HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2022/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 02 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TRÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách
giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày
23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 172/BC-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương
trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông quy định tại Quyết định số
404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; bồi dưỡng năng lực triển
khai chương trình, sách giáo khoa mới cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục phổ thông (quy định tại Mục III.2.a Điều 1 Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29
tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng
nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”) trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây viết tắt là tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục).
b) Nghị quyết này không điều chỉnh đối
với việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách
giáo khoa do các nhà xuất bản thực hiện.
c) Khi các văn bản quy định được dẫn
chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
d) Những nội dung không quy định tại
Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách
giáo khoa mới giáo dục phổ thông và các văn bản pháp luật hiện hành khác có
liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo
dục thường xuyên; giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông và giáo
dục thường xuyên của tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là học viên).
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Mức chi tập
huấn, bồi dưỡng
1. Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống
quản lý học tập trực tuyến: Thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan
về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về
chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin để tổ chức thực hiện.
2. Chi điều tra,
khảo sát xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng: Áp dụng mức chi quy định tại
Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều
tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
3. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng dân dân tỉnh ban hành
Quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp
dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số
03/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng dân dân tỉnh ban hành Quy
định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau
đây viết tắt là Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND (đã sửa đổi, bổ sung).
4. Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật và thẩm định chương trình,
giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 06/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND).
5. Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến
a) Các khoản tiền công: Xây dựng kịch
bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; xây dựng nội dung chi tiết
của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (sản phẩm bao gồm nội dung
các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng các tư liệu trong từng
hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện (multimedia) như hình ảnh,
âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép (video), đồ họa (infographics)...);
chuyên gia/giáo viên ghi hình (nghiên cứu kịch bản và nội dung tiết học; phối hợp
với kỹ thuật viên video để chuẩn bị; phối hợp ghi hình); xây dựng bản yêu cầu/hướng
dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời lượng video tối đa 90 phút); thống kê và xử lý
cơ bản dữ liệu kết quả của khóa tập huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm
đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ - tối thiểu cho 250 học viên): Áp dụng bằng 60% mức
chi tiền công quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với
chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
b) Chi phí quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên và thiết
bị; chưa bao gồm phí di chuyển, lưu trú, ăn uống của kỹ thuật viên (01-02 người));
chi biên tập video (cắt/ghép video theo yêu cầu của chuyên gia; chuyển đổi định
dạng, độ phân giải, làm việc theo chỉ đạo của chuyên gia): Áp dụng theo quy định
tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật về sản xuất chương
trình truyền hình.
c) Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn); chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi (file) câu hỏi,
trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung văn bản vào hệ thống quản lý học tập;
chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác: Áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Chi tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
a) Chi tiền công; tiền ăn, chi phí
thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên; Chi thuê biên dịch, phiên dịch: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 06/2018/NQ-HĐND .
b) Chi nước uống phục vụ lớp học: Áp
dụng chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định tại Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND (đã sửa đổi, bổ sung).
c) Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi:
Áp dụng theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3
năm 2022 của của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ
chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
d) Chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc: Cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng được quyết định chi
khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc theo mức tối đa không quá
200.000 đồng/học viên.
đ) Các khoản chi phí theo thực tế phục
vụ trực tiếp lớp học
Chi tài liệu học tập bắt buộc (mua,
in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình khóa tập huấn, bồi dưỡng
cho học viên tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo);
Chi thuê hội trường, phòng học, thiết
bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông
tin, thuê đường truyền, thuê tài khoản trực tuyến, các chi phí trực tiếp khác về
công nghệ thông tin đối với hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến;
Chi in và cấp chứng chỉ;
Chi tổ chức hội đồng xét kết quả; chi
lễ khai giảng, bế giảng;
Chi tiền thuốc y tế thông thường cho
học viên;
Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học
(điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công tác phí và chi làm thêm
giờ (nếu có) cho cán bộ quản lý lớp học, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi
trực tiếp khác);
Thuê địa điểm/lớp học để ghi
hình/quay video; chi thiết kế tiêu đề (banner) đặt trên trang mạng (website);
xây dựng đồ họa (infographic).
Các khoản chi phí thực tế quy định tại
điểm đ khoản này khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định.
Đối với các khoản chi thuê hội trường, phòng học, thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ
giảng dạy, học tập phải có hợp đồng, hóa đơn theo quy định; trong trường hợp mượn
cơ sở vật chất của các Cơ quan, đơn vị khác tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng
nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục
vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa
hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ
sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi
kinh phí hoạt động của đơn vị.
e) Chi tổ chức cho học viên đi khảo
sát, thực tế
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học
viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế.
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ
cho học viên trong những ngày đi thực tế: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 19/2017/NQ-HĐND (đã sửa đổi, bổ sung) và trong phạm vi dự toán kinh phí đào
tạo, bồi dưỡng được giao.
g) Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại
cho học viên từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về); chi
thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng
tập trung tại cơ sở tập huấn, bồi dưỡng.
Hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời
gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; hỗ trợ chi phí đi lại cho học viên từ cơ
quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về): Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng quyết định mức hỗ trợ phù hợp với quy định tại
Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND (đã sửa đổi, bổ sung) và trong phạm vi dự toán
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
Đối với chỗ nghỉ cho học viên: Đơn vị
tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ, gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có) theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu
hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao, được hỗ trợ tối
đa 50% mức phụ cấp lưu trú quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND (đã sửa đổi, bổ sung); trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo thuê
chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND (đã sửa đổi, bổ sung) và trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng được giao. Trường hợp cơ sở tập huấn, bồi dưỡng và đơn vị tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ: Cơ quan, đơn vị cử học
viên tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 19/2017/NQ-HĐND (đã sửa đổi, bổ sung) và trong phạm vi dự toán kinh phí đào
tạo, bồi dưỡng được giao.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo phân
cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của
các cơ sở giáo dục công lập.
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động
hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của các cơ sở giáo dục;
đóng góp của học viên.
4. Nguồn tài chính hợp pháp của các
cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 12 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế: Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (đăng tải CSDLPL);
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Công báo Tuyên Quang;
- Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (H. Loan).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|