ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1249/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ
THỊ TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí thường xuyên; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ
quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang ;
Căn cứ Thông
tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông
tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề,
công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Quyết định
số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ
thống thoát nước đô thị; Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng
công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; Quyết
định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy
trì cây xanh đô thị; Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng
công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
Theo đề nghị của
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 149/TTr-SXD ngày 06 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, bao gồm 04 tập:
Tập 1: Đơn giá
Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Tập 2: Đơn giá
Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Tập 3: Đơn giá
Duy trì cây xanh đô thị;
Tập 4: Đơn giá
Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày
11/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố Bộ Đơn giá dịch vụ
công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ trưởng
các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và các tổ cơ quan liên quan căn cứ quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐ, TH, KTN
- Lưu: VT, XDTrung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG
TẬP 1: DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Đơn giá duy trì hệ
thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và
một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Phạm vi các công
việc duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá
trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo việc tiêu thoát nước của hệ
thống thoát nước đô thị.
1. Đơn giá Duy
trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
- Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
- Thông tư số
13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp định
giá dịch vụ thoát nước;
- Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số
591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ
thống thoát nước đô thị;
- Các văn bản
khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá Duy
trì hệ thống thoát nước đô thị gồm các chi phí sau:
a. Chi phí
vật liệu:
Chi phí vật liệu
trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Giá vật liệu tính
trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
b. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công
trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí
ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày
công).
Đơn giá ngày công
của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc
Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định
tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :
- Mức lương đầu
vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Cấp bậc công việc
và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 1.2 phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện.
Các khoản phụ cấp
gồm:
+ Phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm là: 10%
+ Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương là: 60%
c. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Chi phí máy thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi
phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy:
+ Xăng RON 92:
20.609 đồng/lít
+ Diezel 0,05S:
22.418 đồng/lít
+ Điện: 1.864,44
đồng/kWh
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Đơn giá được trình
bày theo nhóm, loại công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi đơn giá gồm:
thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi phí và đơn vị tính phù hợp
để thực hiện công việc đó.
Đơn giá dự toán
Duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố gồm 04 chương:
- Chương I: Nạo
vét bùn bằng thủ công.
- Chương II: Nạo
vét bùn bằng cơ giới.
- Chương III: Vận
chuyển bùn bằng cơ giới.
- Chương IV: Công
tác kiểm tra hệ thống thoát nước.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tập đơn giá
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích
đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với các công
tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn,
Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày
12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm
việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại
không thực hiện điều chỉnh.
3. Khi lập dự
toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí
được điều chỉnh như sau:
- Chi phí vật liệu
được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập
dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm)
so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá.
- Chi phí nhân
công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được
điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền
lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính
sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.
- Chi phí máy thi
công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá
trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để
tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.
Trong quá trình sử
dụng tập đơn giá - Phần Duy trì hệ thống thoát nước đô thị nếu gặp vướng mắc, đề
nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
CHƯƠNG I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 NẠO
VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 NẠO
VÉT BÙN HỐ GA
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Mở nắp ga, cậy
tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô,
đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.01.11
|
Nạo vét bùn hố
ga
|
m³ bùn
|
|
930.779
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng
trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị
loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều
chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp nạo
vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá
nhân công được nhân với các hệ số sau:
+ Cự ly trung
chuyển 1500m: K = 1,15
+ Cự ly trung
chuyển 2000m: K = 1,27
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,87.
TN1.01.20 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG
THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn
qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô,
đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng thủ công, đường kính cống:
|
|
|
|
|
TN1.01.21
|
- ≤200mm
|
m³ bùn
|
|
1.412.594
|
|
TN1.01.22
|
- 300 ÷ 600mm
|
m³ bùn
|
|
1.373.172
|
|
TN1.01.23
|
- 700 ÷ 1000mm
|
m³ bùn
|
|
1.320.611
|
|
TN1.01.24
|
- >1000mm
|
m³ bùn
|
|
1.287.760
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui định
tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước
khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân
với hệ số K=0,8.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô
thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được
điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp nạo
vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá
nhân công được nhân với các hệ số sau:
+ Cự ly trung
chuyển 1500m: K = 1,15
+ Cự ly trung
chuyển 2000m: K = 1,27
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,87.
TN1.01.30 NẠO
VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥300MM ÷ 1000MM; H≥400MM ÷ 1000MM.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô,
đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi
quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.01.31
|
Nạo vét bùn cống
hộp nổi, kích thước cống B ≥300mm ÷ 1000mm; H ≥400mm ÷ 1000mm
|
m³ bùn
|
|
1.160.736
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước
khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân
với hệ số K=0,8.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô
thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được
điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp nạo
vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì đơn giá
nhân công được nhân với các hệ số sau:
+ Cự ly trung
chuyển 1500m: K = 1,15
+ Cự ly trung
chuyển 2000m: K = 1,27
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,87.
TN1.02.00 NẠO
VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 NẠO
VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M
TN1.02.1A ĐỐI
VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn
dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết
tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.11A
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối
vào)
|
m³ bùn
|
|
927.593
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ
sâu ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong
mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương)
thì đơn giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của
đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
TN1.02.1B ĐỐI
VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng
hai bên bờ mương đoạn thi công.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển
(xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết
tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.11B
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (có hành lang lối vào)
|
m³ bùn
|
|
801.473
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng
trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu
≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương
trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn
giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của
đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
TN1.02.20 NẠO
VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M
TN1.02.2A ĐỐI
VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Bắc cầu công
tác.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn
dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết
tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.21A
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có
lối vào)
|
m³ bùn
|
|
903.182
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng
trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu
≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương
trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn
giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của
đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
TN1.02.2B ĐỐI
VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng
hai bên bờ mương đoạn thi công.
- Bắc cầu công
tác.
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển
(xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết
tạm.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN1.02.21B
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối vào)
|
m³ bùn
|
|
775.028
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu
≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương
trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt trước đến đáy mương) thì đơn
giá qui định tại bảng trên được nhân với hệ số K=0,75.
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của
đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
TN.1.03.00 NHẶT,
THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện.
- Đi tua dọc hai
bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác,
các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun
thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ,
xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác,
phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa
vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy
tay).
- Vận chuyển phế
thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải
và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn
mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nhặt, thu
gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
Chiều rộng
mương, sông:
|
|
|
|
|
TN1.03.01
|
- ≤6m
|
km
|
|
876.027
|
|
TN1.03.02
|
- ≤15m
|
km
|
|
963.630
|
|
TN1.03.03
|
- >15m
|
km
|
|
1.248.338
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên qui định chi phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau
bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các
đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số
K=0,918.
- Trường hợp
không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K=0,85.
CHƯƠNG II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700MM VÀ CÁC
LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga
và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.11
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống
khác có tiết diện tương đương)
|
m³ bùn
|
|
64.414
|
87.818
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.01.20 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M-0,8M
CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN
TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe
téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe
hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn ở hố
ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun
nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại thao
tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn ống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.21
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác
|
m dài
|
876
|
23.215
|
117.178
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.01.30 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP
VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU
RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn
cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến
khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống
đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.31
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết
bị khác
|
m dài
|
4.120
|
43.801
|
234.948
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.01.40 NẠO
VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG
KÍNH 1,2M-2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 1,2M-2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG
KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu
công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố
ga.
- Luồn dây cáp hoặc
gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời
chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển
trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống
đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ
sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.01.41
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng tời kết hợp với các thiết bị khác
|
m dài
|
240
|
79.229
|
361.007
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
TN2.02.00 NẠO
VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC
(MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG <5M)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến
địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu
công trường.
- Tính toán khối
lượng bùn có trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút
chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến
khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN2.02.01
|
Nạo vét bùn
mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương
có chiều rộng <5m)
|
m3
|
1.675
|
103.320
|
604.042
|
CHƯƠNG III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 VẬN
CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng
cụ lao động.
- Di chuyển xe đến
địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh
địa điểm tập kết sau khi lấy bùn.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống
địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Vận chuyển
bùn bằng ôtô tự đổ:
|
|
|
|
|
TN3.01.01
|
- Xe 2,5 tấn
|
m³ bùn
|
|
206.124
|
127.382
|
TN3.01.02
|
- Xe 4,0 tấn
|
m³ bùn
|
|
128.828
|
185.291
|
Ghi chú:
- Đơn giá qui
định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
≤ 8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 CÔNG
TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn
cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu
đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống
ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc
dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước
đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn
hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh
giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN4.01.01
|
Kiểm tra lòng cống
bằng phương pháp chui lòng cống
|
km
|
|
3.864.825
|
|
TN4.02.00 CÔNG
TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn
cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu
đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn
chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước
các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa
của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm
quyền.
- Dự kiến kế hoạch
cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
TN4.02.01
|
Kiểm tra lòng cống
bằng phương pháp gương soi
|
km
|
|
2.834.205
|
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Bao tải cát
|
bao
|
5.000
|
2
|
Cọc tre
D=60-80mm
|
m
|
5.000
|
3
|
Nước sạch (nước
thô)
|
m³
|
2.000
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (ĐIỀU KIỆN
LÀM VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.1.2.b Dịch
vụ công ích đô thị - Nhóm II
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
2,51
|
0,1
|
0,6
|
239.317
|
2
|
Nhân công 4,0/7
|
2,71
|
0,1
|
0,6
|
257.655
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.1.2.a Nhân
công vận hành máy - Nhóm I
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,16
|
|
0,6
|
198.055
|
2
|
Nhân công 4,0/7
|
2,55
|
|
0,6
|
233.815
|
|
II.3.a Lái
xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,18
|
|
0,6
|
199.889
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,57
|
|
0,6
|
235.649
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,05
|
|
0,6
|
279.662
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,60
|
|
0,6
|
330.092
|
|
II.3.b Lái xe
(Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,35
|
|
0,6
|
215.477
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,76
|
|
0,6
|
253.071
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,25
|
|
0,6
|
298.000
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,82
|
|
0,6
|
350.265
|
|
II.3.c Lái xe
(Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,51
|
|
0,6
|
230.148
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,94
|
|
0,6
|
269.575
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,44
|
|
0,6
|
315.422
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
4,05
|
|
0,6
|
371.354
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
Tên máy và thiết bị
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Bơm chìm 30KVA
|
ca
|
437.228
|
2
|
Máy phát điện
30KVA
|
ca
|
663.454
|
3
|
Ô tô tự đổ 2,5T
|
ca
|
909.874
|
4
|
Ô tô tự đổ 4,0T
|
ca
|
1.684.464
|
5
|
Ô tô tưới nước
4,0 m3
|
ca
|
1.100.159
|
6
|
Tời điện 3,5T
|
ca
|
260.682
|
7
|
Xe bồn hút bùn,
mùn khoan 2m3 (3T)
|
ca
|
1.058.046
|
8
|
Xe bồn hút bùn,
mùn khoan 3m3 (4T)
|
ca
|
1.487.241
|
9
|
Xe hút chân
không 4T
|
ca
|
1.482.840
|
10
|
Xe hút chân
không 8T
|
ca
|
2.262.115
|
11
|
Xe phun nước phản
lực
|
ca
|
1.076.965
|
12
|
Xe tải có cần cẩu
3T
|
ca
|
1.526.977
|
13
|
Xe tải có cần cẩu
4T
|
ca
|
1.618.549
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Stt
|
Loại máy & thiết bị
|
Số ca/ năm
|
Định mức khấu hao, sửa chữa,
chi phí khác/năm (% giá tính KH)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu
năng lượng 1 ca
|
Thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000đ)
|
Chi phí khấu hao (CKH)
|
Chi phí sửa chữa (CSC)
|
Chi phí khác (CK)
|
Chi phí NL, NL (CNL)
|
Chi phí tiền lương (CTL)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
K. hao
|
S. chữa
|
CP #
|
|
Ô tô tự đổ-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2,5T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
248.104
|
146.000
|
71.568
|
57.255
|
399.402
|
235.649
|
909.874
|
2
|
4,0T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
41 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
437.559
|
257.487
|
126.219
|
100.975
|
946.712
|
253.071
|
1.684.464
|
|
Ô tô tưới nước-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
4,0 m3
|
260
|
13
|
4,8
|
6
|
20 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
438.539
|
197.343
|
80.961
|
101.201
|
467.583
|
253.071
|
1.100.159
|
|
Xe bồn hút bùn, mùn khoan-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2m3 (3T)
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
435.615
|
196.027
|
87.123
|
100.527
|
438.720
|
235.649
|
1.058.046
|
5
|
3m3 (4T)
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
27 lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
642.388
|
289.075
|
128.478
|
148.243
|
623.445
|
298.000
|
1.487.241
|
|
Tời điện-sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
3,5T
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
12 kWh
|
1x3/7
|
42.500
|
23.906
|
8.146
|
7.083
|
23.492
|
198.055
|
260.682
|
|
Bơm chìm-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
30KVA
|
150
|
16
|
4,2
|
5
|
72 kWh
|
1x4/7
|
39.700
|
38.112
|
11.116
|
13.233
|
140.952
|
233.815
|
437.228
|
|
Máy phát điện-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
30KVA
|
170
|
12
|
3,9
|
5
|
16 lít diezel
|
1x3/7
|
82.800
|
52.602
|
18.995
|
24.353
|
369.449
|
198.055
|
663.454
|
|
Xe hút chân không-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
4T
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
27 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
560.300
|
306.164
|
180.096
|
120.064
|
623.445
|
253.071
|
1.482.840
|
10
|
8T
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
49 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
809.091
|
442.110
|
245.617
|
173.377
|
1.131.436
|
269.575
|
2.262.115
|
|
Xe tải có cần cẩu-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
3T
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
25 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn
|
645.827
|
209.248
|
131.749
|
129.165
|
577.264
|
479.551
|
1.526.977
|
12
|
4T
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
26 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
693.293
|
224.627
|
141.432
|
138.659
|
600.354
|
513.477
|
1.618.549
|
13
|
Xe phun nước phản lực
|
260
|
13
|
4,8
|
6
|
20 lít diezel
|
1x2/4 loại <3,5 tấn
|
438.539
|
197.343
|
80.961
|
101.201
|
461.811
|
235.649
|
1.076.965
|
MỤC LỤC
STT
|
Nội dung
|
Trang
|
|
|
|
|
Thuyết minh và
hướng dẫn sử dụng
|
|
|
|
|
|
Chương I: Nạo
vét bùn bằng thủ công
|
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn cống
bằng thủ công
|
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố
ga
|
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống
ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công
|
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống
hộp nổi kích thước cống B ≥300mm ÷ 1000mm; H ≥400mm ÷ 1000mm
|
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công
|
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m
|
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m
|
|
TN1.03.00
|
Nhặt, thu gom phế
thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
|
|
|
Chương II: Nạo
vét bùn bằng cơ giới
|
|
TN2.01.00
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn
|
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống
khác có tiết diện tương đương)
|
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác
|
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết
bị khác
|
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng tời kết hợp với các thiết bị khác
|
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn
mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương
có chiều rộng <5m)
|
|
|
Chương III:
Vận chuyển bùn bằng cơ giới
|
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển bùn
bằng xe ôtô tự đổ
|
|
|
Chương IV:
Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước
|
|
TN4.01.00
|
Công tác kiểm
tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
|
TN4.02.00
|
Công tác kiểm
tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
|
|
|
|
|
Bảng giá vật liệu
|
|
|
Bảng lương công
nhân
|
|
|
Bảng giá ca máy
và thiết bị
|
|
|
Mục lục
|
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG
TẬP 2: THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT RẮN
ĐÔ THỊ
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
Đơn giá Thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật
liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Phạm vi các công
việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các công việc
liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm
bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.
1. Đơn giá Thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
- Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Văn bản hợp nhất
số 09/VBHN-BTNMT ngày 25/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hợp nhất Nghị
định về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
- Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số
07/2017/TT-BXD ngày 15/05/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp định
giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
- Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số
592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
- Các văn bản
khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá Thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị gồm các chi phí sau:
a. Chi phí
vật liệu:
Chi phí vật liệu trong
đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn đô thị.
Giá vật liệu tính
trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
b. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công
trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí
ngày công theo cấp bậc công nhân nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày
công).
Đơn giá ngày công
của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc
Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định
tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :
- Mức lương đầu
vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Cấp bậc công việc
và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện.
Các khoản phụ cấp
gồm:
+ Phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm là: 10%
+ Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương là: 60%
c. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
Chi phí máy thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi
phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy:
+ Xăng RON 92:
20.609 đồng/lít
+ Diezel 0,05S:
22.418 đồng/lít
+ Điện: 1.864,44
đồng/kWh
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ
THỊ
Đơn giá được
trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
đô thị. Mỗi đơn giá gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi
phí và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Đơn giá dự toán
Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị công bố gồm 05 chương:
- Chương I: Công
tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.
- Chương II: Công
tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế
bằng cơ giới.
- Chương III:
Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng.
- Chương IV: Công
tác xử lý chất thải rắn y tế.
- Chương V: Công
tác quét rác đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tập đơn giá
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch
vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với các
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn các huyện:
Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số
38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí
tiền lương thợ điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với
các huyện còn lại không thực hiện điều chỉnh.
3. Khi lập dự
toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí
được điều chỉnh như sau:
- Chi phí vật liệu
được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập
dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm)
so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá. Căn cứ theo yêu cầu thực tế của từng
địa phương, chuẩn xác lại giá vật liệu tại thời điểm cho phù hợp với chủng loại
vật liệu, quy cách vật liệu sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh chi phí vật liệu.
- Chi phí nhân
công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được
điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền
lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính
sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.
- Chi phí máy thi
công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá
trị gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để
tính chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.
Trong quá trình sử
dụng tập đơn giá - Phần Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị nếu gặp
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết
theo thẩm quyền./.
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG
PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 CÔNG
TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Di chuyển công
cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố,
xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Di chuyển công
cụ thu rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại
các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh, tập trung
dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.01.00
|
Công tác duy
trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
|
km
|
|
262.808
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá bảng
trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng
thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Đơn giá bảng
trên quy định chi phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ
công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong
đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.
- Đơn giá bảng
trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các
tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm"
về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00 CÔNG
TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công
cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Quét rác trên
đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng
trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống
trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác,
cát bụi vào công cụ thu chứa.
- Di chuyển công cụ
thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm
tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác
quét, gom rác đường phố bằng thủ công
|
|
|
|
|
MT1.02.01
|
- Quét đường
|
10.000 m2
|
|
547.517
|
|
MT1.02.02
|
- Quét hè
|
10.000 m2
|
|
394.212
|
|
Ghi chú:
- Thời gian
làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại
bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui
trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét
hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với
quét đường).
- Đơn giá tại
bảng trên quy định chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ
công của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong
đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.
MT1.03.00 CÔNG
TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển dụng
cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh
giới an toàn giao thông.
- Dùng chổi quét sạch
đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống,
xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét
sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Đẩy công cụ thu
rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm
tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.03.00
|
Công tác duy
trì dải phân cách bằng thủ công
|
km
|
|
175.205
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu
duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Đơn giá bảng
trên quy định chi phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại
II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh
theo hệ số K=0,941.
MT1.04.00 CÔNG
TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐIỆN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi
tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom,
xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác,
phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu
có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác
lên phương tiện chứa.
- Di chuyển công
cụ thu rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận
động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.04.00
|
Công tác tua vỉa
hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
km
|
|
175.205
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên quy định chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc
cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại II. Đối với các đô thị loại
III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.
MT1.05.00 CÔNG
TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển dụng
cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các
túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng
xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị
trí tập kết qui định.
- Đối với những
ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên
công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển công
cụ thu chứa rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận
động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.05.00
|
Công tác duy
trì vệ sinh ngõ xóm
|
km
|
|
284.709
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại
bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥1,5m.
- Đơn giá bảng
trên quy định chi phí nhân công công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm của đô thị loại
II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh
theo hệ số K=0,941.
MT1.06.00 CÔNG
TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE ÔTÔ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể
chứa rác hoặc đống rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác
lên ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh
dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
- Vệ sinh dụng cụ,
công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc
rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
tấn rác sinh hoạt
|
|
180.359
|
|
MT1.07.00 CÔNG
TÁC XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm
tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất
đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ
tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh
dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT1.07.00
|
Công tác xúc dọn
phế thải xây dựng bằng thủ công
|
tấn phế thải xây dựng
|
|
115.945
|
|
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 CÔNG
TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT
LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến điểm tập kết rác.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Nạp rác từ công
cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống
chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến
địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về
đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống
chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên
xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự
ly bình quân 20km
|
|
|
|
|
MT2.01.01
|
- Xe ép rác ≤5
tấn
|
tấn rác
|
|
43.286
|
158.849
|
MT2.01.02
|
- Xe ép rác 5 tấn
÷ <10 tấn
|
tấn rác
|
|
33.753
|
144.380
|
MT2.01.03
|
- Xe ép rác ≥10
tấn
|
tấn rác
|
|
23.962
|
125.172
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.02.00 CÔNG
TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ THÙNG RÁC VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY
BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Kéo thùng trên
vỉa hè hoặc từ điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng,
ép vào xe.
- Vận hành hệ thống
chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến
địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về
đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống
chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến
địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
|
|
|
|
|
MT2.02.01
|
- Xe ép rác ≤5
tấn
|
tấn rác
|
660
|
71.628
|
330.557
|
MT2.02.02
|
- Xe ép rác 5 tấn
÷ <10 tấn
|
tấn rác
|
660
|
51.016
|
289.423
|
MT2.02.03
|
- Xe ép rác ≥10
tấn
|
tấn rác
|
6.600
|
48.439
|
263.237
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.03.00 CÔNG
TÁC VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT BẰNG XE ÉP RÁC KÍN (HOOKLIP) VỚI CỰ LY THU GOM VÀ
VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được
xúc đầy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về
đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống
chuyên dùng để đổ rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác vận
chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip), với cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân 20 km
|
|
|
|
|
MT2.03.01
|
- Xe ép rác
<10 tấn
|
tấn rác
|
|
14.429
|
130.366
|
MT2.03.02
|
- Xe ép rác ≥10
tấn
|
tấn rác
|
|
10.306
|
113.244
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.04.00 CÔNG
TÁC VỆ SINH THÙNG THU GOM RÁC SINH HOẠT
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay
ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau,
bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên
ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công
việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100 thùng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT2.04.00
|
Công tác vệ
sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
|
100 thùng
|
|
454.702
|
|
MT2.05.00 CÔNG
TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM CỦA CÁC CƠ SỞ Y TẾ VỀ KHU XỬ LÝ VỚI
CỰ LY BÌNH QUÂN 65KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa
từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để
cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị
trí cũ.
- Đối với thùng
chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; ở thùng rác y tế, bệnh
phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng
chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi
hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến
địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về
khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công
việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu
gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly
bình quân 65 km
|
|
|
|
|
MT2.05.01
|
- Thùng nhựa
|
1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
|
|
839.955
|
915.713
|
MT2.05.02
|
- Thùng carton
|
1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
|
|
1.007.431
|
1.095.485
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 40
|
0,65
|
40 < L ≤ 50
|
0,80
|
50 < L ≤ 60
|
0,95
|
60 < L ≤ 70
|
1,00
|
70 < L ≤ 80
|
1,05
|
MT2.06.00 CÔNG
TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT BẰNG XE TẢI VỀ
BÃI ĐỔ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 10KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Xúc phế thải
xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn
rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến
địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải
xây dựng, phủ bạt, buộc dây
- Điều khiển xe về
bãi đổ.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ
rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/1 tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác thu
gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng ô tô tự đổ về bãi
đổ với cự ly bình quân 10 km
|
|
|
|
|
MT2.06.01
|
- Ô tô tự đổ
1,2 tấn
|
1 tấn phế thải xây dựng
|
|
153.562
|
140.460
|
MT2.06.02
|
- Ô tô tự đổ 2
tấn
|
1 tấn phế thải xây dựng
|
|
153.562
|
135.571
|
MT2.06.03
|
- Ô tô tự đổ 4
tấn
|
1 tấn phế thải xây dựng
|
|
153.562
|
192.029
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
1,00
|
10 < L ≤ 15
|
1,18
|
15 < L ≤ 20
|
1,40
|
20 < L ≤ 25
|
1,60
|
MT2.07.00 CÔNG
TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều
khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe
tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu
xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc
rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT2.07.00
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập
trung bằng máy xúc công suất 16T/giờ
|
tấn rác
|
|
2.293
|
25.255
|
MT2.08.00 CÔNG
TÁC XÚC PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều
khiển, vun gọn phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải
xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu
xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc
rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT2.08.00
|
Công tác xúc phế
thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng máy xúc công suất 16T/giờ
|
tấn phế thải xây dựng
|
|
1.829
|
20.147
|
MT2.09.00 CÔNG
TÁC VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG XE TẢI VỚI CỰ LY VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN
20KM
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Khi phế thải được
được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn
phế thải rơi vãi trên xe.
- Điều khiển xe về
bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân
xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ
rác theo đúng qui định trong bãi.
- Điều khiển xe
qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về
bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác vận
chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải
|
|
|
|
|
MT2.09.01
|
- Xe tải <10
tấn
|
tấn phế thải xây dựng
|
|
13.398
|
74.813
|
MT2.09.02
|
- Xe tải ≥10 tấn
|
tấn phế thải xây dựng
|
|
8.760
|
59.266
|
Ghi chú:
- Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi
phí máy thi công tại bảng trên được nhân với hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 15
|
0,95
|
15 < L ≤ 20
|
1,00
|
20 < L ≤ 25
|
1,11
|
25 < L ≤ 30
|
1,22
|
30 < L ≤ 35
|
1,30
|
35 < L ≤ 40
|
1,38
|
40 < L ≤ 45
|
1,45
|
45 < L ≤ 50
|
1,51
|
50 < L ≤ 55
|
1,57
|
55 < L ≤ 60
|
1,62
|
60 < L ≤ 65
|
1,66
|
MT2.10.00 CÔNG
TÁC VỚT RÁC TRÊN MẶT KÊNH, MƯƠNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng
vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu
rác.
- Gấp túi khi rác
đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tàu
được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện
chứa.
- Làm sạch túi lưới,
các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa
phương tiện về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tàu ghe cho người trực.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Công tác vớt
rác trên mặt kênh, mương bằng xuồng vớt rác
|
|
|
|
|
MT2.10.01
|
- Xuồng công suất
24CV
|
10.000 m2
|
|
190.922
|
147.773
|
MT2.10.02
|
- Xuồng công suất
4CV
|
10.000 m2
|
|
644.138
|
421.705
|
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
MT3.01.00 CÔNG
TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI ≤500 TẤN/NGÀY.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác,
hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập
kết.
- Đổ, cào rác từ
trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho
xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- San ủi các đống
rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm
vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác
vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác
lên.
- Rắc vôi bột, hóa
chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến
khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa
đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo
vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây
xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp
để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác
sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất
phủ là 0,15m đến 0,2m
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.01.00
|
Công tác vận
hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤500 tấn/ngày
|
tấn rác
|
28.014
|
15.459
|
11.314
|
MT3.02.00 CÔNG
TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC SINH HOẠT CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY ĐẾN 1.500
TẤN/NGÀY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối
lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên
xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các
loại rác không được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho
xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa lầy.
- San ủi rác từ
các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác
vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và
một số hóa chất để trừ muỗi.
- Phun xịt chế phẩm
vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến
khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa
đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp
để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử
lý nước rác theo phương pháp sinh học
- Độ dày lớp rác
sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.02.00
|
Công tác vận hành
bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày
|
tấn rác
|
27.058
|
12.110
|
8.959
|
MT3.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI
CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT HỢP VỆ SINH, CÔNG SUẤT
BÃI TỪ 1.500 TẤN/NGÀY ĐẾN 3.500 TẤN/NGÀY
Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối
lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ rác theo
phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo
đường dẫn xuống đáy bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và xa
lầy.
- Các xe ôtô vào
đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn,
được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8 - 10 lần tạo thành các
lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi
san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp
rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện
tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi
đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp
các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ
dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng
Enchoice và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công
tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình
chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời
- Bơm hút nước
rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm
đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hóa
chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng
qui định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ
sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn
vào bãi.
- Vệ sinh các
phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm qui
định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có
yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác
sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.03.00
|
Công tác vận
hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày
đến 3.500 tấn/ngày
|
tấn rác
|
24.400
|
18.036
|
28.647
|
MT3.04.00 CÔNG
TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối
lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho
xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi phế thải
xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước
chống bụi hàng ngày
- San ủi rác thải
xây dựng đến khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa
đường dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp
để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.04.00
|
Xử lý phế thải
xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày
|
tấn
|
|
9.281
|
8.770
|
MT3.05.00 CÔNG
TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY
ĐẾN 1.000 TẤN/NGÀY
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối
lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho
xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi phế thải
xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước
chống bụi hàng ngày
- San ủi rác thải
xây dựng đến khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa
đường dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp
để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an
toàn.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT3.05.00
|
Xử lý phế thải
xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày
|
tấn
|
|
5.436
|
9.601
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ
MT4.01.00 CÔNG
TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM BẰNG LÒ GAS
Thành phần
công việc:
* Đốt rác y tế,
bệnh phẩm
- Kiểm tra các
thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm
nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa
hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác
của lò đốt.
- Rửa các thùng
chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí qui định.
- Theo dõi, nạp hóa
chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt,
cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi
nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt
tiếp theo.
- Kết thúc ca làm
việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro
đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang
- Đào hố chôn;
lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân
và phương tiện làm việc.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT4.01.00
|
Xử lý rác y tế,
bệnh phẩm bằng lò gas
|
tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
|
9.579.924
|
2.138.537
|
1.499.715
|
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI
NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00 CÔNG
TÁC QUÉT ĐƯỜNG PHỐ BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe ô tô quét
hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m-0,3m, bật
đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ
xe khi quét hút đạt từ 4km/h-5km/h.
- Khi rác đầy thì
tiến hành đổ phế thải đúng nơi qui định.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT5.01.00
|
Công tác quét
đường phố bằng ôtô quét hút 5-7m3
|
km
|
2.300
|
|
84.150
|
Ghi chú:
- Đơn giá bảng
trên quy định chi phí máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô
thị loại II. Đối với các đô thị loại III÷V chi phí máy thi công trong đơn giá
được điều chỉnh theo hệ số K=0,941.
MT5.02.00 CÔNG
TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ và trang thiết bị bảo hộ lao động
- Di chuyển xe lấy
nước vào đúng vị trí qui định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông
và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc
đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp
téc, khóa chặt.
- Xe ô tô đến điểm
rửa đi với tốc độ 6km/h, bép chếch 5o, áp lực
phun nước 5kg/cm2.
- Tiến hành phun
tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.
- Sau khi xả hết
téc nước xe về điểm lấy nước và lắp lại thao tác như trên.
- Sau khi hoàn
thành công việc xoay bép lên phí trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn
giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tưới nước rửa
đường
|
|
|
|
|
MT5.02.01
|
- Ô tô công suất
<10 m3
|
km
|
14.000
|
|
310.273
|
MT5.02.02
|
- Ô tô công suất
≥10 m3
|
km
|
14.000
|
|
304.056
|
MT5.03.00 CÔNG
TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM NƯỚC CUNG CẤP NƯỚC RỬA ĐƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương
tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu
dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo
đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện
bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả
nước khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng
động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100m3 nước
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
MT5.03.00
|
Vận hành hệ thống
bơm nước cung cấp nước rửa đường
|
100 m3
|
|
107.693
|
17.685
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Bao nylon
|
bao
|
2.000
|
2
|
Bạt phủ
|
m²
|
5.000
|
3
|
Bicarbonat
(NaHCO3)
|
kg
|
25.000
|
4
|
Bokashi
|
kg
|
15.000
|
5
|
Chổi xe quét
hút
|
bộ
|
500.000
|
6
|
Đá 4x6
|
m³
|
235.000
|
7
|
Đá dăm cấp phối
|
m³
|
216.000
|
8
|
Đất chôn lấp
|
m³
|
72.000
|
9
|
Đất phủ bãi
|
m³
|
72.000
|
10
|
Điện
|
kw
|
1.864,44
|
11
|
EM thứ cấp
|
lít
|
20.000
|
12
|
Gas
|
kg
|
30.000
|
13
|
Hóa chất diệt
ruồi
|
lít
|
380.000
|
14
|
Than hoạt tính
|
kg
|
10.000
|
15
|
Thùng rác nhựa
|
cái
|
150.000
|
16
|
Vôi bột (tấn)
|
tấn
|
1.650.000
|
17
|
Vôi bột (kg)
|
kg
|
1.650
|
18
|
Enchoice
|
lít
|
82.500
|
19
|
Nước sạch (nước
thô)
|
m³
|
2.000
|
20
|
Nước thô
|
m³
|
2.000
|
21
|
Ống cao su chịu
áp lực D21
|
md
|
10.000
|
22
|
Ống nhựa D100
|
md
|
59.600
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
(ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.b Dịch
vụ công ích đô thị - Nhóm II
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,31
|
0,1
|
0,6
|
220.978
|
2
|
Nhân công 3,5/7
|
2,51
|
0,1
|
0,6
|
239.317
|
3
|
Nhân công 4,0/7
|
2,71
|
0,1
|
0,6
|
257.655
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY (ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC BÌNH
THƯỜNG)
STT
|
Tên nhân công
|
Hệ số lương (HCB)
|
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (% LCS)
|
Hệ số điều chỉnh (HĐC)
|
Tiền lương ngày công (đồng)
|
|
I.2.3.a Nhân
công vận hành máy - Nhóm I
|
1
|
Nhân công 3,0/7
|
2,16
|
|
0,6
|
198.055
|
2
|
Nhân công 4,0/7
|
2,24
|
|
0,6
|
233.815
|
3
|
Nhân công 5,0/7
|
2,36
|
|
0,6
|
275.994
|
4
|
Nhân công 6,0/7
|
2,43
|
|
0,6
|
326.425
|
|
II.3.a Lái
xe (Nhóm I - Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,18
|
|
0,6
|
199.889
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,57
|
|
0,6
|
235.649
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,05
|
|
0,6
|
279.662
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,60
|
|
0,6
|
330.092
|
|
II.3.b Lái
xe (Nhóm II - Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế
đến dưới 40 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,35
|
|
0,6
|
215.477
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,76
|
|
0,6
|
253.071
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,25
|
|
0,6
|
298.000
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
3,82
|
|
0,6
|
350.265
|
|
II.3.c Lái
xe (Nhóm III - Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế)
|
1
|
Lái xe bậc I
|
2,51
|
|
0,6
|
230.148
|
2
|
Lái xe bậc II
|
2,94
|
|
0,6
|
269.575
|
3
|
Lái xe bậc III
|
3,44
|
|
0,6
|
315.422
|
4
|
Lái xe bậc IV
|
4,05
|
|
0,6
|
371.354
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
STT
|
Tên máy và thiết bị
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Bơm điện 3KW
|
ca
|
22.105
|
2
|
Bơm điện 5KW
|
ca
|
35.395
|
3
|
Bơm điện 22KW
|
ca
|
132.972
|
4
|
Bơm xăng 3CV
|
ca
|
53.881
|
5
|
Lò đốt bằng gas
(chưa tính gas)
|
ca
|
10.487.515
|
6
|
Máy bơm nước
5CV
|
ca
|
88.602
|
7
|
Máy đầm 335 CV
|
ca
|
5.634.393
|
8
|
Máy đào một
gàu, bánh xích 0,65 m3
|
ca
|
2.598.778
|
9
|
Máy lu 10T
|
ca
|
1.211.556
|
10
|
Máy ủi 108CV
|
ca
|
2.007.888
|
11
|
Máy ủi 140CV
|
ca
|
2.738.561
|
12
|
Máy ủi 170CV
|
ca
|
3.435.591
|
13
|
Máy ủi 240CV
|
ca
|
4.127.576
|
14
|
Máy xúc 16T/giờ
|
ca
|
2.837.613
|
15
|
Ôtô 10 T
|
ca
|
1.743.113
|
16
|
Ôtô 2 T
|
ca
|
696.031
|
17
|
Ôtô 7 T
|
ca
|
1.438.721
|
18
|
Ôtô quét - 7m3
|
ca
|
2.474.997
|
19
|
Ôtô tưới nước
16m3
|
ca
|
1.949.076
|
20
|
Ôtô tưới nước
6m3
|
ca
|
1.318.005
|
21
|
Ôtô tưới nước
7m3
|
ca
|
1.445.198
|
22
|
Ôtô tưới nước
9m3
|
ca
|
1.551.365
|
23
|
Ôtô tưới nước
10m3
|
ca
|
1.674.395
|
24
|
Xe ép rác 10 tấn
|
ca
|
2.686.095
|
25
|
Xe ép rác 4 tấn
|
ca
|
1.891.056
|
26
|
Xe ép rác 7 tấn
|
ca
|
2.211.023
|
27
|
Xe tải 1,2T
|
ca
|
568.663
|
28
|
Xe tải 2T
|
ca
|
909.874
|
29
|
Xe tải 4T
|
ca
|
1.684.464
|
30
|
Xe tải chở
thùng rác ép kín (hooklip) ≥10 tấn
|
ca
|
2.831.103
|
31
|
Xe tải chở
thùng rác ép kín (hooklip) <10 tấn
|
ca
|
2.327.967
|
32
|
Xe tải thùng
kín 1,5T
|
ca
|
561.787
|
33
|
Xuồng vớt rác -
công suất 25CV
|
ca
|
798.773
|
34
|
Xuồng vớt rác -
công suất 4CV
|
ca
|
506.249
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Stt
|
Loại máy & thiết bị
|
Số ca/ năm
|
Định mức khấu hao, sửa chữa,
chi phí khác/năm (% giá tính KH)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu
năng lượng 1 ca
|
Thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000đ)
|
Chi phí khấu hao (CKH)
|
Chi phí sửa chữa (CSC)
|
Chi phí khác (CK)
|
Chi phí NL, NL (CNL)
|
Chi phí tiền lương (CTL)
|
Giá ca máy (CCM) (đồng)
|
K. hao
|
S. chữa
|
CP #
|
|
Máy đào một gàu, bánh xích-dung tích gầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,65m3
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
59 lít diezel
|
1x4/7
|
1.075.609
|
587.743
|
222.805
|
192.073
|
1.362.342
|
233.815
|
2.598.778
|
|
Máy xúc-công suất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
16T/giờ
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
65 lít diezel
|
1x4/7
|
1.183.203
|
646.536
|
245.092
|
211.286
|
1.500.885
|
233.815
|
2.837.613
|
|
Máy ủi-công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
108CV
|
280
|
14
|
5,8
|
5
|
46 lít diezel
|
1x4/7
|
851.855
|
383.335
|
176.456
|
152.117
|
1.062.165
|
233.815
|
2.007.888
|
4
|
140CV
|
280
|
14
|
5,8
|
5
|
59 lít diezel
|
1x4/7
|
1.366.980
|
615.141
|
283.160
|
244.104
|
1.362.342
|
233.815
|
2.738.561
|
5
|
170CV
|
280
|
14
|
5,5
|
5
|
76 lít diezel
|
1x4/7
|
1.753.811
|
789.215
|
344.499
|
313.181
|
1.754.881
|
233.815
|
3.435.591
|
6
|
240CV
|
280
|
13
|
5,2
|
5
|
94 lít diezel
|
1x4/7
|
2.203.242
|
920.640
|
409.174
|
393.436
|
2.170.511
|
233.815
|
4.127.576
|
|
Đầm bánh thép tự hành-trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
10T
|
270
|
15
|
2,9
|
5
|
26 lít diezel
|
1x4/7
|
476.144
|
238.072
|
51.141
|
88.175
|
600.354
|
233.815
|
1.211.556
|
|
Ô tô vận tải thùng-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
2T
|
250
|
18
|
6,2
|
6
|
12 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
183.212
|
118.721
|
45.437
|
43.971
|
252.254
|
235.649
|
696.031
|
9
|
7T
|
250
|
17
|
6,2
|
6
|
31 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
427.131
|
261.404
|
105.928
|
102.511
|
715.807
|
253.071
|
1.438.721
|
10
|
10T
|
250
|
16
|
6,2
|
6
|
38 lít diezel
|
1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
560.241
|
322.699
|
138.940
|
134.458
|
877.441
|
269.575
|
1.743.113
|
|
Ô tô tự đổ-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
1,2T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
9 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
129.840
|
76.406
|
37.454
|
29.963
|
189.191
|
235.649
|
568.663
|
12
|
2,5T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
248.104
|
146.000
|
71.568
|
57.255
|
399.402
|
235.649
|
909.874
|
13
|
4,0T
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
41 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
437.559
|
257.487
|
126.219
|
100.975
|
946.712
|
253.071
|
1.684.464
|
|
Ô tô tưới nước-dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
6,0m3
|
260
|
12
|
4,4
|
6
|
24 lít diezel
|
1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
571.304
|
237.311
|
96.682
|
131.839
|
554.173
|
298.000
|
1.318.005
|
15
|
7-8m3
|
260
|
11
|
4,1
|
6
|
26 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
688.248
|
262.064
|
108.531
|
158.826
|
600.354
|
315.422
|
1.445.198
|
16
|
9,0m3
|
260
|
11
|
4,1
|
6
|
27 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
796.249
|
303.187
|
125.562
|
183.750
|
623.445
|
315.422
|
1.551.365
|
17
|
10m3
|
260
|
11
|
4,1
|
6
|
30 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
866.135
|
329.798
|
136.583
|
199.877
|
692.716
|
315.422
|
1.674.395
|
18
|
16m3
|
270
|
11
|
4,1
|
6
|
35 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
1.114.405
|
408.615
|
169.224
|
247.646
|
808.169
|
315.422
|
1.949.076
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
3kW
|
190
|
17
|
4,7
|
5
|
8 kWh
|
|
4.586
|
4.103
|
1.134
|
1.207
|
15.661
|
|
22.105
|
20
|
5kW
|
180
|
17
|
4,7
|
5
|
10 kWh
|
|
10.663
|
10.071
|
2.784
|
2.962
|
19.577
|
|
35.395
|
21
|
22kW
|
180
|
16
|
4,2
|
5
|
48 kWh
|
|
27.860
|
24.764
|
6.501
|
7.739
|
93.968
|
|
132.972
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
3CV
|
150
|
20
|
5,8
|
5
|
1,6 lít xăng
|
|
9.860
|
13.147
|
3.813
|
3.287
|
33.634
|
|
53.881
|
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
5CV
|
150
|
20
|
5,4
|
5
|
2,7 lít diezel
|
|
12.956
|
17.275
|
4.664
|
4.319
|
62.344
|
|
88.602
|
|
Xe ép rác-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
4T
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
41 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
638.800
|
349.059
|
205.329
|
136.886
|
946.712
|
253.071
|
1.891.056
|
25
|
7T
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
51 lít diezel
|
1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn
|
733.200
|
400.641
|
222.579
|
157.114
|
1.177.618
|
253.071
|
2.211.023
|
26
|
10T
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
65 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
817.250
|
446.569
|
248.094
|
175.125
|
1.500.885
|
315.422
|
2.686.095
|
|
Xe ép kín (xe Hooklip)-trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
<10tấn
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
52 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
762.800
|
416.816
|
231.564
|
163.457
|
1.200.708
|
315.422
|
2.327.967
|
28
|
≥10tấn
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
65 lít diezel
|
1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn
|
953.500
|
521.020
|
289.455
|
204.321
|
1.500.885
|
315.422
|
2.831.103
|
29
|
Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5T
|
250
|
18
|
6,2
|
6
|
7 lít xăng
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
157.562
|
102.100
|
39.075
|
37.815
|
147.148
|
235.649
|
561.787
|
|
Xuồng vớt rác - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
4CV
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
3 lít xăng
|
1x3/7+1x4/7
|
9.900
|
6.011
|
3.182
|
2.121
|
63.064
|
431.870
|
506.249
|
31
|
25CV
|
280
|
17
|
7,0
|
6
|
11 lít xăng
|
1x3/7+1x5/7
|
92.500
|
50.545
|
23.125
|
19.821
|
231.233
|
474.049
|
798.773
|
|
Lò đốt rác y tế bằng gas (chưa tính gas) - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
7 tấn/ ngày
|
280
|
17
|
5,5
|
6
|
|
3x4/7+1x5/7
|
9.935.900
|
5.429.260
|
1.951.695
|
2.129.121
|
|
977.439
|
10.487.515
|
33
|
Máy đầm công suất 290CV
|
230
|
17
|
4,1
|
5
|
113 lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.357.200
|
1.568.050
|
420.197
|
512.435
|
2.609.231
|
524.480
|
5.634.393
|
|
Ô tô quét dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
7m3
|
260
|
17
|
7,3
|
6
|
50 lít diezel
|
1x2/4 loại ≤3,5 tấn
|
986.200
|
580.341
|
276.895
|
227.585
|
1.154.527
|
235.649
|
2.474.997
|
MỤC
LỤC
STT
|
Nội dung
|
Trang
|
|
|
|
|
Thuyết minh và
hướng dẫn sử dụng
|
|
|
|
|
|
Chương I:
Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
|
|
MT1.01.00
|
Công tác duy
trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
|
|
MT1.02.00
|
Công tác quét, gom
rác đường phố bằng thủ công
|
|
MT1.03.00
|
Công tác duy
trì dải phân cách bằng thủ công
|
|
MT1.04.00
|
Công tác tua vỉa
hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
|
MT1.05.00
|
Công tác duy
trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
|
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc
rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
|
MT1.07.00
|
Công tác xúc dọn
phế thải xây dựng bằng thủ công
|
|
|
Chương II:
Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất
thải rắn y tế bằng cơ giới
|
|
MT2.01.00
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe
ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
|
|
MT2.02.00
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình
quân 20km
|
|
MT2.03.00
|
Công tác vận
chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân 20km
|
|
MT2.04.00
|
Công tác vệ
sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
|
|
MT2.05.00
|
Công tác thu
gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly
bình quân 65km
|
|
MT2.06.00
|
Công tác thu
gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ
với cự ly bình quân 10km
|
|
MT2.07.00
|
Công tác xúc rác
sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
|
|
MT2.08.00
|
Công tác xúc phế
thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
|
|
MT2.09.00
|
Công tác vận
chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km
|
|
MT2.10.00
|
Công tác vớt
rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
|
|
|
Chương III:
Công tác xử lý rác
|
|
MT3.01.00
|
Công tác vận
hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤500 tấn/ngày
|
|
MT3.02.00
|
Công tác vận hành
bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày
|
|
MT3.03.00
|
Công tác vận
hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày
đến 3.500 tấn/ngày
|
|
MT3.04.00
|
Công tác xử lý phế
thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày
|
|
MT3.05.00
|
Công tác xử lý
phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến
1.000 tấn/ngày
|
|
|
Chương IV:
Công tác xử lý rác y tế
|
|
MT4.01.00
|
Công tác xử lý rác
y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
|
|
|
Chương V:
Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
|
|
MT5.01.00
|
Công tác quét
đường phố bằng cơ giới
|
|
MT5.02.00
|
Công tác tưới
nước rửa đường
|
|
MT5.03.00
|
Công tác vận
hành hệ thống cung cấp nước tưới nước rửa đường
|
|
|
|
|
|
Bảng giá vật liệu
|
|
|
Bảng lương công
nhân
|
|
|
Bảng giá ca máy
và thiết bị
|
|
|
Mục lục
|
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC GIANG
TẬP 3: DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1249/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Đơn giá Duy trì cây
xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu,
nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây
xanh đô thị;
Phạm vi các công
việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm
sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng
và phát triển bình thường của cây xanh trong đô thị.
1. Đơn giá Duy
trì cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
- Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội
dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số
593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây
xanh đô thị;
- Các văn bản
khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá Duy
trì cây xanh đô thị gồm các chi phí sau:
a. Chi phí
vật liệu:
Chi phí vật liệu
trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Giá vật liệu chọn
tính trong đơn giá được lấy tại thời điểm tháng 08/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
b. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công
trong đơn giá là chi phí lao động của công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô
thị. Chi phí nhân công được tính bằng hao phí ngày công theo cấp bậc công nhân
nhân với đơn giá nhân công (đơn giá ngày công).
Đơn giá ngày công
của nhân công trong tập đơn giá này được xác định cho địa bàn thành phố Bắc
Giang bao gồm: lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định
tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH , cụ thể :.
- Mức lương đầu
vào để tính toán là mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Cấp bậc công việc
và hệ số lương của công nhân theo Nhóm II mục 2.3 phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện.
Các khoản phụ cấp
gồm:
+ Phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm là: 10%
+ Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương là: 60%
c. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng
các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
duy trì cây xanh đô thị.
Chi phí máy thi
công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Giá nhiên liệu,
năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu,
năng lượng trong giá ca máy:
+ Xăng RON 92:
20.609 đồng/lít
+ Diezel 0,05S:
22.418 đồng/lít
+ Điện: 1.864,44
đồng/kWh
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Đơn giá được trình
bày theo nhóm, loại công tác duy trì cây xanh đô thị. Mỗi đơn giá được trình
bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính
phù hợp để thực hiện công việc đó.
Đơn giá dự toán
Duy trì cây xanh đô thị công bố gồm 03 chương:
- Chương I: Duy
trì thảm cỏ
- Chương II: Duy
trì cây cảnh
- Chương III: Duy
trì cây bóng mát
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tập đơn giá
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị - Phần Duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo,
sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với các
công tác Duy trì cây xanh đô thị thực hiện trên địa bàn các huyện: Yên Thế, Lục
Ngạn, Sơn Động, Lục Nam (thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động) thì chi phí nhân công, chi phí tiền lương thợ
điều khiển máy được điều chỉnh với hệ số: Knc = 0,937; đối với các huyện còn lại
không thực hiện điều chỉnh.
3. Khi lập dự
toán trên cơ sở Tập đơn giá này thì thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí
sau được điều chỉnh:
- Chi phí vật liệu:
Được điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) nếu giá vật liệu tại thời điểm lập
dự toán (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) có sự chênh lệch (tăng, giảm)
so với giá vật liệu, loại vật liệu chọn tính trong đơn giá. Căn cứ theo yêu cầu
thực tế của từng địa phương, chuẩn xác lại giá vật liệu tại thời điểm cho phù hợp
với chủng loại vật liệu, quy cách vật liệu sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh chi
phí vật liệu.
- Chi phí nhân
công, chi phí thợ điều khiển máy của máy và thiết bị thi công trong đơn giá được
điều chỉnh (tăng, giảm) khi các quy định chế độ chính sách về xác định tiền
lương ngày công tại thời điểm lập dự toán có sự thay đổi so với chế độ chính
sách về tiền lương ngày công được xác định trong tập đơn giá.
- Chi phí máy thi
công được điều chỉnh nếu giá nhiên liệu, năng lượng thực tế (chưa có thuế giá trị
gia tăng) có sự chênh lệch so với giá nhiên liệu, năng lượng sử dụng để tính
chi phí máy thi công trong đơn giá thì chi phí máy thi công được điều chỉnh.
Trong quá trình sử
dụng tập đơn giá - Phần Duy trì Cây xanh đô thị nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn
vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
CHƯƠNG I
DUY TRÌ THẢM CỎ
CX1.01.00 TƯỚI
NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu
vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ
nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực
xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước
tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đô thị thuộc
Vùng I) như sau:
Lượng nước tưới:
5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng);
Số lần tưới 140 lần/năm.
CX1.01.10 TƯỚI
NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần