ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2472/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 26
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định
một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
2060/QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 9 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
Theo đề nghị của Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1537/TTr- SKHCN ngày 15 tháng 10 năm
2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ Quyết định
số 2276/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực sở hữu
trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (số thứ tự 02, danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi bổ sung) lĩnh vực sở hữu trí tuệ ban hành kèm theo Quyết định số
2402/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
04 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 TTHC được sửa đổi bổ sung, 01 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Bãi bỏ Quyết định
số 2476/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực sở hữu
trí tuệ thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
và bãi bỏ quy trình nội bộ (số 13) được ban hành kèm theo Quyết định số
2757/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 62
quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 03 quy trình nội
bộ ban hành mới trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Khoa học và Công nghệ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phòng: KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm
theo Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục
hành chính ban hành mới
STT
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ
phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Sở hữu
trí tuệ
|
01
|
Cấp Giấy chứng nhận
tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
|
01
tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu
phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
|
250.000
đồng
|
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí
tuệ.
|
02
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
|
20
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
250.000
đồng
|
03
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
|
03
tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Không
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành
chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành
chính
|
01
|
1.003542
|
Cấp Giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ.
|
02
|
2.001483
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
PHỤ
LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
01.
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức nộp
01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Khoa học
và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
Công chức một cửa có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định
và cấp giấy biên nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân yêu
cầu bổ sung.
+ Bước 2: Thẩm định
hồ sơ:
Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ theo quy
định sau đây:
Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cấp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp và thông báo cho Cục Sở
hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra quyết định;
Trường hợp hồ sơ
thiếu sót, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo
dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng để
tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa hoặc có ý kiến phản đối. Nếu tổ chức nộp hồ sơ
không sửa chữa thiếu sót, hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến
phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám
định sở hữu công nghiệp (nêu rõ lý do).
+ Bước 3: Đến hẹn, tổ
chức, cá nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị
Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp
Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (Mẫu số 05 - Phụ lục VI
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP)*;
+ Bản sao quyết định
tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công
nghiệp hoạt động cho tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp
bản sao đã được chứng thực)*;
+ Bản sao chứng từ
nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp vào tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
01
tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Quyết định cấp/từ
chối cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp;
+ Giấy chứng nhận tổ
chức giám định sở hữu công nghiệp (Mẫu số 07 - Phụ lục VI Nghị định số
65/2023/NĐ-CP) (Mẫu kèm theo).
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định hồ sơ
yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 250.000
đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (Mẫu
số 05 - Phụ lục VI Nghị định số 65/2023/NĐ-CP) (Mẫu kèm theo).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập
Tổ chức giám định:
+ Doanh nghiệp, hợp
tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức hành nghề luật sư được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật, trừ tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề
tại Việt Nam;
+ Có ít nhất một cá
nhân có Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức đó.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Sở hữu trí tuệ
số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số
36/2009/QH12 ngày 19/6/2009, Luật số 42/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 và
Luật số 07/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022;
+ Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
+ Thông tư số
263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, được sửa
đổi, bổ sung theo Thông tư số 31/2020/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2020.
Phụ
lục VI -Mẫu số 05
Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP
TỜ
KHAI
YÊU
CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi[1]:
…………………………………
Người nộp đơn dưới
đây yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp[2]
|
DẤU
NHẬN ĐƠN
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
|
NGƯỜI NỘP ĐƠN
(Tổ chức yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở
hữu công nghiệp)
Tên đầy đủ:
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện
thoại: Email:
Chuyên ngành giám
định:
|
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH
VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
|
|
STT
|
Họ và
tên
|
Số Thẻ
giám định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÍ, LỆ PHÍ
|
Loại
phí, lệ phí
|
Số tiền
|
□ Phí thẩm định hồ
sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
|
|
□ Phí, lệ phí khác:
|
|
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là:
|
|
Số chứng từ (trường
hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản
của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp):
|
CÁC TÀI LIỆU CÓ
TRONG ĐƠN
|
KIỂM
TRA DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
|
□ Tờ khai theo mẫu
□ Bản sao Quyết
định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc
tổ chức
□ Bản chính để đối
chiếu
□ Bản sao chứng từ
nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp
trực tiếp vào tài khoản của cơ quan cấp Giấy chứng nhận)
|
□
□
□
□
|
|
Cán
bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CAM KẾT CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN
Tôi xin cam đoan
các thông tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
Khai
tại: ………… ngày … tháng … năm …
Chữ ký, họ tên người nộp đơn
(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục VI - Mẫu số 07
Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP
[CƠ
QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CN- [chữ
viết tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Tổ
chức giám định sở hữu công nghiệp
[THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ
chức và hoạt động của [Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định
số … ngày… của…;
Căn cứ điểm c3 khoản
2 Điều 110 của Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ
về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
CHỨNG
NHẬN:
Tổ chức giám định sở
hữu công nghiệp:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Chuyên ngành giám định
của tổ chức:
Danh sách giám định
viên sở hữu công nghiệp là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
chứng minh
nhân dân/căn cước công dân
|
Số
Thẻ
giám định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này được
cấp theo Quyết định số… ngày … tháng…năm… của [Thủ trưởng cơ quan ban hành
Quyết định].
|
[THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|
02.
Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Khoa
học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
Công chức một cửa có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định
và cấp giấy biên nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân yêu
cầu bổ sung.
+ Bước 2: Thẩm định
hồ sơ
Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ theo quy định
sau đây:
. Trường hợp hồ sơ
hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp;
. Trường hợp hồ sơ
thiếu sót, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo
dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng để
tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa hoặc có ý kiến phản đối. Nếu tổ chức nộp hồ sơ
không sửa chữa thiếu sót, hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến
phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định từ chối cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám
định sở hữu công nghiệp trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 3: Đến hẹn, tổ
chức, cá nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị
Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp
lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp (Mẫu số 06 Phụ lục VI
Nghị định số 65/2023/NĐ-CP)*;
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được sửa đổi
của tổ chức giám định sở hữu công nghiệp trong trường hợp có sự thay đổi thông
tin của tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã
được chứng thực), trừ trường hợp trong Tờ khai yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận
tổ chức giám định sở hữu công nghiệp đã có thông tin về Mã số doanh nghiệp*;
+ Bản sao Quyết định
tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động giữa
tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức trong trường
hợp có sự thay đổi về giám định viên sở hữu công nghiệp (xuất trình bản chính
để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực)*;
+ Bản sao chứng từ
nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp vào tài khoản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 20
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Quyết định cấp
lại/từ chối cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp;
+ Giấy chứng nhận tổ
chức giám định sở hữu công nghiệp (Mẫu số 07 - Phụ lục VI Nghị định số
65/2023/NĐ-CP) (Mẫu kèm theo).
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định hồ sơ
yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 250.000
đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
(Mẫu số 06 - Phụ lục VI Nghị định số 65/2023/NĐ-CP) (Mẫu kèm theo).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp:
+ Giấy chứng nhận bị
mất, bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ…) đến mức không sử dụng được;
+ Có sự thay đổi về
thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
+ Thông tư số 263/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 31/2020/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2020.
Phụ
lục VI -Mẫu số 06
Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP
TỜ
KHAI
YÊU
CẦU CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi[3]:
…………………………………
Người nộp đơn dưới
đây yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp[4]
|
DẤU
NHẬN ĐƠN
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
|
NGƯỜI NỘP ĐƠN
(Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp yêu cầu cấp lại
Giấy chứng nhận)
Tên đầy đủ:
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện
thoại: Email:
Chuyên ngành giám
định:
Số Giấy chứng nhận:
|
LÝ DO
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
□ Giấy chứng nhận bị
mất □
Giấy
chứng nhận bị lỗi □
Giấy
chứng nhận bị hỏng
□ Thông tin của tổ
chức được ghi nhận trong Giấy chứng nhận thay đổi
□ Thay đổi chuyên
ngành giám định
□ Thay đổi giám
định viên thuộc tổ chức
|
|
DANH
SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
|
|
STT
|
Họ và
tên
|
Số Thẻ
giám định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÍ, LỆ PHÍ
|
Loại
phí, lệ phí
|
Số tiền
|
□ Phí thẩm định hồ
sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
|
|
□ Phí, lệ phí khác:
|
|
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là:
|
|
Số chứng từ (trường
hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản
của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp):
|
CÁC TÀI LIỆU CÓ
TRONG ĐƠN
|
KIỂM
TRA DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành cho cán bộ nhận đơn)
|
□ Tờ khai theo mẫu
□ Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, trừ trường
hợp Mã số doanh nghiệp đã có trong mục 1 của Tờ khai này (trường hợp có sự
thay đổi thông tin của tổ chức)
□ Bản chính để đối
chiếu
□ Bản sao Quyết
định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao
động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ chức (trong trường hợp có sự
thay đổi về giám định viên)
□ Bản chính để đối
chiếu
□ Bản sao chứng từ
nộp phí, lệ phí (nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp
vào tài khoản của cơ quan cấp Giấy chứng nhận)
|
□
□
□
□
□
□
|
|
Cán
bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CAM
KẾT CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN
Tôi xin cam đoan
các thông tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
Khai
tại: ………… ngày … tháng … năm …
Chữ ký, họ tên người nộp đơn
(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục VI - Mẫu số 07
Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP
[CƠ
QUAN CẤP
GIẤY
CHỨNG NHẬN]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CN- [chữ
viết tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận]
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Tổ
chức giám định sở hữu công nghiệp
[THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
Căn cứ Điều lệ tổ
chức và hoạt động của [Cơ quan cấp Giấy chứng nhận] ban hành theo Quyết định
số … ngày… của…;
Căn cứ điểm c3 khoản
2 Điều 110 của Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ
về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
CHỨNG
NHẬN:
Tổ chức giám định sở
hữu công nghiệp:
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch:
Địa chỉ:
Chuyên ngành giám
định của tổ chức:
Danh sách giám định
viên sở hữu công nghiệp là thành viên của tổ chức:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
chứng minh
nhân dân/căn cước công dân
|
Số
Thẻ
giám định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này
được cấp theo Quyết định số… ngày … tháng…năm… của [Thủ trưởng cơ quan ban hành
Quyết định].
|
[THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN]
|
03.
Thủ tục: Thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Khoa
học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
Công chức một cửa có
trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định
và cấp giấy biên nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân yêu
cầu bổ sung.
+ Bước 2: Thẩm định
hồ sơ
. Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định
sở hữu công nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông
báo bằng văn bản về yêu cầu này cho tổ chức được cấp Giấy chứng nhận và ấn định
thời hạn là 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để tổ chức đó có ý kiến;
. Trên cơ sở xem xét
ý kiến của các bên, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp hoặc
quyết định từ chối thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công
nghiệp cho các bên.
+ Bước 3: Đến hẹn, tổ
chức, cá nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị
Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Gửi qua đường bưu
điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu thu
hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp*;
+ Chứng cứ chứng minh
căn cứ đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệP*.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 03
tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi/từ chối thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công
nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thu hồi
Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp:
+ Có chứng cứ khẳng
định rằng Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp được cấp trái
với quy định pháp luật;
+ Tổ chức được cấp
Giấy chứng nhận không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 201
của Luật Sở hữu trí tuệ;
+ Tổ chức giám định
sở hữu công nghiệp chấm dứt hoạt động giám định;
+ Tổ chức giám định
sở hữu công nghiệp vi phạm quy định pháp luật bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đề nghị xử lý bằng hình thức thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định
sở hữu công nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Sở hữu trí tuệ
số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung theo các Luật
số 36/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009, Luật số 42/2019/QH14 ngày 14 tháng 6
năm 2019 và Luật số 07/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022;
+ Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ.