ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1631/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 11
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG VỀ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ĐỂ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát
triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân
tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số
38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số
chính sách bảo vệ và phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao
nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021- 2030 giai đoạn I: từ năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN
ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung
quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT
ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền
vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030 giai đoạn I: từ năm
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 188/TTr-SNN ngày 08/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ
trợ đối với một số hoạt động về lĩnh vực lâm nghiệp để thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
Chi phí hỗ trợ trồng và chăm
sóc rừng phòng hộ cho 01 ha (bao gồm: Một năm trồng và 03 năm chăm sóc):
30.000.000 đồng/ha, mức chi cụ thể như sau:
a) Trồng, chăm sóc rừng trồng
năm thứ nhất: 11.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí mua cây giống (kể cả
trồng dặm) và hỗ trợ nhân công: 9.188.606 đồng/ha.
- Thiết kế: 1.535.736 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án 3%:
275.658 đồng/ha.
b) Chăm sóc năm thứ hai:
7.000.000 đồng/ha/năm, trong đó:
- Chi phí chăm sóc rừng trồng:
6.796.116 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án 3%:
203.884 đồng/ha.
c) Chăm sóc năm năm thứ ba:
7.000.000 đồng/ha/năm, trong đó:
- Chi phí chăm sóc rừng trồng:
6.796.116 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án 3%:
203.884 đồng/ha.
d) Chăm sóc năm thứ tư:
5.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí chăm sóc rừng trồng:
4.854.370 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án 3%:
145.630 đồng/ha.
2. Hỗ trợ trồng rừng sản
xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ
Chi phí hỗ trợ trồng rừng sản
xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ cho 01 ha là 10.000.000 đồng,
mức chi cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ cây giống (kể cả
trồng dặm), phân bón và một phần nhân công cho người trồng rừng: 9.417.476
đồng/ha (Mức hỗ trợ nhân công cụ thể từng năm là mức hỗ trợ còn lại sau khi
đã trừ tiền mua cây giống, phân bón).
b) Hỗ trợ khảo sát thiết kế,
lập hồ sơ: 300.000 đồng/ha.
c) Chi phí quản lý dự án 3%:
282.524 đồng/ha.
3. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
Chi phí hỗ trợ khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung cho 01 ha là 7.500.000 đồng/ha, mức chi
cụ thể như sau:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng
năm thứ nhất: 2.500.000 đồng/ha, trong đó:
- Kinh phí lập hồ sơ, thiết kế
(lập cho chu kỳ 06 năm): 900.000 đồng/ha.
- Chi phí mua cây giống và hỗ
trợ nhân công: 1.553.398 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án 3%:
46.602 đồng/ha.
b) Chăm sóc năm thứ hai và năm
thứ ba: 1.600.000 đồng/ha/năm, trong đó:
- Hỗ trợ nhân công: 1.553.398 đồng/ha/năm.
- Chi phí quản lý dự án 3%:
46.602 đồng/ha/năm.
c) Chăm sóc năm thứ tư, năm thứ
năm và năm thứ sáu: 600.000 đồng/ha/năm, trong đó:
- Hỗ trợ nhân công: 582.524 đồng/ha/năm.
- Chi phí quản lý dự án 3%:
17.476 đồng/ha/năm.
Điều 2. Các nội dung
khác không nêu tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg
ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày
09/9/2015 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bắc Kạn;
Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP (Ô. Chính);
- UBND các huyện;
Gửi bản giấy:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Lưu: VT, HàNN, Bắc.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Quang Nhất
|