ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3836/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 29 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ
ngày 19 tháng 06 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC
ngày 9 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài
chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định
quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng;
Thực hiện Quyết định số
1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
sở hữu trí tuệ đến năm 2030; Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 75/TTr-SKHCN ngày 04 tháng 11 năm 2021 về việc
đề nghị phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Đà Nẵng đến
năm 2030; ý kiến biểu quyết của Thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là
Chương trình) với các nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Cụ thể hóa các mục tiêu và nội
dung Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số
1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ cho phù hợp với thành phố Đà Nẵng.
b) Đưa sở hữu trí tuệ trở thành công
cụ quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo môi trường khuyến
khích đổi mới sáng tạo, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng.
c) Hướng tới hình thành văn hóa sở hữu
trí tuệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và phù hợp với bối cảnh toàn cầu hóa và
hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Nâng cao nhận thức, năng lực khai
thác, quản lý và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn thành phố; tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện tuyên truyền, tập huấn, đào
tạo từ cơ bản đến chuyên sâu cho khoảng 3.000 lượt người; xây dựng mỗi năm ít
nhất 12 chuyên mục về sở hữu trí tuệ tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
- Gia tăng số lượng và chất lượng tài
sản trí tuệ mới của các tổ chức, cá nhân, cải thiện các chỉ số về sở hữu trí tuệ
trên địa bàn thành phố. Số lượng đơn đăng ký, văn bằng bảo hộ sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp, nhãn hiệu, giống cây trồng gia tăng (giai đoạn 2021-2025 tăng
khoảng 1,5 lần so với giai đoạn 2016-2020). Trong đó số lượng đơn đăng ký nhãn
hiệu tăng trung bình 10%/năm.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ít nhất 120 đối
tượng sở hữu trí tuệ, bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, nhãn
hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng cho các sản
phẩm trên địa bàn thành phố.
- Hỗ trợ ít nhất 50% sản phẩm tham
gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (sau đây viết tắt là sản phẩm OCOP); sản
phẩm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ; sản phẩm thương mại mang tính đặc
trưng; sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; sản
phẩm nông nghiệp của các hợp tác xã, làng nghề được hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp, mã số, mã vạch.
b) Đến năm 2030
- Nâng cao nhận thức, năng lực khai
thác, quản lý và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn thành phố; tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện tuyên tuyên, tập huấn, đào tạo
từ cơ bản đến chuyên sâu cho khoảng 5.000 lượt người; xây dựng mỗi năm ít nhất
12 chuyên mục về sở hữu trí tuệ tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Số lượng đơn đăng ký, văn bằng bảo
hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, giống cây trồng tiếp tục gia
tăng (giai đoạn 2025-2030 số lượng đơn, văn bằng tăng khoảng 1,5 lần so với
giai đoạn 2021-2025). Trong đó số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu tăng trung bình
10%/năm.
- Trên 90% sản phẩm tham gia Chương
trình OCOP; sản phẩm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ; sản phẩm thương mại
mang tính đặc trưng; sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ; sản phẩm nông nghiệp của các hợp tác xã, làng nghề được hỗ trợ
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, mã số, mã vạch.
- Tăng cường các hoạt động khai thác,
thương mại hóa tài sản trí tuệ; tăng tỷ lệ sáng chế được khai thác thương mại;
tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ; phát triển nhãn hiệu cho các sản
phẩm có chứa địa danh, dấu hiệu biểu trưng, lợi thế của thành phố. Tỷ lệ sáng
chế được khai thác thương mại đạt ít nhất 10% số sáng chế được cấp văn bằng bảo
hộ.
- Chỉ dẫn địa lý, nguồn gen, tri thức
truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian được bảo hộ và khai thác hiệu
quả trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.
II. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Nâng cao nhận
thức, chất lượng nguồn lực về sở hữu trí tuệ
a) Tổ chức chương trình tập huấn, đào
tạo về sở hữu trí tuệ:
- Phối hợp với Cục Sở hữu trí tuệ, Viện,
trường và các đơn vị có liên quan xây dựng và tổ chức chương trình tập huấn,
đào tạo về sở hữu trí tuệ (sau đây viết tắt là SHTT) từ cơ bản đến chuyên sâu về
SHTT phù hợp với từng nhóm đối tượng, trong đó có chương trình đào tạo chuyên
sâu về SHTT tại một số cơ sở giáo dục đào tạo từ đó nâng cao năng lực chuyên
môn về SHTT trên địa bàn thành phố, tạo ra được đội ngũ nhân lực tham gia vào
các hoạt động SHTT.
- Đào tạo chuyên sâu về SHTT cho cán
bộ, công chức thuộc các cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức cho cán bộ, công chức
tham gia các hoạt động đào tạo, hướng dẫn sử dụng, khai thác thông tin SHTT do
Cục SHTT tổ chức.
b) Phát triển, nâng cao năng lực các
tổ chức trung gian và chủ thể quyền SHTT
- Hỗ trợ nâng cao năng lực của tổ chức
trung gian tham gia hoạt động kiểm soát, quản lý các sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn
địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực và hiệu quả
hoạt động của chủ thể quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể và giống cây trồng; tổ chức đại diện, quản lý và chủ sở hữu
quyền tác giả, quyền liên quan.
- Phát triển dịch vụ tư vấn về quản
trị, phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, viện nghiên cứu và trường đại
học.
c) Hình thành, tạo dựng văn hóa SHTT
trong xã hội
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh - Truyền hình
Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng và các cơ quan báo, đài khác liên quan, Cổng Thông tin điện
tử thành phố, Trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan, nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và xây dựng ý thức,
trách nhiệm tôn trọng quyền SHTT.
+ Sản xuất, biên soạn, xây dựng các
tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình,
chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài viết).
+ Sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới
dạng tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng-rôn, khẩu hiệu,
bảng điện tử).
+ Sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới
dạng chương trình truyền hình, chương trình phát thanh.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về SHTT, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận
thông tin SHTT.
- Biên soạn, phát hành các tài liệu về
SHTT.
- Tổ chức vinh danh, khen thưởng các
cá nhân điển hình có tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo mang lại lợi ích thiết
thực cho cộng đồng và xã hội, các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động
SHTT.
2. Khuyến khích,
thúc đẩy các hoạt động tạo ra và xác lập tài sản trí tuệ
a) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu để
phát triển tài sản trí tuệ
- Điều tra, khảo sát thu thập thông
tin về tài sản trí tuệ, các hoạt động liên quan đến công tác sáng tạo, xác lập,
khai thác và bảo vệ, thực thi quyền SHTT của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp,
viện nghiên cứu, trường Đại học, cơ quan quản lý nhà nước, UBND các quận/huyện,
Hợp tác xã... trên địa bàn thành phố.
Trong đó chú trọng các nội dung:
+ Khảo sát đánh giá về các sản phẩm
nông nghiệp nông thôn có khả năng xây dựng thương hiệu cộng đồng gắn với chỉ dẫn
nguồn gốc địa lý để làm cơ sở xác lập, xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập
thể, nhãn hiệu chứng nhận; nghiên cứu, đánh giá về điều kiện địa lý, chất lượng
sản phẩm, khu vực địa lý, tính chất đặc thù, lịch sử, nguồn gốc, danh tiếng sản
phẩm, quy mô... và các điều kiện khác có liên quan để xây dựng chỉ dẫn địa lý đối
với các sản phẩm của địa phương mang địa danh.
+ Khảo sát nhu cầu của tổ chức
KH&CN, viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp, cộng đồng, địa phương
về áp dụng, đổi mới công nghệ, khai thác sáng chế/giải pháp hữu ích phục vụ hoạt
động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh; tra cứu, đánh giá, lựa chọn
và xác định công nghệ, các giải pháp phù hợp với nhu cầu khai thác, áp dụng;
xây dựng và triển khai phương án áp dụng công nghệ, các giải pháp từ các sáng
chế/giải pháp hữu ích đã lựa chọn; tư vấn, hỗ trợ đăng ký xác lập quyền SHTT
cho tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, bản quyền tác giả và quyền
liên quan cho các tác phẩm văn hóa văn nghệ, bản ghi âm, ghi hình và các thành
quả sáng tạo khác.
+ Khảo sát đánh giá tiềm năng của các
sản phẩm, dịch vụ nhằm xác định sự phù hợp của đối tượng, tiêu chí bảo hộ trong
và ngoài nước, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, như: Các kết quả nghiên cứu
KH&CN, công trình KH&CN đạt giải thưởng cấp quốc gia và cấp thành phố,
sản phẩm OCOP, sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ,
sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp quan trọng, sản phẩm của các hợp
tác xã, làng nghề, sản phẩm nông nghiệp của địa phương, sản phẩm của doanh nghiệp
KH&CN... có khả năng đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
- Thiết kế, xây dựng bộ công cụ tra cứu,
phần mềm, chương trình ứng dụng trên thiết bị điện tử, thiết bị di động để cung
cấp thông tin, hỗ trợ, tư vấn về SHTT; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, các
gói thông tin SHTT chuyên ngành để cung cấp thông tin, hỗ trợ, tư vấn về SHTT
phục vụ phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố.
b) Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông
tin SHTT
- Cung cấp dịch vụ thông tin SHTT. Hỗ
trợ tra cứu, khai thác thông tin SHTT cho các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được bảo hộ và bài
báo khoa học có tính ứng dụng cao.
- Hỗ trợ hình thành và phát triển các
tổ chức cung cấp dịch vụ phân tích thông tin sáng chế và dự báo xu hướng phát
triển công nghệ.
c) Thúc đẩy đăng ký bảo hộ tài sản
trí tuệ ở trong và ngoài nước đối với sáng chế; kiểu dáng công nghiệp; nhãn hiệu;
đăng ký bảo hộ và công nhận đối với giống cây trồng mới. Tùy điều kiện thực tế
về kinh phí bố trí hàng năm để xem xét hỗ trợ cho các đối tượng. Trong đó ưu
tiên các sản phẩm, dịch vụ là kết quả nghiên cứu KH&CN, công trình
KH&CN đạt giải thưởng cấp quốc gia và cấp thành phố, sản phẩm lưu niệm phục
vụ du lịch, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp quan trọng, sản phẩm
OCOP, sản phẩm của các hợp tác xã, làng nghề, sản phẩm nông nghiệp của địa
phương, sản phẩm của các doanh nghiệp KH&CN.
d) Hỗ trợ nghiên cứu, xây dựng hồ sơ
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý trong và
ngoài nước đối với các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, sản phẩm lưu niệm phục vụ du
lịch, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
quan trọng, sản phẩm tham gia Chương trình OCOP, sản phẩm của các hợp tác xã,
làng nghề, sản phẩm nông nghiệp của địa phương; tra cứu thông tin phục vụ đăng
ký bảo hộ giống cây trồng mới đối với các sản phẩm nông nghiệp địa phương.
3. Nâng cao hiệu
quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ các cơ sở đào tạo, viện
nghiên cứu, trường đại học, tổ chức KH&CN và doanh nghiệp tạo ra kết quả
nghiên cứu được bảo hộ quyền SHTT; tăng cường sử dụng các công cụ SHTT để phát
triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh
tranh.
b) Hỗ trợ liên kết đơn vị có năng lực,
tổ chức, cá nhân ươm tạo các tài sản trí tuệ từ khâu hình thành ý tưởng nghiên
cứu đến phát triển tài sản trí tuệ, sản xuất thử nghiệm hình thành doanh nghiệp
KH&CN.
c) Hỗ trợ xây dựng và triển khai hệ
thống quản lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm
gắn với Chương trình OCOP, gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm,
chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ.
d) Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ khai
thác, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập
thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị.
đ) Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển
khai các hoạt động xúc tiến thương mại cho các tài sản trí tuệ của thành phố Đà
Nẵng ở trong và ngoài nước nhằm khai thác, phát triển giá trị tài sản trí tuệ;
Hỗ trợ các hoạt động khai thác, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền SHTT; Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá, xúc tiến
thương mại cho các tài sản trí tuệ như hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia Chợ
công nghệ và thiết bị (Techmart), hoạt động trình diễn kết nối cung - cầu công
nghệ (Techdemo), ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Techfest), các sự kiện,
triển lãm trong nước và ngoài nước nhằm quảng bá sản phẩm, tìm kiếm và mở rộng
thị trường.
e) Hỗ trợ khai thác sáng chế, giải
pháp hữu ích của Việt Nam được bảo hộ, sáng chế của nước ngoài không được bảo hộ
hoặc hết thời hạn bảo hộ tại Việt Nam.
g) Hỗ trợ quản trị tài sản trí tuệ
cho doanh nghiệp và tổ chức KH&CN. Xây dựng và triển khai mô hình quản lý
và phát triển tài sản trí tuệ trong các doanh nghiệp, ưu tiên các doanh nghiệp
KH&CN và tổ chức KH&CN. Hỗ trợ tư vấn, định giá, kiểm toán tài sản trí
tuệ (tập trung vào các đối tượng là sáng chế, tên thương mại, nhãn hiệu của các
doanh nghiệp).
4. Thúc đẩy và
tăng cường hiệu quả thực thi và chống xâm phạm quyền SHTT
a) Triển khai các biện pháp bảo vệ và
nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền SHTT
- Xây dựng, triển khai các biện pháp
bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền SHTT.
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ
quan hành chính nhà nước với nhau và với cơ quan tư pháp trong việc bảo vệ quyền
SHTT.
- Tích cực và chủ động phát hiện,
phòng ngừa đấu tranh chống tội phạm về SHTT; khuyến khích giải quyết các tranh
chấp về SHTT bằng hình thức trọng tài, hòa giải.
- Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền SHTT của mình; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ SHTT cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền sở hữu
trí trí tuệ.
- Phối hợp trong hoạt động thanh tra,
kiểm tra phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm quyền SHTT trên địa
bàn.
b) Tổ chức trưng bày, giới thiệu, triển
lãm sản phẩm được bảo hộ quyền SHTT cùng với các sản phẩm xâm phạm quyền SHTT.
5. Các hoạt động
quản lý thực hiện Chương trình
a) Thông tin, tuyên truyền về hoạt động
của Chương trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình.
b) Tư vấn xác định, đặt hàng nhiệm vụ;
tuyển chọn, giao trực tiếp các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình; kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ của Chương trình; tổ
chức áp dụng, phổ biến và nhân rộng kết quả thực hiện nhiệm vụ; thuê chuyên gia
tư vấn (nếu cần thiết) về các nội dung, nhiệm vụ phát sinh trong quá trình quản
lý và tổ chức triển khai Chương trình.
c) Điều tra, khảo sát để xây dựng và
triển khai các hoạt động nhằm chỉ đạo và tổ chức triển khai Chương trình; điều
tra, khảo sát đánh giá tiềm năng của các sản phẩm, dịch vụ nhằm xác định sự phù
hợp của đối tượng, tiêu chí bảo hộ trong và ngoài nước, quản lý và phát triển
tài sản trí tuệ.
d) Tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết Chương trình.
đ) Các nội dung khác phục vụ công tác
quản lý Chương trình.
III. GIẢI PHÁP QUẢN
LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Các nhiệm vụ thuộc Chương trình gồm
các nhiệm vụ thường xuyên hàng năm do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý và các
nhiệm vụ KH&CN.
1. Nhiệm vụ thường xuyên hàng năm thuộc
Chương trình: Là nhiệm vụ gắn với chức năng, nhiệm vụ, chuyên môn nghiệp vụ của
Cơ quan quản lý Chương trình là Sở Khoa học và Công nghệ, được thực hiện theo
các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách, thanh toán
theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán của Cơ quan quản lý được
phê duyệt, bao gồm các nhiệm vụ:
a) Tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao
năng lực về SHTT tại điểm a khoản 1 mục II Điều 1: Nội dung và mức chi thực hiện
theo Nghị quyết số 241/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND thành phố Đà Nẵng về
quy định mức chi cụ thể cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các quy định hiện hành.
b) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng tại tiết 1 điểm c khoản 1 mục II
Điều 1: Nội dung và mức chi thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản; Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh,
sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác; Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;
Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương
trình phát thanh; Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2019 của
UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quy định về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối
với cổng, trang thông tin điện tử và hệ thống đài truyền thanh cơ sở của thành
phố Đà Nẵng. Các nội dung chi khác (chi phí in, phát hành đối với báo chí in,
xuất bản phẩm) thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu
ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
c) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, sự
kiện tuyên truyền, nâng cao nhận thức về SHTT tại tiết 2 điểm c khoản 1 mục II
Điều 1: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
240/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của HĐND thành phố Đà Nẵng về quy định
mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND thành phố Đà Nẵng
về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và
Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng
quy định đối tượng khách trong nước được mời cơm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Biên soạn, phát hành tài liệu về
SHTT tại tiết 3 điểm c khoản 1 mục II Điều 1: Nội dung và mức chi theo quy định
tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo
trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
đ) Vinh danh, khen thưởng đối với tập
thể, cá nhân về các hoạt động SHTT tiết 4 điểm c khoản 1 mục II Điều 1: Nội
dung và mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng
7 năm 2019 của HĐND thành phố quy định về khen thưởng trong hoạt động khoa học
và công nghệ thành phố Đà Nẵng.
e) Thúc đẩy đăng ký bảo hộ tài sản
trí tuệ ở trong và ngoài nước tại điểm c khoản 2 Mục II Điều 1 căn cứ Thông tư
số 75/2021/TT-BTC ngày 9/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý
tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, giao
Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố ban hành
Quy định về nội dung và mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
g) Tổ chức trưng bày, giới thiệu, triển
lãm sản phẩm được bảo hộ quyền SHTT cùng với các sản phẩm xâm phạm quyền SHTT tại
điểm b khoản 4 mục II Điều 1: Nội dung và mức chi thực hiện theo khoản 2, Điều
8, Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 9/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm
2030.
h) Các nhiệm vụ về quản lý Chương
trình tại khoản 5 mục II Điều 1: Nội dung và mức chi thực hiện theo các quy định
hiện hành.
2. Các nhiệm vụ KH&CN thuộc
Chương trình, bao gồm:
a) Phát triển, nâng cao năng lực các
tổ chức trung gian và chủ thể quyền SHTT tại điểm b khoản 1 mục II Điều 1;
b) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu để
phát triển tài sản trí tuệ tại điểm a khoản 2 mục II Điều 1;
c) Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông
tin SHTT tại điểm b khoản 2 mục II Điều 1;
d) Nghiên cứu, xây dựng hồ sơ đăng ký
bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý trong và ngoài
nước tại điểm d khoản 2 mục II Điều 1;
đ) Nâng cao hiệu quả quản lý, khai
thác và phát triển tài sản trí tuệ tại khoản 3 mục II Điều 1 này được thực hiện
theo hình thức nhiệm vụ KH&CN;
e) Triển khai các biện pháp bảo vệ và
nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền SHTT tại điểm a khoản 4 mục II Điều
1.
Các nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương
trình thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020
của UBND thành phố Đà Nẵng quy định quản lý các nhiệm vụ KH&CN thành phố Đà
Nẵng.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ ban
hành Hướng dẫn thực hiện đối với các nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 theo Quyết định số
38/2020/QĐ-UBND và Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN .
Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 của UBND thành
phố Đà Nẵng ban hành Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Ngân sách sự nghiệp KH&CN
thành phố chi thực hiện các nhiệm vụ KH&CN của Chương trình; chi các hoạt động
chung và nhiệm vụ thường xuyên; chi đối ứng thực hiện các nhiệm vụ cấp quốc gia
triển khai tại thành phố Đà Nẵng. Trong đó ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ về đăng ký bảo hộ, nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và phát
triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn
địa lý cho các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của địa phương, sản phẩm gắn
với Chương trình OCOP.
2. Nguồn kinh phí khác:
a) Kinh phí của các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình;
b) Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
Điều 2. Danh mục nhiệm vụ chủ
yếu thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Đà Nẵng đến năm
2030
1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Danh mục nhiệm vụ chủ yếu thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 thực hiện trong giai đoạn 2022-2025.
2. Sau năm 2025, trên cơ sở đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình giai đoạn 2022-2025; giao Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu ban hành Danh mục nhiệm
vụ chủ yếu thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Đà Nẵng
đến năm 2030 thực hiện trong giai đoạn 2026-2030.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan
thường trực, chủ trì, điều hành, quản lý và tổ chức triển khai Chương trình. Có
nhiệm vụ:
a) Ban hành hướng dẫn thực hiện
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 cho phù
hợp với Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN ngày 11/06/2021 của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 và
Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định
quản lý các nhiệm vụ KH&CN thành phố Đà Nẵng.
b) Tham mưu UBND thành phố trình HĐND
thành phố ban hành Quy định về nội dung và mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản
trí tuệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày
09/9/2021 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030
c) Thông tin, tuyên truyền về hoạt động
của Chương trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình.
đ) Đào tạo, tập huấn chuyên môn cho
cán bộ quản lý, tổ chức triển khai Chương trình.
e) Xây dựng kế hoạch và lập dự toán
hàng năm thực hiện Chương trình.
g) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đề
xuất các nhiệm vụ KH&CN tham gia thực hiện Chương trình.
h) Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục,
hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình.
i) Sử dụng và quyết toán kinh phí
Chương trình theo đúng quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.
k) Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá
tình hình thực hiện Chương trình, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng.
2. Sở Tài chính
Hằng năm, tại thời điểm xây dựng dự
toán trên cơ sở đề nghị của các đơn vị, căn cứ các định mức, chế độ chi tiêu hiện
hành và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND thành phố
trình HĐND thành phố phê duyệt theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hiện hành có liên quan.
3. Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp đề xuất các nhiệm vụ hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản phẩm lưu niệm
phục vụ du lịch, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm thương mại
đặc trưng, sản phẩm nông nghiệp của địa phương, sản phẩm OCOP, sản phẩm của
doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các doanh nghiệp khác; tổ chức các hoạt động
xúc tiến thương mại, phát triển thị trường thương hiệu các đặc sản và sản phẩm
đặc trưng của thành phố.
b) Phối hợp giới thiệu, vận động cá
nhân, doanh nghiệp tham gia Chương trình.
c) Phối hợp tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về SHTT cho cộng đồng, tập huấn đào tạo cho lực lượng cán bộ quản lý thực
thi của thành phố.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý các hành vi xâm phạm quyền SHTT theo chức năng, nhiệm vụ được giao
(Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý giống cây trồng, Sở Văn hóa và
Thể thao quản lý quyền tác giả, quyền liên quan).
4. Cục Hải quan thành phố, Công an
thành phố, Cục Quản lý thị trường thành phố
a) Phối hợp thúc đẩy và tăng cường hiệu
quả thực thi và chống xâm phạm quyền SHTT theo thẩm quyền.
b) Phối hợp xây dựng và thực hiện kế
hoạch đào tạo cho lực lượng cán bộ quản lý thực thi của thành phố.
5. UBND các quận, huyện
a) Giới thiệu, vận động tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp tại địa phương tham gia thực hiện Chương trình.
b) Rà soát sản phẩm truyền thống, đặc
thù của địa phương, các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp đề xuất tham gia
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng
trong hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật SHTT và hoạt động kiểm tra,
thanh tra, xử lý các vi phạm quyền SHTT trên địa bàn.
d) Bố trí ngân sách, huy động các nguồn
lực để phát triển tài sản trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa
phương.
6. Ban Quản lý Khu công nghệ cao
và các khu công nghiệp
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
thực hiện các giải pháp khuyến khích, thúc đẩy phát triển tài sản trí tuệ tại
các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp trong khu công nghệ cao và các khu công nghiệp.
7. Đài Phát thanh - Truyền hình Đà
Nẵng, Báo Đà Nẵng, Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cơ quan báo, đài khác liên quan
Phối hợp thông tin, tuyên truyền về
Chương trình, nâng cao nhận thức về SHTT.
8. Các Viện, trường đại học, cao đẳng,
tổ chức KH&CN
a) Phối hợp cung cấp thông tin, tham
gia triển khai các nhiệm vụ của Chương trình.
b) Cung cấp chuyên gia, triển khai
nghiên cứu ứng dụng nhằm phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố.
9. Tổ chức, cá nhân tham gia
Chương trình
a) Thực hiện nghiêm túc các quy định
của Chương trình và các cam kết đã đưa ra.
b) Sử dụng kinh phí của Chương trình
đúng mục đích, có hiệu quả, không lãng phí, tuân thủ Luật Ngân sách Nhà nước và
các quy định hiện hành.
c) Kịp thời phản ảnh những khó khăn
vướng mắc trong quá trình tham gia Chương trình với Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp tham mưu UBND thành phố Đà Nẵng có những điều chỉnh phù hợp đảm bảo
Chương trình được triển khai hiệu quả.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND
thành phố, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền
thông, Văn hóa và Thể thao, Cục Hải quan thành phố, Công an thành phố, Ban Quản
lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp, UBND các quận, huyện và Thủ trưởng
các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ: KH&CN, NN&PTNT, VHTT&DL;
- Cục SHTT;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- VP UBND TP;
- Các SBN, quận/huyện;
- Các hội, hiệp hội doanh nghiệp TP ĐN;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH Đà Nẵng;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, KGVX, SKHCN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Thị Kim Yến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 3836/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Danh
mục nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Căn
cứ
|
Kinh
phí dự kiến từ nguồn sự nghiệp KH&CN (ĐVT: triệu đồng)
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Nâng cao
nhận thức, chất lượng nguồn lực về SHTT (nhiệm vụ thường xuyên hàng năm)
|
|
|
|
300
|
1.250
|
1.250
|
1.250
|
1
|
Tổ chức tập huấn kiến thức cơ bản về
SHTT cho cộng đồng, ưu tiên các đối tượng cơ quan quản lý nhà nước, UBND các
quận/ huyện, hợp tác xã, làng nghề, các viện, trường, doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
Dự kiến bình quân 02 lớp/100 lượt
người/năm (Riêng năm 2022 dự kiến 01 lớp/50 lượt người/năm)
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ban ngành, các trường Đại học
|
Thông
tư số 75/2021/TT-BTC ; Nghị quyết số 241/2019/NQ-HĐND và các quy định hiện
hành
|
50
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Tổ chức các lớp đào tạo chuyên đề
nâng cao cho các đối tượng cán bộ, công chức, chủ thể quản lý và sử dụng chỉ
dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, doanh nghiệp KH&CN.
Dự kiến bình quân 02 lớp/100 lượt
người/năm (Riêng năm 2022 dự kiến 01 lớp/50 lượt người/năm).
|
Sở
KH&CN
|
Các Sở,
ban ngành, các trường Đại học
|
50
|
200
|
200
|
200
|
3
|
Phối hợp với Trường Đại học/cơ sở
đào tạo tổ chức chương trình Đào tạo chuyên sâu (dự kiến bình quân 01
khóa/năm)
|
Trường
Đại học
|
Sở
KH&CN; Cục SHTT
|
|
500
|
500
|
500
|
4
|
Cử cán bộ đào tạo về SHTT (dự kiến bình
quân 05 lượt cán bộ/năm)
|
Sở
KH&CN
|
|
|
50
|
50
|
50
|
5
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng (xây dựng nội dung, biên soạn
tài liệu, ấn phẩm, chương trình, phát hành tài liệu về SHTT...)
|
Báo Đà
Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình, Cổng Thông tin điện tử thành phố, Sở
KH&CN
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nghị
định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ; Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng; Nghị định số 21/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 và
các quy định hiện hành.
|
100
|
300
|
300
|
300
|
6
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về SHTT hàng năm (ít nhất 01 sự kiện/năm
nhân ngày SHTT thế giới); Hội nghị, hội thảo công bố, hướng dẫn sử dụng đối với
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý đã được cấp văn bằng
bảo hộ (dự kiến bình quân 01 hội thảo, hội nghị/năm)
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết số 240/2019/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND và Quyết định số
07/2019/QĐ-UBND .
|
100
|
100
|
100
|
100
|
II
|
Khuyến
khích, thúc đẩy các hoạt động tạo ra và xác lập tài sản trí tuệ
|
|
|
|
1.200
|
2.090
|
2.390
|
2.090
|
1
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu để
phát triển tài sản trí tuệ (nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
|
|
|
Thông
tư số 75/2021/TT-BTC ; Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ; Quyết định số
39/2020/QĐ-UBND .
|
|
|
|
|
a
|
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin
về tài sản trí tuệ, các hoạt động liên quan đến công tác sáng tạo, xác lập,
khai thác và bảo vệ, thực thi quyền SHTT
|
Tổ
chức, doanh nghiệp, viện, trường
|
Sở
KH&CN
|
|
500
|
500
|
500
|
b
|
Thiết kế, xây dựng bộ công cụ tra cứu,
cơ sở dữ liệu, gói thông tin SHTT chuyên ngành
|
Sở
KH&CN
|
Đơn
vị tư vấn
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin
SHTT cho các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được
bảo hộ và bài báo khoa học có tính ứng dụng cao (nhiệm vụ khoa học và công
nghệ).
|
Sở
KH&CN
|
Các
tổ chức KH&CN, doanh nghiệp
|
|
200
|
200
|
200
|
3
|
Thúc đẩy đăng ký bảo hộ tài sản trí
tuệ trong và ngoài nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu,
giống cây trồng (nhiệm vụ thường xuyên hàng năm).
|
|
|
Thông
tư số 75/2021/TT-BTC và các quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ kiểu dáng
công nghiệp, nhãn hiệu (dự kiến bình quân 30 sản phẩm/năm)
|
Sở
KH&CN
|
Các
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
450
|
450
|
450
|
450
|
b
|
Hỗ trợ đăng ký xác lập quyền đối với
sáng chế, giống cây trồng mới (dự kiến bình quân 2 sáng chế, giống cây trồng
mới/năm)
|
Sở
KH&CN
|
Các tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
90
|
60
|
60
|
60
|
c
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ở nước ngoài
cho các đối tượng sáng chế, giống cây trồng mới, kiểu dáng công nghiệp và
nhãn hiệu (dự kiến bình quân 2 đơn/năm).
|
Sở
KH&CN
|
Các
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
60
|
180
|
180
|
180
|
4
|
Thúc đẩy đăng ký bảo hộ tài sản trí
tuệ trong và ngoài nước đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ
dẫn địa lý (nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
|
|
|
Thông
tư số 75/2021/TT-BTC ; Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND
thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 của UBND
thành phố Đà Nẵng.
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ trong nước đối
với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm
đặc thù của địa phương, sản phẩm tham gia Chương trình OCOP (dự kiến 5 sản phẩm)
|
Sở
KH&CN
|
UBND
các quận, huyện; các tổ chức kinh tế tập thể; đơn vị tư vấn
|
200
|
500
|
500
|
500
|
5
|
Đối ứng các dự án thuộc Chương
trình Phát triển tài sản quốc gia nhằm xác lập quyền SHTT cho các sản phẩm địa
phương
|
Sở
KH&CN
|
UBND
các quận, huyện; các tổ chức kinh tế tập thể; đơn vị tư vấn
|
300
|
|
300
|
|
III
|
Nâng cao
hiệu quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ (nhiệm vụ khoa học
và công nghệ)
|
|
|
|
500
|
2.200
|
2.400
|
2.400
|
1
|
- Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
của các viện, trường, doanh nghiệp
- Hỗ trợ xây dựng và triển khai,
khai thác, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn
hiệu tập thể và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP gắn với đăng ký mã số vùng
trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn
gốc sản phẩm được bảo hộ (dự kiến ít nhất 1 sản phẩm/năm)
- Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá, xúc
tiến thương mại cho các tài sản trí tuệ của thành phố
|
Sở
KH&CN
|
UBND
các quận, huyện; các tổ chức kinh tế tập thể; tổ chức KH&CN; doanh nghiệp;
đơn vị tư vấn
|
Thông
tư số 75/2021/TT-BTC ; Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND
thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 của UBND
thành phố Đà Nẵng.
|
500
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng và triển khai mô
hình quản trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp và tổ chức KH&CN (dự kiến
05 mô hình)
|
Sở
KH&CN
|
Doanh
nghiệp; tổ chức KH&CN; đơn vị tư vấn
|
|
200
|
400
|
400
|
IV
|
Thúc đẩy
và tăng cường hiệu quả thực thi và chống xâm phạm quyền SHTT
|
Sở
KH&CN
|
|
|
|
100
|
100
|
100
|
|
Hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm
được bảo hộ quyền SHTT và đối chứng sản phẩm xâm phạm quyền Tổ chức các hoạt
động, hội nghị triển khai biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực
thi (nhiệm vụ thường xuyên hàng năm).
|
Sở
KH&CN
|
UBND
các quận/huyện, Sở CT, Sở NNPTNT, Công an, Cục QLTT, Cục HQ
|
Thông
tư số 75/2021/TT-BTC
|
|
100
|
100
|
100
|
V
|
Hoạt động
quản lý Chương trình
|
Sở
KH&CN
|
|
|
100
|
200
|
200
|
300
|
1
|
Các hoạt động quản lý Chương trình
(Thông tin, tuyên truyền về Chương trình, cơ chế chính sách; Tư vấn xác định,
đặt hàng nhiệm vụ; tuyển chọn, giao trực tiếp, kiểm tra, đánh giá nghiệm thu;
phổ biến nhân rộng kết quả; điều tra khảo sát phục vụ công tác quản lý...)
|
Sở
KH&CN
|
Sở,
ngành, đơn vị liên quan
|
Quyết
định số 38/2020/QĐ-UBND ;...
|
100
|
200
|
200
|
200
|
2
|
Tổ chức hội nghị tổng kết 5 năm thực
hiện Chương trình và xây dựng nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn
2026-2030
|
Sở
KH&CN
|
Các SBN,
UBND quận/huyện, viện, trường đại học, doanh nghiệp và đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết số 95/2017/NQ- HĐND;...
|
|
|
|
100
|
|
Tổng cộng: 20.120 triệu đồng
|
|
|
|
2.100
|
5.740
|
6.240
|
6.040
|
|
Trong đó:
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
thường xuyên hàng năm: 7.820 triệu đồng
|
|
|
|
1.000
|
2.240
|
2.240
|
2.340
|
|
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN: 12.300 triệu đồng
|
|
|
|
1.100
|
3.500
|
4.000
|
3.700
|