HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2017/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày
08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN
THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA
PHƯƠNG; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN; THỜI GIAN PHÊ CHUẨN QUYẾT
TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
89/2016/NQ-HĐND NGÀY 15/12/2016 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22
tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và
phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 326/2016/TT-BTC ngày 23
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân
sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 15 tháng
11 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung nội dung một số điều của
Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu
giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên;
thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 ban
hành kèm theo Nghị quyết số 89/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của HĐND
tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 157/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp
ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian
phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo
Nghị quyết số 89/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Khoản 6 Điều
1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Các khoản thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết và tiền chậm nộp các khoản thu từ xổ số kiến thiết.”
2. Khoản 15
Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“15. Thu từ cấp quyền khai thác
khoáng sản và tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, phần ngân sách
địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật.”
3. Các khoản
24, 25, 26, 27, 28, 29 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“24. Thuế giá trị gia tăng và
tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng thu của các doanh nghiệp có vốn nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả các doanh nghiệp vãng lai) do
Cục Thuế quản lý thu.
25. Thuế thu nhập doanh nghiệp
và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế TNDN của đơn vị hạch
toán toàn ngành và thu từ hoạt động XSKT) thu của các doanh nghiệp có vốn nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục Thuế quản lý thu.
26. Thuế thu nhập cá nhân và tiền
chậm nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế quản lý thu.
27. Thuế tiêu thụ đặc biệt và
tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước của
các doanh nghiệp có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các
doanh nghiệp khác do Cục Thuế quản lý thu.
28. Thuế bảo vệ môi trường và
tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu).
29. Các khoản thu khác của ngân
sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật (bao gồm cả tiền chậm nộp thuế tài
nguyên và tiền chậm nộp các khoản không được hạch toán riêng theo từng khoản
thu theo quy định của Mục lục ngân sách hiện hành do cơ quan cấp tỉnh quản lý
thu).”
4. Các Khoản
18, 19, 20, 21 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“18. Thuế giá trị gia tăng và
tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản
lý thu trên địa bàn các huyện; Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ gia
đình.
19. Thuế thu nhập doanh nghiệp
và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp do Chi cục
Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện.
20. Thuế thu nhập cá nhân và tiền
chậm nộp thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn thành
phố Lào Cai.
21. Các khoản thu khác của ngân
sách cấp huyện theo quy định của pháp luật (bao gồm cả tiền chậm nộp thuế tài
nguyên và tiền chậm nộp các khoản không được hạch toán riêng theo từng khoản
thu theo quy định của Mục lục ngân sách hiện hành do cơ quan cấp huyện quản lý
thu).”
5. Khoản 17
Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“17. Các khoản thu khác của
ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật (bao gồm cả tiền chậm nộp các khoản
không được hạch toán riêng theo từng khoản thu theo quy định của mục lục ngân
sách hiện hành do cơ quan cấp xã quản lý thu).”
6. Các khoản
6, 7, 8, 9 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Thuế giá trị gia tăng và tiền
chậm nộp thuế giá trị gia tăng thu của các doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp có vốn
nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) do Cục thuế quản lý thu; Thuế
giá trị gia tăng thu của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa
bàn thành phố Lào Cai.
7. Thuế thu nhập doanh nghiệp
và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thu của các doanh nghiệp (trừ doanh
nghiệp có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) do Cục thuế quản
lý thu; Thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
thu của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn thành phố Lào
Cai.
8. Thuế thu nhập cá nhân và tiền
chậm nộp thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý thu trên địa bàn các huyện.
9. Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền
chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hoá, dịch vụ trong nước thu từ cá thể,
hộ gia đình và các doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý thu.”
7. Điểm 17 mục
I khoản 1 Điều 14 (cột KHOẢN THU, SẮC THUẾ) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“17. Thu từ cấp quyền khai thác
khoáng sản và tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, phần ngân sách
địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật.”
8. Các tiết
27.1, 27.2, 27.3 điểm 27 mục I khoản 1 Điều 14 (cột KHOẢN THU, SẮC THUẾ) được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“27.1. Thu khác của ngân sách cấp
tỉnh (bao gồm cả tiền chậm nộp thuế tài nguyên và tiền chậm nộp các khoản không
được hạch toán riêng theo từng khoản thu theo quy định của Mục lục ngân sách hiện
hành do cơ quan cấp tỉnh quản lý thu):”
27.2. Thu khác của ngân sách cấp
huyện (bao gồm cả tiền chậm nộp thuế tài nguyên và tiền chậm nộp các khoản
không được hạch toán riêng theo từng khoản thu theo quy định của Mục lục ngân
sách hiện hành do cơ quan cấp huyện quản lý thu)
27.3. Thu khác của ngân sách cấp
xã (bao gồm cả tiền chậm nộp các khoản không được hạch toán riêng theo từng khoản
thu theo quy định của mục lục ngân sách hiện hành do cơ quan cấp xã quản lý
thu)”
9. Điểm 1 mục
II khoản 1 Điều 14 (cột KHOẢN THU, SẮC THUẾ) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thuế giá trị gia tăng và tiền
chậm nộp thuế giá trị gia tăng (không kể thuế GTGT thu từ hoạt động XNK và
XSKT):”
10. Điểm 2 mục
II khoản 1 Điều 14 (cột KHOẢN THU, SẮC THUẾ) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
và tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế TNDN của đơn vị hạch
toán toàn ngành và thu từ hoạt động XSKT):”
11. Điểm 3 mục
II khoản 1 Điều 14 (cột KHOẢN THU, SẮC THUẾ) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Thuế thu nhập cá nhân và tiền
chậm nộp thuế thu nhập cá nhân:”
12. Điểm 4 mục
II khoản 1 Điều 14 (cột KHOẢN THU, SẮC THUẾ) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Thuế TTĐB và tiền chậm nộp
thuế TTĐB thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước:”
13. Điểm 5 mục
II khoản 1 Điều 14 (cột KHOẢN THU, SẮC THUẾ) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Thuế bảo vệ môi trường và
tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu):”
Điều 2. Những nội dung sửa đổi,
bổ sung quy định tại Điều 1 Nghị quyết này được áp dụng đối với các khoản thu
ngân sách nhà nước phát sinh từ năm ngân sách 2017.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực
thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân tỉnh và các Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017
và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12
năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu, UBKTNS Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- TT TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP TU, HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- Công báo, Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|