Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2375/QĐ-UBND 2021 Nâng cao quản lý thu Ngân sách Nhà nước tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 2375/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Văn Hiệp
Ngày ban hành: 22/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2375/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước s 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Luật Quản lý thuế s 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 03 tháng 11 năm 2020 tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 205/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;

Căn cứ ý kiến thống nhất của Tập thể Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 06 tháng 9 năm 2021 (thông báo s 533/TB-VP ngày 06 tháng 9 năm 2021);

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 1608/TTr-CT ngày 12 tháng 5 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý thu Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2:

1. Cục trưởng Cục Thuế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nội dung Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý thu Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, đảm bảo hoàn thành toàn diện chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XI, Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.

2. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc căn cứ tình hình thực tế và định hướng về chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng địa phương có trách nhiệm phối hợp với ngành thuế chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý thu Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025” thuộc phạm vi ngành và địa phương mình quản lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH Lâm Đồng;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, T
H2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

ĐỀ ÁN

“NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2375/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Phần thứ nhất

CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 03/11/2020 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 205/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.

II. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN

1. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác thu ngân sách nói chung và thu thuế, phí nói riêng, tạo ra nguồn lực tài chính đtriển khai thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, Đề án “Đi mới công tác quản lý thu Ngân sách Nhà nước (NSNN) giai đoạn 2015 - 2020 được ban hành theo Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Đề án) đã phát huy hiệu quả đề ra trong quá trình thực hiện; công tác thu ngân sách nhà nước từng bước đổi mới, đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành thu, chi, góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020.

2. Bên cạnh những hiệu quả đạt được, vẫn còn những tồn tại, hạn chế trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp trong công tác thu ngân sách nhà nước; công tác quản lý, chng thất thu thuế của cơ quan thuế và sự phối hợp của các cơ quan chức năng đối với công tác thu ngân sách theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật về thuế trên một số lĩnh vực chưa thực hiện tốt; sự phối hợp trong một số thời điểm thiếu chặt chẽ, chưa kịp thời, gây thất thu thuế.

3. Phát huy những thành quả đã đạt được trong công tác thu ngân sách nhà nước, đề ra giải pháp phù hợp nhằm khắc phục những hạn chế, tồn tại trong thời gian qua, phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị trong công tác thu ngân sách nhà nước, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân; đồng thời bảo vệ quyền lợi, đảm bảo sự công bằng của người nộp thuế trong việc thực hiện chính sách thuế, phấn đấu đến năm 2025 cơ bản đáp ứng yêu cầu cân đối ngân sách nhà nước của địa phương theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025, nên việc ban hành Đề án nâng cao hiệu quả công tác thu NSNN giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Đề án) đtriển khai đồng bộ, thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh là rất cần thiết và cấp bách.

Phần thứ hai

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020”

I. KẾT QUẢ THU NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2016-2020

1. Thực hiện thu ngân sách trên địa bàn

Triển khai thực hiện Đề án thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 có nhiều thuận lợi, đó là: kinh tế tiếp tục phát triển cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng theo hướng bn vững; tc độ tăng trưởng kinh tế GRDP đạt bình quân 5 năm 2016-2020 tăng 6,83%, đã tác động tích cực đến thực hiện thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.

Tổng thu ngân sách nhà nước 05 năm là 36.919 tỷ đồng, đạt 109% (36.919/33.852 tỷ đồng) so mục tiêu đề ra của Đề án giai đoạn 2016-2020 (chỉ tiêu 29.800 - 30.500 tỷ đồng). Tốc độ tăng thu ngân sách bình quân giai đoạn 11,8%/năm; trong đó: thu thuế, phí và lệ phí là 22.528 tỷ đồng, đạt 94% (22.527/23.980 tỷ đng); tốc độ tăng thu ngân sách trong lĩnh vực thuế, phí bình quân trong giai đoạn là 10,4%/năm; cụ thể:

1.1. Năm 2016, dự toán giao 5.330 tỷ đồng (không bao gồm ghi thu, ghi chi là 1.470 tỷ đng); thực hiện 5.405,6 tỷ đồng, đạt 101% dự toán năm, tăng 13,5% (5.405,6/4.763 tỷ đồng) so với thực hiện năm 2015; trong đó thuế, phí thực hiện 3.390,2 tỷ đng, đạt 91% dự toán, tăng 11% so với năm 2015.

1.2. Năm 2017, thực hiện 6.445 tỷ đồng, đạt 111% dự toán năm, tăng 11,9% so với thực hiện năm 2016; trong đó thuế, phí thực hiện 3.926,2 tỷ đồng, đạt 103% dự toán, tăng 16% so với năm 2016.

1.3. Năm 2018, thực hiện 7.103,4 tỷ đồng, đạt 107% dự toán năm, tăng 10% so với thực hiện năm 2017; trong đó thuế, phí thực hiện 4.448,3 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, tăng 13% so với năm 2017.

1.4. Năm 2019, thực hiện 8.587 tỷ đồng, đạt 107% dự toán năm, tăng 21% so với thực hiện năm 2018; trong đó thuế, phí thực hiện 5.241,9 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, tăng 18% so với năm 2018.

1.5. Năm 2020, thực hiện 9.377,2 tỷ đồng, đạt 101% dự toán năm, tăng 9% so với thực hiện năm 2019; trong đó thuế, phí thực hiện 5.521 tỷ đồng, đạt 92% dự toán, tăng 5% so với năm 2019.

(Chi tiết thu ngân sách theo khoản thu giai đoạn 2016-2020 theo Phụ biu s 01 kèm theo).

2. Kết quả thu ngân sách theo cấp quản lý

Tng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 05 năm là 36.918,8 tỷ đồng, đạt 109% so với chỉ tiêu theo Đề án; trong đó:

2.1. Huyện, thành phố quản lý thu: 15.874 tỷ đồng.

- Có 10/12 địa bàn thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu; trong đó: Đà Lạt 116%; Bảo Lộc 101%; Bảo Lâm 112,8%, Đức Trọng 113,6%, Đơn Dương 124%, Di Linh 121,6%, Lâm Hà 148%, Đạ Huoai 178%, Lạc Dương 120%, Đam Rông 109% và Hải Quan thu đạt 252%;

- Có 02/12 địa bàn thực hiện không đạt; trong đó: Đạ Tẻh 98%, Cát Tiên 78% và thu từ thuế phí 94%, tài chính thu 90%.

2.2. Tỉnh quản lý thu: 21.044,8 tỷ đồng.

- Có 07/10 địa bàn thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu; trong đó: Bảo Lộc 117%, Đức Trọng 126%, Đơn Dương 160%, Lâm Hà 183%, Đạ Huoai 104%, Đạ Tẻh 180%, Lạc Dương 216%;

- Có 03/10 địa bàn thu không đạt chỉ tiêu; trong đó: Đà Lạt 95%, Bảo Lâm 71%, Di Linh 97%. Cát Tiên và Đam Rông không giao chỉ tiêu trong Đề án.

Đối chiếu với mục tiêu Đề án, tốc độ thu ngân sách năm sau tăng cao hơn năm trước đã phần nào đáp ứng nhu cầu cân đối chi của ngân sách địa phương.

Tổng thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 vượt 9% mục tiêu Đề án đề ra, tuy nhiên thu từ thuế - phí hụt thu so với Đề án là 1.452 tỷ đng; hụt thu về biện pháp tài chính 136 tỷ đồng.

II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN

1. Tồn tại, hạn chế

Bên cạnh các kết quả đạt được trong quản lý, điều hành ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 còn tồn tại một số hạn chế sau:

- Nguồn thu ngân sách nhà nước chưa thực sự bền vững, còn dựa vào các khoản thu từ đất đai có tính chất một ln, vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương chưa được phát huy. Chính sách thu chưa bao quát hết các nguồn thu, trong khi ưu đãi dàn trải, công tác quản lý thu chưa theo kịp tình hình thực tế dẫn tới một số lĩnh vực còn thất thu, đặc biệt là từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, khoáng sản, xăng dầu,..

- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thu ngân sách nhà nước nói chung và về chính sách, định mức, tiêu chun, chế độ trong một số lĩnh vực nói riêng... còn chồng chéo, chưa hoàn thiện, thiếu đồng bộ, nhiều tiêu chuẩn, chế độ, định mức kinh tế - kỹ thuật trong một số lĩnh vực không còn phù hợp.

- Công tác phối hợp với các ngành và một số địa phương trong công tác chống thất thu ngân sách nhà nước chưa thực sự đồng bộ, quyết liệt, nhất là về khoáng sản, bất động sản, xăng dầu... vẫn còn hiện tượng khai thác khoáng sản vượt trữ lượng đối với cát xây dựng, đặc biệt là khai thác các lòng sông, các hồ thủy lợi, thủy điện; khai thác vượt giấy phép, không đúng chủng loại giấy phép đối với đá xây dựng; khai thác không giấy phép... Giá chuyển nhượng bất động sản ghi trên hợp đồng công chứng còn thấp so với giá thị trường và giá trị thực tế chuyn nhượng; việc kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu còn thp so với sản lượng tiêu thụ trên địa bàn...

2. Nguyên nhân hụt thu ngân sách

2.1. Nguyên nhân khách quan:

a) Về thuế phí:

- Chính phủ ban hành nhiều chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh; mặt khác giai đoạn 2016-2020 có những khó khăn, thách thức về thiên tai, dịch bệnh diễn biến phức tạp; đặc biệt dịch tả lợn Châu Phi, đại dịch Covid-19 trong năm 2020 đã tác động tiêu cực, ảnh hưởng không nhỏ đến thu lĩnh vực thuế - phí trên địa bàn; đồng thời thực hiện Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa XIII về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; theo đó, các hoạt động dịch vụ nông nghiệp, kinh doanh vật tư nông nghiệp, máy móc phục vụ nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng làm giảm thu từ lĩnh vực này từ năm 2016 trở đi.

- Yếu tố giá điện ảnh hưởng giảm thu bình quân 26,9 tỷ đồng 01 năm do thực hiện Nghị định số 10/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) và sửa đổi, bổ sung khon 4 Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định v giá tính thuế GTGT đối với các công ty sản xuất điện hạch toán phụ thuộc EVN và các Tổng công ty phát điện. Ngày 06/4/2018, EVN ban hành công văn số 1687/EVN-TCKT, theo đó công bố giá tính thuế GTGT áp dụng từ kỳ khai thuế năm 2018 đối với các Công ty thủy điện là 613,36 đ/kwh nên sthuế giảm thu 2018-2020 là 108 tỷ đồng.

- Do ảnh hưởng thời tiết, dịch bệnh, thị trường tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn có 15 doanh nghiệp nộp thuế hàng năm từ 20 tỷ đồng/năm trở lên nộp thuế 02 năm 2019-2020 giảm so với cùng kỳ hơn 600 tỷ đồng; đặc biệt năm 2020 giảm 370 tỷ đng như: Công ty Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi giảm 74 tỷ đồng, Tng công ty Phát điện 1 - Thủy điện Đồng Nai 24 tỷ đồng, Công ty thủy điện Đại Ninh 40 tỷ đồng, Công ty Thủy điện Miền Nam 44 tỷ đồng, Công ty Thủy điện Trung Nam 12 tỷ đồng, Chi nhánh Tổng công ty Hàng không - Liên Khương 15 tỷ, Công ty Điện Lực Lâm Đồng 19 tỷ đồng.

- Ảnh hưởng do đại dịch Covid - 19, dịch tả lợn Châu Phi làm ảnh hưởng thu từ thuế - phí năm 2020 là 465 tỷ đồng.

- Dự án Bauxit Nhôm - Lâm Đồng theo kế hoạch thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 là 1.570 tỷ đồng nhưng thực tế nộp 1.374 tỷ đồng, làm giảm thu từ thuế, phí của dự án này là 195 tỷ đồng; một số dự án thủy điện chậm tiến độ (chậm từ 1-4 năm) ước giảm khoảng 45 tỷ đồng.

- Một số chính sách thuế mới quy định giảm thuế suất, giảm đối tượng chịu thuế, giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân, miễn giảm các loại thuế phí cũng làm hụt thu giai đoạn này gần 200 tỷ đồng.

b) Về thu biện pháp tài chính: Hụt thu chủ yếu từ năm 2017 do Chính phủ quy định một số loại phí chuyn sang thu thuế và thu từ tiền bồi thường tài nguyên rừng giảm.

2.2. Nguyên nhân chủ quan:

a) Công tác chỉ đạo, tổ chức quản lý thu của cơ quan thuế trong một số thời điểm còn bất cập, chưa đồng bộ, chưa theo kịp sự phát triển của doanh nghiệp và kinh tế xã hội trên địa bàn.

b) Sự phối hợp giữa Ngành thuế và các ngành, các địa phương trong việc chống thất thu, xử lý nợ đọng thuế chưa được thường xuyên, đồng bộ nên hiệu quả công tác thu ngân sách trên một số địa bàn, lĩnh vực chưa cao.

c) Sự phối hợp giữa các địa phương, ngành trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Đề án chưa được thường xuyên, đồng bộ từ khâu tuyên truyền, vận động đến việc phối hợp triển khai.

d) Công tác tham mưu cho Ủy ban nhân dân các cấp, lập chương trình, kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nội dung của các Đề án quản lý thu ngân sách trên địa bàn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành thực hiện chưa thường xuyên, phối hợp chưa đồng bộ dẫn đến hiệu quả chưa cao.

đ) Trình độ công chức thuế chưa đồng đều, có trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế hiện đại, trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin, điện tử hóa thủ tục hành chính thuế.

Phần thứ ba

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung:

a) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế, chống thất thu ngân sách nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, các khoản thu từ đất,..., vào ngân sách nhà nước.

b) Thực hiện thu ngân sách nhà nước hàng năm tăng từ 11 - 12%; trong đó thuế phí tăng trưởng từ 12 - 14% (đã loại trừ các yếu t chính sách), tương ứng với tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm 2021-2025 đạt từ 7,0 - 8,0%/năm; phấn đấu đến năm 2025, ngân sách địa phương cơ bản cân đối nhu cầu chi thường xuyên.

c) Đảm bảo hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu theo Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 03/11/2020 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 góp phần thực hiện thắng lợi phương hướng, mục tiêu phát triển 5 năm 2020-2025 và Nghị quyết số 205/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

Phấn đấu tổng thu trên địa bàn giai đoạn 2021-2025 là 63.189 tỷ đồng, tăng bình quân giai đoạn 05 năm 12%; trong đó: thu thuế - phí 39.220 tỷ đồng, tăng bình quân giai đoạn là 13%.

Đơn vị tính: Tỷ đng

STT

Chỉ tiêu

Lộ trình thu NSNN

% so năm trước

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

Tổng thu

10.000

11.156

12.408

13.953

15.672

63.189

112

112

112

112

1

Thuế, phí

6.100

6.832

7.651

8.720

9.917

39.220

112

112

114

114

2

Đất, nhà

1.940

2.166

2.382

2.620

2.882

11.990

110

110

110

110

2.1.

Đất

1.890

2.116

2.332

2.565

2.827

11.730

111

110

110

110

2.2.

Nhà

50

50

50

55

55

260

100

100

110

100

3

Tiền cấp quyền khai thác

80

88

97

107

117

489

110

110

110

110

4

Tài chính

250

277

305

336

369

1.537

111

110

110

110

5

XSKT

1.350

1.485

1.634

1.797

1.977

8.486

110

110

110

110

6

Hải quan

280

308

339

373

410

1.710

110

110

110

110

(Chi tiết thu ngân sách theo khoản thu giai đoạn 2021-2025 theo Phụ biểu số 02 kèm theo).

2. Yêu cầu

2.1. Xây dựng, kiến tạo môi trường đầu tư sản xuất, kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, công khai minh bạch, khuyến khích tổ chức, cá nhân vào địa bàn tỉnh Lâm Đng tham gia đầu tư, sản xuất kinh doanh..., góp phần đảm bảo sự ổn định, bền vững nguồn thu.

2.2. Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong công tác quản lý thu ngân sách, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.

2.3. Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định Luật Quản lý thuế, các Luật thuế, văn bản hướng dẫn thi hành, các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và các quy định khác có liên quan, đảm bảo khách quan, bình đẳng, kỷ cương trong thực hiện pháp luật thuế.

2.4. Phân cấp nguồn thu, cơ cấu thu và nhiệm vụ thu của chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; xác định tỷ lệ điều tiết thụ hưởng ngân sách hợp lý một số loại thuế - phí để các địa phương chủ động khai thác nguồn thu; đồng thời, giao trách nhiệm cụ thể cho các cấp, các ngành quản lý hiệu quả nguồn thu trên địa bàn.

2.5. Tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng, các đoàn thể và nhân dân giám sát, kiểm tra công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, triển khai thu ngân sách của các cấp, các cơ quan chức năng và thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách của người nộp thuế.

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, CHỐNG THẤT THU VÀ THU HỒI NỢ ĐỌNG NGÂN SÁCH

1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự vào cuộc của hệ thống chính trị trên địa bàn đối với công tác thu NSNN trên địa bàn

Thực hiện Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025: “Tăng cường xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân; đẩy mạnh đi mới, sáng tạo, giữ vững quốc phòng, an ninh; tiếp tục phát triển nhanh, toàn diện, bền vững và trở thành tỉnh khá của cả nước”, các huyện, thành phố tiếp tục xác định công tác thu ngân sách Nhà nước là nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của cấp ủy địa phương; các Huyện ủy, Thành ủy xây dựng, rà soát bổ sung chương trình hành động triển khai thực hiện kịp thời, nghiêm túc Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020-2025, các Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh hàng năm; cụ thể:

1.1. Tập trung xây dựng môi trường đầu tư, phát triển sản xuất - kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, kêu gọi đầu tư vào các ngành, nghề có thể mạnh của địa phương; đặc biệt là 16 dự án công trình trọng điểm của tỉnh và các dự án, công trình trọng điểm của các huyện, thành phố; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trên địa bàn; tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế, để tạo nguồn thu ngân sách ổn định, bền vững; kiến nghị xử lý, thu hồi các dự án đầu tư chậm triển khai, không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo đúng quy định.

1.2. Triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước hàng năm theo Nghị quyết đã đề ra. Định kỳ hàng năm, thực hiện sơ kết, đánh giá, kịp thời điều chỉnh, bổ sung phù hợp với thực tiễn của từng địa bàn.

2. Đối với các sở, ngành, tổ chức đoàn thể các cấp

2.1. Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành với cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính, Kho bạc Nhà nước trong việc thực hiện dự toán thu ngân sách; thường xuyên rà soát nguồn thu ngân sách phát sinh trên địa bàn; thực hiện công tác quản lý thu, chống thất thu và xử lý nợ đọng thuế; trong đó: tập trung các lĩnh vực còn thất thu thuế như xây dựng, khoáng sản, xăng dầu, vận tải, chuyển nhượng dự án, bất động sản, thương mại điện tử,...

2.2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn th các cấp triển khai cho các tổ chức thành viên, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành và người nộp thuế đối với công tác thu ngân sách trên địa bàn; tăng cường vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân các cấp đối với công tác thu ngân sách.

3. Đối với cơ quan Thuế (cơ quan thuế các cấp)

3.1. Nâng cao chất lượng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế:

a) Phối hợp chặt chvới cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh thông tin kịp thời đến người nộp thuế các chính sách thuế sửa đổi bổ sung, chiến lược cải cách hệ thống thuế, công tác quản lý thuế của ngành.

b) Đa dạng hóa loại hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; xây dựng hình ảnh, nâng cao uy tín của ngành Thuế nói riêng và Tài chính nói chung trong cộng đồng xã hội.

c) Chủ động phối hợp đồng bộ với các cấp, các ngành, từng địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền với nhiều hình thức đa dạng, phong phú và có sự phi hợp đồng bộ của các cơ quan chức năng trong công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức tự giác tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; khuyến khích mở rộng các hình thức dịch vụ hỗ trợ về thuế, đẩy mạnh công tác xã hội hóa tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

d) Triển khai rộng rãi công tác tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về thuế, đưa tài liệu tuyên truyền chính sách pháp luật thuế trên: Website Cục Thuế, zalo gửi đến người nộp thuế qua thư điện tử; qua đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên của Đảng và các hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội; coi trọng tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế trên hệ thống báo chí trong tỉnh, các ấn phm mang tính báo chí và trang thông tin điện tử của các ngành,... tập trung ph biến, tuyên truyn, hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế về các chính sách và thủ tục hành chính thuế, nhất là các quy định mới được ban hành hoặc sửa đổi bổ sung (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí - lệ phí, phát hành và sử dụng hóa đơn...) làm cho chính sách pháp luật thuế mới thật sự dễ hiểu, dễ thực hiện, đi vào cuộc sống.

đ) Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ người nộp thuế đa dạng, thông qua việc cung cấp mở rộng các dịch vụ điện tử về thuế, cung cấp các dịch vụ tra cứu thông tin 24/7 qua mạng internet trên nền tảng công nghệ thông tin và Chính phủ điện tử... đngười nộp thuế dễ dàng tra cứu các chính sách, pháp luật về thuế; khuyến khích, hỗ trợ phát triển các tổ chức trung gian làm dịch vụ về thuế, đáp ứng yêu cầu xã hội hóa một số dịch vụ như chăm sóc khách hàng, thu hộ, ủy nhiệm thu...

e) Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận một cửa, một cửa liên thông, tinh thần phục vụ, hỗ trợ người nộp thuế, tạo điều kiện thuận lợi để người nộp thuế thực hiện thủ tục hành chính thuế, nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.

g) Xây dựng đội ngũ cộng tác viên, giảng viên trong ngành và ngoài ngành để thông tin kịp thời chủ trương chính sách thuế thông qua xã hội hóa thông tin và nâng cao chất lượng bài viết về thuế để người nộp thuế biết và hiểu chính sách thuế một cách dễ dàng, từ đó thực thi pháp luật thuế ngày càng được nâng cao.

h) Tôn vinh, tuyên dương kịp thời các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; lên án mạnh mẽ các hành vi gian lận, trốn thuế, để nợ đọng thuế, tạo sự đồng thuận và ủng hộ của xã hội, nhân dân trong công tác thuế.

3.2. Thực hiện tốt cải cách hiện đại hóa hệ thống thuế, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, công khai hóa quy trình nghiệp vụ quản lý của cơ quan thuế theo hướng tạo điều kiện cho người nộp thuế:

a) Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2295/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Tài chính và giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

b) Tiếp tục thực hiện mục tiêu tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ; chương trình hành động của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Ủy ban nhân dân tỉnh về Xây dựng môi trường sản xuất kinh doanh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Triển khai thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế đđáp ứng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4; trong đó: tập trung ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo s doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế điện tử đạt trên 99%, nộp thuế điện tử ti thiu đạt 98%, hoàn thuế điện tử đạt 95%; đến năm 2025, bảo đảm mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính thuế đạt trên 90%, góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025.

c) Công bố, công khai minh bạch các thủ tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp, chú trọng hình thức điện tử; duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Xử lý kịp thời các thông tin và vướng mắc phản ánh, kiến nghị của người nộp thuế, nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc giải quyết các nội dung liên quan đến công tác thuế, người nộp thuế qua một cửa liên thông.

d) Tiếp tục duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế trực thuộc đkiểm soát tt chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ nhằm ngăn ngừa hành vi tiêu cực, sách nhiễu gây phiền hà cho tổ chức, doanh nghiệp và người nộp thuế. Đng thời rút ngn thời gian, giải quyết nhanh gọn, kịp thời, chính xác, đúng quy định của pháp luật về thuế liên quan đến người nộp thuế.

đ) Triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin ngành Thuế giai đoạn 2021-2025 theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế, nhằm mục tiêu hướng tới thực hiện Chính phủ điện tử, Chính phủ s góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả, chất lượng, minh bạch và phục vụ người dân và doanh nghiệp tt hơn, đảm bảo tính đồng bộ, thng nht cao với hệ thng thông tin điện tử ngành Tài chính và phát huy được toàn bộ nguồn lực và tính chủ động của các đơn vị.

e) Phối hợp với các ngành có liên quan ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ tích cực cải cách thủ tục hành chính trong việc thực hiện cơ chế một cửa ở cơ quan thuế, cơ chế một cửa liên thông trong việc cấp giấy phép, cấp mã số thuế, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản trên đất liên quan đến doanh nghiệp và người dân.

g) Giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm của công chức thuế trong việc phục vụ người nộp thuế; thường xuyên giám sát, đánh giá chất lượng công chức trong thực thi nhiệm vụ, không đcông chức có biểu hiện gây khó khăn, phiền hà, nhũng nhiễu, thiếu tinh thần trách nhiệm.

3.3. Thực hiện tốt công tác quản lý người nộp thuế, giám sát chặt ch kê khai, nộp thuế

a) Cơ quan thuế các cấp và cơ quan Kế hoạch - Đầu tư phối hợp thực hiện xử lý, truyền nhận dữ liệu, theo dõi vận hành hệ thống trao đổi thông tin theo Thông tư Liên tịch s 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Liên bộ Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Bộ Tài chính; hàng quý rà soát, đối chiếu đxác định chính xác sdoanh nghiệp, hộ kinh doanh đang hoạt động, ngừng, nghỉ kinh doanh, bỏ trốn, mất tích...; kiểm tra thực tế các doanh nghiệp, cá nhân được cấp giấy phép kinh doanh, cấp mã số thuế nhưng không hoạt động, hoặc có hoạt động nhưng không kê khai thuế; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã bỏ địa điểm kinh doanh; xử lý kịp thời các trường hợp sản xuất kinh doanh nhưng không đăng ký thuế.

b) Thường xuyên phối hợp, rà soát, đánh giá hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn đcó biện pháp quản lý thuế phù hợp, hiệu quả; thực hiện kê khai, phân bổ các khoản thuế, phí phát sinh của doanh nghiệp, chi nhánh, cơ sở, điểm sản xuất kinh doanh,... theo từng địa bàn phù hợp với Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

c) Tăng cường phối hợp giữa cơ quan thuế và ủy nhiệm thu thuế, nâng cao vai trò, trách nhiệm của đội ngũ ủy nhiệm thu, đảm bảo thu đầy đủ, kịp thời các khoản thu phát sinh, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin thay đi quy mô, ngưng nghỉ kinh doanh của các hộ, cá nhân kinh doanh đ cơ quan thuế có biện pháp quản lý thuế phù hợp, hiệu quả; công khai, minh bạch hình thức khoán thuế, số thuế khoán, số thuế miễn, giảm,... theo đúng quy trình quản lý thuế tại trụ sở cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan ủy nhiệm thu thuế và Trang thông tin điện tử của ngành Thuế.

d) Thường xuyên theo dõi sát tình hình sản xuất kinh doanh của người nộp thuế; phân loại đối tượng nộp thuế theo loại hình, lĩnh vực, quy , địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức quản lý thuế đchống thất thu về đối tượng, lĩnh vực có rủi ro cao về thuế...

3.4. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế

a) Căn cứ nhiệm vụ, kế hoạch do Tổng cục Thuế và UBND tỉnh giao hàng năm, cơ quan thuế các cấp rà soát, bố trí sắp xếp hợp lý công chức nhằm tập trung nguồn nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra; đi sâu vào những lĩnh vực mang tính thời sự, những vấn đề nóng, có nhiều bức xúc, có rủi ro cao về thuế và được dư luận xã hội quan tâm; công tác chỉ đạo, điều hành trong thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra phải cụ thể, linh hoạt; vừa thực hiện những cuộc thanh tra toàn diện theo đối tượng để đánh giá việc chấp hành pháp luật về thuế, vừa tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề, chuyên sâu.

b) Sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin của người nộp thuế kịp thời, đầy đủ trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế để rà soát, phân loại những ngành nghề có rủi ro cao nhằm kịp thời đưa ra các biện pháp đấu tranh với các hành vi gian lận; thường xuyên phân tích rủi ro trong việc lựa chọn doanh nghiệp để tiến hành thanh tra, kiểm tra; có kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm, giao chỉ tiêu thanh tra, kiểm tra cho các đơn vị; tập trung triển khai kiểm tra, thanh tra các cơ sở kinh doanh có rủi ro cao về thuế, các lĩnh vực còn thất thu.

c) Đổi mới phương pháp thanh tra, kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế theo hướng điện tử, đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra thuế theo nguyên tắc rủi ro trọng yếu, phân tích chuyên sâu hồ sơ của doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp theo các tiêu chí rủi ro đối với từng lĩnh vực, loại hình kinh doanh, để lựa chọn các nội dung trọng tâm cần thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp, đảm bảo rút ngắn thời gian thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra.

d) Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động giao dịch liên kết, khoáng sản, xăng dầu, bất động sản, chuyển nhượng vốn, dự án,...; xây dựng Đề án phòng, chống thất thu thuế trong lĩnh vực thương mại điện tử, xây dựng cơ bản có nguồn vốn ngoài ngân sách.

đ) Tập trung rà soát, phân tích thông tin các doanh nghiệp kê khai âm thuế liên tục, doanh nghiệp kê khai lnhưng vẫn mở rộng đầu tư, doanh nghiệp có khả năng về tài chính nhưng nợ thuế kéo dài, doanh nghiệp có quy mô sản xuất kinh doanh lớn nhưng nộp thuế thấp.

e) Nâng cao chất lượng việc kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế; chú trọng kiểm tra việc chấp hành chính sách thuế của doanh nghiệp, tập trung kiểm tra doanh thu, chi phí, giá mua vào, bán ra trên hóa đơn để xác định chính xác số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước.

g) Rà soát đánh giá đầy đủ hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn, phân bkê khai, nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành; quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế, phân loại giám sát chặt các đối tượng có dấu hiệu kinh doanh mua bán, sử dụng hóa đơn không hợp pháp, trốn thuế...để kịp thời ngăn chặn các hành vi vi phạm trong lĩnh vực thuế. Tăng cường quản lý thuế các doanh nghiệp, hộ kinh doanh được khoanh nợ thuế, xóa nợ thuế nhưng vẫn còn hoạt động kinh doanh.

h) Thường xuyên tổng kết đánh giá hành vi vi phạm pháp luật thuế, phát hiện bất cập vướng mắc về chính sách chế độ qua thanh tra, kiểm tra thực tế đ tháo gỡ hoặc đề xuất chính sách chế độ phù hợp tình hình thực tế, ngăn chặn lợi dụng kẽ hở chính sách để gian lận thuế; công khai các kết luận thanh tra, kiểm tra trên phương tiện thông tin đối với các doanh nghiệp gian lận, trốn thuế theo quy định.

i) Cơ quan Thuế các cấp chủ động xây dựng quy chế phối hợp, chia s thông tin một cách đầy đủ, hiệu quả, kịp thời giữa các bộ phận chức năng tại cơ quan thuế và giữa cơ quan Thuế với các cơ quan quản lý nhà nước như: Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công an, Công thương, Quản lý Thị trường, Ngân hàng, Hải quan... nhằm thu thập thông tin về người nộp thuế, ngăn chặn kịp thời các hành vi cố tình gian lận, trốn thuế.

k) Tăng cường công tác kiểm tra giám sát các đoàn thanh tra, kiểm tra về thực hiện quy trình, nội dung thanh tra, kiểm tra, đảm bảo theo quy định pháp luật. Tăng cường nguồn lực, bố trí công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra; xây dựng tài liệu hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn, trao đổi nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực và kỹ năng cho công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế; chú trọng đào tạo chuyên sâu về kỹ năng tham gia tố tụng, đào tạo về kinh nghiệm thanh tra chống chuyn giá và quản lý thuế đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử.

3.5. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, giảm thiểu nợ đọng thuế

a) Cơ quan thuế các cấp giám sát chặt chẽ kê khai thuế, đôn đốc người nộp thuế nộp đúng, nộp đủ, kịp thời số thuế phát sinh, số thuế phát hiện sau thanh tra, kiểm tra vào ngân sách nhà nước, hạn chế tối đa nợ đọng thuế; tập trung thực hiện quyết liệt các biện pháp xử lý nợ và cưỡng chế nợ thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, thực hiện đầy đủ quy trình quản lý nợ thuế, quy trình cưỡng chế nợ thuế; kiên quyết xử lý thu hồi nợ đọng, thực hiện biện pháp cưỡng chế tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước; phấn đấu tiền thuế nợ nhằm đảm bảo tỷ lệ nợ đọng dưới mức quy định hàng năm của Chính phủ.

b) Thường xuyên nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh, thông tin của người nộp thuế; tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc cho người nộp thuế, tạo điều kiện để người nộp thuế khắc phục khó khăn ổn định sản xuất kinh doanh và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

c) Phối hợp với các tổ chức Đảng, đoàn thể các cấp để tuyên truyền chính sách pháp luật thuế, vận động người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế, trong đó nhấn mạnh đến thời hạn kê khai thuế và thời hạn nộp thuế.

d) Thực hiện tốt công tác phối hợp với các ngành chức năng, các ngân hàng Thương mại và các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, Ban Quản lý dự án... để trao đi thông tin nhằm triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ đôn đốc thu nợ tiền thuế và cưỡng chế nợ thuế của các tổ chức, cá nhân còn nợ đọng tiền thuế.

đ) Triển khai thực hiện nghiêm túc Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14, Thông tư số 69/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch khoanh nợ, xóa nợ thuế.

3.6. Phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chủ của cơ sở trong quản lý nguồn thu ngân sách Nhà nước

a) Thực hiện phân cấp rõ ràng phạm vi, đối tượng quản lý, kiểm tra giữa cơ quan thuế các cấp theo hướng tập trung, thống nhất; rà soát phân cấp quản lý toàn bộ các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất, kinh doanh cho các Chi cục Thuế quản lý đối với các địa bàn Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông và Lạc Dương theo quy định tại Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn việc cấp mã s doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp: thành lập mới; tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, sáp nhp và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp); thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Các ngành Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và Cục Thuế thường xuyên phối hợp cung cấp thông tin rà soát quy hoạch, nguồn gốc nhà đất và hiệu quả đầu tư của dự án, triển khai thu các khoản liên quan về đất nhà, các khoản thu quản lý qua ngân sách kịp thời và có kế hoạch thu theo từng quý, từng năm không dồn vào tháng, quý cuối năm.

3.7. Tăng cường công tác quản lý nội bộ ngành thuế, xây dựng đội ngũ công chức thuế có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao và có đạo đức nghề nghiệp

a) Củng ctổ chức bộ máy

- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng vkiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức thuế; tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của từng đơn vị theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP , hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế; trên cơ sở đó rà soát xây dựng phương án sắp xếp tổ chức theo hướng tập trung đầu mối theo lĩnh vực, thực hiện chuyên môn hóa bộ phận một cửa, tránh chồng chéo đảm bảo sự thống nhất về đầu mi để quản lý thu ngân sách có hiệu quả nhất và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ quản lý và định hướng phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

- Bố trí nguồn nhân lực phù hợp cho những địa phương, đơn vị tập trung nhiều đối tượng nộp thuế, có số thu lớn cần tập trung quản lý; tăng cường nguồn nhân lực cho những chức năng quản lý chính, với quy mô biên chế hiện tại để tăng cường cán bộ cho công tác thanh tra, kiểm tra.

- Tăng cường thẩm quyền của cơ quan thuế các cấp theo hướng đề cao trách nhiệm của mỗi cấp trong thực hiện nhiệm vụ và của cá nhân trong thực thi công vụ, tạo sự chuyn biến thực sự về trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương trong toàn ngành thuế.

- Nâng cao hiu lực quản lý và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ công chức thuế theo đúng quy định chức năng, nhiệm vụ nhằm bảo đảm triển khai thực hiện có hiệu quả công tác thu ngân sách, đảm bảo bộ máy thường xuyên được kiện toàn và hoạt động tốt hơn, gọn nhẹ hơn, hiệu quả quản lý thuế tốt hơn và đúng theo chiến lược cải cách hệ thống thuế; thực hiện tốt việc đề bạt bổ nhiệm, luân phiên, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác trong đơn vị, trong ngành.

- Tiếp tục củng cố, kiện toàn các Đội thuế liên xã, phường, thị trấn gọn nhẹ, gn với chính quyn cơ sở xã, phường, thị trn và đội ngũ ủy nhiệm thu thuế, sbiên chế dôi ra do sắp xếp lại sẽ tập trung vào chức năng quản lý thuế tại trụ sở.

- Tăng cường kiểm tra nội bộ, giám sát chặt chẽ công chức thuế trong quá trình thực thi công vụ; chú trọng vào những lĩnh vực dễ xảy ra tiêu cực, nhũng nhiu người nộp thuế; phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức nghề nghiệp.

b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức công chức thuế

- Đẩy mạnh triển khai công tác đào tạo, tự đào tạo bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu theo từng chức năng quản lý cho công chức thuế, với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ của ngành; kịp thời triển khai, tập huấn chính sách, pháp luật thuế, các quy trình và kỹ năng quản lý thuế cho công chức thuế.

- Thường xuyên tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao trách nhiệm chính trị và phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp của công chức thuế, thực hiện nghiêm 10 điều kỷ luật của ngành; những tiêu chuẩn cần “xây”, nhng điều cần “chống”; có kế hoạch bồi dưỡng kiến thực quản lý Nhà nước, kiến thức quốc phòng, thường xuyên cập nhật chính sách thuế, nghiệp vụ quản lý thuế, ứng dụng tin học, ngoại ngữ và phong cách ứng xử của công chức thuế.

3.8. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp trong công tác quản lý thu ngân sách Nhà nước

a) Ngành thuế phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền các cấp, các ban, ngành, đoàn th; huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở xã, phường, thị trấn; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên theo quy định của pháp luật thuế, quy chế phối hợp... đtổ chức tuyên truyền, hướng dẫn nâng cao nhận thức về thuế cho tổ chức, cá nhân nộp thuế và nhân dân hiểu rõ nghĩa vụ và quyền lợi để thực hiện tốt pháp luật về thuế, tạo được niềm tin trong quần chúng nhân dân và cộng đồng các doanh nghiệp đồng thuận.

b) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc trong việc thực hiện pháp luật thuế tạo môi trường quản lý và thu thuế lành mạnh, công khai, minh bạch; cùng xử lý kịp thời những vướng mắc trong quá trình quản lý thu, đảm bảo tính đồng bộ trong quản lý kinh tế và ngân sách của chính quyền các cấp; đồng thời đy nhanh quá trình xã hội hóa công tác thuế, đặc biệt là công khai minh bạch thủ tục hành chính, qui trình quản lý thuế để nhân dân tham gia giám sát, đóng góp cho ngành thuế về công tác quản lý thu; gn công tác vận động thu - nộp thuế với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng gia đình văn hóa, thôn, tổ dân phố văn hóa phong trào xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh trong khu dân cư.

3.9. Phát động phong trào thi đua, khen thưởng trong toàn ngành

a) Thường xuyên phát động các phong trào thi đua trong toàn ngành, với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, có chỉ tiêu nội dung thi đua cụ thể; sau mỗi đợt thi đua cần kịp thời tôn vinh, tuyên dương, khen thưởng các đơn vị, cá nhân đã đạt các chỉ tiêu phát động; xây dựng và nhân rộng đin hình tiên tiến, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các đơn vị, cá nhân phát huy sáng kiến, cải tiến phương pháp công tác.

b) Toàn ngành thi đua thực hành tiết kiệm, kiên quyết đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết s04 của BCH Trung ương khóa XII và Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách H Chí Minh.

III. TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Đối với cơ quan Tài chính, Kho bạc, Thuế, Hải quan, Ngân hàng Nhà nước

Tổ chức học tập quán triệt và xây dựng chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 và các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh v phát trin kinh tế-xã hội hàng năm nhằm nâng cao nhận thức chính trị của đảng viên, công chức trong đơn vị và xây dựng ý thức trách nhiệm, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đồng thời, thực hiện giao dự toán thu cho các đơn vị, bộ phận ngay từ đầu năm, có phân lộ trình thu hàng quý và giao nhiệm vụ thu hàng tháng đối với các đơn vị trực thuộc quản lý thực hiện.

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất các chính sách liên quan đến công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; trong đó:

1.1. Cục Thuế

a) Chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu ngân sách về thuế, phí do Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao; đảm bảo chtiêu về tng thu ngân sách nhà nước tăng bình quân 11-12%, thu về thuế, phí tăng bình quân từ 12-14%.

b) Thực hiện tốt vai trò tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương về công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể trong lĩnh vực quản lý thuế, tổ chức thực hiện có hiệu quả các giải pháp đề ra ngay từ đầu năm.

c) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên định kỳ 02 năm 01 lần tổ chức sơ kết quy chế phối hợp giữa Cục Thuế với Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tỉnh, sơ kết thi đua và có kế hoạch phát động thi đua để triển khai ra quân vận động nhân dân nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí môn bài ngay từ đầu năm, có kế hoạch phối hợp với Hội Cựu chiến binh tỉnh trong công tác vận động thu nộp thuế ở địa bàn dân cư; với Bưu điện về công tác ủy nhiệm thu thuế...

d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế: Tập trung thu thập dữ liệu, phân tích kỹ các thông tin để đánh giá mức độ rủi ro, lựa chọn doanh nghiệp có du hiệu vi phạm pháp luật thuế để lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra; tập trung thanh tra, kiểm tra vào những địa bàn, một số ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm; xử lý kịp thời, đúng luật những doanh nghiệp, hộ kinh doanh vi phạm nhằm mục đích trn thuế, đôn đốc thu các khoản tin thuế, tin phạt sau thanh, kiểm tra nộp vào ngân sách đúng thời gian quy định của pháp luật.

đ) Tăng cường áp dụng các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế: Triển khai thực hiện giao chỉ tiêu thu nợ hàng năm theo chỉ đạo của ngành thuế; thực hiện việc phân loại nợ và phân tích cụ thể nguyên nhân nợ đến tng doanh nghiệp để có biện pháp xử lý phù hợp và kịp thời theo quy định của pháp luật.

e) Thực hiện các chuyên đề quản lý thuế: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành các Đề án Quản lý Thuế trong năm 2021 đtriển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2025: Đề án “Tăng cường các biện pháp quản lý thuế, chống thất thu thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú và ăn uống”; Đề án “Tăng cường các biện pháp chống thất thu thuế đối với hoạt động khai thác khoáng sản”; Đề án “Tăng cường biện pháp quản lý thuế, chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô” và Đề án “Tăng cường các biện pháp chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Phối hợp với Cục quản lý thị trường xây dựng sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đề án “Chống thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh xăng, dầu”; nghiên cứu xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án chống thất thu trong lĩnh vực thương mại điện tử, xây dựng cơ bản nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước. Đthực hiện có hiệu quả trong công tác quản lý thu NSNN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

g) Tập trung triển khai các chính sách thuế mới theo quy định; các Thông tư, Nghị định hướng dẫn Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội, đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hóa ngành thuế, trong đó chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế, thu ngân sách.

h) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo chống thất thu, xử lý nợ đọng thuế, đảm bảo sự phối hợp đồng bộ, thống nhất, hiệu quả giữa các sở ngành, địa phương với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế, thu NSNN hàng năm.

i) Phát động phong trào thi đua với mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung thi đua cụ thể, sát thực tế; có phát động thi đua cả năm và hàng quý, thi đua theo các chuyên đề, đồng thời sau mỗi đợt thi đua cần có sơ kết, tng kết, động viên khen thưởng kịp thời.

1.2. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững theo hướng từng bước giảm dn chi thường xuyên, cơ cấu lại các khoản chi đối với đơn vị sự nghip theo hướng tự chủ toàn bộ, giảm dần nguồn chi NSNN đối với các đơn vị này; tăng nguồn chi đầu tư phát triển, góp phần đảm bảo bền vững nguồn thu.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các chính sách ưu đãi, miễn, giảm hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, ổn định bền vững nguồn thu; thường xuyên rà soát, kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất, giá tính thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường phù hợp với thị trường, không đthất thu NSNN, đồng thời tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.

c) Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương xác định kịp thời, đúng quy định giá đất theo thẩm quyền của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt, làm cơ sở đcơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính, thu nộp NSNN.

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, điều hành thu ngân sách hàng năm và cả giai đoạn 2021-2025; cơ chế điều tiết các khoản thu cho các cấp ngân sách để khuyến khích địa phương, các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác quản lý thu ngân sách.

d) Đôn đốc các ngành liên quan thu nộp kịp thời vào ngân sách các khoản thu khác và thu biện pháp tài chính đảm bảo đúng tiến độ và đúng quy định của luật.

1.3. Chi cục Hải quan Đà Lạt

a) Căn cứ mục tiêu của Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 với kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hàng năm khoảng 14-15%, đến năm 2025 là 1.610 triệu USD; Kế hoạch, chương trình công tác hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Cục Hải quan Đắk Lắk, đhướng dẫn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư kê khai nộp thuế đối với hàng hóa XNK tại địa phương; tăng cường công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, phối hợp với cơ quan chức năng nắm bắt hiệu quả hoạt động kinh doanh của các dự án, đề xuất, kiến nghị mức thuế suất, các chính sách thuế, phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu phù hợp tình hình mới đ có biện pháp kiểm tra ngăn chặn các trường hợp gian lận qua giá tính thuế, chuyển giá.

b) Thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ; cải cách thủ tục hành chính; tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, hướng dẫn doanh nghiệp về làm thủ tục, nộp thuế; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của tỉnh như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và Cục Thuế trong việc nắm bắt thông tin dự án; phối hợp chặt chẽ trong công tác thu ngân sách nhà nước giữa Hải quan - Kho bạc - Cục Thuế - Ngân hàng thương mại; phối hợp chặt chgiữa Hải quan - Cục Thuế trong xử lý được hoàn cho các khoản nợ đọng, trao đổi thông tin về tình hình chấp hành pháp luật thuế để đánh giá tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.

1.4. Kho bạc Nhà nước

a) Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hạch toán đầy đủ, kịp thời, điều tiết chính xác các khoản thu nộp ngân sách Nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Phối hợp với Cục Thuế thực hiện thu thuế trong lĩnh vực xây dựng cơ bản đối với các công trình, dự án nguồn vốn ngân sách nhà nước theo đúng quy định.

b) Phối hợp với cơ quan thuế, hải quan tăng cường áp dụng việc nộp thuế, hoàn thuế điện t; mở rộng phối hợp thu ngân sách nhà nước với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn đảm bảo thuận lợi, giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

1.5. Ngân hàng Nhà nước

a) Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại phối hợp với ngành Thuế và Kho bạc Nhà nước tổ chức thu nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại, phối hợp xử lý nợ đọng thuế của người nộp thuế. Cung cấp thông tin tài khoản, phong tỏa tài khoản, trích tiền gửi của cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định cưỡng chế của cơ quan thuế.

b) Phối hợp với cơ quan thuế trong việc phòng, chống gian lận thuế trong hoạt động thương mại điện tử, giao dịch liên kết, chuyển giá,...

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Triển khai thực hin có hiệu quả các giải pháp về phát triển kinh tế - xã hội theo nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện, thành phố nhiệm kỳ 2020-2025 và các nghị quyết chuyên đề do Tỉnh ủy ban hành đối với từng địa phương, Nghị quyết Hội đồng nhân dân và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao của địa phương.

b) Báo cáo cấp ủy để huy động hệ thống chính trị cùng thực hiện công tác quản lý và thu ngân sách trên địa bàn; chỉ đạo tăng cường kiểm tra, đôn đốc thực hiện thu ngân sách từng tháng, quý, năm; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và tạo điều kiện đcác dự án, công trình đầu tư trên địa bàn thực hiện đúng tiến độ sớm đưa vào vận hành, khai thác; phân công, phân cấp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Thuế.... quản lý chặt chẽ các khoản thu, chú trọng các nguồn thu về thuế, phí, lệ phí, các khoản thu liên quan từ đất, nhà.

c) Thường xuyên rà soát, nắm bắt cụ thể tình hình hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn, đchỉ đạo các ngành phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất với cơ quan thuế các cấp trong việc rà soát, quản lý, thu nộp đầy đủ, kịp thời các nguồn thu phát sinh vào ngân sách nhà nước.

d) Tăng cường công tác quản lý, chống thất thu thuế đối với các lĩnh vực khai thác tài nguyên, khoáng sản, kinh doanh xăng du, vận tải, chuyn nhượng dự án, bất động sản, nợ đọng thuế,... trên địa bàn; phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật thuế theo thẩm quyền, không đ tht thu NSNN.

đ) Nghiên cứu thực hiện phân cấp, hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện phân cấp đối với các xã, phường, thị trấn, gắn với công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ, thường xuyên nhằm nâng cao sự chủ động của chính quyền địa phương trong công tác quản lý thu NSNN, nhất là các khoản thu liên quan đến nhà, đất,...

e) Thành lập Ban chỉ đạo thu ngân sách nhà nước, chống thất thu, xử lý nợ đọng; triển khai có hiệu quả các đề án quản lý thuế trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, không để thất thu ngân sách nhà nước.

3. Đối với các sở, ban ngành có liên quan

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các Sở, ngành có trách nhiệm phối hợp với Cục Thuế xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai có hiệu quả các quy chế phối hợp, các Đán Quản lý thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Ngoài ra, đtriển khai hiệu quả công tác quản lý thu ngân sách theo nội dung Đề án, các sở ngành liên quan tập trung vào một số nội dung sau:

3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Phối hợp với các địa phương, sở ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, lựa chọn những nhà đầu tư phù hợp với quy định của Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo lựa chọn được nhà đầu tư chiến lược đủ năng lực, tâm huyết với địa phương để thực hiện các dự án trọng điểm, có quy mô lớn, tạo sự đột phá trong phát triển kinh tế, tạo ra nguồn thu bền vững và lâu dài của tỉnh; đa dạng hóa các hình thức thu hút đầu tư; đồng thời hỗ trợ, tư vấn, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư, quy trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư kinh doanh ngày càng đơn giản hóa, rõ ràng, công khai, minh bạch.

b) Tăng cường phối hợp với ngành Thuế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư theo chủ trương của Nhà nước, tạo điều kiện môi trường thông thoáng cho doanh nghiệp theo Nghị quyết số 02/NQ-CP hàng năm của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia giai đoạn 2021-2025. Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn, nhằm xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, nâng cao chỉ s năng lực cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025.

c) Trên cơ sở Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, hướng dẫn cụ thể việc chuyn nhượng vn, dự án đầu tư trên địa bàn nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện, đồng thời không để thất thu NSNN; phối hợp cơ quan thuế trong việc quản lý, thu thuế các hoạt động chuyển nhượng dự án, chuyn nhượng vn đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và tin thuê đất. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương rà soát các quy định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về cơ chế ưu đãi, thu hút đầu tư trên địa bàn đsửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ nhằm phù hợp quy định pháp luật, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư chiến lược tham gia đầu tư vào Lâm Đồng; đồng thời xây dựng cơ chế xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Luật Đầu tư, kéo dài tiến độ, thay đi mục tiêu đầu tư, chuyn nhượng dự án,… không đúng quy định.

d) Phối hợp với cơ quan thuế thường xuyên rà soát, đối chiếu để xác định doanh nghiệp được cấp giấy phép nhưng không hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có dấu hiệu vi phạm trong hoạt động sản xuất kinh doanh; tổng hợp kết qukiểm tra, rà soát của cơ quan thuế về các doanh nghiệp có hoạt động chuyển giá, trn thuế, thành lập doanh nghiệp nhưng không sản xuất kinh doanh, hoặc chây ỳ, nợ đọng thuế…, đề xuất thu hồi dự án, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư theo quy định.

đ) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư, triển khai công trình xây dựng cơ bản trên tỉnh Lâm Đồng, thành lập doanh nghiệp, chi nhánh trên địa bàn để thuận lợi trong việc thực hiện thủ tục đầu tư, sản xuất, kinh doanh và kê khai nộp thuế tại địa phương.

e) Phối hợp với cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế để quản lý thuế đối với các công trình, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Thực hiện xây dựng dự toán thu từ lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm phối hợp với ngành thuế đôn đốc, theo dõi thực hiện dự toán thu từ lĩnh vực các khoản liên quan từ đất, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

b) Rà soát việc giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, cá nhân và các thông tin thực hiện nghĩa vụ tài chính làm cơ sở xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thu liên quan từ đất kịp thời, đúng quy định; kịp thời ký hợp đồng, điều chỉnh, bổ sung hợp đồng cho thuê đất theo quy định. Kiểm tra hoạt động cấp mỏ, khai thác tài nguyên khoáng sản, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác không đúng giấy phép, vượt trữ lượng giấy phép, khai thác không phép; phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong việc cung cấp thông tin sản lượng khai thác khoáng sản đquản lý thu thuế, phí bảo vệ môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; đình chỉ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản hoặc thu hồi đất theo đề nghị của cơ quan thuế đối với trường hợp không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

c) Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai thường xuyên phối hợp với cơ quan thuế trong công tác thu NSNN, cung cấp thông tin địa chính kịp thời, chính xác, làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính, chịu trách nhiệm nếu tht thu NSNN trong trường hợp cung cấp thông tin địa chính không chính xác, dẫn tới việc xác định nghĩa vụ tài chính không đúng quy định; đẩy mạnh việc ứng dụng, trao đi dữ liệu, thông tin địa chính với cơ quan Thuế đ xác định nghĩa vụ tài chính thông qua ứng dụng điện tử theo chỉ đạo của Tổng cục Quản lý Đất đai và Tổng cục Thuế.

d) Chủ trì, phối hợp với các địa phương thường xuyên rà soát giá thị trường để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng Nhân dân tỉnh điều chỉnh bảng giá đất phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế trên địa bàn, nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh; đồng thời không để thất thu NSNN. Thực hiện xác định giá đất cụ thể theo thẩm quyền, đảm bảo kịp thời, đúng quy định, đthu nộp kịp thời vào NSNN.

3.3. Cục Quản lý thị trường

a) Tiếp tục thực hiện Quy chế phối hợp giữa Ngành Thuế và Quản lý thị trường theo hướng dẫn của Tổng cục Quản lý Thị trường và Tổng cục Thuế trong công tác phòng, chng buôn lậu, hàng giả, gian lận thương mại trong lĩnh vực thuế, kết hợp kiểm tra thuế, kiểm tra hóa đơn để ngăn chặn việc sử dụng hóa đơn không hợp pháp; thực hiện tốt công tác quản lý thị trường, chống gian lận thương mại, bình n giá... trên địa bàn.

b) Chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương rà soát Đề án tăng cường công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, thất thu thuế trong lĩnh vực xăng dầu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp chính sách tình hình mới và triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án.

c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, các cơ quan liên quan tăng cường công tác kiểm tra việc niêm yết giá, cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo giá niêm yết, làm cơ sở quản lý, thu thuế theo quy định.

3.4. Sở Công thương

a) Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu; khuyến khích các doanh nghiệp đầu mối cung cấp xăng dầu cho các đơn vị, đại lý xăng dầu trên tỉnh Lâm Đồng thành lập pháp nhân trên địa bàn, nhằm thuận lợi cho công tác quản lý sản lượng, chất lượng xăng du, đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng, góp phần tăng nguồn thu NSNN.

b) Định kỳ hàng tháng, rà soát, lập danh sách chi tiết các doanh nghiệp và scửa hàng bán lẻ xăng du trực tiếp trên địa bàn tỉnh đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cung cấp cho cơ quan thuế và các cơ quan liên quan cùng phối hợp kiểm tra, quản lý thuế.

c) Định kỳ hàng tháng, cung cấp cho cơ quan thuế, tài nguyên môi trường thông tin về việc sử dụng vật liệu nđối với các dự án khai thác khoáng sản, làm cơ sở để xác định sản lượng khác thác, kê khai nộp thuế của doanh nghiệp.

3.5. Sở Giao thông vận tải

a) Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành, làm cơ sở để quản lý, thu thuế theo hướng dẫn của Luật Quản lý Thuế; quản lý chặt chphương tiện vận tải được cấp giy phép kinh doanh, thu hồi giấy phép; định kỳ hàng tháng cung cấp danh sách các phương tiện đã cấp giấy phép kinh doanh, phù hiệu kinh doanh vận tải đcơ quan thuế đưa vào quản lý thuế, phối hợp với cơ quan thuế xây dựng mức thu thuế của từng loại phương tiện vận tải sát, đúng với doanh số và mức thuế phát sinh. Thực hiện thu hồi giấy phép kinh doanh, phù hiệu kinh doanh vận tải theo quyết định cưỡng chế của cơ quan thuế đối với các trường hợp chây ỳ, không thực hiện nghĩa vụ với NSNN theo quy định.

b) Chỉ đạo cơ quan đăng kim trên địa bàn thực hiện dừng đăng kiểm phương tiện trên phạm vi toàn quốc đối với các trường hợp không chấp hành quyết định xử lý hành chính của cơ quan thuế.

3.6. Sở Xây dựng

a) Xây dựng kế hoạch thu hàng năm từ lĩnh vực nhà sở hữu nhà nước trên cơ sở dự toán Ủy ban nhân dân tỉnh giao; phối hợp với cơ quan thuế để quản lý thu thuế trong lĩnh vực xây dựng cơ bản của các tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách; thu từ nguồn thu bán nhà hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo đúng quy định.

b) Định kỳ hàng tháng, cung cấp hoặc chỉ đạo các phòng chức năng tại các huyện, thành phố cung cấp cho cơ quan thuế thông tin các giấy phép xây dựng đã cấp cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn, làm cơ sở đ cơ quan thuế quản lý, thu thuế các công trình xây dựng kịp thời, đúng quy định.

3.7. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

a) Tăng cường quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn theo định hướng Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ đề ra, phối hợp cùng ngành thuế rà soát quản lý thuế đầy đủ, kịp thời từ lĩnh vực này.

b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, công an triển khai trao đổi dữ liệu trên hệ thống quản lý khách lưu trú, nhằm quản lý chặt chẽ số lượng khách, doanh thu phát sinh trên lĩnh vực này. Phối hợp với các ngành kiểm tra đnắm bắt, đánh giá, phân loại loại hình, quy mô và việc sử dụng lao động của các cơ sở kinh doanh.

c) Định kỳ hàng tháng, cung cấp cho cơ quan thuế thông tin giấy phép dã cấp cho các dự án hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch, làm cơ sở để quản lý thuế kịp thời, đúng quy định.

3.8. Sở Thông tin và Truyền Thông

a) Thường xuyên phối hợp với cơ quan Thuế trao đổi, cung cấp thông tin các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại điện tử, mua bán hàng qua mạng xã hội, trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, hoạt động của các điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, đảm bảo quản lý chặt chẽ, đy đủ cơ sở thuế, nguồn thu thuế trên lĩnh vực này.

b) Phối hợp Đài Phát thanh và Truyền hình tích cực tuyên truyền trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của Người nộp thuế, để cộng đồng doanh nghiệp, hộ kinh doanh và nhân dân đồng thuận, cùng chp hành tt pháp luật thuế.

3.9. Sở Tư pháp

a) Phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc tuyên truyền, ph biến giáo dục pháp luật thuế.

b) Chỉ đạo các phòng ban có liên quan tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn người nộp thuế thực hiện đúng quy định của Luật Quản lý thuế trong việc khai thuế, nộp thuế đối với hoạt động mua, bán, chuyển nhượng tài sản, bất động sản; xử lý nghiêm các trường hợp có du hiệu tiếp tay, thông đng với người nộp thuế, nhằm làm giảm nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.

3.10. Công an tỉnh

a) Tiếp tục thực hiện quy chế phối hợp giữa ngành Thuế và Công an trong công tác đấu tranh phòng, chống các hành vi, tội phạm trong lĩnh vực thuế. Rà soát để tổ chức sơ kết và sửa đổi bổ sung quy chế phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra ngăn ngừa, đẩy lùi các hành vi vi phạm pháp luật thuế, đặc biệt là các hành vi mua bán hóa đơn, chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước.

b) Chỉ đạo các Phòng chuyên môn, Công an các huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ trong công tác thu ngân sách, xử lý nợ đọng và chống thất thu trên các lĩnh vực như: xăng dầu, khoáng sản, bất động sản, vận tải, chuyn nhượng dự án,...; tiến hành rà soát, xác định những đối tượng có dấu hiệu nghi vấn gian lận, trốn thuế đlập kế hoạch phối hợp xác minh, điều tra, khởi tố nhằm răn đe các trường hợp ctình lợi dụng chính sách thuế để vi phạm pháp luật, gây thất thu NSNN.

c) Chỉ đạo Phòng Cnh sát giao thông thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan thuế đối với phương tiện giao thông khi cấp, đổi giấy chứng nhận, biển số,... nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục đăng ký phương tiện giao thông đường bộ và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

3.11. Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân tỉnh

Tổ chức tiếp nhận, giải quyết kịp thời tin báo, tố giác tội phạm trong lĩnh vực thuế; kịp thời truy tố, xét xử nghiêm minh theo đúng quy định của pháp luật các vụ án trốn thuế, khiếu kiện về thuế và xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế.

3.12. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Lâm Đồng

a) Phối hợp với Cục Thuế triển khai ký kết hợp đồng tuyên truyền hàng năm; thực hiện tuyên truyền các chính sách pháp luật thuế, các đề án quản lý thuế được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; định kỳ mi tháng từ 1 đến 2 ln phối hợp với các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế thu thập thông tin, kết quả thu NSNN nhằm tăng cường tính tương tác giữa ngành thuế-người nộp thuế-phóng viên, tạo hiệu quả cao trong công tác tuyên truyền.

b) Kịp thời đưa tin, bài về gương người tốt, việc tốt trong việc thực hiện pháp luật thuế, nghĩa vụ với NSNN, nhằm tạo sự lan tỏa trong xã hội; đưa tin các trường hợp chây ỳ, nợ đọng thuế, hoặc cố tình vi phạm pháp luật thuế.

c) Phi hp tham gia phỏng vấn, tọa đàm, giải đáp những vướng mắc liên quan đến chính sách, pháp luật thuế để tuyên truyền, phổ biến trên sóng phát thanh, truyền hình.

4. Bưu điện tỉnh

a) Thực hiện hiệu quả công tác ủy nhiệm thu thuế theo hợp đồng giữa cơ quan thuế và bưu điện, ngoài việc thu, nộp đầy đủ, kịp thời vào NSNN các khoản thuế, phí phát sinh, cn chú trọng, tăng cường rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin các nguồn thu phát sinh mới, các trường hợp ngưng, nghỉ kinh doanh,… để cơ quan thuế kịp thời lập bộ, quản lý nguồn thu theo quy định.

b) Kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ủy nhiệm thu, xử lý kịp thời các trường hợp thu, nộp thuế không kịp thời, xâm tiêu tiền thuế,...

5. Đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư, xây dựng, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

a) Xác định việc thực hiện nghĩa vụ thuế là thể hiện trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với việc xây dựng tỉnh Lâm Đồng, địa phương nơi đặt trụ sở đầu tư, sản xuất kinh doanh, thi công công trình ngày càng giàu đẹp và phát triển bền vững; qua đó, chủ động thực hiện kịp thời, đầy đủ việc kê khai, nộp thuế theo đúng quy định.

b) Khuyến khích các nhà đầu tư, chủ dự án xây dựng công trình, đơn vị kinh doanh xăng dầu đầu mối thành lập pháp nhân trên địa bàn để thuận lợi cho việc trao đi, kết nối giữa doanh nghiệp với địa phương, góp phần ổn định, bền vững nguồn thu.

c) Thực hiện khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế; nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm sản xuất, kinh doanh; chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

b) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong việc thực hiện pháp luật thuế, nghĩa vụ với ngân sách, kịp thời phản ánh các trường hợp gây khó khăn, nhũng nhiễu, tiêu cực của công chức thuế đến cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Quán triệt công tác thu ngân sách là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể, các sở, ban, ngành từ tỉnh đến cơ sở; các ngành, các cấp phải xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp đổi mới công tác quản lý thu ngân sách trong Đề án này đtổ chức thực hiện có hiệu quả, đạt được mục tiêu thu ngân sách mà Đại hội Tỉnh Đảng bộ ln thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra.

2. Cục Thuế tỉnh phối hợp Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp xây dựng nội dung tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thuế thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để đưa chính sách thuế và nội dung Đề án vào cuộc sng.

3. Ngành Thuế phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp triển khai cho các tổ chức thành viên thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân, đoàn viên, hội viên tham gia tích cực thực hiện chính sách pháp luật thuế và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp Ngân sách nhà nước khi có kinh doanh và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm.

4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện đề án, nếu có các chính sách, quy định mới về công tác quản lý thu Ngân sách Nhà nước của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì Đán “Nâng cao hiệu quả quản lý thu Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025” sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

5. Cục Thuế có trách nhiệm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án hàng năm, gắn với Tng kết công tác thuế./.

 

PHỤ LỤC 01

KẾT QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng thu 2016-2020

Tổng thu

Tổng thu

% so năm trước

Tổng thu

% so năm trước

Tổng thu

% so năm trước

Tổng thu

% so năm trước

* Toàn tỉnh

Tổng thu

5.405.575

6.444.978

119%

7.103.393

110%

8.587.652

121%

9.377.233

109%

36.918.831

1

Thuế, phí, lệ phí

3.390.292

3.926.223

116%

4.448.312

113%

5.241.876

118%

5.521.048

105%

22.527.750

1.1

Tỉnh thu

2.094.258

2.387.074

114%

2.676.074

112%

3.207.802

120%

3.421.825

107%

13.787.034

1.2

TPhố, Huyện thu

1.296.033

1.539.148

119%

1.772.238

115%

2.034.074

115%

2.099.223

103%

8.740.717

2

Đất, nhà

893.335

1.055.442

118%

1.102.563

104%

1.522.739

138%

1.968.190

129%

6.542.267

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

217.134

257.784

119%

229.552

89%

257.406

112%

179.010

70%

1.140.885

2.2

Thu tiền sử dụng đất

587.230

704.614

120%

827.070

117%

1.219.356

147%

1.749.818

144%

5.088.089

2.3

Thuê & Bán nhà

88.970

93.044

105%

45.941

49%

45.977

100%

39.362

86%

313.294

3

Thu từ CQKTKS

37.327

56.765

152%

86.778

153%

127.425

147%

106.921

84%

415.215

4

Tài chính

210.514

343.989

163%

197.228

57%

225.755

114%

254.111

113%

1.231.597

5

Thu XSKT

533.762

602.863

113%

809.795

134%

1.087.855

134%

1.290.500

119%

4.324.776

6

Hải quan

340.346

459.697

135%

458.717

100%

382.002

83%

236.464

62%

1.877.225

I. Đà Lạt

Tổng thu

1.993.154

2.152.186

108%

2.393.802

111%

2.946.148

123%

2.829.451

96%

12.314.741

1

Thuế, phí, lệ phí

1.507.011

1.578.564

105%

1.904.536

121%

2.282.431

120%

2.055.966

90%

9.328.508

1.1

Tỉnh thu

979.827

952.297

97%

1.138.135

120%

1.428.085

125%

1.299.969

91%

5.798.313

1.2

TP thu

527.184

626.267

119%

766.401

122%

854.346

111%

755.997

88%

3.530.195

2

Đất, nhà

447.750

541.635

121%

456.816

84%

626.610

137%

738.048

118%

2.810.860

 

Thu tiền thuê đất trong nước

110.676

185.623

168%

134.936

73%

97.887

73%

50.619

52%

579.740

2.1

Thu tiền sử dụng đất

254.394

269.271

106%

278.731

104%

486.972

175%

649.440

133%

1.938.808

2.2

Thuê & Bán nhà

82.680

86.740

105%

43.150

50%

41.752

97%

37.990

91%

292.312

3

Thu từ CQKTKS

603

1.450

240%

1.097

76%

180

16%

1.009

562%

4.338

4

Tài chính

37.790

30.537

81%

31.353

103%

36.927

118%

34.428

93%

171.035

II. Bảo Lộc

Tng thu

663.751

799.882

121%

852.594

107%

1.207.945

142%

1.808.948

150%

5.333.120

1

Thuế, phí, l phí

481.982

568.308

118%

590.901

104%

947.150

160%

1.484.123

157%

4.072.464

1.1

Tnh thu

268.810

319.782

119%

323.102

101%

605.400

187%

1.118.178

185%

2.635.272

1.2

TP thu

213.172

248.526

117%

267.799

108%

341.750

128%

365.945

107%

1.437.192

2

Đất, nhà

165.461

204.392

124%

247.042

121%

237.574

96%

308.665

130%

1.163.134

 

Thu tiền thuê đất trong nước

45.913

19.476

42%

24.767

127%

51.391

207%

5.887

11%

147.435

2.1

Thu tiền sử dụng đất

119.454

184.896

155%

222.222

120%

186.179

84%

302.779

163%

1.015.529

2.2

Thuê & Bán nhà

94

20

21%

52

261%

4

7%

-

0%

170

3

Thu từ CQKTKS

4.540

9.285

205%

2.987

32%

9.691

324%

2.575

27%

29.079

4

Tài chính

11.768

17.896

152%

11.664

65%

13.531

116%

13.584

100%

68.443

III. Bo Lâm

Tng thu

519.587

557.402

107%

704.609

126%

693.295

98%

679.267

98%

3.154.161

1

Thuế, phí, l phí

474.945

521.524

110%

667.596

128%

633.657

95%

568.628

90%

2.866.350

1.1

Tnh thu

420.185

450.919

107%

589.740

131%

540.574

92%

420.432

78%

2.421.849

1.2

Huyn thu

54.760

70.606

129%

77.856

110%

93.083

120%

148.196

159%

444.501

2

Đất, nhà

20.637

19.288

93%

26.396

137%

51.114

194%

102.373

200%

219.808

 

Thu tiền thuê đất trong nước

6.155

2.906

47%

4.612

159%

5.004

109%

8.236

165%

26.913

2.1

Thu tiền sử dụng đất

14.436

16.382

113%

21.784

133%

45.978

211%

94.031

205%

192.610

2.2

Thuê & Bán nhà

46

-

0%

-

 

132

 

107

81%

285

3

Thu từ CQKTKS

15.754

3.678

23%

812

22%

303

37%

246

81%

20.794

4

Tài chính

8.252

12.911

156%

9.805

76%

8.222

84%

8.019

98%

47.209

IV. Đức Trọng

Tng thu

587.509

787.327

134%

785.996

100%

919.297

117%

910.968

99%

3.991.097

1

Thuế, phí, l phí

453.998

637.535

140%

614.510

96%

666.615

108%

610.968

92%

2.983.626

1.1

Tnh thu

265.964

431.488

162%

378.605

88%

392.749

104%

354.800

90%

1.823.607

1.2

Huyn thu

188.034

206.047

110%

235.905

114%

273.866

116%

256.168

94%

1.160.019

2

Đất, nhà

115.309

126.226

109%

149.703

119%

233.025

156%

282.647

121%

906.910

 

Thu tiền thuê đất trong nước

24.545

26.425

108%

13.671

52%

33.068

242%

8.040

24%

105.748

2.1

Thu tiền sử dụng đất

90.764

99.167

109%

136.032

137%

199.957

147%

274.607

137%

800.527

2.2

Thuê & Bán nhà

-

634

 

-

0%

-

 

-

 

634

3

Thu từ CQKTKS

2.375

2.534

107%

962

38%

1.494

155%

1.341

90%

8.706

4

Tài chính

15.827

21.031

133%

20.822

99%

18.163

87%

16.012

88%

91.855

V. Đơn Dương

Tng thu

107.045

128.205

120%

130.572

102%

147.124

113%

165.236

112%

678.181

1

Thuế, phí, l phí

69.313

78.510

113%

83.362

106%

98.670

118%

106.108

108%

435.963

1.1

Tnh thu

16.442

8.246

50%

8.759

106%

9.160

105%

13.041

142%

55.648

1.2

Huyn thu

52.871

70.264

133%

74.603

106%

89.510

120%

93.067

104%

380.315

2

Đất, nhà

31.732

30.479

96%

41.038

135%

42.612

104%

52.750

124%

198.611

 

Thu tiền thuê đất trong nước

7.975

6.766

85%

16.261

240%

10.439

64%

2.131

20%

43.573

2.1

Thu tiền sử dụng đất

23.697

23.713

100%

24.777

104%

32.173

130%

50.619

157%

154.979

2.2

Thuê & Bán nhà

60

-

0%

-

 

-

 

-

 

60

3

Thu từ CQKTKS

619

2.832

457%

1.945

69%

192

10%

127

66%

5.715

4

Tài chính

5.380

16.384

305%

4.226

26%

5.650

134%

6.251

111%

37.892

VI. Di Linh

Tổng thu

194.533

275.670

142%

310.714

113%

358.428

115%

347.342

97%

1.486.686

1

Thuế, phí, l phí

153.721

211.463

138%

242.718

115%

241.222

99%

245.332

102%

1.094.456

1.1

Tnh thu

87.699

131.559

150%

147.378

112%

123.431

84%

94.028

76%

584.095

1.2

Huyn thu

66.022

79.904

121%

95.340

119%

117.791

124%

151.304

128%

510.361

2

Đất, nhà

31.245

44.635

143%

60.514

136%

106.061

175%

93.331

88%

335.785

 

Thu tiền thuê đất trong nước

7.035

4.008

57%

9.569

239%

48.130

503%

4.496

9%

73.238

2.1

Thu tiền sử dụng đất

24.209

40.627

168%

50.945

125%

57.930

114%

88.835

153%

262.547

2.2

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu từ CQKTKS

803

1.395

174%

1.159

83%

4.709

406%

483

10%

8.550

4

Tài chính

8.764

18.176

207%

6.322

35%

6.436

102%

8.197

127%

47.895

VII. Lâm Hà

Tổng thu

90.868

208.525

229%

149.584

72%

247.099

165%

266.991

108%

963.069

1

Thuế, phí, l phí

55.997

69.881

125%

94.733

136%

121.544

128%

161.199

133%

503.354

1.1

Tnh thu

5.176

3.856

75%

10.786

280%

13.337

124%

19.758

148%

52.913

1.2

Huyn thu

50.821

66.024

130%

83.947

127%

108.207

129%

141.441

131%

450.440

2

Đất, nhà

22.704

33.230

146%

42.631

128%

111.700

262%

95.442

85%

305.707

 

Thu tiền thuê đất trong nước

3.765

1.926

51%

3.670

191%

2.370

65%

1.772

75%

13.503

2.1

Thu tiền sử dụng đất

18.939

31.304

165%

38.961

124%

109.330

281%

93.670

86%

292.204

2.2

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu từ CQKTKS

2.679

3.797

142%

2.910

77%

3.801

131%

1.256

33%

14.442

4

Tài chính

9.489

101.618

1071%

9.310

9%

10.054

108%

9.094

90%

139.566

VIII. Đạ Huoai

Tổng thu

77.844

113.506

146%

123.753

109%

111.593

90%

127.531

114%

554.228

1

Thuế, phí, l phí

66.061

95.638

145%

89.493

94%

67.763

76%

88.682

131%

407.636

1.1

Tnh thu

9.444

13.423

142%

14.478

108%

21.464

148%

22.785

106%

81.594

1.2

Huyn thu

56.617

82.214

145%

75.015

91%

46.299

62%

65.897

142%

326.042

2

Đất, nhà

8.834

14.339

162%

30.601

213%

40.888

134%

33.368

82%

128.030

 

Thu tiền thuê đất trong nước

3.741

8.830

236%

17.496

198%

1.452

8%

2.473

170%

33.992

2.1

Thu tiền sử dụng đất

5.094

5.509

108%

13.105

238%

39.436

301%

30.895

78%

94.039

2.2

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu từ CQKTKS

927

-

0%

880

 

250

28%

631

252%

2.688

4

Tài chính

2.021

3.529

175%

2.779

79%

2.692

97%

4.851

180%

15.872

IX. Đạ Th

Tổng thu

37.045

41.779

113%

42.030

101%

48.716

116%

52.935

109%

222.505

1

Thuế, phí, l phí

22.806

25.214

111%

27.954

111%

33.922

121%

35.357

104%

145.254

1.1

Tnh thu

784

1.737

221%

882

51%

1.005

114%

998

99%

5.406

1.2

Huyn thu

22.022

23.478

107%

27.072

115%

32.917

122%

34.359

104%

139.848

2

Đất, nhà

8.037

9.530

119%

5.733

60%

9.704

169%

13.547

140%

46.553

 

Thu tiền thuê đất trong nước

4.021

714

18%

573

80%

1.364

238%

208

15%

6.880

2.1

Thu tiền sử dụng đất

3.960

8.817

223%

5.160

59%

8.340

162%

13.339

160%

39.615

2.2

Thuê & Bán nhà

57

-

0%

-

 

-

 

-

 

57

3

Thu từ CQKTKS

1.228

2.341

191%

1.879

80%

333

18%

36

11%

5.818

4

Tài chính

4.974

4.693

94%

6.463

138%

4.756

74%

3.995

84%

24.880

X. Cát Tiên

Tổng thu

32.754

32.797

100%

26.343

80%

28.323

108%

40.234

142%

160.451

1

Thuế, phí, l phí

23.396

24.794

106%

19.832

80%

19.561

99%

26.287

134%

113.870

1.1

Tnh thu

2.323

1.044

45%

929

89%

797

86%

807

101%

5.901

1.2

Huyn thu

21.073

23.750

113%

18.903

80%

18.764

99%

25.480

136%

107.970

2

Đất, nhà

6.675

4.997

75%

4.054

81%

5.750

142%

9.872

172%

31.347

 

Thu tiền thuê đất trong nước

79

164

208%

641

390%

159

25%

43

27%

1.086

2.1

Thu tiền sử dụng đất

6.596

4.833

73%

3.413

71%

5.591

164%

9.829

176%

30.261

2.2

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu từ CQKTKS

 

-

 

1

 

,

37%

-

0%

2

4

Tài chính

2.683

3.006

112%

2.456

82%

3.012

123%

4.076

135%

15.232

XI. Lc Dương

Tổng thu

78.263

94.277

120%

102.787

109%

133.088

129%

137.092

103%

545.508

1

Thuế, phí, l phí

61.185

77.019

126%

82.453

107%

89.741

109%

94.430

105%

404.827

1.1

Tnh thu

33.261

50.361

151%

49.971

99%

56.095

112%

60.188

107%

249.876

1.2

Huyn thu

27.924

26.657

95%

32.482

122%

33.646

104%

34.242

102%

154.951

2

Đất, nhà

13.656

13.081

96%

17.517

134%

39.609

226%

37.692

95%

121.555

 

Thu tiền thuê đất trong nước

1.311

313

24%

967

309%

4.905

507%

1.983

40%

9.479

2.1

Thu tiền sử dụng đất

11.465

11.888

104%

15.670

132%

33.824

216%

34.829

103%

107.676

2.2

Thuê & Bán nhà

880

880

100%

880

100%

880

100%

880

100%

4.400

3

Thu từ CQKTKS

241

-

0%

-

 

2

 

16

685%

260

4

Tài chính

3.182

4.177

131%

2.818

67%

3.735

133%

4.954

133%

18.866

XII. Đam Rông

Tổng thu

30.285

57.652

190%

52.307

91%

56.804

109%

60.970

107%

258.018

1

Thuế, phí, l phí

19.877

37.773

190%

30.223

80%

39.599

131%

43.969

111%

171.441

1.1

Tnh thu

4.342

22.362

515%

13.309

60%

15.705

118%

16.841

107%

72.559

1.2

Huyn thu

15.535

15.412

99%

16.914

110%

23.894

141%

27.128

114%

98.882

2

Đất, nhà

7.203

7.496

104%

18.658

249%

14.882

80%

13.921

94%

62.160

 

Thu tiền thuê đất trong nước

533

161

30%

2.388

1488%

1.236

52%

813

66%

5.132

2.1

Thu tiền sử dụng đất

6.670

7.319

110%

16.270

222%

13.646

84%

13.107

96%

57.012

2.2

Thuê & Bán nhà

-

16

 

-

0%

-

 

-

 

16

3

Thu từ CQKTKS

372

332

89%

472

142%

-

0%

-

 

1.176

4

Tài chính

2.833

12.051

425%

2.953

25%

2.323

79%

3.081

133%

23.241

XIII. Khối tỉnh

Tổng thu

3.087.194

3.582.844

116%

4.104.377

115%

4.897.592

119%

5.372.093

110%

21.044.101

1

Thuế, phí, lệ phí

2.094.258

2.387.074

114%

2.676.075

112%

3.207.801

120%

3.421.826

107%

13.787.035

1.1

Tỉnh thu

2.094.258

2.387.074

114%

2.676.075

112%

3.207.801

120%

3.421.826

107%

13.787.035

1.2

TP thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

2

Đất, nhà

14.091

6.113

43%

1.859

30%

3.210

173%

186.534

5812%

211.806

 

Thu tiền thuê đất trong nước

1.384

471

34%

-

0%

-

 

92.311

 

94.166

 

Thu tiền sử dụng đất

7.554

888

12%

-

0%

-

 

93.838

 

102.280

 

Thuê & Bán nhà

5.153

4 753

92%

1.859

39%

3.210

173%

385

12%

15.360

3

CQKTKS

7.186

29.120

405%

71.673

246%

106.469

149%

99.200

93%

313.648

4

Tài chính

97.552

97.978

100%

86.258

88%

110.255

128%

137.569

125%

529.612

5

Thu XSKT

533.762

602.863

113%

809.795

134%

1.087.855

134%

1.290.500

119%

4.324.776

6

Hải quan

340.346

459.697

135%

458.717

100%

382.002

83%

236.464

62%

1.877.225

 

PHỤ LỤC: 02

CHỈ TIÊU THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số
2375/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng thu 2021-2025

Tổng thu

Tổng thu

% so năm trước

Tổng thu

% so năm trước

Tổng thu

% so năm trước

Tổng thu

% so năm trước

Toàn tỉnh

Tổng thu

10.000.000

11.156.000

112%

12.408.000

111%

13.953.000

112%

15.672.000

112%

63.189.000

1

Thuế, phí, lệ phí

6.100.000

6.832.000

112%

7.651.000

112%

8.720.000

114%

9.917.000

114%

39.220.000

1.1

Tỉnh thu

3.996.000

4.476.000

112%

5.013.000

112%

5.713.000

114%

6.490.000

114%

25.688.000

1.2

TPhố, Huyện thu

2.104.000

2.356.000

112%

2.638.000

112%

3.007.000

114%

3.427.000

114%

13.532.000

2

Đất, nhà

1.940.000

2.166.000

112%

2.381.000

110%

2.618.000

110%

2.879.000

110%

11.984.000

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

250.000

277 000

111%

304.000

110%

334 000

110%

366 000

110%

1.531.000

2.2

Thu tiền sử dụng đất

1.640.000

1.833.000

112%

2.016.000

110%

2.217.000

110%

2.440.000

110%

10.146.000

2.3

Thuê & Bán nhà

50.000

56.000

112%

61.000

109%

67.000

110%

73.000

109%

307.000

3

Thu-từ CQKTKS

80.000

88.000

110%

97.000

110%

107.000

110%

117.000

109%

489.000

4

Tài chính

250.000

277.000

111%

306.000

110%

338.000

110%

372.000

110%

1.543.000

5

Thu XSKT

1.350.000

1.485.000

110%

1.634.000

110%

1.797.000

110%

1.977.000

110%

8.243.000

6

Hải quan

280.000

308.000

110%

339.000

110%

373.000

110%

410.000

110%

1.710.000

I. Đà Lạt

Tổng thu

3.114.040

3.494.209

112%

3.896.251

112%

4.404.727

113%

4.958.559

113%

19.867.785

1

Thuế, phí, lệ phí

2.400.040

2.688.045

112%

3.009.770

112%

3.428.998

114%

3.885.257

113%

15.412.111

1.1

Tỉnh thu

1.530.040

1.714 125

112%

1.919.700

112%

2.186.638

114%

2.469.947

113%

9.820.449

1.2

TP thu

870.000

973.920

112%

1.090.070

112%

1.242.361

114%

1.415.311

114%

5.591.662

2

Đất, nhà

678.000

765.440

113%

840.384

110%

923.322

110%

1.014.855

110%

4.222.001

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

60.000

67.640

113%

73.704

109%

80.674

109%

87.342

108%

369.360

2.2

Thu tiền sử dụng đất

569.000

642.900

113%

706.890

110%

776.979

110%

855.977

110%

3.551.746

2.3

Thuê & Bán nhà

49.000

54.900

112%

59.790

109%

65.669

110%

71.536

109%

300.895

3

Thu tCQKTKS

1.000

1.064

106%

1.170

110%

1.587

136%

1.746

110%

6.568

4

Tài chính

35.000

39.660

113%

44.926

113%

50.819

113%

56.700

112%

227.105

II. Bo Lộc

Tổng thu

2.242.050

2.515.339

112%

2.807.591

112%

3.179.557

113%

3.601.489

113%

14.346.026

1

Thuế, phí, lệ phí

1.817.750

2.035.880

112%

2.280.186

112%

2.599.412

114%

2.963.329

114%

11.696.556

1.1

Tnh thu

1.457.750

1.632.680

112%

1.828.602

112%

2.084.606

114%

2.376.451

114%

9.380.088

1.2

TP thu

360.000

403.200

112%

451.584

112%

514.806

114%

586.879

114%

2.316.468

2

Đất, nhà

412.000

465.560

113%

512.116

110%

563.328

110%

619.660

110%

2.572.664

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

12.000

13.560

113%

14.916

110%

16.408

110%

18.048

110%

74.932

2.2

Thu tiền sử dụng đất

400.000

452.000

113%

497.200

110%

546.920

110%

601.612

110%

2.497.732

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu từ CQKTKS

500

565

113%

622

110%

684

110%

752

110%

3.122

4

Tài chính

11.800

13.334

113%

14.667

110%

16.134

110%

17.748

110%

73.683

III. Bảo Lâm

Tổng thu

619.300

691.848

112%

772.925

112%

876.856

113%

994.909

113%

3.955.838

1

Thuế, phí, lệ phí

530.900

594.608

112%

665.961

112%

759.195

114%

865.483

114%

3.416.147

1.1

Tỉnh thu

405.900

454.608

112%

509.161

112%

580.443

114%

661.706

114%

2.611.818

1.2

Huyện thu

125.000

140.000

112%

156.800

112%

178.752

114%

203.777

114%

804.329

2

Đất, nhà

79.000

86.900

110%

95.590

110%

105.149

110%

115.664

110%

482.303

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

10.000

11.000

110%

12.100

110%

13.310

110%

14.641

110%

61.051

2.2

Thu tiền sử dụng đất

69.000

75.900

110%

83.490

110%

91.839

110%

101.023

110%

421.252

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu từ CQKTKS

400

440

110%

484

110%

532

110%

586

110%

2.442

4

Tài chính

9.000

9.900

110%

10.890

110%

11.979

110%

13.177

110%

54.946

IV. Đức Trọng

Tổng thu

963.710

1.072.911

111%

1.194.572

111%

1.346.218

113%

1.517.534

113%

6.094.945

1

Thuế, phí, lệ phí

641.510

718.491

112%

804.710

112%

917.370

114%

1.045.801

114%

4.127.882

1.1

Tỉnh thu

381.510

427.291

112%

478.566

112%

545.565

114%

621.945

114%

2.454.877

1.2

Huyện thu

260.000

291.200

112%

326.144

112%

371.804

114%

423.857

114%

1.673.005

2

Đất, nhà

302.500

332.750

110%

366.025

110%

402.628

110%

442.890

110%

1.846.793

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

2.500

2.750

110%

3.025

110%

3.328

110%

3.660

110%

15.263

2.2

Thu tiền sử dụng đất

300.000

330.000

110%

363.000

110%

399.300

110%

439.230

110%

1.831.530

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

#DIV/0!

-

 

-

 

-

3

Thu tCQKTKS

200

220

110%

242

110%

266

110%

293

110%

1.221

4

Tài chính

19.500

21.450

110%

23.595

110%

25.955

110%

28.550

110%

119.049

V. Đơn Dương

Tổng thu

154.400

171.962

111%

191.286

111%

215.182

112%

242.134

113%

974.963

1

Thuế, phí, lệ phí

95.000

106.400

112%

119.168

112%

135.852

114%

154.871

114%

611.290

1.1

Tỉnh thu

13.000

14.560

112%

16.307

112%

18.590

114%

21.193

114%

83.650

1.2

Huyện thu

82.000

91.840

112%

102.861

112%

117.261

114%

133.678

114%

527.640

2

Đất, nhà

52.000

57.200

110%

62.920

110%

69.212

110%

76.133

110%

317.465

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

2.000

2.200

110%

2.420

110%

2.662

110%

2.928

110%

12.210

2.2

Thu tiền sử dụng đất

50.000

55.000

110%

60.500

110%

66.550

110%

73.205

110%

305.255

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu tCQKTKS

200

226

113%

249

110%

273

110%

301

110%

1.249

4

Tài chính

7.200

8.136

113%

8.950

110%

9.845

110%

10.829

110%

44.959

VI. Di Linh

Tổng thu

325.400

362.933

112%

404.499

111%

456.761

113%

515.902

113%

2.065.495

1

Thuế, phí, lệ phí

235.400

263.648

112%

295.286

112%

336.626

114%

383.753

114%

1.514.713

1.1

Tỉnh thu

105.400

118.048

112%

132.214

112%

150.724

114%

171.825

114%

678.210

1.2

Huyện thu

130.000

145.600

112%

163.072

112%

185.902

114%

211.928

114%

836.502

2

Đất, nhà

80.500

88.550

110%

97.405

110%

107.146

110%

117.860

110%

491.461

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

2.500

2.750

110%

3.025

110%

3.328

110%

3.660

110%

15 263

2.2

Thu tiền sử dụng đất

78.000

85.800

110%

94.380

110%

103.818

110%

114.200

110%

476.198

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu tCQKTKS

500

565

113%

622

110%

684

110%

752

110%

3.122

4

Tài chính

9.000

10.170

113%

11.187

110%

12.306

110%

13.536

110%

56.199

VII. Lâm Hà

Tổng thu

235.900

262.364

111%

291.819

111%

328.211

112%

369.252

113%

1.487.547

1

Thuế, phí, lệ phí

143.700

160.944

112%

180.257

112%

205.493

114%

234.262

114%

924.657

1.1

Tỉnh thu

18.700

20.944

112%

23.457

112%

26.741

114%

30.485

114%

120.328

1.2

Huyện thu

125.000

140.000

112%

156.800

112%

178.752

114%

203.777

114%

804.329

2

Đất, nhà

81.000

89.100

110%

98.010

110%

107.811

110%

118.592

110%

494.513

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

1.000

1.100

110%

1.210

110%

1.331

110%

1 464

110%

6.105

2.2

Thu tiền sử dụng đất

80.000

88.000

110%

96.800

110%

106.480

110%

117.128

110%

488.408

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu tCQKTKS

1.000

1.100

110%

1.210

110%

1.331

110%

1.464

110%

6.105

4

Tài chính

10.200

11.220

110%

12.342

110%

13.576

110%

14.934

110%

62.272

VIII. Đạ Huoai

Tổng thu

104.650

116.533

111%

129.774

111%

146.309

113%

164.996

113%

662.263

1

Thuế, phí, l phí

70.900

79.408

112%

88.937

112%

101.388

114%

115.582

114%

456.216

1.1

Tỉnh thu

20.900

23.408

112%

26.217

112%

29.887

114%

34.072

114%

134.484

1.2

Huyện thu

50.000

56.000

112%

62.720

112%

71.501

114%

81.511

114%

321.732

2

Đất, nhà

30.000

33.000

110%

36.300

110%

39.930

110%

43.923

110%

183.153

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

2.000

2.200

110%

2.420

110%

2.662

110%

2.928

110%

12.210

2.2

Thu tiền sử dụng đất

28.000

30.800

110%

33.880

110%

37.268

110%

40.995

110%

170.943

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu tCQKTKS

500

550

110%

605

 

666

110%

732

110%

3.053

4

Tài chính

3.250

3.575

110%

3.933

110%

4.326

110%

4.758

110%

19.842

IX. Đạ Tẻh

Tổng thu

50.400

56.060

111%

62.360

111%

70.152

112%

78.940

113%

317.913

1

Thuế, phí, l phí

31.000

34.720

112%

38.886

112%

44.330

114%

50.537

114%

199.474

1.1

Tỉnh thu

1.000

1.120

112%

1.254

112%

1.430

114%

1.630

114%

6.435

1.2

Huyện thu

30.000

33.600

112%

37.632

112%

42.900

114%

48.907

114%

193.039

2

Đất, nhà

15.500

17.050

110%

18.755

110%

20.631

110%

22.694

110%

94.629

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

2.000

2.200

110%

2.420

110%

2.662

110%

2.928

110%

12.210

2.2

Thu tiền sử dụng đất

13.500

14.850

110%

16.335

110%

17.969

110%

19.765

110%

82.419

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu tCQKTKS

200

220

110%

242

110%

266

110%

293

110%

1.221

4

Tài chính

3.700

4.070

110%

4.477

110%

4.925

110%

5.417

110%

22.589

X. Cát Tiên

Tổng thu

33.000

36.709

111%

40.838

111%

45.948

113%

51.712

113%

208.207

1

Thuế, phí, l phí

20.450

22.904

112%

25.652

112%

29.244

114%

33.338

114%

131.588

1.1

Tỉnh thu

450

504

112%

564

112%

644

114%

734

114%

2.896

1.2

Huyện thu

20.000

22.400

112%

25.088

112%

28.600

114%

32.604

114%

128.693

2

Đất, nhà

9.050

9.955

110%

10.951

110%

12.046

110%

13.250

110%

55.251

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

50

55

110%

61

110%

67

110%

73

110%

305

2.2

Thu tiền sử dụng đất

9.000

9.900

110%

10.890

110%

11.979

110%

13.177

110%

54.946

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu tCQKTKS

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

4

Tài chính

3.500

3.850

110%

4.235

110%

4.659

110%

5.124

110%

21.368

XI. Lạc Dương

Tổng thu

115.960

129.135

111%

143.817

111%

162.161

113%

182.894

113%

733.967

1

Thuế, phí, l phí

78.960

88.435

112%

99.047

112%

112.914

114%

128.722

114%

508.079

1.1

Tỉnh thu

49.960

55.955

112%

62.670

112%

71.444

114%

81.446

114%

321.474

1.2

Huyện thu

29.000

32.480

112%

36.378

112%

41.470

114%

47.276

114%

186.604

2

Đất, nhà

32.500

35.750

110%

39.325

110%

43.258

110%

47.583

110%

198.416

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

2.500

2.750

110%

3.025

110%

3.328

110%

3.660

110%

15.263

2.2

Thu tiền sử dụng đất

29.000

31.900

110%

35.090

110%

38.599

110%

42.459

110%

177.048

2.3

Thuê & Bán nhà

1.000

1.100

110%

1.210

110%

1.331

110%

1.464

 

6.105

3

Thu tCQKTKS

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

4

Tài chính

4.500

4.950

110%

5.445

110%

5.990

110%

6.588

110%

27.473

XII. Đam Rông

Tổng thu

52.190

58.097

111%

64.677

111%

72.870

113%

82.124

113%

329.958

1

Thuế, phí, l phí

34.390

38.517

112%

43.139

112%

49.178

114%

56.063

114%

221.287

1.1

Tỉnh thu

11.390

12.757

112%

14.288

112%

16.288

114%

18.568

114%

73.290

1.2

Huyện thu

23.000

25.760

112%

28.851

112%

32.890

114%

37.495

114%

147.997

2

Đất, nhà

14.800

16.280

110%

17.908

110%

19.699

110%

21.669

110%

90.355

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

300

330

110%

363

110%

399

110%

439

110%

1.832

2.2

Thu tiền sử dụng đất

14.500

15.950

110%

17.545

110%

19.300

110%

21.229

110%

88.524

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu tCQKTKS

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

4

Tài chính

3.000

3.300

110%

3.630

110%

3.993

110%

4.392

110%

18.315

XIII. Khối tnh

Tổng thu

5.985.000

6.663.900

111%

7.420.590

111%

8.361.049

7

9.401.554

112%

37.832.093

1

Thuế, phí, l phí

3.996.000

4.476.000

112%

5.013.000

112%

5.713.000

114%

6.490.000

114%

25.688.000

1.1

Tỉnh thu

3.996.000

4.476.000

112%

5.013.000

112%

5.713.000

114%

6.490.000

114%

25.688.000

1.2

TP thu

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

2

Đất, nhà

153.150

168.465

110%

185.312

110%

203.843

110%

224.227

110%

934.996

2.1

Thu tiền thuê đất trong nước

153.150

168.465

110%

185.312

110%

203.843

 

224.227

 

934.996

2.2

Thu tiền sử dụng đất

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

2.3

Thuê & Bán nhà

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

3

Thu tCQKTKS

75.500

83.050

110%

91.555

110%

100.711

110%

110.082

109%

460.897

4

Tài chính

130.350

143.385

110%

157.724

110%

173.496

110%

190.245

110%

795.200

5

Thu XSKT

1.350.000

1.485.000

110%

1.634.000

110%

1.797.000

110%

1.977.000

110%

8.243.000

6

Hải quan

280.000

308.000

110%

339.000

110%

373.000

110%

410.000

110%

1.710.000

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2375/QĐ-UBND ngày 22/09/2021 phê duyệt Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý thu Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


696

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.108.43
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!