

422.610

570

29.000

9.700

320.000

1.600

18.000

23.500

1.540

3.900

4.500

6.000

800

400

3.100

6

Nga Sơn

365.652

822

82

45

521

174

364.830

550

27.300

12.800

280.000

1.300

1.130

28.000

2.200

800

1.100

6.200

1.350

100

2.000

7

Hậu Lộc

306.999

5.899

100

1.852

1.923

1.124

900

301.100

200

16.000

10.200

230.000

1.450

2.500

23.000

3.900

2.600

1.150

100

10.000

8

Hoằng Hoá

870.675

2.205

193

75

1.406

125

406

868.470

750

40.800

33.100

700.000

3.200

11.000

50.200

4.250

150

520

10.000

2.000

2.500

10.000

9

Quảng Xương

856.232

2.652

150

38

1.645

42

777

853.580

100

33.800

55.000

670.000

3.300

3.930

69.000

2.500

7.450

1.300

2.200

5.000

10

Nông Cống

339.311

11.424

143

3.929

2.269

2.333

2.261

489

327.887

1.487

26.900

16.100

230.000

600

3.750

36.300

2.150

500

900

5.600

700

900

2.000

11

Đông Sơn

977.296

1.926

82

200

685

900

59

975.370

120

63.000

36.800

800.000

1.500

7.500

47.000

1.800

1.300

1.700

1.950

2.200

5.500

5.000

12

Triệu Sơn

381.354

4.230

166

609

1.937

718

550

250

377.124

394

41.000

19.800

240.000

1.750

9.500

39.500

2.500

700

400

4.400

880

1.300

15.000

13

Thọ Xuân

456.035

5.255

152

115

4.927

61

450.780

300

48.000

23.300

300.000

3.800

8.000

45.000

4.100

12.000

830

450

5.000

14

Yên Định

380.929

11.129

139

4.113

1.860

3.495

1.522

369.800

39.000

22.200

230.000

3.300

8.000

34.000

6.300

7.600

10.000

1.150

250

8.000

15

Thiệu Hoá

414.794

1.894

81

117

1.591

80

25

412.900

29.000

10.700

320.000

1.850

4.300

26.000

4.100

4.200

6.200

1.000

550

5.000

16

Vĩnh Lộc

169.258

4.348

78

1.667

775

1.626

202

164.910

22.000

5.300

110.000

750

700

17.000

1.800

1.800

3.200

200

160

2.000

17

Thạch Thành

136.752

1.392

67

76

332

746

25

146

135.360

23.800

5.200

70.000

400

4.610

17.700

3.900

1.100

1.000

5.500

250

400

1.500

18

Cẩm Thuỷ

83.959

13.554

93

9.696

574

2.827

145

219

70.405

11.800

7.000

24.000

175

1.220

15.000

1.200

250

600

4.000

280

380

4.500

19

Ngọc Lặc

84.443

9.653

154

1.824

3.819

2.774

657

425

74.790

110

13.500

6.400

25.000

260

370

20.500

1.340

210

1.200

2.700

300

400

2.500

20

Như Thanh

158.222

25.277

60

5.928

498

10.203

8.588

132.945

25

25.600

6.800

80.000

170

710

14.900

1.680

500

600

410

550

1.000

21

Lang Chánh

19.437

3.157

42

1.950

88

907

170

16.280

8.300

1.400

500

40

10

4.700

600

100

60

70

500

22

Bá thước

66.846

36.731

66

30.000

145

6.520

30.115

9.500

2.700

5.000

5

380

9.500

1.060

400

400

400

220

50

500

23

Quan Hoá

88.459

68.644

48

50.731

43

17.822

19.815

8.800

600

3.700

35

700

4.600

440

150

100

155

35

500

24

Thường Xuân

105.483

47.753

57

40.240

137

7.293

26

57.730

10.500

3.250

30.000

100

410

9.800

1.400

260

600

310

100

1.000

25

Như Xuân

67.677

1.247

68

243

249

537

150

66.430

20

14.600

3.400

35.000

160

160

8.200

1.300

770

800

200

120

1.700

26

Mường Lát

15.656

31

18

13

15.625

3.200

400

300

8.870

1.800

310

180

100

150

15

300

27

Quan Sơn

17.845

2.315

37

1.400

58

820

15.530

7.500

900

500

15

70

3.800

520

160

1.000

150

15

900

Biểu số 06:

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN VÀ ĐIỀU TIẾT CÁC CẤP NGÂN SÁCH KHỐI HUYỆN XÃ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, Thị xã, Thành phố

THU NSNN HUYỆN XÃ NĂM 2023

Trong đó

Tổng thu NSNN năm 2023

Điều tiết

Cục thuế thu

Huyện, TX, TP thu

NS Trung ương

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện, xã

Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, GPMB

Tổng cộng

Điều tiết

Tổng cộng

Trong đó

NS Trung ương

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện, xã

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện, xã

Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, GPMB

Tổng số:

11.139.136

61.677

2.774.520

8.192.939

110.000

630.814

61.677

81.019

488.118

10.508.322

2.693.501

7.704.821

110.000

1

TP Thanh Hoá

2.351.535

53

510.638

1.818.344

22.500

125.485

53

38.973

86.459

2.226.050

471.665

1.731.885

22.500

2

TP Sầm Sơn

756.444

278.803

465.641

12.000

6.441

780

5.661

750.003

278.023

459.980

12.000

3

TX Bỉm Sơn

249.255

12.473

40.803

192.479

3.500

78.302

12.473

9.280

56.549

170.953

31.523

135.930

3.500

4

TX Nghi Sơn

880.289

5.318

180.865

692.106

2.000

43.359

5.318

7.979

30.062

836.930

172.886

662.044

2.000

5

Huyện Hà Trung

538.299

11.842

72.840

441.117

12.500

115.689

11.842

3.070

100.777

422.610

69.770

340.340

12.500

6

Huyện Nga Sơn

365.652

121.702

243.780

170

822

278

544

364.830

121.424

243.236

170

7

Huyện Hậu Lộc

306.999

61.669

243.330

2.000

5.899

1.219

4.680

301.100

60.450

238.650

2.000

8

Huyện Hoằng Hoá

870.675

315.564

545.971

9.140

2.205

612

1.593

868.470

314.952

544.378

9.140

9

Huyện Quảng Xương

856.232

302.647

551.585

2.000

2.652

675

1.977

853.580

301.972

549.608

2.000

10

Huyện Nông Cống

339.311

1.512

93.818

241.051

2.930

11.424

1.512

1.193

8.719

327.887

92.625

232.332

2.930

11

Huyện Đông Sơn

977.296

314.944

656.752

5.600

1.926

634

1.292

975.370

314.310

655.460

5.600

12

Huyện Triệu Sơn

381.354

92.718

280.266

8.370

4.230

1.062

3.168

377.124

91.656

277.098

8.370

13

Huyện Thọ Xuân

456.035

103.320

346.715

6.000

5.255

1.995

3.260

450.780

101.325

343.455

6.000

14

Huyện Yên Định

380.929

107.187

270.442

3.300

11.129

2.142

8.987

369.800

105.045

261.455

3.300

15

Huyện Thiệu Hoá

414.794

103.543

309.251

2.000

1.894

668

1.226

412.900

102.875

308.025

2.000

16

Huyện Vĩnh Lộc

169.258

37.040

132.218

4.348

960

3.388

164.910

36.080

128.830

17

Huyện Thạch Thành

136.752

9.595

122.707

4.450

1.392

431

961

135.360

9.164

121.746

4.450

18

Huyện Cẩm Thuỷ

83.959

1.163

4.616

77.770

410

13.554

1.163

862

11.529

70.405

3.754

66.241

410

19

Huyện Ngọc Lặc

84.443

6.975

77.218

250

9.653

2.637

7.016

74.790

4.338

70.202

250

20

Huyện Như Thanh

158.222

6.531

10.002

141.029

660

25.277

6.531

1.482

17.264

132.945

8.520

123.765

660

21

Huyện Lang Chánh

19.437

498

224

18.715

3.157

498

185

2.474

16.280

39

16.241

22

Huyện Bá thước

66.846

4.285

1.046

61.215

300

36.731

4.285

829

31.617

30.115

217

29.598

300

23

Huyện Quan Hoá

88.459

12.323

1.959

73.517

660

68.644

12.323

1.865

54.456

19.815

94

19.061

660

24

Huyện Thường Xuân

105.483

5.105

946

99.042

390

47.753

5.105

784

41.864

57.730

162

57.178

390

25

Huyện Như Xuân

67.677

766

66.911

1.247

314

933

66.430

452

65.978

26

Huyện Mường Lát

15.656

85

6.701

8.870

31

5

26

15.625

80

6.675

8.870

27

Huyện Quan Sơn

17.845

574

205

17.066

2.315

574

105

1.636

15.530

100

15.430

Biểu số 07: TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN XÃ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, Thị xã, Thành phố

Dự toán năm 2023

Trong đó

Chi đầu tư XDCB (từ nguồn thu tiền SDĐ)

Chi thường xuyên

Gồm

Dự phòng ngân sách

SN Kinh tế

SN Môi trường

SN VHTT, TDTT, PTTH

SN Y tế, dân số và gia đình

SN Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

SN Đảm bảo xã hội

Chi Quản lý hành chính

Chi Quốc Phòng

Chi An ninh

Chi khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Tổng số:

21.579.241

4.500.000

16.733.689

1.110.537

486.561

126.006

1.186.590

8.514.786

1.821.222

3.148.615

178.202

35.670

125.500

345.552

1

TP Thanh Hoá

2.060.585

750.000

1.273.332

153.072

146.820

10.986

71.195

571.520

101.719

189.208

12.092

1.720

15.000

37.253

2

TP Sầm Sơn

758.517

286.000

459.072

36.967

66.975

3.705

27.824

204.118

38.079

66.446

3.928

1.030

10.000

13.445

3

TX Bỉm Sơn

341.796

35.000

301.105

40.211

41.335

2.584

12.058

130.054

17.339

50.206

2.908

910

3.500

5.691

4

TX Nghi Sơn

1.295.591

430.000

843.875

50.753

40.032

5.691

74.111

407.279

88.639

155.986

9.754

1.630

10.000

21.716

5

Huyện Hà Trung

873.309

255.000

603.483

36.443

49.324

5.436

39.760

286.631

60.392

115.457

5.640

1.300

3.100

14.826

6

Huyện Nga Sơn

761.557

160.000

589.435

32.216

2.791

4.427

35.818

293.277

85.429

125.036

7.021

1.420

2.000

12.122

7

Huyện Hậu Lộc

865.702

170.000

682.758

38.210

2.839

4.971

59.594

312.399

124.038

122.637

6.680

1.390

10.000

12.944

8

Huyện Hoằng Hoá

1.305.232

388.000

896.003

27.162

3.223

6.095

61.398

464.685

132.100

179.550

9.980

1.810

10.000

21.229

9

Huyện Quảng Xương

1.082.070

370.000

694.163

30.632

16.109

4.914

67.645

341.767

87.480

131.668

7.468

1.480

5.000

17.907

10

Huyện Nông Cống

891.512

140.000

737.657

40.601

12.151

6.373

47.712

387.945

90.592

140.544

8.169

1.570

2.000

13.855

11

Huyện Đông Sơn

867.858

490.000

362.153

12.112

32.689

2.903

21.684

164.574

42.726

75.106

4.239

1.120

5.000

15.705

12

Huyện Triệu Sơn

962.174

150.000

796.915

41.119

12.395

5.202

59.290

381.431

111.352

159.977

9.429

1.720

15.000

15.259

13

Huyện Thọ Xuân

1.148.492

200.000

931.023

37.135

12.820

7.229

70.359

472.244

146.653

168.234

9.749

1.600

5.000

17.469

14

Huyện Yên Định

812.491

130.000

669.849

37.170

4.332

6.376

41.696

325.437

107.579

130.925

6.854

1.480

8.000

12.642

15

Huyện Thiệu Hoá

818.488

220.000

585.543

33.436

11.178

3.986

36.998

274.032

90.826

121.816

6.821

1.450

5.000

12.945

16

Huyện Vĩnh Lộc

464.296

75.000

382.071

22.099

1.621

4.060

21.374

196.426

53.067

76.287

4.047

1.090

2.000

7.225

17

Huyện Thạch Thành

719.171

61.500

646.186

17.831

3.457

4.817

49.474

366.875

61.824

131.542

7.416

1.450

1.500

11.485

18

Huyện Cẩm Thuỷ

532.386

21.000

503.509

56.058

2.241

3.490

29.471

254.939

46.916

99.871

4.813

1.210

4.500

7.877

19

Huyện Ngọc Lặc

660.585

21.500

628.972

37.778

3.127

3.639

46.480

357.663

52.716

117.027

6.712

1.330

2.500

10.113

20

Huyện Như Thanh

645.276

72.000

563.431

48.792

10.059

3.708

36.756

324.615

41.020

91.363

4.998

1.120

1.000

9.845

21

Huyện Lang Chánh

418.927

500

412.409

45.267

1.433

2.727

30.617

226.537

26.047

74.887

3.394

1.000

500

6.018

22

Huyện Bá thước

715.619

5.000

700.433

66.538

2.235

4.096

59.667

366.896

56.211

136.254

6.706

1.330

500

10.186

23

Huyện Quan Hoá

457.526

3.700

447.039

31.953

1.523

3.075

36.318

234.280

30.433

103.076

4.731

1.150

500

6.787

24

Huyện Thường Xuân

680.786

30.000

641.153

38.637

1.601

5.337

52.422

384.317

49.286

102.488

4.885

1.180

1.000

9.633

25

Huyện Như Xuân

555.899

35.000

512.234

32.715

1.725

3.563

41.824

287.800

25.507

111.382

4.838

1.180

1.700

8.665

26

Huyện Mường Lát

436.286

300

430.145

22.701

1.159

3.345

32.849

248.851

27.210

85.350

7.440

940

300

5.841

27

Huyện Quan Sơn

447.110

500

439.741

42.929

1.367

3.271

22.196

248.194

26.042

86.292

7.490

1.060

900

6.869

Biểu số 08: KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH THANH HÓA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2023

*

1

2

A

Kế hoạch vay, trả nợ gốc

I

Số dư đầu kỳ

734.430

1

Vốn ODA

725.327

2

Vốn khác

9.103

II

Kế hoạch vay trong năm 2023

193.600

III

Kế hoạch trả nợ năm 2023

65.738

1

Trả từ nguồn ngân sách cấp tỉnh

43.668

-

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

3.904

-

Dự án Cấp nước khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

22.561

-

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

4.934

-

Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương

3.539

-

Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

3.251

-

Trả nợ dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống cấp nước Khu kinh tế Nghi Sơn (Qua Công ty TNHH MTV Sông Chu)

479

-

Dự phòng (chênh lệch tỷ giá, phát sinh mới…)

5.000

2

Trả từ nguồn thu của dự án

22.070

-

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

15.947

-

Chương trình nước sạch và VSNT dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (PforR)

6.123

IV

Số dư cuối kỳ

862.292

B

Kế hoạch trả nợ lãi, phí

31.617

I

Trả từ nguồn ngân sách cấp tỉnh

27.484

-

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

227

-

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

1.050

-

Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương

831

-

Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

645

-

Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tĩnh Gia vay vốn WB

17.141

-

Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ - Tiểu dự án Đô thị Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa.

2.302

-

Tăng cường hệ thống y tế tỉnh, huyện - tỉnh Thanh Hóa chu kỳ V

44

-

Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống cấp nước Khu kinh tế Nghi Sơn (Qua Công ty TNHH MTV Sông Chu)

244

-

Dự phòng (chênh lệch tỷ giá, phát sinh mới…)

5.000

II

Trả từ nguồn thu của dự án

4.133

-

Dự án năng lượng nông thôn II (REII)

1.039

-

Chương trình nước sạch và VSNT dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (PforR)

3.094

Biểu số 09: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Bao gồm

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện, xã

Trong đó:

Tiết kiệm thực hiện CCTL

A

B

1=2+3

2

3

4

TỔNG CHI NSĐP:

40.454.235

18.874.994

21.579.241

236.125

I

Chi đầu tư phát triển

12.505.572

8.005.572

4.500.000

1

Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh

8.612.057

4.112.057

4.500.000

1.1

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

1.489.057

1.489.057

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

7.100.000

2.600.000

4.500.000

1.3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

23.000

2

Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ sung

3.699.915

3.699.915

2.1

Vốn trong nước

1.971.000

1.971.000

-

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

937.000

937.000

-

Đầu tư theo ngành, lĩnh vực

1.034.000

1.034.000

2.2

Vốn ngoài nước (ODA)

431.066

431.066

2.3

Các chương trình MTQG (vốn đầu tư)

1.297.849

1.297.849

3

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

193.600

193.600

II

Chi thường xuyên

25.474.962

8.741.273

16.733.689

236.125

1

Chi sự nghiệp kinh tế

3.385.628

2.275.091

1.110.537

692

2

Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

11.079.868

2.565.082

8.514.786

182.193

3

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

2.498.793

1.312.203

1.186.590

4

Chi quản lý hành chính

4.074.959

926.344

3.148.615

43.909

5

Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH

456.937

330.931

126.006

930

6

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

2.082.344

261.122

1.821.222

7

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

115.424

115.424

8

Chi sự nghiệp môi trường

690.712

204.151

486.561

8.401

9

Chi quốc phòng - an ninh địa phương

497.443

283.571

213.872

-

10

Chi khác ngân sách

210.500

85.000

125.500

11

Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương

182.354

182.354

12

Kinh phí để xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số

200.000

200.000

III

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

3.230

3.230

IV

Dự phòng ngân sách

848.766

503.214

345.552

V

Chi từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp

1.259.023

1.259.023

1

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

187.588

187.588

2

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG

1.071.435

1.071.435

VI

Chi từ nguồn thu chuyển nguồn năm 2022 chuyển sang

362.682

362.682

Ghi chú: Dự toán bao gồm cả tiết kiệm chi thường xuyên để tiết kiệm cải cách tiền lương theo quy định

Biểu số 10: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Tổ chức thực hiện

A

B

1

2

A

TỔNG CHI

18.874.994

I

Chi đầu tư phát triển

8.005.572

1

Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh

4.112.057

1.1

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

1.489.057

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.600.000

T.đó

Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do cấp tỉnh quản lý; chi thanh toán bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước

800.000

1.3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

2

Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ sung:

3.699.915

2.1

Vốn trong nước:

1.971.000

-

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

937.000

-

Đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ

1.034.000

2.2

Vốn ngoài nước (ODA):

431.066

2.3

Chương trình MTQG (vốn đầu tư)

1.297.849

-

Chương trình MTQG Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số & miền núi

310.809

-

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

458.850

-

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

528.190

3

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

193.600

II

Chi thường xuyên

8.741.273

1

Chi sự nghiệp kinh tế:

2.275.091

a

Phân bổ cho các đơn vị

376.766

Chi tiết theo biểu số 11

b

Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ

1.898.325

-

Chính sách hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm công ích thủy lợi

394.694

Chi tiết theo phụ biểu số 10.1

T.đó

Ngân sách địa phương

23.961

-

Chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (Hỗ trợ theo mục tiêu)

289.294

Chi tiết theo phụ biểu số 10.2

-

Chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp

106.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.3

-

Chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu

13.555

Chi tiết theo phụ biểu số 10.4

-

Chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

3.880

Chi tiết theo phụ biểu số 10.5

-

Chính sách hỗ trợ sản xuất vụ đông

19.000

Giao Sở NN&PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách.

-

Chính sách tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao.

18.955

Chi tiết theo phụ biểu số 10.6

-

Chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn

110.000

Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách.

-

Chính sách khuyến khích phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

5.228

Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách.

-

Chính sách hỗ trợ các phương tiện vận tải biển quốc tế và nội địa; hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng container qua Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo NQ số 248/NQ-HĐND ngày 13/7/2022

40.000

Giao Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách.

-

Chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo NQ số 121/2021/NQ-HĐND ngày 11/10/2021

2.000

Giao Sở Công thương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách.

-

Chính sách xây dựng nông thôn mới (Đối ứng vốn sự nghiệp)

140.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.7

-

Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững

14.000

Giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo quy định.

-

Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông

8.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.8

-

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

35.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.9

-

Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

30.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.10

-

Chương trình phát triển du lịch

60.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.11

-

Chương trình đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch (Bao gồm cả cơ chế hỗ trợ đường bay)

50.000

Giao Trung tâm xúc tiến đầu tư TM và DL, các ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phân bổ theo quy định.

-

Chi cho các dự án quy hoạch

25.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo quy định.

-

Đo đạc địa giới hành chính (Phần NSĐP)

5.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo quy định.

-

Chi sự nghiệp giao thông theo định mức

288.719

Chi tiết theo phụ biểu số 10.12 (Kết hợp với nguồn TW bổ sung)

T.đó

+ Sửa chữa thường xuyên đường bộ theo km đường giao thông tỉnh quản lý

69.122

+ Sửa chữa định kỳ theo kế hoạch được duyệt

156.000

-

Kinh phí hỗ trợ an toàn hồ đập, xử lý đê địa phương (hỗ trợ theo mục tiêu)

150.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.13

-

Quỹ tín dụng Thanh niên khởi nghiệp

10.000

Giao Sở Tài chính cấp bổ sung cho quỹ qua Ngân hàng CSXH

-

Bổ sung Quỹ cho vay xoá đói giảm nghèo

30.000

Giao Sở Tài chính cấp bổ sung cho quỹ qua Ngân hàng CSXH

-

Sự nghiệp kinh tế khác

50.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

2

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2.565.082

a

Phân bổ cho các đơn vị

1.496.964

Chi tiết theo biểu số 11

b

Tiết kiệm thực hiện cải cách tiền lương

132.726

c

Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ

935.392

-

Chương trình phát triển doanh nghiệp và các nhiệm vụ khác

16.500

Chi tiết theo phụ biểu số 10.14

-

Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

20.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.15

-

Tăng cường cơ sở vật chất ngành Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

260.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.16

-

Chính sách khuyến khích xã hội hóa giáo dục mầm non theo Nghị quyết số 386/2021/NQ-HĐND ngày 26/4/2021

15.000

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

-

Kinh phí thực hiện chương trình GDPT mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Kế hoạch 134/KH-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh.

230.000

-

Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo quy định tại NĐ số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ

110.000

-

Thi tốt nghiệp THPT; tổ chức thi tuyển vào lớp 10 (gồm cả THPT chuyên Lam Sơn) năm học 2023-2024

45.000

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối với Sở Tài chính và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

-

Kinh phí hỗ trợ tuyển mới giáo viên hợp đồng; tổ chức dạy học trực tuyến trên truyền hình; tổ chức hội khỏe phù đổng và các nhiệm vụ phát sinh khác

134.807

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

-

Các chính sách giáo dục, đào tạo và dạy nghề còn lại chưa phân bổ

104.085

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính phối hợp với các ngành có liên quan, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ theo chính sách.

3

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

1.312.203

a

Phân bổ cho các đơn vị

717.077

Chi tiết theo biểu số 11

b

Phân bổ theo Chương trình, nhiệm vụ

286.000

-

Chính sách thu hút bác sỹ trình độ cao và bác sỹ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập giai đoạn 2021-2025

16.000

Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách.

-

Tăng cường cơ sở vật chất ngành y tế

270.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.17

c

Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng

309.126

Giao Sở Tài chính, Sở Y tế phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo quy định.

4

Chi quản lý hành chính

926.344

a

Phân bổ cho các đơn vị

741.344

Chi tiết theo biểu số 11

b

Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ

185.000

-

Kinh phí sửa chữa trụ sở các cơ quan, đơn vị (gồm cả dự án Trụ sở hợp khối Sở Nội vụ - Sở Ngoại vụ - Sở Khoa học và Công nghệ - Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật - Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Thanh Hóa)

120.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.18

-

Kinh phí mua xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng các cơ quan, đơn vị, tổ chức

35.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

-

Chi quản lý hành chính khác

30.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

5

Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH

330.931

a

Phân bổ cho các đơn vị

155.931

Chi tiết theo biểu số 11

b

Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ

175.000

-

Tăng cường cơ sở vật chất ngành văn hóa (gồm cả kinh phí tu bổ, chống xuống cấp di tích)

60.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.19

-

Kinh phí thực hiện chiến lược phát triển bóng đá (theo QĐ 419/QĐ-TTg ngày 08/3/2013 của TTg)

35.000

Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

-

Đề án phát triển bóng đá cộng đồng giai đoạn 2021-2025

10.000

Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

-

Các hoạt động văn hóa, truyền thông theo kế hoạch

15.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

-

Kinh phí thực hiện các chương trình phát thanh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị

40.000

Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

-

Các nhiệm vụ phát sinh khác

15.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

6

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

261.122

a

Phân bổ cho các đơn vị

166.522

Chi tiết theo biểu số 11

b

Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ

94.600

-

Tặng quà người có công dịp Tết nguyên đán, ngày Thương binh, liệt sĩ (Mức 300.000đ/suất/lần)

60.000

Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo đối tượng

-

Chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ

4.600

Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo đối tượng

-

Dự kiến đối tượng tăng thêm và đảm bảo xã hội khác

30.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

7

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

115.424

a

Phân bổ cho các đơn vị

15.424

Chi tiết theo biểu số 11

b

Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ

100.000

-

Chính sách khuyến khích phát triển khoa học công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế xã hội

40.000

Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách.

-

KP thực hiện các nhiệm vụ, đề tài khoa học

60.000

Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ

8

Chi sự nghiệp môi trường

204.151

a

Phân bổ cho các đơn vị

71.651

Chi tiết theo biểu số 11

b

Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ

132.500

-

Chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng (bao gồm cả thanh toán kinh phí còn thiếu năm 2021, 2022)

22.500

Chi tiết theo phụ biểu số 10.20

-

Chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh

80.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách.

-

Thực hiện các dự án (vốn sự nghiệp) xử lý ô nhiễm môi trường và các nhiệm vụ môi trường khác

30.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

9

Chi quốc phòng - an ninh địa phương

283.571

a

Phân bổ cho các đơn vị

248.571

b

Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ

35.000

-

Các chính sách, nhiệm vụ phát sinh

35.000

T.đó

Hỗ trợ Nhà khách 435 thuộc BCH quân sự tỉnh theo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 841-KL/TU ngày 30/6/2022

20.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh bổ sung kinh phí cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa khi đủ điều kiện

10

Chi khác ngân sách

85.000

-

Hỗ trợ tỉnh Hủa Phăn - Lào theo thỏa thuận hợp tác

45.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ.

-

Chi khác

40.000

11

Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương

182.354

12

Kinh phí để xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số

200.000

Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

3.230

IV

Dự phòng ngân sách cấp tỉnh

503.214

V

Chi từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp

1.259.023

1

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

187.588

-

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

1.500

Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ

-

Vốn dự bị động viên

10.000

Bổ sung dự toán cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh thực hiện Công trình kho vũ khí, trang bị kỹ thuật cho BCH Quân sự tỉnh theo QĐ 5040/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh.

-

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

4.000

Phân bổ theo hướng dẫn TW

-

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

17.029

Chi tiết theo phụ biểu số 10.21

-

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

103.357

Chi tiết theo phụ biểu số 10.12 (Kết hợp với nguồn NSĐP)

-

Kinh phí thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; chương trình phát triển công tác xã hội

19.200

Phân bổ theo hướng dẫn TW

-

Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

32.502

Phân bổ theo hướng dẫn TW

2

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG

1.071.435

-

Chương trình MTQG Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số & miền núi

449.083

Giao Ban dân tộc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ theo quy định

-

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

514.715

Giao Sở Lao động và Thương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ theo quy định

-

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

107.637

Chi tiết theo phụ biểu số 10.22

VI

Chi từ nguồn thu chuyển nguồn năm 2022 chuyển sang

362.682

1

Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2022

140.860

Chi tiết theo phụ biểu số 10.23

2

Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện nội dung "Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp" thuộc dự án 1 CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc Làm và An toàn lao động

18.000

Chi tiết theo phụ biểu số 10.24

3

Từ nguồn tăng thu khác NSĐP năm 2022

203.822

Chi tiết theo phụ biểu số 10.25

Phụ biểu số 10.1: DỰ TOÁN TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ NĂM 2023 - SỰ NGHIỆP KINH TẾ
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị, địa phương

Dự toán năm 2023

Bao gồm

1. Chính sách hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm công ích thủy lợi

2. Chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

3. Chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp

4. Chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu

5. Chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên

6. Chính sách tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao

7. Chính sách xây dựng nông thôn mới (đối ứng vốn sự nghiệp)

8. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông

9.Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

10. Chương trình khuyến công địa phương & Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

11.Chương trình phát triển du lịch

12. Chi sự nghiệp giao thông theo định mức (bao gồm cả kinh phí quản lý bảo trì đường bộ TW bổ sung)

13. Kinh phí hỗ trợ an toàn hồ đập, xử lý đê địa phương

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Tổng số

1.641.454

394.694

289.294

106.000

13.555

3.880

18.955

140.000

8.000

35.000

30.000

60.000

392.076

150.000

I

Các đơn vị cấp tỉnh

368.853

10.425

300

100

300

8.000

24.383

30.000

23.269

272.076

1

Văn phòng Tỉnh ủy

150

150

2

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

390

200

190

3

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

200

200

4

Ban Dân vận Tỉnh ủy

200

200

5

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

758

558

200

6

Sở Giao thông vận tải

272.076

272.076

7

Sở Công thương

759

759

8

Sở Nông nghiệp và PTNT

500

500

9

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

15.685

15.685

10

Sở Thông tin và Truyền thông

201

201

11

Văn phòng điều phối về Vệ sinh An toàn thực phẩm tỉnh

9.608

9.608

12

Trung tâm Khuyến công và tiết kiệm năng lượng

30.000

30.000

13

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản

2.019

2.019

14

Trung tâm Kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng nông lâm thủy sản

853

853

15

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

1.154

1.154

16

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

1.046

300

300

446

17

Chi cục Thủy sản

516

100

416

18

Trung tâm Khuyến nông

7.350

7.350

19

Trung tâm Bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ

500

500

20

Trung tâm Nghiên cứu lịch sử và Bảo tồn di sản văn hoá tỉnh

400

400

21

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

750

750

22

Hiệp hội Du lịch tỉnh

200

200

23

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

300

300

24

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

4.270

4.270

25

Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh

9.925

9.925

26

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

1.355

1.241

114

27

Tỉnh Đoàn thanh niên

1.166

846

320

28

Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh

200

200

29

Hội Nông dân tỉnh

550

250

300

30

Hội Cựu chiến binh tỉnh

200

200

31

Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh

250

250

32

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

1.862

562

1.300

33

Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ - Trường Đại học Hồng Đức

150

150

34

Báo Thanh Hóa

310

310

35

Trường Đại học Hồng Đức

200

200

36

Trường Trung cấp nghề Thương mại và Du lịch Thanh Hóa

300

300

37

Nhà hát Nghệ thuật truyền thống

400

400

38

Nhà hát Ca múa kịch Lam Sơn

1.100

1.100

39

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

1.000

1.000

II

Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác

301.950

300.258

1.348

344

1

Công ty TNHH MTV Sông Chu

141.233

139.541

1.348

344

2

Công ty TNHH MTV TL Bắc Sông Mã Thanh Hoá

97.160

97.160

3

Công ty TNHH MTV TL Nam Sông Mã Thanh Hoá

63.557

63.557

III

Các huyện, thị xã, thành phố

734.884

94.436

267.946

95.575

13.255

3.780

18.655

78.611

12.970

149.656

1

Thành phố Thanh Hóa

3.670

80

2.900

190

500

2

Thành phố Sầm Sơn

8.792

69

7.400

500

623

200

3

Thị xã Bỉm Sơn

12.636

229

10.200

2.207

4

Thị xã Nghi Sơn

44.045

1.656

16.200

3.696

1.173

420

16.800

4.100

5

Huyện Hà Trung

50.998

8.394

9.800

5.091

225

21.000

6.487

6

Huyện Nga Sơn

16.855

1.085

10.400

2.070

3.300

7

Huyện Hậu Lộc

43.486

2.619

9.900

12.462

220

886

1.699

12.600

3.100

8

Huyện Hoằng Hóa

26.903

1.401

15.400

1.414

395

436

2.157

5.700

9

Huyện Quảng Xương

26.604

33

10.800

2.621

662

3.788

2.100

6.600

10

Huyện Nông Cống

31.665

11.353

13.900

1.138

874

4.400

11

Huyện Đông Sơn

7.246

4.200

446

2.600

12

Huyện Triệu Sơn

18.316

3.003

9.100

200

163

350

5.500

13

Huyện Thọ Xuân

29.791

3.402

10.100

5.267

675

647

600

9.100

14

Huyện Yên Định

43.244

8.761

10.500

13.378

315

2.190

400

7.700

15

Huyện Thiệu Hóa

27.377

2.053

9.300

751

1.774

3.400

10.100

16

Huyện Vĩnh Lộc

26.102

7.736

10.500

1.154

862

150

5.700

17

Huyện Thạch Thành

29.644

4.467

10.200

1.046

685

4.200

750

8.296

18

Huyện Cẩm Thủy

40.469

8.854

13.000

2.300

3.615

800

4.200

7.700

19

Huyện Ngọc Lặc

26.025

3.690

10.200

1.135

1.700

4.200

5.100

20

Huyện Như Thanh

24.506

4.826

9.700

509

470

4.200

4.800

21

Huyện Lang Chánh

34.817

2.602

10.800

8.904

835

1.085

4.200

6.391

22

Huyện Bá Thước

32.076

6.246

9.400

4.475

945

1.600

9.410

23

Huyện Quan Hóa

23.336

1.399

8.700

6.000

1.285

300

5.652

24

Huyện Thường Xuân

30.285

4.731

9.800

6.895

305

8.554

25

Huyện Như Xuân

27.365

3.207

9.000

4.508

400

850

4.200

5.200

26

Huyện Mường Lát

16.634

7.800

474

485

3.011

4.864

27

Huyện Quan Sơn

31.998

2.540

8.746

7.390

500

400

3.120

9.302

IV

Kinh phí phân bổ sau

235.767

20.000

61.389

10.617

23.761

120.000

Phụ biểu số 10.2: DỰ TOÁN TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ NĂM 2023: SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; Y TẾ; QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH; ĐẢM BẢO XÃ HỘI; MÔI TRƯỜNG; NGUỒN TW BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP; CHI TỪ NGUỒN THU CHUYỂN NGUỒN NĂM 2022 CHUYỂN SANG
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị, địa phương

Dự toán năm 2023

Bao gồm

1. Chương trình phát triển doanh nghiệp và các nhiệm vụ khác

2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

3.Tăng cường cơ sở vật chất ngành Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

4.Tăng cường cơ sở vật chất ngành y tế

5.Kinh phí sửa chữa trụ sở các cơ quan, đơn vị

6.Tăng cường cơ sở vật chất ngành văn hóa (gồm cả kinh phí tu bổ, chống xuống cấp di tích)

7. Chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng (bao gồm cả thanh toán kinh phí còn thiếu năm 2021, 2022)

8. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (Nguồn TW bổ sung vốn SN thực hiện các chế độ, chính sách và nhiệm vụ)

9. Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2023 (Vốn sự nghiệp ngân sách TW bổ sung)

10. Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (Nguồn thu chuyển nguồn TW bổ sung vốn sự nghiệp năm 2022 chuyển sang)

11. Kinh phí mua sắm trang thiết bị thuộc nội dung: "Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp" - Dự án 1 CTMT giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động năm 2022 chuyển sang

12. Chi từ nguồn tăng thu khác ngân sách địa phương năm 2022 chuyển nguồn sang năm 2023

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Tổng số

1.256.348

16.500

20.000

260.000

270.000

120.000

60.000

22.500

17.029

107.637

140.860

18.000

203.822

I

Các đơn vị cấp tỉnh

287.193

1.240

8.144

38.164

104.060

71.500

20.997

8.493

19.595

15.000

1

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

400

400

2

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

1.877

652

385

840

3

Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

160

160

4

Trường Chính trị tỉnh

1.167

400

467

300

5

Sở Ngoại vụ

432

432

6

Sở Giao thông vận tải

72

72

7

Sở Công thương

105

105

8

Sở Khoa học và Công nghệ

144

144

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

150

150

10

Sở Thông tin và truyền thông

872

240

632

11

Sở Xây dựng

55

55

12

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

5.871

150

5.721

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.166

1.266

900

14

Sở Tư pháp

473

173

300

15

Sở Nội vụ

1.039

1.039

16

Sở Nông nghiệp & PTNT

79

79

17

Thanh tra tỉnh

200

200

18

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

57

57

19

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

300

300

20

Bộ chỉ huy Bộ Đội biên phòng tỉnh

122

122

21

Công an tỉnh

300

300

22

Ban ATGT tỉnh

4.200

4.200

23

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

1.783

1.783

24

Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông)

822

822

25

Trung tâm Bảo tồn di sản thành nhà Hồ

5.276

5.276

26

Ban Tôn giáo

330

330

27

Ban Thi đua khen thưởng tỉnh

80

80

28

Chi cục Văn thư Lưu trữ

526

526

29

Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh

259

126

133

30

Tỉnh đoàn thanh niên

594

94

500

31

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

700

700

32

Hiệp hội Doanh nhân nữ tỉnh

840

840

33

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1.310

460

350

500

34

Hội Nông dân tỉnh

700

200

500

35

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

510

510

36

Trung tâm Giáo dục quốc tế Trường Đại học Hồng Đức

234

234

37

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

76.267

76.267

38

Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc

20.000

20.000

39

Chi cục Thủy Lợi

250

250

40

Chi cục Phát triển nông thôn

1.000

1.000

41

Chi cục Kiểm Lâm

2.200

2.200

42

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

1.000

1.000

43

Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh

8.005

8.005

44

Liên minh hợp tác xã tỉnh

1.000

1.000

45

Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

126.031

36.898

7.633

71.500

10.000

46

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

756

756

47

Báo Thanh Hóa

400

400

48

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

129

129

49

Trường Cao đẳng nông lâm Thanh Hóa

950

950

50

Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa

3.000

3.000

51

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

3.000

3.000

52

Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa

3.000

3.000

53

Trường Trung cấp nghề Thanh, Thiếu niên khuyết tật, đặc biệt khó khăn

3.000

3.000

54

Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa

3.000

3.000

II

Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác

54.022

500

53.522

1

Công ty CP đường sắt Thanh Hóa

500

500

2

Công ty TNHH MTV Sông Chu

29.500

29.500

3

Công ty TNHH MTV TL Bắc Sông Mã Thanh Hoá

13.000

13.000

4

Công ty TNHH MTV TL Nam Sông Mã Thanh Hoá

11.022

11.022

III

Các huyện, thị xã, thành phố

654.812

3.956

77.700

165.940

28.500

2.500

22.500

8.036

90.005

102.375

3.000

150.300

1

Thành phố Thanh Hoá

4.154

86

3.316

350

162

240

2

Thành phố Sầm Sơn

1.543

144

695

350

139

215

3

Thị xã Bỉm Sơn

987

109

320

300

93

165

4

Thị xã Nghi Sơn

14.938

144

1.000

1.660

300

369

465

11.000

5

Huyện Hà Trung

37.176

234

12.500

570

250

2.507

4.615

16.500

6

Huyện Nga Sơn

24.149

196

13.940

479

200

3.609

2.725

3.000

7

Huyện Hậu Lộc

11.136

82

566

250

5.563

4.675

8

Huyện Hoằng Hoá

8.513

181

1.124

250

3.908

3.050

9

Huyện Quảng Xương

11.874

102

1.392

250

7.355

2.775

10

Huyện Nông Cống

5.106

270

1.062

200

724

2.850

11

Huyện Đông Sơn

4.263

155

1.074

200

369

2.465

12

Huyện Triệu Sơn

15.266

155

1.945

200

4.516

2.950

5.500

13

Huyện Thọ Xuân

9.703

96

2.229

200

4.378

2.800

14

Huyện Yên Định

19.880

132

1.500

1.562

200

4.286

2.700

9.500

15

Huyện Thiệu Hoá

35.283

192

4.500

26.000

1.009

200

632

2.750

16

Huyện Vĩnh Lộc

29.967

96

26.000

885

200

346

2.440

17

Huyện Thạch Thành

23.281

144

703

200

5.609

4.725

11.900

18

Huyện Cẩm Thuỷ

22.696

164

354

200

5.438

6.540

10.000

19

Huyện Ngọc Lặc

32.115

176

5.700

299

250

5.540

6.650

13.500

20

Huyện Như Thanh

58.563

88

28.000

491

150

5.369

6.465

18.000

21

Huyện Lang Chánh

12.168

101

89

2.336

3.277

6.365

22

Huyện Bá Thước

25.042

201

101

150

3.540

6.650

14.400

23

Huyện Quan Hoá

23.510

123

10.500

4.800

55

150

3.392

4.490

24

Huyện Thường Xuân

64.566

128

37.000

4.000

308

200

3.415

4.515

15.000

25

Huyện Như Xuân

51.393

131

18.900

3.600

132

200

3.415

4.515

20.500

26

Huyện Mường Lát

35.561

185

13.300

4.000

30

150

8.731

9.165

27

Huyện Quan Sơn

71.979

141

18.000

35.000

6.400

50

150

3.323

4.415

4.500

III

Kinh phí phân bổ sau

260.321

15.260

7.900

144.136

20.000

36.503

17.632

18.890

Biểu số 11: DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI THƯỜNG XUYÊN GIAO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2023
(Dự toán đã trừ tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định)
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Dự toán 2023 (đã trừ tiết kiệm)

Bao gồm

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi SN môi trường

Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình

Chi sự nghiệp KHCN

Chi sự nghiệp VHTT

Chi sự nghiệp TDTT

Chi sự nghiệp PTTH

Chi sự nghiệp ĐBXH

Chi QLHC

Chi Quốc phòng

Chi An ninh

Tổng số

3.990.250

376.766

71.651

1.496.964

717.077

15.424

138.102

15.243

2.586

166.522

741.344

202.501

46.070

1

Tỉnh uỷ Thanh Hóa

241.491

30.769

430

24.610

6.673

11.882

167.127

1.1

Văn phòng Tỉnh uỷ

221.748

30.769

430

4.867

6.673

11.882

167.127

1.2

Trường Chính trị tỉnh

19.743

19.743

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND

27.074

488

168

26.418

3

UBND tỉnh Thanh Hóa

48.608

1.643

978

45.987

3.1

VP UBND tỉnh Thanh Hóa

41.602

428

41.174

3.2

Nhà khách 25B

1.643

1.643

3.3

Trung tâm phục vụ hành chính công

3.856

550

3.306

3.3

Văn phòng điều phối về vệ sinh ATTP

1.507

1.507

4

Sở Kế hoạch & Đầu tư

12.328

250

12.078

5

Sở Tài chính

25.857

977

24.880

6

Thanh tra tỉnh

13.455

90

13.365

7

Sở Ngoại vụ

9.134

42

9.092

8

Sở Nội vụ

54.941

2.858

300

144

51.639

8.1

Văn phòng Sở Nội vụ

12.965

1.798

300

78

10.789

8.2

Ban Tôn giáo

5.039

20

5.019

8.3

Ban Thi đua khen thưởng

32.470

26

32.444

8.4

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

4.467

1.060

20

3.387

9

Sở Xây dựng

12.319

1.325

136

10.858

10

Ngành Khoa học công nghệ

25.404

13.432

78

11.894

10.1

Sở Khoa học công nghệ

16.654

9.072

78

7.504

10.2

Chi cục tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng

5.358

2.622

2.736

10.3

Trung tâm dịch vụ kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng

968

300

668

10.4

Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao KHCN

2.424

1.438

986

11

Ngành Giao thông vận tải

82.277

55.805

280

26.192

11.1

Sở Giao thông vận tải

70.973

55.805

280

14.888

11.2

Thanh tra Giao thông vận tải

11.304

11.304

12

Ngành Tư pháp

24.255

7.011

5.483

382

11.379

12.1

Sở Tư pháp

13.740

1.979

382

11.379

12.2

Trung tâm trợ giúp pháp lý

7.421

3.917

3.504

12.3

Phòng công chứng NN số 1

1.458

1.458

12.4

Phòng công chứng NN số 2

1.045

1.045

12.5

Trung tâm bán đấu giá tài sản

591

591

13

Ngành Công thương

59.170

3.527

39.808

1.042

14.793

13.1

Sở Công thương

16.090

1.240

1.042

13.808

13.2

BCĐ phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại

985

985

13.3

Trung tâm khuyến công & tiết kiệm năng lượng

2.287

2.287

13.4

Trường Cao đẳng công nghiệp Thanh Hóa

21.146

21.146

13.5

Trường Trung cấp nghề Thương mại du lịch

9.224

9.224

13.6

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

9.438

9.438

14

Ngành Tài nguyên & môi trường

85.191

30.291

39.428

432

15.040

14.1

Sở Tài nguyên & môi trường

49.143

24.041

13.932

132

11.038

14.2

Chi cục biển và hải đảo

3.159

1.243

1.916

14.3

Chi cục bảo vệ môi trường

3.746

1.660

2.086

14.4

Trung tâm quan trắc và Bảo vệ môi trường

1.453

1.453

14.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

5.164

5.164

14.6

Trung tâm công nghệ thông tin

2.526

1.086

1.140

300

14.7

Các chương trình, nhiệm vụ giao sau

20.000

20.000

15

Ngành Thông tin truyền thông

33.440

2.000

200

183

18.988

12.041

28

15.1

Sở thông tin truyền thông

23.406

2.000

200

9.137

12.041

28

15.2

Trung tâm CNTT và truyền thông

10.034

183

9.851

16

Ngành Lao động, Thương binh và XH

196.268

32.190

874

150

150.065

12.989

16.1

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

36.486

924

150

22.423

12.989

16.2

Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng người có công

16.161

16.161

16.3

Trung tâm bảo trợ xã hội

35.253

467

34.786

16.4

Trung tâm bảo trợ số 2

14.128

161

13.967

16.5

Trung tâm dịch vụ việc làm

2.268

2.268

16.6

Cơ sở cai nghiện ma túy số 1

28.834

28.834

16.7

Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội

6.221

6.221

16.8

Trung tâm điều dưỡng người có công

5.464

5.464

16.9

Cơ sở cai nghiện ma túy số 2

10.144

263

9.881

16.10

Trung tâm Chăm sóc, phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí khu vực miền núi Thanh Hóa

8.322

113

8.209

16.11

Làng trẻ SOS Thanh Hóa

1.984

133

1.851

16.12

Trường Trung cấp nghề Miền núi

22.328

22.328

16.13

Trường Trung cấp nghề TTN đặc biệt KK

8.675

8.675

17

Ngành Nông nghiệp & PTNT

333.174

190.461

1.769

17.436

6.000

206

112

117.190

17.1

Sở Nông nghiệp & PTNT

24.134

9.154

300

112

14.568

17.2

Chi Cục kiểm lâm Thanh Hóa

76.415

15.555

60.860

17.3

Chi Cục Thuỷ lợi

20.627

5.929

14.698

17.4

Chi cục QLCL nông lâm sản & thủy sản

4.495

1.813

2.682

17.5

Chi Cục chăn nuôi và thú y

15.636

8.520

7.116

17.6

Chi Cục trồng trọt và bảo vệ thực vật

9.656

4.898

4.758

17.7

Chi Cục phát triển nông thôn

11.583

7.500

4.083

17.8

Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng NTM

3.052

3.052

17.9

Chi cục Thủy sản

12.204

5.062

1.769

5.373

17.10

Trung tâm nước sạch VSMT nông thôn

1.650

1.650

17.11

Trường Cao đẳng nông nghiệp Thanh Hóa

16.842

16.842

17.12

Trung tâm khuyến nông

5.885

5.591

294

17.13

Viện Nông nghiệp Thanh Hóa

34.131

33.925

206

17.14

Ban Quản lý rừng phòng hộ

27.977

27.977

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh

2.569

2.569

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Thường Xuân

4.072

4.072

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Như Thanh

5.475

5.475

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Chàng

2.615

2.615

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Sơn

2.470

2.470

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Mường Lát

3.101

3.101

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành

3.505

3.505

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Quan Sơn

4.170

4.170

17.15

Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông

11.997

11.997

17.16

Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu

13.643

13.643

17.17

Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên

13.910

13.910

17.18

Vườn Quốc gia Bến En

14.870

14.870

17.19

Trung tâm kiểm nghiệm và CN chất lượng NLTS

3.311

3.311

17.20

Ban Quản lý Cảng cá Lạch Hới

1.043

1.043

17.21

Ban quản lý Cảng cá Lạch Bạng

2.087

2.087

17.22

Ban quản lý cảng cá Hòa Lộc

2.026

2.026

17.23

Kinh phí vệ sinh tiêu độc khử trùng và phòng, chống dịch gia súc, gia cầm (thực hiện giao sau cho Chi cục Chăn nuôi và Thú y theo KH của TW và Tỉnh)

6.000

6.000

18

Ngành văn hóa thể thao

253.858

119.843

105.765

15.243

13.007

18.1

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

26.575

10.468

3.100

13.007

18.2

Trung tâm Nghiên cứu lịch sử và Bảo tồn Di sản văn hóa

7.281

60

7.221

18.3

Ban quản lý khu di tích Lam Kinh

8.562

8.562

18.4

Bảo tàng tỉnh

7.129

7.129

18.5

Thư viện tỉnh

9.451

9.451

18.6

Nhà hát nghệ thuật truyền thống

13.685

13.685

18.7

Nhà hát ca múa - kịch lam sơn

13.889

13.889

18.8

Trung tâm bảo tồn di sản thành nhà Hồ

5.246

5.246

18.9

Trung tâm văn hóa - điện ảnh

16.003

50

15.953

18.10

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

132.494

119.733

12.761

18.11

Liên đoàn bóng đá

643

643

18.12

Các nhiệm vụ chưa đủ điều kiện giao DT: Kinh phí tập huấn nước ngoài; Đăng cai tổ chức Giải bóng chuyền nữ quốc tế VTV cup và các giải thể thao hàng năm và các nhiệm vụ phát sinh ngành văn hóa

12.900

1.400

11.500

19

Ngành Giáo dục đào tạo

1.186.570

200

1.173.568

140

12.572

90

19.1

Sở Giáo dục và Đào tạo

30.292

200

17.290

140

12.572

90

19.2

Trường ĐH Hồng Đức

96.943

96.943

19.3

Trung Tâm giáo dục quốc tế

855

855

19.4

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

24.792

24.792

19.5

Trường THPT Dân tộc nội trú

25.029

25.029

19.6

Trường THPT Dân tộc nội trú Ngọc Lặc

22.327

22.327

19.7

Trường THPT Lam Sơn

51.728

51.728

19.8

Trung tâm Giáo dục thường xuyên - kỹ thuật tổng hợp

11.988

11.988

19.9

Các trường THPT

922.616

922.616

20

Ngành Y tế

774.416

51.547

710.203

90

12.576

20.1

Sở Y tế

11.968

4.120

90

7.758

20.2

Chi cục An toàn VSTP

7.193

4.894

2.299

20.3

Chi cục dân số KHH gia đình

19.828

17.309

2.519

20.4

Khối Bệnh viện

120.764

120.764

a

Bệnh viện tuyến tỉnh

49.312

49.312

-

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

550

550

-

Bệnh viện Phụ sản

750

750

-

Bệnh viện Nhi

3.500

3.500

-

Bệnh viện Y Dược cổ truyền

2.850

2.850

-

Bệnh viện Mắt

2.100

2.100

-

Bệnh viện Da liễu

5.300

5.300

-

Bệnh viện Nội tiết

2.630

2.630

-

Bệnh viện Phổi

5.378

5.378

-

Bệnh viện Tâm thần

7.493

7.493

-

Bệnh viện Phục hồi chức năng

2.672

2.672

-

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ngọc Lặc

3.200

3.200

-

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Nghi Sơn

3.400

3.400

-

Bệnh viện Ung bướu

9.489

9.489

b

Bệnh viện tuyến huyện

71.452

71.452

20.5

Khối Y tế dự phòng

559.316

559.316

a

Dự phòng tuyến tỉnh

57.215

57.215

-

Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thanh Hóa

46.539

46.539

-

Trung tâm kiểm nghiệm

6.672

6.672

-

Trung tâm giám định y khoa

1.760

1.760

-

Trung tâm pháp y

2.244

2.244

b

Dự phòng tuyến huyện

156.987

156.987

c

Y tế xã

345.114

345.114

20.6

Trường Cao đẳng Y tế

31.299

31.299

20.7

Hỗ trợ học sinh Phân hiệu ĐH Y Hà Nội tại Thanh Hóa

20.248

20.248

20.8

Các chương trình, nhiệm vụ giao sau ngành y tế (năm 2023: Khám chữa bệnh cho người Lào theo thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Hủa Phăn và tỉnh Thanh Hóa)

3.800

3.800

21

Ban Dân tộc

10.215

478

56

4.575

5.106

22

Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN

73.323

25.641

27.014

426

20.242

22.1

Văn phòng Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN

71.582

25.641

27.014

426

18.501

22.2

Trung tâm quản lý hạ tầng, môi trường và QL đầu tư

1.741

1.741

23

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

16.004

265

690

15.049

24

Tỉnh Hội phụ nữ

13.588

1.200

295

2.350

9.653

90

-

Văn phòng Tỉnh Hội liên hiệp phụ nữ

13.588

1.200

295

2.350

9.653

90

25

Tỉnh Đoàn Thanh niên

18.488

205

390

6.665

11.138

90

25.1

Văn phòng tỉnh Đoàn Thanh niên

11.923

205

390

100

11.138

90

25.2

Trung tâm hoạt động và BD cán bộ thanh TN

5.608

5.608

25.3

Trung tâm Hướng nghiệp và giới thiệu việc làm cho TN

957

957

26

Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp

2.295

110

2.185

27

Hội Nông dân

9.907

300

400

9.177

30

28

Hội Cựu chiến binh

5.399

180

100

5.089

30

29

Hội Chữ thập đỏ

4.432

100

4.332

30

Hội người mù

4.623

2.275

2.348

30.1

Văn phòng Hội người mù

2.648

300

2.348

30.2

Trung tâm giáo dục dạy nghề cho người mù

1.975

1.975

31

Hội nhà báo

2.643

2.643

32

Hội văn học nghệ thuật

4.279

553

3.726

33

Hội Đông y

1.421

60

1.361

34

Hội làm vườn và trang trại

1.525

200

180

1.145

35

Hội Luật gia

890

890

36

Hội Khuyến học

1.487

1.487

37

Hội bảo trợ NTT & trẻ em mồ côi

811

811

38

Hội Cựu TNXP

1.494

1.494

39

Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

983

983

40

Hội người cao tuổi

1.905

180

150

1.575

41

Liên hiệp các Hội KHKT

5.133

450

1.786

2.897

42

Liên minh các HTX

10.113

4.214

2.765

3.134

42.1

Văn phòng cơ quan Liên minh các HTX

7.348

4.214

3.134

42.2

Trường TC nghề kỹ nghệ Thanh Hoá

2.765

2.765

43

Tạp chí văn nghệ xứ Thanh

1.570

1.570

44

Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Thanh Hóa

1.224

1.224

45

Đài Phát thanh và Truyền hình

2.746

100

2.586

60

45.1

Văn phòng Đài Phát thanh và Truyền hình

160

100

60

45.2

Trung tâm Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo

2.586

2.586

46

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

160.267

200

9.047

151.020

47

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng

52.584

200

51.481

903

48

Công an tỉnh

48.515

200

3.686

44.629

49

Tòa án tỉnh

860

665

135

60

50

Cục thi hành án dân sự tỉnh

820

820

51

Liên đoàn lao động tỉnh

1.350

200

1.150

52

Chi nhánh Phòng TM & CN VN tại Thanh Hóa

2.800

2.800

53

Câu lạc bộ Hàm Rồng

1.250

1.250

54

Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Thanh Hoá

139

139

55

Trung tâm xúc tiến tiến đầu tư TM và DL

5.702

5.702

56

Chi từ nguồn thu phạt VPHC

12.225

12.225

57

Cục Thuế Thanh Hóa

2.200

2.200

58

Cục Thống kê Thanh Hóa

1.650

1.650

59

Viện Kiểm sát tỉnh

2.360

2.300

60

60

Kho bạc nhà nước tỉnh

700

700

61

Cục Hải quan Thanh Hóa

1.100

1.100

* Ghi chú: Dự toán đã trừ tiết kiệm thêm bình quân 10% chi thường xuyên NSNN so với dự toán năm 2022 của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.

Biểu số 11a: DỰ TOÁN CHI TIẾT CÁC TRƯỜNG THPT NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Trong đó

Dự toán năm 2023 (đã trừ tiết kiệm)

Chế độ

Nghiệp vụ

Chính sách bổ sung có mục tiêu

Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa theo Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021

Chính sách hỗ trợ chi phí học tập theo NĐ 81/2021/NĐ-CP

Chính sách miễn, giảm học phí theo NĐ 81/2021/NĐ-CP

Chế độ học sinh khuyết tật Theo TT 42

Chính sách hỗ trợ HS và trường PT ở xã, thôn ĐBKK theo NĐ 116

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng số

780.734

86.061

14.546

5.032

3.831

20.902

11.510

922.616

1

Trường THPT Hàm Rồng

13.252

1.286

17

31

14.586

2

Trường THPT Đào Duy Từ

13.639

1.289

17

24

12

480

15.461

3

Trường THPT Nguyễn Trãi

9.245

909

5

15

10.174

4

Trường THPT Tô Hiến Thành

8.177

769

13

41

480

9.480

5

Trường THPT Chu Văn An

13.645

1.382

65

89

71

15.252

6

Trường THPT Sầm Sơn

9.714

987

41

77

10.819

7

Trường THPT Nguyễn Thị Lợi

7.961

910

59

109

24

9.063

8

Trường THPT Bỉm Sơn

9.349

806

27

38

480

10.700

9

Trường THPT Lê Hồng Phong

7.483

669

35

48

8.235

10

Trường THPT Hà Trung

13.046

1.385

99

70

36

21

14.657

11

Trường THPT Hoàng Lệ Kha

9.970

1.008

45

51

59

11.133

12

Trường THPT Ba Đình

13.210

1.288

24

40

24

14.586

13

Trường THPT Mai Anh Tuấn

11.141

1.228

56

50

12

12.487

14

Trường THPT Nga Sơn

8.861

951

27

40

480

10.359

15

Trường THPT Hậu Lộc 1

10.468

1.197

134

48

12

11.859

16

Trường THPT Hậu Lộc 2

10.164

1.069

116

93

91

490

12.023

17

Trường THPT Hậu Lộc 3

7.581

762

48

45

480

8.916

18

Trường THPT Hậu Lộc 4

10.266

1.185

612

68

101

12.232

19

Trường THPT Lương Đắc Bằng

13.316

1.383

107

73

42

490

15.411

20

Trường THPT Hoằng Hoá 2

10.968

1.167

157

105

42

12.439

21

Trường THPT Hoằng Hoá 3

10.109

1.082

98

75

83

490

11.937

22

Trường THPT Hoằng Hoá 4

11.868

1.235

65

51

71

13.290

23

Trường THPT Quảng Xương 1

13.044

1.420

29

32

24

14.549

24

Trường THPT Quảng Xương 2

9.937

1.080

29

32

47

11.125

25

Trường THPT Quảng Xương 4

11.108

1.313

26

42

77

12.566

26

Trường THPT Đặng Thai Mai

9.900

1.108

45

37

12

11.102

27

Trường THPT Tĩnh Gia 1

13.755

1.672

100

64

12

7

480

16.090

28

Trường THPT Tĩnh Gia 2

10.488

1.241

37

47

12

11.825

29

Trường THPT Tĩnh Gia 3

12.159

1.485

84

68

24

41

490

14.351

30

Trường THPT Tĩnh Gia 4

8.936

1.107

80

61

24

27

480

10.715

31

Trường THCS&THPT Nghi Sơn

9.376

1.417

709

85

11.587

32

Trường THPT Nông Cống 1

11.223

1.225

45

39

36

490

13.058

33

Trường THPT Nông Cống 2

7.108

756

44

34

7.942

34

Trường THPT Nông Cống 3

8.163

967

65

49

36

9.280

35

Trường THPT Nông Cống 4

7.835

837

65

49

480

9.266

36

Trường THPT Đông Sơn 1

10.261

1.023

11

21

11.316

37

Trường THPT Đông Sơn 2

7.879

765

18

22

490

9.174

38

Trường PT Nguyễn Mộng Tuân

9.527

986

17

20

24

10.574

39

Trường THPT Triệu Sơn 1

9.916

982

61

45

60

11.064

40

Trường THPT Triệu Sơn 2

7.399

804

41

32

24

480

8.780

41

Trường THPT Triệu Sơn 3

7.546

835

75

29

47

8.532

42

Trường THPT Triệu Sơn 4

7.688

758

69

47

42

480

9.084

43

Trường THPT Triệu Sơn 5

6.938

763

31

28

36

7.796

44

Trường THPT Lê Lợi

13.446

1.377

44

49

12

490

15.418

45

Trường THPT Lê Hoàn

9.431

1.004

41

34

36

10.546

46

Trường THPT Lam Kinh

8.380

843

34

22

24

490

9.793

47

Trường THPT Thọ Xuân 4

5.423

641

23

19

6.106

48

Trường THPT Thọ Xuân 5

6.307

641

38

15

49

7.050

49

Trường THPT Thiệu Hoá

13.933

1.509

53

56

47

390

15.988

50

Trường THPT Lê Văn Hưu

12.807

1.340

69

63

36

14.315

51

Trường THPT Nguyễn Quán Nho

7.298

816

22

34

12

8.182

52

Trường THPT Yên Định 1

16.062

1.773

59

51

24

17.969

53

Trường THPT Yên Định 2

9.060

978

34

25

24

10.121

54

Trường THPT Yên Định 3

7.300

792

38

23

8.153

55

Trường THCS&THPT Thống Nhất

7.505

811

58

23

30

8.427

56

Trường THPT Tống Duy Tân

6.488

640

34

30

106

7.298

57

Trường THPT Vĩnh Lộc

12.616

1.332

84

74

130

14.236

58

Trường THPT Thạch Thành 1

10.187

1.080

66

16

36

34

11.419

59

Trường THPT Thạch Thành 2

7.316

848

84

25

54

8.327

60

Trường THPT Cẩm Thuỷ 1

11.654

1.366

120

33

54

7

13.234

61

Trường THPT Cẩm Thuỷ 2

5.607

630

83

27

61

6.408

62

Trường THPT Ngọc Lặc

11.743

1.273

134

39

47

202

13.438

63

Trường THPT Lê Lai

8.947

1.037

122

36

36

255

10.433

64

Trường THPT Như Thanh

9.881

1.111

114

25

59

249

11.439

65

Trường THPT Thạch Thành 3

8.163

947

356

73

36

644

10.219

66

Trường THPT Thạch Thành 4

6.706

864

407

73

47

564

8.661

67

Trường THPT Cẩm Thuỷ 3

5.647

691

30

11

24

14

450

6.867

68

Trường THPT Lang Chánh

7.400

1.235

589

152

54

1.441

10.871

69

Trường THPT Bá Thước

9.186

1.044

591

153

47

1.033

12.054

70

Trường THCS & THPT Bá Thước

6.371

790

533

140

136

939

8.909

71

Trường THPT Hà Văn Mao

7.319

953

506

137

94

852

9.861

72

Trường THPT Bắc Sơn

6.234

709

82

25

24

27

490

7.591

73

Trường THPT Quan Hoá

5.617

841

468

136

47

1.254

490

8.853

74

Trường THCS & THPT Quan Hóa

5.154

703

477

100

188

1.173

7.795

75

Trường THPT Quan Sơn

4.593

713

533

144

172

490

6.645

76

Trường THCS & THPT Quan Sơn

4.757

661

579

125

106

1.301

7.529

77

Trường THPT Mường Lát

9.847

951

1.251

204

47

4.813

17.113

78

Trường THPT Cầm Bá Thước

10.558

1.218

269

114

167

175

12.501

79

Trường THPT Thường Xuân 2

7.934

840

463

100

213

1.295

10.845

80

Trường THPT Thường Xuân 3

5.241

450

293

74

141

487

6.686

81

Trường THPT Như Thanh 2

4.928

737

422

67

59

1.462

7.675

82

Trường THCS&THPT Như Thanh

7.348

871

318

62

59

68

480

9.206

83

Trường THPT Như Xuân 2

3.931

559

72

24

108

490

5.184

84

Trường THPT Như Xuân

7.150

985

104

30

12

195

8.476

85

Trường THCS&THPT Như Xuân

11.640

966

1.301

205

118

1.670

15.900

Biểu 11b: DỰ TOÁN BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Bệnh viện

Dự toán năm 2023

Trong đó

Ghi chú

Định mức theo giường bệnh

Phụ cấp theo NĐ 76/2019/NĐ-CP ; PC biên giới

A

B

1

2

3

4

Tổng số:

71.452

67.020

4.432

1

BVĐK TP Thanh Hoá

2.550

2.550

2

BVĐK TP Sầm Sơn

1.360

1.360

3

BVĐK Thị xã Bỉm Sơn

1.530

1.530

4

BVĐK huyện Nga Sơn

2.550

2.550

5

BVĐK huyện Hà Trung

2.550

2.550

6

BVĐK huyện Hậu Lộc

2.380

2.380

7

BVĐK huyện Hoằng Hoá

3.060

3.060

8

BVĐK huyện Quảng Xương

3.060

3.060

9

BVĐK huyện Nông Cống

2.380

2.380

10

BVĐK huyện Đông Sơn

1.700

1.700

11

BVĐK huyện Triệu Sơn

2.720

2.720

12

BVĐK huyện Thọ Xuân

3.060

3.060

13

BVĐK huyện Thiệu Hoá

2.040

2.040

14

BVĐK huyện Yên Định

2.380

2.380

15

BVĐK huyện Vĩnh Lộc

1.700

1.700

16

BVĐK huyện Thạch Thành

3.750

3.750

17

BVĐK huyện Cẩm Thuỷ

3.250

3.250

18

BVĐK huyện Như Thanh

2.250

2.250

19

BVĐK huyện Như Xuân

3.500

3.500

20

BVĐK huyện Thường Xuân

4.443

4.200

243

21

BVĐK huyện Lang Chánh

2.800

2.800

22

BVĐK huyện Bá Thước

4.550

4.550

23

BVĐK huyện Quan Hoá

2.800

2.800

24

BVĐK huyện Quan Sơn

2.450

2.450

25

BVĐK huyện Mường Lát

6.639

2.450

4.189

Biểu 11c: DỰ TOÁN CHI TIẾT TRUNG TÂM Y TẾ CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2023 (đã trừ TK)

Trong đó

Chế độ và nghiệp vụ

Hỗ trợ Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

Bảo hiểm trách nhiệm

Chính sách theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP

A

B

1

2

3

4

5

6

Tổng số

502.101

492.529

3.600

4.168

1.580

224

I

Chi tại Trung tâm

156.987

153.387

3.600

1

TTYT Thành phố Thanh Hoá

8.488

8.288

200

2

TTYT Thành phố Sầm Sơn

4.773

4.573

200

3

TTYT Thị xã Bỉm Sơn

4.520

4.370

150

4

TTYT Thị xã Nghi Sơn

7.055

6.905

150

5

TTYT Huyện Nga Sơn

5.431

5.331

100

6

TTYT Huyện Hà Trung

4.725

4.525

200

7

TTYT Huyện Hậu Lộc

6.785

6.635

150

8

TTYT Huyện Hoằng Hoá

7.622

7.422

200

9

TTYT Huyện Quảng Xương

7.068

6.918

150

10

TTYT Huyện Nông Cống

6.027

5.877

150

11

TTYT Huyện Đông Sơn

4.595

4.495

100

12

TTYT Huyện Triệu Sơn

6.685

6.585

100

13

TTYT Huyện Thọ Xuân

6.847

6.647

200

14

TTYT Huyện Thiệu Hoá

5.602

5.452

150

15

TTYT Huyện Yên Định

6.228

6.128

100

16

TTYT Huyện Vĩnh Lộc

4.776

4.776

-

17

TTYT Huyện Thạch Thành

6.793

6.643

150

18

TTYT Huyện Cẩm Thuỷ

5.037

4.937

100

19

TTYT Huyện Ngọc Lặc

5.861

5.711

150

20

TTYT Huyện Như Thanh

5.284

5.184

100

21

TTYT Huyện Như Xuân

4.535

4.535

22

TTYT Huyện Thường Xuân

5.558

5.358

200

23

TTYT Huyện Lang Chánh

5.535

5.435

100

24

TTYT Huyện Bá Thước

6.087

5.987

100

25

TTYT Huyện Quan hoá

4.916

4.716

200

26

TTYT Huyện Quan sơn

4.759

4.659

100

27

TTYT Huyện Mường lát

5.395

5.295

100

II

Chi tại Trạm Y tế

345.114

339.142

4.168

1.580

224

1

TTYT Thành phố Thanh Hoá

19.830

19.526

238

66

2

TTYT Thành phố Sầm Sơn

5.383

5.252

80

51

3

TTYT Thị xã Bỉm Sơn

4.296

4.197

49

50

4

TTYT Thị xã Nghi Sơn

18.266

17.956

244

66

5

TTYT Huyện Nga Sơn

11.654

11.420

177

57

6

TTYT Huyện Hà Trung

11.640

11.438

143

59

7

TTYT Huyện Hậu Lộc

14.734

14.501

173

60

8

TTYT Huyện Hoằng Hoá

21.970

21.620

280

70

9

TTYT Huyện Quảng Xương

14.644

14.398

185

61

10

TTYT Huyện Nông Cống

16.316

16.049

203

64

11

TTYT Huyện Đông Sơn

7.561

7.410

98

53

12

TTYT Huyện Triệu Sơn

18.035

17.725

247

63

13

TTYT Huyện Thọ Xuân

19.302

19.026

210

66

14

TTYT Huyện Thiệu Hoá

12.022

11.789

175

58

15

TTYT Huyện Yên Định

14.721

14.474

185

62

16

TTYT Huyện Vĩnh Lộc

8.447

8.301

91

55

17

TTYT Huyện Thạch Thành

18.979

18.711

184

64

20

18

TTYT Huyện Cẩm Thuỷ

11.013

10.838

119

56

19

TTYT Huyện Ngọc Lặc

12.960

12.734

147

59

20

20

TTYT Huyện Như Thanh

10.790

10.621

110

55

4

21

TTYT Huyện Như xuân

11.961

11.745

130

56

30

22

TTYT Huyện Thường Xuân

11.643

11.442

124

57

20

23

TTYT Huyện Lang Chánh

7.657

7.506

79

52

20

24

TTYT Huyện Bá Thước

15.100

14.848

183

59

10

25

TTYT Huyện Quan Hoá

11.093

10.855

141

57

40

26

TTYT Huyện Quan Sơn

8.043

7.857

93

53

40

27

TTYT Huyện Mường Lát

7.053

6.903

80

50

20

Biểu 11d: Dự toán thu chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính năm 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Dự toán năm 2023

Ghi chú

Số thu nộp NSNN

Dự toán chi giao các đơn vị

A

B

1

2

3

Tổng số:

15.110

12.225

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

560

395

- Đối với chi thường xuyên: Giao Sở Tài chính căn cứ vào tiến độ số thu thực tế để giao dự toán chi cho các đơn vị.

- Đối với chi đầu tư: Giao Sở Tài chính trình UBND tỉnh phân bổ theo dự án được duyệt

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

270

200

3

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

450

330

4

Sở Khoa học và Công nghệ

100

75

5

Sở Thông tin và Truyền thông

200

150

6

Sở Tư pháp

130

95

7

Sở Công thương

150

110

8

Sở Xây dựng

400

260

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

1.300

450

10

Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

6.400

5.600

11

Chi cục Kiểm lâm

4.000

3.600

12

Chi cục Chăn nuôi và thú y

350

260

13

Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản

150

110

14

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

250

190

15

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

400

400

Biểu 12: TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Huyện, TX, TP

Dự toán năm 2023

Bao gồm

Tổng số

Trđ: TK 10% chi TX, 40% HP thực hiện CCTL

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp môi trường

SN VHTT, TDTT, PTTH

Sự nghiệp Y tế

Sự nghiệp Giáo dục đào tạo

SN Đảm bảo xã hội

Chi Quản lý hành chính

Chi Quốc Phòng

Chi An ninh

Chi khác

Dự toán
chi

Trđ: TK 10% thực hiện CCTL

Dự toán chi

Trđ: TK 10% thực hiện CCTL

Dự toán chi

Trđ: TK 10% thực hiện CCTL

Dự toán chi

Trđ: TK 10% chi TX và 40%HP thực hiện CCTL

Dự toán chi

Trđ: TK 10% thực hiện CCTL

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

Tổng số:

16.733.689

236.125

1.110.537

692

486.561

8.401

126.006

930

1.186.590

8.514.786

182.193

1.821.222

3.148.615

43.909

178.202

35.670

125.500

1

TP Thanh Hoá

1.273.332

31.642

153.072

57

146.820

2.449

10.986

78

71.195

571.520

26.514

101.719

189.208

2.544

12.092

1.720

15.000

2

TP Sầm Sơn

459.072

11.602

36.967

27

66.975

1.613

3.705

36

27.824

204.118

8.909

38.079

66.446

1.017

3.928

1.030

10.000

3

TX Bỉm Sơn

301.105

5.804

40.211

21

41.335

550

2.584

27

12.058

130.054

4.441

17.339

50.206

765

2.908

910

3.500

4

TX Nghi sơn

843.875

22.718

50.753

146

40.032

385

5.691

35

74.111

407.279

19.813

88.639

155.986

2.339

9.754

1.630

10.000

5

Hà Trung

603.483

6.923

36.443

21

49.324

95

5.436

27

39.760

286.631

5.230

60.392

115.457

1.550

5.640

1.300

3.100

6

Nga Sơn

589.435

8.051

32.216

19

2.791

95

4.427

33

35.818

293.277

6.090

85.429

125.036

1.814

7.021

1.420

2.000

7

Hậu Lộc

682.758

9.610

38.210

23

2.839

92

4.971

25

59.594

312.399

7.711

124.038

122.637

1.759

6.680

1.390

10.000

8

Hoằng Hoá

896.003

13.658

27.162

25

3.223

111

6.095

42

61.398

464.685

10.867

132.100

179.550

2.613

9.980

1.810

10.000

9

Quảng Xương

694.163

11.941

30.632

25

16.109

427

4.914

29

67.645

341.767

9.516

87.480

131.668

1.944

7.468

1.480

5.000

10

Nông Cống

737.657

9.805

40.601

19

12.151

100

6.373

29

47.712

387.945

7.537

90.592

140.544

2.120

8.169

1.570

2.000

11

Đông Sơn

362.153

5.517

12.112

17

32.689

828

2.903

27

21.684

164.574

3.455

42.726

75.106

1.190

4.239

1.120

5.000

12

Triệu Sơn

796.915

11.359

41.119

23

12.395

317

5.202

29

59.290

381.431

8.565

111.352

159.977

2.425

9.429

1.720

15.000

13

Thọ Xuân

931.023

11.682

37.135

21

12.820

111

7.229

40

70.359

472.244

9.293

146.653

168.234

2.217

9.749

1.600

5.000

14

Yên Định

669.849

9.476

37.170

21

4.332

114

6.376

29

41.696

325.437

7.384

107.579

130.925

1.928

6.854

1.480

8.000

15

Thiệu Hoá

585.543

8.400

33.436

21

11.178

103

3.986

23

36.998

274.032

6.375

90.826

121.816

1.878

6.821

1.450

5.000

16

Vĩnh Lộc

382.071

5.417

22.099

19

1.621

83

4.060

30

21.374

196.426

4.150

53.067

76.287

1.135

4.047

1.090

2.000

17

Thạch Thành

646.186

7.465

17.831

21

3.457

100

4.817

39

49.474

366.875

5.410

61.824

131.542

1.895

7.416

1.450

1.500

18

Cẩm Thuỷ

503.509

5.488

56.058

19

2.241

86

3.490

36

29.471

254.939

3.941

46.916

99.871

1.406

4.813

1.210

4.500

19

Ngọc Lặc

628.972

6.677

37.778

17

3.127

91

3.639

36

46.480

357.663

4.871

52.716

117.027

1.662

6.712

1.330

2.500

20

Như Thanh

563.431

4.887

48.792

19

10.059

85

3.708

30

36.756

324.615

3.540

41.020

91.363

1.213

4.998

1.120

1.000

21

Lang Chánh

412.409

3.042

45.267

15

1.433

72

2.727

30

30.617

226.537

1.961

26.047

74.887

964

3.394

1.000

500

22

Bá thước

700.433

5.735

66.538

15

2.235

93

4.096

40

59.667

366.896

3.921

56.211

136.254

1.666

6.706

1.330

500

23

Quan Hoá

447.039

3.334

31.953

17

1.523

83

3.075

40

36.318

234.280

1.929

30.433

103.076

1.265

4.731

1.150

500

24

Thường Xuân

641.153

5.227

38.637

17

1.601

85

5.337

34

52.422

384.317

3.736

49.286

102.488

1.355

4.885

1.180

1.000

25

Như Xuân

512.234

4.476

32.715

17

1.725

84

3.563

44

41.824

287.800

3.003

25.507

111.382

1.328

4.838

1.180

1.700

26

Mường Lát

430.145

3.075

22.701

15

1.159

75

3.345

30

32.849

248.851

2.117

27.210

85.350

838

7.440

940

300

27

Quan Sơn

439.741

3.114

42.929

15

1.367

74

3.271

32

22.196

248.194

1.914

26.042

86.292

1.079

7.490

1.060

900

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 4528/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.450

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.221.116
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!