|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2828/QĐ-UBND 2017 Danh mục dịch vụ công Y tế Dân số sử dụng ngân sách Hà Nội
Số hiệu:
|
2828/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Ngô Văn Quý
|
Ngày ban hành:
|
17/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2828/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP
ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1387/QĐ-TTg
ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính
- Y tế tại Tờ trình số 2166/TTr/LS:TC-YT ngày 12/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số của thành phố Hà Nội, gồm 32 dịch vụ (Chi tiết theo biểu số 01, 02 đính kèm).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Y tế:
- Chủ động tham mưu, xây dựng, trình
UBND Thành phố ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với
các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân
số của thành phố Hà Nội.
- Xây dựng gửi Sở Tài chính thẩm tra,
báo cáo UBND Thành phố xem xét, phê duyệt theo quy định, trình UBND Thành phố
khung giá hoặc giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số của
thành phố Hà Nội trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được
cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều
10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định lựa chọn đơn vị sự
nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Y tế - Dân số
theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của Thành
phố và quy định pháp luật, sau khi có ý kiến cơ quan Tài chính cùng cấp.
- Hướng dẫn các cơ sở y tế công lập,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố có hoạt động dịch vụ trong lĩnh
vực Y tế - Dân số tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định.
2. Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối
với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế -
Dân số của thành phố Hà Nội theo phương án do Sở Y tế đề xuất.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp
công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Y tế - Dân số theo phân cấp của Thành phố và quy định pháp luật.
3. UBND các quận, huyện, thị xã:
- Quyết định lựa chọn đơn vị sự
nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Y tế - Dân số
theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của Thành
phố và quy định pháp luật, sau khi có ý kiến của cơ quan Tài chính cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của Trung
ương liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực Y tế - Dân số của thành phố Hà Nội được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo các quy định mới; trường hợp cần thiết, Liên Sở: Tài chính - Y
tế tiếp tục rà soát, tổng hợp, tham mưu trình UBND Thành phố quyết định điều
chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực Y tế - Dân số của thành phố Hà Nội phù hợp thực tế và đúng quy định
pháp luật.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Y tế, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các
đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực Y tế - Dân số thuộc thành phố Hà Nội và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- TTrực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Phó Chủ tịch UBND Thành phố: Ngô Văn Quý, Nguyễn Doãn Toản;
- VPUB: PCVP N.N.Kỳ, T.V.Dũng, KGVX, KT, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVXThành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Quý
|
BIỂU SỐ 1
DANH
MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN
SỐ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Trong
phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số ban hành kèm theo Quyết định số
1387/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 2828/QĐ-UBND
ngày 17/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm
sóc sức khỏe ban đầu
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với trẻ em, phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin, sinh
phẩm y tế bắt buộc đối với các bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm
chủng mở rộng.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật Phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
2
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với người có
nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch bắt buộc phải sử dụng vắc xin,
sinh phẩm y tế đối với các bệnh có vắc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật Phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
3
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với người
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật Phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ công tác giám
sát, điều tra, xác minh dịch.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật Phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
5
|
Các dịch vụ xử lý y tế (thực hiện
các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế
khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền nhiễm.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật Phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
6
|
Quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật Người cao
tuổi.
|
7
|
Các dịch vụ phục vụ công tác kiểm
tra, giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động; môi trường làm việc của
người lao động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương
tích; xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường.
|
x
|
|
|
8
|
Các dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng.
|
|
x
|
Luật Phí và lệ phí đã chuyển từ phí
sang giá dịch vụ. Thông tư số 51/2016/TT-BYT quy định giá cụ thể đối với dịch
vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách
nhà nước do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
9
|
Các dịch vụ về khám, theo dõi sức
khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu; tư
vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em.
|
x
|
|
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em và pháp luật về bảo hiểm y tế. Riêng các dịch vụ được bảo hiểm y tế
thanh toán hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
II
|
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng
|
|
|
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị
người bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế công
lập.
|
x
|
|
|
2
|
Khám và điều trị người mắc bệnh
dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch
bệnh, người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến
triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày
30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y
tế và chống dịch trong thời gian có dịch.
|
3
|
Cấp cứu, điều trị người bị thiên
tai, thảm họa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế, của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
|
x
|
|
|
4
|
Khám và điều trị ARV cho người
nhiễm HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
|
|
x
|
Các dịch vụ được bảo hiểm y tế
thanh toán hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
5
|
Khám sức khỏe, chi phí điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam, trại tạm giam.
|
x
|
|
|
6
|
Khám và điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone cho một số đối tượng theo quy
định của pháp luật.
|
|
x
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế
|
7
|
Khám và điều trị bệnh lao theo quy
định của pháp luật
|
|
x
|
Các dịch vụ được bảo hiểm y tế
thanh toán chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
8
|
Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường
hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải bảo đảm các chi
phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
|
x
|
Chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa tính
trong giá dịch vụ.
|
III
|
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định
|
|
|
|
1
|
Các dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ
phẩm, an toàn thực phẩm, kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế (bao gồm cả chi
phí mua, vận chuyển, bảo quản mẫu) theo quyết định của cấp có thẩm quyền để
phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá
chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
|
x
|
|
|
IV
|
Dịch vụ giám định
|
|
|
|
1
|
Các dịch vụ giám định y khoa.
|
|
x
|
Chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa tính
trong giá dịch vụ.
|
2
|
Các dịch vụ giám định pháp y.
|
|
x
|
Chỉ hỗ trợ phần
chi phí chưa tính trong giá dịch vụ. Nghị định số 81/2014/NĐ-CP hướng dẫn
Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên
dịch trong tố tụng
|
V
|
Các dịch vụ do nhà nước bảo đảm theo
các chương trình mục tiêu
|
x
|
|
|
1
|
Các dịch vụ phục vụ công tác phòng,
chống các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh tật học đường.
|
x
|
|
|
2
|
Cung cấp dinh dưỡng và thực phẩm
cho một số đối tượng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
x
|
|
|
3
|
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe phụ
nữ có thai cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
4
|
Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình,
cung cấp các phương tiện tránh thai cho một số đối tượng thuộc Chương trình
mục tiêu Y tế - Dân số theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
5
|
Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân
cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y
tế.
|
x
|
|
|
6
|
Các dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế -
Dân số theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
VI
|
Dịch vụ y tế khác
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ truyền thông, giáo dục sức
khỏe về: phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh
chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn
thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và
các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và
phòng, chống bệnh tật học đường
|
x
|
|
|
2
|
Các dịch vụ truyền thông, giáo dục,
tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch hóa gia
đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh,
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, giảm tỷ lệ người chưa thành niên, thanh
niên mang thai ngoài ý muốn.
|
x
|
|
|
3
|
Các dịch vụ về chỉ đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới.
|
x
|
|
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt của
người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển
thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách
ly y tế và chống dịch trong thời gian có dịch.
|
BIỂU SỐ 2
DANH
MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN
SỐ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngoài
phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực Y tế - Dân số ban hành kèm theo Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 13/7/2016
của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số 2828/QĐ-UBND
ngày 17/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Dịch vụ khám, chữa bệnh
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ vận chuyển cấp cứu ngoài
bệnh viện
|
|
x
|
Chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa tính
trong giá dịch vụ.
|
II
|
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ
phẩm; xét nghiệm an toàn thực phẩm
|
|
x
|
Chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa tính
trong giá dịch vụ.
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2828/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số của thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2828/QĐ-UBND ngày 17/05/2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số của thành phố Hà Nội
2.323
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|