|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Hoàng Yến
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/NQ-HĐND
|
Bến Tre,
ngày 07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy
chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà
nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ
Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ
trình số 7090/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa
phương năm 2022 và Tờ trình số 7543/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh số liệu trong dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phê
chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân
sách địa phương năm 2022 như sau:
1. Tổng
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.645.656 triệu đồng (Năm ngàn sáu trăm
bốn mươi lăm tỷ sáu trăm năm mươi sáu triệu đồng). Trong đó, thu ngân sách địa
phương hưởng theo phân cấp là 5.195.601 triệu đồng (Năm ngàn một trăm chín mươi
lăm tỷ sáu trăm lẻ một triệu đồng).
2. Tổng
thu ngân sách địa phương 15.860.393 triệu đồng (Mười lăm ngàn tám trăm sáu mươi
tỷ ba trăm chín mươi ba triệu đồng).
a) Thu
ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 5.184.858 triệu đồng (Năm ngàn
một trăm tám mươi bốn tỷ tám trăm năm mươi tám triệu đồng).
b) Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên: 6.376.307 triệu đồng (Sáu ngàn ba trăm bảy mươi sáu
tỷ ba trăm lẻ bảy triệu đồng).
c) Thu kết
dư ngân sách: 113.370 triệu đồng (Một trăm mười ba tỷ ba trăm bảy mươi triệu
đồng).
d) Thu
chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 4.126.935 triệu đồng (Bốn ngàn một trăm
hai mươi sáu tỷ chín trăm ba mươi lăm triệu đồng).
đ) Thu
viện trợ, đóng góp: 10.742 triệu đồng (Mười tỷ bảy trăm bốn mươi hai triệu
đồng).
e) Thu từ
ngân sách cấp dưới nộp lên: 48.181 triệu đồng (Bốn mươi tám tỷ một trăm tám
mươi mốt triệu đồng).
3. Vay của
ngân sách địa phương: 57.557 triệu đồng (Năm mươi bảy tỷ năm trăm năm mươi bảy
triệu đồng).
4. Tổng
chi ngân sách địa phương: 15.208.986 triệu đồng (Mười lăm ngàn hai trăm lẻ tám
tỷ chín trăm tám mươi sáu triệu đồng). Bao gồm:
a) Chi cân
đối ngân sách địa phương: 8.922.513 triệu đồng (Tám ngàn chín trăm hai mươi hai
tỷ năm trăm mười ba triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu
tư: 2.363.412 triệu đồng
- Chi
thường xuyên: 6.471.397 triệu đồng.
- Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 4.478 triệu đồng.
- Chi cho
vay: 27.300 triệu đồng.
- Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính: 55.796 triệu đồng.
- Các
nhiệm vụ chi khác: 130 triệu đồng.
b) Chi các
chương trình mục tiêu: 1.544.708 triệu đồng (Một ngàn năm trăm bốn mươi bốn tỷ
bảy trăm lẻ tám triệu đồng), trong đó:
- Chi các
Chương trình mục tiêu quốc gia: 306.238 triệu đồng.
- Chi các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.238.470 triệu đồng.
c) Chi
chuyển nguồn sang năm sau: 4.741.765 triệu đồng (Bốn ngàn bảy trăm bốn mươi mốt
tỷ bảy trăm sáu mươi lăm triệu đồng).
5. Chi trả
nợ gốc: 3.780 triệu đồng (Ba tỷ bảy trăm tám mươi triệu đồng).
6. Chi nộp
ngân sách cấp trên: 244.483 triệu đồng (Hai trăm bốn mươi bốn tỷ bốn trăm tám
mươi ba triệu đồng).
7. Kết dư
ngân sách: 460.701 triệu đồng (Bốn trăm sáu mươi tỷ bảy trăm lẻ một triệu
đồng).
Điều 2. Số
liệu quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi
ngân sách địa phương tỉnh Bến Tre năm 2022 được quy định tại các phụ lục I, II,
III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI và Báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022
kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ
nội dung quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi
ngân sách địa phương năm 2022 tại Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh
chịu trách nhiệm tổ chức công khai quyết toán theo quy định của pháp luật.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày
07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua./.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
BÁO CÁO THUYẾT MINH
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Năm 2022
là năm thứ hai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của nhiệm kỳ đại
hội XI Đảng bộ tỉnh Bến Tre, là năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn
2022-2025; trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và thế giới gặp nhiều khó khăn
và thách thức trước diễn biến hết sức phức tạp của thiên tai dịch bệnh; giá
nông sản không ổn định do ảnh hưởng thị trường đầu ra, đặc biệt là giá dừa giảm
mạnh trong thời gian dài gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống Nhân dân.
Nhưng với tinh thần “Đồng thuận - Sáng tạo - Phát triển” cùng với sự quyết tâm
trong lãnh chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các
ngành và sự nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp, sự phấn đấu tích cực của đội ngũ
cán bộ, công chức ngành Tài chính kết quả thực hiện có 14/17 chỉ tiêu đạt và
vượt so Nghị quyết góp phần vào sự tăng trưởng GRDP trên địa bàn tỉnh là 7,53%,
cụ thể như sau:
Phần I
TÌNH HÌNH THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
I. TỔNG
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
Tổng thu
NSNN trên địa bàn thực hiện năm 2022 là 5.644.826 triệu đồng, đạt
106,61% so với dự toán trung ương, đạt 100,35% so dự toán địa phương giao, bằng
110,19% so với cùng kỳ, trong đó:
1. Thu nội
địa:
5.525.126 triệu đồng, đạt 118,31% dự toán trung ương giao, đạt 110,50% dự toán
địa phương giao, bằng 108,57 so với cùng kỳ. Có 14/17 khoản thu đạt và vượt dự
toán, còn lại thu không đạt so với dự toán.
1.1. Các
khoản thu vượt so với dự toán được giao gồm:
(1) Thu từ
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 1.334.163 triệu đồng, đạt 118,59% dự
toán trung ương giao, đạt 110,63% so với dự toán địa phương giao và bằng 94,22%
so cùng kỳ. Số thu ở khu vực này vượt dự toán do một số doanh nghiệp đã phục
hồi sản xuất kinh doanh trong đó có Công ty cổ phần Bia Sài Gòn Bến Tre nộp 622
tỷ đồng đạt 118% dự toán, bằng 117,69% so với năm 2021.
Tổng thu
giảm so với cùng kỳ do năm 2021 có phát sinh số thuế TNDN phát sinh đột biến
của doanh nghiệp khi quyết toán thuế năm 2020 (Công ty May Việt Thành nộp hơn
301 tỷ đồng trong quí I/2021).
(2) Lệ phí
trước bạ:
250.416 triệu đồng, đạt 125,21% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng
147,5% so cùng kỳ.
(3) Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp: 9.238 triệu đồng, đạt 131,96% dự toán trung
ương và địa phương giao, bằng 142,23% so cùng kỳ.
(4) Thuế
thu nhập cá nhân: 567.434 triệu đồng, đạt 128,96% dự toán trung
ương giao, đạt 120,73% dự toán địa phương giao và bằng 123,08% so cùng kỳ.
Số thu
vượt dự toán do tình hình kinh tế - xã hội từng bước ổn định sau dịch bệnh, thu
nhập của người lao động tăng, các hoạt động khác như đầu tư, mua bán, chuyển
nhượng bất động sản, hoạt động kinh doanh Xổ số kiến thiết từng bước ổn
định,…Từ đó làm tăng số thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (tăng 10%); chuyển
nhượng bất động sản (tăng 96%); từ trúng thưởng (tăng 64%) đã góp phần tăng thu
ngân sách.
(5)Thuế
bảo vệ môi trường: 431.992 triệu đồng, đạt 130,12% dự toán trung
ương và địa phương giao, bằng 148,27% so cùng kỳ.
Số thu
vượt dự toán do phát sinh số nộp của Công ty Cổ phần Việt Oil 216 tỷ đồng, đây
là nguồn thu mới phát sinh trong năm 2022 làm tăng thu đột biến so với cùng kỳ.
Tuy nhiên, nguồn thu này không ổn định do những tháng cuối năm đơn vị này kê
khai không phát sinh số thuế phải nộp.
(6) Thu
phí, lệ phí: 95.589 triệu đồng, đạt 119,49% dự toán trung ương và 90,10%
dự toán địa phương giao, bằng 119,20% so cùng kỳ.
(7) Tiền
sử dụng đất: 347.928 triệu đồng, đạt 193,29% dự toán trung ương
giao, đạt 139,17% dự toán địa phương giao, bằng 157,59% so cùng kỳ.
Số thu
vượt dự toán và tăng so với cùng kỳ do năm 2022 phát sinh 52 tỷ đồng tiền sử
dụng đất của Dự án chỉnh trang khu đô thị Phú Khương do Công ty TNHH Đầu tư Bến
Tre là chủ đầu tư nộp để xây dựng nhà ở xã hội và bán đấu giá đất công tại các
huyện và thành phố 64,8 tỷ.
(8) Thu
tiền thuê mặt đất, mặt nước: 70.820 triệu đồng, đạt 108,95% dự toán
trung ương và địa phương giao, bằng 106,54% so cùng kỳ.
Nguyên
nhân thu vượt dự toán và tăng so với năm 2021 do phát sinh tiền thuê đất nộp 1
lần cho cả thời gian thuê đối với các dự án phát sinh mới 20 tỷ đồng, thực tế
tiền thuê đất hàng năm phát sinh theo lập bộ khoảng 45 tỷ đồng.
(9) Tiền
cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 3.231 triệu đồng, đạt
161,56 % dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 162,60% so cùng kỳ.
(10) Thu
khác ngân sách: 186.686 triệu đồng, đạt 133,35% dự toán trung ương giao,
đạt 124,46% dự toán địa phương giao, bằng 102,41% so cùng kỳ.
(11) Thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản, vùng trời, vùng biển: 15.242
triệu đồng, đạt 254,04% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 188,17% so
cùng kỳ.
(12) Thu
từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: 6.930 triệu đồng, đạt
115,49% dự toán trung ương và địa phương giao và bằng 136,98% so với cùng kỳ.
Khoản thu này chủ yếu từ xã viên của các hợp tác xã khai thác nghêu ven biển
Bình Đại, Ba Tri, Thạnh phú.
(13) Thu
cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 20.729 triệu đồng, đạt 103,64% dự toán được
giao, bằng 103,34% so cùng kỳ.
(14) Thu
từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.611.322 triệu đồng, đạt 111,90% so với dự
toán trung ương, đạt 109,61% dự toán địa phương giao, bằng 114,38% so cùng kỳ.
1.2. Các
khoản thu không đạt dự toán
(1) Thu từ
DNNN trung ương: 206.958 triệu đồng, đạt 82,78% dự toán Trung ương và địa
phương giao, bằng 76,83 so cùng kỳ.
Số thu khu
vực này không đạt dự toán và giảm so với cùng kỳ do không có khoản thu đột biến
20 tỷ đồng như năm 2021 của Công ty Điện lực Bến Tre khi điều chỉnh giảm giá
điện mua vào của Tổng Công ty.
(2) Thu từ
DNNN do địa phương quản lý: 73.350 triệu đồng đạt 97,80% dự toán trung
ương và địa phương giao, bằng 105,56% so cùng kỳ.
Số thu ở
khu vực này không đạt dự toán nhưng tăng so với cùng kỳ do năm 2022 tình hình
dịch bệnh cơ bản đã được kiểm soát, doanh thu của các doanh nghiệp có tăng so
cùng kỳ nhưng tăng thấp và chưa ổn định.
(3) Thu từ
khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 293.009 triệu đồng
đạt 97,02% dự toán trung ương giao, đạt 71,29% so dự toán địa phương giao, bằng
71,08% so cùng kỳ.
Số thu ở
khu vực này không đạt dự toán và giảm so với năm 2021, nguyên nhân chủ yếu do
số thu của một số công ty giảm nhiều trong đó có Chi nhánh Công ty cổ phần Chăn
nuôi C.P Việt Nam tại Bến Tre nộp chỉ 48 tỷ đồng, giảm 156 tỷ đồng so với năm
2021 (số thu của Chi nhánh Công ty do Tổng công ty phân bổ theo tỷ lệ chi phí
của cơ sở sản xuất, kinh doanh hạch toán phụ thuộc tại Bến Tre nên số nộp không
ổn định, năm cao, năm thấp
2. Thu từ
hoạt động xuất, nhập khẩu: -1.148.912 triệu đồng (do trong năm
phát sinh hoàn thuế GTGT 1.258.699 triệu đồng), số thu này không bao gồm khoản
hoàn thuế GTGT là 109.787 triệu đồng, đạt 17,57% so với dự toán Trung ương và
địa phương giao, bằng 17,75% so cùng kỳ.
3. Thu
viện trợ: 4.955 triệu đồng, bằng 28,76% so với cùng kỳ.
4. Các
khoản huy động, đóng góp: 5.787 triệu đồng,
bằng 42,55% so với cùng kỳ.
II. THU
VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 57.557 triệu đồng.
III. THU
CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH: 6.620.791 triệu đồng.
1. Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên: 6.376.307 triệu đồng, đạt 99,89% dự toán được
giao, bằng 122,43 % so với cùng kỳ. Bao gồm:
- Thu bổ
sung cân đối: 4.435.602 triệu đồng, đạt 100% so dự toán trung ương giao.
- Thu bổ
sung có mục tiêu: 1.940.705 triệu đồng, đạt 99,65% so dự toán.
2. Thu từ
ngân sách cấp dưới nộp lên: 244.484 triệu đồng.
IV. THU
CHUYỂN NGUỒN: 4.126.935 triệu đồng, bằng 84,44% so với cùng kỳ.
V. THU KẾT
DƯ NGÂN SÁCH: 113.370 triệu đồng, bằng 35,16% so với cùng kỳ.
Phần II
TỔNG CHI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
Tổng chi
cân đối ngân sách địa phương năm 2022 là 10.467.222 triệu đồng, đạt 116,13% so
dự toán Trung ương, đạt 112,06% dự toán địa phương giao, gồm:
1. Chi đầu
tư phát triển: Thực hiện chi năm 2022 là 3.780.608 triệu
đồng, đạt 174,60% so dự toán Trung ương, đạt 166,89 % so dự toán địa phương
giao, tăng 1.515.431 triệu đồng. Nguyên nhân tăng cao so với dự toán chủ yếu là
do thực hiện thanh toán khối lượng hoàn thành từ số dư tạm ứng theo chế độ chưa
thu hồi, giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện
và giải ngân sang năm 2022, vốn bổ sung mục tiêu từ nguồn ngân sách Trung ương,
sau khi loại trừ, số giải ngân từ nguồn kế hoạch vốn đầu năm 2022 là 2.049.869
triệu đồng, đạt 94,66% dự toán Trung ương giao, đạt 90,48% dự toán địa phương
giao.
2. Chi trả
nợ lãi vay: 4.478 triệu đồng, đạt 63,98% so dự toán, thấp hơn so dự
toán 2.522 triệu đồng. Nguyên nhân do chi trả lãi vay theo tiến độ rút vốn.
3. Chi
thường xuyên: 6.598.909 triệu đồng, đạt 98,18% dự toán địa
phương giao, giảm 122.285 triệu đồng. Nguyên nhân chi thấp hơn so dự toán do
thực hiện thu hồi các khoản chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm
nhưng đến 31/7 chưa triển khai thực hiện 59.809 triệu đồng, số còn lại chuyển
nguồn sang năm 2023 tiếp tục thực hiện theo chế độ quy định. Cụ thể từng lĩnh
vực chi như sau:
- Chi quốc
phòng:
163.549 triệu đồng, đạt 98,88%, giảm 1.854 triệu đồng so với dự toán địa phương
giao. Nguyên nhân do thu hồi các khoản kinh phí đến 31/7 chưa thực hiện theo
chủ trương của tỉnh kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ và mua sắm trang phục
Dân quân tự vệ.
- Chi an
ninh và trật tự an toàn xã hội: 103.303 triệu đồng, đạt 158,35% so với
dự toán địa phương giao, tăng 38.067 triệu đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu do
chi từ nguồn thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT năm trước chuyển sang
1.569 triệu đồng, chi đảm bảo trật tự an toàn giao thông từ nguồn Trung ương bổ
sung mục tiêu 35.000 triệu đồng.
- Chi
sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 2.543.207 triệu đồng, đạt 92,45% so với dự
toán trung ương và địa phương giao, thấp hơn so dự toán 210.651 triệu đồng.
Nguyên nhân chi không đạt dự toán chủ yếu do cắt giảm, thu hồi 9.985 triệu
đồng, kinh phí được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định 200.666 triệu đồng
(cấp tỉnh 5.501 triệu đồng, cấp huyện 195.165 triệu đồng).
- Chi sự
nghiệp khoa học và công nghệ: 32.861 triệu đồng, đạt 146,34% so với
dự toán Trung ương giao, đạt 82,40% so dự toán địa phương giao, thấp hơn so dự
toán địa phương giao 7.020 triệu đồng. Lĩnh vực này chi thấp do chi chuyển
nguồn sang năm sau các Đề tài, Dự án dở dang 5.854 triệu đồng, số còn lại huỷ
dự toán do: chi hỗ trợ các doanh nghiệp và chi các hoạt động thuộc chương trình
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên
địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030 chậm triển khai do Quyết định giai
đoạn 2015-2020 đã hết hiệu lực nhưng chưa kịp ban hành Nghị quyết qui định mức
chi giai đoạn mới 2021-2030; do thời tiết, mùa vụ nên một số mô hình nông dân
không triển khai được; do đối tượng tham dự các lớp đào tạo, tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ thấp hơn so với dự toán (chỉ học online).
- Chi sự nghiệp
y tế - dân số và gia đình: 855.144 triệu đồng, đạt 105,53% so với dự
toán địa phương giao, tăng 44.784 triệu đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do
chi hỗ trợ tiền ăn cho người đang điều trị bệnh COVID-19 và người cách ly y tế
năm 2021 chưa chi kịp chuyển sang năm 2022 là 42.341 triệu đồng từ nguồn ngân
sách các huyện, thành phố (trong khi chờ Trung ương bổ sung), số còn lại do chi
thực hiện chế độ phụ cấp phòng, chống dịch.
- Chi sự
nghiệp văn hoá - thông tin: 68.004 triệu đồng, đạt 109,96% so với dự toán
địa phương giao, cao hơn so dự toán 6.157 triệu đồng. Nguyên nhân chi vượt dự
toán do các huyện, thành phố chi lắp đặt hệ thống camera giám sát khu cách ly,
chi tuyên truyền phòng, chống dịch COVID-19.
- Chi
sự nghiệp phát thánh truyền hình: 23.043 triệu đồng, đạt 75,14% so với dự
toán địa phương giao, thấp hơn so dự toán 7.626 triệu đồng. Nguyên nhân đạt
thấp so dự toán chủ yếu do kinh phí đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng NSNN trong lĩnh vực sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình không sử
dụng hết 5.735 triệu đồng, số còn lại huỷ dự toán ở ngân sách cấp huyện, cấp
xã.
- Chi sự
nghiệp thể dục thể thao: 29.789 triệu đồng, đạt 109,49% so với dự toán
địa phương giao, cao hơn so dự toán 2.583 triệu đồng. Nguyên nhân chi vượt dự
toán do trong năm phát sinh chi tham gia và tổ chức Đại hội thể dục thể thao
các cấp.
- Chi sự
nghiệp môi trường: 50.683 triệu đồng, đạt 77,87% so với dự toán
địa phương giao, thấp so dự toán 14.407 triệu đồng. Nguyên nhân do chi sự
nghiệp môi trường tồn ngân sách cấp tỉnh 9.000 triệu đồng, số còn lại là kinh
phí bố trí để chi thanh toán cho Nhà máy xử lý rác Bến Tre nhưng do trong năm 2022
Nhà máy đóng của nên không phát sinh khoản chi này.
- Chi sự
nghiệp kinh tế: 738.123 triệu đồng, đạt 86,56% so với dự toán địa
phương giao, giảm 114.643 triệu đồng. Trong đó:
Chi sự
nghiệp kinh tế tồn ngân sách cấp tỉnh 47.693 triệu đồng: kinh phí hoạt động Ban
chuẩn bị dự án giai đoạn III do IFAD tài trợ, kinh phí đối ứng dự án CSAT 6.318
triệu đồng; kinh phí thực hiện Nghị định số 02/2017/NĐ-CP , Quyết định số
51/2017/QĐ-UBND , Nghi quyết số 30/2020/NQ-HĐND , chính sách hỗ trợ tàu cá 10.194
triệu đồng, kinh phí phòng chống dịch bệnh thường niên 3.102 triệu đồng; kinh
phí quy hoạch xây dựng vùng và các quy khác 10.826 triệu đồng; kinh phí hỗ trợ
lãi vay vốn đầu tư phương tiện vận tải HKCC bằng xe buýt 1.960 triệu đồng; kinh
phí nạo vét hệ thống thoát nước thành phố Bến Tre 4.000 triệu đồng; chi hỗ trợ
HTX theo NQ HĐND tỉnh 6.000 triệu đồng; kinh phí thực hiện công tác quản lý,
vận hành trạm xử lý nước thải, quản lý, duy trì bảo dưỡng thường xuyên hệ thống
hạ tầng trong các KCN 2.491 triệu đồng,....Huỷ dự toán ngân sách cấp tỉnh chi
cho các hoạt động lĩnh vực nông nghiệp 8.451 triệu đồng. Số còn lại do chi
chuyển nguồn và huỷ dự toán ngân sách các huyện thành phố.
- Chi hoạt
động quản lý nhà nước:1.271.129 triệu đồng, đạt 111,93% so với dự
toán địa phương giao, tăng 135.513 triệu đồng so dự toán. Nguyên nhân tăng chủ
yếu do chi thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP
12.587 triệu đồng từ nguồn cải cách tiền lương, chi chuyển đổi số 36.344 triệu
đồng từ nguồn chi khác ngân sách cấp tỉnh, chi mua xe ô tô chuyên dùng 7.878
triệu đồng từ nguồn chi khác ngân sách cấp tỉnh, chi nâng lương thường xuyên
các đơn vị từ nguồn chi khác ngân sách cấp tỉnh 3.787 triệu đồng, trích từ các
khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực hiện nộp vào NSNN 1.778
triệu đồng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh, chi các nhiệm vụ thi đua khen
thưởng 2.657 triệu đồng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh, số còn lại được
bổ sung chi từ nguồn dự phòng và nguồn chi khác ngân sách các huyện, thành phố.
- Chi bảo
đảm xã hội: 674.429 triệu đồng, đạt 144,68% so với dự toán địa phương
giao, tăng 208.268 triệu đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu do địa phương sử dụng
nguồn cải cách tiền lương để chi chính sách an sinh xã hội theo quy định tại
Quyết định 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ 15.392 triệu đồng,
chi hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết
68/NQ-CP 159.357 triệu đồng từ nguồn cải cách tiền lương và nguồn Trung ương bổ
sung có mục tiêu, chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội từ nguồn năm
trước chuyển sang 2.460 triệu đồng.
- Chi khác
ngân sách: 45.645 triệu đồng, đạt 18,47% so với dự toán địa phương
giao, giảm so dự toán 201.456 triệu đồng. Nguyên nhân đạt thấp do một khoản dự
toán này phân bổ cho các nhiệm vụ chi hoạt động quản lý nhà nước và chi sự
nghiệp.
4. Chi cho
vay: 27.300
triệu đồng.
5. Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính: 55.797 triệu đồng, đạt 557,96% dự
toán. Nguyên nhân tăng do thực hiện xử lý hoàn trả Quỹ dự trữ tài chính đối với
khoản kinh phí đã trích từ Quỹ dự trữ tài chính năm 2021 để chi phòng chống
dịch COVD-19 nhưng không sử dụng hết.
6. Các
nhiệm vụ chi khác: 130 triệu đồng.
7. Chi
chuyển nguồn sang năm sau: 4.741.765 triệu đồng,
bao gồm:
7.1. Chi
chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh: 3.456.349 triệu đồng.
7.2. Chi
chuyển nguồn ngân sách cấp huyện: 1.131.131 triệu đồng.
7.3. Chi
chuyển nguồn ngân sách cấp xã: 154.285 triệu đồng.
Cụ thể như
sau:
STT
|
Nội dung
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
Tổng cộng
|
3.456.348,8
|
1.131.131
|
154.285
|
1
|
Vốn đầu tư
phát triển thực hiện chuyển nguồn từ năm nay sang năm sau theo quy định của Luật
đầu tư công
|
1.017.912
|
160.518
|
5.789
|
2
|
Kinh phí
mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ hợp đồng, mua sắm trang thiết bị ký
trước ngày 31/12
|
4.721
|
27.480
|
|
3
|
Nguồn
thực hiện chính sách tiền lương
|
1.595.715
|
444.091
|
99.303,6
|
4
|
Kinh phí
được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước
|
11.870
|
109.971,4
|
4.500,6
|
5
|
Các
khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực
hiện dự toán
|
108.184
|
73.911,3
|
8.995,5
|
6
|
Kinh phí
nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên
cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định
|
42.361
|
|
|
7
|
Khoản tăng
thu, tiết kiệm chi ngân sách đã có phương án sử dụng được cấp thẩm quyền phê
duyệt theo quy định
|
670.084
|
205.829
|
33.361
|
8
|
Kinh phí
khác theo quy định của pháp luật
|
5.502
|
109.330,3
|
2.335,3
|
Phần III
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
1. Tổng
thu ngân sách địa phương: 20.903.875,8 triệu đồng.
- Ngân
sách cấp tỉnh: 13.721.743,1 triệu đồng.
(Trong đó
thu bổ sung từ NS trung ương: 6.376.307 triệu đồng).
- Ngân
sách cấp huyện: 6.089.137,4 triệu đồng.
(Trong đó
thu bổ sung từ NS tỉnh: 4.327.080 triệu đồng).
- Ngân
sách xã: 1.092.995,3 triệu đồng.
(Trong đó
thu bổ sung từ NS huyện: 658.845 triệu đồng).
2. Tổng
chi ngân sách địa phương: 20.443.174,8 triệu đồng.
- Chi ngân
sách cấp tỉnh: 13.453.369,3 triệu đồng.
- Chi ngân
sách cấp huyện: 5.926.462,3 triệu đồng.
- Chi ngân
sách xã: 1.063.343,2 triệu đồng.
3. Kết dư
ngân sách năm 2022 là: 460.701 triệu đồng.
- Ngân
sách cấp tỉnh: 268.374 triệu đồng.
- Ngân
sách cấp huyện: 162.675 triệu đồng.
- Ngân
sách xã: 29.652 triệu đồng.
4. Đánh
giá chung
Qua phân
tích kết quả thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 cho thấy:
Số thu nội địa đạt 118,31% dự toán trung ương giao và 110,50% dự toán địa
phương giao; tăng 855.126 triệu đồng so dự toán Trung ương giao và tăng 525.126
triệu đồng so dự toán địa phương phấn đấu. Nguồn thu vượt dự toán chủ yếu tập
trung vào thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; thuế thu nhập cá nhân; thu
tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết.
Xét về
tính cân đối ngân sách thì khoản thu 100% ngân sách địa phương hưởng và các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa
phương đa số thu đạt và vượt dự toán, đảm bảo khả năng cân đối ngân sách.
Xét về
tính bền vững của nguồn thu thì nguồn thu xổ số kiến thiết đã bảo hoà, nguồn
thu tiền sử dụng đất có xu hướng giảm dần ảnh hưởng đến việc huy động nguồn lực
để đầu tư xây dựng cơ bản thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn. Nguồn thu
từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và thuế thu nhập cá nhân không ổn định do
các doanh nghiệp đang hoạt động đóng trên địa bàn vẫn còn trong giai đoạn khó
khăn.
Về điều
hành ngân sách nhà nước năm 2022: ngay từ đầu năm tỉnh triển khai quyết liệt
các giải pháp thu ngân sách nên mặc dù sau dịch bệnh COVID-19 ảnh hưởng nghiêm
trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng kết quả thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn xét về tổng thể thu đạt và vượt dự toán được
giao; đồng thời, điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao trên
tinh thần triệt để tiết kiệm và hiệu quả sử dụng vốn. Tỉnh thực hiện nghiêm quy
định của Luật NSNN, hướng dẫn tại Thông tư số 122/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2022,
kiên quyết thu hồi các khoản chi thường xuyên chậm triển khai thực hiện. Kết
quả thực hiện thu hồi các khoản chi thường xuyên đã được giao trong dự toán đầu
năm nhưng đến ngày 31 tháng 7 năm 2022 chưa triển khai thực hiện là 59.809
triệu đồng để bổ sung nguồn dự phòng ngân sách.
Trên đây
là báo cáo thuyết minh quyết toán thu chi NSNN trên địa bàn, quyết toán thu,
chi ngân sách địa phương năm 2022./.
PHỤ LỤC I
(Theo Biểu mẫu số 48 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán 2022
|
Quyết toán 2022
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
11.128.541
|
15.860.393
|
4.672.929
|
142,5
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
4.745.400
|
5.184.858
|
439.458
|
109,3
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
2.176.200
|
2.505.957
|
329.757
|
115,2
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân
chia
|
2.569.200
|
2.678.901
|
109.701
|
104,3
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
6.383.141
|
6.376.307
|
- 6.834
|
99,9
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
4.435.602
|
4.435.602
|
-
|
100,0
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.947.539
|
1.940.705
|
-
6.834
|
99,6
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
-
|
-
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
-
|
113.370
|
113.370
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
-
|
4.126.935
|
4.126.935
|
|
VI
|
Thu viện trợ, đóng góp
|
|
10.742
|
|
|
VII
|
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên
|
|
48.181
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
11.287.941
|
15.208.986
|
3.920.915
|
134,7
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
9.340.402
|
8.922.513
|
- 418.019
|
95,5
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.265.500
|
2.363.412
|
97.912
|
104,3
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.721.194
|
6.471.397
|
-
249.797
|
96,3
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền
địa phương vay
|
7.000
|
4.478
|
-
2.522
|
64,0
|
4
|
Chi cho vay
|
|
27.300
|
27.300
|
|
5
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
55.797
|
54.797
|
5.579,7
|
6
|
Các nhiệm vụ chi khác
|
|
130
|
|
|
7
|
Dự phòng ngân sách
|
186.808
|
-
|
-
186.808
|
|
8
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
158.900
|
-
|
-
158.900
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
1.947.539
|
1.544.708
|
- 402.831
|
79,3
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
306.238
|
306.238
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.947.539
|
1.238.470
|
-
709.069
|
63,6
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
4.741.765
|
4.741.765
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP
|
159.400
|
460.701
|
642.571
|
289,0
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
7.600
|
3.780
|
- 3.820
|
49,7
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
7.600
|
3.780
|
- 3.820
|
49,7
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách
cấp tỉnh
|
-
|
|
-
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
167.000
|
57.557
|
- 109.443
|
34,5
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
159.400
|
53.777
|
- 105.623
|
33,7
|
PHỤ LỤC II
(Theo Biểu mẫu số 50 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG
NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D+E)
|
5.625.000
|
4.745.400
|
9.943.518
|
9.482.312
|
176,8
|
199,8
|
A
|
TỔNG THU
CÂN ĐỐI NSNN
|
5.625.000
|
4.745.400
|
5.645.656
|
5.195.601
|
100,4
|
109,5
|
I
|
Thu nội
địa
|
5.000.000
|
4.745.400
|
5.525.126
|
5.184.858
|
110,5
|
109,3
|
1
|
Thu từ
khu vực DNNN do Trung ương quản lý
|
250.000
|
250.000
|
206.958
|
206.958
|
82,8
|
82,8
|
-
|
Thuế giá
trị gia tăng
|
165.000
|
165.000
|
126.642
|
126.642
|
76,8
|
76,8
|
-
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
10.000
|
10.000
|
11.036
|
11.036
|
|
|
-
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
75.000
|
75.000
|
69.280
|
69.280
|
92,4
|
92,4
|
2
|
Thu từ
khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
75.000
|
75.000
|
73.350
|
73.350
|
97,8
|
97,8
|
-
|
Thuế giá
trị gia tăng
|
46.300
|
46.300
|
37.134
|
37.134
|
80,2
|
80,2
|
-
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
27.000
|
27.000
|
34.324
|
34.324
|
127,1
|
127,1
|
-
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
500
|
500
|
373
|
373
|
74,6
|
74,6
|
-
|
Thuế tài
nguyên
|
1.200
|
1.200
|
1.519
|
1.519
|
126,6
|
126,6
|
3
|
Thu từ
khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
411.000
|
411.000
|
293.009
|
293.009
|
71,3
|
71,3
|
-
|
Thuế giá
trị gia tăng
|
40.000
|
40.000
|
49.336
|
49.336
|
123,3
|
123,3
|
-
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
371.000
|
371.000
|
243.539
|
243.539
|
65,6
|
65,6
|
-
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
|
-
|
48
|
48
|
|
|
-
|
Thuế tài
nguyên
|
|
-
|
86
|
86
|
|
|
4
|
Thu từ
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
1.206.000
|
1.206.000
|
1.334.163
|
1.334.163
|
110,6
|
110,6
|
-
|
Thuế giá
trị gia tăng
|
551.000
|
551.000
|
510.146
|
510.146
|
92,6
|
92,6
|
-
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
179.000
|
179.000
|
231.889
|
231.889
|
129,5
|
129,5
|
-
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
475.000
|
475.000
|
590.295
|
590.295
|
124,3
|
124,3
|
-
|
Thuế tài
nguyên
|
1.000
|
1.000
|
1.832
|
1.832
|
183,2
|
183,2
|
5
|
Thuế thu
nhập cá nhân
|
470.000
|
470.000
|
567.434
|
567.434
|
120,7
|
120,7
|
6
|
Thuế bảo
vệ môi trường
|
332.000
|
159.400
|
431.992
|
207.423
|
130,1
|
130,1
|
-
|
Thuế
BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
|
159.400
|
159.400
|
330
|
330
|
0,2
|
0,2
|
-
|
Thuế
BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
172.600
|
|
|
|
|
|
7
|
Lệ phí
trước bạ
|
200.000
|
200.000
|
250.416
|
250.416
|
125,2
|
125,2
|
8
|
Thu phí,
lệ phí
|
80.000
|
54.000
|
95.589
|
57.102
|
119,5
|
105,7
|
-
|
Phí và
lệ phí trung ương
|
26.000
|
-
|
38.807
|
320
|
149,3
|
|
-
|
Phí và
lệ phí tỉnh
|
54.000
|
54.000
|
26.352
|
26.352
|
48,8
|
48,8
|
-
|
Phí và
lệ phí huyện
|
16.857
|
16.857
|
|
|
-
|
Phí và
lệ phí xã, phường
|
13.573
|
13.573
|
|
|
9
|
Thuế sử
dụng đất nông nghiệp
|
|
-
|
88
|
88
|
|
|
10
|
Thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp
|
7.000
|
7.000
|
9.238
|
9.238
|
132,0
|
132,0
|
11
|
Tiền cho
thuê đất, thuê mặt nước
|
65.000
|
65.000
|
70.820
|
70.820
|
109,0
|
109,0
|
12
|
Thu tiền
sử dụng đất
|
250.000
|
250.000
|
347.928
|
347.928
|
139,2
|
139,2
|
13
|
Tiền cho
thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
2.000
|
2.000
|
3.231
|
3.231
|
161,6
|
161,6
|
14
|
Thu từ
hoạt động xổ số kiến thiết
|
1.470.000
|
1.470.000
|
1.611.322
|
1.611.322
|
109,6
|
109,6
|
-
|
Thuế giá
trị gia tăng
|
429.200
|
429.200
|
500.262
|
500.262
|
116,6
|
116,6
|
-
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
95.500
|
95.500
|
100.548
|
100.548
|
105,3
|
105,3
|
-
|
Thu từ
thu nhập sau thuế
|
377.600
|
377.600
|
350.648
|
350.648
|
92,9
|
92,9
|
-
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
567.700
|
567.700
|
659.864
|
659.864
|
116,2
|
116,2
|
-
|
Thu khác
|
|
|
-
|
-
|
|
|
15
|
Thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản, vùng trời, vùng biển
|
6.000
|
6.000
|
15.242
|
13.848
|
254,0
|
230,8
|
16
|
Thu khác
ngân sách
|
150.000
|
94.000
|
186.686
|
110.869
|
124,5
|
117,9
|
|
Trong
đó: Thu khác ngân sách trung ương
|
56.000
|
|
75.817
|
|
|
|
17
|
Thu từ
quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác
|
6.000
|
6.000
|
6.930
|
6.930
|
115,5
|
115,5
|
18
|
Thu hồi
vốn, thu cổ tức
|
20.000
|
20.000
|
20.729
|
20.729
|
103,6
|
103,6
|
19
|
Lợi
nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các
quỹ của doanh nghiệp nhà nước
|
|
|
-
|
-
|
|
|
20
|
Chênh
lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
-
|
-
|
|
|
II
|
Thu từ
dầu thô
|
|
|
-
|
-
|
|
|
III
|
Thu từ
hoạt động xuất nhập khẩu
|
625.000
|
625.000
|
-1.148.912
|
0
|
-183,8
|
|
1
|
Tổng thu
từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
601.600
|
601.600
|
109.787
|
|
|
|
1,1
|
Thuế
xuất khẩu
|
|
-
|
4
|
|
|
|
1,2
|
Thuế
nhập khẩu
|
20.800
|
20.800
|
5.928
|
|
28,5
|
|
1,3
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
-
|
-
|
|
|
|
1,4
|
Thuế bảo
vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
2.600
|
2.600
|
211
|
|
8,1
|
|
1,5
|
Thuế giá
trị gia tăng hàng nhập khẩu
|
|
|
103.524
|
|
|
|
1,6
|
Thu khác
|
|
|
119
|
|
|
|
2
|
Hoàn
thuế giá trị gia tăng
|
|
|
-1.258.699
|
|
|
|
V
|
Thu viện
trợ
|
|
|
4.955
|
4.955
|
|
|
VI
|
Thu huy
động, đóng góp
|
|
|
5.787
|
5.787
|
|
|
VII
|
Thu hồi
các khoản cho vay của Nhà nước
|
|
|
|
-
|
|
|
C
|
VAY CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
57.557
|
46.406
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Theo Biểu mẫu số 51 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
11.287.941
|
15.457.248
|
136,94
|
A
|
CHI CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
9.340.402
|
8.922.513
|
95,53
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
2.265.500
|
2.363.412
|
104,32
|
1
|
Chi đầu
tư cho các dự án
|
2.265.500
|
2.349.266
|
103,70
|
|
Trong
đó: Chia theo lĩnh vực
|
-
|
-
|
|
-
|
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
|
364.514
|
520.708
|
142,85
|
-
|
Chi khoa
học và công nghệ
|
-
|
-
|
|
|
Trong
đó: Chia theo nguồn vốn
|
-
|
-
|
|
-
|
Chi đầu
tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
250.000
|
149.061
|
59,62
|
-
|
Chi đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.470.000
|
1.469.003
|
99,93
|
2
|
Chi đầu
tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do
Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương
theo quy định của pháp luật
|
-
|
-
|
|
3
|
Chi đầu
tư phát triển khác
|
|
14.147
|
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
6.721.194
|
6.471.397
|
96,28
|
|
Trong
đó:
|
-
|
-
|
|
1
|
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
|
2.753.858
|
2.543.207
|
92,35
|
2
|
Chi khoa
học và công nghệ
|
39.881
|
32.861
|
82,40
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
7.000
|
4.478
|
63,97
|
IV
|
Chi cho
vay
|
|
27.300
|
|
IV
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
55.797
|
5.579,65
|
V
|
Các
nhiệm vụ chi khác
|
|
130
|
|
V
|
Dự phòng
ngân sách
|
186.808
|
|
|
VI
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
158.900
|
|
|
B
|
CHI CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.947.539
|
1.544.708
|
79,32
|
I
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
306.238
|
|
1
|
CTMTQG
nông thôn mới
|
|
143.850
|
|
2
|
CTMTQG
giảm nghèo bền vững
|
|
162.388
|
|
II
|
Chi các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.947.539
|
1.238.470
|
63,59
|
1
|
Bổ sung
mục tiêu chi đầu tư phát triển
|
1.859.677
|
1.156.160
|
62,17
|
2
|
Bổ sung
mục tiêu chi thường xuyên
|
87.862
|
82.310
|
93,68
|
2.12
|
Vốn dự
bị động viên
|
18.000
|
16.291
|
|
2.13
|
Kinh phí
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
2.000
|
-
|
|
2.14
|
Bổ sung
kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông
|
35.000
|
33.157
|
94,73
|
2.15
|
Kinh phí
quản lý, bảo trì đường bộ
|
32.862
|
32.862
|
100,00
|
C
|
CHI
CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
4.741.765
|
|
PHỤ LỤC IV
(Theo Biểu mẫu số 52 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI
NSĐP
|
8.377.623
|
13.453.369
|
5.075.746
|
160,6
|
A
|
CHI BỔ
SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
|
3.918.588
|
4.523.382
|
408.492
|
110,4
|
|
Chi bổ
sung cho ngân sách cấp dưới
|
|
4.327.080
|
|
|
|
Chi nộp
ngân sách cấp trên
|
|
196.302
|
|
|
B
|
CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
|
4.459.035
|
5.469.858
|
1.010.823
|
122,7
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
1.943.670
|
3.509.319
|
1.565.649
|
180,6
|
1
|
Chi đầu
tư cho các dự án
|
1.943.670
|
3.509.319
|
1.565.649
|
180,6
|
-
|
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
|
364.514
|
507.434
|
142.920
|
139,2
|
-
|
Chi khoa
học và công nghệ
|
|
|
-
|
|
-
|
Chi quốc
phòng
|
4.500
|
3.161
|
- 1.339
|
70,2
|
-
|
Chi an
ninh và trật tự an toàn xã hội
|
6.000
|
4.862
|
- 1.138
|
81,0
|
-
|
Chi y
tế, dân số và gia đình
|
49.200
|
107.117
|
57.917
|
217,7
|
-
|
Chi văn
hóa thông tin
|
23.500
|
31.197
|
7.697
|
132,8
|
-
|
Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
14.000
|
13.825
|
- 175
|
98,8
|
-
|
Chi thể
dục thể thao
|
4.500
|
6.607
|
2.107
|
146,8
|
-
|
Chi bảo
vệ môi trường
|
-
|
8.324
|
8.324
|
|
-
|
Chi các
hoạt động kinh tế
|
1.461.726
|
2.670.119
|
1.208.393
|
182,7
|
-
|
Chi hoạt
động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
15.730
|
149.534
|
133.804
|
950,6
|
-
|
Chi bảo
đảm xã hội
|
|
7.140
|
7.140
|
|
-
|
Chi đầu
tư khác
|
|
|
-
|
|
2
|
Chi đầu
tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do
Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương
theo quy định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Chi đầu
tư phát triển khác
|
|
|
-
|
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
2.259.285
|
1.880.265
|
- 379.020
|
83,2
|
-
|
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
|
495.659
|
423.182
|
- 408.368
|
17,6
|
-
|
Chi khoa
học và công nghệ
|
39.881
|
32.861
|
- 7.020
|
82,4
|
-
|
Chi quốc
phòng
|
87.666
|
87.291
|
- 375
|
99,6
|
-
|
Chi an
ninh và trật tự an toàn xã hội
|
7.400
|
41.676
|
34.276
|
563,2
|
-
|
Chi y
tế, dân số và gia đình
|
533.324
|
496.654
|
- 36.670
|
93,1
|
-
|
Chi văn
hóa thông tin
|
43.883
|
45.424
|
1.541
|
103,5
|
-
|
Chi phát
thanh, truyền hình, thông tấn
|
22.888
|
13.924
|
- 8.964
|
60,8
|
-
|
Chi thể
dục thể thao
|
21.519
|
17.666
|
- 3.853
|
82,1
|
-
|
Chi bảo
vệ môi trường
|
27.356
|
8.336
|
- 19.020
|
30,5
|
-
|
Chi các
hoạt động kinh tế
|
370.362
|
322.728
|
- 47.634
|
87,1
|
-
|
Chi hoạt
động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
317.596
|
303.301
|
- 14.295
|
95,5
|
-
|
Chi bảo
đảm xã hội
|
115.602
|
59.936
|
- 55.666
|
51,8
|
-
|
Chi
thường xuyên khác
|
176.149
|
27.286
|
- 148.863
|
15,5
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
7.000
|
4.478
|
- 2.522
|
64,0
|
IV
|
Chi cho
vay
|
|
20.000
|
|
|
V
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
55.797
|
54.797
|
5.579,7
|
VI
|
Các
nhiệm vụ chi khác
|
|
|
|
|
VII
|
Dự phòng
ngân sách
|
89.180
|
|
- 89.180
|
|
PHỤ LỤC V
(Theo Biểu mẫu số 53 - N ghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI
NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Bao gồm
|
Quyế t toán
|
Bao gồm
|
So sánh (%)
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=4/1
|
8=5/2
|
9=6/3
|
|
TỔNG CHI
NSĐP
|
11.287.941
|
6.406.574
|
4.881.367
|
15.457.248
|
9.126.287
|
6.330.961
|
136,9
|
142,5
|
129,7
|
A
|
CHI CÂN
ĐỐI NSĐP
|
9.340.402
|
4.459.035
|
4.881.367
|
8.922.513
|
3.955.408
|
4.967.104
|
95,5
|
88,7
|
101,8
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
2.265.500
|
1.943.670
|
321.830
|
2.363.412
|
2.092.123
|
271.289
|
104,3
|
107,6
|
84,3
|
1
|
Chi đầu
tư cho các dự án
|
2.265.500
|
1.943.670
|
321.830
|
2.349.266
|
2.092.123
|
257.142
|
103,7
|
107,6
|
79,9
|
|
Trong
đó: Chia theo lĩnh vực
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
|
364.514
|
364.514
|
-
|
520.708
|
507.434
|
13.275
|
142,9
|
139,2
|
|
-
|
Chi khoa
học và công nghệ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: Chia theo nguồn vốn
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu
tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
250.000
|
44.000
|
206.000
|
149.061
|
19.020
|
130.041
|
59,6
|
43,2
|
63,1
|
-
|
Chi đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.470.000
|
1.470.000
|
-
|
1.469.000
|
1.469.000
|
|
99,9
|
99,9
|
|
2
|
Chi đầu
tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do
Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương
theo quy định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
3
|
Chi đầu
tư phát triển khác
|
-
|
|
-
|
14.147
|
|
14.147
|
|
|
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
6.721.194
|
2.259.285
|
4.461.909
|
6.471.397
|
1.783.011
|
4.688.386
|
96,3
|
78,9
|
105,1
|
|
Trong
đó:
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
|
2.753.858
|
495.659
|
2.258.199
|
2.543.207
|
423.182
|
2.120.026
|
92,4
|
85,4
|
93,9
|
2
|
Chi khoa
học và công nghệ
|
39.881
|
39.881
|
|
32.861
|
32.861
|
|
82,4
|
82,4
|
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
7.000
|
7.000
|
-
|
4.478
|
4.478
|
|
64,0
|
64,0
|
|
IV
|
Chi cho
vay
|
|
|
|
27.300
|
20.000
|
7.300
|
|
|
|
V
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
-
|
55.797
|
55.797
|
-
|
5.579,7
|
5.579,7
|
|
VI
|
Các nhiệm
vụ chi khác
|
|
|
|
130
|
|
130
|
|
|
|
VII
|
Dự phòng
ngân sách
|
186.808
|
89.180
|
97.628
|
-
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
158.900
|
158.900
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.947.539
|
1.947.539
|
-
|
1.544.708
|
1.514.449
|
30.259
|
79,3
|
77,8
|
|
I
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
-
|
-
|
-
|
306.238
|
275.979
|
30.259
|
|
|
|
1
|
CTMTQG
nông thôn mới
|
|
|
-
|
143.850
|
131.972
|
11.878
|
|
|
|
2
|
CTMTQG
giảm nghèo bền vững
|
|
|
-
|
162.388
|
144.008
|
18.380
|
|
|
|
II
|
Chi các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.947.539
|
1.947.539
|
-
|
1.238.470
|
1.238.470
|
-
|
63,6
|
63,6
|
|
1
|
Bổ sung
mục tiêu chi đầu tư phát triển
|
1.859.677
|
1.859.677
|
-
|
1.156.160
|
1.156.160
|
-
|
62,2
|
62,2
|
|
2
|
Bổ sung
mục tiêu chi thường xuyên
|
87.862
|
87.862
|
-
|
82.310
|
82.310
|
-
|
93,7
|
93,7
|
|
2,1
|
Vốn dự
bị động viên
|
18.000
|
18.000
|
-
|
16.291
|
16.291
|
|
90,5
|
90,5
|
|
2,2
|
Kinh phí
hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
2.000
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
(Theo Biểu mẫu số 54 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐ ND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán đầu năm
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát
triển (Không
kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do
chính quyền địa phương vay
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
Chi chương trình
MTQG
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát
triển (Không
kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do
chính quyền địa phương vay
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
Chi chương trình
MTQG
|
Chi chuyển nguồn
sang ngân sách năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát
triển
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do
chính quyền địa phương vay
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
Chi chương trình
MTQG
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát
triển
|
Chi thường xuyên
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát
triển
|
Chi thường xuyên
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát
triển
|
Chi thường xuyên
|
A
|
B
|
1= Σ2→8
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=Σ1 0→17
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18=9 /1
|
19 =10/2
|
20=11/3
|
21=12 /4
|
22=13/5
|
23 =14/6
|
24=15/7
|
25=1 6/8
|
|
TỔNG SỐ
|
6.876.499
|
1.943.670
|
2.289.885
|
7.000
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
11.912.372
|
1.889.083
|
1.880.265
|
4.478
|
55.797
|
275.541
|
261.036
|
14.505
|
3.456.349
|
|
97,19
|
82,11
|
|
|
|
|
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
2.702.852
|
1.943.670
|
2.289.885
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.044.889
|
1.889.083
|
1.880.265
|
-
|
-
|
275.541
|
261.036
|
14.505
|
-
|
-
|
97,19
|
82,11
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy (khối cơ quan Đảng cấp
tỉnh)
|
79.165
|
|
79.165
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
64.390
|
|
64.390
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
81,34
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
21.312
|
|
21.312
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
21.249
|
|
21.249
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
99,70
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
|
21.477
|
|
21.477
|
-
|
-
|
-
|
|
|
33.527
|
|
33.527
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
156,11
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các đơn vị trực thuộc
|
65.751
|
|
65.751
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
67.523
|
|
66.759
|
|
|
764
|
|
764
|
|
|
|
101,53
|
|
|
|
|
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị trực
thuộc
|
37.605
|
20.000
|
17.605
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
29.137
|
10.863
|
18.274
|
|
|
-
|
|
|
|
|
54,32
|
103,80
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Tư pháp và các đơn vị trực thuộc
|
10.805
|
|
10.805
|
-
|
-
|
-
|
|
|
10.837
|
|
10.779
|
|
|
58
|
|
58
|
|
|
|
99,76
|
|
|
|
|
|
7
|
Sở Công thương
|
20.622
|
|
20.622
|
-
|
-
|
-
|
|
|
18.257
|
|
18.181
|
|
|
75
|
|
75
|
|
|
|
88,17
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ và cá c đơn vị
trực thuộc
|
44.633
|
|
44.633
|
-
|
-
|
-
|
|
|
37.283
|
|
33.021
|
|
|
4.262
|
|
4.262
|
|
|
|
73,98
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở Tài chính
|
13.956
|
-
|
13.956
|
-
|
-
|
-
|
|
|
15.812
|
|
15.812
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
113,30
|
|
|
|
|
|
10
|
Sở Xây dựng
|
26.028
|
|
26.028
|
-
|
-
|
-
|
|
|
20.228
|
|
20.228
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
77,72
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở Giao thông Vận tả i và các đơn vị
trực thuộc
|
51.527
|
-
|
51.527
|
-
|
-
|
-
|
|
|
57.496
|
|
57.496
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
111,58
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
375.237
|
|
375.237
|
-
|
-
|
-
|
|
|
353.188
|
|
353.188
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
94,12
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
|
125.097
|
|
125.097
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
188.165
|
|
188.049
|
|
|
116
|
|
116
|
|
|
|
150,32
|
|
|
|
|
|
14
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
74.151
|
|
74.151
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
70.960
|
|
66.832
|
|
|
4.128
|
|
4.128
|
|
|
|
90,13
|
|
|
|
|
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
73.500
|
2.000
|
71.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
74.852
|
2.886
|
68.163
|
|
|
3.803
|
|
3.803
|
|
|
|
95,33
|
|
|
|
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
44.968
|
|
44.968
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
27.683
|
|
27.683
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
61,56
|
|
|
|
|
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị
trực thuộc
|
22.482
|
5.500
|
16.982
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
31.900
|
5.208
|
26.692
|
|
|
-
|
|
|
|
|
94,69
|
157,18
|
|
|
|
|
|
18
|
Sở Nội vụ
|
28.214
|
|
28.214
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
34.460
|
|
34.460
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
122,14
|
|
|
|
|
|
19
|
Thanh tra tinh
|
6.804
|
|
6.804
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9.347
|
|
9.347
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
137,38
|
|
|
|
|
|
20
|
Đài Truyền hình
|
22.444
|
14.000
|
8.444
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
21.071
|
13.825
|
7.246
|
|
|
-
|
|
|
|
|
98,75
|
85,81
|
|
|
|
|
|
21
|
Liên minh các hợp tác xã
|
2.273
|
|
2.273
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.705
|
|
1.571
|
|
|
135
|
|
135
|
|
|
|
69,10
|
|
|
|
|
|
22
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
3.464
|
|
3.464
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.056
|
|
3.056
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
88,22
|
|
|
|
|
|
23
|
Trường Chính trị
|
8.790
|
|
8.790
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9.025
|
|
9.025
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
102,67
|
|
|
|
|
|
24
|
Trường Cao đẳng Bến Tre
|
26.616
|
|
26.616
|
|
|
|
|
|
19.839
|
|
19.839
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
74,54
|
|
|
|
|
|
25
|
Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh
|
6.712
|
|
6.712
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6.166
|
|
6.116
|
|
|
50
|
|
50
|
|
|
|
91,12
|
|
|
|
|
|
26
|
Tỉnh Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
8.078
|
|
8.078
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7.696
|
|
7.648
|
|
|
48
|
|
47,99
|
|
|
|
94,67
|
|
|
|
|
|
27
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
5.072
|
|
5.072
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5.224
|
|
5.224
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
103,00
|
|
|
|
|
|
28
|
Hội Nông dân tỉnh
|
3.813
|
|
3.813
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.628
|
|
3.628
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
95,16
|
|
|
|
|
|
29
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
3.193
|
|
3.193
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2.727
|
|
2.727
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
85,42
|
|
|
|
|
|
30
|
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
|
2.194
|
|
2.194
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.912
|
|
1.912
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
87,15
|
|
|
|
|
|
31
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
2.173
|
|
2.173
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.220
|
|
1.220
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
56,14
|
|
|
|
|
|
32
|
Hội nhà báo
|
649
|
|
649
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
555
|
|
495
|
|
|
60
|
|
60
|
|
|
|
76,27
|
|
|
|
|
|
33
|
Hội Luật gia
|
223
|
|
223
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
223
|
|
223
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
100,00
|
|
|
|
|
|
34
|
Hội Chữ thập đỏ
|
3.448
|
|
3.448
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.333
|
|
3.333
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
96,66
|
|
|
|
|
|
35
|
Hội Người cao tuổi
|
460
|
|
460
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
451
|
|
451
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
98,04
|
|
|
|
|
|
36
|
Hội người mù
|
1.101
|
|
1.101
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.167
|
|
1.167
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
105,99
|
|
|
|
|
|
37
|
Hội Đông y
|
713
|
|
713
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
644
|
|
644
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
90,32
|
|
|
|
|
|
38
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
|
886
|
|
886
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
839
|
|
839
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
94,70
|
|
|
|
|
|
39
|
Hội Cựu thanh niên xung phong
|
503
|
|
503
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
511
|
|
511
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
101,59
|
|
|
|
|
|
40
|
Hội Khuyên học
|
573
|
|
573
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
683
|
|
683
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
119,28
|
|
|
|
|
|
41
|
Ban An toàn giao thông tỉnh Bến Tre
|
17.198
|
|
17.198
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
16.453
|
|
16.453
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
95,67
|
|
|
|
|
|
42
|
Hội Văn học Nghệ thuật Nguyễn Đình Chiểu
|
1.320
|
|
1.320
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.440
|
|
1.440
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
109,09
|
|
|
|
|
|
43
|
Hội Sinh vật cảnh tỉnh
|
340
|
|
340
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
295
|
|
295
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
86,76
|
|
|
|
|
|
44
|
Hội Cựu giáo chức tỉnh
|
330
|
|
330
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
314
|
|
314
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
95,15
|
|
|
|
|
|
45
|
Hội Bảo vệ quyền lợi Người tiêu dùng Bến
Tre
|
384
|
|
384
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
361
|
|
361
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
94,05
|
|
|
|
|
|
46
|
Hiệp hội dừa Bến Tre
|
274
|
|
274
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
189
|
|
189
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
68,83
|
|
|
|
|
|
47
|
Hội Chiến sĩ cách mạng Việt Nam bi địch
bắt tù đày
|
-
|
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Ban Quản lý Dự án Phát triển chuỗi giá
trị nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu tại tỉnh Bến Tre (Ban
Quản lý Dự án CSAT Bến Tre)
|
-
|
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
718
|
|
718
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
|
130.920
|
130.920
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
155.648
|
155.631
|
17
|
|
|
-
|
|
|
|
|
118,87
|
|
|
|
|
|
|
50
|
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng
và công nghiệp tỉnh Bến Tre
|
411.420
|
411.420
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
943.957
|
943.237
|
720
|
|
|
-
|
|
|
|
|
229,26
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Ban QLDA Phát triển hạ tầng các khu công
nghiệp
|
705.620
|
705.620
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
42.214
|
42.214
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
51
|
BQL Dự án
ĐTXD các công trình giao thông
|
114.000
|
114.000
|
|
|
|
|
|
|
129.321
|
129.321
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
113,44
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Công ty
Cổ phần Cấp thoát nước tỉnh
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Cty TNHH
1 TV Khai thác Công trình Thủy lợi Bến Tre
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Ban Quản
lý Dự án Phát triển chuỗi giá trị có tăng cường ứng dụng kỹ thuật số và có
khả năng ứng phó chú trọng tới phụ nữ và thanh niên tại tỉnh Bến Tre (Ban
Quản lý dự án MPTF tỉnh Bến Tre)
|
-
|
|
0
|
-
|
-
|
-
|
|
|
924
|
|
924
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Văn phòng
Điều phối chương trình xây dựng NTM tỉnh
|
766
|
|
766
|
|
|
-
|
|
|
2.175
|
|
1.169
|
|
|
1.006
|
|
1.006
|
|
|
|
152,61
|
|
|
|
|
|
57
|
Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh
|
40.500
|
2.500
|
38.000
|
|
|
|
|
|
87.485
|
2.205
|
85.280
|
|
|
-
|
|
|
|
|
88,20
|
224,42
|
|
|
|
|
|
58
|
Bộ Chỉ
huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
5.768
|
2.000
|
3.768
|
|
|
|
|
|
7.647
|
943
|
6.704
|
|
|
-
|
|
|
|
|
47,15
|
177,91
|
|
|
|
|
|
75
|
Công an
tỉnh
|
27.300
|
6.000
|
21.300
|
|
|
|
|
|
41.238
|
4.862
|
36.376
|
|
|
-
|
|
|
|
|
81,03
|
170,78
|
|
|
|
|
|
|
Ghi thu
ghi chi dự án LCASP của Sở NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban Chuẩn
bị Dự án do IFAD tài trợ (Dự án Giai đoạn III) tỉnh Bến Tre
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3.042
|
|
3.042
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nội
dung khác
|
|
300.996
|
1.000.993
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
863.918
|
391.556
|
472.362
|
|
|
-
|
|
|
|
|
130,09
|
47,19
|
|
|
|
|
|
|
UBND
Thành phố Bến Tre
|
|
33.000
|
|
|
|
|
|
|
53.425
|
46.012
|
|
|
|
7.413
|
7.413
|
|
|
|
139,43
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
|
110.513
|
|
|
|
|
|
|
140.689
|
101.964
|
|
|
|
38.725
|
38.725
|
|
|
|
92,26
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
|
42.000
|
|
|
|
|
|
|
61.849
|
33.732
|
|
|
|
28.117
|
28.117
|
|
|
|
80,31
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
15.943
|
4.000
|
|
|
|
11.943
|
11.943
|
|
|
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
13.800
|
|
|
|
|
|
|
20.279
|
11.668
|
|
|
|
8.611
|
8.611
|
|
|
|
84,55
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
huyện Chợ Lách
|
|
2.401
|
|
|
|
|
|
|
2.401
|
2.401
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
52.186
|
5.331
|
|
|
|
46.855
|
46.855
|
|
|
|
133,28
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Ba
Tri
|
|
9.000
|
|
|
|
|
|
|
94.941
|
11.018
|
|
|
|
83.923
|
83.923
|
|
|
|
122,42
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
Bình Đại
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
47.869
|
12.420
|
|
|
|
35.449
|
35.449
|
|
|
|
124,20
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TRẢ NỢ LÃI
DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY
|
7.000
|
-
|
-
|
7.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.478
|
-
|
|
4.478
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
63,97
|
|
|
63,97
|
|
|
|
|
III
|
CHI CHO
VAY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CHI BỔ
SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
55.797
|
-
|
-
|
-
|
55.797
|
-
|
-
|
-
|
|
5.579,65
|
|
|
|
5.579,65
|
|
|
|
V
|
DỰ PHÒNG
NGÂN SÁCH
|
89.180
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHI TẠO
NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
|
158.900
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
CHI BỔ
SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
|
3.917.567
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.327.080
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
110,45
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
CHI CHU YỂN
NGUỒN SANG NGÂ N SÁCH NĂM SAU
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.456.349
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.456.349
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
CHI TRẢ
NỢ GỐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.780
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
(Theo Biểu mẫu số 58 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng cộng
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Chi CTMTQG
|
Tổng cộng
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Chi CTMTQG
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
Tổng cộng
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Chi CTMTQG
|
Tổng số
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Chi thường xuyên (bổ sung trong năm)
|
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Chi khoa học và công nghệ
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Chi thường xuyên
|
A
|
B
|
1=2+5+8+11
|
2
|
5
|
6
|
8
|
10
|
12=13+16+19+ 22
|
13
|
14
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23=12/1
|
24=13/2
|
27=16/5
|
28=17/6
|
30=19/8
|
32=21/1 0
|
|
TỔNG SỐ
|
4.871.786
|
321.830
|
4.461.909
|
2.258.199
|
88.047
|
88.047
|
6.280.813
|
272.064
|
13.275
|
4.693.076
|
2.120.645
|
-
|
30.257
|
-
|
30.257
|
1.285.416
|
128,92
|
84,54
|
105,18
|
93,91
|
34,36
|
34,36
|
1
|
Thành phố
Bến Tre
|
602.378
|
132.733
|
465.827
|
206.117
|
3.818
|
3.818
|
735.805
|
61.360
|
12.461
|
501.317
|
190.455
|
-
|
277
|
-
|
277
|
172.851
|
122,15
|
46,23
|
107,62
|
92,40
|
7,25
|
7,25
|
2
|
Huyện
Châu Thành
|
555.830
|
26.842
|
523.526
|
246.333
|
5.462
|
5.462
|
783.104
|
15.287
|
501
|
632.735
|
222.933
|
-
|
405
|
-
|
405
|
134.677
|
140,89
|
56,95
|
120,86
|
90,50
|
7,42
|
7,42
|
3
|
Huyện
Giồng Trôm
|
589.982
|
19.491
|
561.569
|
294.261
|
8.922
|
8.922
|
738.138
|
20.074
|
|
592.404
|
289.334
|
|
3.082
|
-
|
3.082
|
122.578
|
125,11
|
102,99
|
105,49
|
98,33
|
34,54
|
34,54
|
4
|
Huyện Mỏ
Cày Nam
|
546.283
|
19.575
|
518.875
|
279.298
|
7.833
|
7.833
|
664.493
|
19.360
|
4
|
508.414
|
249.311
|
-
|
2.381
|
-
|
2.381
|
134.339
|
121,64
|
98,90
|
97,98
|
89,26
|
30,39
|
30,39
|
5
|
Huyện Mỏ
Cày Bắc
|
414.237
|
15.752
|
392.428
|
206.397
|
6.057
|
6.057
|
513.035
|
21.436
|
|
411.605
|
193.140
|
-
|
2.517
|
-
|
2.517
|
77.477
|
123,85
|
136,08
|
104,89
|
93,58
|
41,55
|
41,55
|
6
|
Huyện Chợ
Lách
|
384.796
|
16.357
|
362.403
|
182.371
|
6.036
|
6.036
|
503.856
|
15.331
|
|
370.089
|
168.467
|
|
365
|
-
|
365
|
118.071
|
130,94
|
93,73
|
102,12
|
92,38
|
6,04
|
6,04
|
7
|
Huyện
Thạnh Phú
|
516.271
|
29.448
|
469.723
|
239.838
|
17.100
|
17.100
|
623.210
|
34.173
|
|
488.428
|
238.308
|
|
7.151
|
-
|
7.151
|
93.458
|
120,71
|
116,05
|
103,98
|
99,36
|
41,82
|
41,82
|
8
|
Huyện Ba
Tri
|
702.217
|
25.679
|
656.133
|
342.356
|
20.405
|
20.405
|
993.047
|
46.651
|
-
|
665.638
|
317.829
|
-
|
10.057
|
-
|
10.057
|
270.701
|
141,42
|
181,67
|
101,45
|
92,84
|
49,29
|
49,29
|
9
|
Huyện
Bình Đại
|
559.793
|
35.953
|
511.425
|
261.228
|
12.415
|
12.415
|
726.125
|
38.392
|
309
|
522.446
|
250.868
|
|
4.024
|
-
|
4.024
|
161.263
|
129,71
|
106,78
|
102,15
|
96,03
|
32,41
|
32,41
|
PHỤ LỤC VIII
(Theo Biểu mẫu số 59 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI BỔ
SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân
sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân
sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân
sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn
sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách
|
Vốn
thực hiện các CTMT quốc gia (bổ sung trong năm)
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn
sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách
|
Vốn
thực hiện các CTMT quốc gia
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn
sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách
|
Vốn
thực hiện các CTMT quốc gia
|
Vốn trong nước
|
Vốn trong nước
|
Vốn trong nước
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3=4+5
|
5
|
7
|
8
|
9=10+11
|
10
|
11=12+13
|
13
|
15
|
16
|
17=9/1
|
18=10/2
|
19=11/3
|
21=13/5
|
23=15/7
|
24=16/8
|
|
TỔNG SỐ
|
3.917.567
|
3.714.567
|
203.000
|
203.000
|
203.000
|
88.047
|
4.327.080
|
3.714.567
|
612.513
|
612.513
|
582.256
|
30.257
|
110,45
|
100,00
|
301,73
|
301,73
|
286,83
|
34,36
|
1
|
Thành phố Bến Tre
|
247.076
|
230.076
|
17.000
|
17.000
|
17.000
|
3.818
|
281.362
|
230.076
|
51.286
|
51.286
|
51.009
|
277
|
113,88
|
100,00
|
301,68
|
301,68
|
300,05
|
7,25
|
2
|
Huyện Châu Thành
|
446.800
|
423.800
|
23.000
|
23.000
|
23.000
|
5.462
|
573.710
|
423.800
|
149.910
|
149.910
|
149.505
|
405
|
128,40
|
100,00
|
651,78
|
651,78
|
650,02
|
7,42
|
3
|
Huyện Giồng Trôm
|
510.218
|
487.218
|
23.000
|
23.000
|
23.000
|
8.922
|
550.316
|
487.218
|
63.098
|
63.098
|
60.017
|
3.082
|
107,86
|
100,00
|
274,34
|
274,34
|
260,94
|
34,54
|
4
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
488.439
|
467.939
|
20.500
|
20.500
|
20.500
|
7.833
|
523.194
|
467.939
|
55.255
|
55.255
|
52.875
|
2.381
|
107,12
|
100,00
|
269,54
|
269,54
|
257,92
|
30,39
|
5
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
362.810
|
341.810
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
6.057
|
384.706
|
341.810
|
42.896
|
42.896
|
40.379
|
2.517
|
106,04
|
100,00
|
204,27
|
204,27
|
192,28
|
41,55
|
6
|
Huyện Chợ Lách
|
338.790
|
320.790
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
6.036
|
356.497
|
320.790
|
35.707
|
35.707
|
35.342
|
365
|
105,23
|
100,00
|
198,37
|
198,37
|
196,35
|
6,04
|
7
|
Huyện Thạnh Phú
|
447.858
|
421.858
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
17.100
|
485.900
|
421.858
|
64.042
|
64.042
|
56.891
|
7.151
|
108,49
|
100,00
|
246,32
|
246,32
|
218,81
|
41,82
|
8
|
Huyện Ba Tri
|
609.427
|
579.427
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
20.405
|
658.254
|
579.427
|
78.827
|
78.827
|
68.770
|
10.057
|
108,01
|
100,00
|
262,76
|
262,76
|
229,23
|
49,29
|
9
|
Huyện Bình Đại
|
466.149
|
441.649
|
24.500
|
24.500
|
24.500
|
12.415
|
513.141
|
441.649
|
71.492
|
71.492
|
67.468
|
4.024
|
110,08
|
100,00
|
291,80
|
291,80
|
275,38
|
32,41
|
PHỤ LỤC IX
(Đính kèm cuối trang)
PHỤ LỤC X
(Theo Biểu mẫu số 64 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
TỔNG HỢP SỐ THU DỊCH
VỤ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG (KHÔNG BAO GỒM NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG SỐ
|
1.746.517
|
1.737.195
|
99,47%
|
1
|
Sự
nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
172.889
|
119.486
|
69,11%
|
2
|
Sự
nghiệp y tế
|
995.224
|
1.020.919
|
102,58%
|
3
|
Sự
nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác
|
530.375
|
538.022
|
101,44%
|
4
|
Sự
nghiệp khoa học công nghệ
|
2.660
|
3.802
|
142,93%
|
5
|
Sự
nghiệp văn hóa thông tin
|
13.440
|
20.182
|
150,16%
|
6
|
Sự
nghiệp thể thao
|
520
|
1.034
|
198,85%
|
7
|
Sự
nghiệp Bảo vệ môi trường
|
1.201
|
7.471
|
622,06%
|
8
|
Sự
nghiệp đảm bảo xã hội
|
1.673
|
3.140
|
187,66%
|
9
|
Sự
nghiệp phát thanh và truyền hình
|
28.535
|
23.139
|
81,09%
|
PHỤ LỤC XI
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Dự toán
|
A
|
Dự toán đầu năm 2022
|
|
89.180
|
B
|
Điều chỉnh về dự phòng
|
|
46.987
|
C
|
Dự toán đã phân bổ
|
|
65.905
|
I
|
Các đơn vị cấp tỉnh
|
|
55.905
|
1
|
KP được trích từ các khoản thu hồi phát
hiện qua công tác thanh tra đã thực hiện nộp vào NSNN
|
Thanh tra tỉnh
|
1.178
|
2
|
KP thực hiện các nhiệm vụ thi đua khen
thưởng
|
Sở Nội vụ
|
2.657
|
3
|
KP hoàn trả CP khám chữa bệnh Covid 19
năm 2022 của BV NĐC theo NĐ số 29/2022/NĐ_CP ngày 29/4/2022
|
Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu
|
15.845
|
4
|
KP hỗ trợ ngư dân khắc phục thiệt hại do
thiên tai gây ra trên biển theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND
|
UB huyện Ba Tri
|
119
|
5
|
KP mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ
công tác khám chữa bệnh của BVNĐC
|
Bệnh Viện Nguyễn Đình Chiểu
|
22.620
|
6
|
KP mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ
công tác khám chữa bệnh của BVĐKKV Ba Tri
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri
|
13.486
|
II
|
Các huyện, thành phố
|
|
10.000
|
1
|
KP lắp đặt hệ thống oxy hoá lỏng cho các
Trung tâm y tế huyện phục vụ điều trị bệnh nhân nhiễm Covid-19
|
Huyện Bình Đại, Giồng Trôm
|
10.000
|
Còn lại
|
|
70.262
|
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
437
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|