|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1387/QĐ-TTg danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước Y tế Dân số 2016
Số hiệu:
|
1387/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1387/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối
với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số.
Điều 2. Căn cứ tình hình thực tế thực hiện lộ trình tính
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực y tế - dân
số, Bộ trưởng Bộ Y tế kịp thời báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định việc sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ phù hợp.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm xây dựng và ban hành định mức phân bổ ngân
sách cho các đơn vị sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý để thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định
này; giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền cho cơ quan quản lý trực thuộc giao nhiệm vụ
thực hiện các dịch vụ quy định tại Điều 1 Quyết định này cho các đơn vị sự nghiệp
y tế công lập trực thuộc; xem xét, quyết định việc giao nhiệm vụ cung cấp các dịch
vụ quy định tại Điều 1 Quyết định này cho các cơ sở y tế ngoài công lập theo
quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ
Y tế chủ trì, thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính để quy định mức giá dịch vụ
sự nghiệp công thuộc lĩnh vực y tế - dân số theo quy định
của pháp luật.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, thống nhất với Bộ trưởng Bộ Y tế để hướng dẫn việc thực hiện
Quyết định này.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm bảo đảm đủ ngân sách để thực hiện các dịch vụ
sự nghiệp công quy định tại Quyết định này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện
hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu VT, KGVX (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1387/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm
sóc sức khỏe ban đầu
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với
trẻ em, phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng
vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với các bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
2
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với người có
nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch bắt buộc
phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế đối với các bệnh có
vắc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
3
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với người được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ công tác giám
sát, điều tra, xác minh dịch.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
5
|
Các dịch vụ xử lý y tế (thực hiện
các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế
khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền nhiễm.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật phòng, chống
bệnh truyền nhiễm.
|
6
|
Quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú.
|
x
|
|
Theo quy định của Luật Người cao tuổi.
|
7
|
Các dịch vụ phục vụ công tác kiểm tra,
giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động; môi trường làm việc của người lao
động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; xử lý
chất thải gây ô nhiễm môi trường.
|
x
|
|
|
8
|
Các dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng.
|
|
x
|
Luật phí và lệ phí đã chuyển từ phí sang giá dịch vụ.
|
9
|
Các dịch vụ về khám, theo dõi sức
khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu; tư vấn,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em.
|
x
|
|
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em và pháp luật về bảo hiểm y tế. Riêng các dịch vụ được bảo hiểm y tế
thanh toán hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch
vụ.
|
II
|
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi
chức năng
|
|
|
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị người
bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ
sở y tế công lập.
|
x
|
|
Các dịch vụ được bảo hiểm y tế thanh toán hỗ trợ phần chi phí chưa tính
trong giá dịch vụ.
|
2
|
Khám và điều trị người mắc bệnh dịch
thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch bệnh,
người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng
có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP
ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
phòng, chống bệnh truyền nhiễm về biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y
tế và chống dịch trong thời gian có dịch.
|
3
|
Cấp cứu, điều trị người bị thiên
tai, thảm họa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế, của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
|
x
|
|
|
4
|
Khám và điều trị ARV cho người nhiễm
HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
|
|
x
|
Các dịch vụ được bảo hiểm y tế
thanh toán hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
5
|
Khám sức khỏe, chi phí điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng,
trại giam, trại tạm giam.
|
X
|
|
|
6
|
Khám và điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone cho một số
đối tượng theo quy định của pháp luật.
|
|
x
|
Nghị định 96/2012/NĐ-CP ngày
15/11/2012 của Chính phủ. Các dịch vụ được bảo hiểm y tế thanh toán chỉ hỗ trợ
phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
7
|
Khám và điều trị bệnh lao theo quy
định của pháp luật.
|
|
x
|
Các dịch vụ được bảo hiểm y tế
thanh toán chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
8
|
Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường
hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải bảo đảm các chi
phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
|
x
|
Chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa tính trong
giá dịch vụ.
|
III
|
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định
|
|
|
|
1
|
Các dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ
phẩm, an toàn thực phẩm, kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế (bao gồm cả chi
phí mua, vận chuyển, bảo quản mẫu) theo quyết định của cấp có thẩm quyền để
phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất
lượng sản phẩm, hàng hóa).
|
x
|
|
|
2
|
Các dịch vụ kiểm định, giám định, đánh giá trang thiết bị y tế, chất lượng dịch vụ y
tế theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
x
|
|
|
IV
|
Dịch vụ giám định
|
|
|
|
1
|
Các dịch vụ giám định y khoa.
|
|
x
|
Chỉ hỗ trợ phần
chi phí chưa tính trong giá dịch vụ.
|
2
|
Các dịch vụ giám định pháp y, giám
định pháp y tâm thần.
|
x
|
|
|
V
|
Các dịch vụ do nhà nước bảo đảm
theo các chương trình mục tiêu
|
|
|
|
1
|
Các dịch vụ phục vụ công tác phòng,
chống các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh tật học đường.
|
x
|
|
|
2
|
Cung cấp dinh dưỡng và thực phẩm
cho một số đối tượng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
x
|
|
|
3
|
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe phụ nữ
có thai cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu
y tế - dân số theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
4
|
Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình,
cung cấp các phương tiện tránh thai cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục
tiêu y tế - dân số theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
5
|
Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân
cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
6
|
Các dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước
sinh và sơ sinh cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu y tế - dân số
theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
|
VI
|
Dịch vụ y tế khác
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ truyền thông, giáo dục sức
khỏe về: phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh
chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn
thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và
các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và
phòng, chống bệnh tật học đường.
|
x
|
|
|
2
|
Các dịch vụ truyền thông, giáo dục,
tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch hóa gia
đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh, tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống, giảm tỷ lệ người chưa thành niên, thanh niên
mang thai ngoài ý muốn.
|
x
|
|
|
3
|
Các dịch vụ về chỉ đạo tuyến, nâng
cao năng lực cho tuyến dưới.
|
x
|
|
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt của
người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển
thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về biện pháp cách ly
y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch trong thời gian có dịch.
|
5
|
Dịch vụ điều chế máu và các chế phẩm
máu trong khi chưa được tính đủ chi phí.
|
|
x
|
|
6
|
Các dịch vụ phục vụ việc điều phối
về hiến, lấy và ghép mô, bộ phận cơ thể người giữa ngân hàng mô và cơ sở y tế.
|
x
|
|
|
Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1387/QĐ-TTg ngày 13/07/2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
12.671
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|