|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1087/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khước
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1087/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
18 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
2603/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT của tỉnh
Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số
3327/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bổ sung
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông
nghiệp và PTNT của tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 119/TTr- SNN&PTNT ngày 10/05/2023 về đề nghị ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật một số dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
Nông nghiệp và PTNT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh
Phúc, cụ thể như sau:
TT
|
Tên định mức kinh tế kỹ thuật ban hành
|
Đã được ban hành danh mục tại QĐ số 2603/QĐ- UBND ngày 27/9/2017
của UBND tỉnh
|
Đã được ban hành danh mục tại QĐ số 3327/QĐ- UBND ngày 28/12/2018
UBND tỉnh
|
Đơn vị xây dựng
|
Ghi chú
|
I
|
Định mức dịch vụ sự nghiệp
công do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
1
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá
chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
|
x
|
|
Trung tâm Kiểm nghiệm chứng nhận chất lượng đất và vật tư nông nghiệp
|
Phụ lục số 01
|
2
|
Khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm
định giống cây trồng và phân bón
|
|
x
|
Phụ lục số 02
|
3
|
Bảo tồn nguồn gen một số loài
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh
|
|
x
|
Trung tâm Phát triển lâm nông nghiệp
|
Phụ lục số 04
|
4
|
Điều tra, khảo sát theo dõi
diễn biến rừng, các vật liệu gây cháy rừng
|
|
x
|
Phụ lục số 05
|
5
|
Phòng chống một số sâu bệnh hại
rừng trên địa bàn tỉnh
|
|
x
|
Phụ lục số 06
|
II
|
Định mức dịch vụ sự nghiệp
công do ngân sách nhà nước đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính
vào giá theo lộ trình tính giá
|
1
|
Phân tích, đánh giá chất lượng
đất, nước, giống cây trồng, phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
|
x
|
Trung tâm Kiểm nghiệm chứng nhận chất lượng đất và vật tư nông nghiệp
|
Phụ lục số 03
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi
tiết định mức kinh tế - kỹ thuật có phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT hướng
dẫn, kiểm tra giám sát chặt chẽ việc triển khai, thực hiện của các đơn vị bảo đảm
đúng quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước
pháp luật về toàn bộ nội dung thẩm định trình ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông
nghiệp và PTNT.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng kinh phí của các đơn vị, đảm bảo thực
hiện đúng quy định pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
PHỤ LỤC 01
PHẦN I: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng, theo dõi diễn
biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
(Kèm
theo Quyết định số: 1087/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc).
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật
(sau đây viết tắt là ĐMKTKT) này được áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
- Đối với hoạt động điều tra,
khảo sát, đánh giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông
nghiệp nhằm đánh giá thực trạng chất lượng, tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp,
đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững;
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng,
theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Căn cứ
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 10/4/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về việc điều tra, đánh
giá đất đai;
- Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT
ngày 15/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về kỹ thuật điều tra, đánh giá
đất đai;
- Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT
ngày 07/11/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật điều tra, đánh giá đất đai;
- Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT
ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật hoạt động quan trắc môi trường;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số
06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và PNTN Quy định về xây dựng,
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp
và PTNT quản lý;
- Quyết định số 2603/QĐ-UBND
ngày 27/9/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT của
tỉnh Vĩnh Phúc;
4. Phương
pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Phương pháp thống kê: đây là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời
gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn
khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị trung
bình.
- Phương pháp phân tích khảo
sát: đây là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập được
trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra.
- Phương pháp tiêu chuẩn: căn cứ
các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng nội
dung chi tiết, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Phương pháp phân tích thực
nghiệm: Trên cơ sở triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội
dung chi tiết để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức.
- Về phương pháp, thời gian điều
tra khảo sát: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về việc điều tra, đánh giá đất
đai; Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường
về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai cụ thể như sau:
+ Tại điểm a, khoản 3, Điều 4
Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định việc điều
tra, đánh giá đất đai thực hiện định kỳ 5 năm một lần, điều tra toàn diện lần đầu
và rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho những lần tiếp theo. Khi tiến hành điều tra
do diện tích toàn tỉnh lớn do vậy điều tra trong cùng một kỳ cũng cần khoảng
2-3 năm.
+ Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
60/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về kỹ thuật điều tra,
đánh giá đất đai như sau: Nguyên tắc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai. Khi
thực hiện các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai trong cùng một kỳ (lần đầu
hoặc lần tiếp theo), các sản phẩm phải được kế thừa, đảm bảo không lặp lại nội
dung công việc trên một địa bàn.
- Về địa điểm điều tra: Căn cứ
theo điểm a, khoản 2, Điều 4 Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và
môi trường quy định về Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai quy định như sau:
Điều tra, đánh giá đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)
tại điểm a. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra
thoái hóa đất. Đây là điều tra, đánh giá về chất lượng đất toàn tỉnh.
- Việc Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp được thực
hiện cụ thể như sau:
+ Tại điểm a khoản 1 Điều 6
Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy
định: Nội dung điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa
đất được thực hiện theo quy định sau đây: a. Điều tra, đánh giá lần đầu thực hiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này gồm có (Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai lần đầu, gồm: a. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; b.
Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa; c.Tổng hợp, xử lý thông tin
tài liệu nội và ngoại nghiệp; d. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất
đai; bản đồ thoái hóa đất; đ. Phân tích thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất
đai; thoái hóa đất; e. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng
quản lý sử dụng đất bền vững; g. Xây dựng báo cáo đánh giá về chất lượng đất,
tiềm năng đất đai; thoái hóa đất)
+ Tại điểm b khoản 1 Điều 6
Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy
định: Điều tra, đánh giá lần tiếp theo thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều
5 của Thông tư này gồm có (Nội dung điều tra, đánh giá đất đai lần tiếp theo, gồm:
a. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, khảo sát thực địa và
xử lý tài liệu điều tra; b. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
bản đồ thoái hóa đất; c. Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất,
tiềm năng đất đai; thoái hóa đất so với kỳ trước và đề xuất bổ sung các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững; d. Xây dựng
báo cáo đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa đất).
5. Định mức
kinh tế kỹ thuật thành phần
Định mức kinh tế kỹ thuật gồm
các định mức thành phần sau: (1) Định mức công lao động; (2) Định mức vật tư
hóa chất; (3) Định mức năng lượng, nhiên liệu; (4) Định mức máy móc thiết bị.
5.1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công gồm có: Lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp.
- Công lao động trực tiếp, thực
hiện các nội dung công việc: điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng, theo dõi
diễn biến dinh dưỡng đất...trong đó phân ra:
+ Định mức công của lao động có
chuyên môn thực hiện các nội dung công việc: Điều tra, khảo sát, đánh giá chất
lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất; chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu, cân,
phân tích, tính toán, xử lý và báo cáo kết quả... Yêu cầu trình độ đại học trở
lên, được đào tạo chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc ít nhất 03 năm (tương
đương với hệ số lương bậc 2 (2,67) trở lên).
+ Định mức công lao động phổ
thông thực hiện các nội dung công việc: phục cụ công tác điều tra, khảo sát,
yêu cầu kỹ thuật viên (KTV6 tương đương với hệ số lương bậc 6 (2,86)); chuẩn
bị dụng cụ, thiết bị, chia mẫu, rửa dụng cụ, yêu cầu trình độ từ trung cấp trở
lên, có kinh nghiệm làm việc ít nhất 02 năm trở lên (tương đương với hệ số
lương bậc 2 (2,06) trở lên).
- Công lao động gián tiếp là định
mức lao động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ thực hiện các nội
dung công việc: Quản lý, duy trì hệ thống, hành chính…Yêu cầu trình độ từ đại học
trở lên, đối với lãnh đạo có ít nhất 10 năm kinh nghiệp; đối với cán bộ hành
chính có ít nhất 3 năm kinh nghiệm (tương đương với số lượng trung bình bậc
4 (3,33) trở lên).
5.2. Định mức vật tư, hóa
chất
Định mức vật tư, hóa chất là mức
tiêu hao từng loại vật tư, hóa chất, dụng cụ cần thiết để hoàn thành một dịch vụ
sự nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc).
- Định mức sử dụng: là lượng vật
tư hóa chất cần thiết sử dụng để thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
- Định mức thu hồi: là mức độ
thu hồi được của vật tư hóa chất sau khi sử dụng để hoàn thành một sản phẩm; tỷ
lệ thu hồi được hiểu bằng phần trăm.
- Định mức tiêu hao: là lượng vật
tư hóa chất tiêu hao sau khi thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
+ Xác định chủng loại vật tư;
+ Xác định số lượng/khối lượng
theo từng loại vật tư;
+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật
tư;
+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ
bản của vật tư.
5.3. Định mức năng lượng,
nhiên liệu
Định mức năng lượng, nhiên liệu
là mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự
nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc)
- Xác định mức tiêu hao điện
năng, nước.
- Xác định mức tiêu hao xăng dầu.
5.4. Định mức máy móc,
thiết bị
Định mức máy móc, thiết bị là
thời gian sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công; đảm bảo được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Xác định chủng loại thiết bị;
+ Xác định thông số kỹ thuật cơ
bản của thiết bị;
+ Xác định thời gian sử dụng từng
chủng loại thiết bị;
+ Tổng hợp định mức thiết bị.
6. Quy định chữ viết tắt
TT
|
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
1
|
ĐMKTKT
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
2
|
KS3
|
Kỹ sư hạng III
|
3
|
KTV 6
|
Kỹ thuật viên bậc 6
|
4
|
LX2
|
Lái xe bậc 2
|
5
|
QCVN
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
6
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn quốc gia
|
7
|
TSCĐ
|
Tài sản cố định
|
8
|
PTN
|
Phòng thí nghiệm
|
PHẦN II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.1. Định mức lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
Thông tư 33/2016/ TT-TNMT; Bảng 10
|
Phần 1
|
Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp (không
tính các nội dung điều tra phẫu diễn đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu
đất)
|
|
Bước 1
|
Điều tra bổ sung thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ
sung thực địa
|
|
1
|
Thu thập bổ sung thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
1.1
|
Điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(1KTV6, 2KS3, Ngoại nghiệp)
|
110
|
1.2
|
Kết quả điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước.(1KTV6, 2KS3, Ngoại nghiệp)
|
5
|
1.3
|
Kết quả quan trắc, giám sát
tài nguyên đất hàng năm.(1KTV6, 2KS3, Ngoại nghiệp)
|
5
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn các thông
tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân tích, đánh giá
về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu,
bản đồ đã thu thập.(4KS3, Nội nghiệp)
|
32
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin, tài liệu,
bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.(4KS3, Nội nghiệp)
|
20
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa
chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung.(2KS3, Nội
nghiệp)
|
30
|
3
|
Xác định nội dung và kế hoạch
điều tra thực địa
|
|
3.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều
tra.(1KTV6, 3KS3, Nội nghiệp)
|
30
|
3.2
|
Xác định và chỉnh lý ranh giới
các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội
dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa.(2KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
70
|
3.3
|
Xác định số lượng phẫu diện,
số lượng khoanh đất (phiếu điều tra theo khoanh đất); chấm điểm đào phẫu diện
lên bản đồ kết quả điều tra.(2KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
15
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả điều
tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch
điều tra bổ sung thực địa.(2KS3, Nội nghiệp).
|
35
|
|
Bước 2
|
Điều tra, khảo sát thực địa
và xử lý tài liệu điều tra
|
|
Thông tư số 33/2016/ TT-TNMT; Bảng 10
|
1
|
Điều tra lấy mẫu đất bổ sung
|
|
1.1.
|
Công tác ngoại nghiệp (không
bao gồm điều tra phẫu diện đất).(1LX2, 1KTV6, 2KS3, Ngoại nghiệp)
|
104
|
1.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
1.2.1
|
Thống kê số lượng, đặc điểm
khoanh đất điều tra thực địa.(1KS2, 1KS4, Nội nghiệp)
|
25
|
1.2.2
|
Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu
diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả
điều tra.(2KS3, Nội nghiệp)
|
35
|
1.2.3
|
Xây dựng báo cáo kết quả điều
tra ngoại nghiệp.(2KS3, Nội nghiệp )
|
55
|
2
|
Tổng hợp, xử lý thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
2.1
|
Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử
lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ
tiềm năng đất đai.(1KTV6, 1KS3, Nội nghiệp)
|
635
|
2.2
|
Tổng hợp, xử lý kết quả điều
tra khoanh đất.(2KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
260
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo kết quả tổng
hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu bản đồ đã điều tra.(1KTV6, 1KS3,
Nội nghiệp)
|
63
|
Bước 3
|
Xây dựng bản đồ chất lượng
đất, tiềm năng đất đai
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ chất lượng đất
|
|
1.1
|
Nhập, phân cấp các thông tin
thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất
lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình,
khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất
|
|
1.1.1
|
Xác định và phân cấp bộ chỉ
tiêu đánh giá chất lượng đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
4
|
1.1.2
|
Nhập thông tin thuộc tính đến
từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.(1KTV6, 2KS3, Nội
nghiệp)
|
100
|
1.1.3
|
Phân cấp thông tin theo các
nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
60
|
1.1.4
|
Thành lập các lớp thông tin
chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình
hình sử dụng đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
280
|
1.2
|
Chồng xếp các lớp thông tin
chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí
hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất).(1KTV6,
2KS3, Nội nghiệp)
|
120
|
1.3
|
Chồng xếp bản đồ chất lượng đất
lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng
đất theo mục đích sử dụng.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
154
|
Thông tư số 33/2016/ TT-TNMT; Bảng 10
|
1.4
|
Hoàn thiện và biên tập bản đồ
chất lượng đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
12
|
1.5
|
In bản đồ và xây dựng báo cáo
thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
14
|
2
|
Xây dựng bản đồ tiềm năng đất
đai
|
|
2.1
|
Nhập, phân cấp các thông tin
thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm
năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh
tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu
lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch
ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất;
giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)
|
|
2.1.1
|
Xác định và phân cấp bộ chỉ
tiêu đánh giá tiềm năng đất đai(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
4
|
2.1.2
|
Nhập thông tin thuộc tính đến
từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.(1KTV6, 2KS3, Nội
nghiệp)
|
100
|
2.1.3
|
Phân cấp thông tin theo các
nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
60
|
2.1.4
|
Thành lập lớp thông tin
chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.(1KTV6,
2KS3, Nội nghiệp)
|
280
|
2.2
|
Chồng xếp các lớp thông tin chuyên
đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần
tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng
bản đồ chất lượng đất).(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
120
|
2.3
|
Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất
đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm
năng đất đai theo mục đích sử dụng.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
154
|
2.4
|
Hoàn thiện và biên tập bản đồ
tiềm năng đất đai.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
12
|
2.5
|
In bản đồ và xây dựng báo cáo
thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(1KTV6, 2KS3, Nội
nghiệp)
|
14
|
Bước 4
|
Phân tích, đánh giá những
thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất
bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá thực trạng
chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng
|
|
Thông tư số 33/2016/ TT-TNMT; Bảng 10
|
1.1
|
Tổng hợp hệ thống biểu đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(2KS3, Nội nghiệp)
|
55
|
1.2
|
Phân tích, đánh giá thực trạng
chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.(1KS3, 1KSC2,
Nội nghiệp)
|
40
|
2
|
Phân tích, đánh giá xu thế biến
đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước
|
|
2.1
|
Đánh giá sự thay đổi chất lượng
đất so với kỳ trước.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
65
|
2.2
|
Đánh giá sự thay đổi tiềm
năng đất đai so với kỳ trước.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
20
|
2.3
|
Phân tích, đánh giá xu hướng
và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.(1KS3,
1KSC2, Nội nghiệp)
|
40
|
3
|
Đề xuất bổ sung các giải pháp
cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất
|
|
3.1
|
Đánh giá tình hình thực hiện
các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ
trước.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
25
|
3.2
|
Đề xuất bổ sung các giải pháp
cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm
năng đất đai hiện tại.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
25
|
Bước 5
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
|
1
|
Xây dựng các phụ lục, bản đồ
thu nhỏ đính kèm báo cáo(1KS4, 1KS6, Nội nghiệp)
|
55
|
2
|
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(1KS4,
1KS6, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
20
|
3
|
Nhân sao tài liệu, tổ chức hội
thảo(KTV6, 1KS3, Nội nghiệp)
|
2
|
4
|
Hoàn chỉnh tài liệu điều tra,
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(1KS4, 1KS6, Nội
nghiệp)
|
10
|
5
|
Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo
cáo tổng kết dự án.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
15
|
6
|
Phục vụ nghiệm thu và bàn
giao kết quả.(KTV6, 1KS3, Nội nghiệp)
|
2
|
Phần 2
|
Điều tra phẫu diện đất
(Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện)
|
|
Thông tư số 33/2016/TT- BTNMT Bảng 8
|
1
|
Trường hợp đào phẫu diện, mô
tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất. (2KS3, 1KTV6, 1LX2, Ngoại
nghiệp)
|
- Chính (0,75)
- Phụ (0,38)
- Thăm dò (0,25)
|
2
|
Trường hợp khoan phẫu diện,
mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất.(2KS3, 1KTV6, 1LX2,
Ngoại nghiệp)
|
- Chính (0,75)
- Phụ (0,38)
-Thăm dò (0,25)
|
Phần 3
|
Điều tra khoanh đất (Điều
tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều
tra trước)
|
|
Thông tư số 33/2016/TT- BTNMT Bảng 11
|
1
|
Khoanh đất nông nghiệp khu vực
đồng bằng; ven biển.(1KTV6, 1KS3, Ngoại nghiệp)
|
- Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 (Diện
tích khoanh đất 45ha/0,45 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 (Diện
tích khoanh đất 180ha/1,13 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 (Diện
tích khoanh đất 720ha/1,4 công)
|
2
|
Khoanh đất nông nghiệp khu vực
đồi núi.(1KTV6, 1KS3, Ngoại nghiệp)
|
- Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 (Diện
tích khoanh đất 75ha/0,83 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 (Diện
tích khoanh đất 300ha/1,69 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 (Diện
tích khoanh đất 1200ha/2,25 công)
|
3
|
Khoanh đất phi nông nghiệp.(1KTV6,
1KS3, Ngoại nghiệp)
|
- Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 (Diện
tích khoanh đất 15ha/0,2 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 (Diện
tích khoanh đất 60ha/0,5 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 (Diện
tích khoanh đất 240ha/0,62 công)
|
Phần 4
|
Phân tích mẫu đất
|
|
|
1
|
Độ chua (pHKCl). (KS3)
|
0,4
|
Thông tư số 33/2016/TT- BTNMT Bảng 28
|
2
|
Chất hữu cơ tổng số (OM%). (KS3)
|
0,4
|
3
|
Thành phần cơ giới (TPCG). (KS3)
|
|
4
|
Cát, cát mịn. (KS3)
|
0,32
|
5
|
Limon. (KS3)
|
0,32
|
6
|
Sét. (KS3)
|
0,32
|
7
|
Dung tích hấp thu (CEC). (KS3)
|
0,4
|
8
|
Ni tơ tổng số (N%).(KS3)
|
0,4
|
9
|
Đạm dễ tiêu. (KS3)
|
0,4
|
10
|
Phốt pho tổng số (P2O5%). (KS3)
|
0,4
|
11
|
Phốt pho dễ tiêu. (KS3)
|
0,4
|
12
|
Kali tổng số (K2O%).(KS3)
|
0,4
|
13
|
Kali dễ tiêu. (KS3)
|
0,4
|
14
|
Hàm lượng Pb.(KS3)
|
0,8
|
15
|
Hàm lượng Cd.(KS3)
|
0,8
|
16
|
Hàm lượng As.(KS3)
|
0,8
|
17
|
Hàm lượng Cu.(KS3)
|
0,8
|
18
|
Hàm lượng Zn. (KS3)
|
0,8
|
19
|
Hàm lượng Cr. (KS3)
|
0,8
|
20
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ. (KS4)
|
2
|
21
|
Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ. (KS4)
|
2
|
II
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Cho một chỉ tiêu) (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính...
|
0,2
|
1.2. Định mức dụng cụ, vật
tư, hóa chất
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
Phần 1-3
|
Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
(Tính cả các nội dung điều tra
phẫu diễn đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
Chất liệu cotton
|
50
|
|
100
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 31,44 và thực tế
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
Chất liệu nilon
|
50
|
|
100
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
Chất liệu vải
|
50
|
|
100
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
Chất liệu Inox
|
50
|
|
100
|
5
|
Bộ dụng cụ đào đất
|
Bộ
|
Dụng cụ chuyên dùng trong điều tra, đánh giá chất lượng đắt
|
10
|
|
100
|
6
|
Khoan lấy mẫu đất
|
Cái
|
10
|
|
100
|
7
|
Dụng cụ so màu đất (Munsell)
|
Quyển
|
10
|
|
100
|
8
|
Ống đựng dung trọng đất
|
Ống
|
10
|
|
100
|
9
|
Bộ đóng dung trọng đất (thanh
và búa đóng)
|
Bộ
|
10
|
|
100
|
10
|
Hộp tiêu bản/phẫu diện
|
Hộp
|
1
|
|
100
|
11
|
Thước đo phẫu diện/ phẫu diện
|
Cái
|
1
|
|
100
|
12
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số và
máy định vị
|
Cục
|
1
|
|
100
|
13
|
Mực in A3
|
Hộp
|
Phục vụ cho in khổ giấy lớn
|
2
|
|
100
|
14
|
Mực in A4
|
Hộp
|
5
|
|
100
|
15
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
2
|
|
100
|
16
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
100
|
17
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1
|
|
100
|
18
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
1
|
|
100
|
19
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
2
|
|
100
|
20
|
Giấy A3
|
Gram
|
Giấy in
|
2
|
|
100
|
21
|
Giấy A4
|
Gram
|
17,5
|
|
100
|
22
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
4
|
|
100
|
23
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
Dài 100m
|
5
|
|
100
|
24
|
Thùng tôn đựng tài liệu
|
Cái
|
Chất liệu tôn
|
4
|
|
100
|
Phần 4
|
Phân tích mẫu đất
|
|
1
|
Đối với nhóm chỉ tiêu (Độ
chua pHKCl; N-P-K) tính cho một chỉ tiêu
|
|
1.1
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 144 và thực tế
|
1.2
|
Cốc đong 250 ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
1.3
|
Cốc đong 100 ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.4
|
Cốc thủy tinh có mỏ 50 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.5
|
Pipet bầu 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.6
|
Pipet bầu 20 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.7
|
Pipet bầu 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.8
|
Pipet bầu 5 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.9
|
Pipet 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.10
|
Pipet 2ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.11
|
Pipet 5ml
|
|
|
80
|
20
|
1.12
|
Pipet 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.13
|
Pipet 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.14
|
Bình định mức 50ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
3
|
80
|
20
|
1.15
|
Bình định mức 100ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.16
|
Bình định mức 250ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.17
|
Bình định mức 500ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.18
|
Bình định mức 1000ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.19
|
Bình định mức 200ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.20
|
Bình tam giác chịu nhiệt
250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh chịu nhiệt
|
5
|
80
|
20
|
1.21
|
Phễu lọc Φ6
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 144 và thực tế
|
1.22
|
Đũa thủy tinh
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.23
|
Ống công phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.24
|
Micopipep 5ml
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
1.25
|
Đầu cone 5 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.26
|
Cuvet
|
cái
|
Thạch anh
|
2
|
80
|
20
|
1.27
|
Bình Keldarl
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
2
|
80
|
20
|
1.28
|
Đĩa phơi mẫu
|
|
5
|
80
|
20
|
1.29
|
Khay đựng mẫu sàng rây
|
cái
|
|
2
|
80
|
20
|
1.30
|
Bình tia
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
1.31
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.32
|
Quả bóp
|
cái
|
Chất liệu cao su
|
2
|
80
|
20
|
1.33
|
Chổi cọ bình thí nghiệm
|
cái
|
Chất liệu cước
|
2
|
80
|
20
|
1.34
|
Chổi cọ bình phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.35
|
Găng tay một lần
|
Đôi
|
Loại hộp: 100 đôi
|
5
|
0
|
100
|
1.36
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
Khẩu trang dùng trong y tế
|
5
|
0
|
100
|
1.37
|
Áo blu
|
cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
1.38
|
Dép đi trong phòng thí nghiệm
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
2
|
Đối với nhóm chỉ tiêu kim
loại nặng (Pb; Cd; As; Cu; Zn; Cr) tính cho một chỉ tiêu
|
|
2.1
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
|
2.2
|
Cốc đong 250 ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
2.3
|
Cốc đong 100 ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.4
|
Cốc đong 50 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.5
|
Pipet bầu 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.6
|
Pipet bầu 20 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.7
|
Pipet bầu 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.8
|
Pipet bầu 5 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.9
|
Pipet 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 144 và thực tế
|
2.10
|
Pipet 2ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.11
|
Pipet 5ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.12
|
Pipet 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.13
|
Pipet 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.14
|
Bình định mức 50ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
3
|
80
|
20
|
2.15
|
Bình định mức 100ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.16
|
Bình định mức 250ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.17
|
Bình định mức 500ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.18
|
Bình định mức 1000ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.19
|
Bình định mức 200ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.20
|
Bình tam giác chịu nhiệt
250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh chịu nhiệt
|
5
|
80
|
20
|
2.21
|
Phễu lọc Φ6
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
2.22
|
Đũa thủy tinh
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.23
|
Ống công phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.24
|
Micopipep 5ml
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
2.25
|
Đầu cone 5 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.26
|
Cuvet
|
cái
|
Thạch anh
|
2
|
80
|
20
|
2.27
|
Bình Keldarl
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
2
|
80
|
20
|
2.28
|
Đĩa phơi mẫu
|
|
5
|
80
|
20
|
2.29
|
Khay đựng mẫu sàng rây
|
cái
|
|
2
|
80
|
20
|
2.30
|
Bình tia
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
2.31
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.32
|
Quả bóp
|
cái
|
Chất liệu cao su
|
2
|
80
|
20
|
2.33
|
Chổi cọ bình thí nghiệm
|
cái
|
|
2
|
80
|
20
|
2.34
|
Chổi cọ bình phá mẫu
|
cái
|
|
2
|
80
|
20
|
2.35
|
Găng tay loại dùng một lần
|
Đôi
|
Loại: Hộp 100 cái
|
10
|
0
|
100
|
2.36
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
Loại dùng một lần
|
10
|
0
|
100
|
2.37
|
Áo blu
|
cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
2.38
|
Dép đi trong phòng thí nghiệm
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
3
|
Đối với nhóm chỉ tiêu Thuốc
BVTV nhóm Clo, lân hữu cơ tính cho một chỉ tiêu
|
|
3.1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 144 và thực tế
|
3.2
|
Cột sắc ký thủy tinh
|
Cái
|
3
|
80
|
20
|
3.3
|
Cột tách mao quản
|
Cái
|
|
3
|
80
|
20
|
3.4
|
Phễu chiết 500ml
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, có chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
3.5
|
Phễu chiết 1000ml
|
Cái
|
2
|
|
|
3.6
|
Pipet 5 ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.7
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
5
|
80
|
20
|
3.8
|
Micropipet 5 ml
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
3.9
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
5
|
80
|
20
|
3.10
|
Bình định mức 500ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.11
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.12
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
3.13
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.14
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.15
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
3.16
|
Dép xốp
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
3.17
|
Găng tay dùng một lần
|
Đôi
|
Loại: Hộp 100 cái
|
4
|
80
|
20
|
3.18
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
Dùng một lần
|
4
|
80
|
20
|
3.19
|
Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)
|
Cái
|
Chất liệu nhựa, có chia vạch
|
10
|
80
|
20
|
II
|
Hóa chất
|
1
|
Độ chua (pHKCl )
|
|
1.1
|
KCl
|
gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
4
|
|
100
|
|
1.2
|
Nước rửa dụng cụ
|
Lít
|
Nước rửa dụng cụ phòng thí nghiệm
|
0,3
|
|
100
|
|
2
|
Chất hữu cơ tổng số (OM%)
|
|
2.1
|
K2Cr2O7
|
gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
13
|
|
100
|
|
2.2
|
H2SO4
|
ml
|
12,5
|
|
100
|
|
2.3
|
FeSO4(NH4)2SO4.H2O
|
gam
|
24,5
|
|
100
|
|
2.4
|
C12H8N2.H2O
|
gam
|
0,4
|
|
100
|
|
2.5
|
H3PO4
|
ml
|
25
|
|
100
|
|
2.6
|
Diphenylamin
|
gam
|
1
|
|
100
|
|
2.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
|
3
|
Thành phần cơ giới (TPCG)
|
|
3.1
|
Cát, cát mịn
|
|
3.1.1
|
(NaPO3)6
|
gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
0,5
|
|
100
|
|
3.1.2
|
Na2CO3
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
|
3.1.3
|
Nước rửa dụng cụ
|
lít
|
3
|
|
100
|
|
3.2
|
Limon (Như Cát, cát mịn)
|
|
3.3
|
Sét (Như Cát, cát mịn)
|
|
4
|
Dung tích hấp thu (CEC)
|
|
4.1
|
CH3COOH
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
9,65
|
|
100
|
|
4.2
|
NH4OH
|
gam
|
19
|
|
100
|
|
4.3
|
Etanol
|
ml
|
25
|
|
100
|
|
4.4
|
KCl
|
gam
|
12,5
|
|
100
|
|
4.5
|
HCl
|
ml
|
12,5
|
|
100
|
|
4.6
|
H3BO3
|
gam
|
5
|
|
100
|
|
4.7
|
NaOH
|
gam
|
5
|
|
100
|
|
4.8
|
H2SO4
tiêu chuẩn
|
ml
|
Ống chuẩn
|
12,5
|
|
100
|
|
4.9
|
Bromocresol xanh
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
0,2
|
|
100
|
|
4.10
|
Metyl đỏ
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
|
4.11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
|
4.12
|
Màng lọc 0,2 mm hoặc tương
đương
|
Cái
|
Chất liệu PTFE, kích thước lỗ lọc 0,22 µm
|
0,5
|
|
100
|
|
5
|
Ni tơ tổng số (N%)
|
|
5.1
|
(NH4)2SO4
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
0,5
|
|
100
|
|
5.2
|
H3BO3
|
gam
|
|
0,3
|
|
100
|
|
5.3
|
K2SO4
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
|
5.4
|
NaNO2
|
gam
|
0,4
|
|
100
|
|
5.5
|
KNO3
|
ml
|
0,4
|
|
100
|
|
5.6
|
HCl 1N
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
|
5.7
|
Na2S2O3
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
|
5.8
|
CuSO4
|
ml
|
0,5
|
|
100
|
|
5.9
|
NaOH
|
gam
|
2
|
|
100
|
|
5.10
|
Metyl đỏ
|
ml
|
1
|
|
100
|
|
5.11
|
Bromocresol xanh
|
ml
|
1
|
|
100
|
|
5.12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
|
5.13
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,1
|
|
100
|
|
6
|
Đạm dễ tiêu (Như N%)
|
|
7
|
Phốt pho tổng số (P2O5%)
|
|
7.1
|
H2SO4
|
Gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
0,8
|
|
100
|
|
7.2
|
Phenolphtalein
|
Gam
|
0,2
|
|
100
|
|
7.3
|
K2S2O8
|
Gam
|
0,2
|
|
100
|
|
7.4
|
(NH4)6Mo7O24.4H2O
|
Gam
|
0,6
|
|
100
|
|
7.5
|
NaOH 1N
|
ml
|
0,5
|
|
100
|
|
7.6
|
Kali antimontatrat
|
Gam
|
0,4
|
|
100
|
|
7.7
|
Axit Ascorbic
|
ml
|
0,3
|
|
100
|
|
7.8
|
Dung dịch chuẩn P-PO4
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
0,5
|
|
100
|
|
7.9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
|
7.10
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,1
|
|
100
|
|
8
|
Phốt pho dễ tiêu (Như P2O5%)
|
|
9
|
Kali tổng số (K2O%)
|
|
9.1
|
HF
|
Gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
0,8
|
|
100
|
|
9.2
|
HCIO4
|
Gam
|
0,4
|
|
100
|
9.3
|
HCl
|
Gam
|
0,4
|
|
100
|
9.4
|
Dung dịch chuẩn K
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
10
|
|
100
|
9.5
|
CsCl
|
Gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
0,4
|
|
100
|
9.7
|
Al(NO3)3
|
ml
|
0,5
|
|
100
|
9.8
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
9.9
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,1
|
|
100
|
10
|
Kali dễ tiêu ( Như K2O%)
|
11
|
Hàm lượng Pb
|
11.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
1
|
|
100
|
TT 20/2018/ TT- BTNMT (Phần II.3)
|
11.2
|
HNO3 65%
|
ml
|
10
|
|
100
|
11.3
|
H2O2
30%
|
ml
|
Tinh khiết phân tích nồng độ ≥ 30%
|
10
|
|
100
|
11.4
|
NaOH
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
10
|
|
100
|
11.5
|
NH4NO3
|
gam
|
10
|
|
100
|
11.6
|
Bột Pb
|
gam
|
0,001
|
|
100
|
11.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
11.8
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,06
|
|
100
|
11.9
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
12
|
Hàm lượng Cd (Như Pb)
|
|
13
|
Hàm lượng As
|
13.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 000ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
1
|
|
100
|
TT 20/2018/ TT- BTNMT (Phần II.3)
|
13.2
|
H2O2
30%
|
ml
|
Tinh khiết phân tích nồng độ ≥ 30%
|
10
|
|
100
|
13.3
|
HNO3
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
10
|
|
100
|
13.4
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
2
|
|
100
|
13.5
|
HCl
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
5
|
|
100
|
13.6
|
KI
|
Gam
|
2
|
|
100
|
13.7
|
NaOH
|
Gam
|
10
|
|
100
|
13.8
|
NaBH4
|
Gam
|
0,3
|
|
100
|
13.9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
13.10
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
13.11
|
Khí axetylen
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
14
|
Hàm lượng Cu
|
|
14.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 000ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
1
|
|
100
|
TT 20/2018/ TT- BTNMT (Phần II.3)
|
14.2
|
HNO3
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
10
|
|
100
|
14.3
|
NaOH
|
gam
|
10
|
|
100
|
14.4
|
H2O2
30%
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
10
|
|
100
|
14.5
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
14.6
|
Giấy lọc
|
hộp
|
|
0,05
|
|
100
|
14.7
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
14.8
|
Khí axetylen
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
15
|
Hàm lượng Zn (Như Cu)
|
|
16
|
Hàm lượng Cr (Như Cu)
|
17
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
|
17.1
|
Dung dịch chuẩn mix 13
|
ml
|
Độ chuẩn phân tích; độ tinh khiết ≥ 98%
|
0,01
|
|
100
|
TT 33/2016/TT -BTNMT tại Bảng 145
|
17.2
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,01
|
|
100
|
17.3
|
CH2CI2
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
150
|
|
100
|
17.4
|
Aceton
|
ml
|
150
|
|
100
|
17.5
|
n-Hexan
|
ml
|
300
|
|
100
|
17.6
|
Na2SO4
|
Gam
|
50
|
|
100
|
17.7
|
Chiếc pha rắn SPE
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
|
100
|
17.8
|
Septa cho vial
|
Cái
|
|
1
|
|
100
|
17.9
|
Vial
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, có nắp
|
1
|
|
100
|
17.10
|
Bông thủy tinh
|
Gam
|
Chất liệu bằng sợi thủy tinh
|
10
|
|
100
|
17.11
|
Pipet Pasteur
|
Cái
|
Chất liệu nhựa, chia vạch
|
1
|
|
100
|
17.12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
17.13
|
Khí Nitơ
|
bình
|
Tinh khiết phân tích
|
0,01
|
|
100
|
17.14
|
Khí Heli
|
bình
|
0,01
|
|
100
|
18
|
Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ
|
|
18.1
|
Dung dịch chuẩn hỗn hợp nhóm
Pyrethroid
|
ml
|
Độ chuẩn phân tích; độ tinh khiết ≥ 98%
|
0,01
|
|
100
|
TT 33/2016/ TT- BTNMT tại Bảng 145
|
18.2
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,01
|
|
100
|
18.3
|
CH2C12
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
150
|
|
100
|
18.4
|
Aceton
|
ml
|
150
|
|
100
|
18.5
|
n-Hexan
|
ml
|
300
|
|
100
|
18.6
|
Na2SO4
|
Gam
|
50
|
|
100
|
18.7
|
Chiếc pha rắn SPE
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
|
100
|
18.8
|
Septa cho vial
|
Cái
|
|
1
|
|
100
|
18.9
|
Vial
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, có nắp
|
1
|
|
100
|
18.10
|
Bông thủy tinh
|
Gam
|
Chất liệu bằng sợi thủy tinh
|
10
|
|
100
|
18.11
|
Pipet Pasteur
|
Cái
|
Chất liệu nhựa, chia vạch
|
1
|
|
100
|
18.12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
18.13
|
Khí Nitơ
|
Bình
|
Tinh khiết phân tích
|
0,01
|
|
100
|
18.14
|
Khí Heli
|
Bình
|
0,01
|
|
100
|
III
|
Năng lượng nhiên liệu
|
Phần 1
|
Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp (không
tính các nội dung điều tra phẫu diễn đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu
đất)
|
1
|
Xăng
|
lít
|
|
312
|
|
100
|
|
2
|
Nhờn
|
lít
|
|
3
|
|
100
|
Phần 2
|
Điều tra phẫu diện
|
1
|
Xăng
|
Thông tư 33/2016/ TT- BTNMT tại Bảng 35
|
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000
|
lít
|
|
- Chính (0,6/đào; 0,45/khoan)
- Phụ, thăm dò (0,45/đào;
0,25/khoan)
|
|
|
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000
|
lít
|
|
- Chính (1,2/đào; 0,9/khoan)
- Phụ, thăm dò (0,9/đào;
0,5/khoan)
|
|
|
|
Tỷ lệ bản đồ 1/100.000
|
lít
|
|
- Chính (2,4/đào; 1,8/khoan)
- Phụ, thăm dò (1,8/đào;
1,0/khoan)
|
|
|
2
|
Dầu nhờn
|
lít
|
Bằng số lít xăng (theo tỷ lệ
bản đồ) x 0,01
|
Phần 3
|
Điều tra khoan đất (Tính
cho khoanh đất)
|
|
1
|
Xăng
|
|
|
|
|
|
TT33/2016/ TT- BTNMT tại Bảng 46
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000
|
lít
|
|
0,9
|
|
100
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000
|
lít
|
|
1,8
|
|
100
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/100.000
|
lít
|
|
3,6
|
|
100
|
2
|
Nhờn
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000
|
lít
|
|
0,01
|
|
100
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000
|
lít
|
|
0,02
|
|
100
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/100.000
|
lít
|
|
0,04
|
|
100
|
Phần 4
|
Phần tích mẫu đất (tính
cho từng chỉ tiêu)
|
1
|
Điện
|
KW
|
|
15
|
|
100
|
Theo các quy định và theo thực tế
|
2
|
Nước
|
lít
|
|
200
|
|
100
|
IV
|
Chi khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Định mức máy móc, thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị
(giờ)/chỉ tiêu
|
Căn cứ xây dựng
|
Phần 1-3
|
Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U (1.8
GHz up to 4.0 Ghz); 8GB
|
2
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 47
|
2
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
5
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Màn hình: 15.6’’,Full HD CPU:
i5, 1115G4, 3GHz
|
2
|
4
|
Máy scan A0
|
Máy in khổ lớn
|
1
|
5
|
Máy scan A4
|
0,5
|
6
|
Máy in A3
|
0,5
|
7
|
Máy in màu A4
|
0,5
|
8
|
Máy in A4
|
0,5
|
9
|
Máy in Plotter
|
0,5
|
10
|
Máy chiếu Projector
|
|
3
|
11
|
Máy phô tô
|
Độ phân giải i600x600 dpi;
A4, A6; Letter
|
5
|
12
|
Máy định vị cầm tay
|
GPRS
|
3
|
13
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
14
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
15
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ sắt
|
1,0
|
Phần 4
|
Phân tích mẫu đất
|
I
|
Đối với nhóm chỉ tiêu tính
cho một chỉ tiêu (Độ chua pHKCl; N-P-K)
|
1
|
Máy khuấy từ
|
Vận tốc tối đa: 2000rpm; Độ
chính xác: +2%
Công suất tiêu thụ điện năng:
420W
|
0,4
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 146
|
2
|
pH mette (thiết bị đo pH)
|
Khoảng đo: pH 0.0 - 14; Nhiệt
độ: -10 ÷ 1100 C; ORP: -199 ÷ 2000 mV
|
0,4
|
3
|
Máy nghiền mẫu
|
Kích cỡ sàng 0,1 - 1mm
|
0,4
|
4
|
Thiết bị cất
|
Thiết bị chuyên dụng
|
0,4
|
5
|
Thiết bị lọc
|
0,4
|
6
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
7
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2 g; Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
8
|
Máy lắc
|
Tốc độ lắc: 0-800 vòng/phút
|
0,7
|
9
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
10
|
Máy công phá mẫu
|
Công suất: 1600W; T0C
tối đa giới hạn ở 4300C
|
4,0
|
11
|
Máy cất đạm
|
Công suất điện: 2100W
|
0,5
|
12
|
Máy trắc quang (Máy quang phổ
UV-VIS)
|
Khoảng bước sóng: 320-1100 nm
Độ chính xác quang:+/- 0,005A
|
0,6
|
13
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
2,0
|
14
|
Máy quang kế ngọn lửa
|
Thang đo: 0-199.9pm; Độ lặp lại:<=1%
|
0,6
|
15
|
Máy hút ẩm
|
Công suất: 1,5kw
|
6,0
|
16
|
Bếp điện
|
Công suất: 1000W; nguồn điện
220/110V; tự động điều chỉnh nhiệt độ
|
|
17
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
6,0
|
18
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
1,0
|
19
|
Tủ lạnh lưu mẫu chuẩn
|
Tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản
hóa chất
|
2,0
|
20
|
Tủ hút
|
Kích thước ngoài:
1340x713x1410 mm; Kích thước trong: 1340x713x1410mm; vận tốc gió vào: 0,5m/s;
cường độ sáng có thể điều chỉnh: 1000 lux
|
3,0
|
21
|
Lò nung
|
- Nhiệt độ có thể tối đa:
1200
- Công suất điện tiêu thụ:
4,6 Kw
|
2,0
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 146
|
22
|
Lò vi sóng
|
Công suất: 900W
|
0,6
|
23
|
Máy hút bụi
|
Máy hút bụi cho phòng thí
nghiệm
|
2,0
|
24
|
Thiết bị điều nhiệt lạnh
|
Điều khiển nhiệt độ bằng độ vi
xử lý PID, hiển thị số trên màn hình TFT
|
0,5
|
25
|
Bình hút ẩm
|
Chất liệu thủy tinh đường
kính 30-35cm
|
0,35
|
26
|
Bộ rây mẫu tiêu chuẩn
|
Chuyên dụng
|
0,5
|
27
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,4
|
28
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U;(1.8GHz
up to 4.0 Ghz); 8GB
|
1,0
|
29
|
Máy in đen trắng
|
Khổ giấy in: tối đa khổ A4
|
0,5
|
30
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
1,0
|
31
|
Quạt thông gió
|
Hút mùi, hút hơi nóng để tạo
sự thông thoáng
|
3,0
|
32
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
33
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
34
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
35
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ sắt
|
1,0
|
II
|
Đối với nhóm chỉ tiêu kim
loại nặng (Pb; Cd; As; Cu; Zn; Cr)
|
|
1
|
Máy quang phổ ASS
|
Bước sóng: 185 - 900 nm; Độ
chính xác (nm) ± 0, at; 541,94 nm; Độ lặp (nm) ± 0,04 nm
|
2,0
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 146
|
2
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
3
|
Máy phá mẫu
|
Buồng phá mẫu dung tích ≥ 65L;
Tấn số vi sóng: 2450MHz; Công suất lớn nhất vi sóng: 1800W
|
6,0
|
4
|
Máy nghiền mẫu
|
Kích cỡ sàng 0,1 - 1mm
|
0,4
|
5
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g
Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
6
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g; Bước
nháy: 10-2 g
Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
7
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
6,0
|
8
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
2,0
|
9
|
Bộ phân tích thủy ngân và
asen
|
Chuyên phân tích Hg và As
|
0,9
|
10
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
3,0
|
11
|
Lò vi sóng
|
Công suất: 900W
|
0,5
|
12
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,4
|
13
|
Tủ lạnh lưu mẫu chuẩn
|
Tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản
hóa chất
|
0,4
|
14
|
Tủ hút
|
Kích thước ngoài: 1340x713x1410
mm; Kích thước trong: 1340x713x1410mm; vận tốc gió vào: 0,5m/s; cường độ sáng
có thể điều chỉnh: 1000 lux
|
3,0
|
15
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
1,0
|
16
|
Quạt thông gió
|
Hút mùi, hút hơi nóng để tạo
sự thông thoáng
|
3,0
|
17
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
18
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
19
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
20
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ sắt
|
1,0
|
III
|
Đối với nhóm chỉ tiêu Thuốc
BVTV nhóm Clo, lân hữu cơ
|
1
|
Máy sắc ký khí GC
|
Độ phân giải VGA 640 x 480
pi; Khoảng đo nhiệt: Từ nhiệt độ phòng + 40C đến 4500C
|
2,2
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 146
|
2
|
Máy cất cô quay chân không
|
+Bộ sinh hàn thủy tinh; Dải tốc
độ điều chỉnh được từ 20 đến 208 vòng/ phút; Thang nhiệt độ; RT-1800C
|
2,2
|
3
|
Máy cắt quay chân không
|
Bộ sinh hàn thủy tinh; Dải tốc
độ điều chỉnh được từ 20 đến 280 vòng/phút; Thang T0C: RT-1800C
|
|
4
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,5
|
5
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
6
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2 g Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
7
|
Bộ Soxlel
|
Thể tích chiết: 1000ml; Dải
nhiệt độ: 0-4000C
|
72
|
8
|
Bể ổn định nhiệt
|
Thể tích từ 5-20 lít; nhiệt độ
điều nhiệt: 50C - 1000C
|
0,6
|
|
1.4. Phương pháp áp dụng bảng
mức
Định mức hoạt động điều tra, khảo
sát, đánh giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho tỉnh trung
bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1 (diện tích điều tra
trung bình là 500.000 ha); hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct =
1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 9 huyện); hệ số mức độ khó khăn
về địa hình Kđht = 1 (tỉnh thuộc vùng đồng bằng).
Khi tính mức cho từng tỉnh cụ
thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản
đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
Mt = Mttb
x Kdtt x Khct x Kđht + Mpd + Mkđ
+ Mpt
Trong đó:
- Mt là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai của tỉnh.
- Mttb là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai của tỉnh trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều
tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).
- Kdtt là hệ số quy
mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).
- Khct là hệ số điều
chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).
- Kđht là hệ số mức độ
khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).
- Mpd (lao động, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra phẫu diện đất của tỉnh = định mức/01 phẫu
diện đất x số lượng phẫu diện đất của tỉnh.
- Mkđ (lao động, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều
tra x số lượng khoanh đất điều tra của tỉnh.
- Mpt (lao động, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu) là mức phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng
mẫu đất phân tích của tỉnh.
Bảng
01: Hệ số quy mô diện tích (Kdtt) cấp tỉnh
Diện tích điều tra (ha)
|
Kdtt
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000
|
Tỷ lệ bản đồ 1/100.000
|
< 50.000
|
0,90
|
|
|
50.000 - < 100.000
|
0,91 - 0,96
|
|
|
100.000 - < 350.000
|
|
0,93 - 0,98
|
|
350.000 - < 500.000
|
|
|
0,96 - 0,99
|
500.000 - < 1.600.000
|
|
|
1,00 - 1,30
|
≥ 1.600.000
|
|
|
1,31
|
Bảng
02: Hệ số đơn vị hành chính (Khct) cấp tỉnh
Số đơn vị hành chính cấp huyện
|
Khct
|
< 6
|
0,94
|
6 - 10
|
0,95 - 0,99
|
11
|
1,00
|
12 - 30
|
1,01 - 1,19
|
> 30
|
1,20
|
Bảng
03: Hệ số mức độ khó khăn về địa hình (Kđht) cấp tỉnh
Dạng địa hình
|
Kđht
|
- Đối với diện tích khu vực đồng bằng, ven biển (S1)
|
1,00
|
- Đối với diện tích khu vực trung du, miền núi (S2)
|
1,10
|
Đối với tỉnh (hoặc vùng) có nhiều
dạng địa hình, hệ số Kđht được tính như sau:
Kđht
= (S1 x 1,0 + S2 x 1,1)/(S1 + S2)
PHỤ LỤC 02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Khảo nghiệm, kiểm định, kiểm nghiệm, giống cây
trồng và phân bón
(Kèm
theo Quyết định số: 1087/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc).
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật
(sau đây viết tắt là ĐMKTKT) này được áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
- Đối với hoạt động khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng và phân bón;
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có thực hiện hoạt động khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống
cây trồng và phân bón; sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Căn cứ
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
10/4/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
- Thông tư liên tịch số
36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số
09/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/8/2019 của Bộ Nông nghiệp và PNTN ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
- Thông tư số
26/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về lưu mẫu
giống cây trồng; kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng;
kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu;
- Thông tư số 06/2021/TT-BNNPTNT
ngày 15/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và PNTN Quy định về xây dựng, ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý;
- Quyết định số 3327/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Về việc ban hành bổ sung danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Vĩnh Phúc;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
8550:2018 Giống cây trồng - Phương pháp kiểm định đồng ruộng; Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm; Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa QCVN 01-54:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô thụ phấn tự do QCVN
01-47/2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lạc QCVN
01-48:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống đậu
tương QCVN 01-49:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống
lúa lai 3 dòng QCVN 01-50:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
hạt giống lúa lai 2 dòng QCVN 01-51:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng củ giống khoai tây QCVN 01-52:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng hạt giống ngô lai QCVN 01-53:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn Việt Nam
về chất lượng phân bón QCVN 01-189:2019; QCVN08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt;
- Tiêu chuẩn: Lấy mẫu giống cây
trồng (TCVN 8548:2011); Lấy mẫu phân bón (TCVN 9486:2018; Tiêu chuẩn: TCVN
12105:2018 l;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC
17025:2017 Yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn;
TCVN ISO/IEC 17065:2013 Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm và quá
trình dịch;
4. Phương
pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Phương pháp thống kê: đây là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời
gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn
khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị
trung bình.
- Phương pháp phân tích khảo
sát: đây là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập được
trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra.
- Phương pháp tiêu chuẩn: căn cứ
các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng nội
dung chi tiết, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Phương pháp phân tích thực
nghiệm: Trên cơ sở triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội
dung chi tiết để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức.
- Kiểm nghiệm giống cây trồng
căn cứ Thông tư số 26/2019/TT- BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về
lưu mẫu giống cây trồng; kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây
trồng; kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu tại khoản 2 Điều
6 quy định của pháp luật về quản lý chất lượng giống cây trồng; phương pháp kiểm
định ruộng giống, phương pháp lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng theo TCVN;
Kiểm nghiệm giống cây trồng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng
- Phương pháp kiểm nghiệm quy định: Mẫu phải được lấy ngẫu nhiên, xác suất có mặt
của các thành phần trong mẫu là đại diện cho lô hạt giống. Sau khi lấy và lập mẫu,
mẫu phải có khối lượng phù hợp để thực hiện các phép thử cần thiết.
- Kiểm nghiệm phân bón căn cứ
Nghị định số 84/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định quản lý phân bón tại
Điều 22 như sau:
+ Tại điểm a khoản 1 Điều 22
Nghị định số 84/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định quản lý phân bón (
Lấy mẫu phân bón. a. Phương pháp lấy mẫu áp dụng theo Tiêu chuẩn quốc gia về lấy
mẫu phân bón). Mẫu phân bón được lấy để xác định hàm lượng của các chỉ tiêu chất
lượng, yếu tố hạn chế theo phương pháp lấy mẫu được quy định tại TCVN 9486:2018
Phân bón-Phương pháp lấy mẫu và TCVN 12105:2018 Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu.
+Tại điểm a, b khoản 2 Điều 22
Nghị định số 84/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định quản lý phân bón
(Thử nghiệm phân bón a. Việc thử nghiệm chất lượng phân bón phục vụ quản lý nhà
nước trong nhập khẩu, sản xuất, lưu thông trên thị trường do phòng thử nghiệm
đã được chỉ định thực hiện. b. Phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng
phân bón, các yếu tố hạn chế trong phân bón được quy định trong quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia) tại Quy chuẩn Việt Nam về chất lượng phân bón QCVN 01-189:2019.
- Kiểm định giống cây trồng căn
cứ Thông tư số 26/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về lưu mẫu
giống cây trồng; kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng;
kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu tại khoản 2 Điều 6
quy định của pháp luật về quản lý chất lượng giống cây trồng; phương pháp kiểm
định ruộng giống, phương pháp lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng theo TCVN;
thực hành kiểm định trên đồng ruộng, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng.
Phương pháp kiểm điểm ruộng giống, phương pháp lấy mẫu vật liệu nhân giống cây
trồng theo TCVN như sau: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8550:2018 Giống cây trồng -
Phương pháp kiểm định đồng ruộng; việc kiểm định thực hiện thường xuyên hàng
năm hoặc hàng vụ tùy từng đối tượng cây trồng.
5. Định mức
kinh tế kỹ thuật thành phần
Định mức kinh tế kỹ thuật gồm
các định mức thành phần sau: (1) Định mức công lao động; (2) Định mức vật tư
hóa chất; (3) Định mức năng lượng, nhiên liệu; (4) Định mức máy móc thiết bị.
5.1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công gồm có: Lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp.
- Công lao động trực tiếp, thực
hiện các nội dung công việc: kiểm định, đánh giá, kiểm nghiệm, chuẩn bị vật tư,
hóa chất, thiết bị, hoàn thiện biên bản làm việc...trong đó phân ra:
+ Định mức công của lao động có
chuyên môn thực hiện các nội dung công việc: kiểm định, đánh giá, kiểm nghiệm,
chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu, cân, phân tích, tính toán, xử lý và báo cáo kết
quả... Yêu cầu trình độ đại học trở lên, được đào tạo chuyên môn phù hợp, có
kinh nghiệm làm việc ít nhất 03 năm (tương đương với hệ số lương bậc 2
(2,67) trở lên).
+ Định mức công lao động phổ
thông thực hiện các nội dung công việc: chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chia mẫu, rửa
dụng cụ, yêu cầu trình độ từ trung cấp trở lên, có kinh nghiệm làm việc ít nhất
02 năm trở lên (tương đương với hệ số lương bậc 2 (2,06) trở lên).
- Công lao động gián tiếp là định
mức lao động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ thực hiện các nội
dung công việc: Quản lý, duy trì hệ thống, hành chính…Yêu cầu trình độ từ đại học
trở lên, đối với lãnh đạo có ít nhất 10 năm kinh nghiệp; đối với cán bộ hành
chính có ít nhất 3 năm kinh nghiệm (tương đương với số lượng trung bình bậc
4 (3,33) trở lên).
5.2. Định mức vật tư, hóa
chất
Định mức vật tư, hóa chất là mức
tiêu hao từng loại vật tư, hóa chất, dụng cụ cần thiết để hoàn thành một dịch vụ
sự nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc).
- Định mức sử dụng: là lượng vật
tư hóa chất cần thiết sử dụng để thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
- Định mức thu hồi: là mức độ
thu hồi được của vật tư hóa chất sau khi sử dụng để hoàn thành một sản phẩm; tỷ
lệ thu hồi được hiểu bằng phần trăm.
- Định mức tiêu hao: là lượng vật
tư hóa chất tiêu hao sau khi thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
+ Xác định chủng loại vật tư;
+ Xác định số lượng/khối lượng
theo từng loại vật tư;
+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật
tư;
+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ
bản của vật tư.
5.3. Định mức năng lượng,
nhiên liệu
Định mức năng lượng, nhiên liệu
là mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự
nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc)
- Xác định mức tiêu hao điện
năng, nước.
- Xác định mức tiêu hao xăng dầu.
5.4. Định mức máy móc,
thiết bị
Định mức máy móc, thiết bị là
thời gian sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công; đảm bảo được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Xác định chủng loại thiết bị;
+ Xác định thông số kỹ thuật cơ
bản của thiết bị;
+ Xác định thời gian sử dụng từng
chủng loại thiết bị;
+ Tổng hợp định mức thiết bị.
6. Quy định chữ viết tắt
TT
|
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
1
|
ĐMKTKT
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
2
|
KS3
|
Kỹ sư hạng III
|
3
|
KTV 6
|
Kỹ thuật viên bậc 6
|
4
|
LX2
|
Lái xe bậc 2
|
5
|
QCVN
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
6
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn quốc gia
|
7
|
TSCĐ
|
Tài sản cố định
|
8
|
PTN
|
Phòng thí nghiệm
|
PHẦN II:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. KIỂM ĐỊNH,
KIỂM NGHIỆM, GIỐNG CÂY TRỒNG
1. Kiểm định
giống cây ngắn ngày G1(định mức cho 1 dòng)
1.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
0,4
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và
theo thực tế
|
-
|
Công kiểm định từng cây giống
|
0,3
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,1
|
2
|
Định mức lao gián tiếp (Bậc
4 đại học 3,33 trở lên)
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
1.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su; Độ dày:
0,38-0,55mm
|
1
|
|
100
|
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su; Độ dày: 0,38mm
- 0,55mm; Chiều dài: 33 cm
|
3
|
|
100
|
TCVN 8550:2018 Giống cây
|
3
|
Mũ rộng vành
|
Cái
|
Chất liệu vải dù
|
1
|
|
100
|
4
|
Áo che mưa
|
Bộ
|
Chất liệu: Nilon; Độ dày:
0,15 - 0,22 mm
|
1
|
|
100
|
trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và theo thực tế
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Hộp 50 cái; loại dùng cho y tế
|
0,2
|
|
100
|
6
|
Ô che
|
Cái
|
Chất liệu: vải dù; khung bằng
thép không gỉ; rộng: 100cm; cao 56
|
1
|
|
100
|
7
|
Áo chống nắng
|
Cái
|
Chất liệu cotton; co giãn
|
1
|
|
100
|
8
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
Chất liệu giầy; màu trắng; khổ
A4
|
1
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
1
|
|
100
|
10
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
1
|
|
100
|
II
|
Nguyên vật liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo quy định hiện hành và theo thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
15
|
|
100
|
2. Kiểm định
giống cây ngắn ngày G2(định mức cho 1 dòng)
2.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
0,8
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và
theo thực tế
|
-
|
Công kiểm định từng cây giống
|
0,6
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,2
|
2
|
Định mức lao động gián tiếp
(Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
2.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su; Độ dày:
0,38mm - 0,55mm; Chiều dài: 33 cm
|
2
|
|
100
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và
theo thực tế
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Chất liệu vải
|
3
|
|
100
|
3
|
Mũ rộng vành
|
Cái
|
Chất liệu vải dù
|
2
|
|
100
|
4
|
Áo che mưa
|
Bộ
|
Chất liệu: Nilon; Độ dày:
0,15 - 0,22 mm
|
2
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Hộp 50 cái
|
0,2
|
|
100
|
6
|
Ô che
|
Cái
|
Chất liệu: vải dù; khung bằng
thép không gỉ; rộng: 100cm; cao 56
|
1
|
|
100
|
7
|
Áo chống nắng
|
Cái
|
Chất liệu cotton; co giãn
|
1
|
|
100
|
8
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
Chất liệu giầy; màu trắng; khổ
A4
|
1
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
10
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
1
|
|
100
|
II
|
Nguyên vật liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo quy định hiện hành và theo thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
15
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
3. Kiểm định
ruộng giống thuần cây ngắn ngày (Tính cho 1 ha)
3.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
4,5
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và
|
-
|
Công kiểm định từng cây giống
|
3
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
1,5
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
3.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su
Độ dày: 0,38mm - 0,55mm; Chiều
dài: 33 cm
|
2
|
|
100
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và thực
tế
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
|
3
|
|
100
|
3
|
Mũ rộng vành
|
Cái
|
Chất liệu vải dù
|
2
|
|
100
|
4
|
Áo che mưa
|
Bộ
|
Chất liệu: Nilon; Độ dày:
0,15 - 0,22 mm
|
2
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Hộp 50 cái
|
0,2
|
|
100
|
6
|
Ô che
|
Cái
|
Chất liệu: vải dù; khung bằng
thép không gỉ; rộng: 100cm; cao 56
|
1
|
|
100
|
7
|
Áo chống nắng
|
Cái
|
Chất liệu cotton; co giãn
|
1
|
|
100
|
8
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
Chất liệu giầy; màu trắng; khổ
A4
|
1
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
10
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
2
|
|
100
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
lít
|
|
15
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
4. Kiểm định
ruộng giống lai cây ngắn ngày (Tính cho 1 ha)
4.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
5
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và thực
tế
|
-
|
Công kiểm định từng cây giống
|
3
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
2
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
4.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su; Độ dày:
0,38mm - 0,55mm; Chiều dài: 33 cm
|
2
|
|
100
|
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Chất liệu vải
|
4
|
|
100
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và thực
tế
|
3
|
Mũ rộng vành
|
Cái
|
Chất liệu vải dù
|
2
|
|
100
|
4
|
Áo che mưa
|
Bộ
|
Chất liệu: Nilon; Độ dày:
0,15 - 0,22 mm
|
2
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Hộp 50 cái
|
0,2
|
|
100
|
6
|
Ô che
|
Cái
|
Chất liệu: vải dù; khung bằng
thép không gỉ; rộng: 100cm; cao 56
|
1
|
|
100
|
7
|
Áo chống nắng
|
Cái
|
Chất liệu cotton; co giãn
|
2
|
|
100
|
8
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
Chất liệu giầy; màu trắng; khổ
A4
|
1
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
10
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
2
|
|
100
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
15
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
5. Lấy mẫu
giống cây trồng (Định mức tính cho 1 mẫu)
5.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
0,85
|
Thông tư 36/2015/TTLT- BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 và TCVN 8548:2011 Hạt
giống cây trồng-phương pháp kiểm nghiệm
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết bị,
lấy mẫu điển hình, lập mẫu gửi, mẫu thử nghiệm
|
0,7
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,15
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
5.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Túi bóng
|
Cái
|
Túi kích thước 25 x35 (±) 10 cái/100g và 30x40 (±) 5 cái/100g
|
15
|
|
100
|
TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng- phương pháp kiểm nghiệm
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su Độ dày: 0,38mm - 0,55mm; Chiều dài: 33 cm
|
1
|
|
100
|
3
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ giấy A4
|
1
|
|
100
|
4
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50 cái
|
0,05
|
|
100
|
6
|
Băng dính
|
Cuộc
|
Kích thước 1F2; trọng lượng 800g
|
1
|
|
100
|
7
|
Kéo cắt
|
Cái
|
Chất liệu: Hợp kim; không gỉ
|
1
|
|
100
|
8
|
Vòng chun
|
Kg
|
Loại: 1000 cái/kg
|
0,01
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
10
|
Búi lông dầu
|
Cái
|
Đầu bút: 0,4 mm và 1,0
|
1
|
|
100
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
15
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
5.3. Định mức máy móc thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Cân đĩa loại 5kg
|
Khả năng cân tối đa: 5000g;
Bước nhảy: 10-1g
|
1
|
TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng-phương pháp kiểm nghiệm
|
2
|
Dụng cụ chia mẫu
|
Chất liệu Inox
|
1
|
3
|
Xiên lấy mẫu
|
Chất liệu Inox
|
1
|
6. Kiểm
nghiệm mẫu giống cây trồng (định mức cho 01 mẫu)
6.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (Công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
|
Thông tư 36/2015/TTLT- BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 và TCVN 8548:2011 Hạt
giống cây trồng- phương pháp kiểm nghiệm
|
1
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt giống
lúa
|
1,9
|
-
|
Công chia mẫu, chuẩn bị dụng
cụ thiết bị
|
0,2
|
-
|
Xác định độ sạch, hạt khác
loài
|
0,3
|
-
|
Xác định độ ẩm
|
0,25
|
-
|
Xác định khối lượng 1000 hạt
|
0,25
|
-
|
Thử tỷ lệ nảy mầm
|
0,6
|
-
|
Xác định hạt khác giống có thể
phân biệt được
|
0,3
|
2
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt giống
ngô
|
1,35
|
-
|
Công chia mẫu, chuẩn bị dụng
cụ thiết bị
|
0,2
|
-
|
Xác định độ sạch
|
0,3
|
-
|
Xác định độ ẩm
|
0,25
|
-
|
Thử tỷ lệ nảy mầm
|
0,6
|
3
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt giống
Lạc
|
1,65
|
-
|
Công chia mẫu, chuẩn bị dụng
cụ thiết bị
|
0,2
|
-
|
Xác định độ sạch
|
0,3
|
-
|
Xác định độ ẩm
|
0,25
|
-
|
Thử tỷ lệ nảy mầm
|
0,6
|
-
|
Xác định quả khác giống có thể
phân biệt được
|
0,3
|
4
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt giống
Đậu tương
|
1,65
|
Thông tư 36/2015/TTLT- BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 và TCVN 8548:2011 Hạt
giống cây trồng- phương pháp kiểm nghiệm
|
-
|
Công chia mẫu, chuẩn bị dụng
cụ thiết bị
|
0,2
|
-
|
Xác định độ sạch
|
0,3
|
-
|
Xác định độ ẩm
|
0,25
|
-
|
Thử tỷ lệ nảy mầm
|
0,6
|
-
|
Xác định hạt khác giống có thể
phân biệt được
|
0,3
|
5
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt rau
các loại
|
1,45
|
-
|
Công chia mẫu, chuẩn bị dụng
cụ thiết bị
|
0,2
|
-
|
Xác định độ sạch
|
0,3
|
-
|
Xác định độ ẩm
|
0,25
|
-
|
Thử tỷ lệ nảy mầm
|
0,7
|
II
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
|
1
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt giống
lúa
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính...
|
0,5
|
2
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt giống
ngô
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính...
|
0,35
|
3
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt giống
Lạc
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính...
|
0,4
|
3
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt giống
Đậu tương
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính...
|
0,45
|
5
|
Kiểm nghiệm mẫu hạt rau
các loại
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính...
|
0,4
|
6.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Khay đựng mẫu
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng-phương pháp kiểm nghiệm
|
2
|
Dụng cụ gạt mẫu
|
Cái
|
Chất liệu Inox
|
2
|
80
|
20
|
3
|
Xiểng chia mẫu
|
Cái
|
Chất liệu Inox
|
2
|
80
|
20
|
4
|
Phanh gắp hạt
|
Cái
|
Chất liệu Inox
|
2
|
80
|
20
|
5
|
Túi bóng
|
Cái
|
Chất liệu PE
|
20
|
0
|
100
|
6
|
Găng tay
|
Đôi
|
Chất liệu cao su
|
8
|
0
|
100
|
7
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Chất liệu PE
|
6
|
0
|
100
|
8
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu Cotton
|
6
|
80
|
20
|
9
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50
cái
|
0,2
|
0
|
100
|
10
|
Băng dính
|
Cuộc
|
Dạng cuộc
|
2
|
0
|
100
|
11
|
Đĩa pettri
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, ĐK 90mm
|
10
|
80
|
20
|
12
|
Kéo cắt
|
Cái
|
Chất liệu: Hợp kim; không gỉ
|
1
|
80
|
20
|
13
|
Vòng chun
|
Kg
|
Loại: 1000 cái/kg
|
0,05
|
0
|
100
|
14
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
0
|
100
|
15
|
Búi lông dầu
|
Cái
|
Đầu bút: 0,4 mm và 1,0
|
1
|
0
|
100
|
16
|
Giấy đặt nẩy mầm
|
Tờ
|
Dạng thấm nước
|
10
|
0
|
100
|
17
|
Cốc nhôm có nắp
|
Cái
|
Chất liệu nhôm
|
5
|
80
|
20
|
18
|
Giá đặt nảy mầm
|
Cái
|
Chất liệu nhôm
|
1
|
80
|
20
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
1
|
Điện
|
KW
|
|
90
|
0
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Nước
|
Lít
|
|
60
|
0
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
6.3. Định mức máy móc thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nhảy: 10-2g; Độ lặp lại: 0,01g
|
1,0
|
TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng- phương pháp kiểm nghiệm
|
2
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nhảy: 10-4g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,5
|
3
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
20
|
4
|
Tủ bảo quản mẫu
|
Nhiệt độ từ 2 -140C
|
4320
|
5
|
Tủ đặt tỷ lệ nảy mầm
|
Dung tích: 300 lít; Nhiệt độ
từ: 0 - 600C; Độ ẩm từ: 40 - 90%RH
|
|
6
|
Kính hiển vi
|
Hệ quang học UI2, có ngăn vật
kính 6 vị trí Thị kính 10X có hiệu chỉnh tiêu cự và chia độ Diop
|
0,85
|
7
|
Kính lúp
|
Độ phóng đại 10X; Đường kính
130mm
|
0,85
|
8
|
Thùng chia mẫu
|
Inox không gỉ: 07 hàng
rãnh/hàng, chiều rộng hàng rãnh 1cm
|
1,0
|
9
|
Máy điều hoà nhiệt độ 2 chiều
|
Máy điều hòa nhiệt độ 2 chiều
18.000 BTU
|
72
|
10
|
Máy hút ẩm
|
Công suất hút ẩm: 16 lít/ngày
; kích thước: 575x315x285
|
72
|
11
|
Máy nghiền hạt thô
|
Tốc độ nghiền: 3000-6500
vòng/phút; tốc độ lấy mẫu: 5kg/giờ
|
0,5
|
12
|
Máy thổi hạt
|
Kích thước: khoảng 48 x 56 x 86
cm, chưa gồm ống thổi Công suất motor 1/2 HP; Tốc độ: 3450 vòng/phút
|
1
|
II. LẤY MẪU
VÀ KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
1. Lấy mẫu
phân bón
1.1. Lấy mẫu phân bón dạng rắn
(Định mức tính cho 1 mẫu)
1.1.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
1,0
|
Tiêu chuẩn: TCVN 9486:2018
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, lấy mẫu điển hình, lập mẫu gửi, mẫu thử nghiệm
|
0,85
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,15
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp(Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
1.1.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Thu hồi (%)
|
Tiêu hao (%)
|
I
|
Vật tư tiêu hao
|
1
|
Túi bóng
|
Cái
|
Túi kích thước 18 x28 (cm) 33
cái/100g
|
6
|
|
100
|
Tiêu chuẩn: TCVN 9486:2018
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50
đôi
|
1
|
|
100
|
3
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
1
|
|
100
|
4
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50
cái
|
0,05
|
|
100
|
6
|
Băng dính
|
Cuộn
|
Kích thước 1F2; trọng lượng
800g
|
1
|
|
100
|
7
|
Kéo cắt
|
Cái
|
Chất liệu: Hợp kim
|
1
|
|
100
|
8
|
Chun vòng
|
Kg
|
Loại: 1000 cái/kg
|
0,01
|
|
100
|
9
|
Bút ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
10
|
Búi lông
|
Cái
|
Đầu bút: 0,4 mm và 1,0
|
1
|
|
100
|
11
|
Keo 502
|
Lọ
|
Loại 5gram/lọ
|
0,01
|
|
100
|
12
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Loại 500 tờ/gam
|
10
|
|
100
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
20
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
Theo các quy định và thực tế
|
1.1.3. Định mức máy móc thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
Căn cứ xây dựng
|
1
|
Cân đĩa loại 5kg
|
Khả năng cân tối đa: 5000g;
Bước nhảy: 10-1g
|
1
|
Tiêu chuẩn: TCVN 9486:2018
|
2
|
Dụng cụ chia mẫu
|
Chất liệu Inox
|
1
|
3
|
Xiên lấy mẫu
|
Chất liệu Inox
|
1
|
1.2. Lấy mẫu phân bón dạng lỏng
(Định mức tính cho 1 mẫu)
1.2.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
1,0
|
Tiêu chuẩn: TCVN 9486:2018
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết bị,
lấy mẫu điển hình, lập mẫu gửi, mẫu thử nghiệm
|
0,85
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,15
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
1.2.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Thu hồi (%)
|
Tiêu hao (%)
|
I
|
Vật tư tiêu hao
|
1
|
Chai đựng mẫu
|
Chai
|
Chai nhựa chịu axit , thể
tích 500 ml
|
3
|
|
100
|
Tiêu chuẩn: TCVN 9486:2018
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50
đôi
|
2
|
|
100
|
3
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
1
|
|
100
|
4
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
cái
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50
cái
|
2
|
|
100
|
6
|
Băng dính
|
Cuộn
|
Kích thước 1F2; trọng lượng
800g
|
1
|
|
100
|
7
|
Kéo cắt
|
Cái
|
Chất liệu: Hợp kim
|
1
|
|
100
|
8
|
Bút ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
9
|
Búi lông
|
Cái
|
Đầu bút: 0,4 mm và 1,0
|
1
|
|
100
|
10
|
Keo 502
|
Lọ
|
Loại 5gram/lọ
|
0,01
|
|
100
|
11
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Loại 500 tờ/gam
|
10
|
|
100
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
20
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
Theo các quy định và thực tế
|
1.2.3. Định mức máy móc thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
Căn cứ xây dựng
|
1
|
Cốc định mức
|
Cốc thủy tinh có vạch chia mẫu
5 ml, thể tích 1.000 ml
|
1
|
Tiêu chuẩn: TCVN 9486:2018
|
2
|
Dụng cụ chứa mẫu
|
Thùng nhựa chịu axit, thể
tích 3 lít
|
2
|
3
|
Phễu
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
4
|
Chai lấy mẫu
|
Chất liệu thủy tinh, có dây
buộc
|
1
|
1.3. Lấy mẫu phân bón vi
sinh (Định mức tính cho 1 mẫu)
1.3.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
1,15
|
Tiêu chuẩn: TCVN 12105:2018
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, lấy mẫu điển hình, lập mẫu gửi, mẫu thử nghiệm
|
1,0
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,15
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp(Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
1.3.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây
|
Sử dụng
|
Thu hồi (%)
|
Tiêu hao (%)
|
dựng
|
I
|
Vật tư tiêu hao
|
1
|
Dụng cụ đựng mẫu
|
Chai/túi
|
- Phân bón dạng lỏng:chai nhựa
chịu axit, thể tích 500 ml
- Phân bón dạng rắn: Túi kích
thước 18 x28 (cm) 33 cái/100g
|
3 6
|
|
100
|
Tiêu chuẩn: TCVN 12105:2018
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50
đôi
|
2
|
|
100
|
3
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
1
|
|
100
|
4
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
cái
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50
cái
|
2
|
|
100
|
6
|
Băng dính
|
Cuộn
|
Kích thước 1F2; trọng lượng
800g
|
1
|
|
100
|
7
|
Kéo cắt
|
Cái
|
Chất liệu: Hợp kim
|
1
|
|
100
|
8
|
Bút ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
9
|
Búi lông
|
Cái
|
Đầu bút: 0,4 mm và 1,0
|
1
|
|
100
|
10
|
Keo 502
|
Lọ
|
Loại 5gram/lọ
|
0,01
|
|
100
|
11
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Loại 500 tờ/gam
|
10
|
|
100
|
12
|
Cồn 90
|
Lọ
|
Loại 500 ml/lọ
|
0,01
|
|
100
|
13
|
Bông y tế
|
gói
|
Loại 5 gram/gói
|
1
|
|
100
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
20
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
Theo các quy định và thực tế
|
1.3.3. Định mức máy móc thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
Căn cứ xây dựng
|
1
|
Nồi hấp khử trùng
|
Dải nhiệt độ 5oC÷137oC
Độ phân giải 1oC
Thời gian từ 1÷250 phút
Áp suất hấp sấy tiệt trùng lớn
nhất 0,26Mpa
|
0,25
|
Tiêu chuẩn: TCVN 12105:2018
|
2
|
Tủ sấy nhiệt ổn định
|
Dải nhiệt độ: (0 ÷ 250) 0C
Độ phân giải: 1 oC
|
2
|
3
|
Dụng cụ lấy mẫu
|
- Phân bón dạng lỏng: Chai lấy
mẫu, chất liệu thủy tinh, có dây buộc
- Phân bón dạng rắn: xiên lấy
mẫu, chất liệu inox
|
1
|
4
|
Dụng cụ chứa mẫu
|
- Phân bón dạng lỏng: Thùng
nhựa chịu axit, thể tích 3 lít
- Phân bón dạng rắn: Bạt dứa,
kích thước 2x1 m
|
1
|
5
|
Dụng cụ chia mẫu
|
- Phân bón dạng lỏng: Phễu nhựa,
cốc thủy tinh có vạch chia mẫu 5 ml, thể tích 1.000 ml
- Phân bón dạng rắn: thìa, xẻng
inox
|
1
|
2. Kiểm
nghiệm chất lượng phân bón
2.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (Công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
|
|
1
|
Độ ẩm
|
0,3
|
Thông tư 09/2019/TT- BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
Thông tư 09/2019/TT- BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón Thông tư
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,25
|
2
|
Hàm lượng Nts
|
0,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,45
|
3
|
Hàm lượng P2O5hh
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
4
|
Hàm lượng K2Ohh
|
0,35
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,25
|
5
|
Hàm lượng Ca (hoặc CaO)
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
6
|
Hàm lượng Mg (hoặc MgO)
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
7
|
Hàm lượng S
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
8
|
Hàm lượng SiO2hh
|
1
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,9
|
9
|
Hàm lượng B
|
0,8
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,75
|
10
|
Hàm lượng Mo, Fe
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
11
|
Hàm lượng Cu
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
12
|
Hàm lượng Co
|
1
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,9
|
13
|
Hàm lượng Mn
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
14
|
Hàm lượng Zn
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
15
|
Hàm lượng axit humic, axit
fulvic
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
16
|
Tổng hàm lượng axit amin tự
do
|
0,4
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,35
|
17
|
Hàm lượng axit amin và
axit amin tổng số
|
0,8
|
09/2019/TT- BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng phân bón
Thông tư 09/2019/TT- BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng phân
bón
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,75
|
18
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
0,4
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,35
|
19
|
Tỷ lệ C/N
|
0,8
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,75
|
20
|
pHH2O
|
0,35
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,3
|
21
|
Khối lượng riêng hoặc tỷ
trọng
|
0,35
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,3
|
22
|
Cỡ hạt
|
0,8
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
23
|
Hàm lượng axit tự do
|
0,35
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,3
|
24
|
Hàm lượng Biuret
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
25
|
Hàm lượng Pb
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,8
|
26
|
Hàm lượng Cd
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,8
|
27
|
Hàm lượng Hg
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,9
|
Thông tư 09/2019/TT- BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
28
|
Hàm lượng As
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,8
|
29
|
Vi sinh vật cố định nitơ
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,8
|
30
|
Vi sinh vật phân giải phốt
pho khó tan
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,8
|
31
|
Vi sinh vật phân giải
xenlulo
|
1,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
1,4
|
32
|
Vi sinh vật có ích khác
|
1,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
1,4
|
33
|
Nấm rễ nội cộng sinh
|
0,8
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,75
|
34
|
Vi khuẩn E.coli
|
0,8
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,75
|
35
|
Vi khuẩn Salmonella
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,8
|
II
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Cho một chỉ tiêu) (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính...
|
0,2
|
2.2. Định mức vật tư, hóa chất
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ; vật tư
|
|
1
|
Đối với nhóm chỉ tiêu (Độ ẩm;
N-P-K) tính cho một chỉ tiêu
|
1.1
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
1.2
|
Cốc đong 250 ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
1.3
|
Cốc đong 100 ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.4
|
Cốc thủy tinh có mỏ 50 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.5
|
Pipet bầu 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.6
|
Pipet bầu 20 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.7
|
Pipet bầu 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.8
|
Pipet bầu 5 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.9
|
Pipet 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.10
|
Pipet 2ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.11
|
Pipet 5ml
|
|
|
80
|
20
|
1.12
|
Pipet 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.13
|
Pipet 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.14
|
Bình định mức 50ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
3
|
80
|
20
|
1.15
|
Bình định mức 100ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.16
|
Bình định mức 250ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.17
|
Bình định mức 500ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.18
|
Bình định mức 1000ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.19
|
Bình định mức 200ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.20
|
Bình tam giác chịu nhiệt
250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh chịu nhiệt
|
5
|
80
|
20
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
1.21
|
Phễu lọc Φ6
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
1.22
|
Đũa thủy tinh
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.23
|
Ống công phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.24
|
Micopipep 5ml
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
1.25
|
Đầu cone 5 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.26
|
Cuvet 1cm
|
cái
|
Thạch anh
|
2
|
80
|
20
|
1.27
|
Bình Keldarl
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
2
|
80
|
20
|
1.28
|
Buret 25ml
|
|
|
|
|
1.29
|
Cối sứ loại nhỏ
|
|
Chất liệu sứ
|
2
|
80
|
20
|
1.30
|
Cháy sứ
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.31
|
Chén nung mẫu
|
|
|
|
|
1.32
|
Bình tia
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
1.33
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.34
|
Quả bóp
|
cái
|
Chất liệu cao su
|
2
|
80
|
20
|
1.35
|
Chổi cọ bình thí nghiệm
|
cái
|
Loại chổi cọ đố thí nghiệm
|
2
|
80
|
20
|
1.36
|
Chổi cọ bình phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.37
|
Găng tay một lần
|
Đôi
|
Loại hộp: 100 đôi
|
5
|
0
|
100
|
1.38
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
Khẩu trang dùng trong y tế
|
5
|
0
|
100
|
1.39
|
Áo blu
|
cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
1.40
|
Dép đi trong phòng thí nghiệm
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
2
|
Đối với nhóm chỉ tiêu kim
loại; kim loại nặng, các loại axit… (Ca; Mg; SiO2; Bo; Fe; Cu; Mn; Zn; Hàm lượng
axit humic; axit fulvic; axit tự do; tổng chất hữu cơ; tỷ lệ C/N; Ph; tỷ trọng
…Pb; Cd; As; Cu; Zn; Cr) tính cho một chỉ tiêu
|
2.1
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 09/2019/ TT- BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
2.2
|
Cốc đong 250 ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
2.3
|
Cốc đong 100 ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.4
|
Cốc đong 50 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.5
|
Pipet bầu 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.6
|
Pipet bầu 20 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.7
|
Pipet bầu 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.8
|
Pipet bầu 5 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.9
|
Pipet 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.10
|
Pipet 2ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.11
|
Pipet 5ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.12
|
Pipet 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.13
|
Pipet 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.14
|
Bình định mức 50ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
1
|
80
|
20
|
2.15
|
Bình định mức 100ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.16
|
Bình định mức 250ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.17
|
Bình định mức 500ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.18
|
Bình định mức 1000ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.19
|
Bình định mức 200ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.20
|
Bình tam giác chịu nhiệt
250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh chịu nhiệt
|
2
|
80
|
20
|
2.21
|
Phễu lọc Φ6
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
2.22
|
Đũa thủy tinh
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.23
|
Ống công phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.24
|
Micopipep 5ml
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
2.25
|
Micopipep 1ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.26
|
Đầu cone 5 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.27
|
Cuvet 1cm
|
cái
|
Thạch anh
|
2
|
80
|
20
|
2.28
|
Bình Keldarl
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
2
|
80
|
20
|
2.29
|
Buret 50 ml
|
cái
|
5
|
80
|
20
|
2.30
|
Đèn D2
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
80
|
20
|
2.31
|
Đèn HCL
|
cái
|
|
1
|
80
|
20
|
2.32
|
Màng lọc FLAS
|
cái
|
|
2
|
0
|
100
|
2.33
|
Bình tia
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
2.34
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.35
|
Chổi cọ dụng cụ thí nghiệm
|
cái
|
Chất liệu cước
|
2
|
80
|
20
|
2.36
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
Loại dùng một lần
|
10
|
0
|
100
|
2.37
|
Áo blu
|
cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
2.41
|
Dép đi trong phòng thí nghiệm
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
3
|
Đối với nhóm chỉ tiêu Vi
sinh vật; vi khuẩn tính cho một chỉ tiêu
|
|
3.1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
3.2
|
Ống nghiệm có nắp
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, nắp vặn
|
15
|
80
|
20
|
3.3
|
Ống nghiệm không nắp
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
15
|
80
|
20
|
3.4
|
Giá đựng ống nghiệm
|
Cái
|
Chất liệu inox
|
15
|
80
|
20
|
3.5
|
Túi dập mẫu
|
cái
|
400ml; chất liệu Polyethylene
|
5
|
80
|
20
|
3.6
|
Đèn cồn
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
80
|
20
|
3.7
|
Micropipet 0,1ml
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
3.8
|
Micropipet 1 ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.9
|
Micropipet 5 ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.10
|
Cốc thủy tinh 1000ml
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
2
|
80
|
20
|
3.11
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
5
|
80
|
20
|
3.12
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
5
|
80
|
20
|
3.13
|
Màng lọc
|
Cái
|
Chất liệu PTFE,
|
2
|
0
|
100
|
3.14
|
Đĩa petri
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
80
|
20
|
3.15
|
Ống đong 1 lít
|
Cái
|
1
|
80
|
20
|
3.16
|
Que cấy trang
|
Cái
|
Chất liệu inox
|
2
|
80
|
20
|
3.17
|
Đầu cone 0,1ml
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
3.18
|
Đầu cone 1ml
|
Cái
|
1
|
|
|
3.19
|
Đầu cone 5 ml
|
Cái
|
1
|
80
|
20
|
3.20
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
|
80
|
20
|
3.21
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.22
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
3.23
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.24
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.25
|
Bình xịt cồn
|
Cái
|
1
|
80
|
20
|
3.26
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
3.27
|
Dép xốp
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
3.28
|
Găng tay dùng một lần
|
Đôi
|
Loại: Hộp 100 cái
|
4
|
80
|
20
|
3.29
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
Dùng một lần
|
4
|
80
|
20
|
II
|
Hóa chất
|
1
|
Độ ẩm
|
1.1
|
Nước rửa dụng cụ
|
lít
|
Nước rửa dụng cụ PTN
|
0,2
|
|
100
|
|
2
|
Hàm lượng Nts
|
|
2.1
|
Ống chuẩn A. Sunfuric
|
ml
|
Ống chuẩn
|
300
|
|
100
|
|
2.2
|
NaOH
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
40
|
|
100
|
|
2.3
|
H3BO3
|
gam
|
10
|
|
100
|
2.4
|
K2SO4
|
gam
|
60
|
|
100
|
2.5
|
CuSO4
|
gam
|
3
|
|
100
|
2.6
|
H2SO4 đậm đặc
|
ml
|
90
|
|
100
|
2.7
|
Hỗn Hợp Dewarda
|
gam
|
3,6
|
|
100
|
2.8
|
Đá bọt
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
1,5
|
|
100
|
2.9
|
Chất chống tạo bọt
|
gam
|
1,5
|
|
100
|
2.10
|
Na2S2O3
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
2.11
|
Se
|
gam
|
0,3
|
|
100
|
2.12
|
(NH4)2SO4
|
gam
|
0,007
|
|
100
|
2.13
|
Metyl đỏ
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
2.14
|
Bromocresol xanh
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
2.15
|
Metyl xanh
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
2.16
|
Ống chuẩn HCl 0,1N
|
gam
|
Ống chuẩn
|
200
|
|
100
|
2.17
|
Ống chuẩn amonisulfat
|
ml
|
200
|
|
100
|
2.18
|
KI
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
0,25
|
|
100
|
2.19
|
HgCl2
|
gam
|
0,15
|
|
100
|
2.20
|
Cồn 96 độ
|
ml
|
15
|
|
100
|
2.21
|
Acid Salixilic
|
gam
|
0,6
|
|
100
|
2.22
|
Natri thiosulfat
|
gam
|
15
|
|
100
|
2.23
|
Giấy chỉ thị pH
|
Tệp
|
0,0015
|
|
100
|
3
|
Hàm lượng P2O5hh
|
3.1
|
HCl đặc
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
45
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
3.2
|
HNO3 đặc
|
ml
|
100
|
|
100
|
3.3
|
Acid Citric
|
gam
|
6
|
|
100
|
3.4
|
NH4OH đặc
|
ml
|
120
|
|
100
|
3.5
|
NH4Cl
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
6
|
|
100
|
3.6
|
Phenolphtalein (25g)
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
3.7
|
NH4NO3
|
gam
|
60
|
|
100
|
3.8
|
MgCl2.6H2O; MgCl2
|
gam
|
6
|
|
100
|
3.9
|
AgNO3
|
gam
|
0,15
|
|
100
|
3.10
|
Acid.Nitric
|
ml
|
60
|
|
100
|
3.11
|
Acid Citric
|
gam
|
55
|
|
100
|
3.12
|
Ống Chuẩn A. Sunfuric 0.1N
|
ml
|
Ống chuẩn
|
300
|
|
100
|
3.13
|
Metyl đỏ
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
6
|
|
100
|
3.14
|
Rượu Etylic 95% C2H5OH
|
ml
|
12
|
|
100
|
3.15
|
Amoni hydroxit (NH4OH)
|
ml
|
170
|
|
100
|
3.16
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
3.17
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
4
|
Hàm lượng K2Ohh
|
4.1
|
Chuẩn gốc 1000ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
40
|
|
100
|
|
4.2
|
Acid clohidric
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
4
|
|
100
|
4.3
|
CsCl
|
gam
|
13
|
|
100
|
4.4
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
4.5
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
5
|
Hàm lượng Ca (hoặc CaO)
|
5.1
|
Chuẩn gốc 1000ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
10
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
5.2
|
Axit nitric
|
ml
|
|
45
|
|
100
|
5.3
|
Axit Clohydric
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
20
|
|
100
|
5.4
|
HClO4
|
ml
|
1
|
|
100
|
5.5
|
Lantan clorua
|
gam
|
15
|
|
100
|
5.6
|
Chuẩn EDTA
|
ml
|
Chất chuẩn phân tích
|
200
|
|
100
|
5.7
|
Axit sulfuric (H2SO4)
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
10
|
|
100
|
5.8
|
Zirconyl clorua (ZrOCl2.8H2O)
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
5.9
|
Natri hydroxit (NaOH) tinh thể
|
gam
|
2
|
|
100
|
5.10
|
Kali hydroxit (KOH) tinh thể
|
gam
|
5
|
|
100
|
5.11
|
Natri clorua (NaCl) tinh thể
|
gam
|
2
|
|
100
|
5.12
|
Amoni clorua (NH4Cl)
tinh thể
|
gam
|
0,8
|
|
100
|
5.13
|
Amoni hydroxit (NH4OH)
đậm đặc
|
ml
|
6
|
|
100
|
5.14
|
Kali cyanua (KCN) tinh thể
|
gam
|
2
|
|
100
|
5.15
|
Chất chỉ thị calcein
|
gam
|
0,002
|
|
100
|
5.16
|
Chất chỉ thị ETOO (C30H12N3O7SNa)
|
gam
|
0,002
|
|
100
|
5.17
|
Rượu etylic 95 %
|
ml
|
2
|
|
100
|
5.18
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
5.19
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
6
|
Hàm lượng Mg (hoặc MgO)- Định
mức như Ca (hoặc CaO)
|
7
|
Hàm lượng S
|
7.1
|
Axit Clohidric
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
40
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
7.2
|
Axit.Nitric
|
ml
|
90
|
|
100
|
7.3
|
BaCl2
|
gam
|
|
3
|
|
100
|
7.4
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
|
0,2
|
|
100
|
7.5
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
|
15
|
|
100
|
8
|
Hàm lượng SiO2hh
|
|
|
|
|
100
|
8.1
|
Chuẩn gốc 1000ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
10
|
|
100
|
8.2
|
Axit sulfuric (H2SO4)
đậm đặc
|
ml
|
|
2
|
|
100
|
8.3
|
Amoni molipdat tetrahydrat
[(NH4)6Mo7O24.4H2O]
|
gam
|
|
2
|
|
100
|
8.4
|
Amoni hydroxit (NH4OH)
đậm đặc (25 %)
|
ml
|
|
1
|
|
100
|
8.5
|
Natri cacbonat (Na2CO3)
dạng rắn
|
gam
|
|
5
|
|
100
|
8.6
|
Amoni nitrat (NH4NO3)
dạng rắn
|
gam
|
|
8
|
|
100
|
8.7
|
Axit tactaric (C4H6O6)
dạng rắn
|
gam
|
|
0,015
|
|
100
|
8.8
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
8.9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
|
15
|
|
100
|
9
|
Hàm lượng Bo
|
|
|
|
|
100
|
9.1
|
Chuẩn gốc 1000 ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
10
|
|
100
|
9.2
|
Axit Clohydric
|
ml
|
|
30
|
|
100
|
9.3
|
Hydro peroxit (H2O2)
đậm đặc
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
20
|
|
100
|
9.4
|
Axit axetic (CH3COOH)
đậm đặc
|
ml
|
4
|
|
100
|
9.5
|
Muối EDTA (EDTA- Na2)
(C10H14N2Na2O82H20)
|
gam
|
1
|
|
100
|
|
9.6
|
Azomethin - H (C17H12NNaO8S2)
tinh thể
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
9.7
|
Axit ascorbic (C6H8O6)
tinh thể
|
gam
|
2
|
|
100
|
9.8
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
9.9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
10
|
Hàm lượng Mo, Fe
|
|
10.1
|
Chuẩn gốc 1000 ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
10
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
10.2
|
Axit.Nitric
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
15
|
|
100
|
10.3
|
Axit Clohydric
|
ml
|
50
|
|
100
|
10.4
|
HClO4
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
3
|
|
100
|
10.5
|
Khí axetylen
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
10.6
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
10.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
11
|
Hàm lượng Cu (Như Hàm lượng
Fe)
|
|
12
|
Hàm lượng Co (Như Hàm lượng
Fe)
|
13
|
Hàm lượng Mn (Như Hàm lượng
Fe)
|
14
|
Hàm lượng Zn (Như Hàm lượng
Fe)
|
15
|
Hàm lượng axit humic, axit
fulvic
|
15.1
|
A.Sunfuric
|
ml
|
Hóa chất thông thường để phân tích
|
300
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
15.2
|
H3PO4
|
ml
|
60
|
|
100
|
15.3
|
Na4P2O7.10H2O
|
gam
|
14
|
|
100
|
15.4
|
FeSO4(NH4)2SO4.6H2O
|
gam
|
40
|
|
100
|
15.5
|
O.phenalthrolin monohydrat
(C12H6N2.H2O)
|
gam
|
0,06
|
|
100
|
15.6
|
FeSO4.7H2O
|
gam
|
0,02
|
|
100
|
15.7
|
NaOH
|
gam
|
4
|
|
100
|
15.8
|
K2Cr2O7
|
gam
|
6
|
|
100
|
15.9
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
15.10
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
16
|
Tổng hàm lượng axit amin tự
do (Như Hàm lượng humic)
|
17
|
Hàm lượng axit amin và
axit amin tổng số (Như Hàm lượng humic)
|
18
|
Hàm lượng chất hữu cơ (Như
Hàm lượng humic)
|
19
|
Tỷ lệ C/N (Như Hàm lượng
humic)
|
20
|
pHH2O
|
20.1
|
Chuẩn pH 4
|
ml
|
Chất chuẩn phân tích
|
5
|
|
100
|
|
20.2
|
Chuẩn pH 7
|
ml
|
5
|
|
100
|
20.3
|
Chuẩn pH 9
|
ml
|
5
|
|
100
|
20.4
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
21
|
Khối lượng riêng hoặc tỷ
trọng
|
21.1
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
|
22
|
Cỡ hạt (Như tỷ trọng)
|
|
23
|
Hàm lượng axit tự do
|
23.1
|
Ống chuẩn NaOH
|
ml
|
Ống chuẩn
|
200
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT
|
23.2
|
Metyl đỏ (C15H15N3O2)
tinh thể.
|
gam
|
Hóa chất thông thường để phân tích
|
0,003
|
|
100
|
23.3
|
Metylen xanh (C16H18CIN3S)
tinh thể.
|
gam
|
0,0015
|
|
100
|
23.4
|
Dimetyl vàng (C14H15N3)tinh
thể.
|
gam
|
0,0006
|
|
100
|
23.5
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
23.6
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
24
|
Hàm lượng Biuret (Như axit
tự do)
|
|
25
|
Hàm lượng Pb
|
25.1
|
Chuẩn gốc 1000 ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
10
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT
|
25.2
|
Axit.Nitric
|
ml
|
Hóa chất thông thường để phân tích
|
15
|
|
100
|
25.3
|
Axit Clohydric
|
ml
|
50
|
|
100
|
25.4
|
HClO4
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
3
|
|
100
|
25.5
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
25.6
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
25.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
26
|
Hàm lượng Pb (Như Pb)
|
|
27
|
Hàm lượng Hg
|
27.1
|
Chuẩn gốc 1000 ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
1
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành
quy chuẩn quốc gia về chất lượng phân bón
|
27.2
|
Axit.Nitric
|
ml
|
Hóa chất thông thường để phân tích
|
15
|
|
100
|
27.3
|
Axit Clohydric
|
ml
|
50
|
|
100
|
27.4
|
H2SO4 đậm đặc
|
gam
|
2
|
|
100
|
27.5
|
KI
|
gam
|
2
|
|
100
|
27.6
|
NaOH
|
gam
|
5
|
|
100
|
27.7
|
NaBH4
|
gam
|
0,3
|
|
100
|
27.8
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
27.9
|
Khí axetylen
|
bình
|
0,002
|
|
100
|
27.10
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
27.11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
28
|
Hàm lượng Hg
|
|
|
|
|
|
28.1
|
Chuẩn gốc 1000 ppm
|
ml
|
Tinh khiết để phân tích
|
1
|
|
100
|
28.2
|
Axit.Nitric
|
ml
|
Hóa chất thông thường để phân tích
|
15
|
|
100
|
28.3
|
Axit Clohydric
|
ml
|
50
|
|
100
|
28.4
|
KI
|
gam
|
2
|
|
100
|
28.5
|
NaOH
|
gam
|
5
|
|
100
|
28.6
|
NaBH4
|
gam
|
0,3
|
|
100
|
28.7
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
28.8
|
Khí axetylen
|
bình
|
0,002
|
|
100
|
28.9
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,2
|
|
100
|
28.10
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
29
|
Vi sinh vật cố định nitơ
|
|
29.1
|
Chuẩn Azotobacter
|
Chủng
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho vi sinh
|
0,005
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
29.2
|
Chuẩn Rhizobium
|
Chủng
|
0,005
|
|
100
|
29.3
|
NaCl
|
gam
|
4,25
|
|
100
|
29.4
|
Pepton
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
29.5
|
PCA
|
gam
|
6,75
|
|
100
|
29.6
|
Cồn 96 đ
|
ml
|
20
|
|
100
|
29.7
|
Manitol
|
gam
|
1
|
|
100
|
29.8
|
K2HPO4
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
29.9
|
MgSO4
|
gam
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho vi sinh
|
0,2
|
|
100
|
29.10
|
K2SO4
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
29.11
|
CaCO3
|
gam
|
5
|
|
100
|
29.12
|
Dung dịch công gô đỏ
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
29.13
|
Thạch Agar
|
gam
|
15
|
|
100
|
30
|
Vi sinh vật phân giải phốt
pho khó tan
|
30.1
|
Chuẩn Bacellus megaterium
|
Chủng
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho vi sinh
|
0,005
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
30.2
|
NaCl
|
gam
|
4,25
|
|
100
|
30.3
|
Pepton
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
30.4
|
PCA
|
gam
|
6,75
|
|
100
|
30.5
|
Cồn 96 đ
|
ml
|
20
|
|
100
|
30.6
|
Ca3(PO4)2
|
gam
|
2,5
|
|
100
|
30.7
|
(NH4)2SO4
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
30.8
|
KCl
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
30.9
|
MnSO4
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
30.10
|
FeSO4
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
30.11
|
Glucoza
|
gam
|
10
|
|
100
|
30.12
|
Thạch Agar
|
gam
|
20
|
|
100
|
30.13
|
Nấm men
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
30.14
|
Lexitin
|
gam
|
2,5
|
|
100
|
31
|
Vi sinh vật phân giải
xenlulo
|
31.1
|
Chuẩn Bacellus megaterium
|
Chủng
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho vi sinh
|
0,005
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
31.2
|
NaCl
|
gam
|
4,25
|
|
100
|
31.3
|
Pepton
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
31.4
|
PCA
|
gam
|
6,75
|
|
100
|
31.5
|
Cồn 96 đ
|
ml
|
20
|
|
100
|
31.6
|
K2HPO4
|
gam
|
0,75
|
|
100
|
31.7
|
MgSO4
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
31.8
|
(NH4)2SO4
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
31.9
|
KCl
|
gam
|
0,25
|
|
100
|
31.10
|
CaCl2
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
31.11
|
L-Asparagine
|
gam
|
0,25
|
|
100
|
31.12
|
Thạch Agar
|
gam
|
22,5
|
|
100
|
31.13
|
Nấm men
|
gam
|
0,75
|
|
100
|
31.14
|
Xenlulo
|
gam
|
15
|
|
100
|
32
|
Vi sinh vật có ích khác (
như vi sinh vật phân giải xenlulo)
|
33
|
Nấm rễ nội cộng sinh
|
34
|
Vi khuẩn E.coli
|
34.1
|
Canh thang lactose LT
|
gam
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho vi sinh
|
10
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
34.2
|
Canh thang BGBL
|
gam
|
20
|
|
100
|
34.3
|
NaCl
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
34.4
|
C5H8NO4Na
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
34.5
|
K2HPO4
|
gam
|
2
|
|
100
|
34.6
|
C4H9OH
|
ml
|
25
|
|
100
|
34.7
|
Pepton
|
gam
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho vi sinh
|
10
|
|
100
|
34.8
|
Lactoza
|
gam
|
20
|
|
100
|
34.9
|
Chất chiết cao thịt bò
|
ml
|
6
|
|
100
|
34.10
|
Bromothymol xanh
|
gam
|
0,005
|
|
100
|
34.11
|
NH4Cl
|
gam
|
0,005
|
|
100
|
34.12
|
CaCl2
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
34.13
|
Aspartic
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
34.14
|
MgSO4.7H2O
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
34.15
|
Pantotenic
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
34.16
|
Thiamin
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
34.17
|
Ferric citrate
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
34.18
|
Thạch Agar
|
gam
|
22,5
|
|
100
|
34.19
|
Môi trường tổng hợp
|
gam
|
20
|
|
100
|
34.20
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
15
|
|
100
|
35
|
Vi khuẩn Salmonella
|
35.1
|
Chuẩn Salmonella
|
Chủng
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho vi sinh
|
0,005
|
|
100
|
Thông tư 09/2019/TT - BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
35.2
|
NaCl
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
35.3
|
BPW
|
gam
|
4,5
|
|
100
|
35.4
|
RVS
|
gam
|
1,36
|
|
100
|
35.5
|
MKTTn
|
gam
|
0,89
|
|
100
|
35.6
|
Brila agar
|
gam
|
1,04
|
|
100
|
35.7
|
XLD agar
|
gam
|
2,83
|
|
100
|
35.8
|
TSA
|
gam
|
4,0
|
|
100
|
35.9
|
Ure agar
|
gam
|
2,4
|
|
100
|
35.10
|
Tryptone
|
gam
|
1,5
|
|
100
|
35.11
|
TSI
|
gam
|
6,6
|
|
100
|
35.12
|
LDC
|
gam
|
1,4
|
|
100
|
35.13
|
Kháng nguyên O
|
ml
|
0,01
|
|
100
|
35.14
|
Kháng nguyên Vi
|
ml
|
0,01
|
|
100
|
35.15
|
Kháng nguyên H
|
ml
|
0,01
|
|
100
|
35.16
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
150
|
|
100
|
III
|
Năng lượng nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện năng
|
KW
|
|
13
|
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Nước
|
lít
|
|
220
|
|
100
|
IV
|
Chi khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
2.3. Định mức máy móc, thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
Căn cứ xây dựng
|
I
|
Nhóm với nhóm các chỉ tiêu
chất lượng (N, P,N; hữu cơ; độ ẩm…)
|
1
|
Máy nghiền mẫu
|
Kích cỡ sàng 0,1 - 1mm
|
0,4
|
Thông tư 09/2019/ TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
2
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
3
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2g; Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
4
|
Máy lắc
|
Tốc độ lắc: 0-800 vòng/phút
|
0,7
|
5
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
6
|
Máy công phá mẫu
|
Công suất: 1600W; nhiệt độ tối
đa giới hạn ở 4300C
|
4,0
|
7
|
Máy cất đạm
|
Công suất điện: 2100W
|
0,5
|
8
|
Máy trắc quang (Máy quang phổ
UV-VIS)
|
Khoảng bước sóng: 320-1100 nm
|
0,6
|
9
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
2,0
|
10
|
Máy quang kế ngọn lửa
|
Thang đo: 0-199.9pm
|
0,6
|
11
|
Máy hút ẩm
|
Công suất: 1,5kw
|
6,0
|
12
|
Bếp điện
|
Công suất: 1000W; nguồn điện
220/110V; tự động điều chỉnh nhiệt độ
|
0,3
|
13
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
8,0
|
14
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
1,0
|
15
|
Tủ lạnh lưu mẫu chuẩn
|
Tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản
hóa chất
|
1,0
|
16
|
Tủ hút
|
Kích thước ngoài:
1340x713x1410 mm; Kích thước trong: 1340x713x1410mm; vận tốc gió vào: 0,5m/s;
cường độ sáng có thể điều chỉnh được: 1000 lux
|
5
|
17
|
Máy hút bụi
|
Máy hút bụi công nghiệp
|
2
|
Thông tư 09/2019/ TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
18
|
Thiết bị điều nhiệt lạnh
|
Điều khiển nhiệt độ bằng độ
vi xử lý PID, hiển thị số trên màn hình TFT
|
2
|
19
|
Bình hút ẩm
|
Chất liệu thủy tinh đường
kính 30 -35cm
|
5
|
20
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U
(1.8GHz up to 4.0 Ghz); 8GB
|
0,3
|
21
|
Máy in đen trắng
|
Khổ giấy in: tối đa khổ A4
|
0,5
|
22
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
1,0
|
23
|
Quạt thông gió
|
Hút mùi, hút hơi nóng để tạo
ra sự thông thoáng
|
4
|
24
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
25
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
26
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
|
27
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ gỗ hoặc sắt
|
1,0
|
II
|
Đối với nhóm chỉ tiêu kim loại,
các loại axit… (Ca; Mg; SiO2; Bo; Fe; Cu; Mn; Zn; Hàm lượng axit humic; axit
fulvic; axit tự do; tổng chất hữu cơ; tỷ lệ C/N; Ph; tỷ trọng …Pb; Cd; As;
Cu; Zn; Cr) tính cho một chỉ tiêu
|
1
|
Máy quang phổ ASS
|
Bước sóng: 185 - 900 nm; Độ chính
xác (nm) ± 0,5 at 541,94 nm; Độ lặp (nm) ± 0,04 nm
|
2,0
|
Thông tư 09/2019/ TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
2
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
3
|
Máy phá mẫu
|
Buồng phá mẫu dung tích ≥
65L; Tấn số vi sóng: 2450MHz; Công suất lớn nhất vi sóng: 1800W
|
6,0
|
4
|
Máy nghiền mẫu
|
Kích cỡ sàng 0,1 - 1mm
|
0,4
|
5
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
6
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2 g; Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
7
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
6,0
|
8
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
2,0
|
9
|
Bộ phân tích thủy ngân và
asen
|
Dùng phân tích Hg và As
|
0,9
|
10
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
3,0
|
11
|
Lò vi sóng
|
Công suất: 900W
|
0,5
|
12
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,4
|
13
|
Tủ lạnh lưu hóa chất
|
Tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản
hóa chất
|
1,0
|
14
|
Thiết bị điều nhiệt lạnh
|
Điều khiển nhiệt độ bằng độ vi
xử lý PID, hiển thị số trên màn hình TFT
|
2
|
15
|
Tủ hút
|
Kích thước ngoài:
1340x713x1410 mm; Kích thước trong: 1340x713x1410mm; vận tốc gió vào: 0,5m/s;
cường độ sáng có thể điều chỉnh được: 1000 lux
|
5
|
16
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core
i5-8550U(1.8GHz up to 4.0 Ghz); 8GB
|
0,5
|
17
|
Máy In đen trắng
|
Khổ giấy in: tối đa khổ A4
|
0,3
|
18
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
1,0
|
19
|
Quạt thông gió
|
Hút mùi, hút hơi nóng tạo ra
sự thông thoáng
|
2,0
|
20
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
21
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
22
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ gỗ hoặc sắt
|
1,0
|
III
|
Đối với nhóm chỉ tiêu Vi
sinh vật; vi khuẩn tính cho một chỉ tiêu
|
1
|
Tủ An toàn sinh học
|
Thể tích dòng khí: 32(m3/giây)
|
0,4
|
Thông tư 09/2019/ TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
2
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
6,0
|
3
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
4
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2g; Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
5
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
4,0
|
6
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
7
|
Tủ ấm
|
Nhiệt độ từ 0 (ít nhất 200C
dưới nhiệt độ môi trường) đến 700C
|
72
|
8
|
Tủ lạnh ấm
|
Thể tích: 32 lít; Kích thước
trong: rộng 400 x cao 320 x sâu 250 mm; Kích thước ngoài: r585 x c704 x s 524
mm
|
0,6
|
9
|
Tủ lạnh lưu hóa chất
|
Tủ lạnh chuyên dụng dùng để
lưu hóa chất
|
0,2
|
10
|
Tủ cấy vi sinh
|
Kích thước ngoài: D1230 x
R745 x C2100mm;
|
0,6
|
|
|
Kích thước buồng: D1150 x
R635 x C550mm; Tủ cấy có 2 màng lọc: 1 lọc thô và 1 lọc tinh HEPA.
|
|
Thông tư 09/2019/ TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng
phân bón
|
11
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,4
|
12
|
Nồi hấp sạch
|
Thang nhiệt độ: 100-1370C;
Áp suất: 4Bar
|
1,0
|
13
|
Nồi hấp bẩn
|
Thang nhiệt độ: 100-1370C;
Áp suất: 4Bar
|
1,0
|
14
|
Lò vi sóng
|
Công suất: 900W
|
0,6
|
15
|
Máy hút ẩm
|
Công suất: 1,5kw
|
8,0
|
16
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U
(1.8GHz up to 4.0 Ghz); 8GB
|
1,0
|
17
|
Máy In đen trắng
|
Khổ giấy in: tối đa khổ A4
|
0,5
|
18
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
19
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
2,0
|
20
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
18000BTU
|
3,0
|
21
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
2,0
|
22
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
3,0
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ gỗ hoặc sắt
|
3,5
|
PHỤ LỤC 03
PHẦN I: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Phân tích đánh giá, chất lượng đất, nước, giống cây
trồng, phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp
(Kèm
theo Quyết định số: 1087/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc).
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật
(sau đây viết tắt là ĐMKTKT) này được áp
- Đối với hoạt động phân tích,
đánh giá chất lượng đất, nước, giống cây trồng, phân bón phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có thực hiện; hoạt động phân tích, đánh giá chất lượng đất, nước,
giống cây trồng, phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp sử dụng một phân ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Căn cứ
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
10/4/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư liên tịch số
36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số
06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và PNTN Quy định về xây dựng,
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp
và PTNT quản lý;
- Quyết định số 3327/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Về việc ban hành bổ sung danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Vĩnh Phúc;
- Quy chuẩn Việt Nam
QCVN08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- Lấy mẫu nước (TCVN 6663 -
3:2016; TCVN 6663-6:2018 ; TCVN 6663-14:2018 ; TCVN 6663-4:2020 );
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO/IEC 17025:2017 Yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu
chuẩn.
4. Phương
pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Phương pháp thống kê: đây là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời
gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn
khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị
trung bình.
- Phương pháp phân tích khảo
sát: đây là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập được
trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra.
- Phương pháp tiêu chuẩn: căn cứ
các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng nội
dung chi tiết, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Phương pháp phân tích thực
nghiệm: Trên cơ sở triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội
dung chi tiết để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức.
5. Định mức
kinh tế kỹ thuật thành phần
Định mức kinh tế kỹ thuật gồm
các định mức thành phần sau: (1) Định mức công lao động; (2) Định mức vật tư
hóa chất; (3) Định mức năng lượng, nhiên liệu; (4) Định mức máy móc thiết bị.
5.1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công gồm có: Lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp.
- Công lao động trực tiếp, thực
hiện các nội dung công việc: đánh giá, kiểm nghiệm, chuẩn bị vật tư, hóa chất,
thiết bị, hoàn thiện biên bản làm việc...trong đó phân ra:
+ Định mức công của lao động có
chuyên môn thực hiện các nội dung công việc: đánh giá, kiểm nghiệm, chuẩn bị
hóa chất, xử lý mẫu, cân, phân tích, tính toán, xử lý và báo cáo kết quả... Yêu
cầu trình độ đại học trở lên, được đào tạo chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm
làm việc ít nhất 03 năm (tương đương với hệ số lương bậc 2 (2,67) trở lên).
+ Định mức công lao động phổ
thông thực hiện các nội dung công việc: chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chia mẫu, rửa
dụng cụ, yêu cầu trình độ từ trung cấp trở lên, có kinh nghiệm làm việc ít nhất
02 năm trở lên (tương đương với hệ số lương bậc 2 (2,06) trở lên).
- Công lao động gián tiếp là định
mức lao động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ thực hiện các nội
dung công việc: Quản lý, duy trì hệ thống, hành chính…Yêu cầu trình độ từ đại học
trở lên, đối với lãnh đạo có ít nhất 10 năm kinh nghiệp; đối với cán bộ hành
chính có ít nhất 3 năm kinh nghiệm (tương đương với số lượng trung bình bậc
4 (3,33) trở lên).
5.2. Định mức vật tư, hóa
chất
Định mức vật tư, hóa chất là mức
tiêu hao từng loại vật tư, hóa chất, dụng cụ cần thiết để hoàn thành một dịch vụ
sự nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc).
- Định mức sử dụng: là lượng vật
tư hóa chất cần thiết sử dụng để thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
- Định mức thu hồi: là mức độ
thu hồi được của vật tư hóa chất sau khi sử dụng để hoàn thành một sản phẩm; tỷ
lệ thu hồi được hiểu bằng phần trăm.
- Định mức tiêu hao: là lượng vật
tư hóa chất tiêu hao sau khi thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
+ Xác định chủng loại vật tư;
+ Xác định số lượng/khối lượng
theo từng loại vật tư;
+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật
tư;
+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ
bản của vật tư.
5.3. Định mức năng lượng,
nhiên liệu
Định mức năng lượng, nhiên liệu
là mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự
nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc)
- Xác định mức tiêu hao điện
năng, nước.
- Xác định mức tiêu hao xăng dầu.
5.4. Định mức máy móc,
thiết bị
Định mức máy móc, thiết bị là
thời gian sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công; đảm bảo được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Xác định chủng loại thiết bị;
+ Xác định thông số kỹ thuật cơ
bản của thiết bị;
+ Xác định thời gian sử dụng từng
chủng loại thiết bị;
+ Tổng hợp định mức thiết bị.
6. Quy định
chữ viết tắt
TT
|
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
1
|
ĐMKTKT
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
2
|
KS3
|
Kỹ sư hạng III
|
3
|
KTV 6
|
Kỹ thuật viên bậc 6
|
4
|
LX2
|
Lái xe bậc 2
|
5
|
QCVN
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
6
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn quốc gia
|
7
|
TSCĐ
|
Tài sản cố định
|
8
|
PTN
|
Phòng thí nghiệm
|
PHẦN II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức
phân tích đánh giá chất lượng đất, giống cây trồng, phân bón phụ lục 01 và 02
2. Lấy mẫu
nước (định mức tính cho 1 mẫu)
2.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
0,85
|
TCVN 6663 - 3:2016; TCVN 6663-6:2018 ; TCVN 6663-14:2018 ; TCVN
6663-4:2020.
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, lấy mẫu điển hình, lập mẫu gửi, mẫu thử nghiệm
|
0,7
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,15
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
2.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
ĐVT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Thu hồi (%)
|
Tiêu hao (%)
|
I
|
Vật tư tiêu hao
|
|
1
|
Chai đựng mẫu
|
chai
|
Chai nhựa thể tích 500 ml
|
4
|
|
100
|
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50
đôi
|
2
|
|
100
|
|
3
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
1
|
|
100
|
|
4
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
|
100
|
|
5
|
Khẩu trang
|
cái
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50
cái
|
2
|
|
100
|
|
6
|
Băng dính
|
Cuộn
|
Kích thước 1F2; trọng lượng
800g
|
1
|
|
100
|
|
7
|
Kéo cắt
|
Cái
|
Chất liệu: Hợp kim
|
1
|
|
100
|
|
8
|
Bút bi
|
Cái
|
Đầu bi: 0,5 mm
|
1
|
|
100
|
|
9
|
Búi lông
|
Cái
|
Đầu bút: 0,4 và 1,0 mm
|
1
|
|
100
|
|
10
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Loại 500 tờ/gam
|
10
|
|
100
|
|
11
|
Cồn 900
|
Lọ
|
Loại 500 ml/lọ
|
0,01
|
|
100
|
|
12
|
Bông y tế
|
gói
|
Loại 5 gram/gói
|
1
|
|
100
|
|
13
|
Đá khô
|
túi
|
300 gam/túi
|
5
|
|
100
|
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
250
|
|
100
|
|
III
|
Chi phí khác
|
Theo các quy định và thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.Định mức máy móc thiết bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
1
|
Dụng cụ lấy mẫu
|
Chất liệu Inox
|
1
|
2
|
Dụng cụ sang mẫu
|
Phễu, Chất liệu nhựa
|
1
|
3
|
Máy định vị vị trí
|
GPGS
|
1
|
4
|
Nồi hấp cách thủy
|
Dải nhiệt độ 5oC÷137oC
Độ phân giải 1 oC; Thời gian từ 1÷250 phút; Áp suất hấp sấy tiệt
trùng lớn nhất 0,26Mpa
|
0,25
|
5
|
Thùng đựng mẫu
|
Thùng giữ nhiệt, bằng nhựa hoặc
inox
|
2
|
3. Định mức phân tích nước
phục vụ sản xuất nông nghiệp
3.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (Công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
1
|
pH (KS3.1)
|
0,2
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,15
|
2
|
Ôxy hòa tan (DO) (KS3.1)
|
0,2
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,15
|
3
|
Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS), (KS3.1)
|
0,45
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,4
|
4
|
COD(KS3.1)
|
0,55
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0, 5
|
5
|
BOD5 (KS3.1)
|
0,45
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,4
|
6
|
Amoni (NH4+)
(KS3.1)
|
0,5
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,45
|
7
|
Clorua (Cl-)
(KS3.2)
|
0,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,45
|
8
|
Florua (F-)
(KS3.2)
|
0,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,45
|
9
|
Nitrit (NO2-)
(KS3.1)
|
0,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,45
|
10
|
Nitrat (NO3-)
(KS3.1)
|
0,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,45
|
11
|
Photphat (PO43-)
(KS3.2)
|
0,6
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,55
|
12
|
Tổng Nitơ (KS3.2)
|
0,6
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,55
|
13
|
Xyanua (CN-)
(KS3.3)
|
0,6
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,55
|
14
|
Hàm lượng (As) (KS3.3)
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,85
|
15
|
Hàm lượng (Cd) (KS3.3)
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,85
|
16
|
Hàm lượng (Pb) (KS3.3)
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,85
|
17
|
Hàm lượng (Cr) (KS3.2)
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
18
|
Hàm lượng Crom (VI)
|
0,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,45
|
19
|
Hàm lượng (Cu) (KS3.2)
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
20
|
Hàm lượng (Zn) (KS3.2)
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
21
|
Hàm lượng (Ni) (KS3.2)
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
22
|
Hàm lượng (Mn) (KS3.2)
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
23
|
Hàm lượng (Fe) (KS3.2)
|
0,7
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,65
|
24
|
Hàm lượng (Hg) (KS3.3)
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,85
|
25
|
Chất hoạt động bề mặt
(KS3.3)
|
1,0
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,9
|
26
|
Tổng chất dầu mỡ (KS3.3)
|
0,9
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,8
|
27
|
Tổng Phenol (KS3.3)
|
1,0
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,9
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
28
|
Tổng cacbon hữu cơ (TOC)
(KS3.2)
|
0,8
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,7
|
29
|
Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu
cơ (KS3.3)
|
1,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
1,4
|
30
|
Hóa chất BVTV nhóm Photpho
hữu cơ (KS3.3)
|
1,5
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,1
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
1,4
|
31
|
Ecoli (KS3.2)
|
0,8
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,75
|
32
|
Coliform (KS3.2)
|
0,8
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết
bị, chia mẫu...
|
0,05
|
-
|
Chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu,
cân, phân tích, tính toán, báo cáo kết quả
|
0,75
|
II
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Cho một chỉ tiêu) (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính...
|
0,2
|
3.2. Định mức vật tư hóa chất
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ; vật tư
|
1
|
Đối với nhóm chỉ tiêu (pH;
DO; TSS; COD; BOD5; NH+4; Cl-; F-; NO2-;
NO3- ; PO4-; CN- ) tính cho một chỉ tiêu
|
1.1
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 20/2017/TT –BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
1.2
|
Cốc đong 250 ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
1.3
|
Cốc đong 100 ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.4
|
Cốc thủy tinh có mỏ 50 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.5
|
Pipet bầu 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.6
|
Pipet bầu 20 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.7
|
Pipet bầu 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.8
|
Pipet bầu 5 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.9
|
Pipet 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.10
|
Pipet 2ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.11
|
Pipet 5ml
|
|
|
80
|
20
|
1.12
|
Pipet 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.13
|
Pipet 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.14
|
Bình định mức 50ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
3
|
80
|
20
|
1.15
|
Bình định mức 100ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.16
|
Bình định mức 250ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.17
|
Bình định mức 500ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.18
|
Bình định mức 1000ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.19
|
Bình định mức 200ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.20
|
Bình tam giác chịu nhiệt
250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh chịu nhiệt
|
5
|
80
|
20
|
1.21
|
Phễu lọc thủy tinh
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
1.22
|
Đũa thủy tinh
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.23
|
Micopipep 5ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.24
|
Micopipep 1ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.25
|
Đầu cone 5 ml
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
1.26
|
Đầu cone 1 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.27
|
Cuvet 1cm
|
cái
|
Thạch anh
|
2
|
80
|
20
|
1.28
|
Bình chưng cất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
2
|
80
|
20
|
1.29
|
Buret chuẩn độ tự động
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.30
|
Ống đong 250ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.31
|
Đầu đo
|
cái
|
Dụng cụ chuyên dùng
|
2
|
80
|
20
|
1.32
|
Chai BOD
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.33
|
Bộ sục khí
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.34
|
Xô chứa dung dịch sục khí
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.35
|
Đầu điện cực
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.36
|
Ống phá mẫu có nắp
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.37
|
Màng DO
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.38
|
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.39
|
Cái lọc
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.40
|
Ống hút
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.41
|
Đèn D2
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.42
|
Đèn Tungsten
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.43
|
Bình nhựa 2 lít
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
1.44
|
Bình nhựa 5 lít
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.45
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
cái
|
4
|
80
|
100
|
1.46
|
Chai bảo quản dung dịch
|
cái
|
5
|
0
|
100
|
1.47
|
Bình tia
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.48
|
Bình nhỏ giọt
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.49
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.50
|
Quả bóp
|
cái
|
Chất liệu cao su
|
2
|
80
|
20
|
1.51
|
Chổi cọ bình thí nghiệm
|
cái
|
Loại chổi cọ đố thí nghiệm
|
2
|
80
|
20
|
|
1.52
|
Chổi cọ bình phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.53
|
Găng tay một lần
|
Đôi
|
Loại hộp: 100 đôi
|
5
|
0
|
100
|
1.54
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
Khẩu trang dùng trong y tế
|
5
|
0
|
100
|
1.55
|
Áo blu
|
cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
1.56
|
Dép đi trong phòng thí nghiệm
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
2
|
Đối với nhóm chỉ tiêu kim
loại; kim loại nặng (As;Cd; Pb; Cr; Cr(VI) ; Cu; Mn; Zn; Fe;Ni; Mn; Hg; chất hoạt
động bế mặt, tổng chất dầu, mỡ ; tổng Phenol; Tổng cacbon hữu cơ) tính cho một
chỉ tiêu
|
2.1
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
2.2
|
Cốc đong 250 ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
2.3
|
Cốc đong 100 ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.4
|
Cốc thủy tinh có mỏ 50 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.5
|
Pipet bầu 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.6
|
Pipet bầu 20 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.7
|
Pipet bầu 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.8
|
Pipet bầu 5 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.9
|
Pipet 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.10
|
Pipet 2ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.11
|
Pipet 5ml
|
cái
|
|
80
|
20
|
2.12
|
Pipet 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.13
|
Pipet 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.14
|
Bình định mức 50ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
3
|
80
|
20
|
2.15
|
Bình định mức 100ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.16
|
Bình định mức 250ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.17
|
Bình định mức 500ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.18
|
Bình định mức 1000ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.19
|
Bình định mức 200ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.20
|
Bình tam giác chịu nhiệt
250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh chịu nhiệt
|
5
|
80
|
20
|
2.21
|
Phễu lọc thủy tinh
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
2.22
|
Đũa thủy tinh
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.23
|
Micopipep 5ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.24
|
Micopipep 1ml
|
cái
|
|
|
|
2.25
|
Đầu cone 5 ml
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
2.26
|
Đầu cone 1 ml
|
cái
|
|
|
|
|
2.27
|
Cuvet 1cm
|
cái
|
Thạch anh
|
2
|
80
|
20
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
2.28
|
Bình chưng cất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
2
|
80
|
20
|
2.29
|
Buret chuẩn độ tự động
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.30
|
Ống đong 250ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.31
|
Đầu đo
|
cái
|
Dụng cụ chuyên dùng
|
2
|
80
|
20
|
2.32
|
Chai BOD
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.33
|
Bộ sục khí
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.34
|
Xô chứa dung dịch sục khí
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.35
|
Đầu điện cực
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.36
|
Ống phá mẫu có nắp
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.37
|
Màng DO
|
cái
|
15
|
80
|
20
|
2.38
|
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)
|
cái
|
15
|
80
|
20
|
2.39
|
Cái lọc
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.40
|
Ống hút
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.41
|
Đèn D2
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.42
|
Đèn Tungsten
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.43
|
Bình nhựa 2 lít
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
2.44
|
Bình nhựa 5 lít
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.45
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
cái
|
4
|
80
|
20
|
2.46
|
Chai bảo quản dung dịch
|
cái
|
5
|
0
|
100
|
2.47
|
Bình tia
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.48
|
Bình nhỏ giọt
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.49
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.50
|
Quả bóp
|
cái
|
Chất liệu cao su
|
2
|
80
|
20
|
|
2.51
|
Chổi cọ bình thí nghiệm
|
cái
|
Loại chổi cọ đố thí nghiệm
|
2
|
80
|
20
|
2.52
|
Chổi cọ bình phá mẫu
|
cái
|
Chổi dùng cọ dụng cụ PTN
|
2
|
80
|
20
|
2.53
|
Găng tay một lần
|
Đôi
|
Loại hộp: 100 đôi
|
5
|
0
|
100
|
2.54
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
Khẩu trang dùng trong y tế
|
5
|
0
|
100
|
2.55
|
Áo blu
|
cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
2.56
|
Dép đi trong phòng thí nghiệm
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
3
|
Hóa chất BVTV nhóm Clo;
Photpho hữu cơ
|
3.1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường. Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
3.2
|
Cốc đong 250 ml
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
3.3
|
Cốc đong 100 ml
|
Cái
|
3
|
80
|
20
|
3.4
|
Cốc thủy tinh có mỏ 50 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
3.5
|
Pipet bầu 50 ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
80
|
20
|
3.6
|
Pipet bầu 20 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
3.7
|
Pipet bầu 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
3.8
|
Pipet bầu 5 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
3.9
|
Pipet 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
3.10
|
Pipet 2ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
3.11
|
Pipet 5ml
|
|
|
80
|
20
|
3.12
|
Pipet 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
3.13
|
Bình định mức 50ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
3
|
80
|
20
|
3.14
|
Bình định mức 100ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
3.15
|
Bình định mức 250ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
3.16
|
Bình định mức 500ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
3.17
|
Bình định mức 1000ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
3.18
|
Bình định mức 200ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
3.19
|
Bình tam giác chịu nhiệt
250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh chịu nhiệt
|
5
|
80
|
20
|
3.20
|
Micopipep 5ml
|
cái
|
Độ chính xác:0.6; 0.3; .15%
|
2
|
80
|
20
|
3.21
|
Micopipep 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
3.22
|
Ống đong 250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
80
|
20
|
3.23
|
Cộc sắc ký thủy tinh
|
Cái
|
6
|
80
|
20
|
3.24
|
Cột tách mao quản
|
Cái
|
Chuyên dụng
|
12
|
80
|
20
|
3.25
|
Phễu chiết 500ml
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
6
|
80
|
20
|
3.26
|
Phễu chiết 1.000ml
|
Cái
|
6
|
80
|
20
|
3.27
|
Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
6
|
80
|
20
|
3.28
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.29
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.30
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
3.31
|
Chổi cọ bình thí nghiệm
|
cái
|
Loại chổi cọ đố thí nghiệm
|
2
|
80
|
20
|
3.32
|
Chổi cọ bình phá mẫu
|
cái
|
Loại hộp: 100 đôi
Khẩu trang dùng trong y tế
|
2
|
80
|
20
|
3.33
|
Găng tay một lần
|
Đôi
|
5
|
0
|
100
|
3.34
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
5
|
0
|
100
|
3.35
|
Áo blu
|
cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
3.36
|
Dép đi trong phòng thí nghiệm
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
4
|
Ecoli; Coliform
|
4.1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 20/2017/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường. Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
4.2
|
Ống nghiệm có nắp
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, nắp vặn
|
15
|
80
|
20
|
4.3
|
Ống nghiệm không nắp
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
15
|
80
|
20
|
4.4
|
Giá đựng ống nghiệm
|
Cái
|
Chất liệu inox
|
15
|
80
|
20
|
4.5
|
Túi dập mẫu
|
cái
|
chất liệu olyethylene
|
20
|
80
|
20
|
4.6
|
Đèn cồn
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
2
|
80
|
20
|
4.7
|
Micropipet 0,1ml
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
4.8
|
Micropipet 1 ml
|
Cái
|
2
|
|
|
4.9
|
Micropipet 5 ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
4.10
|
Cốc thủy tinh 1000ml
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
2
|
80
|
20
|
4.11
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
5
|
80
|
20
|
4.12
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
5
|
80
|
20
|
4.13
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
2
|
0
|
100
|
4.14
|
Đĩa petri
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
80
|
20
|
4.15
|
Ống đong 1 lít
|
Cái
|
1
|
80
|
20
|
4.16
|
Ống duham
|
Cái
|
1
|
80
|
20
|
4.17
|
Que cấy trang
|
Cái
|
Chất liệu inox
|
2
|
80
|
20
|
4.18
|
Đầu cone 0,1ml
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
4.19
|
Đầu cone 1ml
|
Cái
|
1
|
|
|
4.20
|
Đầu cone 5 ml
|
Cái
|
1
|
80
|
20
|
4.21
|
Đũa thủy tinh
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
|
80
|
20
|
4.22
|
Màng lọc
|
Cái
|
Chất liệu PTFE
|
2
|
80
|
20
|
4.23
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
4.24
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
4.25
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
4.26
|
Bình xịt cồn
|
Cái
|
1
|
80
|
20
|
4.27
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
4.28
|
Dép xốp
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
4.29
|
Găng tay dùng một lần
|
Đôi
|
Loại: Hộp 100 cái
|
4
|
80
|
20
|
4.30
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
Dùng một lần
|
4
|
80
|
20
|
4.31
|
Số công tác
|
Cuốn
|
Sổ thông thường
|
2
|
|
100
|
4.32
|
Giấy lau
|
Hộp
|
Dạng cuộn
|
2
|
|
100
|
II
|
Hóa chất
|
1
|
Độ ẩm
|
1.1
|
Dung dịch chuẩn pH ở giá trị
pH = 4 và pH = 10
|
ml
|
Dung dịch chuẩn phân tích
|
5
|
|
100
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường. Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
1.2
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
Chuyên dụng
|
0,5
|
|
100
|
1.3
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
Nước rửa chuyên dụng
|
0,1
|
|
100
|
1.4
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
60
|
|
100
|
2
|
Ôxy hòa tan (DO)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dung dịch điện cực DO
|
ml
|
|
4
|
|
100
|
2.2
|
Dung dịch làm sạch điện cực
|
ml
|
|
4
|
|
100
|
2.3
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
Nước rửa chuyên dụng
|
0,1
|
|
100
|
2.4
|
Pin chuyên dụng
|
Cục
|
Chuyên dụng
|
0,3
|
|
100
|
2.5
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
60
|
|
100
|
3
|
Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xenlulo
|
gam
|
|
0,01
|
|
100
|
3.2
|
Giấy lọc
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
3.3
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
60
|
|
100
|
4
|
COD
|
4.1
|
K2Cr2O7
|
gam
|
Hóa chất phân tích
|
0,29
|
|
100
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường. Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
4.2
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
2,0
|
|
100
|
4.3
|
Ag2SO4
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
4.4
|
HgSO4
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
4.5
|
(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
4.6
|
C12H8N2.H2O
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
4.7
|
FeSO4.7H2O
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
4.8
|
Ống chuẩn K2C2O7
0.1N
|
ống
|
Tinh khiết để phân tích
|
0,01
|
|
100
|
4.9
|
Kaliphatalat
|
gam
|
|
0,3
|
|
100
|
4.10
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
5
|
BOD5
|
|
|
|
|
|
5.1
|
FeCl3, 6H2O
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
0,05
|
|
100
|
5.2
|
CaCl2
|
gam
|
0,05
|
|
100
|
5.3
|
MgSO4.7H2O
|
gam
|
0,05
|
|
100
|
5.4
|
KH2PO4
|
gam
|
0,02
|
|
100
|
5.5
|
K2HPO4
|
gam
|
0,04
|
|
100
|
5.6
|
Na2HPO4
|
gam
|
0,07
|
|
100
|
5.7
|
NH4Cl
|
gam
|
0,03
|
|
100
|
5.8
|
Gluco
|
gam
|
0,06
|
|
100
|
5.9
|
Polyseed
|
viên
|
|
0,10
|
|
100
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường. Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
5.10
|
Glutamic
|
gam
|
|
0,06
|
|
100
|
5.11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
3,0
|
|
100
|
5.12
|
Giấy pH
|
hộp
|
Giấy chỉ thị
|
0,01
|
|
100
|
6
|
Amoni (NH4+)
|
|
|
|
|
100
|
6.1
|
Dung dịch NH4+ chuẩn
|
ml
|
Dung dịch chuẩn
|
0,5
|
|
100
|
6.2
|
NaC7H5NaO3
|
gam
|
Hóa chất phân tích
|
0,5
|
|
100
|
6.3
|
Na3C6H5O7.2H2O
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
6.4
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
0,6
|
|
100
|
6.5
|
NaClO
|
ml
|
0,3
|
|
100
|
6.6
|
NaOH
|
gam
|
1,0
|
|
100
|
6.7
|
Na2[Fe(CN)5.NO].2H2O
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
6.8
|
C3N3O3Cl2Na.2H2O
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
6.9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
2,0
|
|
100
|
6.10
|
Giấy thử pH
|
hộp
|
Giấy chỉ thị
|
0,01
|
|
100
|
7
|
Clorua (Cl-)
|
|
|
|
|
100
|
7.1
|
K2CrO4
|
gam
|
Hóa chất phân tích
|
0,5
|
|
100
|
7.2
|
NaOH
|
gam
|
0,8
|
|
100
|
7.3
|
CaCO3
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
7.4
|
NaCl
|
gam
|
0,015
|
|
100
|
7.5
|
Ống chuẩn AgNO3
0,1N
|
ống
|
Dung dịch chuẩn
|
0,2
|
|
100
|
7.6
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
2,0
|
|
100
|
|
7.7
|
Giấy thử pH
|
hộp
|
Giấy chỉ thị
|
0,01
|
|
100
|
|
7.8
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
|
8
|
Florua (F-)
|
8.1
|
CH3COOH
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
1,0
|
|
100
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường. Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
8.2
|
NaOH
|
gam
|
2,0
|
|
100
|
8.3
|
CDTA- C14H22N2O8
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
8.4
|
SPADNS (C16H9O11N2S3Na3)
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
8.5
|
HCl
|
ml
|
25,0
|
|
100
|
8.6
|
NaAsO2
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
8.7
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
5,0
|
|
100
|
8.8
|
ZrOCl2.8.H2O
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
8.9
|
NaCl
|
gam
|
5,0
|
|
100
|
8.10
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
8.11
|
Giấy thử pH
|
hộp
|
Giấy chỉ thị
|
0,1
|
|
100
|
8.12
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
9
|
Nitrit (NO2-)
|
|
|
|
|
|
9.1
|
CHCl3
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
0,5
|
|
100
|
9.2
|
NaOH
|
gam
|
0,4
|
|
100
|
9.3
|
Sulfaniamide
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
9.4
|
N-(1-naphyl)-ethyllediamine
|
gam
|
Hóa chất phân tích
|
0,5
|
|
100
|
|
9.5
|
KmnO4
|
gam
|
1,0
|
|
100
|
|
9.6
|
HCl
|
ml
|
1,0
|
|
100
|
|
9.7
|
NH3
|
ml
|
1,0
|
|
100
|
|
9.8
|
H3PO4
|
ml
|
0,5
|
|
100
|
|
9.9
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
2,0
|
|
100
|
|
9.10
|
Dung dịch chuẩn NaNO2
|
ml
|
Dung dịch chuẩn
|
0,5
|
|
100
|
|
9.11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
2,0
|
|
100
|
|
9.12
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
|
10
|
Nitrat (NO3-)
|
10.1
|
C7H5NaO3
|
gam
|
Hóa chất phân tích
|
0,5
|
|
100
|
|
10.2
|
K2C4H4O6
|
gam
|
5,0
|
|
100
|
10.3
|
Dung dịch NH3 đặc
|
ml
|
0,4
|
|
100
|
10.4
|
Dung dịch chuẩn NaNO3
|
ml
|
Dung dịch chuẩn
|
0,5
|
|
100
|
10.5
|
NaOH
|
gam
|
Hóa chất phân tích
|
5,0
|
|
100
|
10.6
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
|
1,0
|
|
100
|
10.7
|
NH4NO3
|
gam
|
|
0,4
|
|
100
|
10.8
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
2,0
|
|
100
|
10.9
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
11
|
Photphat (PO43-)
|
11.1
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
5,0
|
|
100
|
|
11.2
|
Kali antimontatrat
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
11.3
|
(NH4)6MO7O24.4H2O
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
11.4
|
Axit ascorbic
|
gam
|
0,4
|
|
100
|
11.5
|
KH2PO4
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
11.6
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
11.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
2,0
|
|
100
|
12
|
Tổng Nitơ
|
12.1
|
NaOH
|
gam
|
Hóa chất phân tích
|
1,000
|
|
100
|
|
12.2
|
H3BO3
|
gam
|
0,200
|
|
100
|
12.3
|
K2S2O8
|
gam
|
0,200
|
|
100
|
12.4
|
KNO3
|
gam
|
0,600
|
|
100
|
12.5
|
Glyxin
|
gam
|
0,500
|
|
100
|
12.6
|
NaC7H5NaO3
|
gam
|
0,500
|
|
100
|
12.7
|
K2SO4
|
gam
|
2,000
|
|
100
|
12.8
|
HCl
|
ml
|
0,500
|
|
100
|
12.9
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
5,000
|
|
100
|
12.10
|
Hợp kim Devarda
|
gam
|
0,200
|
|
100
|
12.11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,000
|
|
100
|
12.12
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,010
|
|
100
|
|
13
|
Cyanua (CN-)
|
13.1
|
NaOH
|
gram
|
Hóa chất phân tích
|
0,3
|
|
100
|
|
13.2
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
25,0
|
|
100
|
13.3
|
MgCl2
|
gam
|
10,2
|
|
100
|
13.4
|
CH3COONa.3H2O
|
gram
|
0,8
|
|
100
|
13.5
|
CH3COOH
|
ml
|
1,0
|
|
100
|
13.6
|
Cloramin T
|
gram
|
0,2
|
|
100
|
13.7
|
Axit Bacbituric
|
gram
|
0,9
|
|
100
|
13.8
|
HCl
|
ml
|
0,9
|
|
100
|
13.9
|
NaCN
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
13.10
|
AgNO3
|
gram
|
0,5
|
|
100
|
13.11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
13.12
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
14
|
Hàm lượng As
|
14.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
Dung dịch chuẩn phân tích
|
1,000
|
|
100
|
|
14.2
|
HNO3
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
10,000
|
|
100
|
|
14.3
|
H2O2
|
ml
|
10,000
|
|
100
|
|
14.4
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
2,000
|
|
100
|
|
14.5
|
HCl
|
ml
|
5,000
|
|
100
|
|
14.6
|
KI
|
gam
|
|
2,000
|
|
100
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường. Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
14.7
|
NaOH
|
gam
|
|
10,000
|
|
100
|
14.8
|
NaBH4
|
gam
|
|
0,500
|
|
100
|
14.9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,000
|
|
100
|
14.10
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,010
|
|
100
|
14.11
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích; độ phân tích ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
14.12
|
Khí axetylen
|
bình
|
|
0,002
|
|
100
|
15
|
Hàm lượng Cd
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
Dung dịch chuẩn phân tích
|
1,0
|
|
100
|
15.2
|
HNO3
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
10,0
|
|
100
|
15.3
|
H2O2
|
ml
|
10,0
|
|
100
|
15.4
|
NaOH
|
gam
|
10,0
|
|
100
|
15.5
|
NH4NO3
|
gam
|
10,0
|
|
100
|
15.6
|
Bột Pd
|
gam
|
0,002
|
|
100
|
15.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
15.8
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
15.9
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích; độ phân tích ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
16
|
Hàm lượng Pb (Như Cd)
|
|
|
|
|
|
17
|
Hàm lượng tổng Cr
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
Dung dịch chuẩn phân tích
|
1,0
|
|
100
|
|
17.2
|
HNO3
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
10,0
|
|
100
|
|
17.3
|
NaOH
|
gam
|
10,0
|
|
100
|
|
17.4
|
H2O2
|
ml
|
10,0
|
|
100
|
|
17.5
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
|
17.6
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
|
17.7
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích; độ phân tích ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
|
17.8
|
Khí axetylen
|
bình
|
0,002
|
|
100
|
|
18
|
Hàm lượng tổng Cr(VI)
|
|
|
|
|
100
|
|
18.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
Dung dịch chuẩn phân tích
|
1,0
|
|
100
|
|
18.2
|
1,5-Diphenylcacbazid (C13H14N4O)
|
gam
|
Hóa chất phân tích
|
0,2
|
|
100
|
|
18.3
|
H3PO4
|
ml
|
2,0
|
|
100
|
|
18.4
|
K2Cr2O7
|
gam
|
1,0
|
|
100
|
|
18.5
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
10,0
|
|
100
|
|
18.6
|
Aceton
|
ml
|
10,0
|
|
100
|
|
18.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
|
18.8
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
|
19
|
Hàm lượng Cu (Như tổng Cr)
|
20
|
Hàm lượng Zn (Như tổng Cr)
|
21
|
Hàm lượng Ni (Như tổng Cr)
|
22
|
Hàm lượng Mn (Như tổng Cr)
|
23
|
Hàm lượng Fe (Như tổng Cr)
|
24
|
Hàm lượng Hg
|
24.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
Dung dịch chuẩn phân tích
|
1,0
|
|
100
|
|
24.2
|
H2O2
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
10,0
|
|
100
|
|
24.3
|
HNO3
|
ml
|
10,0
|
|
100
|
|
24.4
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
2,0
|
|
100
|
|
24.5
|
HCl
|
ml
|
5,0
|
|
100
|
|
24.6
|
KmnO4
|
gam
|
1,0
|
|
100
|
|
24.7
|
K2S2O8
|
gam
|
2,0
|
|
100
|
|
24.8
|
NH4OCl
|
gam
|
2,0
|
|
100
|
|
24.9
|
SnCl2.2H2O
|
gam
|
1,0
|
|
100
|
|
24.10
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
|
24.11
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
|
24.12
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích; độ phân tích ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
|
24.13
|
Khí axetylen
|
bình
|
0,002
|
|
100
|
|
25
|
Chất hoạt động bề mặt
|
25.1
|
NaCl
|
gam
|
Hóa chất phân tích
|
5,0
|
|
100
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường. Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước
|
25.2
|
CH3COOC2H5
|
ml
|
|
10,0
|
|
100
|
25.3
|
CHCl3
|
ml
|
|
100,0
|
|
100
|
25.4
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
25.5
|
Methanol
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
1,0
|
|
100
|
25.6
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
10,0
|
|
100
|
25.7
|
NaOH
|
gam
|
1,0
|
|
100
|
25.8
|
NaHCO3
|
gam
|
2,4
|
|
100
|
25.9
|
Na2CO3
|
gam
|
1,5
|
|
100
|
25.10
|
Methylen xanh
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
25.11
|
Na2B4O7.10H2O
|
gam
|
2,0
|
|
100
|
25.12
|
Phenolphtalein
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
25.13
|
C19H32O3S
|
ml
|
1,0
|
|
100
|
25.14
|
Giấy thử pH
|
Tệp
|
Giấy chỉ thị
|
0,1
|
|
100
|
25.15
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
26
|
Tổng chất dầu mỡ
|
26.1
|
HCl
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
4,0
|
|
100
|
|
26.2
|
NaOH
|
gam
|
|
0,2
|
|
100
|
26.3
|
Dung môi
|
ml
|
|
150,0
|
|
100
|
26.4
|
n-Hexan
|
ml
|
|
30,0
|
|
100
|
26.5
|
Na2SO4
|
gam
|
|
20,0
|
|
100
|
26.6
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
Dung dịch chuẩn
|
0,4
|
|
100
|
26.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
26.8
|
Giấy thử pH
|
hộp
|
Giấy chỉ thị
|
0,1
|
|
100
|
26.9
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
27
|
Tổng Phenol
|
27.1
|
K3Fe(CN)6
|
gram
|
Hóa chất phân tích
|
0,3
|
|
100
|
|
27.2
|
CHCl3
|
ml
|
100,0
|
|
100
|
27.3
|
4-Amino-Antypyrin
|
gram
|
0,8
|
|
100
|
27.4
|
NH4Cl
|
gam
|
0,3
|
|
100
|
27.5
|
NaKC4H4O6
|
gam
|
2,0
|
|
100
|
27.6
|
NH4OH
|
ml
|
4,0
|
|
100
|
27.7
|
NaBr
|
gam
|
0,15
|
|
100
|
27.8
|
HCl
|
ml
|
10,0
|
|
100
|
27.9
|
KI
|
gam
|
2,0
|
|
100
|
27.10
|
Na2S2O3
|
gam
|
2,0
|
|
100
|
27.11
|
CuSO4.5H2O
|
gram
|
1,9
|
|
100
|
27.12
|
H3PO4
|
ml
|
2,0
|
|
100
|
|
27.13
|
NaOH
|
gram
|
4,0
|
|
100
|
27.14
|
Phenol chuẩn
|
gam
|
Dung dịch chuẩn
|
0,2
|
|
100
|
27.15
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
27.16
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,010
|
|
100
|
28
|
Tổng cacbon hữu cơ (TOC)
|
28.1
|
Kali hydrrophtalat (C8H5KO4 )
|
gam
|
|
0,213
|
|
100
|
|
28.2
|
Na2CO3
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
0,415
|
|
100
|
28.3
|
NaHCO3
|
gam
|
|
0,35
|
|
100
|
28.4
|
Đồng phtalocyanin
tetrasunfonic (C32H12CuN8O12S4Na4)
|
gam
|
0,126
|
|
100
|
28.5
|
H3PO4
|
ml
|
2,0
|
|
100
|
28.6
|
Khí Nitơ
|
bình
|
Tinh khiết phân tích
|
0,01
|
|
100
|
28.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
28.8
|
Giấy thử pH
|
hộp
|
Giấy chỉ thị
|
0,1
|
|
100
|
28.9
|
Giấy lọc
|
hộp
|
Dạng hộp
|
0,01
|
|
100
|
29
|
Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu
cơ
|
29.1
|
Dung dịch chuẩn mix 13
|
ml
|
Độ chuẩn phân tích; độ tinh khiết ≥ 98%
|
0,02
|
|
100
|
Thông tư 20/2017/TT -BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường. Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/B TNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
29.2
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,005
|
|
100
|
29.3
|
CH2Cl2
|
ml
|
Hóa chất phân tích
|
150,0
|
|
100
|
29.4
|
Aceton
|
ml
|
150,0
|
|
100
|
29.5
|
n-Hexan
|
ml
|
300,0
|
|
100
|
29.6
|
Na2SO4
|
gam
|
50,0
|
|
100
|
29.7
|
Chiết pha rắn SPE
|
cái
|
Kích thước hạt 55µm, khối lượng 500 mg, thể tích 3ml
|
1,0
|
|
100
|
29.8
|
Septa cho vial
|
cái
|
|
1,0
|
|
100
|
29.9
|
Vial
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1,0
|
|
100
|
29.10
|
Bông thủy tinh
|
gam
|
Bằng sợi thủy tinh
|
10,0
|
|
100
|
29.11
|
Pipet Pasteur
|
cái
|
Chất liệu nhựa, chia vạch
|
1,0
|
|
100
|
29.12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
29.13
|
Khí Nitơ
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích
|
0,005
|
|
100
|
29.14
|
Khí Heli
|
bình
|
0,005
|
|
100
|
30
|
Hóa chất BVTV nhóm Photpho
hữu cơ
|
30.1
|
Dung dịch chuẩn mix 13
|
ml
|
Độ chuẩn phân tích; độ tinh khiết ≥ 98%
|
0,02
|
|
100
|
|
30.2
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,005
|
|
100
|
30.3
|
CH2Cl2
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
150,0
|
|
100
|
30.4
|
Aceton
|
ml
|
150,0
|
|
100
|
30.5
|
n-Hexan
|
ml
|
300,0
|
|
100
|
30.6
|
Na2SO4
|
gam
|
50,0
|
|
100
|
30.7
|
Chiết pha rắn SPE
|
cái
|
Kích thước hạt 55µm, khối lượng 500 mg, thể tích 3ml
|
1,0
|
|
100
|
30.8
|
Septa cho vial
|
cái
|
|
1,0
|
|
100
|
30.9
|
Vial
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1,0
|
|
100
|
30.10
|
Bông thủy tinh
|
gam
|
Bắng sợi thủy tinh
|
10,0
|
|
100
|
30.11
|
Pipet Pasteur
|
cái
|
Chất liệu nhựa, chia vạch
|
1,0
|
|
100
|
30.12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
|
30.13
|
Khí Nitơ
|
bình
|
Tinh khiết để phân tích
|
0,005
|
|
100
|
30.14
|
Khí Heli
|
bình
|
0,005
|
|
100
|
31
|
Ecoli
|
31.1
|
Canh thang lactose LT
|
gam
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho
|
10,0
|
|
100
|
|
31.2
|
Canh thang BGBL
|
gam
|
|
20,0
|
|
100
|
|
31.3
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10,0
|
|
100
|
31.4
|
NaCl
|
gam
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho vi sinh
|
0,1
|
|
100
|
31.5
|
C5H8NO4Na
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
31.6
|
K2HPO4
|
gam
|
2,0
|
|
100
|
31.7
|
C4H9OH
|
ml
|
Hóa chất tinh khiết dùng cho vi sinh
|
25,0
|
|
100
|
31.8
|
Pepton
|
gam
|
10,0
|
|
100
|
31.9
|
Lactoza
|
gam
|
20,0
|
|
100
|
31.10
|
Chất chiết cao thịt bò
|
ml
|
6,0
|
|
100
|
31.11
|
Bromothymol xanh
|
gam
|
0,05
|
|
100
|
31.12
|
NH4Cl
|
gam
|
0,05
|
|
100
|
31.13
|
CaCl2
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
31.14
|
Agar
|
gam
|
10,0
|
|
100
|
31.15
|
Bông
|
kg
|
0,01
|
|
100
|
31.16
|
p-Dimetylamin
benzadehyt
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
31.17
|
Tetrametyl-p-phenylendiamin
dihyroclorua
|
gam
|
0,1
|
|
100
|
31.18
|
HCl
|
ml
|
50,0
|
|
100
|
31.19
|
Chất chiết nấm men
|
gam
|
6,0
|
|
100
|
|
31.20
|
Bromothymol xanh
|
gam
|
0,08
|
|
100
|
31.21
|
2,3,5-Triphenyltetrazoliun
chlorua
|
gam
|
0,05
|
|
100
|
31.22
|
natri heptadecylsunphat
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
31.23
|
Aspartic
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
31.24
|
MgSO4.7H2O
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
31.25
|
Pantotenic
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
31.26
|
Thiamin
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
31.27
|
Ferric citrate
|
gam
|
0,01
|
|
100
|
32
|
Coliform (Như Ecoli)
|
|
|
|
|
|
III
|
Năng lượng nhiên liệu
|
1
|
Điện năng
|
KW
|
|
25
|
|
100
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
|
200
|
|
100
|
|
IV
|
Chi khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
3.3. Định mức máy móc, thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
Căn cứ xây dựng
|
I
|
Đối với nhóm chỉ tiêu (pH;
DO; TSS; COD; BOD5; NH+4; Cl-; F-;
NO2-; NO3- ; PO4-; CN-
) tính cho một chỉ tiêu
|
1
|
pH mette
|
Khoảng đo: pH 0.0 - 14; Nhiệt
độ: -10 ÷ 1100 C; ORP: - 199 ÷ 2000 mV
|
0,4
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
2
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
3
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2g; Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
4
|
Thiết bị phản ứng COD
|
Độ ổn định nhiệt: ±0.3°C; Độ
đồng đều nhiệt độ: ±0.3°C; Độ chính xác nhiệt độ cài đặt: ±0.3°C
|
0,3
|
5
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
6
|
Tủ ủ BOD
|
Thang nhiệt độ tủ ủ BOD:
3-500C; Độ chính xác nhiệt độ: ± 0.5°C; Độ đồng đều nhiệt độ trong tủ: ±
0.5°C
|
0,5
|
7
|
Máy cất đạm
|
Công suất điện: 2100W
|
0,5
|
8
|
Máy trắc quang (Máy quang phổ
UV-VIS)
|
Khoảng bước sóng: 320-1100 nm
|
0,6
|
9
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
2,0
|
10
|
Thiết bị đo DO
|
Kích thước đầu dò: Dài 19 cm
(7,5); ĐK 2,4 cm (0.95 in)
|
0,8
|
11
|
Máy hút ẩm
|
Công suất: 1,5kw
|
6,0
|
12
|
Thiết bị lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,3
|
13
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
8,0
|
14
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
1,0
|
|
15
|
Tủ lạnh lưu mẫu chuẩn
|
Tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản
hóa chất
|
1,0
|
16
|
Tủ hút
|
Kích thước ngoài: 1340x713x1410
mm; Kích thước trong: 1340x713x1410 mm; vận tốc gió vào: 0,5m/s; cường độ
sáng có thể điều chỉnh được: 1000 lux
|
5
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
|
17
|
Máy hút bụi
|
Máy hút bụi công nghiệp
|
2
|
18
|
Máy lọc chân không
|
Thiết bị chuyên dụng
|
|
19
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U
(1.8GHz up to 4.0 Ghz); 8GB
|
0,3
|
20
|
Máy in đen trắng
|
Khổ giấy in: tối đa khổ A4
|
0,5
|
21
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
1,0
|
22
|
Quạt thông gió
|
Hút mùi, hút hơi nóng để tạo
ra sự thông thoáng
|
4
|
23
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
24
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
25
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
26
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ gỗ hoặc sắt
|
1,0
|
II
|
Đối với nhóm chỉ tiêu kim
loại; kim loại nặng (As;Cd; Pb; Cr; Cr(VI) ; Cu; Mn; Zn; Fe;Ni; Mn; Hg; chất hoạt
động bế mặt, tổng chất dầu, mỡ ; tổng Phenol; Tổng cacbon hữu cơ) tính cho một
chỉ tiêu
|
1
|
Máy quang phổ ASS
|
Bước sóng: 185 - 900 nm; Độ
chính xác (nm) ± 0,5 at 541,94 nm; Độ lặp (nm) ± 0,04 nm
|
2,0
|
|
2
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
3
|
Máy phá mẫu
|
Buồng phá mẫu dung tích ≥
65L; Tấn số vi sóng: 2450MHz; Công suất lớn nhất vi sóng: 1800W
|
6,0
|
|
4
|
Máy nghiền mẫu
|
Kích cỡ sàng 0,1 - 1mm
|
0,4
|
5
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
6
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2 g; Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
7
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
6,0
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước
|
8
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
2,0
|
9
|
Bộ phân tích thủy ngân và
asen
|
Dùng phân tích Hg và As
|
0,9
|
10
|
Máy trắc quang (Máy quang phổ
UV-VIS)
|
Khoảng bước sóng: 320-1100 nm
|
0,6
|
11
|
Bộ lọc hút chân không
|
Thiết bị chuyên dụng
|
0,4
|
12
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
3,0
|
13
|
Lò vi sóng
|
Công suất: 900W
|
0,5
|
14
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,4
|
15
|
Tủ lạnh lưu hóa chất
|
Tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản
hóa chất
|
1,0
|
16
|
Thiết bị điều nhiệt lạnh
|
Điều khiển nhiệt độ bằng độ
vi xử lý PID, hiển thị số trên màn hình TFT
|
2
|
17
|
Tủ hút
|
Kích thước ngoài:
1340x713x1410 mm; Kích thước trong: 1340x713x1410 mm; vận tốc gió vào: 0,5m/s;
cường độ sáng có thể điều chỉnh được: 1000 lux
|
5
|
18
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U
(1.8GHz up to 4.0 Ghz); 8GB
|
0,5
|
mặt
|
19
|
Máy In đen trắng
|
Khổ giấy in: tối đa khổ A4
|
0,3
|
20
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
1,0
|
21
|
Quạt thông gió
|
Hút mùi, hút hơi nóng tạo ra
sự thông thoáng
|
2,0
|
22
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
23
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
24
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
25
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ gỗ hoặc sắt
|
1,0
|
III
|
Hóa chất BVTV nhóm Clo;
Photpho hữu cơ
|
1
|
Máy phân tích sắc ký GC
|
Độ phân giải VGA 640x480pi
Khoảng nhiệt đô: từ nhiệt độ
phòng +4 0C-4500C
|
0,4
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường
|
2
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
6,0
|
3
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g;
Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
4
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2g;
Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
5
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
4,0
|
6
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
7
|
Bộ soxlel
|
Thể tích chiết: 1000ml; Dải
nhiệt độ: 0-4000C
|
72
|
8
|
Máy cất quay chân không
|
Bộ sinh hàn thủy tinh; Dải tốc
độ điều chỉnh được từ 20 đến 280 vòng/phút; thang nhiệt độ: -1800C
|
0,6
|
9
|
Tủ lạnh lưu hóa chất
|
Tủ lạnh chuyên dụng dùng để
lưu hóa chất
|
0,2
|
Phần II (mục 2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước mặt
|
10
|
Bể ổn định nhiệt
|
Thể tích từ 5-20 lít; nhiệt độ
điều nhiệt: 50C -1000C
|
0,6
|
11
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,4
|
12
|
Bể siêu âm
|
Dung tích 13-20 lít
|
1,0
|
13
|
Bơm chân không
|
Độ chân không: 25’’Hg; Lưu lượng;
0,9CFM/1.6 m3/h; Áp lực nén > 4 Bar
|
1,0
|
14
|
Máy cô nitơ
|
Nhiệt độ điều chỉnh 50C
-1000C, hiển thị số
Độ chính xác nhiệt độ điều chỉnh:
+/-0,1…0.20C
|
0,6
|
15
|
Máy hút ẩm
|
Công suất: 1,5kw
|
8,0
|
16
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U
(1.8GHz up to 4.0 Ghz); 8GB
|
1,0
|
17
|
Máy In đen trắng
|
Khổ giấy in: tối đa khổ A4
|
0,5
|
18
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
19
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
2,0
|
|
20
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
18000BTU
|
3,0
|
21
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
2,0
|
22
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
3,0
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ gỗ hoặc sắt
|
3,5
|
IV
|
Ecoli; Coliform
|
1
|
Tủ An toàn sinh học
|
Thể tích dòng khí: 32(m3/giây)
|
0,4
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban
|
2
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
6,0
|
3
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường Phần II (mục
2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt
|
4
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2g; Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
5
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
4,0
|
6
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
7
|
Tủ ấm
|
Nhiệt độ từ 0 (ít nhất 200C
dưới nhiệt độ môi trường) đến 700C
|
72
|
8
|
Tủ lạnh ấm
|
Thể tích: 32 lít; Kích thước
trong: rộng 400 x cao 320 x sâu 250 mm; Kích thước ngoài: r585 x c704 x s524
mm
|
0,6
|
9
|
Tủ lạnh lưu hóa chất
|
Tủ lạnh chuyên dụng dùng để
lưu hóa chất
|
0,2
|
10
|
Tủ cấy vi sinh
|
Kích thước ngoài: D1230 x
R745 x C2100mm; Kích thước buồng: D1150 x R635 x C550mm; Tủ cấy có 2 màng lọc:
1 lọc thô và 1 lọc tinh HEPA.
|
0,6
|
11
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,4
|
12
|
Nồi hấp sạch
|
Thang nhiệt độ: 100-1370C;
Áp suất: 4Bar
|
1,0
|
13
|
Nồi hấp bẩn
|
Thang nhiệt độ: 100-1370C;
Áp suất: 4Bar
|
1,0
|
Thông tư 20/2017/TT- BTNMT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường Phần II (mục
|
14
|
Lò vi sóng
|
Công suất: 900W
|
0,6
|
15
|
Máy hút ẩm
|
Công suất: 1,5kw
|
8,0
|
16
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U
(1.8GHz up to 4.0 Ghz); 8GB
|
1,0
|
17
|
Máy In đen trắng
|
Khổ giấy in: tối đa khổ A4
|
0,5
|
18
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
19
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
2,0
|
2.1) và QCVN08- MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt
|
20
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
18000BTU
|
3,0
|
21
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
2,0
|
22
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
3,0
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ gỗ hoặc sắt
|
3,5
|
PHỤ LỤC 04
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Bảo tồn nguồn gen một số loài thực vật rừng quy
cấp, quý hiếm
(Kèm
theo Quyết định số: 1087/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc).
PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi áp dụng
Bảo tồn nguồn gen một số loài
thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Mục
tiêu nhiệm vụ
- Điều tra đánh giá được đa dạng
nguồn gen các loài cây trồng lâm nghiệp, cây dược liệu đặc hữu, quý hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng và chủ lực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Xây dựng được danh mục và lựa
chọn ưu tiên bảo tồn phát triển các loài cây Lâm nghiệp, cây dược liệu đặc hữu
quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng và chủ lực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Bảo tồn, khai thác và phát
triển nguồn gen các loài thực vật quý hiếm, đặc hữu, có giá trị khoa học và giá
trị dược liệu nhằm bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học, bảo vệ sức
khỏe cộng đồng, phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng ngân hàng gen giống
cây trồng lâm nghiệp quý hiếm cho tỉnh để các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo
tồn nguồn gen thực hiện xây dựng ngân hàng gen giống cây trồng lâm nghiệp, dược
liệu theo nhu cầu và điều kiện của tổ chức, cá nhân đó.
3. Căn cứ
xây dựng định mức
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN
ngày 06/7/2005 của Bộ nông nghiệp & PTNT về việc ban hành định mức kinh tế
kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
- Thông tư số
06/2021/TT-BNN&PTNT ngày 15/7/2021 của Bộ nông nghiệp & PTNT quy định về
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ nông nghiệp
& PTNT quản lý;
- Căn cứ Quyết định
2082/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án
khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn
2021-2025;
- Quyết định số
5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16/12/2020 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành
định mức kinh tế kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Lâm
nghiệp;
- Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN
ngày 24/02/2022 của Bộ nông nghiệp & PTNT về việc ban hành định mức kinh tế
kỹ thuật Khuyến nông trung ương.
4. Nội
dung thực hiện
Quy định về bảo tồn nguồn gen
giống cây trồng lâm nghiệp và nghiên cứu, chọn, tạo, khảo nghiệm giống cây trồng
lâm nghiệp theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 mục I, chương II của Nghị định
27/2021/NĐ-CP nội dung thực hiện gồm các nội dung sau:
- Điều tra, thu thập, đánh giá
nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp
- Lưu giữ và xây dựng ngân hàng
gen giống cây trồng lâm nghiệp
5. Phương
pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Phương pháp thống kê: đây là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời
gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn
khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị
trung bình.
- Phương pháp phân tích khảo
sát: đây là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập được
trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra.
- Phương pháp tiêu chuẩn: căn cứ
các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng nội
dung chi tiết, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Phương pháp phân tích thực
nghiệm: Trên cơ sở triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội
dung chi tiết để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức.
6. Định mức
kinh tế kỹ thuật thành phần
Định mức kinh tế kỹ thuật gồm
các định mức thành phần sau: (1) Định mức công lao động; (2) Định mức vật tư
hóa chất; (3) Định mức năng lượng, nhiên liệu; (4) Định mức máy móc thiết bị.
5.1. Định mức lao động
- Định mức lao động trực tiếp,
thực hiện các nội dung công việc: kiểm định, đánh giá, kiểm nghiệm, chuẩn bị vật
tư, hóa chất, thiết bị, hoàn thiện biên bản làm việc..., trong đó phân ra:
+ Định mức công của lao động có
chuyên môn thực hiện các nội dung công việc: kiểm định, đánh giá, chuẩn bị hóa
chất, xử lý mẫu, cân, phân tích, tính toán, xử lý và báo cáo kết quả… Yêu cầu
trình độ từ đại học trở lên, được đào tạo chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm
làm việc ít nhất 03 năm (tương đương với hệ số lương bậc 2 (2,67) trở lên)
+ Định mức công lao động phổ
thông thực hiện các nội dung công việc: làm đất, ươm cây, chăm sóc, dọn thực
bì, trồng cây, bón phân, phun thuốc........Yêu cầu tay nghề công nhân bậc 2 trở
lên (tương đương với hệ số lương bậc 2 (2,42) trở lên).
- Định mức lao động gián tiếp
(quản lý, phục vụ), thực hiện các nội dung công việc: quản lý, duy trì hệ thống,
hành chính … Yêu cầu trình độ từ đại học trở lên, đối với cán bộ lãnh đạo có ít
nhất 10 năm kinh nghiệm; đối với cán bộ hành chính có ít nhất 3 năm kinh nghiệm
(tương đương với hệ số lượng trung bình bậc 4 (3,33) trở lên).
5.2. Định mức vật tư, hóa
chất
Định mức vật tư, hóa chất là mức
tiêu hao từng loại vật tư, hóa chất, dụng cụ cần thiết để hoàn thành một dịch vụ
sự nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc).
- Định mức sử dụng: là lượng vật
tư hóa chất cần thiết sử dụng để thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
- Định mức thu hồi: là mức độ
thu hồi được của vật tư hóa chất sau khi sử dụng để hoàn thành một sản phẩm; tỷ
lệ thu hồi được hiểu bằng phần trăm.
- Định mức tiêu hao: là lượng vật
tư hóa chất tiêu hao sau khi thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
+ Xác định chủng loại vật tư;
+ Xác định số lượng/khối lượng
theo từng loại vật tư;
+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật
tư;
+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ
bản của vật tư.
5.3. Định mức năng lượng,
nhiên liệu
Định mức năng lượng, nhiên liệu
là mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự
nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc)
- Xác định mức tiêu hao điện
năng, nước.
- Xác định mức tiêu hao xăng dầu.
5.4. Định mức máy móc,
thiết bị
Định mức máy móc, thiết bị là
thời gian sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công; đảm bảo được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Xác định chủng loại thiết bị;
+ Xác định thông số kỹ thuật cơ
bản của thiết bị;
+ Xác định thời gian sử dụng từng
chủng loại thiết bị;
+ Tổng hợp định mức thiết bị.
PHẦN II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. Bảo tồn
nguồn gen một số loài thực vật rừng quy cấp, quý hiếm.
1. Điều
tra, thu thập, đánh giá nguồn gen giống cây trồng lâm nghiệp (cho 1 loài (mỗi
loài chọn 5-7 cây trội).
1.1. Định mức về công lao
động
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Điều tra sơ bộ các lãm phần
có cây trội phân bố
|
công
|
50
|
Căn cứ xây dựng theo Quyết định số 5105 QĐ-BNN- KHCN
ngày 16/12/2020
|
2
|
Lập ô tiêu chuẩn trong các
lâm phần có cây trội phân bố
|
công
|
30
|
3
|
Đo đếm số liệu cây trong ô
tiêu chuẩn theo những chỉ tiêu chọn lọc
|
công
|
25
|
4
|
Xử lý số liệu, xác định các
cây trội dự tuyển
|
công
|
25
|
5
|
Lập ô tiêu chuẩn định vị tại
các vị trí có cây trội dự tuyển (mỗi ô có ít nhất là 30 cây để làm cây so
sánh)
|
công
|
25
|
6
|
Xử lý số liệu, căn cứ vào quy
phạm xây dựng rừng giống, vườn giống của Bộ Lâm nghiệp 1994 để xác định các cây
trội (cây có các chỉ tiêu chọn lọc vượt trội so với trị số trung bình của lâm
phần từ 1,5-2 lần độ lệch chuẩn).
|
công
|
15
|
1.2. Định mức về vật tư
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Vật tư
|
|
|
Căn cứ xây dựng theo Quyết định số 5105 QĐ-BNN- KHCN
ngày 16/12/2020
|
1
|
Mua và sao chụp các tài liệu
có liên quan đến loài cây cần chọn giống
|
Trang
|
100
|
2
|
Sơn
|
Kg
|
1
|
3
|
Cọc mốc ô tiêu chuẩn định vị
(bằng gỗ)
|
Cọc
|
50
|
4
|
Phim ảnh
|
Cuộn
|
5
|
II
|
Nguyên nhiên liệu, năng lượng
|
|
|
|
1
|
Phương tiện, nhiên liệu đi lại
|
Km
|
Theo thực tế
|
|
2
|
Công tác phí và lưu trú
|
Ngày
|
Theo thực tế
|
|
2. Định mức
thu thập, lưu trữ nhân giống tạo cây con từ hạt (Đơn vị tính: 1 giống/15-20
cá thể; Thời gian đầu tư: 1 năm)
2.1. Định mức về công lao
động
STT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng công việc
|
Ghi chú
|
1
|
Thu thập thông tin về loài hoặc
giống cây thu thập cho mục tiêu lưu giữ
|
công
|
5
|
Căn cứ xây dựng theo Quyết định số 5105 QĐ-BNN- KHCN
ngày 16/12/2020
|
2
|
Điều tra nguồn thu thập
|
công
|
15
|
1
|
Thu thập giống
|
công
|
5
|
2
|
Tạo cây giống
|
công
|
10
|
3
|
Làm đất, trồng và chăm sóc
cây
|
công
|
10
|
2.2. Định mức về vật tư
STT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng công việc
|
Ghi chú
|
1
|
Vật tư
|
|
|
Căn cứ xây dựng theo Quyết định số 5105 QĐ-BNN- KHCN ngày
16/12/2020
|
-
|
Phân hữu cơ, phân vi sinh kể
cả công vận chuyển và bốc dỡ
|
|
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
100
|
|
- Phân vi sinh
|
kg
|
100
|
-
|
Vỏ bầu
|
kg
|
0,1
|
-
|
Hóa chất, dụng cụ chế biến và
bảo quản hạt
|
giống
|
Cụ thể cho từng giống
|
-
|
Đất mùn
|
m
|
0,2
|
-
|
Dụng cụ trồng rừng
|
|
|
2
|
Nguyên nhiên vật liệu,
năng lượng
|
|
|
-
|
Phương tiện, nhiên liệu đi lại
|
km
|
Theo thực tế
|
|
Công tác phí và lưu trú
|
ngày
|
Theo thực tế
|
3. Trồng
chuyển vị lưu trữ nguồn gen một số cây cây gỗ mọc nhanh và cây bản địa.
3.1. Định mức về công lao
động
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
|
Năm 1
|
|
|
|
|
-
|
Khảo sát hiện trường và bố
trí rừng trồng
|
công
|
15
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 5105/QĐ- BNN-KHCN ngày 16/12/2020
|
-
|
Chỉ đạo trồng cây
|
Công
|
10
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
-
|
Nghiệm thu năm 1
|
Công/năm
|
2
|
|
-
|
Xử lý thực bì
|
m2/công
|
445
|
|
Căn cứ Quyết định số: 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Đào hố (50x50x50)
|
hố/công
|
38
|
|
-
|
Vận chuyển phân bón (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
170
|
|
-
|
Đảo phân, thuốc mối lấp hố
|
hố/công
|
289
|
|
-
|
Chuyển cây con và trồng
|
cây
|
235
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 1
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 năm 1
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
9
|
|
|
Năm 2
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
170
|
|
Căn cứ Quyết định số: 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 2
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Phát dọn lần 3 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
6
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
|
-
|
Nghiệm thu năm 2
|
Công/năm
|
2
|
|
|
Năm 3
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
170
|
|
Căn cứ Quyết định số: 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 3
|
m2/công
|
809
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 năm 3
|
m2/công
|
859
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
4
|
|
-
|
Chỉ đạo chăm sóc
|
công
|
6
|
|
Căn cứ theo quyết định số 5105/QĐ- BNN-KHCN ngày 16/12/2020
|
-
|
Nghiệm thu năm 3
|
Công/năm
|
2
|
|
3.2. Định mức về vật tư
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Vật tư
|
|
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 5105/QĐ- BNN-KHCN ngày 16/12/2020
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
1.666
|
Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây lâm nghiệp
|
-
|
Cây giống trồng dặm
|
cây
|
166
|
-
|
Phân hữu cơ bón lót (2kg/hố)
|
kg
|
3332
|
TCCS
|
-
|
Phân vô cơ bón lót (NPK
300g/hố)
|
kg
|
500
|
-
|
Phân vô cơ bón thú đối với
cây bản địa bón năm thứ 1 và năm 2 (NPK 200g/cẫy 2 năm)
|
kg
|
667
|
-
|
Cọc tre thiết kế
|
cái
|
1.666
|
|
|
-
|
Thuốc chống mối
|
kg
|
83,5
|
|
2
|
Máy móc thiết bị chuyên dụng
|
|
|
|
-
|
Làm đất cơ giới, cày rạch
|
Ca máy
|
1,5
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 5105/QĐ- BNN-KHCN ngày 16/12/2020
|
-
|
Nghiệm thu năm 3
|
Công/năm
|
2
|
|
4. Trồng
chuyển vị lưu trữ nguồn gen Cây Ngũ gia bì gai - Eleutherococcustrifoliatus
(L) S.Y.HU; (Định mức 1,0 ha)
- Cây Ngũ gia bì gai thuộc họ Cuồng
cuồng. Các đặc tính sinh lý, họ thực vật giống cây Đinh lăng ta thuộc họ Cuồng
cuồng, do đó xây dựng định mức kinh tế cây Ngũ gia bì gai theo định mức kinh tế
kỹ thuật của cây Đinh lăng ta áp theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN về việc ban
hành Định mức KTKT khuyến nông Trung ương.
4.1. Định mức về nhân
công
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Phát dọn thực bì (nhóm 3)
|
m2/công
|
445
|
|
-
|
Làm đất cơ giới
|
ha/ca máy
|
0,48
|
|
-
|
Đào hố (30x30x30)
|
hố/công
|
125
|
|
-
|
Vận chuyển phân bón (0,7 kg/hố)
|
cây
|
165
|
|
-
|
Đảo phân lấp hố
|
hố/công
|
289
|
|
-
|
Chuyển cây con và trông
|
cây
|
235
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 1
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 1
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
9
|
|
|
Năm 2
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 2
|
m2/công
|
755
|
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
|
-
|
Phát dọn lần 3 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
6
|
|
|
Năm 3
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 3
|
m2/công
|
809
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 3
|
m2/công
|
859
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
4
|
|
2
|
Công chỉ đạo hướng dẫn kỹ
thuật
|
|
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ- BNN-KN ngày 24/02/2022
|
-
|
Năm 1 (3 ha/người/8
tháng)=(1/3)*8)
|
công/ha/năm
|
2,67
|
|
-
|
Năm 2 (3 ha/người/7
tháng)=(1/3)*7)
|
công/ha/năm
|
2,33
|
-
|
Năm 3 (3 ha/người/5
tháng=(1/3)*5)
|
công/ha/năm
|
1,67
|
4.2. Định mức về vật tư
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
25.000
|
Cây không sâu bệnh
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ- BNN-KN ngày 24/02/2022; Các loại đạm,
lân, kali nguyên chất có thể quy đổi thành phân đơn hoặc phân tổng hợp tới tỷ
lệ tương ứng
|
-
|
Cây giống trồng dặm
|
cây
|
1.250
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
|
|
TCCS
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
2.500
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
2.500
|
-
|
Đạm nguyên chất (N)
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
100
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
100
|
|
Lân nguyên chất (P2O5)
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
100
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
100
|
|
Kali nguyên chất (K2O)
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
150
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
150
|
|
Chế phẩm sinh học/Thuốc BVTV
|
|
|
+
|
Năm 1
|
triệu đồng/năm
|
5
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
triệu đồng/năm
|
1
|
5. Trồng
chuyển vị lưu trữ nguồn gen Cây Trà hoa trái mỏng - Camellia pleurocarpa
(Gagnep.)Sealy (Định mức cho 1,0 ha)
- Cây Trà hoa trái mỏng thuộc họ
Chè. Các đặc tính sinh lý, họ thực vật giống cây Trà hoa vàng thuộc họ Chè, do
đó xây dựng định mức kinh tế cây Trà hoa trái mỏng theo định mức kinh tế kỹ thuật
của cây Trà hoa vàng áp theo Quyết định số 726/QĐ- BNN-KN về việc ban hành Định
mức KTKT khuyến nông Trung ương.
5.1. Định mức về nhân
công
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
*
|
Năm 1
|
|
|
|
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Phát dọn thực bì (nhóm 3)
|
m2/công
|
445
|
|
-
|
Làm đất cơ giới
|
ha/ca máy
|
0,48
|
|
-
|
Đào hố (30x30x30)
|
hố/công
|
125
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (0,7 kg/hố)
|
cây
|
165
|
|
-
|
Đảo phân lấp hố
|
hố/công
|
289
|
|
-
|
Chuyển cây con và trông
|
cây
|
235
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 1
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 1
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
8,74
|
|
|
Năm 2
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 2
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Phát dọn lần 3 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
8,74
|
|
|
Năm 3
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 3
|
m2/công
|
809
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 3
|
m2/công
|
859
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
8,74
|
|
2
|
Công chỉ đạo hướng dẫn kỹ
thuật
|
|
|
|
-
|
Năm 1 (3 ha/người/8
tháng)=(1/3)*8)
|
công/ha/năm
|
2,67
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/02/2022
|
-
|
Năm 2 (3 ha/người/7
tháng)=(1/3)*7)
|
công/ha/năm
|
2,33
|
-
|
Năm 3 (3 ha/người/5
tháng=(1/3)*5)
|
công/ha/năm
|
1,67
|
5.2. Định mức về vật tư
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Vật tư
|
|
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/02/2022 Các loại đạm,
lân, kali nguyên chất có thể quy đổi thành phân đơn hoặc phân tổng hợp tới tỷ
lệ tương ứng
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
2500
|
Cây không sâu bệnh
|
-
|
Cây giống trồng dặm
|
cây
|
250
|
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
|
|
TCCS
|
+
|
Trồng mới
|
kg/năm
|
1500
|
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
2000
|
|
-
|
Đạm nguyên chất (N)
|
|
|
|
+
|
Trồng mới
|
kg/năm
|
80
|
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
150
|
|
-
|
Lân nguyên chất (P2O5)
|
|
|
|
+
|
Trồng mới
|
kg/năm
|
80
|
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
150
|
|
|
Kali nguyên chất (K2O)
|
|
|
|
+
|
Trồng mới
|
kg/năm
|
90
|
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
150
|
|
|
Chế phẩm sinh học/Thuốc BVTV
|
|
|
|
+
|
Trồng mới
|
triệu đông/năm
|
1
|
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
triệu đồng/năm
|
1
|
|
6. Trồng
chuyển vị lưu trữ nguồn gen Giác đế Tam Đảo - Goniathalamustakhtajanii
Bân; (Định mức cho 1,0 ha)
- Cây Giác đế Tam Đảo thuộc họ
Na. Các đặc tính sinh lý, họ thực vật giống cây Na thuộc họ Na, do đó xây dựng
định mức kinh tế cây Giác đế Tam Đảo theo định mức kinh tế kỹ thuật của cây Na
áp theo Quyết định số 726/QĐ- BNN-KN về việc ban hành Định mức KTKT khuyến nông
Trung ương.
6.1. Định mức về nhân
công
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
-
|
Phát dọn thực bì (nhóm 3)
|
m2/công
|
445
|
|
Áp dụng Quyết định số 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Làm đất cơ giới
|
ha/ca máy
|
0,48
|
|
-
|
Đào hố (40x40x40)
|
hố/công
|
71
|
|
-
|
Vận chuyển phân bón (1- 3kg/hố)
|
cây
|
81
|
|
-
|
Đảo phân lấp hố
|
hố/công
|
289
|
|
-
|
Chuyển cây con và trồng cây
|
cây
|
235
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 1
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 1
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ 20 tháng 5ha/cán bộ
|
công/ha/năm
|
5
|
|
2
|
Công chỉ đạo hướng dẫn kỹ
thuật
|
|
|
|
Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/02/2022
|
-
|
Mỗi năm (5 ha/người/9 tháng)
=(1/5)*9)
|
công/ha/năm
|
1,80
|
|
6.2. Định mức về vật tư
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Vật tư
|
|
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/02/2022
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
1.100
|
|
-
|
Cây giống trồng dặm
|
cây
|
50
|
Cây không sâu bệnh
|
-
|
Phân hữu cơ sinh học
|
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg
|
2000
|
TCCS
|
+
|
Năm 2+3
|
kg
|
2000
|
+
|
Năm thứ 4 trở đi
|
kg
|
3.000
|
-
|
Phân N
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg
|
230
|
+
|
Năm 2+3
|
kg
|
230
|
+
|
Năm thứ 4 trở đi
|
kg
|
300
|
-
|
Lân nguyên chất (P2O5)
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg
|
160
|
+
|
Năm 2+3
|
kg
|
160
|
+
|
Năm thứ 4 trở đi
|
kg
|
240
|
-
|
Phân K2O
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg
|
120
|
+
|
Năm 2+3
|
kg
|
180
|
+
|
Năm thứ 4 trở đi
|
kg
|
360
|
-
|
Vôi xử lý đất năm 1
|
kg
|
1.000
|
-
|
Thuốc BVTV
|
|
|
+
|
Năm 1
|
triệu/năm
|
1
|
+
|
Năm 2+3
|
triệu/năm
|
1
|
+
|
Năm thứ 4 trở đi
|
triệu/năm
|
2
|
7. Trồng
chuyển vị lưu trữ nguồn gen Huyết rồng- Spatholobussparviflorus (Roxb.
ex G.Don) KuntZe; (Định mức cho 1,0 ha)
- Cây Huyết rồng thuộc họ Đậu.
Các đặc tính sinh lý, họ thực vật giống cây Cát sâm thuộc họ Đậu, do đó xây dựng
định mức kinh tế cây Huyết rồng theo định mức kinh tế kỹ thuật của cây Cát sâm
áp theo Quyết định số 726/QĐ-BNN- KN về việc ban hành Định mức KTKT khuyến nông
Trung ương.
7.1. Định mức nhân công
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
*
|
Năm 1
|
|
|
|
Áp dụng Quyết định số 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Phát dọn thực bì (nhóm 3)
|
m2/công
|
445
|
|
-
|
Làm đất cơ giới
|
ha/ca máy
|
0,48
|
|
-
|
Đào hố (30x30x30)
|
hố/công
|
125
|
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bón (0,7 kg/hố)
|
cây
|
165
|
|
|
-
|
Đảo phân lấp hố
|
hố/công
|
289
|
|
-
|
Chuyển cây con và trông
|
cây
|
235
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 1
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 1
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
9
|
|
|
Năm 2
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 2
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Phát dọn lần 3 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
6
|
|
|
Năm 3
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 3
|
m2/công
|
809
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 3
|
m2/công
|
859
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
4
|
|
2
|
Công chỉ đạo hướng dẫn kỹ
thuật
|
|
|
|
-
|
Năm 1 (3 ha/người/8
tháng)=(1/3)*8)
|
công/ha/năm
|
2,67
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/02/2022
|
-
|
Năm 2 (3 ha/người/7 tháng)=(1/3)*7)
|
công/ha/năm
|
2,33
|
-
|
Năm 3 (3 ha/người/5
tháng=(1/3)*5)
|
công/ha/năm
|
1,67
|
7.2. Định mức về vật tư
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
5.000
|
Cây không sâu bệnh
|
Căn cứ theo Quyết định số: 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/02/2022; Các loại đạm,
lân, kali nguyên chất có thể quy đổi thành phân đơn hoặc phân tổng hợp tới tỷ
lệ tương ứng
|
-
|
Cây giống trồng dặm
|
cây
|
500
|
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
|
|
TCCS
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
250
|
|
-
|
Đạm nguyên chất (N)
|
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
45
|
|
+
|
Năm 2
|
kg/năm
|
40
|
|
|
Lân nguyên chất (P2O5)
|
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
70
|
|
+
|
Năm 2
|
kg/năm
|
60
|
|
|
Kali nguyên chất (K2O)
|
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
30
|
|
+
|
Năm 2
|
kg/năm
|
30
|
|
|
Thuốc BVTV
|
|
|
|
+
|
Năm 1
|
triệu đồng/năm
|
1
|
|
8. Trồng
chuyển vị lưu trữ nguồn gen Hà thủ ô đỏ - Reynoutria multiflora (Thunb.)
Moldenke; Mã sản phẩm: LN3217 (Định mức cho 1,0 ha)
8.1. Định mức về nhân
công
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
Áp dụng Quyết định số 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Phát dọn thực bì (nhóm 3)
|
m2/công
|
445
|
|
-
|
Làm đất cơ giới
|
ha/ca máy
|
0,48
|
|
-
|
Đào hố (30x30x30)
|
hố/công
|
125
|
|
-
|
Vận chuyển phân bón (1- 3kg/hố)
|
cây
|
81
|
|
-
|
Đảo phân lấp hố
|
hố/công
|
289
|
|
-
|
Chuyển cây con và trông
|
cây
|
235
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 1
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 1
|
m2/công
|
1.009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ 20 tháng 5ha/cán bộ
|
công/ha/năm
|
5
|
|
|
Năm 2
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 2
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 năm 2
|
m2/công
|
1.009
|
|
-
|
Phát dọn lần 3 năm 2
|
m2/công
|
1.009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
6
|
|
2
|
Công chỉ đạo hướng dẫn kỹ
thuật
|
|
|
|
|
-
|
Năm 1 (3 ha/người/8
tháng)=(1/3)*8)
|
công/ha/năm
|
2,67
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ- BNN-KN ngày 24/02/2022
|
-
|
Năm 2 (3 ha/người/7
tháng)=(1/3)*7)
|
công/ha/năm
|
2,33
|
|
-
|
Năm 3 (3 ha/người/5
tháng=(1/3)*5)
|
công/ha/năm
|
1,67
|
|
8.2. Định mức về vật tư
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
20.000
|
Cây không sâu bệnh
|
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ- BNN-KN ngày 24/02/2022; Các loại đạm, lân,
kali nguyên chất có thể quy đổi thành phân đơn hoặc phân tổng hợp tới tỷ lệ
tương ứng
|
-
|
Cây giống trồng dặm
|
cây
|
2.000
|
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
|
|
TCCS
|
+
|
Trồng mới năm 1
|
kg/năm
|
1.000
|
|
-
|
Đạm nguyên chất (N)
|
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
22
|
|
+
|
Năm 2
|
kg/năm
|
88
|
|
-
|
Lân nguyên chất (P2O5)
|
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
360
|
|
+
|
Năm 2
|
kg/năm
|
240
|
|
-
|
Kali nguyên chất (K2O)
|
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
32
|
|
+
|
Năm 2
|
kg/năm
|
48
|
|
-
|
Thuốc BVTV
|
|
|
|
+
|
Năm 1
|
triệu đông/năm
|
1
|
|
-
|
Chế phẩm sinh học BOKACHI
|
triệu đồng/năm
|
1
|
|
+
|
Năm 1
|
kg
|
3
|
|
|
+
|
Năm 2
|
kg
|
3
|
|
|
9. Trồng
chuyển vị lưu trữ nguồn gen Cây Khôi tía - Ardisia silvestris Pit; Mã
sản phẩm: LN3221 (Định mức cho 1,0 ha)
9.1. Định mức về nhân
công
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
Áp dụng Quyết định số 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Phát dọn thực bì (nhóm 3)
|
m2/công
|
445
|
|
-
|
Làm đất cơ giới
|
ha/ca máy
|
0,48
|
|
-
|
Đào hố (30x30x30)
|
hố/công
|
125
|
|
-
|
Vận chuyển phân bón (0,7 kg/hố)
|
cây
|
165
|
|
-
|
Đảo phân lấp hố
|
hố/công
|
289
|
|
-
|
Chuyển cây con và trông
|
cây
|
235
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 1
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 1
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
9
|
|
|
Năm 2
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 2
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Phát dọn lần 3 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
6
|
|
|
Năm 3
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 3
|
m2/công
|
809
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 3
|
m2/công
|
859
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
4
|
|
2
|
Công chỉ đạo hướng dẫn kỹ
thuật
|
|
|
|
Căn cứ theo quyết định số: 726/QĐ- BNN_KN ngày 24/02/2022
|
-
|
Năm 1 (3 ha/người/9
tháng)=(1/3)*9)
|
công/ha/năm
|
2,97
|
|
9.2. Định mức về vật tư
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
10.000
|
Cây không sâu bệnh
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ- BNN-KN ngày 24/02/2022; Các loại đạm,
lân, kali nguyên chất có thể quy đổi thành phân đơn hoặc phân tổng hợp tới tỷ
lệ tương ứng
|
-
|
Cây giống trồng dặm
|
cây
|
1.000
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
|
|
TCCS
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
2.000
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
2.400
|
-
|
Đạm nguyên chất (N)
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
100
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
100
|
|
Lân nguyên chất (P2O5)
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
90
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
90
|
|
Kali nguyên chất (K2O)
|
|
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
120
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
120
|
-
|
Chế phẩm sinh học/Thuốc
BVTV/năm/3 năm
|
Triệu/đồng
|
1
|
10. Trồng
chuyển vị lưu trữ nguồn gen Sa nhân tím (Wurfbainialongiligularis (T.L.
Wu) Skornick); Mã sản phẩm: LN3227 (Định mức cho 1,0 ha)
10.1. Định mức về nhân
công
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
|
Năm 1
|
|
|
|
Áp dụng Quyết định số 38/2005/QĐ- BNN ngày 06/7/2005
|
-
|
Phát dọn thực bì (nhóm 3)
|
m2/công
|
445
|
|
-
|
Làm đất cơ giới
|
ha/ca máy
|
0,48
|
|
-
|
Đào hố (30x30x30)
|
hố/công
|
125
|
|
-
|
Vận chuyển phân bón (0,7 kg/hố)
|
cây
|
165
|
|
-
|
Đảo phân lấp hố
|
hố/công
|
289
|
|
-
|
Chuyển cây con và trông
|
cây
|
235
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 1
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 1
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
9
|
|
|
Năm 2
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 2
|
m2/công
|
755
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Phát dọn lần 3 năm 2
|
m2/công
|
1009
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
6
|
|
|
Năm 3
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển phân bòn (<0,5
kg/hố)
|
cây
|
193
|
|
-
|
Phát dọn lần 1 năm 3
|
m2/công
|
809
|
|
-
|
Phát dọn lần 2 nam 3
|
m2/công
|
859
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 1 (ɸ 60-
80cm)
|
cây
|
182
|
|
-
|
Xới chăm sóc lần 2 (ɸ 80-
100cm)
|
cây
|
101
|
|
-
|
Bảo vệ
|
công/ha/năm
|
4
|
|
2
|
Công chỉ đạo hướng dẫn kỹ
thuật
|
|
|
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/02/2022
|
-
|
Năm 1 (3 ha/người/8
tháng)=(1/3)*8)
|
công/ha/năm
|
2,67
|
|
-
|
Năm 1 (3 ha/người/7
tháng)=(1/3)*7)
|
công/ha/năm
|
2,33
|
|
-
|
Năm 1 (3 ha/người/5
tháng)=(1/3)*5)
|
công/ha/năm
|
1,67
|
|
10.2. Định mức về vật tư
TT
|
Diễn giải nội dung
|
ĐVT
|
Định mức
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Ghi chú
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
2.000
|
Cây không sâu bệnh
|
Căn cứ theo Quyết định số 726/QĐ-BNN- KN ngày 24/02/2022;
|
-
|
Cây giống trồng dặm
|
cây
|
200
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
|
|
TCCS
|
+
|
Năm 1
|
kg/năm
|
1.000
|
+
|
Năm 2 và năm 3
|
kg/năm
|
1.000
|
-
|
Phân NPK 5;10;3
|
|
400
|
PHỤ LỤC 05:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Điều tra, khảo sát theo dõi diễn biến rừng, các
vật liệu gây cháy rừng
(Kèm
theo Quyết định số: 1087/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc).
PHẦN 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi áp dụng
Điều tra, khảo sát theo dõi diễn
biến rừng, các vật liệu gây cháy rừng trên diện tích rừng phòng hộ tỉnh Vĩnh
Phúc
2. Mục
tiêu nhiệm vụ
- Điều tra, khảo sát, đánh giá
hiện trạng rừng, diễn biến rừng, các vật liệu gây cháy rừng nhằm cung cấp số liệu,
thông tin cho việc xây dựng kế hoạch, chiến lược, chính sách để bảo vệ và phát
triển rừng.
- Điều tra theo dõi diễn biến
diện tích rừng quản lý. Sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo vẽ, cập nhật cần thiết,
bao gồm: máy vi tính cá nhân, máy định vị vệ tinh, máy tính bảng để khoanh vẽ
các lô rừng có biến động.
- Báo cáo đánh giá tình hình diễn
biến rừng, phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích rừng, diện tích chưa
thành rừng trong kỳ và so với cùng kỳ năm trước;
3. Căn cứ
xây dựng định mức
- Quyết định
690/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/4/2013 của Bộ nông nghiệp & PTNT về việc ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2012-2015;
- Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ nông nghiệp & PTNT quy định về điều tra, kiểm kê và
theo dõi diễn biến rừng.
- Thông tư số
06/2021/TT-BNN&PTNT ngày 15/7/2021 của Bộ nông nghiệp & PTNT quy định về
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ nông nghiệp
& PTNT quản lý;
4. Nội
dung thực hiện
- Điều tra, khảo sát, theo dõi
diễn biến rừng: Phương pháp tiêu chuẩn Căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy định của
nhà nước về thời gian lao động, chế độ nghỉ ngơi, mức tiêu hao máy móc, thiết bị
để xây dựng định mức lao động, định mức máy móc, thiết bị cho từng công việc hoặc
nhóm công việc.
- Điều tra, khảo sát các vật liệu
gây cháy rừng: Căn cứ kết quả triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy
trình, nội dung công việc để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức
(lựa chọn những công việc không xác định được qua ba phương pháp trên hoặc xác
định được nhưng chưa chính xác mà cần phải kiểm nghiệm thực tế).
- Tổng hợp, báo cáo, đề xuất
các biện pháp bảo vệ và phát triển rừng
5. Phương
pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Phương pháp thống kê: đây là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời
gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn
khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị
trung bình.
- Phương pháp phân tích khảo
sát: đây là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập được
trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra.
- Phương pháp tiêu chuẩn: căn cứ
các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng nội
dung chi tiết, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Phương pháp phân tích thực
nghiệm: Trên cơ sở triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội
dung chi tiết để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức.
6. Định mức
kinh tế kỹ thuật thành phần
Định mức kinh tế kỹ thuật gồm
các định mức thành phần sau: (1) Định mức công lao động; (2) Định mức vật tư
hóa chất; (3) Định mức năng lượng, nhiên liệu; (4) Định mức máy móc thiết bị.
5.1. Định mức lao động
- Định mức lao động trực tiếp,
thực hiện các nội dung công việc: kiểm định, đánh giá, kiểm nghiệm, chuẩn bị vật
tư, hóa chất, thiết bị, hoàn thiện biên bản làm việc..., trong đó phân ra:
+ Định mức công của lao động có
chuyên môn thực hiện các nội dung công việc: kiểm định, đánh giá, chuẩn bị hóa
chất, xử lý mẫu, cân, phân tích, tính toán, xử lý và báo cáo kết quả… Yêu cầu
trình độ từ đại học trở lên, được đào tạo chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm
làm việc ít nhất 03 năm (tương đương với hệ số lương bậc 2 (2,67) trở lên)
+ Định mức công lao động trực
tiếp thực hiện nội dung công việc
- Định mức lao động gián tiếp
(quản lý, phục vụ), thực hiện các nội dung công việc: quản lý, duy trì hệ thống,
hành chính … Yêu cầu trình độ từ đại học trở lên, đối với cán bộ lãnh đạo có ít
nhất 10 năm kinh nghiệm; đối với cán bộ hành chính có ít nhất 3 năm kinh nghiệm
(tương đương với hệ số lượng trung bình bậc 4 (3,33) trở lên).
5.2. Định mức vật tư, hóa
chất
Định mức vật tư, hóa chất là mức
tiêu hao từng loại vật tư, hóa chất, dụng cụ cần thiết để hoàn thành một dịch vụ
sự nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc).
- Định mức sử dụng: là lượng vật
tư hóa chất cần thiết sử dụng để thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
- Định mức thu hồi: là mức độ
thu hồi được của vật tư hóa chất sau khi sử dụng để hoàn thành một sản phẩm; tỷ
lệ thu hồi được hiểu bằng phần trăm.
- Định mức tiêu hao: là lượng vật
tư hóa chất tiêu hao sau khi thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
+ Xác định chủng loại vật tư;
+ Xác định số lượng/khối lượng
theo từng loại vật tư;
+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật
tư;
+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ
bản của vật tư.
5.3. Định mức năng lượng,
nhiên liệu
Định mức năng lượng, nhiên liệu
là mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự
nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc)
- Xác định mức tiêu hao điện
năng, nước.
- Xác định mức tiêu hao xăng dầu.
5.4. Định mức máy móc,
thiết bị
Định mức máy móc, thiết bị là
thời gian sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công; đảm bảo được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Xác định chủng loại thiết bị;
+ Xác định thông số kỹ thuật cơ
bản của thiết bị;
+ Xác định thời gian sử dụng từng
chủng loại thiết bị;
+ Tổng hợp định mức thiết bị.
PHẦN 2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. Điều
tra, khảo sát theo dõi diễn biến rừng, các vật liệu gây cháy rừng
1. Nhiệm
vụ Điều tra, khảo sát theo dõi diễn biến rừng
1.1. Định mức về nhân
công
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức (Công)
|
Hệ số lương
|
Ghi chú
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
Quyết định 690/QĐ-BNN- TCCB ngày 01/4/2013 của Bộ nông nghiệp &
PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng toàn
quốc giai đoạn 2012-2015
|
-
|
Xây dựng cây phân loại các đối
tượng rừng và đất lâm nghiệp
|
cây PL
|
30
|
4.32
|
-
|
Phân tích, tính toán xác định
ngưỡng ban đầu theo các chỉ tiêu và cây phân loại
|
tỉnh
|
60
|
4.32
|
-
|
Thiết kế, lập hệ thống điểm lấy
mẫu trên bản đồ bằng ArGIS
|
tỉnh
|
10
|
4.32
|
-
|
Tổng hợp hóa dữ liệu, Biên tập,
in bản đồ phân loại các đối tượng rừng và đất lâm nghiệp phục vụ điều tra ngoại
nghiệp
|
huyện
|
15
|
3.63
|
-
|
Di chuyển trong quá trình khảo
sát (20 người; quy đổi 01 ha=0,01km2)
|
km
|
0.2
|
3.99
|
-
|
Chuyển quân và rút quân ngoại
nghiệp (20 người)
|
người
|
4
|
3.99
|
-
|
Tiếp nhận, kiểm tra tài liệu
ngoại nghiệp
|
tỉnh
|
30
|
4.32
|
-
|
Hoàn chỉnh cây phân loại dựa
trên kết quả thực địa
|
cây PL
|
15
|
4.32
|
-
|
Hoàn chỉnh số liệu, bản đồ
ngoại nghiệp
|
ha
|
0.005
|
5.42
|
-
|
Thống kê các biểu diện tích cấp
xã (Dự kiến 10 xã)
|
Biểu
|
0.1
|
3.66
|
-
|
Chỉnh sửa số liệu (dự kiến 10
xã)
|
xã
|
3
|
3.99
|
-
|
In ấn và bàn giao thành quả
(10 xã)
|
xã
|
5
|
3.27
|
2
|
Chi phí nhân công gián
tiếp
|
|
|
|
-
|
Quản lý phí (10% chi phí trực
tiếp)
|
|
10%
|
|
1.2. Định mức về vật tư
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức (Công)
|
Hệ số lương
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí vật liệu, máy thi
công
|
|
|
|
Quyết định 690/QĐ-BNN- TCCB ngày 01/4/2013 của
|
-
|
Chi phí vật liệu 5% chi phí
nhân công
|
|
5%
|
|
-
|
Chi phí máy 20% chi phí nhân
công
|
|
20%
|
|
2. Điều
tra, khảo sát các vật liệu gây cháy rừng
2.1. Định mức về nhân
công
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức (Công)
|
Hệ số lương
|
Ghi chú
|
1
|
Nhân công trực tiếp
|
|
|
|
Quyết định 690/QĐ-BNN- TCCB ngày 01/4/2013 của Bộ nông nghiệp &
PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng toàn
quốc giai đoạn 2012- 2015
|
-
|
Điều tra thu thập số liệu trên
ÔTC rừng trồng (Mỗi ha lập 03 ô tiêu chuẩn, mỗi ô diện tích 300m2)
|
OTC
|
1.5
|
3.33
|
-
|
Tính toán xử lý số liệu ÔTC rừng
trồng
|
OTC
|
0.125
|
4.65
|
-
|
Phân tích số liệu phục vụ viết
báo cáo
|
tỉnh
|
22
|
4.65
|
-
|
Viết báo cáo thuyết minh hiện
trạng rừng cấp tỉnh
|
tỉnh
|
40
|
4.65
|
-
|
Thu thập thông tin, tư liệu,
quy trình
|
Tỉnh
|
15
|
3.33
|
-
|
Thăm dò biến động
|
Tỉnh
|
70
|
3.99
|
-
|
Phân tích, thiết kế hệ thống
ô điều tra
|
tỉnh
|
22
|
4.65
|
-
|
Tạo bảng thuộc tính và nhập
thông tin cho từng lô quản lý
|
ha
|
0.015
|
3.66
|
2
|
Chi phí gián tiếp
|
|
|
|
-
|
Quản lý phí (10% chi phí trực
tiếp)
|
|
10%
|
|
1.2. Định mức về vật tư
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Định mức (Công)
|
Hệ số lương
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí vật liệu, máy thi
công
|
|
|
|
Quyết định 690/QĐ-BNN- TCCB ngày 01/4/2013 của
|
-
|
Chi phí vật liệu 5% chi phí
nhân công
|
|
5%
|
|
-
|
Chi phí máy 20% chi phí nhân
công
|
|
20%
|
|
PHỤ LỤC 06
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Phòng chống một số sâu bệnh hại rừng
(Kèm
theo Quyết định số: 1087/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc).
PHẦN 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi áp dụng
Phòng chống một số sâu bệnh hại
trên rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh.
2. Mục
tiêu nhiệm vụ
- Xác định thành phần loài sâu
hại và thiên địch, nhóm loài sâu hại chính; mức loài cây bị hại từ đó đề xuất
và triển khai một số biện pháp phòng, chống sâu bệnh hại rừng; đảm bảo chức
năng phòng hộ và tỷ lệ che phủ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái và chống biến
đổi khí hậu. Áp dụng và tuân thủ nguyên tắc 4 đúng: Đúng thuốc, đúng lúc, đúng
nồng độ liều lượng và đúng cách trong quá trình xử lý sâu bệnh hại.
- Điều tra, khảo sát,
đánh giá hiện trạng rừng, diễn biến rừng, các vật liệu gây cháy rừng nhằm cung
cấp số liệu, thông tin cho việc xây dựng kế hoạch, chiến lược, chính sách để bảo
vệ và phát triển rừng.
- Dự báo các đối tượng sinh vật
gây hại trên rừng sản xuất và rừng tự nhiên, đề ra các biện pháp phòng trống
sinh vật hiệu quả nhất làm cơ sở bảo vệ và phát triển rừng.
3. Căn cứ
xây dựng định mức
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8927
: 2013 Phòng trừ sâu hại cây rừng
- Quyết định số:
5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16/12/2020 của Bộ trưởng BNN&PTNT Ban hành định mức
kinh tế kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực lâm nghiệp.
- Thông tư số
06/2021/TT-BNN&PTNT ngày 15/7/2021 của Bộ nông nghiệp & PTNT quy định về
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ nông nghiệp
& PTNT quản lý;
4. Nội
dung thực hiện.
- Điều tra sâu bệnh hại rừng;
xác định độ tuổi, loại sâu và biện pháp phòng trừ: Phương pháp thống kê tổng hợp
- Phát dọn thực bì, chặt cành
sâu bệnh: Phương pháp tiêu chuẩn
- Thực hiện một số biện pháp
phòng, chống sâu bệnh hại rừng: Phương pháp tiêu chuẩn.
5. Phương
pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Phương pháp thống kê: đây là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời
gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn
khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị
trung bình.
- Phương pháp phân tích khảo
sát: đây là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập được
trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra.
- Phương pháp tiêu chuẩn: căn cứ
các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng nội
dung chi tiết, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Phương pháp phân tích thực
nghiệm: Trên cơ sở triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội
dung chi tiết để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức.
6. Định mức
kinh tế kỹ thuật thành phần
Định mức kinh tế kỹ thuật gồm
các định mức thành phần sau: (1) Định mức công lao động; (2) Định mức vật tư
hóa chất; (3) Định mức năng lượng, nhiên liệu; (4) Định mức máy móc thiết bị.
5.1. Định mức lao động
- Định mức lao động trực tiếp, thực
hiện các nội dung công việc: kiểm định, đánh giá, kiểm nghiệm, chuẩn bị vật tư,
hóa chất, thiết bị, hoàn thiện biên bản làm việc..., trong đó phân ra:
+ Định mức công của lao động có
chuyên môn thực hiện các nội dung công việc: Chuẩn bị vật tư, thu thập số liệu,
điều tra, thu thập, mô tả mẫu, tính toán, xử lý và báo cáo kết quả… Yêu cầu
trình độ từ đại học trở lên, được đào tạo chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm
làm việc ít nhất 03 năm (tương đương với hệ số lương bậc 2 (2,67) trở lên)
+ Định mức công lao động phổ
thông thực hiện các nội dung công việc: Nhân viên hỗ trợ, dẫn đường, phát dọn tạo
tuyến, phun thuốc,.....Yêu cầu tay nghề công nhân bậc 2 trở lên (tương đương
với hệ số lương bậc 2 (2,42) trở lên).
- Định mức lao động gián tiếp (quản
lý, phục vụ), thực hiện các nội dung công việc: quản lý, duy trì hệ thống, hành
chính … Yêu cầu trình độ từ đại học trở lên, đối với cán bộ lãnh đạo có ít nhất
10 năm kinh nghiệm; đối với cán bộ hành chính có ít nhất 3 năm kinh nghiệm (tương
đương với hệ số lượng trung bình bậc 4 (3,33) trở lên).
5.2. Định mức vật tư, hóa
chất
Định mức vật tư, hóa chất là mức
tiêu hao từng loại vật tư, hóa chất, dụng cụ cần thiết để hoàn thành một dịch vụ
sự nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc).
- Định mức sử dụng: là lượng vật
tư hóa chất cần thiết sử dụng để thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
- Định mức thu hồi: là mức độ
thu hồi được của vật tư hóa chất sau khi sử dụng để hoàn thành một sản phẩm; tỷ
lệ thu hồi được hiểu bằng phần trăm.
- Định mức tiêu hao: là lượng vật
tư hóa chất tiêu hao sau khi thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
+ Xác định chủng loại vật tư;
+ Xác định số lượng/khối lượng
theo từng loại vật tư;
+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật
tư;
+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ
bản của vật tư.
5.3. Định mức năng lượng,
nhiên liệu
Định mức năng lượng, nhiên liệu
là mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự
nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc)
- Xác định mức tiêu hao điện
năng, nước.
- Xác định mức tiêu hao xăng dầu.
5.4. Định mức máy móc,
thiết bị
Định mức máy móc, thiết bị là
thời gian sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công; đảm bảo được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Xác định chủng loại thiết bị;
+ Xác định thông số kỹ thuật cơ
bản của thiết bị;
+ Xác định thời gian sử dụng từng
chủng loại thiết bị;
+ Tổng hợp định mức thiết bị.
PHẦN 2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Điều
tra mức độ sâu bệnh hại
TT
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Định mức tối đa
|
Ghi chú
|
LĐ kỹ thuật
|
KTV, nhân viên hỗ trợ
|
1
|
Định mức điều tra theo
tuyến 1 loài sâu (hoặc bệnh)
|
-
|
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị
dụng cụ
|
công
|
2
|
|
|
-
|
Dẫn đường + phát dọn tạo tuyến
5km
|
công
|
|
3
|
|
-
|
Khảo sát chọn địa điểm, thiết
kế tuyến điều tra 5km
|
công
|
3
|
|
|
-
|
Thu thập số liệu về tỷ lệ và
mức độ bị hại
|
công
|
2,5
|
|
|
-
|
Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh tại
hiện trường
|
công
|
3,5
|
|
|
-
|
Mô tả sơ bộ mẫu và xác định
sơ bộ loài gây hại
|
công
|
4
|
|
|
-
|
Tập hợp và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
|
2
|
Định mức điều tra theo
ô tiêu chuẩn 1.000 m2 1 loài sâu (hoặc bệnh)
|
-
|
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị
dụng cụ
|
công
|
1
|
|
|
-
|
Thiết kế và lập ô tiêu chuẩn
|
công
|
3
|
|
|
-
|
Mô tả chi tiết đặc điểm hình
thái, giải phẫu và chụp ảnh trong phòng thí nghiệm
|
công
|
5
|
|
Sâu thuộc bộ cánh cứng x 2,0
|
-
|
Thu thập số liệu và mức độ bị
hại
|
công
|
3
|
|
Từ ôtc thứ 7 đến ô thứ 12 x 0,5; từ ô 13 trở đi x 0,3
|
-
|
Điều tra, thu mẫu, chụp ảnh tại
hiện trường
|
công
|
4
|
|
|
-
|
Mô tả sơ bộ mẫu và xác định
sơ bộ loài gây hại
|
công
|
4
|
|
|
-
|
Tập hợp và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
|
2. Phòng
trừ sâu bệnh hại
TT
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Định mức tối đa
|
Ghi chú
|
LĐ kỹ thuật
|
KTV, nhân viên hỗ trợ
|
1
|
Định mức phòng trừ cho 1
loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc hóa học trên ôtc = 1.000 m2
|
*
|
Định mức về Nhân công
ôtc = 1.000 m2
|
-
|
Thiết kế bảng biểu, chuẩn
bị dụng cụ
|
Công
|
0,5
|
|
|
-
|
Thiết kế và lập ô phòng trừ
|
Công
|
1
|
|
|
-
|
Chuẩn bị thuốc
|
công
|
|
0,5
|
|
-
|
Phun thuốc
|
công
|
|
2,5
|
Cho 1 lần phun
|
-
|
Theo dõi và thu số liệu
|
công
|
10
|
|
|
-
|
Tập hợp và xử lý số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
*
|
Định mức về Vật tư trên
ôtc = 1.000 m2
|
|
|
-
|
Máy phun thuốc trừ sâu
|
Cái
|
1
|
|
|
Thuốc hóa học
|
Chai/gói
|
20
|
|
|
Vật liệu rẻ tiền mau hỏng
|
|
Không quá 5% chi phí nhân công
|
|
2
|
Định mức phòng trừ cho 1
loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng thuốc sinh học trên ôtc = 1.000 m2
|
*
|
Định mức về Nhân công
ôtc = 1.000 m2
|
-
|
Thiết kế bảng biểu, chuẩn
bị dụng cụ
|
Công
|
0,5
|
|
|
-
|
Thiết kế và lập ô phòng trừ
|
Công
|
1
|
|
|
-
|
Chuẩn bị thuốc
|
công
|
|
0,5
|
|
-
|
Phun thuốc
|
công
|
|
2,5
|
Cho 1 lần phun
|
-
|
Theo dõi và thu số liệu
|
công
|
15
|
|
|
-
|
Tập hợp và xử lý số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
*
|
Định mức về Vật tư trên
ôtc = 1.000 m2
|
|
|
-
|
Máy phun thuốc trừ sâu
|
Cái
|
1
|
|
-
|
Thuốc sinh học
|
Chai/gói
|
20
|
|
-
|
Vật liệu rẻ tiền mau hỏng
|
|
Không quá 5% chi phí nhân công
|
|
3
|
Định mức phòng trừ cho 1
loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp cơ giới/vật lý trên ôtc =
1.000 m2
|
*
|
Định mức về nhân công
ôtc = 1.000 m2
|
-
|
Thiết kế bảng biểu, chuẩn
bị dụng cụ
|
Công
|
0,5
|
|
|
-
|
Thiết kế và lập ô phòng trừ
|
Công
|
1
|
|
|
-
|
Thực hiện biện pháp
|
công
|
|
2,5
|
|
-
|
Theo dõi và thu số liệu
|
công
|
15
|
|
|
-
|
Tập hợp và xử lý số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
*
|
Định mức về vật tư trên
ôtc = 1.000 m2
|
|
|
-
|
Vật liệu rẻ tiền mau hỏng
|
|
Không quá 5% chi phí nhân công
|
|
4
|
Định mức phòng trừ cho 1
loài sâu (hoặc bệnh) hại bằng biện pháp lâm sinh trên ôtc = 1.000 m2
|
*
|
Định mức về nhân công
ôtc = 1.000 m2
|
-
|
Thiết kế bảng biểu, chuẩn
bị dụng cụ
|
Công
|
0,5
|
|
|
-
|
Thiết kế và lập ô phòng trừ
|
Công
|
1
|
|
|
-
|
Thực hiện biện pháp
|
công
|
|
2,5
|
|
-
|
Theo dõi và thu số liệu
|
công
|
10
|
|
|
-
|
Tập hợp và xử lý số liệu
|
công
|
0,5
|
|
|
*
|
Định mức về vật tư trên
ôtc = 1.000 m2
|
|
|
-
|
Vật liệu rẻ tiền mau hỏng
|
|
Không quá 5% chi phí nhân công
|
|
5
|
Định mức phòng trừ cho 1
loài sâu (hoặc bệnh) hại biện pháp tổng hợp trên ÔTC = 1 ha
|
*
|
Định mức về nhân công
ôtc = 1ha
|
-
|
Thiết kế bảng biểu, chuẩn bị
dụng cụ
|
Công
|
1
|
|
|
-
|
Thiết kế và lập ô phòng trừ
|
Công
|
2
|
|
|
-
|
Chuẩn bị thuốc hóa sinh học
|
công
|
2
|
|
|
-
|
Thực hiện biện pháp phòng trừ
(hóa, sinh học, cơ giới/vật lý, lâm sinh…)
|
công
|
25
|
|
|
-
|
Theo dõi và thu số liệu
|
công
|
20
|
|
|
-
|
Tập hợp và xử lý số liệu
|
công
|
1
|
|
|
*
|
Định mức về vật tư trên
ôtc = 1.000 m2
|
|
|
-
|
Máy phun thuốc trừ sâu
|
Cái
|
1
|
|
-
|
Thuốc sinh học
|
Chai/gói
|
50
|
|
-
|
Thuốc hóa học
|
Chai/gói
|
50
|
|
-
|
Vật liệu rẻ tiền mau hỏng
|
|
Không quá 5% chi phí nhân công
|
|
Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2023 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1087/QĐ-UBND ngày 18/05/2023 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
7.036
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|