ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2487/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 22
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
ĐÔ THỊ DUY TRÌ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
07/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch
vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý
chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/01/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc
hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Quyết định số
592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số
593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy
trì cây xanh đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 232/TTr-SXD ngày 12/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này định mức dự toán một
số công tác dịch vụ công ích đô thị duy trì dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn .
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, phổ biến và hướng
dẫn thống nhất thực hiện áp dụng định mức; tổng hợp những vấn đề vướng mắc,
phát sinh trong quá trình thực hiện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh,
các Phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(HVTr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2487 /QĐ-UBND ngày 22 /12/2021 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
1. Các cơ sở
pháp lý và tài liệu sử dụng
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
- Thông tư số 07/2017/TT-BXD
ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt.
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày
28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công
ích đô thị;
- Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn đô thị;
- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;
- Một số văn bản pháp quy và
tài liệu có liên quan khác.
II. Phương
pháp xây dựng định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị tỉnh Lạng
Sơn
Danh mục định mức xây dựng mới
gồm:
- Định mức dự toán duy trì cây
xanh đô thị:
+ Công tác duy trì trồng cây bò
sử dụng máy bơm điện.
- Định mức dự toán Thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị:
- Công tác cắt cỏ dại mọc trên
vỉa hè lát gạch tự chèn bằng máy kết hợp lưỡi cước.
- Công tác xử lý nước rỉ rác tại
bãi rác.
- Công tác xử lý rác thải bằng
công nghệ lò đốt T-Tech CNC-1000.
Danh mục các công tác dịch vụ
công ích đô thị tỉnh Lạng Sơn cần xây dựng định mức là các công tác chưa có
trong hệ thống định mức của Bộ Xây dựng đã ban hành, công bố.
Định mức được xác định trên cơ
sở vận dụng phương pháp xây dựng định mức dự toán xây dựng công trình mới theo
hướng dẫn tại Phụ lục số III của Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo
bóc khối lượng công trình; cụ thể được sử dụng phương pháp Tổ chức khảo
sát, thu thập số liệu từ thực tế thi công kết hợp với sử dụng kinh nghiệm của
chuyên gia xác định định mức của công trình.
III. Kết quả
xây dựng định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị tỉnh Lạng Sơn
Dựa trên phương pháp xác định định
mức đã lựa chọn; các hồ sơ tài liệu có liên quan đến yêu cầu kỹ thuật; quy
trình và số liệu khảo sát thực tế, định mức dự toán một số công tác dịch vụ
công ích đô thị tỉnh Lạng Sơn đã được xác định như sau:
(chi tiết tính toán trong phụ
lục II kèm theo)
LS.11000 DUY TRÌ CÂY
THÂN BÒ SỬ DỤNG MÁY BƠM ĐIỆN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện,
vật tư vật liệu đến vị trí làm việc
- Tưới nước, phạt cỏ, vun gốc.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc
sau khi thi công
- Vệ sinh, cất dụng cụ tại nơi
qui định.
Đơn
vị tính: 1m2/tháng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
LS.110
|
Duy trì cây thân bò sử dụng
máy bơm điện
|
Vật liệu:
- Nước tưới
Nhân công bậc 3,5/7
Máy thi công:
- Máy bơm điện 1,5kWh
|
m3
công
ca
|
0,02
0,015
0,0036
|
|
10
|
LS.12000 CẮT CỎ DẠI MỌC
TRÊN VỈA HÈ LÁT GẠCH TỰ CHÈN BẰNG MÁY KẾT HỢP LƯỠI CƯỚC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật
tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè lát
gạch tự chèn bằng máy kết hợp lưỡi cước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc,
thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.
Đơn
vị tính: 100m2
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
LS.120
|
Cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè lát
gạch tự chèn bằng máy kết hợp lưỡi cước
|
Nhân công bậc 3,0/7
Máy thi công:
Máy cắt cỏ cầm tay công suất
0,8kW
|
công
ca
|
0,63
0,63
|
|
10
|
LS.13000 QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC BÃI CHÔN LẤP RÁC TÂN LANG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc,
dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động, kiểm tra máy móc thiết bị,
pha chế hóa chất.
- Vận hành hệ thống xử lý theo
sổ tay vận hành trạm.
- Làm sạch thiết bị, kiểm tra vệ
sinh bồn pha chế, vệ sinh đường thu bùn.
- Bảo quản, bảo vệ đảm bảo an
toàn cho trạm xử lý nước thải.
2. Điều kiện áp dụng: Định
mức không bao gồm:
- Khấu hao, sửa chữa, thay thế
các thiết bị.
- Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo
dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
- Công tác quan trắc môi trường,
xả thải.
Đơn
vị tính: 1m3 nước rỉ rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
LS.130
|
Công tác quản lý, vận hành
trạm xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp rác Tân Lang
|
Vật liệu:
- NaOH (dạng tinh thể)
- H2SO4 (99%)
- PAC
- Polyme (Cation)
- H2O2
- FeSO4
- CaO (Vôi bột)
- Điện năng
Nhân công:
- Kỹ sư bậc 3/8
- Công nhân bậc 3,5/7
|
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kWh
công
công
|
0,74
0,80
2,63
0,08
0,55
0,60
0,85
4,37
0,014
0,028
|
|
10
|
LS.14000 XỬ LÝ RÁC THẢI
BẰNG CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT T-TECH CNC-1000
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc,
dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Rác được vận chuyển tập kết
đến trạm xử lý, cân khối lượng đầu vào.
- Phân loại rác bằng nhân công
và máy xúc lật, giảm ẩm.
- Khởi động và sấy nóng buồng
đốt, đưa rác vào lò đốt, đốt cháy hết rác theo quy trình kỹ thuật.
- Trôn lấp rác không đốt được
sau khi phân loại tại bãi trôn lấp thuộc trạm xử lý.
- Theo dõi kiểm tra, điều
chỉnh các thông số vận hành trạm.
- Bảo quản, bảo vệ đảm bảo an
toàn cho trạm.
2. Điều kiện áp dụng: Định
mức không bao gồm:
- Công tác sửa chữa, thay thế
các thiết bị.
- Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo
dưỡng lớn toàn bộ trạm.
- Công tác quan trắc môi trường,
xả thải.
- Xử lý nước rỉ rác
Đơn
vị tính: 1 tấn rác thải qua trạm cân
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
LS.140
|
Xử lý rác thải bằng công nghệ
lò đốt T-TECH CNC-1000
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
- Chế phẩm EM
|
lít
|
0,033
|
|
|
- Tiêu độc khử trùng Cloramin
B
|
kg
|
0,005
|
|
|
- Than hoa
|
kg
|
0,27
|
|
|
- Vôi bột
|
kg
|
1,082
|
|
|
- Thuốc diệt côn trùng
PERKADO 50EC
|
ml
|
0,4
|
|
|
- Nước sạch
|
m3
|
0,556
|
|
|
- Điện năng
|
kWh
|
4,88
|
|
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
- Công nhân bậc 3,5/7
|
công
|
0,587
|
|
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
- Máy xúc lật 0,65m3
|
ca
|
0,085
|
|
10
|
Ghi chú: Các máy, thiết bị lò đốt,
trạm cân, trạm xử lý nước thải… thể thuận tiện trong quá trình tính toán
được tính là tài sản cố định và tính khấu hao vào chi phí sản xuất chung trong
quá trình lập dự toán.