ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3207/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
30 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số
11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng hướng
dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh
nghiệp thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự
toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự
toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô
thị;
Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây
xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu
sáng đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2448/TTr-SXD ngày 15 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, bao gồm:
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước
đô thị;
- Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị;
- Đơn giá duy trì cây xanh đô thị;
- Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng
đô thị.
Điều 2. Bộ đơn giá này là cơ sở
để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí các dịch vụ công ích đô thị sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Khuyến khích các tổ
chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn khác tham khảo, sử dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1650/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (40b);
- LĐVP, P. KT. P.TH;
- Lưu: VT, cvquoc.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH KIÊN GIANG
Công bố kèm theo Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Phần I
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định
đơn giá
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ V/v: Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày
09/5/2019 của Chính phủ V/v: Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày
06/11/2019 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn
xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng kinh phí ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày
28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công
ích đô thị;
- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (vận
dụng);
- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước
đô thị;
- Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày
15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ
công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Nội dung đơn
giá
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước
đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ
thống thoát nước đô thị.
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm
chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước
đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá
trình thực hiện công việc;
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính
theo công bố đơn giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (mức giá
chưa có thuế giá trị gia tăng). Tham khảo mức giá tại thị
trường đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá;
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định
trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính
toán trong tập đơn giá thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng
mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019);
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương
Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Cụ thể như
sau:
+ Vùng II gồm
thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Hđc = 0,8;
+ Vùng III gồm
các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành: Hđc = 0,6;
+ Vùng IV gồm các địa bàn còn lại: Hđc
= 0,5;
Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội;
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ
công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 1.2, Phần I - Lao động trực
tiếp sản xuất;
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.
c) Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác;
Nguyên giá tham khảo, vận dụng Thông
tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng;
Định mức khấu hao, định mức sửa chữa,
định mức chi phí khác của máy vận dụng Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng (vận dụng);
Hệ số chi phí nhiên liệu phụ Kp: động
cơ xăng = 1,02; động cơ điêzen = 1,03 và động cơ điện = 1,05;
Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có
thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng RON 95: 13.168 đồng/lít;
+ Điêzen 0,05S: 10.754 đồng/lít;
+ Điện: 1.864,44 đồng/kWh.
3. Kết cấu đơn
giá
Đơn giá Duy trì
hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã
hóa thống nhất gồm 4 chương:
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công
Chương II: Nạo
vét bùn bằng cơ giới
Chương III: Vận
chuyển bùn bằng cơ giới
Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước
4. Hướng dẫn sử dụng
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước
đô thị tỉnh Kiên Giang được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Đối với công tác nạo vét, vận chuyển
bùn bằng cơ giới (đơn giá tại Chương II, III) có cự ly vận chuyển >
20 km chưa có trong tập đơn giá công bố, nếu trường hợp không thể lập được đơn
giá, định mức riêng để áp dụng, thì cho phép vận dụng đơn giá của cự ly vận chuyển từ 18 đến 20km chia cho 20km sau đó nhân lại với cự ly thực
tế cần tính. Đối với công tác có cự ly vận chuyển 14km < L < 15km thì áp
dụng đơn giá của công tác có cự ly vận chuyển 15km;
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Kiên Giang được tính theo mức lương điều chỉnh vùng II (thành phố Rạch
Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc), MLđc = 2.682.000 đồng/tháng;
- Vùng III gồm
các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành, mức lương điều
chỉnh MLđc = 2.384.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính
chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công Knc = 0,889
Hệ số máy thi
công Kmtc = 0,958
- Vùng IV gồm các địa bàn còn lại của
tỉnh Kiên Giang, mức lương điều chỉnh
MLđc = 2.235.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi
theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công Knc = 0,833.
Hệ số máy thi công Kmtc = 0,937.
BẢNG
ĐƠN GIÁ VẬT LIỆU
(Giá
chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đồng)
|
|
|
|
|
1
|
Bao tải cát
|
bao
|
1.500
|
2
|
Cọc tre
|
m
|
3.000
|
3
|
Nước sạch
|
m3
|
9.000
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
- Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân
công trình đô thị quy định tại Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng
quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ.
- Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương vùng II - thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú
Quốc bằng 0,8 theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh
Kiên Giang.
- Mức lương điều chỉnh vùng II: MLđc
= 1.490.000 x (1+0,8) = 2.682.000 đồng/tháng.
Đơn vị
tính: đ/công
Stt
|
Chức
danh công việc
|
Bậc
lương
|
Hệ số
bậc lương
|
Đơn
giá (đ/công)
|
|
1.2.b Dịch vụ công ích đô thị (điều kiện lao động nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm):
|
1
|
Vận hành các loại máy;
|
3,0/7
|
2,31
|
238.285
|
2
|
Nạo vét mương, sông thoát nước;
|
3,5/7
|
2,51
|
258.916
|
3
|
Vận hành các loại máy;
|
4,0/7
|
2,71
|
279.547
|
|
1.2.c Dịch vụ công ích đô thị (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):
|
4
|
Nạo vét cống ngầm; vớt rác trên
kênh và ven kênh
|
4,0/7
|
2,92
|
301.209
|
|
II.3 Công nhân lái xe:
|
|
|
|
|
Nhóm 1:
Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế
|
|
5
|
Công nhân lái xe - nhóm 1
|
1,0/4
|
2,18
|
224.875
|
6
|
2,0/4
|
2,57
|
265.105
|
7
|
3,0/4
|
3,05
|
314.619
|
|
Nhóm 2:
Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế
|
8
|
Công nhân lái xe - nhóm 2
|
1,0/4
|
2,35
|
242.412
|
9
|
2,0/4
|
2,76
|
284.705
|
10
|
3,0/4
|
3,25
|
335.250
|
|
Nhóm 3:
Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60
ghế
|
11
|
Công nhân lái xe - nhóm 3
|
1,0/4
|
2,51
|
258.916
|
12
|
2,0/4
|
2,94
|
303.272
|
13
|
3,0/4
|
3,44
|
354.849
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Stt
|
Loại máy & thiết bị
|
Số ca/
năm
|
Định mức khấu hao, s.c, c.p khác/năm (% giá tính KH)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
|
Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Nguyên giá (1000đ)
|
Chi phí khấu hao (CKH) (đồng)
|
Chi phí sửa chữa (CSC) (đồng)
|
Chi phí khác (CCPK) (đồng)
|
Chi phí NL, NL (CNL) (đồng)
|
Chi phí tiền lương (CTL) (đồng)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
K.hao
|
s.chữa
|
CP #
|
|
Ô tô tự đổ-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,5T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19
|
lít xăng
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
248.104
|
146.000
|
71.568
|
57.255
|
255.196
|
265.105
|
795.124
|
2
|
4T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
32,4
|
lít xăng
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
282.900
|
166.476
|
81.606
|
65.285
|
435.176
|
284.705
|
1.033.247
|
|
Ô tô tưới
nước-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
4,0 m3
|
260
|
13
|
4,80
|
6
|
20,3
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
438.539
|
197.343
|
80.961
|
101.201
|
224.302
|
284.705
|
888.511
|
|
Xe bồn hút bùn, mùn khoan-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2m3 (3T)
|
260
|
13
|
6,00
|
6
|
19
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
435.615
|
196.027
|
100.527
|
100.527
|
210.456
|
265.105
|
872.642
|
5
|
3m3 (4T)
|
260
|
13
|
6,00
|
6
|
27
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
642.388
|
289.075
|
148.243
|
148.243
|
299.069
|
284.705
|
1.169.334
|
|
Tời điện-sức
kéo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
3,5T
|
240
|
15
|
4,60
|
4
|
12
|
kWh
|
1x3/7
|
42.500
|
23.906
|
8.146
|
7.083
|
23.492
|
238.285
|
300.913
|
|
Bơm
chìm-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
30KVA
|
150
|
16
|
4,20
|
5
|
72
|
kWh
|
1x4/7
|
39.700
|
38.112
|
11.116
|
13.233
|
140.952
|
279.547
|
482.960
|
|
Máy phát
điện-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
30KVA
|
140
|
13
|
3,90
|
5
|
24
|
lít diezel
|
1x3/7
|
102.200
|
85.410
|
28.470
|
36.500
|
265.839
|
238.285
|
654.504
|
|
Xe hút chân không-trọng tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
4T
|
220
|
17
|
5,20
|
6
|
27
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
560.300
|
389.663
|
132.435
|
152.809
|
299.069
|
284.705
|
1.258.681
|
10
|
8T
|
220
|
17
|
5,20
|
6
|
49
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 3
|
968.121
|
673.284
|
228.829
|
264.033
|
542.754
|
303.272
|
2.012.173
|
|
Xe tải có cần
cẩu-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
3T
|
240
|
17
|
4,60
|
6
|
23
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 1
|
407.050
|
259.494
|
78.018
|
101.763
|
254.762
|
539.495
|
1.233.532
|
12
|
4T
|
240
|
17
|
4,60
|
6
|
25
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
|
534.300
|
340.616
|
102.408
|
133.575
|
276.916
|
577.662
|
1.431.176
|
13
|
Xe phun nước
phản lực
|
220
|
15
|
4,80
|
6
|
20
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 1
|
382.500
|
234.716
|
83.455
|
104.318
|
221.532
|
539.495
|
1.183.516
|
Phần II
Chương I
NẠO VÉT BÙN
BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 NẠO VÉT
BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 NẠO VÉT
BÙN HỐ GA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt
bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc
bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m3 bùn
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn hố ga
|
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 1000m
|
|
|
|
|
TN1.01.11
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.088.118
|
|
TN1.01
12
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
998.509
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 1500m
|
|
|
|
|
TN1.01.13
|
Đô thi loại II
|
m3
bùn
|
|
1.251.336
|
|
TN1.01.14
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.148.285
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 2000m
|
|
|
|
|
TN1.01.15
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.381.910
|
|
TN1.01.16
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.268.106
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.01.17
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
946.663
|
|
TN1.01.18
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
868.702
|
|
TN1.01.20 NẠO VÉT
BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG
THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt
bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt
bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe
cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m3 bùn
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống.
|
|
|
|
|
|
Đường
kính cống ≤ 200mm
|
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 1000m
|
|
|
|
|
TN1.01.21A
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.651.380
|
|
TN1.01.21B
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.515.384
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 1500m
|
|
|
|
|
TN1.01.21C
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.899.087
|
|
TN1.01.21D
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.742.691
|
|
|
Cự ly trung
chuyển bùn 2000m
|
|
|
|
|
TN1.01.21E
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
2.097.252
|
|
TN1.01.21F
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.924.537
|
|
|
Không trung
chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.01.21G
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.436.700
|
|
TN1.01.21H
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.318.384
|
|
|
Đường
kính cống 300 ¸
600mm
|
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 1000m
|
|
|
|
|
TN1.01.22A
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.605.295
|
|
TN1.01.22B
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.473.094
|
|
|
Cự ly trung
chuyển bùn 1500m
|
|
|
|
|
TN1.01.22C
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.846.089
|
|
TN1.01.22D
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.694.058
|
|
|
Cự ly trung
chuyển bùn 2000m
|
|
|
|
|
TN1.01.22E
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
2.038.724
|
|
TN1.01.22H
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.870.829
|
|
|
Không trung
chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.01.22G
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.396.606
|
|
TN1.01.22H
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.281.592
|
|
|
Đường kính
cống 700 ¸ 1000mm
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung
chuyển bùn 1000m
|
|
|
|
|
TN1.01.23A
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.543.848
|
|
TN1.01.23B
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.416.707
|
|
|
Cự ly trung chuyển
bùn 1500m
|
|
|
|
|
TN1.01.23C
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.775.425
|
|
TN1.01.23D
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.629.214
|
|
|
Cự ly trung
chuyển bùn 2000m
|
|
|
|
|
TN1.01.23E
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.960.687
|
|
TN1.01.23F
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.799.219
|
|
|
Không trung
chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.01.23G
|
Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.343.148
|
|
TN1.01.23H
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.232.536
|
|
|
Đường
kính cống >1000mm
|
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 1000m
|
|
|
|
|
TN1.01.24A
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.505.444
|
|
TN1.01.24B
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.381.466
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 1500m
|
|
|
|
|
TN1.01.24C
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.731.260
|
|
TN1.01.24D
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.588.686
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 2000m
|
|
|
|
|
TN1.01.24E
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.911.914
|
|
TN1.01.24F
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.754.462
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.01.24G
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.309.736
|
|
TN1.01.24H
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.201.875
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá quy định tại bảng
trên tương ứng: Lượng bùn có
trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống
thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ
số K=0,8.
TN1.01.30 NẠO VÉT
BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥300MM ¸ 1000MM; H ≥400MM ¸ 1000MM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥300mm
¸ 1000mm; H ≥400mm ¸ 1000mm,
lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống
|
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 1000m
|
|
|
|
|
TN1.01.31
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.356.948
|
|
TN1.01.32
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.245.199
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 1500m
|
|
|
|
|
TN1.01.33
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.560.490
|
|
TN1.01.34
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.431.979
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 2000m
|
|
|
|
|
TN1.01.35
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.723.323
|
|
TN1.01.36
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.581.403
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.01.37
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.180.544
|
|
TN1.01.38
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.083.323
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống
trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá
quy định tại bảng trên được
nhân với hệ số K=0,8.
TN1.02.00 NẠO VÉT
BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 NẠO VÉT
BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M
TN1.02.1a ĐỐI VỚI
MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc
vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly
≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập
kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và
tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 150m
|
|
|
|
|
TN1.02.1a1
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
1.003.559
|
|
TN1.02.1a2
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
920.913
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.02.1a3
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
853.025
|
|
TN1.02.1a4
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
782.776
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương).
Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt
trước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
TN1.02.1b ĐỐI VỚI
MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương
đoạn thi công.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xức
vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển
(xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập
kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng ≤6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
Cự ly
trung chuyển bùn 150m
|
|
|
|
|
TN1.02.1b1
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
867.110
|
|
TN1.02.1b2
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
795.701
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.02.1b3
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
737.044
|
|
TN1.02.1b4
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
676.346
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên quy định
tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo
vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn
trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của
mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá quy
định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
TN1.02.20 NẠO VÉT
BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M
TN1.02.2A ĐỐI VỚI
MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc
vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly
≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 150m
|
|
|
|
|
TN1.02.2a1
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
977.150
|
|
TN1.02.2a2
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
896.678
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.02.2a3
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
830.577
|
|
TN1.02.2a4
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
762.177
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo
vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước
đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của
mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá quy
định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
TN1.02.2b ĐỐI VỚI
MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương
đoạn thi công.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc
vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập
kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối
vào)
|
m3
bùn
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 150m
|
|
|
|
|
TN1.02.2b1
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
838.500
|
|
TN1.02.2b2
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
769.447
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.02.2b3
|
Đô thị loại II
|
m3
bùn
|
|
712.725
|
|
TN1.02.2b4
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
654.030
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo
vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ
sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên được nhân với hệ số
K=0,75.
TN.1.03.00 NHẶT,
THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để
phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải
trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc
đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe
thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo
trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế
thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc
và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng mương, sông ≤6m
|
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 150m
|
|
|
|
|
TN1.03.01A
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
1.024.111
|
|
TN1.03.01B
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
939.773
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.03.01C
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
870.495
|
|
TN1.03.01 D
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
798.807
|
|
|
Chiều rộng mương, sông ≤15m
|
|
|
|
|
|
Cự
ly trung chuyển bùn 150m
|
|
|
|
|
TN1.03.02A
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
1.126.523
|
|
TN1.03.02B
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.033.750
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.03.02C
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
957.544
|
|
TN1.03.02D
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
878.688
|
|
|
Chiều rộng mương, sông >15m
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m
|
|
|
|
|
TN1.03.03A
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
1.459.359
|
|
TN1.03.03B
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.339.176
|
|
|
Không
trung chuyển bùn
|
|
|
|
|
TN1.03.03C
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
1.240.455
|
|
TN1.03.03D
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
1.138.300
|
|
Chương II
NẠO VÉT BÙN
BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 NẠO VÉT
BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 NẠO VÉT
BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700MM VÀ CÁC
LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ
nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống
để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch
bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
|
|
|
|
|
TN2.01.11
|
- L ≤ 8km
|
m3
bùn
|
|
75.302
|
64.824
|
TN2.01.12
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
|
75.302
|
66.997
|
TN2.01.13
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
|
75.302
|
69.170
|
TN2.01.14
|
- L = 15km
|
-
|
|
75.302
|
72.429
|
TN2.01.15
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
|
75.302
|
75.689
|
TN2.01.16
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
|
75.302
|
77.861
|
TN2.01.20 NẠO VÉT
BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC
(CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M
VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ
nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc
phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe
phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để
định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố
ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch
bùn.
- Lặp lại thao tác trên cho đến khi đạt
yêu cầu về nạo vét đoạn ống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác
|
|
|
|
|
TN2.01.21
|
- L ≤ 8km
|
m dài
|
3.942
|
27.139
|
88.273
|
TN2.01.22
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
3.942
|
27.139
|
91.232
|
TN2.01.23
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
3.942
|
27.139
|
94.190
|
TN2.01.24
|
- L = 15km
|
-
|
3.942
|
27.139
|
98.629
|
TN2.01.25
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
3.942
|
27.139
|
103.067
|
TN2.01.26
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
3.942
|
27.139
|
106.026
|
TN2.01.30 NẠO VÉT
BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP
VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ
CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe
đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp
đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút
bùn ở hố ga.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có
thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch
bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m dài
Mã hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác
|
|
|
|
|
TN2.01.31
|
- L ≤ 8km
|
m
dài
|
1.740
|
51.206
|
180.167
|
TN2.01.32
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
1.740
|
51.206
|
186.206
|
TN2.01.33
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
1.740
|
51.206
|
192.245
|
TN2.01.34
|
- L = 15km
|
-
|
1.740
|
51.206
|
201.303
|
TN2.01.35
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
1.740
|
51.206
|
210.362
|
TN2.01.36
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
1.740
|
51.206
|
216.401
|
TN2.01.40 NẠO VÉT
BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH
1,2M-2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 1,2M-2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC
CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ
nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo
hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố
ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga
này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong
lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch
bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng
làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng tời kết hợp với các thiết bị khác
|
|
|
|
|
TN2.01.41
|
- L ≤ 8km
|
m
dài
|
1.080
|
92.622
|
265.864
|
TN2.01.42
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
1.080
|
92.622
|
274.776
|
TN2.01.43
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
1.080
|
92.622
|
283.688
|
TN2.01.44
|
- L = 15 km
|
-
|
1.080
|
92.622
|
297.055
|
TN2.01.45
|
- 15km < L
≤ 18km
|
-
|
1.080
|
92.622
|
310.423
|
TN2.01.46
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
1.080
|
92.622
|
319.334
|
TN2.02.00 NẠO VÉT
BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC
(MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG <5M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ
nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong
mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để hút
bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch
bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/ m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TN2.02.01
|
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương
có chiều rộng <5m)
|
m3
|
1.800
|
112.098
|
491.919
|
Chương III
VẬN CHUYỂN BÙN
BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 VẬN
CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để
lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết
sau khi lấy bùn.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị
tính: đ/ m3 bùn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ:
|
|
|
|
|
|
Xe
2,5 tấn
|
|
|
|
|
TN3.01.01
|
- L ≤ 8km
|
m3
bùn
|
|
223.638
|
99.629
|
TN3.01.02
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
|
223.638
|
102.969
|
TN3.01.03
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
|
223.638
|
106.308
|
TN3.01.04
|
- L = 15km
|
-
|
|
223.638
|
111.317
|
TN3.01.05
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
|
223.638
|
116.327
|
TN3.01.06
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
|
223.638
|
119.666
|
|
Xe
4,0 tấn
|
|
|
|
|
TN3.01.11
|
- L ≤ 8km
|
m3
bùn
|
|
139.773
|
101.723
|
TN3.01.12
|
- 8km < L ≤ 10km
|
-
|
|
139.773
|
105.133
|
TN3.01.13
|
- 10km < L ≤ 14km
|
-
|
|
139.773
|
108.543
|
TN3.01.14
|
- L = 15km
|
-
|
|
139.773
|
113.657
|
TN3.01.15
|
- 15km < L ≤ 18km
|
-
|
|
139.773
|
118.772
|
TN3.01.16
|
- 18km < L ≤ 20km
|
-
|
|
139.773
|
122.182
|
Chương IV
CÔNG TÁC KIỂM
TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 CÔNG
TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển
báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai
đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm
tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn
đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị
đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy
ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề
xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị
tính: đ/ 1km
Mã hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TN4.01.01
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp
chui lòng cống
|
km
|
|
4.518.138
|
|
TN4.02.00 CÔNG
TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển
báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ
khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong
lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt,
đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp
hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo
cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị
tính: đ/ 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TN4.02.01
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp
gương soi
|
km
|
|
3.313.302
|
|
MỤC
LỤC
STT
|
Nội
dung
|
|
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng
|
|
Bảng đơn giá vật liệu
|
|
Bảng đơn giá công nhân
|
|
Bảng đơn giá ca máy và thiết bị thi
công
|
|
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn cống bằng thủ công
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương
đương) bằng thủ công
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống B ≥300mm ¸ 1000mm;
H≥400mm ¸ 1000mm
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng ≤6m
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương có chiều rộng >6m
|
TN1.03.00
|
Nhặt, thu gom
phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
|
|
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới
|
TN2.01.00
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút
bùn 3 tấn
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại
cống khác có tiết diện tương đương)
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun
nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút
chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng tời kết
hợp với các thiết bị khác
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn mương toát nước bằng xe
hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)
|
|
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ
|
|
Chương IV: Công tác kiểm tra hệ
thống thoát nước
|
TN4.01.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
TN4.0200
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi
|
|
Mục lục
|
ĐƠN GIÁ
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TỈNH KIÊN GIANG
Công bố kèm theo Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang
Phần I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định
đơn giá
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ V/v: Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày
09/5/2019 của Chính phủ V/v: Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày
06/11/2019 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày
28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công
ích đô thị;
- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng (vận dụng);
- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn đô thị.
- Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày
15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy
định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định tiền lương trong
giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Nội dung đơn
giá
Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương
tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm
chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực
hiện công việc.
Giá vật liệu xác định theo công bố đơn giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Tham khảo mức giá tại thị trường
đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố đơn giá.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng
mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019).
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương
Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Cụ thể như
sau:
+ Vùng II gồm
thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Hđc = 0,8.
+ Vùng III gồm
các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành: Hđc = 0,6.
+ Vùng IV gồm các địa bàn còn lại:
Hđc = 0,5.
Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội.
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ
công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 2, Phần I - Lao động trực tiếp
sản xuất.
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.
c) Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công
điều khiển và chi phí khác.
Nguyên giá tham khảo, vận dụng Thông
tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng;
Định mức khấu
hao, định mức sửa chữa, định mức chi phí khác của máy vận dụng Thông tư số
11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng (vận dụng);
Hệ số chi phí nhiên liệu phụ Kp: động
cơ xăng = 1,02; động cơ điêzen = 1,03 và động cơ điện = 1,05.
Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có
thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng RON 95: 13.168 đồng/lít
+ Điêzen 0,05S: 10.754 đồng/Iít
+ Điện: 1.864,44 đồng/kWh
3. Kết cấu đơn
giá
Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống
nhất gồm 5 chương:
Chương I: Công tác quét, gom rác trên
hè, đường phố bằng thủ công
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới
Chương III: Công
tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng
Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn
y tế
Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
4. Hướng dẫn sử
dụng
- Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham
khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ
công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị tỉnh Kiên Giang được tính theo mức lương điều chỉnh
vùng II (thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc),
MLđc = 2.682.000 đồng/tháng.
- Vùng III gồm
các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành, mức lương điều chỉnh MLđc = 2.384.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển
đổi theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công Knc = 0,889.
Hệ số máy thi công Kmtc = 0,967.
- Vùng IV gồm
các địa bàn còn lại của tỉnh Kiên Giang, mức lương điều chỉnh MLđc = 2.235.000
đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công Knc = 0,833.
Hệ số máy thi công Kmtc = 0,95.
BẢNG
GIÁ VẬT LIỆU
(Giá
chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Bao nylon
|
bao
|
1.500
|
2
|
Bạt phủ
|
m2
|
16.300
|
3
|
Bicarbonat (NaHCO3)
|
kg
|
80.000
|
4
|
Bokashi
|
kg
|
36.360
|
5
|
Chổi xe quét hút
|
bộ
|
250.000
|
6
|
Đá 4x6
|
m3
|
284.684
|
7
|
Đá dăm cấp phối
|
m3
|
299.684
|
8
|
Đất chôn lấp
|
m3
|
50.000
|
9
|
Đất phủ bãi
|
m3
|
50.000
|
10
|
Điện
|
kw
|
1.864,44
|
11
|
EM thứ cấp
|
lít
|
40.910
|
12
|
Gas
|
kg
|
22.727
|
13
|
Hóa chất diệt ruồi
|
lít
|
68.182
|
14
|
Than hoạt tính
|
kg
|
5.500
|
15
|
Thùng rác nhựa
|
cái
|
1.000.000
|
16
|
Vôi bột (tấn)
|
tấn
|
2.800.000
|
17
|
Vôi bột (kg)
|
kg
|
2.800
|
18
|
Enchoice
|
lít
|
84.060
|
19
|
Nước sạch
|
m3
|
9.000
|
20
|
Nước thô
|
m3
|
4.000
|
21
|
Ống cao su chịu áp lực D21
|
md
|
6.150
|
22
|
Ống nhựa D100
|
md
|
59.900
|
BẢNG
TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG
- Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân
công trình đô thị quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11
năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng
quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ.
- Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương vùng II - thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc bằng 0,8 theo Quyết
định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang.
- Mức lương điều chỉnh vùng II: MLđc
= 1.490.000 x (1+0,8) = 2.682.000 đồng/tháng.
Đơn vị
tính: đ/công
Stt
|
Chức
danh công việc
|
Bậc
lương
|
Hệ số
bậc lương
|
Đơn
giá (đ/công)
|
|
2.3.b Dịch vụ công ích đô thị (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):
|
1
|
Vận hành các loại máy
|
3,0/7
|
2,31
|
238.285
|
2
|
Thu gom đất; thu gom rác
|
3,5/7
|
2,51
|
258.916
|
3
|
Vận hành các loại máy; Thu gom đất;
thu gom rác
|
4,0/7
|
2,71
|
279.547
|
4
|
Vận hành các loại máy
|
5,0/7
|
3,19
|
329.061
|
5
|
Vận hành các loại máy
|
6,0/7
|
3,74
|
385.795
|
|
2.3.c Dịch vụ công ích đô thị (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):
|
|
Xử lý rác
sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; San lấp bãi rác; Vớt
rác trên kênh và ven kênh
|
3,0/7
|
2,48
|
255.822
|
|
- nt
-
|
4,0/7
|
2,92
|
301.209
|
|
II.3 Công nhân lái xe:
|
|
|
|
|
Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế
|
|
5
|
Công nhân lái xe - nhóm 1
|
1,0/4
|
2,18
|
224.875
|
6
|
2,0/4
|
2,57
|
265.105
|
7
|
3,0/4
|
3,05
|
314.619
|
|
Nhóm 2:
Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ
20 ghế đến dưới 40 ghế
|
8
|
Công nhân lái xe - nhóm 2
|
1,0/4
|
2,35
|
242.412
|
9
|
2,0/4
|
2,76
|
284.705
|
10
|
3,0/4
|
3,25
|
335.250
|
|
Nhóm 3:
Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60
ghế
|
11
|
Công nhân lái xe - nhóm 3
|
1,0/4
|
2,51
|
258.916
|
12
|
2,0/4
|
2,94
|
303.272
|
13
|
3,0/4
|
3,44
|
354.849
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Stt
|
Loại máy & thiết bị
|
Số ca/ năm
|
Định mức (%)
|
Định mức tiêu hao nhiêu liệu, năng lượng (1 ca)
|
Nhân công điều khiển máy
|
Nguyên giá tham khảo (1000đ)
|
Chi phí khấu hao (CKH)
|
Chi phí sửa chữa (CSC)
|
Chi phí khác (CK)
|
Chi phí NL, NL (CNL)
|
Chi phí tiền lương (CTL)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
K. hao
|
S. chữa
|
CP #
|
|
Máy đào
một gàu, bánh xích-dung tích gầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,65 m3
|
280
|
17
|
5,80
|
5
|
59,0
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1.075.609
|
587.743
|
222.805
|
192.073
|
653.521
|
279.547
|
1.935.689
|
|
Máy xúc-công suất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
16T/giờ
|
260
|
17
|
4,70
|
5
|
73,0
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.818.300
|
1.070.000
|
328.693
|
349.673
|
808.593
|
665.342
|
3.222.301
|
|
Máy ủi-công
suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
110CV
|
280
|
14
|
5,80
|
5
|
46,0
|
lít diezel
|
1x4/7
|
851.855
|
383.335
|
176.456
|
152.117
|
509.525
|
279.547
|
1.500.979
|
4
|
140 CV
|
280
|
14
|
5,80
|
5
|
59,0
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1.366.980
|
615.141
|
283.160
|
244.104
|
653.521
|
279.547
|
2.075.473
|
5
|
180 CV
|
280
|
14
|
5,50
|
5
|
76,0
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1.753.811
|
789.215
|
344.499
|
313.181
|
841.823
|
279.547
|
2.568.265
|
6
|
220 CV
|
250
|
13
|
5,20
|
5
|
94,0
|
lít diezel
|
1x4/7
|
2.203.242
|
1.031.117
|
458.274
|
440.648
|
1.041.202
|
279.547
|
3.250.788
|
|
Đầm bánh
thép tự hành-trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
10T
|
270
|
15
|
2,90
|
5
|
26,0
|
lít diezel
|
1x4/7
|
476.144
|
238.072
|
51.141
|
88.175
|
287.992
|
279.547
|
944.927
|
|
Ô tô vận tải thùng-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
2T
|
250
|
18
|
6,20
|
6
|
12,0
|
lít xăng
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
183.212
|
118.721
|
45.437
|
43.971
|
161.176
|
265.105
|
634.411
|
9
|
10T
|
250
|
16
|
6,20
|
6
|
38,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 3
|
560.241
|
322.699
|
138.940
|
134.458
|
420.912
|
303.272
|
1.320.281
|
|
Ô tô tự
đổ-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
1,2T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
9,0
|
lít xăng
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
129.840
|
76.406
|
37.454
|
29.963
|
120.882
|
265.105
|
529.810
|
11
|
2,5T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19,0
|
lít xăng
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
248.104
|
146.000
|
71.568
|
57.255
|
255.196
|
265.105
|
795.124
|
12
|
4T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
32,0
|
lít xăng
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
282.900
|
166.476
|
81.606
|
65.285
|
429.804
|
284.705
|
1.027.875
|
13
|
7T
|
260
|
17
|
7,30
|
6
|
46,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
616.643
|
362.871
|
173.134
|
142.302
|
509.525
|
284.705
|
1.472.536
|
14
|
10T
|
280
|
17
|
7,30
|
6
|
57,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 3
|
704.070
|
384.724
|
183.561
|
150.872
|
631.367
|
303.272
|
1.653.797
|
|
Ô tô tưới nước-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
5 m3
|
260
|
12
|
4,40
|
6
|
23,0
|
lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 2
|
497.469
|
206.641
|
84.187
|
114.801
|
254.762
|
335.250
|
995.641
|
16
|
6 m3
|
260
|
12
|
4,40
|
6
|
24,0
|
lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 2
|
571.304
|
237.311
|
96.682
|
131.839
|
265.839
|
335.250
|
1.066.921
|
17
|
7 m3
|
260
|
11
|
4,12
|
6
|
26,0
|
lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 2
|
688.248
|
262.064
|
109.061
|
158.826
|
287.992
|
335.250
|
1.153.193
|
18
|
9 m3
|
260
|
11
|
4,12
|
6
|
27,0
|
lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 3
|
796.249
|
303.187
|
126.175
|
183.750
|
299.069
|
354.849
|
1.267.030
|
19
|
10 m3
|
260
|
11
|
4,12
|
6
|
27,0
|
lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 3
|
796.249
|
303.187
|
126.175
|
183.750
|
299.069
|
354.849
|
1.267.030
|
20
|
16 m3
|
270
|
11
|
4,10
|
6
|
35,0
|
lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 3
|
1.114.405
|
408.615
|
169.224
|
247.646
|
387.682
|
354.849
|
1.568.016
|
|
Máy bơm
nước, động cơ điện -công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
3 kw
|
180
|
17
|
4,74
|
4
|
8,0
|
kWh
|
1x3/7
|
4.000
|
3.778
|
1.053
|
889
|
15.661
|
238.285
|
259.666
|
22
|
5 kw
|
150
|
17
|
4,74
|
5
|
12,0
|
kWh
|
1x3/7
|
6.100
|
6.913
|
1.928
|
2.033
|
23.492
|
238.285
|
272.652
|
23
|
22 kW
|
150
|
16
|
4,20
|
5
|
53,0
|
kWh
|
1x4/7
|
28.000
|
29.867
|
7.840
|
9.333
|
103.756
|
279.547
|
430.343
|
24
|
24 kW
|
150
|
16
|
4,20
|
5
|
58,0
|
kWh
|
1x4/7
|
30.000
|
28.800
|
8.400
|
10.000
|
113.544
|
279.547
|
440.291
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
3 CV
|
150
|
20
|
5,8
|
5
|
1,62
|
lít xăng
|
|
8.600
|
11.467
|
3.325
|
2.867
|
21.759
|
|
39.417
|
26
|
5 CV
|
150
|
20
|
5,40
|
5
|
2,7
|
lít xăng
|
|
12.956
|
17.275
|
4.664
|
4.319
|
36.265
|
|
62.522
|
|
Xe ép
rác-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
1.2T
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
16,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
377.550
|
206.304
|
121.355
|
80.904
|
177.226
|
265.105
|
850.894
|
28
|
1.5T
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
18,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm
1
|
393.300
|
214.910
|
126.418
|
84.279
|
199.379
|
265.105
|
890.092
|
29
|
2T
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
21,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
544.700
|
297.640
|
175.082
|
116.721
|
232.609
|
265.105
|
1.087.157
|
30
|
4T
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
41,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
638.800
|
349.059
|
205.329
|
136.886
|
454.141
|
284.705
|
1.430.120
|
31
|
7T
|
280
|
17
|
8,50
|
6
|
51,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
733.200
|
400.641
|
222.579
|
157.114
|
564.908
|
284.705
|
1.629.947
|
32
|
10T
|
280
|
17
|
8,50
|
6
|
65,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 3
|
817.250
|
446.569
|
248.094
|
175.125
|
719.980
|
303.272
|
1.893.040
|
|
Xe ép
kín (xe Hooklip)-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
≥10 tấn
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
64,8
|
lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 3
|
953.500
|
521.020
|
289.455
|
204.321
|
717.765
|
354.849
|
2.087.410
|
34
|
<10 tấn
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
52,0
|
lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 2
|
762.800
|
416.816
|
231.564
|
163.457
|
575.984
|
335.250
|
1.723.071
|
35
|
Xe tải
thùng kín, tải trọng 1,5T
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
21,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
375.900
|
205.403
|
120.825
|
80.550
|
232.609
|
265.105
|
904.492
|
|
Xuồng vớt rác - công suất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
4 CV
|
280
|
20
|
9,00
|
6
|
3,0
|
lít xăng
|
1x3/7 +1x4/7
|
9.900
|
7.071
|
3.182
|
2.121
|
40.294
|
517.832
|
570.501
|
37
|
25 CV
|
280
|
17
|
7,00
|
6
|
11,0
|
lít xăng
|
1x3/7 +1x5/7
|
92.500
|
50.545
|
23.125
|
19.821
|
147.745
|
567.346
|
808.582
|
|
Lò đốt rác y
tế bằng gas (chưa tính gas) - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
7 tấn/ ngày
|
280
|
14
|
5,5
|
6
|
|
|
3x4/7 +1x5/7
|
9.935.900
|
4.471.155
|
1.951.695
|
2.129.121
|
|
1.167.702
|
9.719.673
|
39
|
Máy đầm công suất 290CV
|
230
|
17
|
4,10
|
5
|
113,0
|
lít diezel
|
1x3/7 +1x6/7
|
2.357.200
|
1.568.050
|
420.197
|
512.435
|
1.251.658
|
624.081
|
4.376.421
|
|
Ô tô
quét dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
5m3
|
260
|
17
|
7,3
|
6
|
36,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
670.850
|
394.769
|
188.354
|
154.812
|
398.758
|
284.705
|
1.421.398
|
41
|
7m3
|
260
|
17
|
7,3
|
6
|
50,0
|
lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
986.200
|
580.341
|
276.895
|
227.585
|
553.831
|
284.705
|
1.923.356
|
Phần II
Chương I
CÔNG TÁC QUÉT,
GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 CÔNG
TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến
đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè
phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được
phân công trong ca làm việc.
- Di chuyển công cụ thu rác đến điểm
tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết
rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/km
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác duy trì vệ sinh đường
phố ban ngày bằng thủ công
|
|
|
|
|
MT1.01.01
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
285.138
|
|
MT1.01.02
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
268.365
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu
cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Đơn giá bảng trên không áp dụng
đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh
riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến
phố thực hiện "điểm"
về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00 CÔNG
TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè,
gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu
có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa
hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ
thu chứa.
- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm
tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/10.000m2
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
Quét
đường
|
|
|
|
|
MT1.02.01
|
Đô thị loại II
|
10.000
m2
|
|
594.037
|
|
MT1.02.02
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
559.094
|
|
|
Quét
hè
|
|
|
|
|
MT1.02.03
|
Đô thị loại
II
|
10.000
m2
|
|
427.707
|
|
MT1.02.04
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
402.548
|
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00¸22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét; gom rác đường phố
bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng
diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài cửa rãnh thoát
nước (đối với quét đường).
MT1.03.00 CÔNG
TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi
làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao
thông.
- Dùng chổi quét sạch đường sát dải
phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom.
Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường
đặt dải phân cách.
- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết
rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau
khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi qui định.
Đơn vị
tính: đ/km
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác duy trì dải phân cách bằng
thủ công
|
|
|
|
|
MT1.03.01
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
190.092
|
|
MT1.03.02
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
178.910
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng
cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân
cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân
cách mềm).
MT1.04.00 CÔNG
TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐIỆN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa
và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng
gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột
điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ
xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.
- Di chuyển công cụ thu rác đến điểm tập
kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ
gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/km
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế
thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
|
|
|
|
MT1.04.01
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
190.092
|
|
MT1.04.02
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
178.910
|
|
MT1.05.00 CÔNG
TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển dụng cụ thu chứa dọc ngõ,
gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng
đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác
dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về
vị trí tập kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè,
rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa;
dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển công
cụ thu chứa rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ
gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/km
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
|
|
|
|
|
MT1.05.01
|
Đô thị loại II
|
km
|
|
308.899
|
|
MT1.05.02
|
Đô thị loại III ¸ V
|
-
|
|
290.729
|
|
MT1.06.00 CÔNG TÁC
XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE ÔTÔ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống
rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ôtô, quét dọn
xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe
chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện
xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/tấn rác sinh hoạt
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm
tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
tấn
rác sinh hoạt
|
|
195.683
|
|
MT1.07.00 CÔNG TÁC
XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng
và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe,
phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được
thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập
kết về nơi quy định.
Đơn vị
tính: đ/tấn phế thải xây dựng
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT1.07.00
|
Công tác xúc dọn phế thải xây dựng
bằng thủ công
|
tấn
phế thải xây dựng
|
|
125.796
|
|
Chương II
CÔNG TÁC THU
GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y
TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 CÔNG
TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT
LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm tập
kết rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào
máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép
rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và
xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết
rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi
bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận
chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị
tính: đ/tấn rác
Mã
hiệu
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết
rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác
|
|
|
|
|
|
Cự
ly L ≤ 15 km
|
|
|
|
|
MT2.01.01
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
44.616
|
67.901
|
MT2.01.02
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
44.616
|
71.029
|
MT2.01.03
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
-
|
|
44,616
|
86.755
|
MT2.01.04
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
44.616
|
114.124
|
MT2.01.05
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
34.790
|
101.114
|
MT2.01.06
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
24.698
|
83.805
|
|
Cự
ly 15km < L ≤ 20 km
|
|
|
|
|
MT2.01.07
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
46.964
|
71.475
|
MT2.01.08
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
46.964
|
74.768
|
MT2.01.09
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
-
|
|
46.964
|
91.321
|
MT2.01.10
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
46.964
|
120.130
|
MT2.01.11
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
36.621
|
106.436
|
MT2.01.12
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
25.998
|
88.216
|
|
Cự
ly 20km < L ≤ 25 km
|
|
|
|
|
MT2.01.13
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
52.130
|
79.337
|
MT2.01.14
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
52.130
|
82.992
|
MT2.01.15
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
|
|
52.130
|
101.367
|
MT2.01.16
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
52.130
|
133.344
|
MT2.01.17
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
40.649
|
118.143
|
MT2.01.18
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
28.858
|
97.919
|
|
Cự
ly 25km < L ≤ 30 km
|
|
|
|
|
MT2.01.19
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
57.296
|
87.200
|
MT2.01.20
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
57.296
|
91.217
|
MT2.01.21
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
-
|
|
57.296
|
111.412
|
MT2.01.22
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
57.296
|
146.559
|
MT2.01.23
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
44.677
|
129.851
|
MT2.01.24
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
31.717
|
107.623
|
|
Cự
ly 30km < L ≤ 35 km
|
|
|
|
|
MT2.01.25
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
61.053
|
92.918
|
MT2.01.26
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
61.053
|
97.198
|
MT2.01.27
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
-
|
|
61.053
|
118.718
|
MT2.01.28
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
61.053
|
156.169
|
MT2.01.29
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
47.607
|
138.366
|
MT2.01.30
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
33.797
|
114.680
|
|
Cự
ly 35km < L ≤ 40 km
|
|
|
|
|
MT2.01.31
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
64.810
|
98.636
|
MT2.01.32
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
64.810
|
103.179
|
MT2.01.33
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
-
|
|
64.810
|
126.023
|
MT2.01.34
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
64.810
|
165.779
|
MT2.01.35
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
50.536
|
146.881
|
MT2.01.36
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
35.877
|
121.738
|
|
Cự
ly 40km < L ≤ 45 km
|
|
|
|
|
MT2.01.37
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
68.098
|
103.639
|
MT2.01.38
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
68.098
|
108.413
|
MT2.01.39
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
-
|
|
68.098
|
132.416
|
MT2.01.40
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
68.098
|
174.189
|
MT2.01.41
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
53.100
|
154.331
|
MT2.01.42
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
37.697
|
127.913
|
|
Cự
ly 45km < L ≤ 50 km
|
|
|
|
|
MT2.01.43
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
70.915
|
107.927
|
MT2.01.44
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
70.915
|
112.899
|
MT2.01.45
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
-
|
|
70.915
|
137.895
|
MT2.01.46
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
70.915
|
181.396
|
MT2.01.47
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
55.297
|
160.718
|
MT2.01.48
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
39.257
|
133.206
|
|
Cự
ly 50km < L ≤ 55 km
|
|
|
|
|
MT2.01.49
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
73.733
|
112.216
|
MT2.01.50
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
73.733
|
117.385
|
MT2.01.51
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
-
|
|
73.733
|
143.374
|
MT2.01.52
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
73.733
|
188.604
|
MT2.01.53
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
57.494
|
167.104
|
MT2.01.54
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
40.817
|
138.499
|
|
Cự
ly 55km < L ≤ 60 km
|
|
|
|
|
MT2.01.55
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
76.081
|
115.790
|
MT2.01.56
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
76.081
|
121.124
|
MT2.01.57
|
- Xe ép rác 2 tấn
|
-
|
|
76.081
|
147.940
|
MT2.01.58
|
- Xe ép rác 4 tấn
|
-
|
|
76.081
|
194.611
|
MT2.01.59
|
- Xe ép rác 7 tấn
|
-
|
|
59.325
|
172.426
|
MT2.01.60
|
- Xe ép rác 10 tấn
|
-
|
|
42.117
|
142.909
|
|
Cự
ly 60km < L ≤ 65 km
|
|
|
|
|
MT2.01.61
|
- Xe ép rác 1.2 tấn
|
tấn
rác
|
|
77.960
|
118.649
|
MT2.01.62
|
- Xe ép rác 1.5 tấn
|
-
|
|
77.960
|
|