HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2023/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021
- 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”;
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021 - 2030”;
Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND-VHXH ngày 16
tháng 6 năm 2023 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định nội
dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021 - 2030”.
Điều 2. Nội dung, mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực
lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và ích lợi của học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập: thực hiện theo Quy định mức chi bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số
02/2014/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Chi tổ chức
Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hằng năm: thực hiện theo Quy định mức chi bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số
02/2014/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và theo Quy
định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô hình
xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Thực hiện theo Quy định về chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị
quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng; Trung
tâm Văn hóa, Thể thao và Học tập cộng đồng: Thực hiện theo Quy định về chính
sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng
và thu hút nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm
theo Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh và Nghị quyết số 28/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách khuyến
khích, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng và thu
hút nguồn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước được ban hành
kèm theo Nghị quyết số 17/2018/NQ- HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
4. Chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên
tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng; Trung tâm Văn hóa, Thể thao
và Học tập cộng đồng thực hiện như sau:
a) Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (một buổi
giảng tính bằng 04 tiết học, bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo) mức
chi cụ thể:
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng,
Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: Mức thù lao không quá
2.000.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Phó Bí
thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
các chức danh tương đương, Giáo sư, Chuyên gia cao cấp, Giảng viên cao cấp, Tiến
sĩ khoa học: Mức chi thù lao không quá 1.800.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng
thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng
và các chức danh tương đương, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Giảng viên chính: Mức chi
thù lao không quá 1.500.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công
chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị trung ương và cấp tỉnh: Mức
chi thù lao không quá 1.000.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại các đơn vị cấp huyện và tương đương trở xuống: Mức chi
thù lao không quá 800.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy
trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì số giờ giảng vượt định mức được thanh
toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo
trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Thông tư số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV- BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với
nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
b) Hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ, phương tiện đi
lại cho giảng viên, báo cáo viên: Thực hiện theo Quy định về chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết
số 53/2017/NQ- HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Không áp dụng hỗ trợ tiền phòng nghỉ, phương tiện
đi lại đối với giảng viên, báo cáo viên đang công tác trên địa bàn mở lớp bồi
dưỡng.
5. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị triển khai kế
hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo Quy định
về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban
hành kèm theo Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
6. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng
ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập (đối với các lớp học phổ
cập, xóa mù chữ ban đêm) và chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù
chữ đến lớp xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
22/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
một số nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn
tỉnh Bình Phước. Chi mua sách giáo khoa dùng chung (đối với các lớp học phổ
cập, xóa mù chữ ban đêm) theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 01 bộ sách
giáo khoa/học viên/chương trình.
b) Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí ăn, ở,
đi lại cho các đối tượng là tình nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù
chữ: Thực hiện theo Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện Đề án theo
nhiệm vụ được giao cho địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn.
2. Nguồn kinh phí huy động từ tài trợ, đóng góp của
các tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
2. Những nội dung khác liên quan đến công tác quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021
- 2030” không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2021 - 2030”.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản được viện
dẫn để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục
KTVB), Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh (Sở TTTT);
- LĐVP, các Phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|