BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
407/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH
MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TRONG TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO HƯỚNG DẪN VIÊN, CỘNG
TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ quyết định số 1992/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình,
thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thể dục thể thao và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh
tế - kỹ thuật trong tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác
viên thể dục, thể thao sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục TDTT;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT, VHTTTTDL;
- Các Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao quốc gia;
- Lưu: VT, TCTDTT (10), Ch (150).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT
TRONG TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO HƯỚNG DẪN VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC,
THỂ THAO SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số: 407/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí,
tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao sử dụng
ngân sách nhà nước.
Dịch vụ tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ
cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao sử dụng
ngân sách nhà nước sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 3. Hướng dẫn
áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội
dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ
thuật tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng
dự toán trong tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên
thể dục, thể thao.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức
hao phí cần thiết về lao động, cơ sở vật chất, thiết bị, vật tư để hoàn thành một
đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất định, trong một điều kiện cụ
thể để tổ chức lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác
viên thể dục, thể thao.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại
Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị
xem xét xác định các định mức cho phù hợp để làm căn cứ vào việc xây dựng dự
toán tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên
thể dục, thể thao.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp
công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm
được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn
khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hoá đơn và các chứng từ hợp
pháp, hợp lệ theo quy định. Đối vói các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu
thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những phát
sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị tổ chức các hoạt động
có trách nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
2. Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức.
4. Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
5. Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao.
6. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung
của Bộ luật lao động (Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH).
7. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị.
8. Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08
tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
9. Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
Điều 5. Nguyên tắc
tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm
vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức không được
vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Tính đúng, tính đủ, phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ
được giao.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 6. Tiêu chí,
tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Về tổ chức và quản lý
Cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công có chức năng nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ
sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự
nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn.
2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công đảm bảo phù hợp các yêu cầu chuyên môn đề ra.
3. Về đội ngũ giảng viên và cán bộ quản
lý
a) Các giảng viên tham gia giảng dạy
phải đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nội dung,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đội ngũ cán bộ quản lý có kinh
nghiệm trong cung ứng dịch vụ sự nghiệp công, thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định.
4. Về chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công
a) Phù hợp với mục đích, yêu cầu,
tính chất của dịch vụ sự nghiệp công.
b) Đảm bảo các yếu tố về chuyên môn:
- Học viên nắm vững quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể dục thể
thao;
- Học viên phải nắm được phương pháp
xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển thể dục thể thao cơ sở;
- Nắm được kỹ năng hướng dẫn hoạt động
thể dục, thể thao ở cơ sở;
- Nắm được luật thi đấu và kỹ thuật
cơ bản của các môn thể thao.
c) Đảm bảo tiết kiệm, an toàn, hiệu
quả khi tổ chức.
Điều 7. Nội dung
dịch vụ sự nghiệp công
1. Những vấn đề chung về thể dục, thể
thao
- Quan điểm, chủ trương, đường lối của
Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể dục, thể thao;
- Nhiệm vụ, nội dung quản lý nhà nước
đối với thể dục, thể thao;
- Nội dung, hình thức, phương pháp tổ
chức hoạt động thể dục, thể thao ở cơ sở.
2. Kỹ năng tổ chức hoạt động thể dục,
thể thao ở cơ sở
- Luật thi đấu các môn thể thao.
- Kỹ năng xây dựng kế hoạch phát triển
thể dục, thể thao ở cơ sở.
- Kỹ năng xây dựng phong trào thể dục,
thể thao và công tác tổ chức thi đấu thể thao ở cơ sở.
- Thực hành công tác tổ chức thi đấu,
công tác trọng tài và thực hành kỹ năng chuyên môn từng môn thể thao theo chương
trình tập huấn.
3. Nội dung cung cấp dịch vụ cụ thể của
từng lớp tập huấn theo chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Quy trình
thực hiện dịch vụ sự nghiệp công
1. Bước 1: Dự thảo kế hoạch và công văn gửi địa phương góp ý về kế hoạch tổ chức
lớp.
2. Bước 2: Ban hành kế hoạch và công văn triệu tập học viên.
3. Bước 3: Ban hành các quyết định thành lập Ban Tổ chức, giảng viên, trợ giảng
và giấy mời giảng viên.
4. Bước 4: Biên tập tài liệu và triển khai công tác chuẩn bị cơ sở vật chất,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu của dịch vụ sự nghiệp công.
5. Bước 5: Xây dựng chương trình tập huấn, khai mạc; xây dựng dự toán kinh phí tổ
chức.
6. Bước 6: Thiết kế maket và in phông khai mạc, băng zôn chào mừng.
7. Bước 7: Tổ chức cung cấp dịch vụ công theo chương trình đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
8. Bước 8: Các công việc liên quan khác
8.1. Thuê hội trường học lý thuyết,
nhà tập, sân tập học thực hành và các dịch vụ liên quan khác như âm thanh, máy
chiếu, màn chiếu, bảng viết.
8.2. Thuê xe ô tô đi thăm quan thực tế
mô hình điểm về thiết chế thể dục thể thao.
8.3. Làm thêm ngoài giờ các công việc
liên quan đến công tác tổ chức, công tác hậu cần, tổng hợp số liệu, thông tin của
học viên, in giấy chứng nhận: thực hiện theo quy định tại Thông tư số
23/2015/TT-BLĐTBXH và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
8.4. Công tác phí, lưu trú của Ban Tổ
chức, giảng viên, trợ giảng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
40/2017/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
8.5. Giảng viên, trợ giảng được trả
thù lao theo thỏa thuận, hình thức hợp đồng khoán gọn: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
8.6. Thù lao nhân viên phục vụ thường
trực trong suốt thời gian tập huấn.
8.7. Công việc phát sinh khác.
9. Bước 9: Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 9. Định mức
kinh tế - kỹ thuật
1. Nội dung Định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ sự nghiệp công, bao gồm các định mức: lao động; cơ sở vật chất; thiết bị;
vật tư.
1.1. Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động cần thiết của người lao động để hoàn thành một khối lượng công việc
của dịch vụ sự nghiệp công.
1.2. Định mức cơ sở vật chất là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng để tổ chức 1 khối lượng công việc của dịch vụ
sự nghiệp công.
1.3. Định mức thiết bị là mức tiêu
hao đối với từng loại thiết bị để hoàn thành một khối lượng công việc của dịch
vụ sự nghiệp công.
1.4. Định mức vật tư là mức tiêu hao
từng loại nguyên, nhiên liệu cần thiết hoàn thành việc thực hiện dịch vụ sự
nghiệp công.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao quy định
đối với một đợt tập huấn trong điều kiện lớp học chuẩn 120 học viên, trường hợp
số lượng học viên có thay đổi, nhưng tối đa không quá 240 học viên/lớp, tối thiểu
40 học viên/lớp; thời gian tập huấn 5 ngày (quy đổi bằng 40 tiết học).
2.1. Số lượng thành viên Ban Tổ chức
tối đa không quá 08 người.
2.2. Số lượng giảng viên: Giảng viên
dạy học lý thuyết 01 giảng viên/chuyên đề, giảng viên dạy học thực hành 01 giảng
viên/40 học viên/môn.
2.3. Số lượng trợ giảng khi học thực
hành các môn thể thao: 01 trợ giảng/40 học viên/môn.
2.4. Số lượng thành viên tham gia Tổ
giúp việc phục vụ công tác chuẩn bị: Hội trường, máy chiếu, âm thanh, sân tập,
nhà tập, dụng cụ thực hành tối đa không quá 05 người/1 lớp.
2.5. Phòng học lý thuyết đảm bảo 1,3
m2 trở lên/1 học viên.
2.6. Sân tập, nhà tập giảng dạy thực
hành: Đảm bảo 01 sân tập hoặc nhà tập/1 môn thể thao.
2.7. Số lượng trang, thiết bị thực
hành các môn thể thao theo quy định chuyên môn.
2.8. Khi lập đơn giá, dự toán kinh
phí tổ chức tập huấn huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác
viên thể dục, thể thao đơn vị được tính bổ sung các chi phí sau (nếu có): Chi
phí vận chuyển thuê xe ô tô, chi phí thuê hội trường học lý thuyết, âm thanh;
sân tập, nhà tập học thực hành, trang thiết bị, dụng cụ thể thao, chi giải khát
giữa giờ, văn phòng phẩm. Các chi phí tính bổ sung khi lập đơn giá, dự toán
kinh phí được xác định, phân bổ theo các quy định hiện hành.
3. Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật
trong tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục,
thể thao tại Phụ lục Quy định này.
Điều 10. Triển
khai thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh, cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG TẬP HUẤN
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO HƯỚNG DẪN VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO
(Ban hành theo Quyết định số: 407/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Đối
tượng
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Số
ngày
|
1
|
Ban Tổ chức
|
Người/
ngày
|
8
|
5
|
Thông
tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017
|
2
|
Giảng viên dạy lý thuyết (1 người/
1 chuyên đề)
|
Người/
ngày
|
2
|
1
|
Thông
tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 ngày 30/3/2018
|
3
|
Giảng viên dạy thực hành (01 giảng
viên/40 học viên)
|
Người/
ngày
|
3
|
4
|
4
|
Trợ giảng dạy thực hành (01 trợ giảng/40
học viên)
|
Người/
ngày
|
3
|
4
|
5
|
Nhân viên phục vụ
|
Người/
ngày
|
5
|
5
|
II. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên
cơ sở vật chất
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Thời
gian sử dụng
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng/
ngày
|
1
|
1
|
Đảm
bảo ánh sáng 300lux trở lên, diện tích 1,3m2
trở lên/1 học viên
|
2
|
Hệ thống âm thanh (âm ly, loa, micro)
|
Bộ/ngày
|
1
|
5
|
|
3
|
Sân bãi, nhà tập phục vụ học thực
hành/môn
|
Sân/
môn
|
1
|
4
|
Đảm
bảo theo quy định của từng môn thể thao
|
III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Thời
gian sử dụng
|
1
|
Máy vi tính (để bàn hoặc máy xách
tay)
|
Bộ/
ngày
|
1
|
5
|
|
2
|
Đầu chiếu, màn hình chiếu
|
Bộ/
ngày
|
1
|
5
|
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Bộ/
ngày
|
1
|
5
|
|
4
|
Trang thiết bị, dụng cụ thực hành
và các vật tư, công cụ khác/môn thể thao
|
Ngày
|
|
4
|
Theo
nhu cầu thực tế của từng môn thể thao
|
IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ (%) thu hồi
|
Tiêu
hao (%)
|
1
|
Phông khai mạc lớp
|
chiếc
|
1
|
0
|
100
|
|
2
|
Băng zôn
|
chiếc
|
2
|
0
|
100
|
|
3
|
Hoa tươi trang tí khai mạc lớp
|
bát
|
5
|
0
|
100
|
|
4
|
Giấy chứng nhận
|
chiếc
|
120
|
0
|
100
|
|
5
|
Tài liệu phát cho học viên
|
quyển
|
120
|
0
|
100
|
|
6
|
Xuất giải khát giữa giờ
|
Người
|
120
|
0
|
100
|
Thông
tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017
|