Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1087/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khước
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1087/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
18 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
2603/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT của tỉnh
Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số
3327/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bổ sung
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông
nghiệp và PTNT của tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 119/TTr- SNN&PTNT ngày 10/05/2023 về đề nghị ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật một số dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
Nông nghiệp và PTNT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh
Phúc, cụ thể như sau:
TT
|
Tên định mức kinh tế kỹ thuật ban hành
|
Đã được ban hành danh mục tại QĐ số 2603/QĐ- UBND ngày 27/9/2017
của UBND tỉnh
|
Đã được ban hành danh mục tại QĐ số 3327/QĐ- UBND ngày 28/12/2018
UBND tỉnh
|
Đơn vị xây dựng
|
Ghi chú
|
I
|
Định mức dịch vụ sự nghiệp
công do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
1
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá
chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
|
x
|
|
Trung tâm Kiểm nghiệm chứng nhận chất lượng đất và vật tư nông nghiệp
|
Phụ lục số 01
|
2
|
Khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm
định giống cây trồng và phân bón
|
|
x
|
Phụ lục số 02
|
3
|
Bảo tồn nguồn gen một số loài
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh
|
|
x
|
Trung tâm Phát triển lâm nông nghiệp
|
Phụ lục số 04
|
4
|
Điều tra, khảo sát theo dõi
diễn biến rừng, các vật liệu gây cháy rừng
|
|
x
|
Phụ lục số 05
|
5
|
Phòng chống một số sâu bệnh hại
rừng trên địa bàn tỉnh
|
|
x
|
Phụ lục số 06
|
II
|
Định mức dịch vụ sự nghiệp
công do ngân sách nhà nước đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính
vào giá theo lộ trình tính giá
|
1
|
Phân tích, đánh giá chất lượng
đất, nước, giống cây trồng, phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
|
x
|
Trung tâm Kiểm nghiệm chứng nhận chất lượng đất và vật tư nông nghiệp
|
Phụ lục số 03
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi
tiết định mức kinh tế - kỹ thuật có phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT hướng
dẫn, kiểm tra giám sát chặt chẽ việc triển khai, thực hiện của các đơn vị bảo đảm
đúng quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước
pháp luật về toàn bộ nội dung thẩm định trình ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông
nghiệp và PTNT.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng kinh phí của các đơn vị, đảm bảo thực
hiện đúng quy định pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
PHỤ LỤC 01
PHẦN I: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng, theo dõi diễn
biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
(Kèm
theo Quyết định số: 1087/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc).
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật
(sau đây viết tắt là ĐMKTKT) này được áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
- Đối với hoạt động điều tra,
khảo sát, đánh giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông
nghiệp nhằm đánh giá thực trạng chất lượng, tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp,
đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững;
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng,
theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Căn cứ
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 10/4/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về việc điều tra, đánh
giá đất đai;
- Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT
ngày 15/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về kỹ thuật điều tra, đánh giá
đất đai;
- Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT
ngày 07/11/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật điều tra, đánh giá đất đai;
- Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT
ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật hoạt động quan trắc môi trường;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số
06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và PNTN Quy định về xây dựng,
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp
và PTNT quản lý;
- Quyết định số 2603/QĐ-UBND
ngày 27/9/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT của
tỉnh Vĩnh Phúc;
4. Phương
pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Phương pháp thống kê: đây là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời
gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn
khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị trung
bình.
- Phương pháp phân tích khảo
sát: đây là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập được
trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra.
- Phương pháp tiêu chuẩn: căn cứ
các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng nội
dung chi tiết, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Phương pháp phân tích thực
nghiệm: Trên cơ sở triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội
dung chi tiết để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức.
- Về phương pháp, thời gian điều
tra khảo sát: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về việc điều tra, đánh giá đất
đai; Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường
về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai cụ thể như sau:
+ Tại điểm a, khoản 3, Điều 4
Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định việc điều
tra, đánh giá đất đai thực hiện định kỳ 5 năm một lần, điều tra toàn diện lần đầu
và rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho những lần tiếp theo. Khi tiến hành điều tra
do diện tích toàn tỉnh lớn do vậy điều tra trong cùng một kỳ cũng cần khoảng
2-3 năm.
+ Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
60/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về kỹ thuật điều tra,
đánh giá đất đai như sau: Nguyên tắc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai. Khi
thực hiện các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai trong cùng một kỳ (lần đầu
hoặc lần tiếp theo), các sản phẩm phải được kế thừa, đảm bảo không lặp lại nội
dung công việc trên một địa bàn.
- Về địa điểm điều tra: Căn cứ
theo điểm a, khoản 2, Điều 4 Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và
môi trường quy định về Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai quy định như sau:
Điều tra, đánh giá đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)
tại điểm a. Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra
thoái hóa đất. Đây là điều tra, đánh giá về chất lượng đất toàn tỉnh.
- Việc Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp được thực
hiện cụ thể như sau:
+ Tại điểm a khoản 1 Điều 6
Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy
định: Nội dung điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa
đất được thực hiện theo quy định sau đây: a. Điều tra, đánh giá lần đầu thực hiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này gồm có (Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai lần đầu, gồm: a. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; b.
Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa; c.Tổng hợp, xử lý thông tin
tài liệu nội và ngoại nghiệp; d. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất
đai; bản đồ thoái hóa đất; đ. Phân tích thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất
đai; thoái hóa đất; e. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng
quản lý sử dụng đất bền vững; g. Xây dựng báo cáo đánh giá về chất lượng đất,
tiềm năng đất đai; thoái hóa đất)
+ Tại điểm b khoản 1 Điều 6
Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy
định: Điều tra, đánh giá lần tiếp theo thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều
5 của Thông tư này gồm có (Nội dung điều tra, đánh giá đất đai lần tiếp theo, gồm:
a. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, khảo sát thực địa và
xử lý tài liệu điều tra; b. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
bản đồ thoái hóa đất; c. Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất,
tiềm năng đất đai; thoái hóa đất so với kỳ trước và đề xuất bổ sung các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững; d. Xây dựng
báo cáo đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa đất).
5. Định mức
kinh tế kỹ thuật thành phần
Định mức kinh tế kỹ thuật gồm
các định mức thành phần sau: (1) Định mức công lao động; (2) Định mức vật tư
hóa chất; (3) Định mức năng lượng, nhiên liệu; (4) Định mức máy móc thiết bị.
5.1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công gồm có: Lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp.
- Công lao động trực tiếp, thực
hiện các nội dung công việc: điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng, theo dõi
diễn biến dinh dưỡng đất...trong đó phân ra:
+ Định mức công của lao động có
chuyên môn thực hiện các nội dung công việc: Điều tra, khảo sát, đánh giá chất
lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất; chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu, cân,
phân tích, tính toán, xử lý và báo cáo kết quả... Yêu cầu trình độ đại học trở
lên, được đào tạo chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc ít nhất 03 năm (tương
đương với hệ số lương bậc 2 (2,67) trở lên).
+ Định mức công lao động phổ
thông thực hiện các nội dung công việc: phục cụ công tác điều tra, khảo sát,
yêu cầu kỹ thuật viên (KTV6 tương đương với hệ số lương bậc 6 (2,86)); chuẩn
bị dụng cụ, thiết bị, chia mẫu, rửa dụng cụ, yêu cầu trình độ từ trung cấp trở
lên, có kinh nghiệm làm việc ít nhất 02 năm trở lên (tương đương với hệ số
lương bậc 2 (2,06) trở lên).
- Công lao động gián tiếp là định
mức lao động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ thực hiện các nội
dung công việc: Quản lý, duy trì hệ thống, hành chính…Yêu cầu trình độ từ đại học
trở lên, đối với lãnh đạo có ít nhất 10 năm kinh nghiệp; đối với cán bộ hành
chính có ít nhất 3 năm kinh nghiệm (tương đương với số lượng trung bình bậc
4 (3,33) trở lên).
5.2. Định mức vật tư, hóa
chất
Định mức vật tư, hóa chất là mức
tiêu hao từng loại vật tư, hóa chất, dụng cụ cần thiết để hoàn thành một dịch vụ
sự nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc).
- Định mức sử dụng: là lượng vật
tư hóa chất cần thiết sử dụng để thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
- Định mức thu hồi: là mức độ
thu hồi được của vật tư hóa chất sau khi sử dụng để hoàn thành một sản phẩm; tỷ
lệ thu hồi được hiểu bằng phần trăm.
- Định mức tiêu hao: là lượng vật
tư hóa chất tiêu hao sau khi thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
+ Xác định chủng loại vật tư;
+ Xác định số lượng/khối lượng
theo từng loại vật tư;
+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật
tư;
+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ
bản của vật tư.
5.3. Định mức năng lượng,
nhiên liệu
Định mức năng lượng, nhiên liệu
là mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự
nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc)
- Xác định mức tiêu hao điện
năng, nước.
- Xác định mức tiêu hao xăng dầu.
5.4. Định mức máy móc,
thiết bị
Định mức máy móc, thiết bị là
thời gian sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công; đảm bảo được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Xác định chủng loại thiết bị;
+ Xác định thông số kỹ thuật cơ
bản của thiết bị;
+ Xác định thời gian sử dụng từng
chủng loại thiết bị;
+ Tổng hợp định mức thiết bị.
6. Quy định chữ viết tắt
TT
|
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
1
|
ĐMKTKT
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
2
|
KS3
|
Kỹ sư hạng III
|
3
|
KTV 6
|
Kỹ thuật viên bậc 6
|
4
|
LX2
|
Lái xe bậc 2
|
5
|
QCVN
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
6
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn quốc gia
|
7
|
TSCĐ
|
Tài sản cố định
|
8
|
PTN
|
Phòng thí nghiệm
|
PHẦN II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.1. Định mức lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
Thông tư 33/2016/ TT-TNMT; Bảng 10
|
Phần 1
|
Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp (không
tính các nội dung điều tra phẫu diễn đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu
đất)
|
|
Bước 1
|
Điều tra bổ sung thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ
sung thực địa
|
|
1
|
Thu thập bổ sung thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
1.1
|
Điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(1KTV6, 2KS3, Ngoại nghiệp)
|
110
|
1.2
|
Kết quả điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước.(1KTV6, 2KS3, Ngoại nghiệp)
|
5
|
1.3
|
Kết quả quan trắc, giám sát
tài nguyên đất hàng năm.(1KTV6, 2KS3, Ngoại nghiệp)
|
5
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn các thông
tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung
|
|
2.1
|
Tổng hợp, phân tích, đánh giá
về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu,
bản đồ đã thu thập.(4KS3, Nội nghiệp)
|
32
|
2.2
|
Lựa chọn thông tin, tài liệu,
bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.(4KS3, Nội nghiệp)
|
20
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa
chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung.(2KS3, Nội
nghiệp)
|
30
|
3
|
Xác định nội dung và kế hoạch
điều tra thực địa
|
|
3.1
|
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều
tra.(1KTV6, 3KS3, Nội nghiệp)
|
30
|
3.2
|
Xác định và chỉnh lý ranh giới
các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội
dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa.(2KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
70
|
3.3
|
Xác định số lượng phẫu diện,
số lượng khoanh đất (phiếu điều tra theo khoanh đất); chấm điểm đào phẫu diện
lên bản đồ kết quả điều tra.(2KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
15
|
4
|
Xây dựng báo cáo kết quả điều
tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch
điều tra bổ sung thực địa.(2KS3, Nội nghiệp).
|
35
|
|
Bước 2
|
Điều tra, khảo sát thực địa
và xử lý tài liệu điều tra
|
|
Thông tư số 33/2016/ TT-TNMT; Bảng 10
|
1
|
Điều tra lấy mẫu đất bổ sung
|
|
1.1.
|
Công tác ngoại nghiệp (không
bao gồm điều tra phẫu diện đất).(1LX2, 1KTV6, 2KS3, Ngoại nghiệp)
|
104
|
1.2
|
Công tác nội nghiệp
|
|
1.2.1
|
Thống kê số lượng, đặc điểm
khoanh đất điều tra thực địa.(1KS2, 1KS4, Nội nghiệp)
|
25
|
1.2.2
|
Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu
diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả
điều tra.(2KS3, Nội nghiệp)
|
35
|
1.2.3
|
Xây dựng báo cáo kết quả điều
tra ngoại nghiệp.(2KS3, Nội nghiệp )
|
55
|
2
|
Tổng hợp, xử lý thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ
|
|
2.1
|
Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử
lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ
tiềm năng đất đai.(1KTV6, 1KS3, Nội nghiệp)
|
635
|
2.2
|
Tổng hợp, xử lý kết quả điều
tra khoanh đất.(2KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
260
|
2.3
|
Xây dựng báo cáo kết quả tổng
hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu bản đồ đã điều tra.(1KTV6, 1KS3,
Nội nghiệp)
|
63
|
Bước 3
|
Xây dựng bản đồ chất lượng
đất, tiềm năng đất đai
|
|
1
|
Xây dựng bản đồ chất lượng đất
|
|
1.1
|
Nhập, phân cấp các thông tin
thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất
lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình,
khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất
|
|
1.1.1
|
Xác định và phân cấp bộ chỉ
tiêu đánh giá chất lượng đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
4
|
1.1.2
|
Nhập thông tin thuộc tính đến
từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.(1KTV6, 2KS3, Nội
nghiệp)
|
100
|
1.1.3
|
Phân cấp thông tin theo các
nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
60
|
1.1.4
|
Thành lập các lớp thông tin
chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình
hình sử dụng đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
280
|
1.2
|
Chồng xếp các lớp thông tin
chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí
hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất).(1KTV6,
2KS3, Nội nghiệp)
|
120
|
1.3
|
Chồng xếp bản đồ chất lượng đất
lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng
đất theo mục đích sử dụng.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
154
|
Thông tư số 33/2016/ TT-TNMT; Bảng 10
|
1.4
|
Hoàn thiện và biên tập bản đồ
chất lượng đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
12
|
1.5
|
In bản đồ và xây dựng báo cáo
thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
14
|
2
|
Xây dựng bản đồ tiềm năng đất
đai
|
|
2.1
|
Nhập, phân cấp các thông tin
thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm
năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh
tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu
lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch
ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất;
giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)
|
|
2.1.1
|
Xác định và phân cấp bộ chỉ
tiêu đánh giá tiềm năng đất đai(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
4
|
2.1.2
|
Nhập thông tin thuộc tính đến
từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.(1KTV6, 2KS3, Nội
nghiệp)
|
100
|
2.1.3
|
Phân cấp thông tin theo các
nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
60
|
2.1.4
|
Thành lập lớp thông tin
chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.(1KTV6,
2KS3, Nội nghiệp)
|
280
|
2.2
|
Chồng xếp các lớp thông tin chuyên
đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần
tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng
bản đồ chất lượng đất).(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
120
|
2.3
|
Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất
đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm
năng đất đai theo mục đích sử dụng.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
154
|
2.4
|
Hoàn thiện và biên tập bản đồ
tiềm năng đất đai.(1KTV6, 2KS3, Nội nghiệp)
|
12
|
2.5
|
In bản đồ và xây dựng báo cáo
thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(1KTV6, 2KS3, Nội
nghiệp)
|
14
|
Bước 4
|
Phân tích, đánh giá những
thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất
bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá thực trạng
chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng
|
|
Thông tư số 33/2016/ TT-TNMT; Bảng 10
|
1.1
|
Tổng hợp hệ thống biểu đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(2KS3, Nội nghiệp)
|
55
|
1.2
|
Phân tích, đánh giá thực trạng
chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.(1KS3, 1KSC2,
Nội nghiệp)
|
40
|
2
|
Phân tích, đánh giá xu thế biến
đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước
|
|
2.1
|
Đánh giá sự thay đổi chất lượng
đất so với kỳ trước.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
65
|
2.2
|
Đánh giá sự thay đổi tiềm
năng đất đai so với kỳ trước.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
20
|
2.3
|
Phân tích, đánh giá xu hướng
và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.(1KS3,
1KSC2, Nội nghiệp)
|
40
|
3
|
Đề xuất bổ sung các giải pháp
cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất
|
|
3.1
|
Đánh giá tình hình thực hiện
các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ
trước.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
25
|
3.2
|
Đề xuất bổ sung các giải pháp
cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm
năng đất đai hiện tại.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
25
|
Bước 5
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo
|
|
1
|
Xây dựng các phụ lục, bản đồ
thu nhỏ đính kèm báo cáo(1KS4, 1KS6, Nội nghiệp)
|
55
|
2
|
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(1KS4,
1KS6, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
20
|
3
|
Nhân sao tài liệu, tổ chức hội
thảo(KTV6, 1KS3, Nội nghiệp)
|
2
|
4
|
Hoàn chỉnh tài liệu điều tra,
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.(1KS4, 1KS6, Nội
nghiệp)
|
10
|
5
|
Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo
cáo tổng kết dự án.(1KS3, 1KSC2, Nội nghiệp)
|
15
|
6
|
Phục vụ nghiệm thu và bàn
giao kết quả.(KTV6, 1KS3, Nội nghiệp)
|
2
|
Phần 2
|
Điều tra phẫu diện đất
(Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện)
|
|
Thông tư số 33/2016/TT- BTNMT Bảng 8
|
1
|
Trường hợp đào phẫu diện, mô
tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất. (2KS3, 1KTV6, 1LX2, Ngoại
nghiệp)
|
- Chính (0,75)
- Phụ (0,38)
- Thăm dò (0,25)
|
2
|
Trường hợp khoan phẫu diện,
mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất.(2KS3, 1KTV6, 1LX2,
Ngoại nghiệp)
|
- Chính (0,75)
- Phụ (0,38)
-Thăm dò (0,25)
|
Phần 3
|
Điều tra khoanh đất (Điều
tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều
tra trước)
|
|
Thông tư số 33/2016/TT- BTNMT Bảng 11
|
1
|
Khoanh đất nông nghiệp khu vực
đồng bằng; ven biển.(1KTV6, 1KS3, Ngoại nghiệp)
|
- Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 (Diện
tích khoanh đất 45ha/0,45 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 (Diện
tích khoanh đất 180ha/1,13 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 (Diện
tích khoanh đất 720ha/1,4 công)
|
2
|
Khoanh đất nông nghiệp khu vực
đồi núi.(1KTV6, 1KS3, Ngoại nghiệp)
|
- Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 (Diện
tích khoanh đất 75ha/0,83 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 (Diện
tích khoanh đất 300ha/1,69 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 (Diện
tích khoanh đất 1200ha/2,25 công)
|
3
|
Khoanh đất phi nông nghiệp.(1KTV6,
1KS3, Ngoại nghiệp)
|
- Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 (Diện
tích khoanh đất 15ha/0,2 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 (Diện
tích khoanh đất 60ha/0,5 công)
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 (Diện
tích khoanh đất 240ha/0,62 công)
|
Phần 4
|
Phân tích mẫu đất
|
|
|
1
|
Độ chua (pHKCl). (KS3)
|
0,4
|
Thông tư số 33/2016/TT- BTNMT Bảng 28
|
2
|
Chất hữu cơ tổng số (OM%). (KS3)
|
0,4
|
3
|
Thành phần cơ giới (TPCG). (KS3)
|
|
4
|
Cát, cát mịn. (KS3)
|
0,32
|
5
|
Limon. (KS3)
|
0,32
|
6
|
Sét. (KS3)
|
0,32
|
7
|
Dung tích hấp thu (CEC). (KS3)
|
0,4
|
8
|
Ni tơ tổng số (N%).(KS3)
|
0,4
|
9
|
Đạm dễ tiêu. (KS3)
|
0,4
|
10
|
Phốt pho tổng số (P2O5%). (KS3)
|
0,4
|
11
|
Phốt pho dễ tiêu. (KS3)
|
0,4
|
12
|
Kali tổng số (K2O%).(KS3)
|
0,4
|
13
|
Kali dễ tiêu. (KS3)
|
0,4
|
14
|
Hàm lượng Pb.(KS3)
|
0,8
|
15
|
Hàm lượng Cd.(KS3)
|
0,8
|
16
|
Hàm lượng As.(KS3)
|
0,8
|
17
|
Hàm lượng Cu.(KS3)
|
0,8
|
18
|
Hàm lượng Zn. (KS3)
|
0,8
|
19
|
Hàm lượng Cr. (KS3)
|
0,8
|
20
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ. (KS4)
|
2
|
21
|
Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ. (KS4)
|
2
|
II
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Cho một chỉ tiêu) (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính...
|
0,2
|
1.2. Định mức dụng cụ, vật
tư, hóa chất
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
Phần 1-3
|
Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
(Tính cả các nội dung điều tra
phẫu diễn đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
|
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
Chất liệu cotton
|
50
|
|
100
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 31,44 và thực tế
|
2
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
Chất liệu nilon
|
50
|
|
100
|
3
|
Ba lô
|
Cái
|
Chất liệu vải
|
50
|
|
100
|
4
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
Chất liệu Inox
|
50
|
|
100
|
5
|
Bộ dụng cụ đào đất
|
Bộ
|
Dụng cụ chuyên dùng trong điều tra, đánh giá chất lượng đắt
|
10
|
|
100
|
6
|
Khoan lấy mẫu đất
|
Cái
|
10
|
|
100
|
7
|
Dụng cụ so màu đất (Munsell)
|
Quyển
|
10
|
|
100
|
8
|
Ống đựng dung trọng đất
|
Ống
|
10
|
|
100
|
9
|
Bộ đóng dung trọng đất (thanh
và búa đóng)
|
Bộ
|
10
|
|
100
|
10
|
Hộp tiêu bản/phẫu diện
|
Hộp
|
1
|
|
100
|
11
|
Thước đo phẫu diện/ phẫu diện
|
Cái
|
1
|
|
100
|
12
|
Pin máy ảnh kỹ thuật số và
máy định vị
|
Cục
|
1
|
|
100
|
13
|
Mực in A3
|
Hộp
|
Phục vụ cho in khổ giấy lớn
|
2
|
|
100
|
14
|
Mực in A4
|
Hộp
|
5
|
|
100
|
15
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
2
|
|
100
|
16
|
Mực in Ploter (06 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
100
|
17
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1
|
|
100
|
18
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
1
|
|
100
|
19
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
2
|
|
100
|
20
|
Giấy A3
|
Gram
|
Giấy in
|
2
|
|
100
|
21
|
Giấy A4
|
Gram
|
17,5
|
|
100
|
22
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
4
|
|
100
|
23
|
Thước dây 100 m
|
Cuộn
|
Dài 100m
|
5
|
|
100
|
24
|
Thùng tôn đựng tài liệu
|
Cái
|
Chất liệu tôn
|
4
|
|
100
|
Phần 4
|
Phân tích mẫu đất
|
|
1
|
Đối với nhóm chỉ tiêu (Độ
chua pHKCl; N-P-K) tính cho một chỉ tiêu
|
|
1.1
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 144 và thực tế
|
1.2
|
Cốc đong 250 ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
1.3
|
Cốc đong 100 ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.4
|
Cốc thủy tinh có mỏ 50 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.5
|
Pipet bầu 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.6
|
Pipet bầu 20 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.7
|
Pipet bầu 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.8
|
Pipet bầu 5 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.9
|
Pipet 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.10
|
Pipet 2ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.11
|
Pipet 5ml
|
|
|
80
|
20
|
1.12
|
Pipet 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.13
|
Pipet 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
1.14
|
Bình định mức 50ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
3
|
80
|
20
|
1.15
|
Bình định mức 100ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.16
|
Bình định mức 250ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.17
|
Bình định mức 500ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.18
|
Bình định mức 1000ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.19
|
Bình định mức 200ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
1.20
|
Bình tam giác chịu nhiệt
250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh chịu nhiệt
|
5
|
80
|
20
|
1.21
|
Phễu lọc Φ6
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 144 và thực tế
|
1.22
|
Đũa thủy tinh
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.23
|
Ống công phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.24
|
Micopipep 5ml
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
1.25
|
Đầu cone 5 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.26
|
Cuvet
|
cái
|
Thạch anh
|
2
|
80
|
20
|
1.27
|
Bình Keldarl
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
2
|
80
|
20
|
1.28
|
Đĩa phơi mẫu
|
|
5
|
80
|
20
|
1.29
|
Khay đựng mẫu sàng rây
|
cái
|
|
2
|
80
|
20
|
1.30
|
Bình tia
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
1.31
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.32
|
Quả bóp
|
cái
|
Chất liệu cao su
|
2
|
80
|
20
|
1.33
|
Chổi cọ bình thí nghiệm
|
cái
|
Chất liệu cước
|
2
|
80
|
20
|
1.34
|
Chổi cọ bình phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
1.35
|
Găng tay một lần
|
Đôi
|
Loại hộp: 100 đôi
|
5
|
0
|
100
|
1.36
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
Khẩu trang dùng trong y tế
|
5
|
0
|
100
|
1.37
|
Áo blu
|
cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
1.38
|
Dép đi trong phòng thí nghiệm
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
2
|
Đối với nhóm chỉ tiêu kim
loại nặng (Pb; Cd; As; Cu; Zn; Cr) tính cho một chỉ tiêu
|
|
2.1
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
|
2.2
|
Cốc đong 250 ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
2.3
|
Cốc đong 100 ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.4
|
Cốc đong 50 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.5
|
Pipet bầu 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.6
|
Pipet bầu 20 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.7
|
Pipet bầu 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.8
|
Pipet bầu 5 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.9
|
Pipet 1ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 144 và thực tế
|
2.10
|
Pipet 2ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.11
|
Pipet 5ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.12
|
Pipet 10 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.13
|
Pipet 50 ml
|
cái
|
1
|
80
|
20
|
2.14
|
Bình định mức 50ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
3
|
80
|
20
|
2.15
|
Bình định mức 100ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.16
|
Bình định mức 250ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.17
|
Bình định mức 500ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.18
|
Bình định mức 1000ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.19
|
Bình định mức 200ml
|
cái
|
3
|
80
|
20
|
2.20
|
Bình tam giác chịu nhiệt
250ml
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh chịu nhiệt
|
5
|
80
|
20
|
2.21
|
Phễu lọc Φ6
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
2.22
|
Đũa thủy tinh
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.23
|
Ống công phá mẫu
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.24
|
Micopipep 5ml
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
2.25
|
Đầu cone 5 ml
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.26
|
Cuvet
|
cái
|
Thạch anh
|
2
|
80
|
20
|
2.27
|
Bình Keldarl
|
cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
2
|
80
|
20
|
2.28
|
Đĩa phơi mẫu
|
|
5
|
80
|
20
|
2.29
|
Khay đựng mẫu sàng rây
|
cái
|
|
2
|
80
|
20
|
2.30
|
Bình tia
|
cái
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
2.31
|
Cốc nhựa
|
cái
|
2
|
80
|
20
|
2.32
|
Quả bóp
|
cái
|
Chất liệu cao su
|
2
|
80
|
20
|
2.33
|
Chổi cọ bình thí nghiệm
|
cái
|
|
2
|
80
|
20
|
2.34
|
Chổi cọ bình phá mẫu
|
cái
|
|
2
|
80
|
20
|
2.35
|
Găng tay loại dùng một lần
|
Đôi
|
Loại: Hộp 100 cái
|
10
|
0
|
100
|
2.36
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
Loại dùng một lần
|
10
|
0
|
100
|
2.37
|
Áo blu
|
cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
2.38
|
Dép đi trong phòng thí nghiệm
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
3
|
Đối với nhóm chỉ tiêu Thuốc
BVTV nhóm Clo, lân hữu cơ tính cho một chỉ tiêu
|
|
3.1
|
Chai đựng hóa chất
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
3
|
80
|
20
|
Thông tư 33/2016/TT -BTNMT Bảng 144 và thực tế
|
3.2
|
Cột sắc ký thủy tinh
|
Cái
|
3
|
80
|
20
|
3.3
|
Cột tách mao quản
|
Cái
|
|
3
|
80
|
20
|
3.4
|
Phễu chiết 500ml
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, có chia vạch
|
2
|
80
|
20
|
3.5
|
Phễu chiết 1000ml
|
Cái
|
2
|
|
|
3.6
|
Pipet 5 ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.7
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Cái
|
5
|
80
|
20
|
3.8
|
Micropipet 5 ml
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
3.9
|
Bình định mức 50ml
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, đạt độ chính xác phân tích
|
5
|
80
|
20
|
3.10
|
Bình định mức 500ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.11
|
Bình định mức 1000ml
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.12
|
Bình nhựa 2 lít
|
Cái
|
Chất liệu nhựa
|
2
|
80
|
20
|
3.13
|
Bình nhựa 5 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.14
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
Cái
|
2
|
80
|
20
|
3.15
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
80
|
20
|
3.16
|
Dép xốp
|
Đôi
|
Chất liệu nhựa
|
1
|
80
|
20
|
3.17
|
Găng tay dùng một lần
|
Đôi
|
Loại: Hộp 100 cái
|
4
|
80
|
20
|
3.18
|
Khẩu trang y tế
|
Cái
|
Dùng một lần
|
4
|
80
|
20
|
3.19
|
Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)
|
Cái
|
Chất liệu nhựa, có chia vạch
|
10
|
80
|
20
|
II
|
Hóa chất
|
1
|
Độ chua (pHKCl )
|
|
1.1
|
KCl
|
gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
4
|
|
100
|
|
1.2
|
Nước rửa dụng cụ
|
Lít
|
Nước rửa dụng cụ phòng thí nghiệm
|
0,3
|
|
100
|
|
2
|
Chất hữu cơ tổng số (OM%)
|
|
2.1
|
K2Cr2O7
|
gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
13
|
|
100
|
|
2.2
|
H2SO4
|
ml
|
12,5
|
|
100
|
|
2.3
|
FeSO4(NH4)2SO4.H2O
|
gam
|
24,5
|
|
100
|
|
2.4
|
C12H8N2.H2O
|
gam
|
0,4
|
|
100
|
|
2.5
|
H3PO4
|
ml
|
25
|
|
100
|
|
2.6
|
Diphenylamin
|
gam
|
1
|
|
100
|
|
2.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
|
3
|
Thành phần cơ giới (TPCG)
|
|
3.1
|
Cát, cát mịn
|
|
3.1.1
|
(NaPO3)6
|
gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
0,5
|
|
100
|
|
3.1.2
|
Na2CO3
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
|
3.1.3
|
Nước rửa dụng cụ
|
lít
|
3
|
|
100
|
|
3.2
|
Limon (Như Cát, cát mịn)
|
|
3.3
|
Sét (Như Cát, cát mịn)
|
|
4
|
Dung tích hấp thu (CEC)
|
|
4.1
|
CH3COOH
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
9,65
|
|
100
|
|
4.2
|
NH4OH
|
gam
|
19
|
|
100
|
|
4.3
|
Etanol
|
ml
|
25
|
|
100
|
|
4.4
|
KCl
|
gam
|
12,5
|
|
100
|
|
4.5
|
HCl
|
ml
|
12,5
|
|
100
|
|
4.6
|
H3BO3
|
gam
|
5
|
|
100
|
|
4.7
|
NaOH
|
gam
|
5
|
|
100
|
|
4.8
|
H2SO4
tiêu chuẩn
|
ml
|
Ống chuẩn
|
12,5
|
|
100
|
|
4.9
|
Bromocresol xanh
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
0,2
|
|
100
|
|
4.10
|
Metyl đỏ
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
|
4.11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
|
4.12
|
Màng lọc 0,2 mm hoặc tương
đương
|
Cái
|
Chất liệu PTFE, kích thước lỗ lọc 0,22 µm
|
0,5
|
|
100
|
|
5
|
Ni tơ tổng số (N%)
|
|
5.1
|
(NH4)2SO4
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
0,5
|
|
100
|
|
5.2
|
H3BO3
|
gam
|
|
0,3
|
|
100
|
|
5.3
|
K2SO4
|
gam
|
0,2
|
|
100
|
|
5.4
|
NaNO2
|
gam
|
0,4
|
|
100
|
|
5.5
|
KNO3
|
ml
|
0,4
|
|
100
|
|
5.6
|
HCl 1N
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
|
5.7
|
Na2S2O3
|
gam
|
0,5
|
|
100
|
|
5.8
|
CuSO4
|
ml
|
0,5
|
|
100
|
|
5.9
|
NaOH
|
gam
|
2
|
|
100
|
|
5.10
|
Metyl đỏ
|
ml
|
1
|
|
100
|
|
5.11
|
Bromocresol xanh
|
ml
|
1
|
|
100
|
|
5.12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
|
5.13
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,1
|
|
100
|
|
6
|
Đạm dễ tiêu (Như N%)
|
|
7
|
Phốt pho tổng số (P2O5%)
|
|
7.1
|
H2SO4
|
Gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
0,8
|
|
100
|
|
7.2
|
Phenolphtalein
|
Gam
|
0,2
|
|
100
|
|
7.3
|
K2S2O8
|
Gam
|
0,2
|
|
100
|
|
7.4
|
(NH4)6Mo7O24.4H2O
|
Gam
|
0,6
|
|
100
|
|
7.5
|
NaOH 1N
|
ml
|
0,5
|
|
100
|
|
7.6
|
Kali antimontatrat
|
Gam
|
0,4
|
|
100
|
|
7.7
|
Axit Ascorbic
|
ml
|
0,3
|
|
100
|
|
7.8
|
Dung dịch chuẩn P-PO4
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
0,5
|
|
100
|
|
7.9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
|
7.10
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,1
|
|
100
|
|
8
|
Phốt pho dễ tiêu (Như P2O5%)
|
|
9
|
Kali tổng số (K2O%)
|
|
9.1
|
HF
|
Gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
0,8
|
|
100
|
|
9.2
|
HCIO4
|
Gam
|
0,4
|
|
100
|
9.3
|
HCl
|
Gam
|
0,4
|
|
100
|
9.4
|
Dung dịch chuẩn K
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
10
|
|
100
|
9.5
|
CsCl
|
Gam
|
Hóa chất phân tích, thông thường
|
0,4
|
|
100
|
9.7
|
Al(NO3)3
|
ml
|
0,5
|
|
100
|
9.8
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
9.9
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,1
|
|
100
|
10
|
Kali dễ tiêu ( Như K2O%)
|
11
|
Hàm lượng Pb
|
11.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
1
|
|
100
|
TT 20/2018/ TT- BTNMT (Phần II.3)
|
11.2
|
HNO3 65%
|
ml
|
10
|
|
100
|
11.3
|
H2O2
30%
|
ml
|
Tinh khiết phân tích nồng độ ≥ 30%
|
10
|
|
100
|
11.4
|
NaOH
|
gam
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
10
|
|
100
|
11.5
|
NH4NO3
|
gam
|
10
|
|
100
|
11.6
|
Bột Pb
|
gam
|
0,001
|
|
100
|
11.7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
11.8
|
Giấy lọc băng xanh
|
Hộp
|
Dạng hộp
|
0,06
|
|
100
|
11.9
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
12
|
Hàm lượng Cd (Như Pb)
|
|
13
|
Hàm lượng As
|
13.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 000ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
1
|
|
100
|
TT 20/2018/ TT- BTNMT (Phần II.3)
|
13.2
|
H2O2
30%
|
ml
|
Tinh khiết phân tích nồng độ ≥ 30%
|
10
|
|
100
|
13.3
|
HNO3
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
10
|
|
100
|
13.4
|
H2SO4 đậm
đặc
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
2
|
|
100
|
13.5
|
HCl
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
5
|
|
100
|
13.6
|
KI
|
Gam
|
2
|
|
100
|
13.7
|
NaOH
|
Gam
|
10
|
|
100
|
13.8
|
NaBH4
|
Gam
|
0,3
|
|
100
|
13.9
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
13.10
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
13.11
|
Khí axetylen
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
14
|
Hàm lượng Cu
|
|
14.1
|
Dung dịch chuẩn gốc 000ppm
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
1
|
|
100
|
TT 20/2018/ TT- BTNMT (Phần II.3)
|
14.2
|
HNO3
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
10
|
|
100
|
14.3
|
NaOH
|
gam
|
10
|
|
100
|
14.4
|
H2O2
30%
|
ml
|
Tinh khiết phân tích
|
10
|
|
100
|
14.5
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
14.6
|
Giấy lọc
|
hộp
|
|
0,05
|
|
100
|
14.7
|
Khí argon
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
14.8
|
Khí axetylen
|
bình
|
Tinh khiết phân tích; độ tinh khiết ≥ 99%
|
0,002
|
|
100
|
15
|
Hàm lượng Zn (Như Cu)
|
|
16
|
Hàm lượng Cr (Như Cu)
|
17
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
|
17.1
|
Dung dịch chuẩn mix 13
|
ml
|
Độ chuẩn phân tích; độ tinh khiết ≥ 98%
|
0,01
|
|
100
|
TT 33/2016/TT -BTNMT tại Bảng 145
|
17.2
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,01
|
|
100
|
17.3
|
CH2CI2
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
150
|
|
100
|
17.4
|
Aceton
|
ml
|
150
|
|
100
|
17.5
|
n-Hexan
|
ml
|
300
|
|
100
|
17.6
|
Na2SO4
|
Gam
|
50
|
|
100
|
17.7
|
Chiếc pha rắn SPE
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
|
100
|
17.8
|
Septa cho vial
|
Cái
|
|
1
|
|
100
|
17.9
|
Vial
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, có nắp
|
1
|
|
100
|
17.10
|
Bông thủy tinh
|
Gam
|
Chất liệu bằng sợi thủy tinh
|
10
|
|
100
|
17.11
|
Pipet Pasteur
|
Cái
|
Chất liệu nhựa, chia vạch
|
1
|
|
100
|
17.12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
17.13
|
Khí Nitơ
|
bình
|
Tinh khiết phân tích
|
0,01
|
|
100
|
17.14
|
Khí Heli
|
bình
|
0,01
|
|
100
|
18
|
Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ
|
|
18.1
|
Dung dịch chuẩn hỗn hợp nhóm
Pyrethroid
|
ml
|
Độ chuẩn phân tích; độ tinh khiết ≥ 98%
|
0,01
|
|
100
|
TT 33/2016/ TT- BTNMT tại Bảng 145
|
18.2
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,01
|
|
100
|
18.3
|
CH2C12
|
ml
|
Hóa chất phân tích thông thường
|
150
|
|
100
|
18.4
|
Aceton
|
ml
|
150
|
|
100
|
18.5
|
n-Hexan
|
ml
|
300
|
|
100
|
18.6
|
Na2SO4
|
Gam
|
50
|
|
100
|
18.7
|
Chiếc pha rắn SPE
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh
|
1
|
|
100
|
18.8
|
Septa cho vial
|
Cái
|
|
1
|
|
100
|
18.9
|
Vial
|
Cái
|
Chất liệu thủy tinh, có nắp
|
1
|
|
100
|
18.10
|
Bông thủy tinh
|
Gam
|
Chất liệu bằng sợi thủy tinh
|
10
|
|
100
|
18.11
|
Pipet Pasteur
|
Cái
|
Chất liệu nhựa, chia vạch
|
1
|
|
100
|
18.12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
Cồn khử trùng
|
10
|
|
100
|
18.13
|
Khí Nitơ
|
Bình
|
Tinh khiết phân tích
|
0,01
|
|
100
|
18.14
|
Khí Heli
|
Bình
|
0,01
|
|
100
|
III
|
Năng lượng nhiên liệu
|
Phần 1
|
Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp (không
tính các nội dung điều tra phẫu diễn đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu
đất)
|
1
|
Xăng
|
lít
|
|
312
|
|
100
|
|
2
|
Nhờn
|
lít
|
|
3
|
|
100
|
Phần 2
|
Điều tra phẫu diện
|
1
|
Xăng
|
Thông tư 33/2016/ TT- BTNMT tại Bảng 35
|
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000
|
lít
|
|
- Chính (0,6/đào; 0,45/khoan)
- Phụ, thăm dò (0,45/đào;
0,25/khoan)
|
|
|
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000
|
lít
|
|
- Chính (1,2/đào; 0,9/khoan)
- Phụ, thăm dò (0,9/đào;
0,5/khoan)
|
|
|
|
Tỷ lệ bản đồ 1/100.000
|
lít
|
|
- Chính (2,4/đào; 1,8/khoan)
- Phụ, thăm dò (1,8/đào;
1,0/khoan)
|
|
|
2
|
Dầu nhờn
|
lít
|
Bằng số lít xăng (theo tỷ lệ
bản đồ) x 0,01
|
Phần 3
|
Điều tra khoan đất (Tính
cho khoanh đất)
|
|
1
|
Xăng
|
|
|
|
|
|
TT33/2016/ TT- BTNMT tại Bảng 46
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000
|
lít
|
|
0,9
|
|
100
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000
|
lít
|
|
1,8
|
|
100
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/100.000
|
lít
|
|
3,6
|
|
100
|
2
|
Nhờn
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000
|
lít
|
|
0,01
|
|
100
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000
|
lít
|
|
0,02
|
|
100
|
-
|
Tỷ lệ bản đồ 1/100.000
|
lít
|
|
0,04
|
|
100
|
Phần 4
|
Phần tích mẫu đất (tính
cho từng chỉ tiêu)
|
1
|
Điện
|
KW
|
|
15
|
|
100
|
Theo các quy định và theo thực tế
|
2
|
Nước
|
lít
|
|
200
|
|
100
|
IV
|
Chi khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Định mức máy móc, thiết
bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị
(giờ)/chỉ tiêu
|
Căn cứ xây dựng
|
Phần 1-3
|
Điều tra, khảo sát, đánh
giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
|
1
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U (1.8
GHz up to 4.0 Ghz); 8GB
|
2
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 47
|
2
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
5
|
3
|
Máy tính xách tay
|
Màn hình: 15.6’’,Full HD CPU:
i5, 1115G4, 3GHz
|
2
|
4
|
Máy scan A0
|
Máy in khổ lớn
|
1
|
5
|
Máy scan A4
|
0,5
|
6
|
Máy in A3
|
0,5
|
7
|
Máy in màu A4
|
0,5
|
8
|
Máy in A4
|
0,5
|
9
|
Máy in Plotter
|
0,5
|
10
|
Máy chiếu Projector
|
|
3
|
11
|
Máy phô tô
|
Độ phân giải i600x600 dpi;
A4, A6; Letter
|
5
|
12
|
Máy định vị cầm tay
|
GPRS
|
3
|
13
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
14
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
15
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ sắt
|
1,0
|
Phần 4
|
Phân tích mẫu đất
|
I
|
Đối với nhóm chỉ tiêu tính
cho một chỉ tiêu (Độ chua pHKCl; N-P-K)
|
1
|
Máy khuấy từ
|
Vận tốc tối đa: 2000rpm; Độ
chính xác: +2%
Công suất tiêu thụ điện năng:
420W
|
0,4
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 146
|
2
|
pH mette (thiết bị đo pH)
|
Khoảng đo: pH 0.0 - 14; Nhiệt
độ: -10 ÷ 1100 C; ORP: -199 ÷ 2000 mV
|
0,4
|
3
|
Máy nghiền mẫu
|
Kích cỡ sàng 0,1 - 1mm
|
0,4
|
4
|
Thiết bị cất
|
Thiết bị chuyên dụng
|
0,4
|
5
|
Thiết bị lọc
|
0,4
|
6
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
7
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2 g; Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
8
|
Máy lắc
|
Tốc độ lắc: 0-800 vòng/phút
|
0,7
|
9
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
10
|
Máy công phá mẫu
|
Công suất: 1600W; T0C
tối đa giới hạn ở 4300C
|
4,0
|
11
|
Máy cất đạm
|
Công suất điện: 2100W
|
0,5
|
12
|
Máy trắc quang (Máy quang phổ
UV-VIS)
|
Khoảng bước sóng: 320-1100 nm
Độ chính xác quang:+/- 0,005A
|
0,6
|
13
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
2,0
|
14
|
Máy quang kế ngọn lửa
|
Thang đo: 0-199.9pm; Độ lặp lại:<=1%
|
0,6
|
15
|
Máy hút ẩm
|
Công suất: 1,5kw
|
6,0
|
16
|
Bếp điện
|
Công suất: 1000W; nguồn điện
220/110V; tự động điều chỉnh nhiệt độ
|
|
17
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
6,0
|
18
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
1,0
|
19
|
Tủ lạnh lưu mẫu chuẩn
|
Tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản
hóa chất
|
2,0
|
20
|
Tủ hút
|
Kích thước ngoài:
1340x713x1410 mm; Kích thước trong: 1340x713x1410mm; vận tốc gió vào: 0,5m/s;
cường độ sáng có thể điều chỉnh: 1000 lux
|
3,0
|
21
|
Lò nung
|
- Nhiệt độ có thể tối đa:
1200
- Công suất điện tiêu thụ:
4,6 Kw
|
2,0
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 146
|
22
|
Lò vi sóng
|
Công suất: 900W
|
0,6
|
23
|
Máy hút bụi
|
Máy hút bụi cho phòng thí
nghiệm
|
2,0
|
24
|
Thiết bị điều nhiệt lạnh
|
Điều khiển nhiệt độ bằng độ vi
xử lý PID, hiển thị số trên màn hình TFT
|
0,5
|
25
|
Bình hút ẩm
|
Chất liệu thủy tinh đường
kính 30-35cm
|
0,35
|
26
|
Bộ rây mẫu tiêu chuẩn
|
Chuyên dụng
|
0,5
|
27
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,4
|
28
|
Máy vi tính
|
CPU Intel Core i5-8550U;(1.8GHz
up to 4.0 Ghz); 8GB
|
1,0
|
29
|
Máy in đen trắng
|
Khổ giấy in: tối đa khổ A4
|
0,5
|
30
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
1,0
|
31
|
Quạt thông gió
|
Hút mùi, hút hơi nóng để tạo
sự thông thoáng
|
3,0
|
32
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
33
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
34
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
35
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ sắt
|
1,0
|
II
|
Đối với nhóm chỉ tiêu kim
loại nặng (Pb; Cd; As; Cu; Zn; Cr)
|
|
1
|
Máy quang phổ ASS
|
Bước sóng: 185 - 900 nm; Độ
chính xác (nm) ± 0, at; 541,94 nm; Độ lặp (nm) ± 0,04 nm
|
2,0
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 146
|
2
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,0
|
3
|
Máy phá mẫu
|
Buồng phá mẫu dung tích ≥ 65L;
Tấn số vi sóng: 2450MHz; Công suất lớn nhất vi sóng: 1800W
|
6,0
|
4
|
Máy nghiền mẫu
|
Kích cỡ sàng 0,1 - 1mm
|
0,4
|
5
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4 g
Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
6
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g; Bước
nháy: 10-2 g
Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
7
|
Hệ thống xử lý khí thải, nước
thải
|
Công suất 15.000m3/h
|
6,0
|
8
|
Máy cất nước
|
Công suất: 4 lít/h
|
2,0
|
9
|
Bộ phân tích thủy ngân và
asen
|
Chuyên phân tích Hg và As
|
0,9
|
10
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa một chiều, công suất
12000BTU
|
3,0
|
11
|
Lò vi sóng
|
Công suất: 900W
|
0,5
|
12
|
Máy lọc nước siêu sạch
|
Độ sạch đạt được 18,2 MΩ-cm
|
0,4
|
13
|
Tủ lạnh lưu mẫu chuẩn
|
Tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản
hóa chất
|
0,4
|
14
|
Tủ hút
|
Kích thước ngoài: 1340x713x1410
mm; Kích thước trong: 1340x713x1410mm; vận tốc gió vào: 0,5m/s; cường độ sáng
có thể điều chỉnh: 1000 lux
|
3,0
|
15
|
Quạt trần
|
Sải cánh: 140cm; công suất:
77W
|
1,0
|
16
|
Quạt thông gió
|
Hút mùi, hút hơi nóng để tạo
sự thông thoáng
|
3,0
|
17
|
Đèn led sáng
|
Bóng dài 1,2m; công suất: 18W
|
1,0
|
18
|
Bàn làm việc
|
Kích thước: W120 x D700 x
H750 MM
|
1,0
|
19
|
Ghế
|
Ghế dùng cho phòng thí nghiệm
|
1,0
|
20
|
Tủ đựng tài liệu
|
Tủ sắt
|
1,0
|
III
|
Đối với nhóm chỉ tiêu Thuốc
BVTV nhóm Clo, lân hữu cơ
|
1
|
Máy sắc ký khí GC
|
Độ phân giải VGA 640 x 480
pi; Khoảng đo nhiệt: Từ nhiệt độ phòng + 40C đến 4500C
|
2,2
|
Thông tư 33/2016/TT- BTNMT Bảng 146
|
2
|
Máy cất cô quay chân không
|
+Bộ sinh hàn thủy tinh; Dải tốc
độ điều chỉnh được từ 20 đến 208 vòng/ phút; Thang nhiệt độ; RT-1800C
|
2,2
|
3
|
Máy cắt quay chân không
|
Bộ sinh hàn thủy tinh; Dải tốc
độ điều chỉnh được từ 20 đến 280 vòng/phút; Thang T0C: RT-1800C
|
|
4
|
Tủ sấy
|
Nhiệt độ từ nhiệt độ phòng tới
2200C
|
5,5
|
5
|
Cân phân tích
|
Khả năng cân tối đa: 210g; Bước
nháy: 10-4g; Độ lặp lại: 0,0001g
|
0,4
|
6
|
Cân kỹ thuật
|
Khả năng cân tối đa: 2200g;
Bước nháy: 10-2 g Độ lặp lại: 0,01g
|
0,4
|
7
|
Bộ Soxlel
|
Thể tích chiết: 1000ml; Dải
nhiệt độ: 0-4000C
|
72
|
8
|
Bể ổn định nhiệt
|
Thể tích từ 5-20 lít; nhiệt độ
điều nhiệt: 50C - 1000C
|
0,6
|
|
1.4. Phương pháp áp dụng bảng
mức
Định mức hoạt động điều tra, khảo
sát, đánh giá chất lượng, theo dõi diễn biến dinh dưỡng đất sản xuất nông nghiệp
cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho tỉnh trung
bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1 (diện tích điều tra
trung bình là 500.000 ha); hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct =
1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 9 huyện); hệ số mức độ khó khăn
về địa hình Kđht = 1 (tỉnh thuộc vùng đồng bằng).
Khi tính mức cho từng tỉnh cụ
thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản
đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
Mt = Mttb
x Kdtt x Khct x Kđht + Mpd + Mkđ
+ Mpt
Trong đó:
- Mt là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai của tỉnh.
- Mttb là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai của tỉnh trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều
tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).
- Kdtt là hệ số quy
mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).
- Khct là hệ số điều
chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).
- Kđht là hệ số mức độ
khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).
- Mpd (lao động, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra phẫu diện đất của tỉnh = định mức/01 phẫu
diện đất x số lượng phẫu diện đất của tỉnh.
- Mkđ (lao động, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều
tra x số lượng khoanh đất điều tra của tỉnh.
- Mpt (lao động, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu) là mức phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng
mẫu đất phân tích của tỉnh.
Bảng
01: Hệ số quy mô diện tích (Kdtt) cấp tỉnh
Diện tích điều tra (ha)
|
Kdtt
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000
|
Tỷ lệ bản đồ 1/100.000
|
< 50.000
|
0,90
|
|
|
50.000 - < 100.000
|
0,91 - 0,96
|
|
|
100.000 - < 350.000
|
|
0,93 - 0,98
|
|
350.000 - < 500.000
|
|
|
0,96 - 0,99
|
500.000 - < 1.600.000
|
|
|
1,00 - 1,30
|
≥ 1.600.000
|
|
|
1,31
|
Bảng
02: Hệ số đơn vị hành chính (Khct) cấp tỉnh
Số đơn vị hành chính cấp huyện
|
Khct
|
< 6
|
0,94
|
6 - 10
|
0,95 - 0,99
|
11
|
1,00
|
12 - 30
|
1,01 - 1,19
|
> 30
|
1,20
|
Bảng
03: Hệ số mức độ khó khăn về địa hình (Kđht) cấp tỉnh
Dạng địa hình
|
Kđht
|
- Đối với diện tích khu vực đồng bằng, ven biển (S1)
|
1,00
|
- Đối với diện tích khu vực trung du, miền núi (S2)
|
1,10
|
Đối với tỉnh (hoặc vùng) có nhiều
dạng địa hình, hệ số Kđht được tính như sau:
Kđht
= (S1 x 1,0 + S2 x 1,1)/(S1 + S2)
PHỤ LỤC 02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Khảo nghiệm, kiểm định, kiểm nghiệm, giống cây
trồng và phân bón
(Kèm
theo Quyết định số: 1087/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc).
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật
(sau đây viết tắt là ĐMKTKT) này được áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
- Đối với hoạt động khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng và phân bón;
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân có thực hiện hoạt động khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống
cây trồng và phân bón; sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Căn cứ
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
10/4/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
- Thông tư liên tịch số
36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số
09/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/8/2019 của Bộ Nông nghiệp và PNTN ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
- Thông tư số
26/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về lưu mẫu
giống cây trồng; kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng;
kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu;
- Thông tư số 06/2021/TT-BNNPTNT
ngày 15/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và PNTN Quy định về xây dựng, ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý;
- Quyết định số 3327/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Về việc ban hành bổ sung danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Vĩnh Phúc;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
8550:2018 Giống cây trồng - Phương pháp kiểm định đồng ruộng; Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm; Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa QCVN 01-54:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô thụ phấn tự do QCVN
01-47/2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lạc QCVN
01-48:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống đậu
tương QCVN 01-49:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống
lúa lai 3 dòng QCVN 01-50:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
hạt giống lúa lai 2 dòng QCVN 01-51:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng củ giống khoai tây QCVN 01-52:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng hạt giống ngô lai QCVN 01-53:2011/BNNPTNT; Quy chuẩn Việt Nam
về chất lượng phân bón QCVN 01-189:2019; QCVN08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt;
- Tiêu chuẩn: Lấy mẫu giống cây
trồng (TCVN 8548:2011); Lấy mẫu phân bón (TCVN 9486:2018; Tiêu chuẩn: TCVN
12105:2018 l;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC
17025:2017 Yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn;
TCVN ISO/IEC 17065:2013 Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm và quá
trình dịch;
4. Phương
pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Phương pháp thống kê: đây là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời
gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn
khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị
trung bình.
- Phương pháp phân tích khảo
sát: đây là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập được
trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra.
- Phương pháp tiêu chuẩn: căn cứ
các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng nội
dung chi tiết, trên cơ sở đó tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Phương pháp phân tích thực
nghiệm: Trên cơ sở triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội
dung chi tiết để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức.
- Kiểm nghiệm giống cây trồng
căn cứ Thông tư số 26/2019/TT- BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về
lưu mẫu giống cây trồng; kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây
trồng; kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu tại khoản 2 Điều
6 quy định của pháp luật về quản lý chất lượng giống cây trồng; phương pháp kiểm
định ruộng giống, phương pháp lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng theo TCVN;
Kiểm nghiệm giống cây trồng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng
- Phương pháp kiểm nghiệm quy định: Mẫu phải được lấy ngẫu nhiên, xác suất có mặt
của các thành phần trong mẫu là đại diện cho lô hạt giống. Sau khi lấy và lập mẫu,
mẫu phải có khối lượng phù hợp để thực hiện các phép thử cần thiết.
- Kiểm nghiệm phân bón căn cứ
Nghị định số 84/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định quản lý phân bón tại
Điều 22 như sau:
+ Tại điểm a khoản 1 Điều 22
Nghị định số 84/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định quản lý phân bón (
Lấy mẫu phân bón. a. Phương pháp lấy mẫu áp dụng theo Tiêu chuẩn quốc gia về lấy
mẫu phân bón). Mẫu phân bón được lấy để xác định hàm lượng của các chỉ tiêu chất
lượng, yếu tố hạn chế theo phương pháp lấy mẫu được quy định tại TCVN 9486:2018
Phân bón-Phương pháp lấy mẫu và TCVN 12105:2018 Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu.
+Tại điểm a, b khoản 2 Điều 22
Nghị định số 84/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định quản lý phân bón
(Thử nghiệm phân bón a. Việc thử nghiệm chất lượng phân bón phục vụ quản lý nhà
nước trong nhập khẩu, sản xuất, lưu thông trên thị trường do phòng thử nghiệm
đã được chỉ định thực hiện. b. Phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng
phân bón, các yếu tố hạn chế trong phân bón được quy định trong quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia) tại Quy chuẩn Việt Nam về chất lượng phân bón QCVN 01-189:2019.
- Kiểm định giống cây trồng căn
cứ Thông tư số 26/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về lưu mẫu
giống cây trồng; kiểm định ruộng giống, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng;
kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu tại khoản 2 Điều 6
quy định của pháp luật về quản lý chất lượng giống cây trồng; phương pháp kiểm
định ruộng giống, phương pháp lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng theo TCVN;
thực hành kiểm định trên đồng ruộng, lấy mẫu vật liệu nhân giống cây trồng.
Phương pháp kiểm điểm ruộng giống, phương pháp lấy mẫu vật liệu nhân giống cây
trồng theo TCVN như sau: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8550:2018 Giống cây trồng -
Phương pháp kiểm định đồng ruộng; việc kiểm định thực hiện thường xuyên hàng
năm hoặc hàng vụ tùy từng đối tượng cây trồng.
5. Định mức
kinh tế kỹ thuật thành phần
Định mức kinh tế kỹ thuật gồm
các định mức thành phần sau: (1) Định mức công lao động; (2) Định mức vật tư
hóa chất; (3) Định mức năng lượng, nhiên liệu; (4) Định mức máy móc thiết bị.
5.1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công gồm có: Lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp.
- Công lao động trực tiếp, thực
hiện các nội dung công việc: kiểm định, đánh giá, kiểm nghiệm, chuẩn bị vật tư,
hóa chất, thiết bị, hoàn thiện biên bản làm việc...trong đó phân ra:
+ Định mức công của lao động có
chuyên môn thực hiện các nội dung công việc: kiểm định, đánh giá, kiểm nghiệm,
chuẩn bị hóa chất, xử lý mẫu, cân, phân tích, tính toán, xử lý và báo cáo kết
quả... Yêu cầu trình độ đại học trở lên, được đào tạo chuyên môn phù hợp, có
kinh nghiệm làm việc ít nhất 03 năm (tương đương với hệ số lương bậc 2
(2,67) trở lên).
+ Định mức công lao động phổ
thông thực hiện các nội dung công việc: chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, chia mẫu, rửa
dụng cụ, yêu cầu trình độ từ trung cấp trở lên, có kinh nghiệm làm việc ít nhất
02 năm trở lên (tương đương với hệ số lương bậc 2 (2,06) trở lên).
- Công lao động gián tiếp là định
mức lao động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ thực hiện các nội
dung công việc: Quản lý, duy trì hệ thống, hành chính…Yêu cầu trình độ từ đại học
trở lên, đối với lãnh đạo có ít nhất 10 năm kinh nghiệp; đối với cán bộ hành
chính có ít nhất 3 năm kinh nghiệm (tương đương với số lượng trung bình bậc
4 (3,33) trở lên).
5.2. Định mức vật tư, hóa
chất
Định mức vật tư, hóa chất là mức
tiêu hao từng loại vật tư, hóa chất, dụng cụ cần thiết để hoàn thành một dịch vụ
sự nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc).
- Định mức sử dụng: là lượng vật
tư hóa chất cần thiết sử dụng để thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
- Định mức thu hồi: là mức độ
thu hồi được của vật tư hóa chất sau khi sử dụng để hoàn thành một sản phẩm; tỷ
lệ thu hồi được hiểu bằng phần trăm.
- Định mức tiêu hao: là lượng vật
tư hóa chất tiêu hao sau khi thực hiện và hoàn thành một sản phẩm.
+ Xác định chủng loại vật tư;
+ Xác định số lượng/khối lượng
theo từng loại vật tư;
+ Xác định tỷ lệ (%) thu hồi vật
tư;
+ Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ
bản của vật tư.
5.3. Định mức năng lượng,
nhiên liệu
Định mức năng lượng, nhiên liệu
là mức tiêu hao năng lượng, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự
nghiệp công đạt các yêu cầu theo quy định (thực hiện từng bước công việc)
- Xác định mức tiêu hao điện
năng, nước.
- Xác định mức tiêu hao xăng dầu.
5.4. Định mức máy móc,
thiết bị
Định mức máy móc, thiết bị là
thời gian sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để
hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công; đảm bảo được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Xác định chủng loại thiết bị;
+ Xác định thông số kỹ thuật cơ
bản của thiết bị;
+ Xác định thời gian sử dụng từng
chủng loại thiết bị;
+ Tổng hợp định mức thiết bị.
6. Quy định chữ viết tắt
TT
|
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
1
|
ĐMKTKT
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
2
|
KS3
|
Kỹ sư hạng III
|
3
|
KTV 6
|
Kỹ thuật viên bậc 6
|
4
|
LX2
|
Lái xe bậc 2
|
5
|
QCVN
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
6
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn quốc gia
|
7
|
TSCĐ
|
Tài sản cố định
|
8
|
PTN
|
Phòng thí nghiệm
|
PHẦN II:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. KIỂM ĐỊNH,
KIỂM NGHIỆM, GIỐNG CÂY TRỒNG
1. Kiểm định
giống cây ngắn ngày G1(định mức cho 1 dòng)
1.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
0,4
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và
theo thực tế
|
-
|
Công kiểm định từng cây giống
|
0,3
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,1
|
2
|
Định mức lao gián tiếp (Bậc
4 đại học 3,33 trở lên)
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
1.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su; Độ dày:
0,38-0,55mm
|
1
|
|
100
|
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su; Độ dày: 0,38mm
- 0,55mm; Chiều dài: 33 cm
|
3
|
|
100
|
TCVN 8550:2018 Giống cây
|
3
|
Mũ rộng vành
|
Cái
|
Chất liệu vải dù
|
1
|
|
100
|
4
|
Áo che mưa
|
Bộ
|
Chất liệu: Nilon; Độ dày:
0,15 - 0,22 mm
|
1
|
|
100
|
trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và theo thực tế
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Hộp 50 cái; loại dùng cho y tế
|
0,2
|
|
100
|
6
|
Ô che
|
Cái
|
Chất liệu: vải dù; khung bằng
thép không gỉ; rộng: 100cm; cao 56
|
1
|
|
100
|
7
|
Áo chống nắng
|
Cái
|
Chất liệu cotton; co giãn
|
1
|
|
100
|
8
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
Chất liệu giầy; màu trắng; khổ
A4
|
1
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
1
|
|
100
|
10
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
1
|
|
100
|
II
|
Nguyên vật liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo quy định hiện hành và theo thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
15
|
|
100
|
2. Kiểm định
giống cây ngắn ngày G2(định mức cho 1 dòng)
2.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
0,8
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và
theo thực tế
|
-
|
Công kiểm định từng cây giống
|
0,6
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,2
|
2
|
Định mức lao động gián tiếp
(Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
2.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su; Độ dày:
0,38mm - 0,55mm; Chiều dài: 33 cm
|
2
|
|
100
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và
theo thực tế
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Chất liệu vải
|
3
|
|
100
|
3
|
Mũ rộng vành
|
Cái
|
Chất liệu vải dù
|
2
|
|
100
|
4
|
Áo che mưa
|
Bộ
|
Chất liệu: Nilon; Độ dày:
0,15 - 0,22 mm
|
2
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Hộp 50 cái
|
0,2
|
|
100
|
6
|
Ô che
|
Cái
|
Chất liệu: vải dù; khung bằng
thép không gỉ; rộng: 100cm; cao 56
|
1
|
|
100
|
7
|
Áo chống nắng
|
Cái
|
Chất liệu cotton; co giãn
|
1
|
|
100
|
8
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
Chất liệu giầy; màu trắng; khổ
A4
|
1
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
10
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
1
|
|
100
|
II
|
Nguyên vật liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo quy định hiện hành và theo thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
15
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
3. Kiểm định
ruộng giống thuần cây ngắn ngày (Tính cho 1 ha)
3.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
4,5
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và
|
-
|
Công kiểm định từng cây giống
|
3
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
1,5
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
3.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su
Độ dày: 0,38mm - 0,55mm; Chiều
dài: 33 cm
|
2
|
|
100
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và thực
tế
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
|
3
|
|
100
|
3
|
Mũ rộng vành
|
Cái
|
Chất liệu vải dù
|
2
|
|
100
|
4
|
Áo che mưa
|
Bộ
|
Chất liệu: Nilon; Độ dày:
0,15 - 0,22 mm
|
2
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Hộp 50 cái
|
0,2
|
|
100
|
6
|
Ô che
|
Cái
|
Chất liệu: vải dù; khung bằng
thép không gỉ; rộng: 100cm; cao 56
|
1
|
|
100
|
7
|
Áo chống nắng
|
Cái
|
Chất liệu cotton; co giãn
|
1
|
|
100
|
8
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
Chất liệu giầy; màu trắng; khổ
A4
|
1
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
10
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
2
|
|
100
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
lít
|
|
15
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
4. Kiểm định
ruộng giống lai cây ngắn ngày (Tính cho 1 ha)
4.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
5
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và thực
tế
|
-
|
Công kiểm định từng cây giống
|
3
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
2
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
4.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su; Độ dày:
0,38mm - 0,55mm; Chiều dài: 33 cm
|
2
|
|
100
|
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Chất liệu vải
|
4
|
|
100
|
TCVN 8550:2018 Giống cây trồng- phương pháp kiểm định đồng ruộng và thực
tế
|
3
|
Mũ rộng vành
|
Cái
|
Chất liệu vải dù
|
2
|
|
100
|
4
|
Áo che mưa
|
Bộ
|
Chất liệu: Nilon; Độ dày:
0,15 - 0,22 mm
|
2
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Hộp 50 cái
|
0,2
|
|
100
|
6
|
Ô che
|
Cái
|
Chất liệu: vải dù; khung bằng
thép không gỉ; rộng: 100cm; cao 56
|
1
|
|
100
|
7
|
Áo chống nắng
|
Cái
|
Chất liệu cotton; co giãn
|
2
|
|
100
|
8
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
Chất liệu giầy; màu trắng; khổ
A4
|
1
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
10
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ
giấy A4
|
2
|
|
100
|
II
|
Nguyên liệu năng lượng
|
1
|
Xăng xe khoán
|
Km/lít
|
|
0,2
|
|
100
|
Theo các quy định và thực tế
|
2
|
Điện
|
KW
|
|
2,5
|
|
100
|
3
|
Nước
|
Lít
|
|
15
|
|
100
|
III
|
Chi phí khác
|
|
Theo các quy định và thực tế
|
5. Lấy mẫu
giống cây trồng (Định mức tính cho 1 mẫu)
5.1. Định mức công lao động
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (công)
|
Căn cứ xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức lao động trực tiếp
(Bậc 2 đại học 2,67 trở lên)
|
0,85
|
Thông tư 36/2015/TTLT- BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 và TCVN 8548:2011 Hạt
giống cây trồng-phương pháp kiểm nghiệm
|
-
|
Công chuẩn bị dụng cụ, thiết bị,
lấy mẫu điển hình, lập mẫu gửi, mẫu thử nghiệm
|
0,7
|
-
|
Công xử lý tính toán số liệu,
lập biên bản làm việc
|
0,15
|
2
|
Định mức công lao động
gián tiếp (Bậc 4 đại học 3,33 trở lên)
|
0,3
|
-
|
Công quản lý, duy trì hệ thống
QLCL, công hành chính
|
0,3
|
5.2. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Căn cứ xây dựng
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Dụng cụ, vật tư
|
1
|
Túi bóng
|
Cái
|
Túi kích thước 25 x35 (±) 10 cái/100g và 30x40 (±) 5 cái/100g
|
15
|
|
100
|
TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng- phương pháp kiểm nghiệm
|
2
|
Găng tay
|
Đôi
|
Chất liệu: Cao su Độ dày: 0,38mm - 0,55mm; Chiều dài: 33 cm
|
1
|
|
100
|
3
|
Túi đựng tài liệu
|
Cái
|
Túi Clear khổ A vừa ngang tờ giấy A4
|
1
|
|
100
|
4
|
Áo blu
|
Cái
|
Chất liệu cotton
|
1
|
|
100
|
5
|
Khẩu trang
|
Hộp
|
Loại dùng trong y tế; Hộp: 50 cái
|
0,05
|
|
100
|
6
|
Băng dính
|
Cuộc
|
Kích thước 1F2; trọng lượng 800g
|
1
|
|
100
|
7
|
Kéo cắt
|
Cái
|
Chất liệu: Hợp kim; không gỉ
|
1
|
|
100
|
8
|
Vòng chun
|
Kg
|
Loại: 1000 cái/kg
|
0,01
|
|
100
|
9
|
Bùt ghi
|
Cái
|
Bút bi; đầu bi: 0,5 mm
|
2
|
|
100
|
10
|
Búi lông dầu
|
Cái
|
Đầu bút: 0,4 mm và 1,0
|
1
|
|
100
|
II
|
Ng | | |