ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ
HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030”;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định nội dung và mức chi để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 5147/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2022 và ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 3194/BC-STP ngày 29 tháng 12 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục đào tạo công lập
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa
bàn tỉnh (Quyết định này không áp dụng thực hiện công tác xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số được quy định tại khoản 5 Điều 20 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025).
Điều 2. Nội
dung, mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội về mục đích, ý nghĩa, vai trò và lợi ích của học
tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt
đời hàng năm: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 30
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định một số mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chi công tác phí, chi thực
hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết: thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động
của Đề án; chi bồi dưỡng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo) cho
báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng
(Trung tâm văn hóa thể thao cấp xã); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý của Trung tâm học tập cộng đồng: thực hiện theo quy định tại Quyết định số
40/2019/QĐ- UBND ngày 09 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một
số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 67/2021/QĐ-
UBND ngày 23 tháng 09 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 40/2019/QĐ- UBND ngày 09/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong
nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp
loại/công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
b) Chi điều tra, nhu cầu học tập,
thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy
mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực
hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 63/2018/QĐ- UBND ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
5. Chi tiền điện (hoặc dầu đèn)
đối với các lớp học tại Trung tâm học tập cộng đồng (Trung tâm văn hóa thể thao
cấp xã) ban đêm; chi hỗ trợ tài liệu, sách giáo khoa, đồ dùng phục vụ công tác
giảng dạy, học tập tại các Trung tâm học tập cộng đồng: Giám đốc Trung tâm học
tập cộng đồng (Trung tâm văn hóa thể thao cấp xã) quyết định mức chi cụ thể
trong phạm vi dự toán được giao của đơn vị để thực hiện và thanh toán theo hóa
đơn thực tế phát sinh.
6. Chi cho công tác xóa mù chữ
và phổ cập giáo dục
a) Chi cho các hoạt động điều
tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập
giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận.
b) Chi hỗ trợ hoạt động công
tác phổ cập và xóa mù chữ
- Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng
ban đêm: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh.
- Chi mua sổ sách theo dõi quá
trình học tập, sách giáo khoa dùng chung (đối với các lớp học phổ cập và xóa mù
chữ): 250.000 đồng/lớp/năm học.
- Chi tuyên truyền, huy động
người học đến lớp phổ cập và xóa mù chữ: 200.000 đồng/học viên/chương trình.
c) Chi tiền lương đối với giáo
viên thuộc biên chế dạy lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên
môn của cơ sở giáo dục đào tạo công lập: Chi trả theo quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Trường hợp số giờ dạy
vượt định mức giờ chuẩn được thanh toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐTBNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ trưởng Bộ nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ
trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
d) Chi tiền công đối với những
người tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm: giáo viên thuộc
biên chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài biên chế có đủ
tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy): Mức chi tiền công theo hợp đồng lao động trên
cơ sở lương tối thiểu vùng và đảm bảo tương quan với mức lương giáo viên trong
biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học
theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
đ) Trường hợp huy động tình
nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại):
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Hỗ trợ học phẩm đối với các
học viên các lớp học xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo.
Tùy thuộc tình hình thực tế tại
địa phương, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh
mục tên học phẩm, số lượng học phẩm hỗ trợ trong phạm vi danh mục hỗ trợ học phẩm
đối với cấp trung học cơ sở quy định tại Khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số
109/2009/TTLT-BTC- BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Chi khen thưởng theo quy định
của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp quản lý hiện hành.
2. Nguồn kinh phí huy động từ
các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định
hiện hành.
3. Khi văn bản quy định về chế
độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 19 tháng 01 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV;
- Lưu: VT.NDT
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|