Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 3207/QĐ-UBND 2020 công bố Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị tỉnh Kiên Giang

Số hiệu: 3207/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Nguyễn Thanh Nhàn
Ngày ban hành: 30/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3207/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2448/TTr-SXD ngày 15 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, bao gồm:

- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

- Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

- Đơn giá duy trì cây xanh đô thị;

- Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

Điều 2. Bộ đơn giá này là cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí các dịch vụ công ích đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn khác tham khảo, sử dụng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1650/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (40b);
- LĐVP, P. KT. P.TH;
- Lưu: VT, cvquoc.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nhàn

 

ĐƠN GIÁ

DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH KIÊN GIANG
Công bố kèm theo Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Phần I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ V/v: Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ V/v: Quy định mức lương cơ sở đi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (vận dụng);

- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

- Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc;

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố đơn giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Tham khảo mức giá tại thị trường đối với những loại vật liệu chưatrong công bố giá;

Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật tư, vật liệu chuyên ngành tại thời điểm tính toán được xác định trên cơ sở mặt bằng giá thị trường sai khác so với giá vật tư, vật liệu tính toán trong tập đơn giá thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019);

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Cụ thể như sau:

+ Vùng II gồm thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Hđc = 0,8;

+ Vùng III gồm các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành: Hđc = 0,6;

+ Vùng IV gồm các địa bàn còn lại: Hđc = 0,5;

Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;

+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 1.2, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất;

+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.

c) Chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác;

Nguyên giá tham khảo, vận dụng Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức chi phí khác của máy vận dụng Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (vận dụng);

Hệ số chi phí nhiên liệu phụ Kp: động cơ xăng = 1,02; động cơ điêzen = 1,03 và động cơ điện = 1,05;

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

+ Xăng RON 95: 13.168 đồng/lít;

+ Điêzen 0,05S: 10.754 đồng/lít;

+ Điện: 1.864,44 đồng/kWh.

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 4 chương:

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước

4. Hướng dẫn sử dụng

- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Kiên Giang được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

- Đối với công tác nạo vét, vận chuyển bùn bằng cơ giới (đơn giá tại Chương II, III) có cự ly vận chuyển > 20 km chưa có trong tập đơn giá công bố, nếu trường hợp không thể lập được đơn giá, định mức riêng để áp dụng, thì cho phép vận dụng đơn giá của cự ly vận chuyển từ 18 đến 20km chia cho 20km sau đó nhân lại với cự ly thực tế cần tính. Đối với công tác có cự ly vận chuyển 14km < L < 15km thì áp dụng đơn giá của công tác có cự ly vận chuyển 15km;

- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Kiên Giang được tính theo mức lương điều chỉnh vùng II (thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc), MLđc = 2.682.000 đồng/tháng;

- Vùng III gồm các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành, mức lương điều chỉnh MLđc = 2.384.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:

Hệ số nhân công Knc = 0,889

Hệ số máy thi công Kmtc = 0,958

- Vùng IV gồm các địa bàn còn lại của tnh Kiên Giang, mức lương điều chỉnh MLđc = 2.235.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:

Hệ số nhân công Knc = 0,833.

Hệ số máy thi công Kmtc = 0,937.

BẢNG ĐƠN GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

 

 

 

 

1

Bao tải cát

bao

1.500

2

Cọc tre

m

3.000

3

Nước sạch

m3

9.000

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

- Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ.

- Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương vùng II - thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc bằng 0,8 theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang.

- Mức lương điều chỉnh vùng II: MLđc = 1.490.000 x (1+0,8) = 2.682.000 đồng/tháng. 

Đơn vị tính: đ/công

Stt

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số bậc lương

Đơn giá (đ/công)

 

1.2.b Dịch vụ công ích đô thị (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

1

Vận hành các loại máy;

3,0/7

2,31

238.285

2

Nạo vét mương, sông thoát nước;

3,5/7

2,51

258.916

3

Vận hành các loại máy;

4,0/7

2,71

279.547

 

1.2.c Dịch vụ công ích đô thị (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

4

Nạo vét cống ngầm; vớt rác trên kênh và ven kênh

4,0/7

2,92

301.209

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

5

Công nhân lái xe - nhóm 1

1,0/4

2,18

224.875

6

2,0/4

2,57

265.105

7

3,0/4

3,05

314.619

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

8

Công nhân lái xe - nhóm 2

1,0/4

2,35

242.412

9

2,0/4

2,76

284.705

10

3,0/4

3,25

335.250

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

11

Công nhân lái xe - nhóm 3

1,0/4

2,51

258.916

12

2,0/4

2,94

303.272

13

3,0/4

3,44

354.849

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH

Stt

Loại máy & thiết bị

Số ca/ năm

Định mức khấu hao, s.c, c.p khác/năm (% giá tính KH)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy

Nguyên giá (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH) (đồng)

Chi phí sửa chữa (CSC) (đồng)

Chi phí khác (CCPK) (đồng)

Chi phí NL, NL (CNL) (đồng)

Chi phí tiền lương (CTL) (đồng)

Giá ca máy (CCM) (đồng)

K.hao

s.chữa

CP #

 

Ô tô tự đổ-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2,5T

260

17

7,5

6

19

lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

248.104

146.000

71.568

57.255

255.196

265.105

795.124

2

4T

260

17

7,5

6

32,4

lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.900

166.476

81.606

65.285

435.176

284.705

1.033.247

 

Ô tô tưới nước-dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

4,0 m3

260

13

4,80

6

20,3

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

438.539

197.343

80.961

101.201

224.302

284.705

888.511

 

Xe bồn hút bùn, mùn khoan-dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

2m3 (3T)

260

13

6,00

6

19

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

435.615

196.027

100.527

100.527

210.456

265.105

872.642

5

3m3 (4T)

260

13

6,00

6

27

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

642.388

289.075

148.243

148.243

299.069

284.705

1.169.334

 

Tời điện-sức kéo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

3,5T

240

15

4,60

4

12

kWh

1x3/7

42.500

23.906

8.146

7.083

23.492

238.285

300.913

 

Bơm chìm-công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

30KVA

150

16

4,20

5

72

kWh

1x4/7

39.700

38.112

11.116

13.233

140.952

279.547

482.960

 

Máy phát điện-công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

30KVA

140

13

3,90

5

24

lít diezel

1x3/7

102.200

85.410

28.470

36.500

265.839

238.285

654.504

 

Xe hút chân không-trọng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

4T

220

17

5,20

6

27

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

560.300

389.663

132.435

152.809

299.069

284.705

1.258.681

10

8T

220

17

5,20

6

49

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

968.121

673.284

228.829

264.033

542.754

303.272

2.012.173

 

Xe tải có cần cẩu-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

3T

240

17

4,60

6

23

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1

407.050

259.494

78.018

101.763

254.762

539.495

1.233.532

12

4T

240

17

4,60

6

25

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

534.300

340.616

102.408

133.575

276.916

577.662

1.431.176

13

Xe phun nước phản lực

220

15

4,80

6

20

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1

382.500

234.716

83.455

104.318

221.532

539.495

1.183.516

Phần II

Chương I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN HỐ GA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn hố ga

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m

 

 

 

 

TN1.01.11

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.088.118

 

TN1.01 12

Đô thị loại III ¸ V

-

 

998.509

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m

 

 

 

 

TN1.01.13

Đô thi loại II

m3 bùn

 

1.251.336

 

TN1.01.14

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.148.285

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m

 

 

 

 

TN1.01.15

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.381.910

 

TN1.01.16

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.268.106

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.01.17

Đô thị loại II

m3  bùn

 

946.663

 

TN1.01.18

Đô thị loại III ¸ V

-

 

868.702

 

TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống.

 

 

 

 

 

Đường kính cống ≤ 200mm

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m

 

 

 

 

TN1.01.21A

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.651.380

 

TN1.01.21B

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.515.384

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m

 

 

 

 

TN1.01.21C

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.899.087

 

TN1.01.21D

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.742.691

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m

 

 

 

 

TN1.01.21E

Đô thị loại II

m3 bùn

 

2.097.252

 

TN1.01.21F

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.924.537

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.01.21G

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.436.700

 

TN1.01.21H

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.318.384

 

 

Đường kính cống 300 ¸ 600mm

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m

 

 

 

 

TN1.01.22A

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.605.295

 

TN1.01.22B

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.473.094

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m

 

 

 

 

TN1.01.22C

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.846.089

 

TN1.01.22D

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.694.058

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m

 

 

 

 

TN1.01.22E

Đô thị loại II

m3 bùn

 

2.038.724

 

TN1.01.22H

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.870.829

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.01.22G

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.396.606

 

TN1.01.22H

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.281.592

 

 

Đường kính cống 700 ¸ 1000mm

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m

 

 

 

 

TN1.01.23A

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.543.848

 

TN1.01.23B

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.416.707

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m

 

 

 

 

TN1.01.23C

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.775.425

 

TN1.01.23D

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.629.214

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m

 

 

 

 

TN1.01.23E

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.960.687

 

TN1.01.23F

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.799.219

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.01.23G

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.343.148

 

TN1.01.23H

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.232.536

 

 

Đường kính cống >1000mm

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m

 

 

 

 

TN1.01.24A

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.505.444

 

TN1.01.24B

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.381.466

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m

 

 

 

 

TN1.01.24C

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.731.260

 

TN1.01.24D

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.588.686

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m

 

 

 

 

TN1.01.24E

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.911.914

 

TN1.01.24F

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.754.462

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.01.24G

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.309.736

 

TN1.01.24H

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.201.875

 

Ghi chú:

- Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,8.

TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥300MM ¸ 1000MM; H ≥400MM ¸ 1000MM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B 300mm ¸ 1000mm; H ≥400mm ¸ 1000mm, lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m

 

 

 

 

TN1.01.31

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.356.948

 

TN1.01.32

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.245.199

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m

 

 

 

 

TN1.01.33

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.560.490

 

TN1.01.34

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.431.979

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m

 

 

 

 

TN1.01.35

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.723.323

 

TN1.01.36

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.581.403

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.01.37

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.180.544

 

TN1.01.38

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.083.323

 

Ghi ch:

- Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,8.

 

TN1.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M

TN1.02.1a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m3 bùn

hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m

 

 

 

 

TN1.02.1a1

Đô thị loại II

m3 bùn

 

1.003.559

 

TN1.02.1a2

Đô thị loại III ¸ V

-

 

920.913

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.02.1a3

Đô thị loại II

m3 bùn

 

853.025

 

TN1.02.1a4

Đô thị loại III ¸ V

-

 

782.776

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.

 

TN1.02.1b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xức vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (có hành lang lối vào)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m

 

 

 

 

TN1.02.1b1

Đô thị loại II

m3 bùn

 

867.110

 

TN1.02.1b2

Đô thị loại III ¸ V

-

 

795.701

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.02.1b3

Đô thị loại II

m3 bùn

 

737.044

 

TN1.02.1b4

Đô thị loại III ¸ V

-

 

676.346

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu ca mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.

 

TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M

TN1.02.2A ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào)

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m

 

 

 

 

TN1.02.2a1

Đô thị loại II

m3 bùn

 

977.150

 

TN1.02.2a2

Đô thị loại III ¸ V

-

 

896.678

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.02.2a3

Đô thị loại II

m3 bùn

 

830.577

 

TN1.02.2a4

Đô thị loại III ¸ V

-

 

762.177

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.

 

TN1.02.2b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối vào)

m3 bùn

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m

 

 

 

 

TN1.02.2b1

Đô thị loại II

m3 bùn

 

838.500

 

TN1.02.2b2

Đô thị loại III ¸ V

-

 

769.447

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.02.2b3

Đô thị loại II

m3 bùn

 

712.725

 

TN1.02.2b4

Đô thị loại III ¸ V

-

 

654.030

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.

 

TN.1.03.00 NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

 

 

 

 

 

Chiều rộng mương, sông ≤6m

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m

 

 

 

 

TN1.03.01A

Đô thị loại II

km

 

1.024.111

 

TN1.03.01B

Đô thị loại III ¸ V

-

 

939.773

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.03.01C

Đô thị loại II

km

 

870.495

 

TN1.03.01 D

Đô thị loại III ¸ V

-

 

798.807

 

 

Chiều rộng mương, sông ≤15m

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m

 

 

 

 

TN1.03.02A

Đô thị loại II

km

 

1.126.523

 

TN1.03.02B

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.033.750

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.03.02C

Đô thị loại II

km

 

957.544

 

TN1.03.02D

Đô thị loại III ¸ V

-

 

878.688

 

 

Chiều rộng mương, sông >15m

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m

 

 

 

 

TN1.03.03A

Đô thị loại II

km

 

1.459.359

 

TN1.03.03B

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.339.176

 

 

Không trung chuyển bùn

 

 

 

 

TN1.03.03C

Đô thị loại II

km

 

1.240.455

 

TN1.03.03D

Đô thị loại III ¸ V

-

 

1.138.300

 

Chương II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.10 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

 

 

 

TN2.01.11

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

75.302

64.824

TN2.01.12

- 8km < L ≤ 10km

-

 

75.302

66.997

TN2.01.13

- 10km < L ≤ 14km

-

 

75.302

69.170

TN2.01.14

- L = 15km

-

 

75.302

72.429

TN2.01.15

- 15km < L ≤ 18km

-

 

75.302

75.689

TN2.01.16

- 18km < L ≤ 20km

-

 

75.302

77.861

TN2.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.

- Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn ống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TN2.01.21

- L ≤ 8km

m dài

3.942

27.139

88.273

TN2.01.22

- 8km < L ≤ 10km

-

3.942

27.139

91.232

TN2.01.23

- 10km < L ≤ 14km

-

3.942

27.139

94.190

TN2.01.24

- L = 15km

-

3.942

27.139

98.629

TN2.01.25

- 15km < L 18km

-

3.942

27.139

103.067

TN2.01.26

- 18km < L ≤ 20km

-

3.942

27.139

106.026

TN2.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TN2.01.31

- L ≤ 8km

m dài

1.740

51.206

180.167

TN2.01.32

- 8km < L ≤ 10km

-

1.740

51.206

186.206

TN2.01.33

- 10km < L ≤ 14km

-

1.740

51.206

192.245

TN2.01.34

- L = 15km

-

1.740

51.206

201.303

TN2.01.35

- 15km < L ≤ 18km

-

1.740

51.206

210.362

TN2.01.36

- 18km < L ≤ 20km

-

1.740

51.206

216.401

TN2.01.40 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M-2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 1,2M-2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng tời kết hợp với các thiết bị khác

 

 

 

 

 

 

 

 

TN2.01.41

- L ≤ 8km

m dài

1.080

92.622

265.864

TN2.01.42

- 8km < L ≤ 10km

-

1.080

92.622

274.776

TN2.01.43

- 10km < L ≤ 14km

-

1.080

92.622

283.688

TN2.01.44

- L = 15 km

-

1.080

92.622

297.055

TN2.01.45

- 15km < L ≤ 18km

-

1.080

92.622

310.423

TN2.01.46

- 18km < L ≤ 20km

-

1.080

92.622

319.334

TN2.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG <5M)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/ m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.02.01

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

m3

1.800

112.098

491.919

Chương III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đ/ m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ:

 

 

 

 

 

 

 

Xe 2,5 tấn

 

 

 

 

TN3.01.01

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

223.638

99.629

TN3.01.02

- 8km < L ≤ 10km

-

 

223.638

102.969

TN3.01.03

- 10km < L ≤ 14km

-

 

223.638

106.308

TN3.01.04

- L = 15km

-

 

223.638

111.317

TN3.01.05

- 15km < L ≤ 18km

-

 

223.638

116.327

TN3.01.06

- 18km < L ≤ 20km

-

 

223.638

119.666

 

Xe 4,0 tấn

 

 

 

 

 

 

TN3.01.11

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

139.773

101.723

TN3.01.12

- 8km < L ≤ 10km

-

 

139.773

105.133

TN3.01.13

- 10km < L ≤ 14km

-

 

139.773

108.543

TN3.01.14

- L = 15km

-

 

139.773

113.657

TN3.01.15

- 15km < L ≤ 18km

-

 

139.773

118.772

TN3.01.16

- 18km < L ≤ 20km

-

 

139.773

122.182

Chương IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đ/ 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.01.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

km

 

4.518.138

 

TN4.02.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đ/ 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.02.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

km

 

3.313.302

 

 

MỤC LỤC

STT

Nội dung

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

Bảng đơn giá vật liệu

 

Bảng đơn giá công nhân

 

Bảng đơn giá ca máy và thiết bị thi công

 

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cng B ≥300mm ¸ 1000mm; H≥400mm ¸ 1000mm

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

 

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

TN2.01.00

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng tời kết hợp với các thiết bị khác

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương toát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

 

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

 

Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

TN4.0200

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

 

Mục lục

 

ĐƠN GIÁ

THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TỈNH KIÊN GIANG
Công bố kèm theo Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Phần I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ V/v: Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ V/v: Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (vận dụng);

- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

- Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

Giá vật liệu xác định theo công bố đơn giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Tham khảo mức giá tại thị trường đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố đơn giá.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019).

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Cụ thể như sau:

+ Vùng II gồm thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Hđc = 0,8.

+ Vùng III gồm các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành: Hđc = 0,6.

+ Vùng IV gồm các địa bàn còn lại: Hđc = 0,5.

Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 2, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất.

+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.

c) Chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Nguyên giá tham khảo, vận dụng Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức chi phí khác của máy vận dụng Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (vận dụng);

Hệ số chi phí nhiên liệu phụ Kp: động cơ xăng = 1,02; động cơ điêzen = 1,03 và động cơ điện = 1,05.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

+ Xăng RON 95: 13.168 đồng/lít

+ Điêzen 0,05S: 10.754 đồng/Iít

+ Điện: 1.864,44 đồng/kWh

3. Kết cấu đơn giá

Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 5 chương:

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới

Chương III: Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng

Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn y tế

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới

4. Hướng dẫn sử dụng

- Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị tỉnh Kiên Giang được tính theo mức lương điều chỉnh vùng II (thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc), MLđc = 2.682.000 đồng/tháng.

- Vùng III gồm các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành, mức lương điều chỉnh MLđc = 2.384.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ s sau:

Hệ số nhân công Knc = 0,889.

Hệ số máy thi công Kmtc = 0,967.

- Vùng IV gồm các địa bàn còn lại của tỉnh Kiên Giang, mức lương điều chỉnh MLđc = 2.235.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:

Hệ số nhân công Knc = 0,833.

Hệ số máy thi công Kmtc = 0,95.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Bao nylon

bao

1.500

2

Bạt phủ

m2

16.300

3

Bicarbonat (NaHCO3)

kg

80.000

4

Bokashi

kg

36.360

5

Chổi xe quét hút

bộ

250.000

6

Đá 4x6

m3

284.684

7

Đá dăm cấp phối

m3

299.684

8

Đất chôn lấp

m3

50.000

9

Đất phủ bãi

m3

50.000

10

Điện

kw

1.864,44

11

EM thứ cấp

lít

40.910

12

Gas

kg

22.727

13

Hóa chất diệt ruồi

lít

68.182

14

Than hoạt tính

kg

5.500

15

Thùng rác nhựa

cái

1.000.000

16

Vôi bột (tấn)

tấn

2.800.000

17

Vôi bột (kg)

kg

2.800

18

Enchoice

lít

84.060

19

Nước sạch

m3

9.000

20

Nước thô

m3

4.000

21

Ống cao su chịu áp lực D21

md

6.150

22

Ống nhựa D100

md

59.900

 

BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG

- Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ.

- Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương vùng II - thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc bằng 0,8 theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang.

- Mức lương điều chỉnh vùng II: MLđc = 1.490.000 x (1+0,8) = 2.682.000 đồng/tháng.

Đơn vị tính: đ/công

Stt

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số bậc lương

Đơn giá (đ/công)

 

2.3.b Dịch vụ công ích đô thị (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

1

Vận hành các loại máy

3,0/7

2,31

238.285

2

Thu gom đất; thu gom rác

3,5/7

2,51

258.916

3

Vận hành các loại máy; Thu gom đất; thu gom rác

4,0/7

2,71

279.547

4

Vận hành các loại máy

5,0/7

3,19

329.061

5

Vận hành các loại máy

6,0/7

3,74

385.795

 

2.3.c Dịch vụ công ích đô thị (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

 

Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; San lấp bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh

3,0/7

2,48

255.822

 

- nt -

4,0/7

2,92

301.209

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

5

Công nhân lái xe - nhóm 1

1,0/4

2,18

224.875

6

2,0/4

2,57

265.105

7

3,0/4

3,05

314.619

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách t 20 ghế đến dưới 40 ghế

8

Công nhân lái xe - nhóm 2

1,0/4

2,35

242.412

9

2,0/4

2,76

284.705

10

3,0/4

3,25

335.250

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

11

Công nhân lái xe - nhóm 3

1,0/4

2,51

258.916

12

2,0/4

2,94

303.272

13

3,0/4

3,44

354.849

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH

Stt

Loại máy & thiết bị

Số ca/ năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiêu liệu, năng lượng (1 ca)

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá tham khảo (1000đ)

Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí sửa chữa (CSC)

Chi phí khác (CK)

Chi phí NL, NL (CNL)

Chi phí tiền lương (CTL)

Giá ca máy (CCM) (đồng)

K. hao

S. chữa

CP #

 

Máy đào một gàu, bánh xích-dung tích gầu

 

 

 

 

 

 

 

 

1

0,65 m3

280

17

5,80

5

59,0

lít diezel

1x4/7

1.075.609

587.743

222.805

192.073

653.521

279.547

1.935.689

 

Máy xúc-công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

16T/giờ

260

17

4,70

5

73,0

lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.818.300

1.070.000

328.693

349.673

808.593

665.342

3.222.301

 

Máy ủi-công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

110CV

280

14

5,80

5

46,0

lít diezel

1x4/7

851.855

383.335

176.456

152.117

509.525

279.547

1.500.979

4

140 CV

280

14

5,80

5

59,0

lít diezel

1x4/7

1.366.980

615.141

283.160

244.104

653.521

279.547

2.075.473

5

180 CV

280

14

5,50

5

76,0

lít diezel

1x4/7

1.753.811

789.215

344.499

313.181

841.823

279.547

2.568.265

6

220 CV

250

13

5,20

5

94,0

lít diezel

1x4/7

2.203.242

1.031.117

458.274

440.648

1.041.202

279.547

3.250.788

 

Đầm bánh thép tự hành-trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

10T

270

15

2,90

5

26,0

lít diezel

1x4/7

476.144

238.072

51.141

88.175

287.992

279.547

944.927

 

Ô tô vận tải thùng-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

2T

250

18

6,20

6

12,0

lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

183.212

118.721

45.437

43.971

161.176

265.105

634.411

9

10T

250

16

6,20

6

38,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

560.241

322.699

138.940

134.458

420.912

303.272

1.320.281

 

Ô tô tự đổ-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

1,2T

260

17

7,5

6

9,0

lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

129.840

76.406

37.454

29.963

120.882

265.105

529.810

11

2,5T

260

17

7,5

6

19,0

lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

248.104

146.000

71.568

57.255

255.196

265.105

795.124

12

4T

260

17

7,5

6

32,0

lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.900

166.476

81.606

65.285

429.804

284.705

1.027.875

13

7T

260

17

7,30

6

46,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

616.643

362.871

173.134

142.302

509.525

284.705

1.472.536

14

10T

280

17

7,30

6

57,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

704.070

384.724

183.561

150.872

631.367

303.272

1.653.797

 

Ô tô tưới nước-dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

5 m3

260

12

4,40

6

23,0

lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

497.469

206.641

84.187

114.801

254.762

335.250

995.641

16

6 m3

260

12

4,40

6

24,0

lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

571.304

237.311

96.682

131.839

265.839

335.250

1.066.921

17

7 m3

260

11

4,12

6

26,0

lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

688.248

262.064

109.061

158.826

287.992

335.250

1.153.193

18

9 m3

260

11

4,12

6

27,0

lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

796.249

303.187

126.175

183.750

299.069

354.849

1.267.030

19

10 m3

260

11

4,12

6

27,0

lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

796.249

303.187

126.175

183.750

299.069

354.849

1.267.030

20

16 m3

270

11

4,10

6

35,0

lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

1.114.405

408.615

169.224

247.646

387.682

354.849

1.568.016

 

Máy bơm nước, động điện -công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

21

3 kw

180

17

4,74

4

8,0

kWh

1x3/7

4.000

3.778

1.053

889

15.661

238.285

259.666

22

5 kw

150

17

4,74

5

12,0

kWh

1x3/7

6.100

6.913

1.928

2.033

23.492

238.285

272.652

23

22 kW

150

16

4,20

5

53,0

kWh

1x4/7

28.000

29.867

7.840

9.333

103.756

279.547

430.343

24

24 kW

150

16

4,20

5

58,0

kWh

1x4/7

30.000

28.800

8.400

10.000

113.544

279.547

440.291

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

25

3 CV

150

20

5,8

5

1,62

lít xăng

 

8.600

11.467

3.325

2.867

21.759

 

39.417

26

5 CV

150

20

5,40

5

2,7

lít xăng

 

12.956

17.275

4.664

4.319

36.265

 

62.522

 

Xe ép rác-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

1.2T

280

17

9,00

6

16,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

377.550

206.304

121.355

80.904

177.226

265.105

850.894

28

1.5T

280

17

9,00

6

18,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

393.300

214.910

126.418

84.279

199.379

265.105

890.092

29

2T

280

17

9,00

6

21,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

544.700

297.640

175.082

116.721

232.609

265.105

1.087.157

30

4T

280

17

9,00

6

41,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

638.800

349.059

205.329

136.886

454.141

284.705

1.430.120

31

7T

280

17

8,50

6

51,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

733.200

400.641

222.579

157.114

564.908

284.705

1.629.947

32

10T

280

17

8,50

6

65,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

817.250

446.569

248.094

175.125

719.980

303.272

1.893.040

 

Xe ép kín (xe Hooklip)-trọng tải:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

≥10 tấn

280

17

8,5

6

64,8

lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

953.500

521.020

289.455

204.321

717.765

354.849

2.087.410

34

<10 tấn

280

17

8,5

6

52,0

lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

762.800

416.816

231.564

163.457

575.984

335.250

1.723.071

35

Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5T

280

17

9,00

6

21,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

375.900

205.403

120.825

80.550

232.609

265.105

904.492

 

Xuồng vớt rác - công suất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

4 CV

280

20

9,00

6

3,0

lít xăng

1x3/7 +1x4/7

9.900

7.071

3.182

2.121

40.294

517.832

570.501

37

25 CV

280

17

7,00

6

11,0

lít xăng

1x3/7 +1x5/7

92.500

50.545

23.125

19.821

147.745

567.346

808.582

 

Lò đốt rác y tế bằng gas (chưa tính gas) - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

38

7 tấn/ ngày

280

14

5,5

6

 

 

3x4/7 +1x5/7

9.935.900

4.471.155

1.951.695

2.129.121

 

1.167.702

9.719.673

39

Máy đầm công suất 290CV

230

17

4,10

5

113,0

lít diezel

1x3/7 +1x6/7

2.357.200

1.568.050

420.197

512.435

1.251.658

624.081

4.376.421

 

Ô tô quét dung tích:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

5m3

260

17

7,3

6

36,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

670.850

394.769

188.354

154.812

398.758

284.705

1.421.398

41

7m3

260

17

7,3

6

50,0

lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

986.200

580.341

276.895

227.585

553.831

284.705

1.923.356

Phần II

Chương I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường ph trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Di chuyển công cụ thu rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

 

 

 

 

MT1.01.01

Đô thị loại II

km

 

285.138

 

MT1.01.02

Đô thị loại III ¸ V

-

 

268.365

 

Ghi chú:

- Đơn giá bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- Đơn giá bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm" về đảm bảo vệ sinh môi trường).

MT1.02.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.

- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/10.000m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

 

 

 

 

 

Quét đường

 

 

 

 

MT1.02.01

Đô thị loại II

10.000 m2

 

594.037

 

MT1.02.02

Đô thị loại III ¸ V

-

 

559.094

 

 

Quét hè

 

 

 

 

MT1.02.03

Đô thị loại II

10.000 m2

 

427.707

 

MT1.02.04

Đô thị loại III ¸ V

-

 

402.548

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00¸22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét; gom rác đường ph bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài cửa rãnh thoát nước (đối với quét đường).

MT1.03.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.

- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

Đơn vị tính: đ/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

 

 

 

MT1.03.01

Đô thị loại II

km

 

190.092

 

MT1.03.02

Đô thị loại III ¸ V

-

 

178.910

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

MT1.04.00 CÔNG TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐIỆN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.

- Di chuyển công cụ thu rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

 

 

 

 

MT1.04.01

Đô thị loại II

km

 

190.092

 

MT1.04.02

Đô thị loại III ¸ V

-

 

178.910

 

MT1.05.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển dụng cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Di chuyển công cụ thu chứa rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

 

 

 

MT1.05.01

Đô thị loại II

km

 

308.899

 

MT1.05.02

Đô thị loại III ¸ V

-

 

290.729

 

MT1.06.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE ÔTÔ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/tấn rác sinh hoạt

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

tấn rác sinh hoạt

 

195.683

 

MT1.07.00 CÔNG TÁC XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đ/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn phế thải xây dựng

 

125.796

 

Chương II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đ/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa đim đổ rác

 

 

 

 

 

Cự ly L ≤ 15 km

 

 

 

 

MT2.01.01

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

44.616

67.901

MT2.01.02

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

44.616

71.029

MT2.01.03

- Xe ép rác 2 tấn

-

 

44,616

86.755

MT2.01.04

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

44.616

114.124

MT2.01.05

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

34.790

101.114

MT2.01.06

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

24.698

83.805

 

Cự ly 15km < L ≤ 20 km

 

 

 

 

MT2.01.07

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

46.964

71.475

MT2.01.08

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

46.964

74.768

MT2.01.09

- Xe ép rác 2 tấn

-

 

46.964

91.321

MT2.01.10

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

46.964

120.130

MT2.01.11

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

36.621

106.436

MT2.01.12

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

25.998

88.216

 

Cự ly 20km < L ≤ 25 km

 

 

 

 

MT2.01.13

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

52.130

79.337

MT2.01.14

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

52.130

82.992

MT2.01.15

- Xe ép rác 2 tấn

 

 

52.130

101.367

MT2.01.16

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

52.130

133.344

MT2.01.17

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

40.649

118.143

MT2.01.18

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

28.858

97.919

 

Cự ly 25km < L ≤ 30 km

 

 

 

 

MT2.01.19

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

57.296

87.200

MT2.01.20

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

57.296

91.217

MT2.01.21

- Xe ép rác 2 tấn

-

 

57.296

111.412

MT2.01.22

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

57.296

146.559

MT2.01.23

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

44.677

129.851

MT2.01.24

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

31.717

107.623

 

Cự ly 30km < L ≤ 35 km

 

 

 

 

MT2.01.25

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

61.053

92.918

MT2.01.26

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

61.053

97.198

MT2.01.27

- Xe ép rác 2 tấn

-

 

61.053

118.718

MT2.01.28

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

61.053

156.169

MT2.01.29

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

47.607

138.366

MT2.01.30

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

33.797

114.680

 

Cự ly 35km < L ≤ 40 km

 

 

 

 

MT2.01.31

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

64.810

98.636

MT2.01.32

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

64.810

103.179

MT2.01.33

- Xe ép rác 2 tấn

-

 

64.810

126.023

MT2.01.34

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

64.810

165.779

MT2.01.35

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

50.536

146.881

MT2.01.36

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

35.877

121.738

 

Cự ly 40km < L ≤ 45 km

 

 

 

 

MT2.01.37

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

68.098

103.639

MT2.01.38

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

68.098

108.413

MT2.01.39

- Xe ép rác 2 tấn

-

 

68.098

132.416

MT2.01.40

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

68.098

174.189

MT2.01.41

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

53.100

154.331

MT2.01.42

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

37.697

127.913

 

Cự ly 45km < L ≤ 50 km

 

 

 

 

MT2.01.43

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

70.915

107.927

MT2.01.44

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

70.915

112.899

MT2.01.45

- Xe ép rác 2 tấn

-

 

70.915

137.895

MT2.01.46

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

70.915

181.396

MT2.01.47

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

55.297

160.718

MT2.01.48

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

39.257

133.206

 

Cự ly 50km < L ≤ 55 km

 

 

 

 

MT2.01.49

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

73.733

112.216

MT2.01.50

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

73.733

117.385

MT2.01.51

- Xe ép rác 2 tấn

-

 

73.733

143.374

MT2.01.52

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

73.733

188.604

MT2.01.53

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

57.494

167.104

MT2.01.54

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

40.817

138.499

 

Cự ly 55km < L ≤ 60 km

 

 

 

 

MT2.01.55

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

76.081

115.790

MT2.01.56

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

76.081

121.124

MT2.01.57

- Xe ép rác 2 tấn

-

 

76.081

147.940

MT2.01.58

- Xe ép rác 4 tấn

-

 

76.081

194.611

MT2.01.59

- Xe ép rác 7 tấn

-

 

59.325

172.426

MT2.01.60

- Xe ép rác 10 tấn

-

 

42.117

142.909

 

Cự ly 60km < L ≤ 65 km

 

 

 

 

MT2.01.61

- Xe ép rác 1.2 tấn

tấn rác

 

77.960

118.649

MT2.01.62

- Xe ép rác 1.5 tấn

-

 

77.960