|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2014/NQ-HĐND
|
Đồng Xoài, ngày
31 tháng 07 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20/6/2012 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 20/6/2014; Báo cáo thẩm tra số
15/BC-HĐND-PC ngày 14/7/2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Bình Phước, như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng.
a) Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức chi ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở; kinh phí phục vụ hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; Hội đồng đánh giá tiếp cận
pháp luật các cấp; các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (sau đây gọi là công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật) trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
b) Đối tượng áp dụng:
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Mức chi.
a) Một số khoản chi có tính chất đặc
thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước (có phụ lục kèm theo).
b) Đối với các nội dung chỉ không có
trong phụ lục kèm theo quy định tại điểm a khoản này thì thực hiện theo Thông
tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên bộ Bộ Tài chính
và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
3. Nguồn kinh
phí thực hiện.
a) Kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc cấp
nào do ngân sách Nhà nước cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và
được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
b) Trong trường hợp ngân sách của tỉnh
không cân đối được thì ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí để triển khai thực
hiện một số hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trọng tâm, trọng điểm, bao gồm
các hoạt động: Chi tổ chức tập huấn văn bản pháp luật mới, bồi dưỡng kỹ năng phổ
biến, giáo dục pháp luật cho người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Xây dựng các chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật đăng trên cổng thông tin
điện tử của Sở Tư pháp; Chi cho Tủ sách pháp luật; thực hiện phổ biến, giáo dục
pháp luật cho một số đối tượng đặc thù theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật; Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ trọng điểm của các Chương
trình, Đề án phổ biến, giáo dục pháp luật
Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm dự
toán kinh phí gửi về Sở Tài chính để Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp
và Bộ Tài chính theo quy định.
c) Kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách
pháp luật thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
Điều 2.
Nghị quyết này
thay thế các quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại
Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước ban hành Quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Đối với các quy định về nội dung chi, mức chi phục
vụ công tác hòa giải cơ sở tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số
05/2011/NQ-HĐND cho đến khi có văn bản thay thế.
Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 24 tháng 7 năm
2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ;
- VPQH, VPCP; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- LĐVP, CV;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Hưng
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI
DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 02/2014/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000
đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Chương
trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản
lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
- Cấp tỉnh: 1.000
- Cấp huyện: 800
- Cấp xã: 600
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
- Cấp tỉnh: 1.600
- Cấp huyện: 1.300
- Cấp xã: 1.000
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
- Cấp tỉnh: 2.400
- Cấp huyện: 1.900
- Cấp xã: 1.500
|
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
- Cấp tỉnh: 500
- Cấp huyện: 400
- Cấp xã: 300
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
- Cấp tỉnh: 500
- Cấp huyện: 400
- Cấp xã: 300
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
- Cấp tỉnh: 500
- Cấp huyện: 400
- Cấp xã: 300
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên,
người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng
tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu
mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT- BTC
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền
viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham
gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
- Đối với BCV:
+ TH phức tạp: 300
+ Không phức tạp: 200
- Đối với TTV:
+ TH phức tạp: 200
+ TH không phức tạp: 150
|
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt
động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại
điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại
điểm a, b, c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật đặc thù
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
- Cấp tỉnh: 800
- Cấp huyện: 600
- Cấp xã: 500
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
- Cấp tỉnh: 300
- Cấp huyện: 200
- Cấp xã: 100
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
- Cấp tỉnh: 1.200
- Cấp huyện: 1.000
- Cấp xã: 700
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn
thành
|
- Cấp tỉnh: 4.000
- Cấp huyện: 3.000
- Cấp xã: 2.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 1 ngày
|
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà
nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa
phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày
do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám
khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
Áp dụng mức chi theo TTLT số
66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet,
có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
- Cấp tỉnh: 1.600
- Cấp huyện: 1.200
- Cấp xã: 1.000
|
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu
|
Ngày
|
- Cấp tỉnh: 8.000
- Cấp huyện: 6.000
- Cấp xã: 5.000
|
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
- Cấp tỉnh: 8.000
- Cấp huyện: 6.000
- Cấp xã: 5.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
- Cấp tỉnh: 5.000
- Cấp huyện: 4.000
- Cấp xã: 3.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
- Cấp tỉnh: 6.000
- Cấp huyện: 4.000
- Cấp xã: 3.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
- Cấp tỉnh: 2.400
- Cấp huyện: 1.900
- Cấp xã: 1.500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
- Cấp tỉnh: 4.000
- Cấp huyện: 3.000
- Cấp xã: 2.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
- Cấp tỉnh: 1.600
- Cấp huyện: 1.200
- Cấp xã: 1.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
- Cấp tỉnh: 2.400
- Cấp huyện: 1.900
- Cấp xã: 1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
- Cấp tỉnh: 800
- Cấp huyện: 600
- Cấp xã: 500
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo
dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị
trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý
và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ
sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010
của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06
tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo
đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch,
đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Báo cáo
|
- Cấp tỉnh: 50
- Cấp huyện: 40
- Cấp xã: 30
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa,
kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
- Cấp tỉnh: 50
- Cấp huyện: 40
- Cấp xã: 30
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ
|
Báo cáo
|
4.000
|
|
- Báo cáo định kỳ, sơ kết, tổng kết của UBND;
|
|
+ Cấp tỉnh
|
2.400
|
+ Cấp huyện
|
1.900
|
+ Cấp xã
|
1.500
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
- Cấp tỉnh: 2.400
- Cấp huyện: 1.900
- Cấp xã: 1.500
|
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
- Cấp tỉnh: 800
- Cấp huyện: 600
- Cấp xã: 500
|
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật,
tiêu biểu về chuẩn tiếp cận pháp luật
|
a
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã được
UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Tương đương tập thể
lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở
|
Áp dụng
theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
b
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn được UBND tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận
pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức lương cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND ngày 31/07/2014 về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
5.053
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|