ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 25
tháng 06 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2025
Căn cứ Công văn số
630/BKHCN-KHTC ngày 01/3/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xây dựng kế
hoạch hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách khoa
học và công nghệ năm 2025; kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo năm 2023, tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán 6
tháng đầu năm và ước thực hiện 6 tháng cuối năm 2024. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn
La ban hành Kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và dự toán
ngân sách khoa học và công nghệ (KH&CN) năm 2025, với những nội dung
như sau:
A. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục
đích
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
khoa học và công nghệ bám sát phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ chủ yếu năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ; Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày
24/9/2020 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025;
định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 của tỉnh
và chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La đến năm 2030.
II. Yêu cầu
1. Tập trung thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ, mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 theo
tinh thần chỉ đạo của Bộ Khoa học và Công nghệ, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các
cấp nhiệm kỳ 2020-2025. Thực hiện tốt các Chỉ thị, Nghị quyết và các văn bản chỉ
đạo điều hành của Chính phủ, Bộ, Tỉnh. Khơi thông và tăng cường huy động nguồn
lực xã hội đầu tư cho Khoa học và Công nghệ, đổi mới sáng tạo.
2. Cụ thể hóa các nhiệm
vụ được phân công đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ thành các mục tiêu cụ
thể. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Khoa học và Công nghệ năm 2025 gắn kết nhiệm
vụ Khoa học và Công nghệ và đổi mới sáng tạo với các nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
3. Phát triển mạnh mẽ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện
mạnh mẽ môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh nhằm thích ứng với xu thế
phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
B. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2025
1. Luật Ngân sách Nhà nước;
Luật Khoa học và Công nghệ.
2. Thông tư số
35/2021/TT-BTC ngày 19/5/2021 của Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài
chính thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
3. Thông tư số
15/2022/TT-BKHCN ngày 12/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023
của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn công tác xây
dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà
nước.
4. Quyết định số 569/QĐ-TTg
ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
5. Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc; Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt
Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030.
6. Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm
giai đoạn 2021-2025.
7. Chỉ thị số 18/CT-TTg
ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22/5/2024 của Thủ
tướng về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm
2025.
8. Chỉ thị số 18/CT-TTg
ngày 28/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm,
giai đoạn 2026-2030.
9. Quyết định số
2667/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về phương
hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KHCN&ĐMST)
đến năm 2025.
10. Thông báo kết luận số
1680/TB-BKHCN ngày 08/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Huỳnh Thành
Đạt tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh Sơn La.
11. Nghị quyết số
15-NQ/ĐH ngày 24/9/2020 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm
kỳ 2020-2025.
12. Quyết định số
2886/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2021-2025.
13. Công văn số
630/BKHCN-KHTC ngày 01/3/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xây dựng kế
hoạch hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách khoa
học và công nghệ năm 2025.
C. ĐÁNH
GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO NĂM
2023 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
I. ĐÁNH
GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO NĂM
2023, 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024 VÀ ƯỚC THỰC HIỆN 6 THÁNG CUỐI NĂM 2024
1. Đánh giá
kết quả thực hiện kế hoạch KHCN&ĐMST năm 2023, 6 tháng đầu năm 2024 và ước
thực hiện 06 tháng cuối năm 2024 (theo các nội dung dưới đây
và hệ thống Biểu mẫu báo cáo tại Phụ lục I kèm theo)
1.1. Kết quả
hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực KHCN&ĐMST, hỗ trợ sản xuất, kinh
doanh và phát triển kinh tế - xã hội trong từng lĩnh vực, cụ thể:
1.1.1. Lĩnh vực Tiêu chuẩn, Đo
lường, Chất lượng
- Kết quả hoàn thiện cơ chế,
chính sách quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
Thực hiện Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030; Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19/5/2021 của Bộ Tài chính
quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
HĐND tỉnh Sơn La đã ban hành Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 01/11/2021 quy
định mức chi thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2021-2030.
- Tình hình và kết quả thực hiện
việc xây dựng, thẩm định, công bố, ban hành và tổ chức áp dụng các tiêu chuẩn
quốc gia (TCQG), quy chuẩn kỹ thuật (QCKT): Thực hiện Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và công nghệ quy định chi tiết
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật. UBND tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 về kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Kết quả hoạt động đánh giá sự
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; kết quả hoạt động kiểm tra chất lượng sản
phẩm hàng hoá trong sản xuất, kinh doanh: Kiểm tra về chất lượng, sản phẩm hàng
hóa lưu thông trên đối với 85 cơ sở với 153 lô hàng trên địa bàn các huyện và
thành phố Sơn La. Kết quả: Các cơ sở, đơn vị được kiểm tra chấp hành tốt các
quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng hàng hóa, các mặt
hàng thiết yếu phục vụ Tết Nguyên đán khá đa dạng, phong phú về chủng loại, mẫu
mã và xuất xứ sản phẩm.
- Kiểm tra Nhà nước về đo lường
trên địa bàn tỉnh: Kết quả kiểm tra cho thấy các phương tiện đo lường kiểm tra
đều có tem kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định, niêm phong, kẹp chì tuân thủ
các quy định của Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Tuyên truyền, phổ biến các
văn bản quy phạm pháp luật, các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng trong sản xuất, kinh doanh đối với các hộ kinh doanh xăng dầu, sắt
thép, vật liệu xây dựng, khí hóa lỏng (LPG) trên địa bàn tỉnh Sơn La
thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành tiêu chuẩn đo lường chất
lượng.
- Kiểm tra về đo lường, chất lượng,
sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường Tết Nguyên đán năm 2023, 2024 đối với
28 cơ sở trên địa bàn toàn tỉnh (theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo 389 tỉnh),
kết quả: Các cơ sở, đơn vị được kiểm tra chấp hành tốt các quy định của Nhà nước
về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng hàng hóa, các mặt hàng thiết yếu phục vụ Tết
Nguyên đán khá đa dạng, phong phú về chủng loại, mẫu mã và xuất xứ sản phẩm.
- Kiểm tra việc kinh doanh xăng
dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và rà soát, tuyên truyền pháp luật của
Nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong kinh doanh thép, vật liệu xây dựng
và cân dùng trong thương mại bán lẻ năm 2023 tại 11 cơ sở kinh doanh trên địa
bàn huyện Quỳnh Nhai, Sốp Cộp, Sông Mã và thành phố Sơn La. (09 doanh nghiệp,
cửa hàng được cấp phép đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu), lấy 05 mẫu xăng (03
mẫu xăng Ron 95.III và 02 mẫu xăng E5 Ron 92.II để kiểm tra các chỉ tiêu về chất
lượng) . Thanh tra về sở hữu công nghiệp, tiêu chuẩn đo lường chất lượng đối
với 11 cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Sơn La, kết quả thanh
tra cho thấy các các đơn vị thực hiện nghiêm các quy định.
- Kiểm tra đột xuất, đặc thù về
việc tuân thủ quy định tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu
trên địa bàn huyện Yên Châu, Mai Sơn, Mộc Châu; Kiểm tra việc chấp hành các quy
định về chất lượng sản phẩm, hàng hoá (Cửa hàng xăng dầu Chiềng Xôm thuộc
Công ty TNHH MTV Trường Đức); Kiểm tra, phối hợp liên ngành giữa các cơ
quan, đơn vị trong tỉnh thực hiện lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng đối với các
mẫu xăng/dầu theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, Đội Quản lý thị trường số 3
khu vực Mộc Châu - Vân Hồ, Công an huyện Vân Hồ và các cơ quan chức năng.
- Tổ chức tốt việc thanh tra việc
chấp hành các quy định của pháp luật về đo lường, ghi nhãn hàng hóa đối với 06
cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng đóng gói sẵn cà phê, đường, chè, xi măng, phân
bón trên địa bàn các huyện Mai Sơn, Thuận Châu và thành phố Sơn La. Các cơ sở
được thanh tra về cơ bản thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật về tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng không có cơ sở vi phạm bị xử lý hoặc đề nghị xử lý.
- Đánh giá kết quả triển khai
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc chương trình, đề án, kế hoạch do Thủ tướng
Chính phủ ban hành:
+ Thực hiện Quyết định số
100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 36/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030: UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số
136/KH-UBND ngày 07/5/2024 của về việc thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và
quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024 hỗ trợ
việc xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa của
các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trên cơ sở đề
xuất nhu cầu từ các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. Nhằm lựa chọn
các sản phẩm, hàng hóa phù hợp, có khả năng thực hiện việc xây dựng Hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hoá năm 2024 từ 30-40 sản phẩm của doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tư vấn, hướng
dẫn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân, đơn vị trong việc xây dựng,
áp dụng, sử dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc điện tử đảm bảo có thể truy xuất
được lịch sử quá trình sản xuất, phân phối sản phẩm để góp phần nâng cao quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá; nâng cao uy tín, giá trị thương hiệu của các
sản phẩm hàng hoá trên thị trường; Hỗ trợ Áp dụng Hệ thống tiêu chuẩn, tiêu
chí, công nghệ mới TXNG phù hợp với nhóm sản phẩm và thực trạng sản xuất, quy
trình sản xuất theo các quy định hiện hành.
+ Chương trình Quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030: Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể
nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
giai đoạn 2021-2030. Mục tiêu tạo bước chuyển biến rõ rệt về năng suất chất lượng
của sản phẩm, hàng hóa chủ lực tại địa phương, nâng cao năng lực cạnh tranh cho
các doanh nghiệp, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của
tỉnh, đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Việc triển khai các nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu, đổi mới, chuyển giao
và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất; xây dựng triển khai các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, kế hoạch nâng cao năng suất lao động, năng suất các nhân
tố tổng hợp (TFP) dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo…Giai đoạn 2021-2025 số doanh nghiệp áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất
lượng hàng năm tăng từ 5-10%. Có ít nhất 05 doanh nghiệp xây dựng mô hình điểm
để chia sẻ nhân rộng. Vận động, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp tham gia
Giải thưởng chất lượng Quốc gia, phấn đấu ít nhất 02 doanh nghiệp tham gia và đạt
giải. Có ít nhất 05 doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh xây dựng và triển khai các
nhiệm vụ về cải tiến năng suất, thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất. Mục tiêu giai đoạn
2026-2030 tăng ít nhất 10% so với giai đoạn 2021-2025 ở tất cả các nội dung.
+ Thực hiện Quyết định số
996/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động
đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập
quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: UBND tỉnh đã ban
hành Kế hoạch số 135/KH- UBND ngày 07/5/2024 của UBND tỉnh Sơn La năm 2024 về
thực hiện Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp
Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La nhằm thực hiện bồi dưỡng,
đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho cán bộ, công chức phòng
kinh tế và hạ tầng thuộc UBND huyện Bắc Yên, Yên Châu và Sốp Cộp; Đầu tư trang
bị chuẩn đo lường cho phòng kinh tế và hạ tầng thuộc UBND huyện Bắc Yên, Yên
Châu và Sốp Cộp phục vụ hoạt động kiểm tra Nhà nước về đo lường, đảm bảo đúng
thời gian, kinh phí và đúng theo các quy định hiện hành, phù hợp với điều kiện
kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương.
1.1.2. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
- Triển khai 05 dự án xây dựng
quản lý và phát triển thương hiệu sản phẩm chủ lực của tỉnh chuyển tiếp từ năm
2021 sang năm 2023; 05 dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên
địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030, thực hiện từ năm 2022.
Phối hợp triển khai dự án cấp Quốc gia“Đăng ký bảo hộ, khai thác quyền sở hữu
trí tuệ phục vụ việc quản lý và phát triển thương hiệu các sản phẩm, dịch vụ du
lịch lòng hồ sông Đà của tỉnh Sơn La”.
- Phối hợp tốt với Cục Sở hữu trí
tuệ thực hiện nhiệm vụ cấp Quốc gia: Đăng ký bảo hộ, khai thác quyền sở hữu trí
tuệ phục vụ việc quản lý và phát triển thương hiệu các sản phẩm, dịch vụ du lịch
lòng hồ sông Đà của tỉnh Sơn La bắt đầu thực hiện từ năm 2022.
- Tổ chức 15 phiên họp của Hội
đồng sáng kiến cấp tỉnh cho 43 sáng kiến đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng
và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trên địa bàn tỉnh cho 21 giải pháp.
- Tổ chức Hội nghị:“Đánh giá
công tác quản lý, xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2020-2023” theo Thông báo số 227/TB-VPUB ngày 06/6/2023 của Văn
phòng UBND tỉnh tại buổi làm việc với Sở Khoa học và Công nghệ ngày 25/7/2023 với
sự tham gia của gần 100 đại biểu đến từ các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
- Tổ chức thành công Lễ hội Cà
phê Sơn La lần thứ nhất, năm 2023.
- Triển khai đề xuất đặt hàng
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc chương trình phát triển tài sản
trí tuệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030 thực hiện từ năm 2024.
- Tổ chức thành công lễ công bố
nhãn hiệu chứng nhận “Gạo Phù Yên” cho sản phẩm Gạo của huyện Phù Yên, tỉnh Sơn
La.
Nói chung, việc xây dựng phát
triển chỉ dẫn địa lý và bảo hộ tài sản trí tuệ cho sản phẩm hàng hóa được tỉnh
Sơn La triển khai phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đáp ứng được
yêu cầu, góp phần nâng cao uy tín, chất lượng và hiệu quả sản xuất, kinh doanh,
nâng cao giá trị của sản phẩm; tạo ra mối liên kết và hỗ trợ giữa các cơ quan,
ban, ngành trong tỉnh giúp các cơ sở, doanh nghiệp, HTX bảo vệ và phát triển
thương hiệu sản phẩm; nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, HTX, tạo
được nhiều việc làm cho người nông dân, nâng cao thu nhập, góp phần trong công
cuộc giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Kết quả ban hành cơ chế,
chính sách và văn bản hướng dẫn triển khai Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ theo Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ,
HĐND, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành 01 Nghị quyết, 02 quyết định, 02 kế hoạch:
+ Nghị quyết số 54/2023/NQ-HĐND
ngày 18/4/2023 của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức chi xét, tặng Giải thưởng
khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La.
+ Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND
ngày 04/5/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý hoạt động
sáng kiến kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 07/5/2020.
+ Quyết định số 252/QĐ-UBND
ngày 06/02/2024 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thực
hiện từ năm 2024, thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030.
+ Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày
04/3/2021 về thực hiện triển khai thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày
22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
3011/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030.
- Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày
01/3/2024 xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La năm 2024.
1.1.3. Lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử
Thanh tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật về an toàn bức xạ, đo lường đối với 19 cơ sở khám chữa bệnh
có sử dụng thiết bị X-quang và phương tiện đo nhóm 2, qua thanh tra xử phạt 01
cơ sở với số tiền 3.000.000đồng.
1.1.4. Tình hình hợp tác và hội
nhập quốc tế về KHCN&ĐMST
Năm 2023 và 6 tháng đầu năm
2024, tỉnh Sơn La đã hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa cho các doanh nghiệp ở địa
phương ứng dụng và đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất - chất lượng sản phẩm,
đáp ứng yêu cầu thị trường. Các doanh nghiệp trong tỉnh đã chủ động tiếp nhận
chuyển giao các thiết bị công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến trên thế giới
để đưa vào ứng dụng, cụ thể: tỉnh Sơn La được chọn là tỉnh đại diện cho Việt
Nam tham gia khu gian hàng thành phố đẹp tại Hội chợ Trung Quốc - ASEAN lần thứ
20 (CAEXPO 2023) tổ chức tại Nam Ninh - Trung Quốc. Tổ chức thành công
khu gian hàng thành phố đẹp, vinh dự được nhận 1 giải thưởng quan trọng từ Ban
tổ chức: Quốc gia thiết kế và tổ chức khu gian hàng quốc gia chủ đề thành phố đẹp
ấn tượng nhất; Tổ chức thành công Hội nghị định hướng phát triển thương mại điện
tử bền vững tỉnh Sơn La với sự tham gia của hơn 230 đại biểu, trong đó có các
chuyên gia, doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực thương mại điện tử, chuyển đổi
số và logistics; Tập huấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản
xuất, hộ kinh doanh…trên địa bàn tỉnh tiếp cận, nâng cao kỹ năng, nắm được quy
trình tham gia quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm trên kênh thương mại điện tử,
mạng xã hội; Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã đưa các sản phẩm nông sản của
tỉnh lên các sàn thương mại điện tử; Thường xuyên cập nhật thông tin về tình
hình thông quan và các chính sách, yêu cầu nhập khẩu hàng hóa của thị trường
Trung Quốc và các chính sách, yêu cầu nhập khẩu hàng hóa của các nước để hỗ trợ
doanh nghiệp, hợp tác xã trong việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
- Hàng năm UBND tỉnh chủ động bố
trí và phân bổ vốn từ nguồn ngân sách tỉnh cho các dự án liên quan đến phát
triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa: Lĩnh vực công nghiệp (dự án Khu công
nghiệp Mai Sơn); công nghiệp điện (dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia, Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia); các dự án số
hóa công nghệ thông tin truyền thông (dự án Số hóa tạo lập cơ sở dữ liệu hộ
tịch tỉnh Sơn La, dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất
đai); dự án hỗ trợ doanh nghiệp, HTX đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, góp
phần tạo tài sản sở hữu trí tuệ; dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số miền núi (Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày
09/12/2022); Quyết định số 2738/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 giao kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách trung ương năm 2023; Kế hoạch xúc tiến mở rộng thị trường, hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, tạo tài sản
trí tuệ hiện đang được thực hiện ở địa phương (Kế hoạch số 38/KH-SKHĐT ngày
08/3/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về triển khai các hoạt động truyền thông,
quảng bá, xúc tiến tiêu thụ nông sản năm 2023); Quyết định số 377/QĐ-UBND
ngày 01/3/2024 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng NSTW năm 2024; Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 14/5/2024 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nguồn
NSTW năm 2024.
- Duy trì việc trao đổi thông
tin với các tỉnh biên giới nhất là Trung Quốc để nắm bắt, cập nhật thông tin về
tình hình thông quan và các chính sách, yêu cầu nhập khẩu hàng hóa của thị trường
Trung Quốc, kịp thời thông báo giúp các doanh nghiệp, HTX của tỉnh biết để
tránh thiệt hại và giảm bớt chi phí phát sinh.
- Ngoài ra, một số doanh nghiệp
ở địa phương có nhiều kết quả nổi bật trong hoạt động nghiên cứu ứng dụng KHCN
như: UBND thành phố thực hiện các hoạt động hỗ trợ, tư vấn hướng dẫn hình thành
và phát triển Hợp tác xã; thực hiện tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp,
hợp tác xã trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; xây dựng thương hiệu sản phẩm,
tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP,
theo hướng hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao và đảm bảo điều kiện để cấp mã số
vùng trồng xuất khẩu (Thành lập mới 04 hợp tác xã nông nghiệp; hỗ trợ cấp
giấy chứng nhận VietGAP và in nhãn mác, mua bao bì mới đóng gói sản phẩm cho 04
hợp tác xã theo Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh với
tổng số tiền là: 340 triệu đồng...).
1.1.5. Kết quả thực hiện công
tác thông tin, thống kê Khoa học và Công nghệ, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo và ứng dụng tiến bộ KH&CN
- Hoạt động Thông tin và Thống
kê KHCN: Phối hợp tuyên truyền về hoạt động khoa học và công nghệ trên các
phương tiện thông tin đại chúng như Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, công bố thông tin, cấp giấy chứng nhận đối với các
nhiệm vụ đã nghiệm thu. Hợp đồng thực hiện tuyên truyền với các đề tài, dự án
được UBND tỉnh phê duyệt; Tuyên truyền hoạt động khoa học và công nghệ trên các
phương tiện thông tin đại chúng, Chuyên mục khoa học và công nghệ (15 số); phối
hợp đăng 21 tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La; xây dựng tin, bài,
phóng sự, tuyên truyền về Ngày khoa học và công nghệ Việt Nam (18/5), ngày
sở hữu trí tuệ thế giới (26/4), và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Đăng tải 155 tin, bài về hoạt động chuyển đổi số, khoa học và công nghệ; cập nhật
422 văn bản chỉ đạo của Trung ương, tỉnh, và các sở, ngành liên quan đến hoạt động
khoa học và công nghệ lên trang thông tin điện tử của Sở; Phát hành 1.000 cuốn
lịch khoa học và công nghệ năm 2024; Báo cáo thống kê ngành khoa học và công
nghệ; thực hiện 01 cuộc điều tra nhận thức công chúng về KH&CN.
- Hoạt động ứng dụng KHCN: Tổ
chức triển khai ứng dụng KHCN trên địa bàn tỉnh đã đạt được một số kết quả bước
đầu đáng khích lệ, ứng dụng một cách có chọn lọc những thành tựu KHCN như việc
triển khai thực hiện có hiệu quả các mô hình khảo nghiệm các giống mới, năng suất
cao, kháng bệnh để sưu tầm, tuyển chọn đưa vào sản xuất; thực hiện quy trình chọn
giống sạch bệnh, có khả năng chống chịu sâu bệnh cao; thực hiện tốt các nhiệm vụ
chuyển tiếp từ năm 2023 và các nhiệm vụ mới được phê duyệt năm 2024.
+ Thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW
ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới; Chương trình hành động
số 21-CTr/TU ngày 21/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới; Nghị quyết số
08- NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông,
lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; Công văn số 3020-CV/TU ngày 14/2/2023 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về việc nghiên cứu, sử dụng, chuyển giao tiến bộ Khoa học và
Công nghệ trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh đã ban hành công văn số 711/UBND-KGVX
ngày 09/3/2023 về việc triển khai thực hiện Công văn số 3020-CV/TU ngày
14/2/2023 của Thường trực Tỉnh ủy chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển
khai thực hiện.
+ Tổ chức triển khai thực hiện
tốt việc phối hợp với Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện
ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hợp tác tại
Khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KHCN về nông, lâm nghiệp huyện Mộc
Châu theo tinh thần chỉ đạo tại Công văn số 3020-CV/TU ngày 14/2/2023 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về việc nghiên cứu, sử dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng dự thảo Biên bản thoả
thuận hợp tác thực hiện dự án “Nông nghiệp thông minh vì Thế hệ tương lai” giữa
UBND tỉnh Sơn La và Viện nghiên cứu Rau quả giai đoạn 2024-2025 tại khu nghiên
cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp Mộc
Châu.
1.1.6. Kết quả thực hiện các
công tác đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ
Năm 2023 và 6 tháng đầu năm
2024, tham gia ý kiến đối với 31 dự án đầu tư trên địa bàn có yếu tố công nghệ;
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho 04 dự án; kiểm tra cấp phép
môi trường cho 05 Bệnh viện; Thẩm định 15 hồ sơ cấp Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ; 04 hồ sơ cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ; 03 hồ sơ đề nghị cấp
phép lĩnh vực an toàn bức xạ.
1.1.7. Kết quả phát triển doanh
nghiệp Khoa học và Công nghệ, thị trường KH&CN và hệ sinh thái khởi nghiệp
sáng tạo
- Thực hiện Nghị quyết Đại hội
đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025 UBND tỉnh Sơn La đã ban
hành Quyết định số 1884/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 thành lập Trung tâm khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tại thành phố Sơn La trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Thông
tin và Ứng dụng KHCN trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tuyên truyền khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo; hỗ trợ kết nối các cá nhân khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh với các
chuyên gia hỗ trợ khởi nghiệp quốc gia; phối hợp tổ chức các sự kiện như Hội
nghị, hội thảo, diễn đàn kết nối xúc tiến đầu tư hỗ trợ phát triển hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; kết nối thị trường… nhằm thu hút, kết nối chuyên
gia, nhà đầu tư, quỹ đầu tư, các nguồn lực khác phục vụ cho phát triển hệ sinh
thái khởi nghiệp.
- Tư vấn, hỗ trợ phát triển hệ
thống doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh, huy động các nguồn lực xã hội
để phát triển doanh nghiệp KH&CN; tạo điều kiện thuận lợi trong việc triển
khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản
xuất, kinh doanh, đẩy mạnh thương mại hóa các sản phẩm hàng hóa là kết quả của
hoạt động KH&CN, phát triển thị trường KH&CN. Chú trọng ưu tiên các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực: Công nghệ thông tin - truyền thông, công
nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ bảo vệ môi trường, công nghệ
năng lượng mới... Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 12 doanh nghiệp Khoa học và
Công nghệ.
- Chỉ đạo các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan thu thập thông tin phục vụ
xây dựng Bộ Chỉ số đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La theo hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
- Tổ chức Hội nghị:“Đánh giá
công tác quản lý, xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2020-2023”.
- Phối hợp với Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh và các cơ quan truyền thông thực hiện công tác tuyên truyền về
các sản phẩm đã được bảo hộ nhãn hiệu; các cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; các sự kiện của tỉnh có đóng góp của ngành Khoa học và
Công nghệ.
- Năm 2023, Sở Khoa học và Công
nghệ đã chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan thu thập
thông tin liên quan đến 15 chỉ số theo hướng dẫn Bộ Khoa học và Công nghệ và Tổ
chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) để phục vụ xây dựng Bộ chỉ số đổi mới
sáng tạo tỉnh Sơn La (gửi Bộ Khoa học và Công nghệ vào tháng 7/2023).
1.2. Kết
quả nổi bật của hoạt động KHCN&ĐMST thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ; hoạt động ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công
nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo
Năm 2023 và 6 tháng đầu năm
2024, tỉnh Sơn La triển khai thực hiện 38 nhiệm vụ, trong đó 27 nhiệm vụ chuyển
tiếp từ năm 2023 sang, 11 nhiệm vụ mới phê duyệt năm 2024 (gồm 37 đề tài cấp
tỉnh, 04 dự án thuộc Chương trình Nông thôn mới nhóm Trung ương quản lý, 01 đề
tài cấp thiết thiết địa phương cấp quốc gia). Các nhiệm vụ được cơ cấu trên
các lĩnh vực: Nông nghiệp 20/40 nhiệm vụ, chiếm 50%; xã hội nhân văn y tế 15/40
nhiệm vụ, chiếm 37.5%; kỹ thuật công nghệ 5/40 nhiệm vụ, chiếm 12.5%.
1.2.1. Kết quả nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia
Đề tài cấp thiết địa phương quốc
gia “Nghiên cứu đặc điểm chính và giải pháp quản lý bền vững sâu keo mùa thu
(Spodopterafrugiperda) hại ngô tại Sơn La và miền núi phía Bắc”. Đề tài đã
triển khai các nội dung nghiên cứu mức độ xâm lấn, đánh giá thiệt hại của sâu
keo mùa thu (S. frugiperda) trên cây ngô, một số cây trồng quan trọng
khác tại Sơn La và miền núi phía Bắc; nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học,
quy luật thiết lập quần thể và yếu tố ảnh hưởng đối với sâu keo mùa thu.
1.2.2. Kết quả dự án thuộc
Chương trình Nông thôn mới (NTMN)
Năm 2023 và 6 tháng đầu năm
2024, trên địa bàn tỉnh triển khai 03 dự án chuyển tiếp từ năm 2023 sang. Các dự
án đang triển khai về cơ bản đảm bảo tiến độ theo thuyết minh và Hợp đồng. Dự
án “Ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc phát triển nguồn giống và trồng
thâm canh rừng Thông Caribê (Pinus caribaea Morelet) tại tỉnh Sơn La” đã hỗ
trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ về quy trình tạo cây giống thông Caribê, kỹ
thuật trồng thâm canh, chăm sóc và bảo vệ rừng thông Caribê cung cấp gỗ lớn.
Xây dựng 01 mô hình vườn ươm giống cây thông Caribê bằng hạt, diện tích
1.200m2, sản lượng 240.000 cây giống/năm. Thực hiện trồng 100 ha rừng trồng
thâm canh thông Caribê. Qua đánh giá cho thấy, cây trồng sinh trưởng tốt, mật
độ cây sống đạt trên 90%; đào tạo được 10 cán bộ kỹ thuật viên cơ sở thành thạo
các quy trình công nghệ được chuyển giao; tổ chức tập huấn chuyển giao được 06
lớp cho các hộ tham gia dự án áp dụng tốt kỹ thuật để xây dựng mô hình.
Dự án “Ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật xây dựng mô hình nhân giống, trồng giống mới, thâm canh, cải tạo và liên
kết tiêu thụ bơ tại Sơn La” đã tiến hành hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao và
tiếp nhận 05 quy trình công nghệ về: Nhân giống bơ bằng phương pháp ghép;
Trồng, chăm sóc cây bơ thời kỳ kiến thiết cơ bản; Thâm canh cây bơ giai đoạn
kinh doanh; Ghép cải tạo cây bơ và quy trình phòng trừ sâu bệnh hại. Đồng thời,
xây dựng vườn giống gốc quy mô 0,2 ha gồm các giống: Choquete, Boot7, B3,
Julio, 034, hiện nay tỷ lệ cây sống đạt trên 95%, chiều cao cây đạt 1,8m; Triển
khai ghép 5.000 cây bơ giống, tỷ lệ xuất vườn đạt trên 70%; Thực hiện mô hình
thâm canh bơ giai đoạn kinh doanh quy mô 5 ha tại xã Đông Sang, xã Chiềng Khừa,
huyện Mộc Châu, năng suất năm 2021-2022 trung bình đạt 17 tấn quả/ha. Bên cạnh
đó, tiến hành trồng 20 ha bơ giống mới tại huyện Thuận Châu và Mộc Châu; ghép
cải tạo 05ha cây bơ chất lượng thấp sang các giống bơ chất lượng cao, qua đánh
giá cây bơ sinh trưởng, phát triển tốt, tại xã Đông Sang, tỷ lệ cây sống trên
90%, chiều cao cây đạt trên 1,5m, đường kính gốc trên 3,0 cm, tại xã Chiềng Khừa
chiều cao cây đạt trên 1,2m, đường kính gốc trên 2,0 cm. Trong quá trình triển
khai, dự án tổ chức đào tạo 10 cán bộ kỹ thuật cơ sở, tập huấn cho 300 lượt người
dân về kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cho cây
bơ.
Nghiệm thu nhiệm vụ Khoa học và
Công nghệ cấp tỉnh tiến hành họp, đánh giá nghiệm thu dự án thuộc Chương trình
Nông thôn miền núi “Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để phát triển một số giống
xoài mới tại huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La”. Kết quả sau hơn 3 năm thực hiện, dự
án phối hợp với Viện nghiên cứu Rau quả tiếp nhận, chuyển giao công nghệ 06 quy
trình kỹ thuật nhân giống, trồng thâm canh và ghép cải tạo giống xoài cũ bằng
02 giống xoài GL4 và VRQ- XX1, đồng thời hướng dẫn, xây dựng 04 mô hình gồm:
1ha vườn cây đầu dòng; 300m2 vườn ươm sản xuất cây giống; trồng mới 15 ha đối
với 02 giống xoài mới GL4 và VRQ-XX1 tại huyện Mai Sơn. Qua theo dõi, đánh giá
các quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện canh tác của Sơn La, vườn cây đầu
dòng, cây ghép cải tạo sinh trưởng, phát triển tốt, cây giống đạt tiêu chuẩn
theo quy định.
1.2.3. Kết quả nhiệm vụ Khoa học
và Công nghệ cấp tỉnh
Năm 2023, nghiệm thu và bàn
giao kết quả cho các đơn vị đặt hàng nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ với tổng số
11 nhiệm vụ. Các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ triển khai góp phần cung cấp cơ
sở khoa học cho việc phát triển cây trồng, xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng
dụng công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị các sản phẩm nông sản chủ
lực, đặc biệt nhiệm vụ phục vụ phát triển cây ăn quả, như đề tài “Nghiên cứu
ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ xây dựng mô hình thâm canh nâng cao
năng suất, chất lượng, rải vụ thu hoạch trong sản xuất Na tại Sơn La”; đề
tài “Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất hữu cơ cho cây: nhãn,
xoài, bơ, thanh long tại tỉnh, đề tài nghiên cứu ứng dụng xây dựng mô hình trồng
nho giống mới chịu hạn (giống Hạ Đen) theo hướng hữu cơ tại Sơn La”....
Các nhiệm vụ triển khai thực hiện năm 2022 đã bám sát định hướng của tỉnh
trong phát triển nông lâm nghiệp bền vững ứng dụng công nghệ cao như: Ứng dụng
thiết bị máy bay không người lái (UAV) tích hợp công nghệ 4.0 theo dõi
sinh trưởng, sức khỏe một số cây trồng nông nghiệp (xoài, nhãn) trên địa
bàn tỉnh; Nghiên cứu lựa chọn giống và biện pháp kỹ thuật sản xuất Dứa hàng hóa
trên đất dốc kém hiệu quả; Nghiên cứu đánh giá khả năng thích nghi của một số
giống Lê có năng suất, chất lượng cao trên vùng sinh thái phù hợp của tỉnh...
Các nghiên cứu về xã hội, nhân
văn tiếp tục được quan tâm góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa lịch sử
phục vụ giáo dục truyền thống và phát triển du lịch như Đề tài “Nghiên cứu
và xây dựng mô hình điển hình về phát triển du lịch xanh tại khu du lịch quốc
gia Mộc Châu”; Đề tài “Ứng dụng công nghệ VR (công nghệ thực tế ảo) xây
dựng mô hình tham quan Di tích quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La”; đề tài “Nghiên
cứu chỉnh lý, biên soạn bổ sung Lịch sử Đảng bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 1976 -
2020”…
Các nghiên cứu về kinh tế - xã
hội được triển khai từng bước xây dựng luận cứ khoa học cho việc đề ra các chủ
trương, chính sách của tỉnh; phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phòng như đề tài: “Giải pháp bảo đảm an ninh tư tưởng, văn hóa
trên địa bàn tỉnh Sơn La” đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về
công tác đảm bảo an ninh tư tưởng, văn hoá nói chung và trên địa bàn tỉnh Sơn
La nói riêng. Đề tài đã chỉ ra ưu điểm, hạn chế và dự báo tình hình trong công
tác đảm bảo an ninh tư tưởng văn hoá từ đó đề xuất được các giải pháp đảm bảo
an ninh tư tưởng văn hoá trên địa bàn tỉnh. Kết quả của đề tài là cơ sở cho việc
dần hoàn thiện các cơ chế, chính sách, tổ chức đảm bảo an ninh tư tưởng, văn
hoá trên địa bàn tỉnh; Các đề tài “Nghiên cứu thị trường và dịch vụ logistic
đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng trái cây (xoài, nhãn, chanh leo, thanh long, mận
hậu) của tỉnh Sơn La sang thị trường một số nước Châu Âu”; Đề tài: “Nghiên
cứu đề xuất giải pháp trọng tâm nâng cao chất lượng giáo dục cấp trung học phổ
thông tỉnh Sơn La”;… đang triển khai, sau khi nghiệm thu tổng kết góp phần
đưa ra các giải pháp phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
* Đánh giá chung: Các
nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ được triển khai đã thực hiện theo hướng có trọng
tâm, trọng điểm, bám sát vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Góp
phần quan trọng phục vụ sản xuất đời sống, phát triển nông nghiệp nông thôn và
xây dựng nông thôn mới. Kết quả các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ đã hoàn
thành góp phần phát triển nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị và bền vững.
Các đề tài được nghiệm thu có tính ứng dụng trong thực tiễn. Các đề tài thuộc
lĩnh vực xã hội góp phần bảo tồn và phát huy di sản văn hóa của các dân tộc tỉnh
Sơn La.
1.3. Kết
quả và tình hình thực hiện các cơ chế và chính sách quản lý KHCN&ĐMST,
trong đó đặc biệt chú ý tình hình thực hiện: Cơ chế, chính sách về tự chủ tài
chính của các đơn vị sự nghiệp công lập; cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng
tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ Khoa học
và Công nghệ sử dụng vốn Nhà nước; cơ chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động Khoa học và Công nghệ; cơ chế, chính sách và quy định quản lý
tài chính liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ; cơ chế,
chính sách về Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp v.v…
- Thực hiện Nghị định số
78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về giải thưởng Hồ Chí Minh, giải
thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ; Nghị định số
60/2019/NĐ-CP ngày 05/7/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về giải thưởng Hồ
Chí Minh, giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Tỉnh Sơn La đã ban hành Nghị quyết số 54/2023/NQ-HĐND ngày 18/4/2023 của HĐND
tỉnh quy định nội dung mức chi xét tặng giải thưởng KHCN tỉnh Sơn La. Ban hành
Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 01/3/2024 về xét tặng giải thưởng khoa học và công
nghệ tỉnh Sơn La năm 2024 và tiến hành các bước.
- Thực hiện Nghị định số
70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng
vốn Nhà nước: Tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày
04/10/2021 về việc phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản trang bị đối với nhiệm vụ
KH&CN do ngân sách Nhà nước thuộc địa phương quản lý. Quá trình thẩm định
kinh phí thực hiện đề tài, dự án tỉnh Sơn La đã hướng dẫn cho các cơ quan chủ
trì thực hiện nhiệm vụ lập, xác định kết quả thực hiện tài sản được hình thành
từ nhiệm vụ KH&CN (09 đề tài thuộc lĩnh vực nông nghiệp xác định được
tài sản vô hình, tài sản hữu hình, tỷ lệ nguồn vốn tham gia hình thành tài sản).
Năm 2023, thực hiện xử lý tài sản đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đề tài:
Hoàn thiện quy trình nhân giống Lan Kim tuyến (Anoectochilus cetaceu Blume) bằng
phương pháp nuôi cấy mô in vitro tại tỉnh Sơn La.
- Thực hiện Quyết định số
569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030. UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế
hoạch số 95/KH-UBND ngày 07/4/2023 về thực hiện Chiến lược phát triển KH&CN
và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
- Thực hiện Thông tư liên tịch
số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ -
Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ sử dụng
NSNN, tỉnh Sơn La đã thực hiện khoán chi từng phần đối với 72 đề tài, dự án.
- Thực hiện Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách Nhà nước; UBND tỉnh Sơn La ban hành Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND
ngày 07/5/2024 về việc ban hành Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Thực hiện Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN ngày 12/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia sử dụng NSNN; Quyết định số 458/QĐ-BKHCN ngày 25/3/2024
của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ về việc đính chính Thông tư số
20/2023/TTBKHCN ngày 12/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng NSNN; UBND tỉnh ban hành Quyết định số
07/2024/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng NSNN trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
- Thực hiện Thông tư số
03/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức
chi từ ngân sách Nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến. Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết số 142/2020/NQ- HĐND ngày 30/10/2020 quy định về nội
dung, mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến; mức chi hội thi, cuộc thi sáng tạo
khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số
21/2020/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý hoạt động
sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày
04/5/2023 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý hoạt
động sáng kiến kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 07/5/2020.
- Thực hiện Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học và Công
nghệ về hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán
thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ có sử dụng NSNN. UBND tỉnh tham mưu
ban hành Nghị quyết số 68/2023/NQ-HĐND ngày 04/10/2023 quy định nội dung, định
mức xây dựng dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ Khoa học và Công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Thực hiện Quyết định số
2667/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về phương
hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KHCN&ĐMST đến năm 2025. UBND tỉnh Sơn La ban hành
Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 07/4/2023 về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo đến năm 2025.
- Về cơ chế, chính sách Quỹ
phát triển KH&CN của doanh nghiệp: Tỉnh Sơn La chưa hình thành Quỹ phát triển
KH&CN của doanh nghiệp.
1.4. Việc
triển khai cơ chế tự chủ của tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập theo quy định
hiện hành; thực hiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn quản lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ ở địa phương;
thực hiện quy hoạch mạng lưới tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập thuộc thẩm
quyền quản lý
- Thực hiện Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập. UBND tỉnh Sơn La ban hành Quyết định số 3006/QĐ-UBND ngày
07/12/2021 về việc giao tự chủ tự tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 2680/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 về việc
giao tự chủ tự tài chính cho Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, mức
độ tự chủ như sau:
+ Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên, mức tự bảo đảm chi thường xuyên là 11%. Thời kỳ ổn định 05 năm giai đoạn
2022-2026.
+ Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng là đơn vị đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm 100% chi thường
xuyên. Thời kỳ ổn định 05 năm giai đoạn 2022-2026.
- Việc xây dựng thực hiện quy
hoạch mạng lưới tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập thuộc thẩm quyền quản
lý: Thực hiện Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 26/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (quy hoạch ngành quốc gia). UBND
tỉnh Sơn La đã xây dựng phương án phát triển mạng lưới các tổ chức khoa học và
công nghệ tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, gửi Bộ Khoa học
và Công nghệ tại Công văn số 3594/UBND-KGVX ngày 22/10/2021, Công văn số
1139/BKHCN-TCCB ngày 23/5/202 của Bộ Khoa học và Công nghệ về phối hợp xây dựng
phương án quy hoạch mạng lưới tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở bám sát Quy hoạch của tỉnh
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1.5. Tình
hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác theo hướng dẫn của
Bộ Khoa học và Công nghệ về nội dung kế hoạch và dự toán chi sự nghiệp Khoa học
và Công nghệ từ ngân sách trung ương năm 2023
1.5.1. Công tác tham mưu tư vấn
- Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành, năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024 tỉnh
Sơn La đã ban hành 32 văn bản để chỉ đạo triển khai các hoạt động quản lý Nhà
nước về Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu với HĐND tỉnh ban
hành Nghị quyết số 68/2023/NQ-HĐND ngày 04/10/2023 quy định nội dung, định mức
xây dựng dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
có sử dụng NSNN trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày
10/01/2023 của Bộ Tài chính và Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tổ chức các hội đồng tư vấn
cấp tỉnh, cấp cơ sở đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ; các hội đồng đánh
giá, tuyển chọn, nghiệm thu, tổng kết đối với các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ;
các hội đồng thẩm định công nghệ dự án đầu tư.
- Tổ chức các lớp tập huấn, Hội
nghị, Hội thảo về lĩnh vực khoa học và công nghệ. Bồi dưỡng kiến thức về khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; về Quản trị doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp (START UP) trên địa bàn tỉnh... Tổ chức các hoạt động nhằm đẩy mạnh
tinh thần “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” theo Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp của tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động Ngày
khoa học và công nghệ Việt Nam 18/5; ngày Sở hữu trí tuệ 26/4.
(có
Phụ lục I biểu TK1-6 kèm theo)
1.5.2. Công tác khoa học và
công nghệ cấp huyện
Chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ
phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện;
Phòng Kinh tế thành phố triển khai hoạt động quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng trên địa bàn huyện, thành phố; thực hiện tuyên truyền, phổ biến
nhân rộng các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật có hiệu quả vào sản xuất.
1.5.3. Công tác thanh tra khoa
học và công nghệ
- Thanh tra Sở triển khai 04 cuộc
thanh tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu công nghiệp trong kinh
doanh xăng dầu; an toàn bức xạ đối với các cơ sở sử dụng thiết bị X-quang trong
y tế và kinh doanh vàng trang sức mỹ nghệ. Tổng số cơ sở thanh tra 30 cơ sở; tiến
hành xử phạt vi phạm hành chính 3.000.000 đồng đối với 01 cơ sở vi phạm (Phòng
khám Hà Nội tại Quỳnh Nhai).
- Thanh tra Sở tiếp nhận 42 hồ
sơ đề nghị xử phạt vi phạm hành chính về tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong
kinh doanh xăng dầu và trong kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ; tổng số tiền xử
phạt vi phạm hành chính đối với 42 cơ sở là: 424.378.289 đồng.
- Tiếp nhận 01 đơn kiến nghị phản
ánh và đã hoàn thành giải quyết đơn kiến nghị này.
1.5.4. Đào tạo, tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ, hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
- Có 15 viên chức hoàn thành
bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng III; 29 công chức, viên chức hoàn
thành chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện Quyết định số
1750/QĐ-UBND ngày 11/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về cử các Đoàn, Tổ
công tác của tỉnh đi tham gia Hội chợ Trung Quốc - ASEAN lần thứ 20 (CAEXPO
2023) nhằm hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Sơn La kết nối giao thương với các
đối tác từ Trung Quốc và các nước ASEAN để xúc tiến tiêu thụ nông sản của Sơn
La sang thị trường Trung Quốc, tìm kiếm cơ hội hợp tác, mở rộng thị trường sang
các nước ASEAN. Kết thúc chuyến công tác, Đoàn/Tổ công tác của tỉnh đã báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chuyến công tác tại Trung Quốc theo quy định.
1.5.5. Tăng cường tiềm lực khoa
học và công nghệ
Đầu tư trang thiết bị kỹ thuật
đảm bảo đáp ứng phục vụ công tác quản lý Nhà nước về KH&CN; đầu tư trang
thiết bị cho các trung tâm trực thuộc để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1.5.6. Công tác dịch vụ Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
Thử nghiệm 1.637 mẫu, kiểm định
25.080 phương tiện đo; Thực hiện nhiệm vụ tư vấn áp dụng, duy trì, cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với
các cơ quan hành chính Nhà nước.
1.5.7. Thực hiện dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1.5.8. Nhiệm vụ hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa: Triển khai thực hiện nhiệm vụ Hỗ trợ công nghệ cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa: Hỗ trợ tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ, tư vấn quản lý
và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh
nghiệp và Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết, chuỗi giá trị:
Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; Hỗ trợ
thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận
chất lượng tại Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của UBND tỉnh về việc
giao nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng ngân sách trung ương năm
2024 từ nguồn vốn ngân sách trung ương chi các hoạt động kinh tế. Kinh phí 750
triệu đồng.
1.5.9. Cuộc thi Sáng tạo thanh
thiếu niên, nhi đồng tỉnh Sơn La lần thứ 6, năm 2023; Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật
tỉnh Sơn La lần thứ 9, năm 2024
- Năm 2023, Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật được giao chủ trì tham mưu tổ chức Cuộc thi Sáng tạo thanh
thiếu niên nhi đồng tỉnh Sơn La lần thứ 6, năm 2023 (gọi tắt là Cuộc thi). Tổng
kinh phí được giao là: 300.000.000 đồng. Kết quả có 97 hồ sơ tham dự của 70
đơn vị trường học thuộc 11/12 huyện, thành phố tham gia trên 5 lĩnh vực: Đồ
dùng dành cho học tập, Phần mềm tin học, Sản phẩm thân thiện với môi trường,
Các dụng cụ sinh hoạt gia đình và đồ chơi trẻ em, Các giải pháp kỹ thuật nhằm ứng
phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế. Ban Tổ chức
đã trao 27 giải gồm: 05 giải nhất, 05 giải nhì, 05 giải ba và 12 giải khuyến
khích. Ngoài ra Ban tổ chức huy động các nhà tài trợ trao 19 giải tiềm năng và
01 tác giả nhỏ tuổi nhất. Ủy ban nhân dân tỉnh và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh tặng
15 Bằng khen, các sở ngành tặng 44 giấy khen cho các tập thể và cá nhân có
thành tích suất sắc.
Ban Tổ chức đã lựa chọn 14 mô
hình, sản phẩm gửi tham dự Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng toàn
quốc lần thứ 19, năm 2023. Kết quả, tỉnh Sơn La đoạt 02 giải Khuyến khích Cuộc
thi toàn quốc, đó là: (1) Mô hình mỹ thuật "Theo mẹ lên rẫy" của
nhóm tác giả trường TH&THCS Đông Sang, huyện Mộc Châu và trường TH&THCS
Chiềng Ngần B, TP Sơn La; (2) Sách lật 3D - Truyện cổ tích dân tộc Thái
"Hát lên chú Cầy Hương" của nhóm tác giả trường TH&THCS Mường
Sang và trường THCS Mộc Lỵ, huyện Mộc Châu.
- Năm 2024, tổ chức Hội thi
Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh Sơn La lần thứ 9. Tổng kinh phí: 500.000.000 đồng. Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh đã tham mưu tổ chức Lễ phát động Hội
thi và triển khai công tác tuyên truyền về Hội thi bằng các hình thức: Tuyên
truyền trên các trang thông tin điện tử; bằng hệ thống văn bản triển khai hướng
dẫn của các sở, ngành, đơn vị thành viên Ban Tổ chức; tuyên truyền trên Bản
tin, Trang thông tin điện tử Susta.vn; trực tiếp tuyên truyền, hướng dẫn tham
gia Hội thi tại 11 huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Tình
hình và kết quả thực hiện các dự án đầu tư
Năm 2023-2024 tỉnh Sơn La không
triển khai thực hiện dự án đầu tư công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3. Báo cáo
tình hình phân bổ và đánh giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động
Khoa học và Công nghệ trong năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024, ước thực hiện năm
2024
Việc phân bổ dự toán kinh phí sự
nghiệp Khoa học và Công nghệ được thực hiện theo đúng Luật Khoa học và Công nghệ,
Luật Ngân sách Nhà nước và đảm bảo đúng các quy định hiện hành. Kinh phí sự
nghiệp Khoa học và Công nghệ được UBND tỉnh giao bằng kinh phí thông báo của Bộ
Khoa học và Công nghệ. Hằng năm cơ bản đều được thực hiện 100% kinh phí được
phân bổ. Dự ước đến hết tháng 12 năm 2024 sẽ hoàn thành giải ngân thanh toán
kinh phí được giao.
- Tổng số kinh phí chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ được Trung ương thông báo, số tiền: 46.824 triệu đồng.
- Tổng số kinh phí chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ được UBND tỉnh phê duyệt, số tiền: 46.720 triệu đồng.
- Tổng số kinh phí chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ thực hiện năm 2023, và 6 tháng đầu năm 2024, số tiền:
32.138 triệu đồng.
- Ước thực hiện năm 2023, 2024
số tiền: 46.824 triệu đồng.
(Có
phụ lục đính kèm)
II. NHỮNG
KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Khó
khăn, vướng mắc
- Sơn La là tỉnh miền
núi còn nhiều khó khăn, địa hình chia cắt phức tạp (có nhiều tiểu vùng khí hậu);
cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu thốn...; Chưa có chính sách khuyến khích ứng
dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh dẫn đến khó khăn trong việc
triển khai ứng dụng nhân rộng kết quả đề tài, dự án sau khi được nghiệm thu .
- Việc xác định giá trị
tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn Nhà nước,
tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đạt tiêu chuẩn là tài sản cố định được xử lý theo quy định tại Nghị định
số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ.
- Tiêu chuẩn xác định
tài sản cố định theo Điều 3 Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài
chính chưa quy định rõ tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ
sử dụng vốn Nhà nước như mục tài sản, dạng tài sản (Hữu hình, vô hình, tài sản
cố định, tài sản chưa phải tài sản cố định).
- Việc theo dõi, quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí thu được sau thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao và
nhiệm vụ cấp cơ sở chưa rõ (Nội dung này hạch toán vào thu sự nghiệp của đơn
vị theo Điều 18 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ hay phải
nộp toàn bộ số tiền thu được trên vào ngân sách Nhà nước theo mục 3 Điều 62 Luật
Quản lý tài sản công).
- Ngày 02/6/2023, Chính phủ ban
hành Nghị định số 28/2023/NĐ-CP về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ nhưng Bộ Khoa học và Công nghệ
chưa điều chỉnh Thông tư số
01/2021/TT-BKHCN của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Do vậy, Sở
chưa kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thành phòng thuộc Sở, duy trì Thanh tra Sở theo Công văn số 326/UBND-NC ngày
20/01/2024 của UBND tỉnh về việc rà soát đề xuất phương án bố trí phòng thanh
tra tại các sở, ban, ngành.
- Đối với hoạt động Khoa học và
Công nghệ cấp huyện còn gặp nhiều khó khăn trong bố trí biên chế chuyên trách về
Khoa học và Công nghệ hiện nay, nhiệm vụ này chủ yếu vẫn là kiêm nhiệm và
nguồn kinh phí chi hoạt động.
- Nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ năm 2023 bố trí một phần cho hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập (chi thường xuyên gồm lương, phụ cấp lương và các khoản chi
khác) do vậy dẫn đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác so với kế hoạch đã
xây dựng từ đầu năm đều phải cắt giảm các nội dung thực hiện, ưu tiên các nhiệm
vụ đã có phê duyệt từ trước (nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra).
- Cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm,
trang thiết bị của các đơn vị sự nghiệp công lập còn thiếu ở rất nhiều lĩnh vực
thiết yếu, do chưa được đầu tư.
- Trung tâm Hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo được thành lập từ tháng 9/2022 trên cơ sở tổ chức lại
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng Khoa học và Công nghệ. Tuy nhiên, lĩnh vực khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo là nhiệm vụ mới, do đó việc triển khai còn gặp nhiều
khó khăn vướng mắc. Trên địa bàn tỉnh thiếu các doanh nghiệp lớn và mạnh của tỉnh
có vai trò là trung tâm dẫn dắt các hoạt động đổi mới sáng tạo, do đó việc phát
triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế.
- Việc triển khai
xây dựng Đề án liên doanh, liên kết với các Viện, Trường Đại học, doanh nghiệp
để thực hiện các nhiệm vụ tại Khu nghiên cứu ứng dụng huyện Mộc Châu còn nhiều
bất cập do vướng mắc về cơ chế, chính sách.
2. Đề xuất,
kiến nghị
Để triển khai thực hiện tốt hoạt
động khoa học và công nghệ tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La đề xuất,
kiến nghị với Bộ Khoa học và Công nghệ một số nội dung sau:
- Sớm ban hành Hướng dẫn về cơ
cấu tổ chức bộ máy theo Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02/6/2023 của Chính phủ
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ, để Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La có phương án đề xuất kiện
toàn sắp xếp tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thành
phòng thuộc Sở.
- Hướng dẫn cụ thể về hoạt động
hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở có chức
năng hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo để các đơn vị có căn cứ triển khai thực
hiện.
- Hướng dẫn lộ trình xây dựng Đề
án đầu tư nâng cao năng lực cho Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thành Trung tâm vùng Tây Bắc giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn giai đoạn 2030-2050 (theo
Thông báo Kết luận số 1680/TB-BKHCN ngày 08/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ).
- Tổ chức các hội nghị tập
huấn, hướng dẫn nâng cao nghiệp vụ trong triển khai các Chương trình, Đề án của
Chính phủ trên địa bàn tỉnh thuộc Chương trình 1322; Đề án 996; Đề án 100.
- Chỉ đạo hướng dẫn chi tiết về
công tác thanh tra chuyên ngành đối với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
để đẩy mạnh công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng trên địa bàn tỉnh.
- Xem xét sớm sửa đổi và ban
hành quy định, hướng dẫn cụ thể việc xử lý tài sản được hình thành từ nhiệm vụ
KH&CN theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của
Chính phủ. Xem xét theo hướng mở rộng đối tượng được giao quyền sử dụng, sở hữu
tài sản khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN (Cụ thể giao cho đơn vị phối hợp
cùng tham gia thực hiện nhiệm vụ) đồng thời bổ sung cơ chế chuyển giao
không bồi hoàn tài sản hình thành thông qua việc triển khai nhiệm vụ KH&CN
đối với các tỉnh miền núi, vùng còn khó khăn về kinh tế nói chung và tỉnh Sơn
La nói riêng.
D. XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KH&CN NĂM 2025
I. PHƯƠNG
HƯỚNG
1. Tiếp tục quán triệt
chủ trương của Đảng về phát triển Khoa học và Công nghệ, xác định Khoa học và
Công nghệ là quốc sách hàng đầu; từng bước đưa Khoa học và Công nghệ trở thành
động lực thúc đẩy CNH, HĐH; Phát triển kinh tế - xã hội theo tinh thần Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025. Đổi mới đầu tư và phát triển Khoa học
và Công nghệ để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc
phòng. Ưu tiên đầu tư lĩnh vực nông - lâm nghiệp, nhất là nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, đổi mới mạnh mẽ cả về tổ chức và hoạt động Khoa học và Công nghệ.
Tiếp tục áp dụng các quy định về cơ chế đặt hàng, cơ chế khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng thực hiện nhiệm vụ KH&CN và áp dụng cơ chế quỹ cấp phát kinh phí
thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ.
2. Tăng cường kiểm tra,
giám sát và thanh tra chuyên ngành việc thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ.
Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức Khoa học và Công nghệ
công lập phù hợp với đặc thù của hoạt động Khoa học và Công nghệ. Từng bước
nâng cao năng lực của bộ máy quản lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ.
3. Huy động các nguồn lực
để triển khai chương trình Khoa học và Công nghệ, đổi mới công nghệ; tăng
nguồn lực đầu tư về Khoa học và Công nghệ, nguồn ngân sách, nhất là các doanh
nghiệp để đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, gắn nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở các cấp, ngành.
4. Huy động nguồn vốn
trong nước và nước ngoài nhằm gia tăng đầu tư cho Khoa học và Công nghệ. Tiếp tục
đẩy mạnh đầu tư phát triển, tăng cường tiềm lực về mọi mặt cho các tổ chức Khoa
học và Công nghệ. Phát triển nguồn nhân lực Khoa học và Công nghệ cả về số lượng
và chất lượng. Xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng Khoa học và Công
nghệ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
5. Phát triển thị trường
Khoa học và Công nghệ gắn với thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ nhằm thúc đẩy
thương mại hóa kết quả nghiên cứu, khai thác sáng chế, ứng dụng và phát triển
công nghệ, khuyến khích sáng tạo Khoa học và Công nghệ. Thực hiện đồng bộ các
giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Hình thành hệ thống doanh
nghiệp Khoa học và Công nghệ. Phát triển mạng lưới các tổ chức dịch vụ Khoa học
và Công nghệ. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về Khoa học và Công nghệ song
song với phát triển toàn diện công tác thống kê Khoa học và Công nghệ, công
khai thông tin về kết quả, hiệu quả hoạt động Khoa học và Công nghệ.
6. Đẩy mạnh hội nhập quốc
tế về Khoa học và Công nghệ nhằm nâng cao khả năng tiếp thu, làm chủ thành tựu
công nghệ tiên tiến góp phần vào việc phát triển tiềm lực Khoa học và Công nghệ,
nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
II. NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
1. Triển
khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và cấp tỉnh
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
gắn với việc thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm
kỳ 2020-2025. Trong đó, tập trung nghiên cứu ứng dụng trong nông nghiệp như
công nghệ cao, tuần hoàn, nông nghiệp xanh, ứng dụng công nghệ sinh học, công
nghệ số, để chọn tạo ra giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới có năng
suất chất lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm, sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, hình thành chuỗi cung ứng thực
phẩm nông lâm sản an toàn đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và hướng tới xuất
khẩu, góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới, chú trọng công nghệ trong bảo quản, chế biến nông sản. Nghiên cứu
khoa học xã hội và nhân văn để có cơ sở khoa học phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp
đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung triển khai nghiên cứu
ứng dụng, chuyển giao công nghệ đối với các vùng trọng điểm của tỉnh; tiếp tục
triển khai Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội thông qua kết quả nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học cấp quốc gia.
- Hỗ trợ, khuyến khích doanh
nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đặc biệt là các nhiệm
vụ Khoa học và Công nghệ phục vụ các sản phẩm chủ lực theo chuỗi giá trị có tiềm
năng suất khẩu. Nhân rộng các mô hình ứng dụng Khoa học và Công nghệ tiên tiến
vào sản xuất; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, doanh
nghiệp.
- Thực hiện công tác quản lý
Nhà nước đối với các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ chuyển tiếp từ năm 2024
sang và nhiệm vụ được phê duyệt từ năm 2025.
2. Hoạt động
sở hữu trí tuệ, quản lý công nghệ, an toàn bức xạ
2.1. Hoạt động sở hữu trí tuệ
- Triển khai các hoạt động sáng
kiến và xét đánh giá công nhận sáng kiến cấp tỉnh cho các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh.
- Tăng cường quản lý, sử dụng
hiệu quả chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ; các sản phẩm đã được bảo hộ.
- Triển khai thực hiện các dự
án thuộc chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Sơn La giai đoạn
2021-2025 và đến năm 2030.
- Triển khai dự án đăng ký bảo
hộ, xây dựng và triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận cho các sản
phẩm chủ lực của tỉnh.
- Tổ chức Hội thảo hưởng ứng
ngày Sở hữu trí tuệ thế giới (26/4/2024).
- Phối hợp với Cục Sở hữu trí
tuệ thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp Quốc gia “Đăng ký bảo hộ,
khai thác quyền sở hữu trí tuệ phục vụ việc quản lý và phát triển thương hiệu
các sản phẩm, dịch vụ du lịch lòng hồ sông Đà của tỉnh Sơn La”.
- Kiểm tra sử dụng nhãn hiệu tại
các huyện, thành phố.
- Phối hợp với các đơn vị chủ
trì hiện dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận tổ chức các
lớp tập huấn, hội thảo cho các doanh nghiệp, hợp tác xã tại địa bàn bàn các huyện,
thành phố.
2.2. Hoạt động Quản lý công
nghệ và doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ
- Xây dựng và triển khai các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; Tập trung phát
triển các công nghệ ưu tiên có khả năng ứng dụng vào thực tiễn để phát triển
các sản phẩm cụ thể, phù hợp với lợi thế cạnh tranh của địa phương.
- Tổ chức Hội thảo giới thiệu
các công nghệ xanh xử lý rác thải sinh hoạt (Công nghệ tái chế rác thải sinh
hoạt, biến rác thải thành tài nguyên); Hội thảo giới thiệu các công nghệ sản
xuất theo hướng tuần hoàn.
2.3. An toàn bức xạ và hạt
nhân
- Tổ chức các lớp đào tạo ngắn
hạn về an toàn bức xạ cho nhân viên tiến hành công việc bức xạ và người phụ
trách an toàn cho những người tiến hành công việc bức xạ tại các cơ sở, đơn vị ứng
dụng đồng vị phóng xạ và năng lượng nguyên tử cho các hoạt động phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra các điều kiện để cấp
phép tiến hành công việc bức xạ (theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị).
2.4. Nâng cao năng lực đổi mới
sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch
hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La đến năm 2025. Hỗ
trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo tinh thần tại Nghị quyết số
143/2020/NQ-HĐND ngày 30/10/2020 của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực
hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025” trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của
UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2025 ban hành kèm
theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 09/10/2017.
- Tập trung tuyên truyền sâu rộng
tới nhân dân về khoa học công nghệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Giới thiệu,
tuyên truyền phổ biến những cách làm hay, những mô hình khởi nghiệp tiêu biểu,
thành công, lan toả tinh thần khởi nghiệp.
- Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu
khoa học, sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp hỗ trợ chuyển giao tiến bộ khoa học
công nghệ (KHCN) nhằm ươm mầm các ý tưởng sáng tạo và khởi nghiệp; Tạo
điều kiện cho học sinh, sinh viên tại các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh
thăm quan, học hỏi các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tại Khu
nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KHCN về nông, lâm nghiệp huyện Mộc
Châu.
- Xây dựng các mô hình khởi
nghiệp gắn với Du lịch trải nghiệm; triển khai thực hiện thí điểm các mô hình ứng
dụng tiến bộ KHCN và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn khi
đạt hiệu quả.
- Vận hành cổng thông tin khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La.
3. Hoạt động
thanh tra khoa học và công nghệ
- Thanh tra đo lường, chất lượng,
sở hữu công nghiệp; an toàn bức xạ; đề tài, dự án; thanh tra hành chính.
- Giải quyết đơn thư, khiếu nại
tố cáo theo thẩm quyền. Hướng dẫn các huyện, thành phố giải quyết đơn thư khiếu
nại, tố cáo trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
4. Hoạt động
quản lý khoa học và công nghệ cơ sở
- Triển khai nhiệm vụ về quản
lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ trên địa bàn huyện, thành phố. Duy trì hoạt
động hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp huyện, thành phố.
- Kiểm tra Nhà nước về tiêu chuẩn
đo lường chất lượng. Tham gia lớp tập huấn nghiệp vụ về quản lý Khoa học và
Công nghệ cấp huyện do Trường nghiệp vụ quản lý Khoa học và Công nghệ tổ chức.
Tổ chức lớp tập huấn về Khoa học và Công nghệ tại cấp huyện.
5. Hoạt động
quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Đẩy mạnh tuyên truyền Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn
bản hướng dẫn thực hiện.
- Hoạt động quản lý Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng; thanh, kiểm tra Nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng
hàng hóa thuộc quyền quản lý tại các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn 11
huyện và thành phố. Kiểm tra theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Xuất bản bản tin và tiếp tục
duy trì và thực hiện nghĩa vụ Thông báo và Hỏi đáp về Hàng rào kỹ thuật trong
thương mại theo nghĩa vụ thành viên WTO.
- Triển khai thực hiện Đề án
"Tăng cường đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng
cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến 2025 định hướng
2030" của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La (chương trình
996); Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy suất nguồn gốc (đề
án 100); Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng năng suất và chất
lượng sản phẩm hàng hoá giai đoạn 2021-2030 (Chương trình 1322) và Đề án
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2025.
- Hoạt động Giải thưởng Chất lượng
quốc gia: Tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ về giải thưởng chất lượng quốc
gia; Tổ chức đánh giá, thẩm định các cơ sở, đơn vị đề xuất tham gia giải thưởng;
họp hội đồng sơ tuyển Giải thưởng chất lượng quốc gia.
6. Hoạt động
kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Tổ chức đào tạo về hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000; ISO IEC 17025... cho các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện hoạt động kiểm định,
thử nghiệm, giám định phục vụ công tác quản lý Nhà nước.
- Cải tạo bổ sung hệ thống
phòng cháy chữa cháy tại trụ sở làm việc cơ quan: Bao gồm cầu thang thoát hiểm,
cửa thoát hiểm PCCC, Hệ thống cảnh báo, báo cháy tự động và các hạng mục phụ trợ…
cho hệ thống PCCC.
7. Hoạt động
thông tin, ứng dụng và hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về
KH&CN và cơ sở dữ liệu về ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Sơn La. Thông tin, tuyên truyền về KH&CN trên các phương tiện
thông tin đại chúng, xuất bản Bản tin Khoa học và Công nghệ và Trang thông tin
điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ...; thu thập thông tin, tuyên truyền các kết
quả đối với các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ đã và đang triển khai thực hiện;
Thực hiện điều tra thống kê về Khoa học và Công nghệ theo quy định; Ứng dụng và
phổ biến rộng rãi các tiến bộ Khoa học và Công nghệ tiên tiến vào sản xuất và
đời sống.
- Xây dựng các nhiệm vụ mới
lĩnh vực ứng dụng tiến bộ KHCN; Triển khai các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ tại Khu nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao trong nông lâm nghiệp tại
huyện Mộc Châu; tiếp tục phối hợp với Viện nghiên cứu rau quả: Triển khai 01 mô
hình trồng rau thủy canh thuộc dự án “Nông nghiệp Thông minh về Thế hệ tương
lai; sửa chữa, cải tạo, bảo dưỡng phòng thí nghiệm nuôi cấy mô tại Khu nghiên cứu
ứng dụng chuyển giao tiến bộ KHCN về nông lâm nghiệp Mộc Châu; tiếp tục phối hợp
với Học viện Nông nghiệp Việt Nam triển khai các nội dung hợp tác theo kế hoạch.
- Tổ chức Cuộc thi “Tìm kiếm
tài năng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La lần thứ nhất năm 2025”; Tổ chức
Hội nghị, tập huấn, Hội thảo khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh; Làm việc với các tổ
chức, cá nhân khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
8. Đào tạo,
tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
Đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý Khoa học và Công nghệ đối với cán bộ làm công tác
quản lý khoa học và công nghệ; Cử cán bộ tham gia các đoàn học tập, trao đổi
kinh nghiệm quản lý về lĩnh vực KHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh và
các ngành có liên quan tổ chức.
9. Công tác
tư vấn
- Tổ chức các hội đồng tư vấn
cấp tỉnh, cấp cơ sở đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ; các hội đồng đánh
giá, tuyển chọn, nghiệm thu, tổng kết đối với các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ;
các hội đồng thẩm định công nghệ dự án đầu tư.
- Tổ chức các lớp tập huấn, Hội
nghị, Hội thảo về lĩnh vực khoa học và công nghệ. Bồi dưỡng kiến thức về khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; về Quản trị doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp (STARTUP) trên địa bàn tỉnh... Tổ chức các hoạt động nhằm đẩy mạnh
tinh thần “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” theo Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp của tỉnh; Tổ chức các hoạt động Ngày khoa học và công nghệ Việt Nam
18/5.
10. Tăng
cường tiềm lực khoa học và công nghệ
Đầu tư trang thiết bị kỹ thuật
đảm bảo đáp ứng phục vụ công tác quản lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ; đầu
tư trang thiết bị cho các trung tâm trực thuộc để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
11. Công
tác quản lý khoa học và công nghệ cấp huyện
Tiếp tục chỉ đạo Sở Khoa học và
Công nghệ phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Kinh
tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố triển khai hoạt động quản lý
Nhà nước về đo lường, chất lượng, hoạt động sáng kiến cải tiến kỹ thuật trên địa
bàn huyện, thành phố.
12. Cuộc
thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Sơn La lần thứ 7 năm 2025
- Mục đích: Nhằm khơi dậy tiềm
năng và phát huy khả năng tư duy sáng tạo của thanh thiếu niên, nhi đồng trên
địa bàn tỉnh Sơn La, qua đó giúp các em trau dồi kiến thức, rèn luyện kỹ năng
sáng tạo; Khuyến khích, thúc đẩy phong trào sáng tạo khoa học công nghệ trong
thanh thiếu niên, nhi đồng Sơn La tạo ra các sản phẩm, mô hình hữu ích có khả
năng áp dụng rộng rãi vào đời sống, sản xuất và đem lại hiệu quả cao; Đưa hoạt
động sáng tạo của thanh thiếu niên, nhi đồng trở thành phong trào thường
xuyên, rộng khắp trong các trường giáo dục phổ thông của tỉnh; tạo sự gắn kết,
hỗ trợ trong sáng tạo giữa trò với thầy, cô giáo và gia đình.
- Yêu cầu: Tổ chức Cuộc thi
theo đúng Thể lệ đã ban hành; đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, đúng tiến
độ đề ra; tuyên truyền, vận động sâu rộng tới các em học sinh, thanh thiếu
niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh tích cực tham gia cuộc thi; xét tuyển chọn những
sản phẩm, mô hình xuất sắc để tham dự cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi
đồng toàn quốc lần thứ 21.
- Nội dung: Tổ chức phát động
cuộc thi: 03 cuộc (khu vực thành phố, huyện Sông Mã và huyện Quỳnh Nhai); tuyên
truyền, vận động, đôn đốc tại 12 huyện, thành phố. Tuyên truyền trên Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La. Thành lập Hội đồng Giám khảo lựa chọn sản
phẩm trao giải cấp tỉnh và gửi tham dự cuộc thi toàn quốc lần thứ 21. Tổ chức Lễ
tổng kết trao giải.
13. Thực
hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nnhà nước
- Dịch vụ hoạt động khoa học và
công nghệ.
- Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng: Xây dựng và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Thử
nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa phục vụ quản lý Nhà nước.
14. Thực
hiện quy hoạch mạng lưới tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập thuộc thẩm quyền
quản lý
Thực hiện tốt Quyết định số
229/QĐ-TTg ngày 13/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới
tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
III. NHU CẦU
KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện đề
tài, dự án và các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ, số tiền: 33.593 triệu đồng (Bằng
chữ: Ba mươi ba tỷ, năm trăm năm trăm chín ba triệu đồng chẵn).
2. Nguồn kinh phí: Chi sự
nghiệp Khoa học và Công nghệ năm 2025.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì hướng dẫn các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng danh mục, mục tiêu, nội dung, kế hoạch và triển
khai thực hiện các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh,
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu năm 2025.
- Trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh năm 2025 và các
năm tiếp theo.
- Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan
tổng hợp, tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và
Công nghệ kết quả triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ năm 2025 theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bố trí nguồn lực thực hiện các
mục tiêu, định hướng phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo năm
2025, ưu tiên cho các dự án xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo của các trường chuyên nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ công lập tại
địa phương (nếu có).
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các
quy định hiện hành đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với khả năng ngân sách của
địa phương.
4. Các sở, ban ngành, UBND
các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo năm
2025, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp.
5. Chế độ báo cáo
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan đánh giá kết quả thực hiện
Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới tạo và dự toán ngân sách năm
2025, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân dân tỉnh,
Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/12/2025.
Trên đây là nội dung kế hoạch
hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách khoa học
và công nghệ năm 2025. Yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (B/c);
- TT Tỉnh uỷ (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng thuộc Bộ KH&CN:
+ Các Vụ: KH-TC; ƯD công nghệ và tiến bộ kỹ thuật; Vụ Công nghệ cao;
+ Các Cục: Ứng dụng và PTCN; Năng lượng nguyên tử; Thông tin KH&CN Quốc
gia; Phát triển TT&DN KH,CN; ATBX&HN; Sở hữu trí tuệ; Tổng cục
TCĐLCL;
+ Văn phòng: Các CT KH&CN quốc gia;
- Các sở, ban, ngành;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KGVX, Hà 04 bản chính.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
Phụ lục 1-Biểu TK1-1
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2023 VÀ
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
(Kèm
theo Kế hoạch số: 168/KH-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2024 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì,
|
Tóm tắt nội dung
|
Ghi chú
|
Tác giả
|
I
|
Bài báo, công bố, giải
pháp, kiến nghị, ấn phẩm khoa học
|
|
|
Ghi rõ các bài báo được
đăng trên các tạp chí quốc tế trong danh sách ISI, Scopus
|
II
|
Sáng chế, giải pháp hữu
ích; Các loại giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ thiết
kế mới, mẫu máy, thiết bị mới
|
|
|
Ngày, tháng, năm (nộp đơn,
tiếp nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền)
|
III
|
Doanh nghiệp khoa học và
công nghệ được hình thành
|
|
|
Tên và loại hình doanh
nghiệp; địa chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện
có...
|
IV
|
Hoạt động ứng dụng đổi mới
công nghệ điển hình
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm chủ lực, sản phẩm
trọng điểm đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
Tên sản phẩm, nhiệm vụ
KH&CN; tình hình thực hiện
|
2
|
Đổi mới công nghệ, ứng dụng
công nghệ vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
|
|
|
3
|
Dự án đầu tư trang thiết bị,
công nghệ; dự án tăng cường năng lực nghiên cứu
|
|
|
|
V
|
Kết quả khác
|
|
|
|
1
|
Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu
niên, nhi đồng tỉnh Sơn La lần thứ 6, năm 2023
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
Thời gian tổ chức: từ tháng 01-11/2023;
Tổng số hồ sơ tham dự là 97 hồ sơ của 70 đơn vị trường học thuộc 11/12 huyện,
thành phố tham gia trên 5 lĩnh vực trong đó: Đồ dùng dành cho học tập: 15 sản
phẩm; Phần mềm tin học: 6 sản phẩm; Sản phẩm thân thiện với môi trường: 29 sản
phẩm; Các dụng cụ sinh hoạt gia đình và đồ chơi trẻ em: 21 sản phẩm; Các giải
pháp kỹ thuật nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và phát
triển kinh tế: 26 sản phẩm.
- Giải thưởng cấp tỉnh: 27 giải
gồm:
+ 05 Giải Nhất kèm theo Huy
chương vàng;
+ 05 Giải Nhì kèm theo Huy
chương bạc;
+ 05 Giải Ba kèm theo Huy
chương đồng;
+ 12 Giải Khuyến khích.
- UBND tỉnh tặng 05 Bằng khen
cho tác giả và nhóm tác giả đoạt giải Nhất.
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh
tặng 10 Bằng khen cho các tác giả đoạt giải Nhì.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tặng
12 Giấy khen cho các tác giả đoạt giải Ba.
- Hội Khuyến học tỉnh tặng 22
Giấy khen cho các tác giả đoạt giải Khuyến khích.
- Ban Tổ chức Cuộc thi tặng
Giấy khen cho 06 tập thể và 04 cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác
tuyên truyền, phổ biến và tổ chức Cuộc thi.
Ban Tổ chức đã lựa chọn 14 mô
hình, sản phẩm gửi tham dự Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng toàn
quốc lần thứ 19, năm 2023. Kết quả, tỉnh Sơn La đoạt 02 giải Khuyến khích Cuộc
thi toàn quốc, đó là:
(1) Mô hình mỹ thuật
"Theo mẹ lên rẫy" của nhóm tác giả trường TH&THCS Đông Sang,
huyện Mộc Châu và trường TH&THCS Chiềng Ngần B, TP Sơn La. (2) Sách lật
3D- Truyện cổ tích dân tộc Thái "Hát lên chú Cầy Hương" của nhóm
tác giả trường TH&THCS Mường Sang và trường THCS Mộc Lỵ, huyện Mộc Châu.
- Kinh phí thực hiện:
300.000.000 triệu đồng.
|
Hoàn thành năm 2023
Tổng chi 298.129.600 đồng.
Còn dư: 1.870.400 đồng
|
2
|
Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh
Sơn La lần thứ 9, năm 2024
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch
tổ chức; Thể lệ Hội thi; thành lập Ban Thư ký giúp việc Ban Tổ chức; phân
công nhiệm vụ các thành viên Ban Tổ chức, các thành viên Ban Thư ký.
- Triển khai tuyên truyền về
Hội thi trên các trang thông tin điện tử, hệ thống văn bản triển khai hướng dẫn
của các sở, ngành, đơn vị thành viên Ban Tổ chức; tuyên truyền trên Bản tin,
website susta.vn.
- Phát động Cuộc thi và tuyên
truyền, hướng dẫn tham gia trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
- Kinh phí thực hiện được
giao: 500.000.000 đồng. (Tiết kiệm cải cách tiền lương 50.000.000 đồng)
|
Đã triển khai thực hiện 6 tháng đầu năm 2024 48.991.100 đồng
|
Phụ lục 1 - Biểu TK1-2
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT
NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
(Kèm
theo Kế hoạch số: 168/KH-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2024 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên sản phẩm/
|
Xuất xứ
|
Hiệu quả kinh tế-xã hội (Giải trình chi tiết giá trị làm lợi
so sánh với sản phẩm công nghệ cùng loại, ý nghĩa kinh tế xã hội, môi trường…)
|
Ghi chú
|
công trình/công nghệ
|
(Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ …)
|
1
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
sản xuất một số sản phẩm từ cá nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La phục
vụ Chương trình xây dựng Nông thôn mới
|
Các phương pháp chế biến cá hiện nay đã áp dụng các phương pháp chế biến
phổ biến nhất kết hợp với các công nghệ đóng gói để cải thiện chất lượng
trong suốt quá trình chế biến và bảo quản. Các phương pháp chế biến cá phổ biến
là phương pháp xử lý nhiệt, phương pháp lên
|
Trên cơ sở phân tích, đánh
giá hiện trạng sản xuất, chế biến tiêu thụ cá nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai,
tỉnh Sơn La, đã đề xuất được 3 quy trình công nghệ sản xuất 3 sản phẩm từ cá
nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đó là chế biến sản phẩm chả cá từ
nguyên liệu cá ngão, cá hộp từ nguyên liệu cá tép dầu và xúc xích cá từ
nguyên liệu cá măng. Quy trình công nghệ chế biến tổng thể các sản phẩm theo
chuỗi từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm chính và phụ phẩm tạo ra từ quy
trình đều được thu hồi và sử dụng, hạn chế nguồn phế thải gây ô nhiễm. Các
quy trình công nghệ được lựa chọn có tính ứng dụng trong sản xuất, sử dụng
triệt để nguồn nguyên liệu từ cá để tạo ra dòng sản phẩm giá trị gia tăng mới,
an toàn, giàu dinh dưỡng, tiện dụng, có khả năng thương mại.
|
|
Phụ lục 1 - Biểu TK1-3
KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM
2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
(Kèm
theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên Chương trình/Đề án
|
Chỉ tiêu/Mục tiêu đề ra
|
Kết quả đã đạt được
|
Đánh giá
|
Lý do
|
mức độ hoàn thành (%)
|
I
|
Chương trình cấp quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Đề tài cấp thiết địa phương
quốc gia “Nghiên cứu đặc điểm chính và giải pháp quản lý bền vững sâu keo mùa
thu(Spodopterafrugiperda) hại ngô tại Sơn La và miền núi phía Bắc”
|
Xác định đặc điểm chính và giải
pháp quản lý bền vững sâu keo mùa thu (Spodoptera frugiperda) hại ngô tại Sơn
La và miền núi phía Bắc.
|
Đã triển khai các nội dung
Nghiên cứu mức độ xâm lấn, đánh giá thiệt hại của sâu keo mùa thu (S.
frugiperda) trên cây ngô, một số cây trồng quan trọng khác tại Sơn La và miền
núi phía Bắc; Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học, quy luật thiết lập
quần thể và yếu tố ảnh hưởng đối với sâu keo mùa thu.
|
90%
|
Đang triển khai thực hiện, dự kiến nghiệm thu vào năm 2024
|
II
|
Chương trình NTMN
|
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây
dựng mô hình nhân giống, trồng giống mới, thâm canh, cải tạo và liên kết tiêu
thụ Bơ tại Sơn La
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây
dựng vùng sản xuất bơ rải vụ, chất lượng cao tạo sản phẩm nhằm thúc đẩy phát
triển du lịch, ổn định và nâng cao đời sống cho nhân dân trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
|
Thực hiện nội dung chuyển
giao công nghệ: Quy trình nhân giống; Quy trình trồng và chăm sóc cây bơ thời
kỳ kiến thiết cơ bản; Quy trình thâm canh cây bơ thời kỳ kinh doanh; Quy
trình ghép cải tạo cây bơ.
Xây dựng các mô hình: vườn giống
gốc, vườn nhân giống, mô hình trồng mới theo hướng hàng hóa; mô hình ghép cải
tạo, mô hình thâm canh bơ giai đoạn kinh doanh. Các mô hình cây sinh trưởng
phát triển tốt.
|
80%
|
Dự án đang triển khai thực hiện
|
2
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để
phát triển một số giống xoài mới tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
Phát triển một số giống xoài
mới có năng suất, chất lượng tốt, hiệu quả kinh tế cao nhằm phục vụ việc chuyển
đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La.
Mục tiêu cụ thể: Chuyển giao
và tiếp nhận các quy trình công nghệ nhân giống và trồng hai giống xoài mới
GL4 và VRQ-XXI; xây dựng vườn cây đầu dòng các giống xoài; xây dựng mô hình
vườn ươm sản xuất cây giống xoài mới theo tiêu chuẩn VietGap; xây dựng vườn
ươm quy mô khoảng 300m2; đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn chuyển giao kỹ
thuật cho người dân.
|
Đã chuyển giao các quy trình
công nghệ nhân giống, thâm canh, ghép cải tạo thay thế giống xoài cũ năng suất
thấp bằng các giống xoài GL4, VQR- XX1 theo tiêu chuẩn VietGap. Xây dựng mô
hình ghép cải tạo (0,5 ha) và mô hình trồng mới các giống xoài GL4, VQR-XX1
(15 ha). Qua theo dõi, đánh giá các quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện
canh tác của Sơn La, vườn cây đầu dòng, cây ghép, mô hình trồng mới phát triển
tốt.
|
100%
|
Đã nghiệm thu tổng kết.
|
3
|
Ứng dụng khoa học và công nghệ
để nhân giống trồng rừng thâm canh thông Caribe cung cấp gỗ lớn tại tỉnh Sơn
La
|
Ứng dụng các biện pháp khoa học
kỹ thuật mới trong trồng rừng thâm canh nhằm tăng năng suất rừng trồng, tăng thu
nhập cho người dân, phát triển kinh tế địa phương trên cơ sở sử dụng hiệu quả
tài nguyên đất đai và sức lao động từ các hoạt động trồng rừng, cải tạo và
nâng cao độ phì của đất đã suy giảm sau các luân kỳ và bảo vệ môi trường sinh
|
Thực hiện chuyển giao các quy
trình công nghệ: Quy trình trồng thâm canh, chăm sóc và bảo vệ rừng thông
caribe cung cấp gỗ lớn; Dự án đã xây dựng được vườn ươm giống 1200m2, công suất
240.000 cây/năm cây giống sinh trưởng tốt phục vụ xây dựng mô hình và mở rộng
diện tích ngoài dự án; Mô hình thâm canh, cây sinh trưởng phát triển tốt, tốc
độ sinh trưởng nhanh, vượt trội so với giống thông bản địa, phù hợp với điều
kiện sinh thái trên địa bàn tỉnh
|
100%
|
Đã nghiệm thu tổng kết.
|
4
|
Xây dựng mô hình sản xuất
măng tây (Asparagus officinalis L.) tại tỉnh Sơn La
|
Ứng dụng KH&CN xây dựng
thành công các mô hình sản xuất măng tây chất lượng cao tại tỉnh Sơn La
|
(1) Tiếp nhận và làm chủ các
quy trình công nghệ: Quy trình công nghệ nhân giống măng tây xanh bằng hạt ứng
dụng công nghệ cao; Quy trình chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cây măng tây
xanh theo tiêu chuẩn VietGAP; Quy trình công nghệ canh tác măng tây xanh ứng
dụng công nghệ cao; Quy trình công nghệ thu hái và bảo quản măng tây.
(2) Xây dựng thành công mô
hình ứng dụng công nghệ:
Mô hình nhân giống măng tây
trong nhà màng, quy mô 0,2 ha. Số lượng cây giống 100.000 cây đủ tiêu chuẩn
xuất vườn (chiều Mô hình sản xuất sản xuất măng tây ứng dụng công nghệ cao:
Quy mô 1,6ha (trong đó diện tích nhà màng là 8.000 m2, năng suất 13 tấn/ha);
Ngoài ruộng quy mô 8,0 ha, năng suất 11 tấn/ha)
Mô hình sơ chế, bảo quản, quy
mô: nhà sơ chế 80 m2, kho lạnh 30 m3.
Đào tạo 07 kỹ thuật viên và tập
huấn 200 lượt người dân các kỹ thuật nhân giống, canh tác, thu hái và bảo quản
măng tây theo hướng ứng dụng công nghệ cao trong và ngoài nhà màng
|
50%
|
Đang triển khai thực hiện
|
Phụ lục 1- Biểu TK1-4
NHÂN LỰC VÀ TỔ CHỨC KH&CN
(Kèm
theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
Số TT
|
Tên tổ chức nghiên cứu & phát triển
|
Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN và cơ chế hoạt động[1]
|
Nhân lực hiện có đến 30/6/2024
|
Kinh phí chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng từ NSNN năm 2024
(tr.đ)
|
Ghi chú (công lập/ngoài công lập)
|
Tổng số
|
Trong đó hưởng lương SNKH
|
Tổng số
|
Nghiên cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp
|
Nghiên cứu viên chính/Kỹ sư chính
|
Nghiên cứu viên/Kỹ sư
|
Trợ lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên
|
-1
|
-2
|
-3
|
-4
|
(5) =(6÷9)
|
-6
|
-7
|
-8
|
-9
|
-10
|
-11
|
I
|
Các đơn vị do cấp tỉnh quyết
định thành lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn
đo lường chất lượng
|
1457/QĐ-20/7/2022 của UBND tỉnh Sơn La
|
13
|
13
|
|
|
4
|
2
|
|
Đơn vị sự nghiệp Công lập tự chủ 100% kinh phí chi thường xuyên theo NĐ
60/2021/NĐ-CP giai đoạn 2022-2026
|
2
|
Cty TNHH Nhà nước MTV Lâm
nghiệp Sông Mã
|
Số 586/KHCN- GCN ngày 21/11/2014
|
14
|
2
|
|
|
|
|
0
|
Đơn vị sự nghiệp Công lập
|
3
|
Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
|
Số 128/KHCN-GCN
|
23
|
23
|
0
|
0
|
11
|
1
|
5.084
|
Đơn vị sự nghiệp công lập tự
chủ 11% kinh phí chi thường xuyên theo 60/2021/NĐ-CP giai đoạn 2022-2026
|
II
|
Các đơn vị do cấp khác
thành lập được giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm nghiên cứu và phát
triển Nông lâm nghiệp Tây Bắc
|
Số 466/KHCN- GCN ngày 27/7/2015
|
22
|
22
|
|
|
17 kỹ sư, 01 cử nhân
|
04 trung cấp
|
Tự chủ
|
Công lập
|
2
|
Trung tâm nghiên cứu khoa học
và chuyển giao công nghệ
|
Số 467/KHCN- GCN ngày 27/7/2015
|
21
|
4
|
|
02 TS
|
17 ths, 01 kỹ sư, 01 cử nhân
|
|
Tự chủ
|
Công lập
|
3
|
Trung tâm Đào tạo và dịch vụ
kinh tế
|
Số 268/KHCN- GCN ngày 25/4/2016
|
31
|
|
|
01 TS
|
27 ThS, 03 cử nhân
|
|
Tự chủ
|
Công lập
|
4
|
Trung tâm Tư vấn Cầu đường
Sơn La
|
Số 208/KHCN-GCN ngày 10/9/2010
|
10
|
|
|
|
06 kỹ sư
|
Kỹ thuật
|
Tự chủ
|
Ngoài công lập
|
[1] Cơ chế hoạt động đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc 1 trong 4 loại theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP
Phụ lục 1- Biểu TK1-5
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM
2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
(Kèm
theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Kết quả đạt được
|
(số lượng)
|
Năm 2023
|
6 tháng đầu năm 2024
|
I
|
Số nhiệm vụ KH&CN được
triển khai
|
|
42
|
31
|
1
|
Lĩnh vực tự nhiên
|
N.vụ
|
-
|
-
|
2
|
Lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ
|
N.vụ
|
5
|
3
|
3
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
N.vụ
|
23
|
17
|
4
|
Lĩnh vực y, dược
|
N.vụ
|
-
|
-
|
5
|
Lĩnh vực xã hội
|
N.vụ
|
13
|
8
|
6
|
Lĩnh vực nhân văn
|
N.vụ
|
1
|
1
|
II
|
Công tác đánh giá, thẩm định,
giám định và chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
1
|
Thẩm định/có ý kiến về công
nghệ dự án đầu tư
|
DA
|
8
|
16
|
2
|
Thẩm định hợp đồng chuyển giao
công nghệ
|
HĐ
|
|
|
3
|
Giám định công nghệ
|
CN
|
|
|
III
|
Công tác phát triển năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
|
|
|
1
|
Số nguồn phóng xạ kín
|
|
|
|
-
|
Số nguồn phóng xạ được lắp
đặt mới
|
Nguồn
|
|
|
-
|
Số nguồn phóng xạ đã qua sử
dụng
|
Nguồn
|
|
|
2
|
Số thiết bị bức xạ được lắp đặt
mới
|
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Y tế
|
Thiết bị
|
2
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Công nghiệp
|
Thiết bị
|
|
|
-
|
Trong An ninh hải quan
|
Thiết bị
|
|
|
3
|
Lượng đồng vị, dược chất
phóng xạ được sử dụng trong Y tế
|
Curie (Ci)
|
|
|
4
|
Thẩm định công nghệ các dự án
đầu tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Dự án
|
|
|
5
|
Thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Hợp đồng
|
|
|
6
|
Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho
các cơ sở
|
Cơ sở
|
|
|
7
|
Thẩm định, cấp phép hoạt động
cho các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ
|
Giấy phép
|
15
|
5
|
IV
|
Công tác Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
1
|
Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Hồ sơ
|
20
|
1
|
2
|
Số đơn nộp đăng ký
|
Đơn
|
71
|
|
3
|
Số văn bằng được cấp
|
Văn bằng
|
38
|
21
|
4
|
Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở
hữu công nghiệp (do cục quản lý TT thực hiện)
|
Vụ
|
13
|
|
5
|
Số các dự án phát triển tài sản
trí tuệ được hỗ trợ (Đang tiến hành các bước trình phê duyệt)
|
DA
|
11
|
4
|
6
|
Số sáng kiến, cải tiến được
công nhận
|
SK
|
31
|
-
|
V
|
Công tác thông tin và thống
kê KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ sung, phát triển nguồn tài
liệu (tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến, ...)
|
Tài liệu/biểu ghi/CSDL
|
150
|
|
2
|
Ấn phẩm thông tin đã phát
hành
|
Ấn phẩm, phút
|
|
|
2.1
|
Tạp chí/bản tin KH&CN
|
Tạp chí/bản tin
|
1000 cuốn lịch
|
|
2.2
|
Phóng sự trên đài truyền
hình
|
Buổi phát
|
12
|
4
|
3
|
Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập
nhập biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL, ...)
|
CSDL/biểu ghi/trang tài liệu
|
20
|
|
4
|
Thông tin về nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
4.1
|
Nhiệm vụ KH&CN đang tiến
hành
|
N.vụ
|
29
|
|
4.2
|
Nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký kết quả thực hiện
|
N.vụ
|
8
|
11
|
4.3
|
Nhiệm vụ KH&CN được ứng
dụng
|
N.vụ
|
6
|
|
5
|
Thống kê KH&CN
|
|
|
|
5.1
|
Số cuộc điều tra/ số phiếu
thu được tương ứng
|
Số cuộc/số phiếu
|
1 cuộc/36 phiếu
|
|
5.2
|
Báo cáo thống kê cơ sở
|
Báo cáo
|
|
|
5.3
|
Báo cáo thống kê tổng hợp
|
Báo cáo
|
1
|
1
|
6
|
Kết quả khác (nếu nổi trội)
|
|
|
|
VI
|
Công tác tiêu chuẩn - đo
lường - chất lượng
|
|
|
|
1
|
Số phương tiện đo được kiểm định
|
Phương tiện
|
14.668
|
10.412
|
2
|
Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật
mới được áp dụng
|
Tiêu chuẩn
|
|
|
3
|
Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới
được áp dụng
|
Quy chuẩn
|
|
|
4
|
Số đơn vị hành chính nhà nước
đã công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 , ISO
9001:2015
|
Đơn vị
|
11
|
10
|
5
|
Số cuộc kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Cuộc
|
|
|
6
|
Số mẫu được thử nghiệm và
thông báo kết quả
|
Mẫu
|
|
|
VII
|
Công tác thanh tra
|
|
|
|
1
|
Số cuộc thanh tra
|
Cuộc
|
6
|
0
|
2
|
Số lượt đơn vị thanh tra
|
Đơn vị
|
43
|
0
|
3
|
Số vụ vi phạm phát hiện xử lý
(nếu có)
|
Vụ
|
2
|
0
|
4
|
Số tiền xử phạt (nếu có)
|
Trđ
|
33,5
|
0
|
VIII
|
Hoạt động đổi mới công nghệ
|
|
|
|
1
|
Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới
công nghệ cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt
|
N.vụ
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
đổi m ới công nghệ[1]
|
Doanh nghiệp
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong năm
|
Doanh nghiệp
|
|
|
4
|
Số công nghệ được chuyển
giao, đưa vào ứng dụng
|
Công nghệ
|
|
|
5
|
Số hợp đồng chuyển giao công
nghệ được thực hiện
|
HĐ
|
|
|
6
|
Tổng giá trị hợp đồng chuyển giao
công nghệ
|
Tr.đ
|
|
|
IX
|
Công tác sử dụng, trọng dụng
cá nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
2
|
Thăng hạng đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
3
|
Kéo dài thời gian công tác
|
Người
|
|
|
4
|
Trọng dụng nhà khoa học đầu
ngành
|
Người
|
|
|
5
|
Trọng dụng nhà khoa học trẻ
tài năng
|
Người
|
|
|
6
|
Trọng dụng nhà khoa học được giao
chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng
|
Người
|
|
|
X
|
Công tác hỗ trợ hình thành
và phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ và hình thành phát triển
doanh nghiệp KH&CN
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Thành lập cơ sở ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Cơ sở
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp, các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cho đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ các tổ chức khoa học
và công nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
|
Đơn vị
|
|
|
XI
|
Công tác phát triển thị
trường KH&CN
|
|
|
|
1
|
Giá trị giao dịch mua bán các
sản phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường
|
Tr.đ
|
|
|
2
|
Tỷ trọng giao dịch mua bán
tài sản trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ
KH&CN
|
%
|
|
|
XII
|
Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi
nghiệp ĐMST quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST được hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên
khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Số lượng dự án khởi nghiệp
ĐMST được hỗ trợ
|
Dự án
|
|
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp khởi
nghiệp ĐMST được hỗ trợ
|
Doanh nghiệp
|
|
|
4
|
Số lượng doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện
mua bán và sáp nhập/tổng giá trị
|
Doanh nghiệp/ tổng giá trị
|
|
|
5
|
Số lượng các tổ chức ươm tạo,
hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST
|
Tổ chức
|
|
|
[1] Doanh nghiệp trong năm có một
trong các hoạt động sau đây được coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện nghiên cứu phát triển
công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm thu hoặc ứng dụng vào sản
xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích,
kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận chuyển giao công nghệ
hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị hoặc thay đổi quy
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản xuất hiệu quả
hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng; nguyên, nhiên,
vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
3. Đưa vào áp dụng các hệ thống
quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như: ISO; HACCP; GMP
(thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM (duy trì năng suất toàn
diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến năng suất toàn diện);
thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen, ...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng
nhận chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),...
hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP-ASEAN -> GMP-WHO ->
PIC/S -> EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ;
JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản; ...).
1. Thực hiện nghiên cứu phát
triển công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm thu hoặc ứng dụng
vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu
ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận chuyển giao công nghệ
hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị hoặc thay đổi quy
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản xuất hiệu quả
hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng; nguyên, nhiên,
vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
3. Đưa vào áp dụng các hệ thống
quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như: ISO; HACCP; GMP
(thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM (duy trì năng suất toàn
diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến năng suất toàn diện);
thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen, ...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng
nhận chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),...
hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP-ASEAN -> GMP-WHO ->
PIC/S -> EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ;
JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản; ...).
Phụ lục 1- Biểu TK1-6
VĂN BẢN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC BAN HÀNH NĂM
2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
(Kèm
theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên văn bản
|
Ngày tháng ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Bộ/Tỉnh ủy
|
HĐND
|
UBND
|
1
|
Nghị quyết số 54/2023/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh Quy định nội dung, mức chi xét tặng giải thưởng KH&CN tỉnh
Sơn La
|
4/18/2023
|
|
x
|
|
2
|
Nghị quyết 68/2023/NQ-HĐND
Quy định định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
10/4/2023
|
|
x
|
|
3
|
Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND
của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý hoạt
động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La được ban hành kèm theo Quyết định số
21/2020/QĐ-UBND ngày 07/5/2020
|
5/4/2023
|
|
|
x
|
4
|
Chương trình 21-CTr/TU của Tỉnh
Ủy về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước
trong tình hình mới
|
3/21/2023
|
x
|
|
|
5
|
Kế hoạch 218/KH-UBND của UBND
tỉnh Về Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày
21/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
30/01/2023 của Bộ Chính trị “Về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục
vụ phát triển bền vững trong tình hình mới”
|
9/11/2023
|
|
|
x
|
6
|
Quyết định số 499/QĐ-UBND của
UBND tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung của Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2025 ban hành kèm theo
Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La
|
4/6/2023
|
|
|
x
|
7
|
Kế hoạch số 95/KH-UBND của
UBND tỉnh về Thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo đến năm 2030
|
4/7/2023
|
|
|
x
|
8
|
Kế hoạch số 96/KH-UBND của
UBND tỉnh về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025
|
4/7/2023
|
|
|
x
|
9
|
Quyết định số 96/QĐ-UBND của UBND
tỉnh Về công nhận và cấp giấy chứng nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La (đợt 2) năm 2022
|
1/13/2023
|
|
|
x
|
10
|
Quyết định số 339/QĐ-UBND của
UBND tỉnh về việc bàn giao kết quả nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu năm 2022
để triển khai ứng dụng vào thực tiễn
|
3/7/2023
|
|
|
|
11
|
Quyết định số 499/QĐ-UBND của
UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2017- 2025 ban hành
kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 9/10/2017
|
4/6/2023
|
|
|
|
12
|
Công văn số 1393/UBND-KGVX
ngày 21/4/2023 của UBND tỉnh về việc tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày
Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
4/21/2023
|
|
|
x
|
13
|
Kế hoạch số 166/KH-UBND Về kiểm
tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
|
6/26/2023
|
|
|
x
|
14
|
Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày
03/7/2023 về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và dự toán
ngân sách khoa học và công nghệ năm 2024
|
7/3/2023
|
|
|
x
|
15
|
Công văn số 678/UBND-KGVX của
UBND tỉnh về việc đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc
gia năm 2023 “Nghiên cứu di thực gây trồng và phát triển Sâm Lai Châu (Panax
Vietnamensis var.fuscidiscus) trên địa bàn tỉnh Sơn La”
|
3/7/2023
|
|
|
x
|
16
|
Báo cáo 524-BC/TU của Tỉnh Ủy
Về đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính
trị về “Một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng Công
nghiệp lần thứ tư”
|
9/20/2023
|
|
|
x
|
17
|
Quyết định số 2230/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Về việc phê duyệt điều chỉnh nội dung thực hiện thuộc đề tài
KH&CN cấp tỉnh: “Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm một số giống hoa Cát
Tường gắn với phát triển du lịch sinh thái tại Mộc Châu, Vân Hồ”
|
10/30/2023
|
|
|
x
|
18
|
Quyết định số 2233/QĐ-UBND của
UBND tỉnh về việc phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, đề cương chi
tiết, thời gian thực hiện và dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công
nghệ cấp tỉnh đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện từ năm 2023
|
10/30/2023
|
|
|
x
|
19
|
Công văn 4451/UBND-KGVX của
UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 20/7/2020
|
11/3/2023
|
|
|
x
|
20
|
Quyết định số 2517/QĐ-UBND Về
việc phê duyệt điều chỉnh chủ nhiệm đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh “Ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng, rải vụ thu hoạch
xoài Hôi (Muồng Khiu) trên địa bàn tỉnh Sơn La”
|
11/24/2023
|
|
|
x
|
21
|
Kế hoạch số 219-KH/TU ngày
16/3/2024 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 69-KL/TW, ngày
11/01/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học
và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
|
3/16/2024
|
x
|
|
|
22
|
Quyết định số 250/QĐ-UBND
ngày 06/02/2024 phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh đặt hàng năm
2024
|
2/6/2024
|
|
|
x
|
23
|
Quyết định số 252/QĐ-UBND
ngày 06/02/2024 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thực
hiện từ năm 2024, thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030
|
2/6/2024
|
|
|
x
|
24
|
Quyết định số 691/QĐ-UBND
ngày 15/4/2024 phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh bổ sung năm 2024
|
4/15/2024
|
|
|
x
|
25
|
Quyết định số 815/QĐ-UBND
ngày 07/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc bàn giao kết quả nghiên cứu
KH&CN cấp tỉnh nghiệm thu năm 2023 để ứng dụng vào thực tiễn cho 11 nhiệm
vụ
|
5/7/2024
|
|
|
x
|
26
|
Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND
ngày 07/5/2024 quy định xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La (Thay thế Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND
ngày 20/7/2020)
|
5/7/2024
|
|
|
x
|
27
|
Quyết định số 825/QĐ-UBND
ngày 07/5/2024 của UBND tỉnh V/v bàn giao kết quả nghiên cứu khoa học và công
nghệ đã nghiệm thu năm 2023 để triển khai ứng dụng vào thực tiễn.
|
5/7/2024
|
|
|
x
|
28
|
Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND
ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh V/v ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
5/10/2024
|
|
|
x
|
29
|
Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày
01/3/2024 của UBND tỉnh về xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh
Sơn La năm 2024
|
3/1/2024
|
|
|
x
|
30
|
Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 07/5/2024
của UBND tỉnh về Thực hiện Đề án 996/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La năm
2024.
|
5/7/2024
|
|
|
x
|
31
|
Kế hoạch số 136/KH-UBND
ngày 07/5/2024 của UBND tỉnh về Thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024.
|
5/7/2024
|
|
|
x
|
32
|
KH 140/KH-UBND ngày 15/5/2024
Triển khai Kế hoạch số 219-KH/TU ngày 16/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
thực hiện Kết luận số 69-KL/TW, ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết số 20- NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
|
5/15/2024
|
|
|
x
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-7
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ KHOÁN
ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHCN NĂM 2023 VÀ 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2024
(Kèm
theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
Số nhiệm vụ triển khai năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024
|
Tổng số
|
Khoán đến sản phẩm cuối cùng
|
Khoán từng phần
|
Cộng
|
|
72
|
Cấp bộ, tỉnh
|
-
|
52
|
Cấp cơ sở
|
|
20
|
Phụ lục 2 - Biểu TK2-1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2025 CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA BỘ NGÀNH
(Kèm
theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT:
Tr. Đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (Số, ngày, tháng năm)
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng số
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
Đã bố trí đến hết năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
Số còn lại
|
Số đã thực hiện năm trước
|
Dự kiến thực hiện trong năm 2025
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
350
|
850
|
350
|
500
|
-
|
-
|
-
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang
năm 2025
|
|
|
350
|
350
|
350
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm
chính và giải pháp quản lý bền vững sâu keo mùa thu (Spodopterafrugiperda) hại
ngô tại Sơn La và miền núi phía Bắc
|
QĐ 2008/QĐ- UBND ngày 23/8/2021; QĐ 2422/QĐ-UBND ngày 18/11/2022
|
2021-2024
|
350
|
350
|
350
|
|
|
|
|
Viện bảo vệ thực vật
|
II
|
Nhiệm vụ mở mới 2025
|
|
|
-
|
500
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Các đề tài dự án (dự kiến 01
nhiệm vụ)
|
|
|
-
|
500
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
|
Phụ lục 2 - Biểu TK2-2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ KHCN CẤP
BỘ, CẤP TỈNH NĂM 2025
(Kèm
theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT:
Tr. Đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (Số, ngày, tháng năm)
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng số
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
Đã bố trí đến hết năm 2024
|
Dự toán năm 2024
|
Số còn lại
|
Số đã thực hiện năm trước
|
Dự kiến thực hiện trong năm 2024
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
58.894
|
58.894
|
37.574
|
18.265,00
|
6.107
|
-
|
-
|
-
|
A
|
Nhiệm vụ KHCN
|
|
|
55.194
|
55.194
|
37.574
|
14.565,00
|
6.107
|
-
|
-
|
|
I
|
Đề tài dự án KHCN chuyển
tiếp
|
|
|
42.822
|
42.822
|
25.270
|
11.444,704
|
6.107
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm
chính và giải pháp quản lý bền vững sâu keo mùa thu (Spodopterafrugiperda) hại
ngô tại Sơn La và miền núi phía Bắc
|
QĐ 2008/QĐ- UBND ngày 23/8/2021; QĐ 2422/QĐ-UBND ngày 18/11/2022
|
2021-2024
|
350
|
350
|
350
|
-
|
|
|
|
Viện bảo vệ thực vật
|
2
|
Nghiên cứu bảo tồn và phát
triển giống tan Lương tại xã Nậm mằn huyện Sông Mã tỉnh Sơn La
|
QĐ số 1971/QĐ- UBND ngày 09/9/2021
|
2020-2023
|
935
|
935
|
935
|
|
-
|
-
|
-
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Sông Mã
|
3
|
Nghiên cứu đánh giá khả năng
sinh trưởng, phát triển của con lai F1 giữa bò BBB và bò Lai Sind trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ số 1971/QĐ- UBND ngày 09/9/2022
|
2020-2023
|
943
|
943
|
943
|
|
-
|
-
|
-
|
Trường cao đẳng Sơn La
|
4
|
Tuyển chọn và xây dựng quy trình
canh tác một số giống tre trúc lấy măng kết hợp tạo cảnh quan phát triển du lịch
tại huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
|
QĐ số 1971/QĐ- UBND ngày 09/9/2023
|
2020-2023
|
997
|
997
|
997
|
|
-
|
-
|
-
|
Trường cao đẳng Sơn La
|
5
|
Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật
nâng cao độ phì, hiệu quả của đất dốc trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2022
|
2021-2024
|
1.355,7
|
1.355,7
|
1.355,7
|
|
|
|
|
Viện thổ nhưỡng nông hóa
|
6
|
Nghiên cứu tuyển chọn một số
giống cà phê chè có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện tự nhiên
tỉnh Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2021-2024
|
1.353
|
1.353
|
1.353
|
|
|
|
|
TT nghiên cứu và phát triển nông lâm nghiệp tây bắc
|
7
|
Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm
một số giống hoa Cát Tường gắn với phát triển du lịch sinh thái tại Mộc Châu,
Vân Hồ
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2024
|
791,224
|
791,224
|
791
|
|
|
|
|
Trung tâm dịch vụ NN huyện Vân Hồ
|
8
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
trồng thử nghiệm giống xoài Cát Hòa Lộc tại tỉnh Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2025
|
1.138
|
1.138
|
762
|
376
|
|
|
|
Công ty cổ phần Tuấn Tài
|
9
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng, rải vụ thu hoạch xoài Hôi (Muồng
Khiu) trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2025
|
1.150
|
1.150
|
936
|
214
|
|
|
|
Hội nông dân tỉnh Sơn La
|
10
|
Nghiên cứu lựa chọn giống và
biện pháp kỹ thuật sản xuất Dứa hàng hóa trên đất dốc kém hiệu quả tại tỉnh
Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2025
|
1.086
|
1.086
|
998
|
88
|
|
|
|
TT nghiên cứu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
11
|
Ứng dụng thiết bị máy bay
không người lái (UAV) tích hợp công nghệ 4.0 theo dõi sinh trưởng, sức khỏe một
số cây trồng nông nghiệp (xoài, nhãn) trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2024
|
1.155
|
1.155
|
1.155
|
-
|
|
|
|
TT môi trường tài nguyên miền núi
|
12
|
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống
và phát triển giống lúa địa phương (I1) tại huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2023
|
1.085
|
1.085
|
1.085
|
|
|
|
|
TT nghiên cứu Khoa học và chuyển giao công nghệ
|
13
|
Nghiên cứu đánh giá khả năng
thích nghi của một số giống Lê có năng suất, chất lượng cao trên vùng sinh
thái phù hợp tỉnh Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2025
|
1.199
|
1.199
|
943
|
256
|
|
|
|
TT khoa học lâm nghiệp Tây bắc
|
14
|
Nghiên cứu chỉnh lý, biên soạn
bổ sung Lịch sử Đảng bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 1976-2020
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2024
|
768
|
768
|
768
|
|
|
|
|
ban tuyên giáo tỉnh ủy Sơn La
|
15
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống tội phạm giết người trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2024
|
910
|
910
|
910
|
|
|
|
|
Công an tỉnh Sơn La
|
16
|
Nghiên cứu trồng thử nghiệm và
đánh giá tính thích ứng của một số dòng/giống Mắc ca trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2025
|
1.126
|
1.126
|
836
|
290
|
|
|
|
Chi cụ trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
17
|
Nghiên cứu trồng thử nghiệm
và đánh giá tính thích ứng, hiệu quả của cây Hông Paulownia.VN trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
QĐ số 743/QĐ- UBND ngày 4/5/2023
|
2022-2025
|
1.150
|
1.150
|
709
|
441
|
|
|
|
Trường cao đẳng Sơn La
|
18
|
Nghiên cứu tuyển chọn và nhân
giống một số giống Đào Úc nhập nội trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2026
|
1.159
|
1.159
|
449
|
410
|
300
|
|
|
Viện nghiên cứu rau quả
|
19
|
Nghiên cứu ứng dụng biện pháp
kỹ thuật ra hoa trái vụ cho một số giống nhãn tại Sơn La
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2026
|
1.162
|
1.162
|
377
|
511
|
274
|
|
|
Viện nghiên cứu rau quả
|
20
|
Nghiên cứu ứng dụng thiết bị
cảm biến tích hợp ứng dụng di động để theo dõi độ ẩm và hàm lượng dinh dưỡng
đa lượng (NPK) trong đất cho vùng chuyên canh rau an toàn trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2025
|
1.065
|
1.065
|
686
|
379
|
|
|
|
Trung tâm môi trường tài nguyên miền núi
|
21
|
Nghiên cứu ứng dụng xây dựng
mô hình trồng rừng thâm canh Giổi (Michelia tonkinensis ) cung cấp gỗ
lớn kết hợp lấy hạt tại tỉnh Sơn La.
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2026
|
1.240
|
1.240
|
850
|
390
|
|
|
|
TT nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật lâm sinh
|
22
|
Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy
và xây dựng mô hình khởi nghiệp HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2025
|
931
|
931
|
609
|
321
|
|
|
|
Học viên nông nghiệp Việt Nam
|
23
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
sản xuất một số sản phẩm từ cá nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La phục
vụ Chương trình xây dựng Nông thôn mới.
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2025
|
1.030
|
1.030
|
632
|
398
|
|
|
|
Trường đại học công nghiệp HN
|
24
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2025
|
880
|
880
|
668
|
212
|
|
|
|
Học viện cảnh sát nhân dân
|
25
|
Xây dựng sản phẩm du lịch vùng
lòng hồ thủy điện Sơn La gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Quỳnh Nhai
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023- 2025
|
976
|
976
|
822
|
154
|
|
|
|
TT nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
|
26
|
Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu
chí và cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức, đội ngũ chuyên gia tư vấn các nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023 -2025
|
806
|
806
|
494
|
312
|
|
|
|
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Sơn Ka
|
27
|
Nghiên cứu ứng dụng một số biện
pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng cà phê Sơn La phục vụ xuất khẩu
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023 -2026
|
1.278
|
1.278
|
600
|
406
|
273
|
|
|
Viện bảo vệ thực vật
|
28
|
Nghiên cứu đề xuất các nhiệm vụ,
giải pháp để phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội ở cơ sở trong xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh
Sơn La đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2025
|
828
|
828
|
554
|
274
|
|
|
|
Trường chính trị Sơn la
|
29
|
Thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo Trung cấp lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2024
|
765
|
765
|
498
|
267
|
|
|
|
Trường chính trị Sơn la
|
30
|
Nâng cao năng lực tiếng Việt
cho Lưu học sinh Lào tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
QĐ 2233/QĐ- UBND ngày 30/10/2023
|
2023-2025
|
951
|
951
|
704
|
247
|
|
|
|
TT nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
|
31
|
Nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật canh tác bền vững một số cây ăn quả có múi (cam, quýt) trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
|
2024-2026
|
1.240
|
1.240
|
140
|
500
|
600
|
|
|
|
32
|
Nghiên cứu kỹ thuật quản lý
dinh dưỡng thích hợp cho cây mận trên địa bàn tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất
phục hồi, ổn định sức khỏe đất và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
2024-2026
|
1.190
|
1.190
|
140
|
500
|
550
|
|
|
|
33
|
Nghiên cứu bảo tồn, phát triển
giá trị cây chè Shan tuyết cổ thụ gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
2024-2026
|
1.340
|
1.340
|
140
|
500
|
700
|
|
|
|
34
|
Nghiên cứu giải pháp chuyển đổi
số trong quản trị hợp tác xã nông nghiệp sản xuất cây ăn quả trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
2024-2026
|
1.200
|
1.200
|
140
|
500
|
560
|
|
|
|
35
|
Xây dựng mô hình mẫu vùng sản
xuất nhãn ứng dụng công nghệ cao hướng tới mô hình sản xuất nông nghiệp chính
xác, thông minh, tạo lập cơ sở dữ liệu, phục vụ đánh giá, phân tích, nghiên cứu
phát triển kỹ thuật canh tác để tạo ra các sản phẩm từ cây nhãn có chất lượng
cao, cạnh tranh trong nước và xuất khẩu
|
Sở KHCN đang tiến hành họp hội đồng tuyển chọn
|
2024-2026
|
1.340
|
1.340
|
140
|
500
|
700
|
|
|
|
36
|
Chỉnh lý, bổ sung cuốn Lịch sử
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Sơn La
|
2024-2026
|
650
|
650
|
100
|
500
|
50
|
|
|
|
37
|
Bảo tồn, phát huy giá trị truyền
thống văn hóa bản địa phục vụ phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
2024-2026
|
1.035
|
1.035
|
135
|
500
|
400
|
|
|
|
38
|
Nghiên cứu thực trạng, giải
pháp xây dựng học liệu, xây dựng mô hình, giáo dục truyền thống Cách mạng lịch
sử địa phương cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La trong giai đoạn
hiện nay
|
2024-2026
|
935
|
935
|
135
|
500
|
300
|
|
|
|
39
|
Nghiên cứu giải pháp và xây dựng
học liệu để tổ chức hoạt động dạy học môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2024-2026
|
940
|
940
|
140
|
500
|
300
|
|
|
|
40
|
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ
và đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống bán lẻ các sản phẩm chế biến từ quả
táo mèo (sơn tra) tạo sinh kế bền vững cho phụ nữ tại tỉnh Sơn La
|
2024-2026
|
1.140
|
1.140
|
140
|
500
|
500
|
|
|
|
41
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
gây trồng thử nghiệm sâm Việt Nam làm cơ sở xác định vùng trồng phù hợp trên
địa bàn tỉnh Sơn La.
|
2024-2026
|
1.250
|
1.250
|
150
|
500
|
600
|
|
|
|
II
|
Dự án xây dựng thương hiệu
chuyển tiếp
|
|
|
12.073
|
12.073
|
12.073
|
3.051
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Xây dựng, quản lý và phát triển
Nhãn hiệu chứng nhận "Gạo Phù Yên" cho sản phẩm gạo của huyện Phù
Yên, tỉnh Sơn La
|
QĐ số 1040/QĐ- UBND ngày 28/5/2021
|
2021-2023
|
998
|
998
|
998
|
|
-
|
|
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Nông nghiệp
|
2
|
Xây dựng, quản lý và phát triển
nhãn hiệu chứng nhận "Thanh Long Sơn La" cho sản phẩm quả Thanh
Long của tỉnh Sơn La
|
QĐ số 1040/QĐ- UBND ngày 28/5/2021
|
2021-2023
|
945
|
945
|
945
|
|
-
|
|
|
Công ty TNHH Nghiên cứu và Tư vấn chuyển giao công nghệ và đầu tư
|
3
|
Xây dựng, quản lý và phát triển
nhãn hiệu chứng nhận "Rượu Hang Chú" cho sản phẩm rượu Hang Chú của
huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La
|
QĐ số 1040/QĐ- UBND ngày 28/5/2021
|
2021-2023
|
871
|
871
|
871
|
|
-
|
|
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Nông nghiệp
|
4
|
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng
nhận "Sơn La" tại Trung Quốc cho sản phẩm nhãn và sản phẩm xoài của
tỉnh Sơn La
|
QĐ số 1040/QĐ- UBND ngày 28/5/2021
|
2021-2023
|
1.294
|
1.294
|
1.294
|
|
-
|
|
|
Công ty TNHH Nghiên cứu và Tư vấn chuyển giao công nghệ và đầu tư
|
5
|
Dự án: Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực
hai (02) nhãn hiệu “SONLA và hình” do Công ty “Shenzhen Guanbo Technology Industrial
Co., Ltd” đăng ký bảo hộ tại Trung Quốc cho nhóm sản phẩm 29 và 31
|
QĐ 136/QĐ- UBND ngày 13/7/2022
|
2022-2024
|
1.666
|
1.666
|
1.666
|
|
|
|
|
Công ty TNHH Luật Phạm và Liên danh
|
6
|
Dự án: Đăng ký bảo hộ khai
thác quyền sở hữu trí tuệ phục vụ việc quản lý và phát triển thương hiệu các
sản phẩm, dịch vụ du lịch lòng hồ sông Đà của tỉnh Sơn La
|
QĐ 861/QĐ- UBND ngày 18/5/2022
|
2022-2023
|
925
|
925
|
925
|
|
|
|
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Nông nghiệp
|
7
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và triển
khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Mắc ca Sơn La” cho sản phẩm Mắc
ca của tỉnh Sơn La
|
QĐ 2828/QĐ- UBND ngày 31/12/2022
|
2022-2024
|
1.067
|
1.067
|
1.067
|
|
|
|
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Nông nghiệp
|
8
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Sơn La” cho sản phẩm Dứa
của tỉnh Sơn La
|
QĐ 2828/QĐ- UBND ngày 31/12/2022
|
2022-2024
|
1.411
|
1.411
|
1.411
|
|
|
|
|
Công ty TNHH tư vấn và PT thương hiệu AMC Việt Nam
|
9
|
Xây dựng mô hình khai thác hiệu
quả nhãn hiệu chứng nhận “Cá Sông Đà Sơn La” phục vụ xây dựng nông thôn mới
|
QĐ 2828/QĐ- UBND ngày 31/12/2022
|
2022-2024
|
1.049
|
1.049
|
1.049
|
|
|
|
|
Công ty TNHH Luật Phạm và Liên danh
|
10
|
Khai thác và phát triển chỉ dẫn
địa lý “Yên Châu” cho sản phẩm quả xoài tròn của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
|
QĐ 2828/QĐ- UBND ngày 31/12/2022
|
2022-2024
|
951
|
951
|
951
|
|
|
|
|
Công ty TNHH tư vấn và PT thương hiệu AMC Việt Nam
|
11
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và triển
khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “chè Tà Xùa Bắc Yên” cho sản phẩm
chè của huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
|
QĐ 2828/QĐ- UBND ngày 31/12/2022
|
2022-2024
|
896
|
896
|
896
|
|
|
|
|
Viện cây lương thực và thực phẩm
|
12
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và triển
khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Hồng giòn Mộc Châu” cho sản
phẩm Hồng Giòn của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
Đã tiến hành họp hội đồng tư vấn, tuyển chọn dự kiến thẩm định KP và
trình UBND tỉnh phê duyệt T6/2024
|
2024-2026
|
1.550
|
1.550
|
300
|
800
|
450
|
|
|
|
13
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Dâu tây Sơn La” cho
sản phẩm Dâu tây của tỉnh Sơn La
|
2024-2026
|
1.500
|
1.500
|
300
|
850
|
350
|
|
|
|
14
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và triển
khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Măng Vân Hồ” cho sản phẩm
Măng của huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
|
2024-2026
|
1.450
|
1.450
|
300
|
700
|
450
|
|
|
|
15
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Gạo nếp tan Ngọc Chiến” cho
sản phẩm Gạo nếp tan của huyện Mường La, tỉnh Sơn La
|
2024-2026
|
1.401
|
1.401
|
300
|
701
|
400
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở
|
|
|
300
|
300
|
231
|
69
|
-
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình du
lịch trải nghiệm nông nghiệp gắn với khu nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHCN về
nông lâm nghiệp Mộc Châu
|
Quyết định số 61/QĐ-SKHCN ngày 03/4/2024
|
2023-2024
|
300
|
300
|
231
|
69
|
-
|
|
|
Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
B
|
Nhiệm vụ mở mới 2025
|
|
|
3.700
|
3.700
|
-
|
3.700
|
-
|
-
|
-
|
|
I
|
Nhiệm vụ KHCN mới năm 2025
|
|
|
2.500
|
2.500
|
-
|
2.500
|
-
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh mới
năm 2025 (dự kiến 12 nhiệm vụ)
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia mới
năm 2025 (dự kiến 01 nhiệm vụ)
|
|
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
II
|
Các dự án xây dựng thương
hiệu mới năm 2025 (dự kiến 04 nhiệm vụ)
|
|
|
1.200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
|
|
Phụ lục 2 -Biểu TK2-3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KH&CN NĂM 2024
(Kèm
theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn
vị: Tr. đồng
Số TT
|
Tên Dự án/công trình
|
Căn cứ pháp lý (QĐ phê duyệt)
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
Tổng vốn đầu tư được duyệt
|
Kinh phí được phân bổ lũy kế hết năm 2024
|
Kế hoạch vốn năm 2025
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
I
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2 -Biểu TK2-4
DỰ KIẾN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2025
(Kèm
theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT:
Tr. đồng
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí thực hiện năm 2024
|
Kinh phí dự kiến năm 2025
|
|
Tổng cộng: I+II+III+IV
|
23.662,000
|
33.593,400
|
I
|
Cơ quan Văn phòng Sở Khoa
học và Công nghệ
|
16.378,000
|
21.327,400
|
1
|
Nhiệm vụ KHCN
|
14.183,790
|
18.265,000
|
1,1
|
Nhiệm vụ KHCN chuyển tiếp
|
11.300,226
|
13.944,704
|
a
|
Đề tài dự án
|
11.300,226
|
11.444,704
|
-
|
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm chính
và giải pháp quản lý bền vững sâu keo mùa thu (Spodopterafrugiperda) hại ngô
tại Sơn La và miền núi phía Bắc
|
350
|
|
-
|
Nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật nâng cao độ phì, hiệu quả của đất dốc trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
88,79
|
|
-
|
Nghiên cứu tuyển chọn một số
giống cà phê chè có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện tự nhiên
tỉnh Sơn La
|
50,14
|
|
-
|
Xây dựng mô hình trồng thử
nghiệm một số giống hoa Cát Tường gắn với phát triển du lịch sinh thái tại Mộc
Châu, Vân Hồ
|
123,897
|
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
trồng thử nghiệm giống xoài Cát Hòa Lộc tại tỉnh Sơn La
|
217,687
|
376
|
-
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng, rải vụ thu hoạch xoài Hôi (Muồng
Khiu) trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
175,262
|
214
|
-
|
Nghiên cứu lựa chọn giống và
biện pháp kỹ thuật sản xuất Dứa hàng hóa trên đất dốc kém hiệu quả tại tỉnh
Sơn La
|
178,121
|
88
|
-
|
Ứng dụng thiết bị máy bay
không người lái (UAV) tích hợp công nghệ 4.0 theo dõi sinh trưởng, sức khỏe một
số cây trồng nông nghiệp (xoài, nhãn) trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
227,898
|
|
-
|
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống
và phát triển giống lúa địa phương (I1) tại huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La
|
451,262
|
|
-
|
Nghiên cứu đánh giá khả năng thích
nghi của một số giống Lê có năng suất, chất lượng cao trên vùng sinh thái phù
hợp tỉnh Sơn La
|
448,378
|
256
|
-
|
Nghiên cứu chỉnh lý, biên soạn
bổ sung Lịch sử Đảng bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 1976-2020
|
232,943
|
|
-
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả công
tác phòng, chống tội phạm giết người trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
218,255
|
|
-
|
Nghiên cứu trồng thử nghiệm
và đánh giá tính thích ứng của một số dòng/giống Mắc ca trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
313,300
|
290
|
-
|
Nghiên cứu trồng thử nghiệm
và đánh giá tính thích ứng, hiệu quả của cây Hông Paulownia.VN trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
81,177
|
441
|
-
|
Nghiên cứu tuyển chọn và nhân
giống một số giống Đào Úc nhập nội trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
349
|
410
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng biện pháp
kỹ thuật ra hoa trái vụ cho một số giống nhãn tại Sơn La
|
316
|
511
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng thiết bị
cảm biến tích hợp ứng dụng di động để theo dõi độ ẩm và hàm lượng dinh dưỡng
đa lượng (NPK) trong đất cho vùng chuyên canh rau an toàn trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
606,070
|
379
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng xây dựng mô
hình trồng rừng thâm canh Giổi (Michelia tonkinensis ) cung cấp gỗ lớn
kết hợp lấy hạt tại tỉnh Sơn La.
|
749,895
|
390
|
-
|
Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy
và xây dựng mô hình khởi nghiệp HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
589,194
|
321
|
-
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
sản xuất một số sản phẩm từ cá nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La phục
vụ Chương trình xây dựng Nông thôn mới.
|
547,152
|
398
|
-
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
565,520
|
212
|
-
|
Xây dựng sản phẩm du lịch
vùng lòng hồ thủy điện Sơn La gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Quỳnh Nhai
|
634,990
|
154
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu
chí và cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức, đội ngũ chuyên gia tư vấn các nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
452,190
|
312
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng một số biện
pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng cà phê Sơn La phục vụ xuất khẩu
|
447,335
|
406
|
-
|
Nghiên cứu đề xuất các nhiệm
vụ, giải pháp để phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội ở cơ sở trong xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh trên địa
bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
417,740
|
274
|
-
|
Thực trạng và giải pháp nâng cao
chất lượng đào tạo Trung cấp lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
412,190
|
267
|
-
|
Nâng cao năng lực tiếng Việt
cho Lưu học sinh Lào tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
555,840
|
247
|
-
|
Nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật canh tác bền vững một số cây ăn quả có múi (cam, quýt) trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu kỹ thuật quản lý
dinh dưỡng thích hợp cho cây mận trên địa bàn tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất
phục hồi, ổn định sức khỏe đất và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu bảo tồn, phát triển
giá trị cây chè Shan tuyết cổ thụ gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu giải pháp chuyển đổi
số trong quản trị hợp tác xã nông nghiệp sản xuất cây ăn quả trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
140
|
500
|
-
|
Xây dựng mô hình mẫu vùng sản
xuất nhãn ứng dụng công nghệ cao hướng tới mô hình sản xuất nông nghiệp chính
xác, thông minh, tạo lập cơ sở dữ liệu, phục vụ đánh giá, phân tích, nghiên cứu
phát triển kỹ thuật canh tác để tạo ra các sản phẩm từ cây nhãn có chất lượng
cao, cạnh tranh trong nước và xuất khẩu
|
140
|
500
|
-
|
Chỉnh lý, bổ sung cuốn Lịch sử
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Sơn La
|
100
|
500
|
-
|
Bảo tồn, phát huy giá trị
truyền thống văn hóa bản địa phục vụ phát triển du lịch bền vững trên địa bàn
tỉnh Sơn La
|
135
|
500
|
-
|
Nghiên cứu thực trạng, giải
pháp xây dựng học liệu, xây dựng mô hình, giáo dục truyền thống Cách mạng lịch
sử địa phương cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La trong giai đoạn
hiện nay
|
135
|
500
|
-
|
Nghiên cứu giải pháp và xây dựng
học liệu để tổ chức hoạt động dạy học môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ
và đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống bán lẻ các sản phẩm chế biến từ quả
táo mèo (sơn tra) tạo sinh kế bền vững cho phụ nữ tại tỉnh Sơn La
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
gây trồng thử nghiệm sâm Việt Nam làm cơ sở xác định vùng trồng phù hợp trên
địa bàn tỉnh Sơn La.
|
150
|
500
|
b
|
Nhiệm vụ KHCN mới năm 2025
|
-
|
2.500
|
-
|
Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh mới
năm 2025 (dự kiến 12 nhiệm vụ)
|
|
2.000
|
-
|
Nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia mới
năm 2025 ( dự kiến 01 nhiệm vụ)
|
|
500
|
1.2
|
Dự án xây dựng thương hiệu
|
2.653
|
4.251
|
1.2.1
|
Dự án xây dựng thương hiệu
chuyển tiếp
|
2.653
|
3.051
|
-
|
Dự án: Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực
hai (02) nhãn hiệu “SONLA và hình” do Công ty “Shenzhen Guanbo Technology
Industrial Co., Ltd” đăng ký bảo hộ tại Trung Quốc cho nhóm sản phẩm 29 và 31
|
140,259
|
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và triển
khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Mắc ca Sơn La” cho sản phẩm Mắc
ca của tỉnh Sơn La
|
340,273
|
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Sơn La” cho sản phẩm Dứa
của tỉnh Sơn La
|
202,736
|
|
-
|
Xây dựng mô hình khai thác hiệu
quả nhãn hiệu chứng nhận “Cá Sông Đà Sơn La” phục vụ xây dựng nông thôn mới
|
348,696
|
|
-
|
Khai thác và phát triển chỉ dẫn
địa lý “Yên Châu” cho sản phẩm quả xoài tròn của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
|
165,488
|
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “chè Tà Xùa Bắc Yên” cho sản
phẩm chè của huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
|
255,112
|
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Hồng giòn Mộc Châu”
cho sản phẩm Hồng Giòn của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
300,000
|
800
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Dâu tây Sơn La” cho
sản phẩm Dâu tây của tỉnh Sơn La
|
300,000
|
850
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Măng Vân Hồ” cho sản
phẩm Măng của huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
|
300
|
700
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Gạo nếp tan Ngọc Chiến” cho
sản phẩm Gạo nếp tan của huyện Mường La, tỉnh Sơn La
|
300
|
701
|
1.2.2
|
Các dự án xây dựng thương
hiệu mới năm 2025 (dự kiến 04 nhiệm vụ)
|
|
1.200
|
1.2.3
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở
|
231
|
69
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
du lịch trải nghiệm nông nghiệp gắn với khu nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHCN
về nông lâm nghiệp Mộc Châu
|
231
|
69
|
1.4
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn
|
2.194,210
|
3.062,400
|
-
|
Hoạt động quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ, quản lý công nghệ, an toàn bức xạ
|
200
|
300
|
-
|
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ
|
114,800
|
200
|
-
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra
KH&CN
|
400,000
|
600,000
|
+
|
Hoạt động Thanh tra
KH&CN
|
37,000
|
100
|
+
|
Hoạt động kiểm tra về tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
363,000
|
500
|
-
|
Hoạt động quản lý khoa học
|
272,000
|
300
|
-
|
Công tác tham mưu tư vấn
|
925,410
|
1.300
|
-
|
Tăng cường tiềm lực khoa học
và công nghệ
|
165,000
|
362
|
-
|
Tiết kiệm 10% thực hiện chi
hoạt động (trong đó đã trừ dự toán năm 2024 thực hiện lương theo Nghị định số
24/CP
|
117,000
|
-
|
II
|
Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1.700
|
1.810
|
1
|
Hoạt động quản lý tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
720
|
720
|
2
|
Thực hiện Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa
giai đoạn 2021-2030
|
360
|
360
|
3
|
Thực hiện Đề án triển khai áp
dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc
|
270
|
270
|
4
|
Thực hiện đề án" Tăng cường
đổi mới hoạt động đo lường DN Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập
quốc tế giai đoạn đến năm 2025 định hướng 2030' của Thủ tướng Chính phủ trên
địa bàn tỉnh Sơn La
|
180
|
180
|
5
|
Hoạt động Giải thưởng chất lượng
quốc gia
|
|
100
|
6
|
Tiết kiệm 10% thực hiện cải
cách tiền lương
|
170
|
180
|
III
|
Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật
|
500
|
586
|
-
|
Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh
Sơn La lần thứ 9
|
500
|
|
-
|
Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu
niên, nhi đồng tỉnh Sơn La lần thứ 7
|
|
586
|
IV
|
Chi các đơn vị sự nghiệp
|
5.084
|
9.870
|
1
|
Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
|
5.084
|
5.530
|
1.1
|
Chi thường xuyên giao thực
hiện tự chủ
|
2.553
|
2.927
|
1.2
|
Chi thường xuyên giao
không thực hiện tự chủ
|
2.194
|
2.250
|
-
|
Nhiệm vụ Ứng dụng khoa học
công nghệ
|
1.144
|
1.100
|
+
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
19
|
|
+
|
Nhiệm vụ mới phê duyệt
trong năm
|
1.125
|
1.100
|
-
|
Nhiệm vụ thông tin, thống kê
khoa học công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo năm 2023
|
720
|
770
|
-
|
Kinh phí lắp đặt cầu thang
thoát hiểm, hệ thống báo cháy, sửa chữa cửa thoát hiểm,
|
330
|
|
-
|
Kinh phí sửa chữa, cải tạo, bảo
dưỡng phòng thí nghiệm nuôi cấy mô tại Khu nghiên cứu ứng dụng chuyển giao tiến
bộ KHCN về nông lâm nghiệp Mộc Châu
|
|
380
|
1.3
|
Tiết kiệm 10% thực hiện cải
cách tiền lương
|
337
|
353,000
|
2
|
Trung tâm kỹ thuật Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
-
|
4.340
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp
công về giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực xây dựng
và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của
cơ quan nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
|
1.500
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp
công lĩnh vực kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hoá trên địa bàn
tỉnh Sơn La
|
|
300
|
2.3
|
Tăng cường tiềm lực khoa học
và công nghệ
|
-
|
2.540
|
-
|
Thiết bị kiểm định an toàn
và tính năng kỹ thuật máy thở và gây mê kèm thở
|
|
920
|
-
|
Thiết bị kiểm định an toàn
và tính năng kỹ thuật máy đốt điện cao tần (Dao mổ điện) kèm máy kiểm
tra tần số
|
|
615
|
-
|
Thiết bị phân tích kiểm
tra an toàn điện, các thiết bị y tế
|
|
310
|
-
|
Chuẩn và thiết bị kiểm định:
Thiết bị đo điện năng sạc pin xe điện gồm xe đạp điện, xe máy điện, xe oto điện
|
|
200
|
-
|
Kinh phí cải tạo bổ sung hệ
thống phòng cháy chữa cháy: Bao gồm cầu thang thoát hiểm, cửa thoát hiểm
PCCC, Hệ thống cảnh báo, báo cháy tự động và các hạng mục phụ trợ… cho hệ thống
PCCC
|
|
495
|
Phụ lục 2 - Biểu TK2-5
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT:
Tr. đồng
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí TW thông báo năm 2024
|
Kinh phí UBND tỉnh phê duyệt năm 2024
|
Kinh phí thực hiện năm 2024
|
Kinh phí dự kiến năm 2025
|
|
Tổng cộng:I+II+III+IV
|
23.662
|
23.162
|
23.662
|
33.593
|
I
|
Cơ quan văn phòng Sở Khoa
học và Công nghệ
|
16.378
|
16.378
|
16.378
|
21.327
|
1
|
Nhiệm vụ KHCN
|
11.300,2
|
11.300,2
|
11.300,2
|
13.944,7
|
1.1
|
Đề tài dự án chuyển tiếp
|
11.300,2
|
11.300,2
|
11.300,2
|
11.444,7
|
a
|
Nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia
chuyển tiếp
|
350,0
|
350,0
|
350,0
|
-
|
-
|
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm
chính và giải pháp quản lý bền vững sâu keo mùa thu (Spodopterafrugiperda) hại
ngô tại Sơn La và miền núi phía Bắc
|
350
|
350
|
350
|
|
|
Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh
chuyển tiếp
|
10.950,2
|
10.950,2
|
10.950,2
|
11.444,7
|
-
|
Nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật nâng cao độ phì, hiệu quả của đất dốc trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
89
|
89
|
89
|
|
-
|
Nghiên cứu tuyển chọn một số
giống cà phê chè có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện tự nhiên
tỉnh Sơn La
|
50,14
|
50
|
50
|
|
-
|
Xây dựng mô hình trồng thử
nghiệm một số giống hoa Cát Tường gắn với phát triển du lịch sinh thái tại Mộc
Châu, Vân Hồ
|
123,897
|
124
|
124
|
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
trồng thử nghiệm giống xoài Cát Hòa Lộc tại tỉnh Sơn La
|
217,69
|
218
|
218
|
376
|
-
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng, rải vụ thu hoạch xoài Hôi (Muồng
Khiu) trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
175,26
|
175
|
175
|
214,08
|
-
|
Nghiên cứu lựa chọn giống và
biện pháp kỹ thuật sản xuất Dứa hàng hóa trên đất dốc kém hiệu quả tại tỉnh
Sơn La
|
178,12
|
178
|
178
|
88
|
-
|
Ứng dụng thiết bị máy bay
không người lái (UAV) tích hợp công nghệ 4.0 theo dõi sinh trưởng, sức khỏe một
số cây trồng nông nghiệp (xoài, nhãn) trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
227,898
|
228
|
228
|
|
-
|
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống
và phát triển giống lúa địa phương (I1) tại huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La
|
451,262
|
451
|
451
|
|
-
|
Nghiên cứu đánh giá khả năng
thích nghi của một số giống Lê có năng suất, chất lượng cao trên vùng sinh
thái phù hợp tỉnh Sơn La
|
448,378
|
448
|
448
|
256
|
-
|
Nghiên cứu chỉnh lý, biên soạn
bổ sung Lịch sử Đảng bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 1976-2020
|
232,943
|
233
|
233
|
|
-
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống tội phạm giết người trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
218,255
|
218
|
218
|
|
-
|
Nghiên cứu trồng thử nghiệm
và đánh giá tính thích ứng của một số dòng/giống Mắc ca trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
313,300
|
313
|
313
|
290
|
-
|
Nghiên cứu trồng thử nghiệm
và đánh giá tính thích ứng, hiệu quả của cây Hông Paulownia.VN trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
81,177
|
81
|
81
|
441
|
-
|
Nghiên cứu tuyển chọn và nhân
giống một số giống Đào Úc nhập nội trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
349
|
349
|
349
|
410
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng biện pháp
kỹ thuật ra hoa trái vụ cho một số giống nhãn tại Sơn La
|
316
|
316
|
316
|
511
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng thiết bị cảm
biến tích hợp ứng dụng di động để theo dõi độ ẩm và hàm lượng dinh dưỡng đa
lượng (NPK) trong đất cho vùng chuyên canh rau an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
606,070
|
606
|
606
|
379
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng xây dựng
mô hình trồng rừng thâm canh Giổi (Michelia tonkinensis) cung cấp gỗ lớn kết
hợp lấy hạt tại tỉnh Sơn La.
|
749,895
|
750
|
750
|
389,905
|
-
|
Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy
và xây dựng mô hình khởi nghiệp HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
589,194
|
589
|
589
|
321
|
-
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
sản xuất một số sản phẩm từ cá nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La phục
vụ Chương trình xây dựng Nông thôn mới.
|
547,152
|
547
|
547
|
398
|
-
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
565,520
|
566
|
566
|
212
|
-
|
Xây dựng sản phẩm du lịch
vùng lòng hồ thủy điện Sơn La gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Quỳnh Nhai Page
|
634,990
2
|
635
|
635
|
154
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu
chí và cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức, đội ngũ chuyên gia tư vấn các nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
452,190
|
452
|
452
|
312
|
-
|
Nghiên cứu ứng dụng một số biện
pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng cà phê Sơn La phục vụ xuất khẩu
|
447,335
|
447
|
447
|
406
|
-
|
Nghiên cứu đề xuất các nhiệm vụ,
giải pháp để phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội ở cơ sở trong xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh
Sơn La đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
417,740
|
418
|
418
|
274
|
-
|
Thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo Trung cấp lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
412,190
|
412
|
412
|
267
|
-
|
Nâng cao năng lực tiếng Việt
cho Lưu học sinh Lào tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
555,840
|
556
|
556
|
247
|
-
|
Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật
canh tác bền vững một số cây ăn quả có múi (cam, quýt) trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
140
|
140
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu kỹ thuật quản lý
dinh dưỡng thích hợp cho cây mận trên địa bàn tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất
phục hồi, ổn định sức khỏe đất và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
140
|
140
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu bảo tồn, phát triển
giá trị cây chè Shan tuyết cổ thụ gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
140
|
140
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu giải pháp chuyển đổi
số trong quản trị hợp tác xã nông nghiệp sản xuất cây ăn quả trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
140
|
140
|
140
|
500
|
-
|
Xây dựng mô hình mẫu vùng sản
xuất nhãn ứng dụng công nghệ cao hướng tới mô hình sản xuất nông nghiệp chính
xác, thông minh, tạo lập cơ sở dữ liệu, phục vụ đánh giá, phân tích, nghiên cứu
phát triển kỹ thuật canh tác để tạo ra các sản phẩm từ cây nhãn có chất lượng
cao, cạnh tranh trong nước và xuất khẩu
|
140
|
140
|
140
|
500
|
-
|
Chỉnh lý, bổ sung cuốn Lịch sử
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Sơn La
|
100
|
100
|
100
|
500
|
-
|
Bảo tồn, phát huy giá trị
truyền thống văn hóa bản địa phục vụ phát triển du lịch bền vững trên địa bàn
tỉnh Sơn La Page
|
135
3
|
135
|
135
|
500
|
-
|
Nghiên cứu thực trạng, giải
pháp xây dựng học liệu, xây dựng mô hình, giáo dục truyền thống Cách mạng lịch
sử địa phương cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La trong giai đoạn
hiện nay
|
135
|
135
|
135
|
500
|
-
|
Nghiên cứu giải pháp và xây dựng
học liệu để tổ chức hoạt động dạy học môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
140
|
140
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ
và đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống bán lẻ các sản phẩm chế biến từ quả
táo mèo (sơn tra) tạo sinh kế bền vững cho phụ nữ tại tỉnh Sơn La
|
140
|
140
|
140
|
500
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình gây
trồng thử nghiệm sâm Việt Nam làm cơ sở xác định vùng trồng phù hợp trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
|
150
|
150
|
150
|
500
|
1.2
|
Nhiệm vụ KHCN mới năm 2025
|
-
|
-
|
-
|
2.500
|
-
|
Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh mới
năm 2025 (dự kiến 12 nhiệm vụ)
|
|
|
|
2.000
|
-
|
Nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia mới
năm 2025 ( dự kiến 01 nhiệm vụ)
|
|
|
|
500
|
2
|
Dự án xây dựng thương hiệu
|
2.652,564
|
2.652,564
|
2.652,564
|
4.251,296
|
2.1
|
Dự án xây dựng thương hiệu
chuyển tiếp
|
2.652,564
|
2.652,564
|
2.652,564
|
3.051,296
|
-
|
Dự án: Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực
hai (02) nhãn hiệu “SONLA và hình” do Công ty “Shenzhen Guanbo Technology
Industrial Co., Ltd” đăng ký bảo hộ tại Trung Quốc cho nhóm sản phẩm 29 và 31
|
140,259
|
140,259
|
140,259
|
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Mắc ca Sơn La” cho sản phẩm
Mắc ca của tỉnh Sơn La
|
340,273
|
340,273
|
340,273
|
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Sơn La” cho sản phẩm Dứa
của tỉnh Sơn La
|
202,736
|
202,736
|
202,736
|
|
-
|
Xây dựng mô hình khai thác hiệu
quả nhãn hiệu chứng nhận “Cá Sông Đà Sơn La” phục vụ xây dựng nông thôn mới
|
348,696
|
348,696
|
348,696
|
|
-
|
Khai thác và phát triển chỉ dẫn
địa lý “Yên Châu” cho sản phẩm quả xoài tròn của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
|
165,488
|
165,488
|
165,488
|
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “chè Tà Xùa Bắc Yên” cho sản
phẩm chè của huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
|
255,112
|
255,112
|
255,112
|
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và triển
khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Hồng giòn Mộc Châu” cho sản
phẩm Hồng Giòn của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
300
|
300
|
300
|
800
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Dâu tây Sơn La” cho sản
phẩm Dâu tây của tỉnh Sơn La
|
300
|
300
|
300
|
850
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Măng Vân Hồ” cho sản
phẩm Măng của huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
|
300
|
300
|
300
|
700
|
-
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Gạo nếp tan Ngọc Chiến” cho
sản phẩm Gạo nếp tan của huyện Mường La, tỉnh Sơn La
|
300
|
300
|
300
|
701,30
|
-
|
Các dự án xây dựng thương
hiệu mới năm 2025 (dự kiến 04 nhiệm vụ)
|
|
|
|
1.200
|
3
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở
|
231
|
231
|
231
|
69
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
du lịch trải nghiệm nông nghiệp gắn với khu nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHCN
về nông lâm nghiệp Mộc Châu
|
231
|
231
|
231
|
69
|
4
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn
|
2.194,210
|
2.194,210
|
2.194,210
|
3.062
|
-
|
Hoạt động quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ, quản lý công nghệ, an toàn bức xạ
|
200
|
200
|
200
|
300
|
-
|
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ
|
114,8
|
114,8
|
114,8
|
200
|
-
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra
KH&CN
|
400
|
400
|
400
|
600
|
+
|
Hoạt động Thanh tra
KH&CN
|
37
|
37
|
37
|
100
|
+
|
Hoạt động kiểm tra về tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
363
|
363
|
363
|
500
|
-
|
Hoạt động quản lý khoa học
|
272
|
272
|
272
|
300
|
-
|
Công tác tham mưu tư vấn
|
925,410
|
925,41
|
925,41
|
1.300
|
-
|
Tăng cường tiềm lực khoa học
và công nghệ
|
165
|
165
|
165
|
362
|
-
|
Tiết kiệm 10% thực hiện chi
hoạt động (trong đó đã trừ dự toán năm 2024 thực hiện lương theo Nghị định số
24/CP
|
117
|
117
|
117
|
|
II
|
Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1.700
|
1.700
|
1.700
|
1.810
|
2.1
|
Hoạt động quản lý tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
720
|
720
|
720
|
720
|
2.2
|
Thực hiện Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa
giai đoạn 2021-2030
|
360
|
360
|
|
360
|
2.3
|
Thực hiện Đề án triển khai áp
dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc
|
270
|
270
|
630
|
270
|
2.4
|
Thực hiện đề án" Tăng cường
đổi mới hoạt động đo lường DN Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập
quốc tế giai đoạn đến năm 2025 định hướng 2030' của Thủ tướng Chính phủ trên
địa bàn tỉnh Sơn La
|
180
|
180
|
180
|
180
|
2.5
|
Hoạt động Giải thưởng chất lượng
quốc gia
|
|
|
|
100
|
2.5
|
Tiết kiệm 10% thực hiện cải
cách tiền lương
|
170
|
170
|
170
|
180
|
III
|
Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật
|
500
|
|
500
|
586
|
-
|
Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh
Sơn La lần thứ
|
9
500
|
|
500
|
|
-
|
Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu
niên, nhi đồng tỉnh Sơn La lần thứ 7
|
|
|
|
586
|
IV
|
Chi các đơn vị sự nghiệp
|
5.084
|
5.084
|
5.084
|
9.870
|
1
|
Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
|
5.084
|
5.084
|
5.084
|
5.530
|
1.1
|
Chi thường xuyên giao
thực hiện tự chủ
|
2.553
|
2.553
|
2.553
|
2.927
|
1.2
|
Chi thường xuyên giao
không thực hiện tự chủ
|
2.194
|
2.194
|
2.194
|
2.250
|
a
|
Nhiệm vụ Ứng dụng khoa học
công nghệ
|
1.144
|
1.144
|
1.144
|
1.100
|
-
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
19
|
19
|
19
|
|
-
|
Nhiệm vụ mới phê duyệt
trong năm
|
1.125
|
1.125
|
1.125
|
1.100
|
b
|
Nhiệm vụ thông tin, thống kê
khoa học công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo năm 2023
|
720
|
720
|
720
|
770
|
c
|
Tăng cường tiềm lực khoa học
và công nghệ
|
330
|
330
|
330
|
380
|
-
|
Kinh phí lắp đặt cầu thang
thoát hiểm, hệ thống báo cháy, sửa chữa cửa thoát hiểm,
|
330
|
330
|
330
|
|
-
|
Kinh phí sửa chữa, cải tạo, bảo
dưỡng phòng thí nghiệm nuôi cấy mô tại Khu nghiên cứu ứng dụng chuyển giao tiến
bộ KHCN về nông lâm nghiệp Mộc Châu
|
|
|
|
380
|
d
|
Tiết kiệm 10% thực hiện cải
cách tiền lương
|
337
|
337
|
337
|
353
|
2
|
Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
-
|
-
|
-
|
4.340
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp
công về giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực xây dựng
và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ
quan nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
|
|
|
1.500
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp
công lĩnh vực kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hoá trên địa bàn
tỉnh Sơn La
|
|
|
|
300
|
2.3
|
Tăng cường tiềm lực khoa học
và công nghệ
|
|
|
|
2.540
|
-
|
Thiết bị kiểm định an toàn và
tính năng kỹ thuật máy thở và gây mê kèm thở
|
|
|
|
920
|
-
|
Thiết bị kiểm định an toàn và
tính năng kỹ thuật máy đốt điện cao tần (Dao mổ điện) kèm máy kiểm tra tần số
|
|
|
|
615
|
-
|
Thiết bị phân tích kiểm tra
an toàn điện, các thiết bị y tế
|
|
|
|
310
|
-
|
Chuẩn và thiết bị kiểm định:
Thiết bị đo điện năng sạc pin xe điện gồm xe đạp điện, xe máy điện, xe oto điện
|
|
|
|
200
|
-
|
Kinh phí cải tạo bổ sung hệ
thống phòng cháy chữa cháy: Bao gồm cầu thang thoát hiểm, cửa thoát hiểm PCCC,
Hệ thống cảnh báo, báo cháy tự động và các hạng mục phụ trợ… cho hệ thống
PCCC
|
|
|
|
495
|
Phụ lục 2 - Biểu TK2-6
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 25/06/2024 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT:
Tr. đồng
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí UBND tỉnh phê duyệt năm 2024
|
Kinh phí thực hiện năm 2024
|
Kinh phí dự kiến năm 2025
|
Kinh phí thực hiện 6 tháng đầu năm 2024
|
Ước thực hiện năm 2024
|
|
Tổng cộng: I+II+III+IV
|
23.662
|
8.476
|
23.162
|
33.593
|
I
|
Cơ quan văn phòng Sở Khoa
học và Công nghệ
|
16.378
|
6.296,395
|
16.378,000
|
21.327
|
1
|
Nhiệm vụ KHCN
|
14.183,790
|
5.626,395
|
14.183,790
|
18.265
|
1.1
|
Nhiệm vụ KHCN
|
11.300,226
|
4.900,113
|
11.300,226
|
13.944,704
|
a
|
Đề tài dự án chuyển tiếp
|
11.300,226
|
4.900,113
|
11.300,226
|
11.444,704
|
-
|
Nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia
chuyển tiếp
|
350
|
175
|
350
|
-
|
|
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm
chính và giải pháp quản lý bền vững sâu keo mùa thu (Spodopterafrugiperda) hại
ngô tại Sơn La và miền núi phía Bắc
|
350
|
175
|
350
|
|
-
|
Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh chuyển
tiếp
|
10.950
|
4.725
|
10.950
|
11.445
|
|
Nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật nâng cao độ phì, hiệu quả của đất dốc trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
88,790
|
44
|
89
|
|
|
Nghiên cứu tuyển chọn một số giống
cà phê chè có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh
Sơn La
|
50,14
|
25
|
50
|
|
|
Xây dựng mô hình trồng thử
nghiệm một số giống hoa Cát Tường gắn với phát triển du lịch sinh thái tại Mộc
Châu, Vân Hồ
|
123,90
|
62
|
124
|
|
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
trồng thử nghiệm giống xoài Cát Hòa Lộc tại tỉnh Sơn La
|
217,69
|
109
|
218
|
376
|
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng, rải vụ thu hoạch xoài Hôi (Muồng
Khiu) trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
175,262
|
88
|
175
|
214
|
|
Nghiên cứu lựa chọn giống và
biện pháp kỹ thuật sản xuất Dứa hàng hóa trên đất dốc kém hiệu quả tại tỉnh
Sơn La
|
178,121
|
89
|
178
|
88
|
|
Ứng dụng thiết bị máy bay
không người lái (UAV) tích hợp công nghệ 4.0 theo dõi sinh trưởng, sức khỏe một
số cây trồng nông nghiệp (xoài, nhãn) trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
227,898
|
114
|
228
|
|
|
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống
và phát triển giống lúa địa phương (I1) tại huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La
|
451,262
|
226
|
451
|
|
|
Nghiên cứu đánh giá khả năng thích
nghi của một số giống Lê có năng suất, chất lượng cao trên vùng sinh thái phù
hợp tỉnh Sơn La
|
448,378
|
224
|
448
|
256
|
|
Nghiên cứu chỉnh lý, biên soạn
bổ sung Lịch sử Đảng bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 1976-2020
|
232,943
|
116
|
233
|
|
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống tội phạm giết người trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
218,255
|
109
|
218
|
|
|
Nghiên cứu trồng thử nghiệm
và đánh giá tính thích ứng của một số dòng/giống Mắc ca trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
313,300
|
157
|
313
|
290
|
|
Nghiên cứu trồng thử nghiệm
và đánh giá tính thích ứng, hiệu quả của cây Hông Paulownia.VN trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
81,177
|
41
|
81
|
441
|
|
Nghiên cứu tuyển chọn và nhân
giống một số giống Đào Úc nhập nội trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
349,000
|
175
|
349
|
410
|
|
Nghiên cứu ứng dụng biện pháp
kỹ thuật ra hoa trái vụ cho một số giống nhãn tại Sơn La
|
316,000
|
158
|
316
|
511,000
|
|
Nghiên cứu ứng dụng thiết bị
cảm biến tích hợp ứng dụng di động để theo dõi độ ẩm và hàm lượng dinh dưỡng
đa lượng (NPK) trong đất cho vùng chuyên canh rau an toàn trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
606,070
|
303
|
606
|
379
|
|
Nghiên cứu ứng dụng xây dựng
mô hình trồng rừng thâm canh Giổi (Michelia tonkinensis) cung cấp gỗ lớn kết
hợp lấy hạt tại tỉnh Sơn La.
|
749,895
|
375
|
750
|
390
|
|
Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy
và xây dựng mô hình khởi nghiệp HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
589,194
|
295
|
589
|
321
|
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
sản xuất một số sản phẩm từ cá nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La phục
vụ Chương trình xây dựng Nông thôn mới.
|
547,152
|
274
|
547
|
398
|
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả
công tác phòng, chống xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
565,520
|
283
|
566
|
212
|
|
Xây dựng sản phẩm du lịch vùng
lòng hồ thủy điện Sơn La gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Quỳnh Nhai
|
634,990
|
317
|
635
|
154
|
|
Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu
chí và cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức, đội ngũ chuyên gia tư vấn các nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
452,190
|
226
|
452
|
312
|
|
Nghiên cứu ứng dụng một số biện
pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng cà phê Sơn La phục vụ xuất khẩu
|
447,335
|
224
|
447
|
406
|
|
Nghiên cứu đề xuất các nhiệm vụ,
giải pháp để phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội ở cơ sở trong xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh
Sơn La đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
417,740
|
209
|
418
|
274
|
|
Thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo Trung cấp lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
412,190
|
206
|
412
|
267
|
|
Nâng cao năng lực tiếng Việt
cho Lưu học sinh Lào tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
555,840
|
278
|
556
|
247
|
|
Nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật canh tác bền vững một số cây ăn quả có múi (cam, quýt) trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
140
|
|
140
|
500
|
|
Nghiên cứu kỹ thuật quản lý
dinh dưỡng thích hợp cho cây mận trên địa bàn tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất
phục hồi, ổn định sức khỏe đất và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
140
|
|
140
|
500
|
|
Nghiên cứu bảo tồn, phát triển
giá trị cây chè Shan tuyết cổ thụ gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
140
|
|
140
|
500,000
|
|
Nghiên cứu giải pháp chuyển đổi
số trong quản trị hợp tác xã nông nghiệp sản xuất cây ăn quả trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
140
|
|
140
|
500
|
|
Xây dựng mô hình mẫu vùng sản
xuất nhãn ứng dụng công nghệ cao hướng tới mô hình sản xuất nông nghiệp chính
xác, thông minh, tạo lập cơ sở dữ liệu, phục vụ đánh giá, phân tích, nghiên cứu
phát triển kỹ thuật canh tác để tạo ra các sản phẩm từ cây nhãn có chất lượng
cao, cạnh tranh trong nước và xuất khẩu
|
140
|
|
140
|
500
|
|
Chỉnh lý, bổ sung cuốn Lịch sử
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Sơn La
|
100
|
|
100
|
500
|
|
Bảo tồn, phát huy giá trị
truyền thống văn hóa bản địa phục vụ phát triển du lịch bền vững trên địa bàn
tỉnh Sơn La
|
135
|
|
135
|
500
|
|
Nghiên cứu thực trạng, giải pháp
xây dựng học liệu, xây dựng mô hình, giáo dục truyền thống Cách mạng lịch sử
địa phương cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La trong giai đoạn hiện
nay
|
135
|
|
135
|
500
|
|
Nghiên cứu giải pháp và xây dựng
học liệu để tổ chức hoạt động dạy học môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
140
|
|
140
|
500
|
|
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ
và đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống bán lẻ các sản phẩm chế biến từ quả
táo mèo (sơn tra) tạo sinh kế bền vững cho phụ nữ tại tỉnh Sơn La
|
140
|
|
140
|
500
|
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
gây trồng thử nghiệm sâm Việt Nam làm cơ sở xác định vùng trồng phù hợp trên
địa bàn tỉnh Sơn La.
|
150
|
|
150
|
500
|
|
Nhiệm vụ KHCN mới năm 2025
|
-
|
-
|
-
|
2.500
|
|
Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh mới năm
2025 (dự kiến 12 nhiệm vụ)
|
|
|
|
2.000
|
|
Nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia mới
năm 2025 ( dự kiến 01 nhiệm vụ)
|
|
|
|
500
|
1.2
|
Dự án xây dựng thương hiệu
|
2.652,564
|
726,282
|
2.652,564
|
4.251,296
|
a
|
Dự án xây dựng thương hiệu
chuyển tiếp
|
2.652,564
|
726,282
|
2.652,564
|
3.051,296
|
|
Dự án: Yêu cầu hủy bỏ hiệu lực
hai (02) nhãn hiệu “SONLA và hình” do Công ty “Shenzhen Guanbo Technology
Industrial Co., Ltd” đăng ký bảo hộ tại Trung Quốc cho nhóm sản phẩm 29 và 31
|
140,259
|
70
|
140
|
|
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và triển
khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Mắc ca Sơn La” cho sản phẩm Mắc
ca của tỉnh Sơn La
|
340,273
|
170
|
340
|
|
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Sơn La” cho sản phẩm Dứa
của tỉnh Sơn La
|
202,736
|
101
|
203
|
|
|
Xây dựng mô hình khai thác hiệu
quả nhãn hiệu chứng nhận “Cá Sông Đà Sơn La” phục vụ xây dựng nông thôn mới
|
348,696
|
174
|
349
|
|
|
Khai thác và phát triển chỉ dẫn
địa lý “Yên Châu” cho sản phẩm quả xoài tròn của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
|
165,488
|
83
|
165
|
|
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “chè Tà Xùa Bắc Yên” cho sản
phẩm chè của huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
|
255,112
|
128
|
255
|
|
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Hồng giòn Mộc Châu”
cho sản phẩm Hồng Giòn của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
300
|
|
300
|
800
|
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Dâu tây Sơn La” cho
sản phẩm Dâu tây của tỉnh Sơn La
|
300
|
|
300
|
850
|
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) “Măng Vân Hồ” cho sản
phẩm Măng của huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
|
300
|
|
300
|
700
|
|
Đăng ký bảo hộ, xây dựng và
triển khai hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Gạo nếp tan Ngọc Chiến” cho
sản phẩm Gạo nếp tan của huyện Mường La, tỉnh Sơn La
|
300
|
|
300
|
701
|
b
|
Các dự án xây dựng thương hiệu
mới năm 2025 (dự kiến 04 nhiệm vụ)
|
|
|
|
1.200
|
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở
|
231
|
-
|
231
|
69
|
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình du
lịch trải nghiệm nông nghiệp gắn với khu nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHCN về
nông lâm nghiệp Mộc Châu
|
231
|
|
231
|
69
|
3
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn
|
2.194,210
|
670
|
2.194,210
|
3.062
|
-
|
Hoạt động quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ, quản lý công nghệ, an toàn bức xạ
|
200
|
100,0
|
200
|
300
|
-
|
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ
|
115
|
50
|
115
|
200
|
-
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra
KH&CN
|
400
|
120
|
400
|
600
|
-
|
Hoạt động Thanh tra KH&CN
|
37
|
20
|
37
|
100
|
-
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra
về tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
363
|
100
|
363
|
500
|
-
|
Hoạt động quản lý khoa học
|
272
|
100
|
272
|
300
|
-
|
Công tác tham mưu tư vấn
|
925
|
300
|
925
|
1.300
|
-
|
Tăng cường tiềm lực khoa học
và công nghệ
|
165
|
|
165
|
362
|
-
|
Tiết kiệm 10% thực hiện chi hoạt
động, trong đó đã trừ dự toán năm 2024 thực hiện lương theo Nghị định số
24/CP
|
117
|
|
117
|
|
II
|
Chi cục Tiêu Chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1.700
|
91
|
1.700
|
1.810
|
1
|
Hoạt động quản lý tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
720
|
91
|
720
|
720
|
2
|
Thực hiện Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa
giai đoạn 2021-2030
|
360
|
-
|
|
360
|
3
|
Thực hiện Đề án triển khai áp
dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc
|
270
|
-
|
630
|
270
|
4
|
Thực hiện đề án" Tăng cường
đổi mới hoạt động đo lường DN Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập
quốc tế giai đoạn đến năm 2025 định hướng 2030' của Thủ tướng Chính phủ trên
địa bàn tỉnh Sơn La
|
180
|
-
|
180
|
180
|
5
|
Hoạt động Giải thưởng chất lượng
quốc gia
|
|
|
|
100
|
6
|
Tiết kiệm 10% thực hiện cải
cách tiền lương
|
170
|
-
|
170
|
180
|
III
|
Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật
|
500
|
0
|
0
|
586
|
1
|
Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh
Sơn La lần thứ 9
|
500
|
|
|
|
2
|
Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu
niên, nhi đồng tỉnh Sơn La lần thứ 7
|
|
|
|
586
|
IV
|
Chi các đơn vị sự nghiệp
|
5.084
|
2.089
|
5.084
|
9.870
|
1
|
Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
|
5.084
|
2.089
|
5.084
|
5.530
|
1.1
|
Chi thường xuyên giao
thực hiện tự chủ
|
2.553
|
1.539
|
2.553
|
2.927
|
1.2
|
Chi thường xuyên giao
không thực hiện tự chủ
|
2.194
|
550
|
2.194
|
2.250
|
a
|
Nhiệm vụ Ứng dụng khoa học
công nghệ
|
1.144
|
350
|
1.144
|
1.100
|
+
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
19
|
|
19
|
|
+
|
Nhiệm vụ mới phê duyệt
trong năm
|
1.125
|
350
|
1.125
|
1.100
|
b
|
Nhiệm vụ thông tin, thống kê khoa
học công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo năm 2023
|
720
|
200
|
720
|
770
|
c
|
Kinh phí lắp đặt cầu thang
thoát hiểm, hệ thống báo cháy, sửa chữa cửa thoát hiểm,
|
330
|
|
330
|
|
-
|
Kinh phí sửa chữa, cải tạo, bảo
dưỡng phòng thí nghiệm nuôi cấy mô tại Khu nghiên cứu ứng dụng chuyển giao tiến
bộ KHCN về nông lâm nghiệp Mộc Châu
|
|
|
|
380
|
1.3
|
Tiết kiệm 10% thực hiện
cải cách tiền lương
|
337
|
|
337
|
353
|
2
|
Trung tâm kỹ thuật Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
-
|
-
|
-
|
4.340
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp công
về giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực xây dựng và
tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ
quan nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
|
|
|
1.500
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp
công lĩnh vực kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hoá trên địa bàn
tỉnh Sơn La
|
|
|
|
300
|
2.3
|
Tăng cường tiềm lực khoa học
và công nghệ
|
-
|
-
|
-
|
2.540
|
-
|
Thiết bị kiểm định an toàn và
tính năng kỹ thuật máy thở và gây mê kèm thở
|
|
|
|
920
|
-
|
Thiết bị kiểm định an toàn và
tính năng kỹ thuật máy đốt điện cao tần (Dao mổ điện) kèm máy kiểm tra tần số
|
|
|
|
615
|
-
|
Thiết bị phân tích kiểm tra
an toàn điện, các thiết bị y tế
|
|
|
|
310
|
-
|
Chuẩn và thiết bị kiểm định: Thiết
bị đo điện năng sạc pin xe điện gồm xe đạp điện, xe máy điện, xe oto điện
|
|
|
|
200
|
-
|
Kinh phí cải tạo bổ sung hệ
thống phòng cháy chữa cháy: Bao gồm cầu thang thoát hiểm, cửa thoát hiểm
PCCC, Hệ thống cảnh báo, báo cháy tự động và các hạng mục phụ trợ… cho hệ thống
PCCC
|
|
|
|
495
|